Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an 3.tuan 17 hv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.94 KB, 27 trang )

TUẦN 17
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
TiÕt 1. TËp trung.
TiÕt 2. To¸n :
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết tính giá trò của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trò của
biểu thức dạng này.
- GD hs thực hiện bài chnh1 xác trình bày đẹp
II. Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa
lên bảng.
HĐ1 Bài mới
MT Tính đượcgiá trò của các bt đơn
giản có ()
-Viết lên bảng hai biểu thức:
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
-YC HS suy nghó để tìm cách tính
giá trò của hai biểu thức trên.
-YC HS tìm điểm khác nhau giữa
hai biểu thức.
-Giới thiệu: Chính điểm khác nhau
này dẫn đến cách tính giá trò của hai
biểu thức khác nhau.
-Nêu cách tính giá trò của biểu thức


có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trò
của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì
trước tiên ta phải thực hiện các phép
tính trong ngoặc”.
-YC HS SS giá trò của BT trên với
BT:
30 + 5 : 5 = 31
-Vậy khi tính giá trò của BT, chúng
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-HS thảo luận và trình bày ý kiến của
mình.
-BT thứ nhất không có dấu ngoặc, BT thứ
hai có dấu ngoặc.
-HS nêu cách tính giá trò của BT thứ nhất.
-HS nghe giảng và thực hiện tính giá trò
của BT.
(30 + 5) : 5 = 35 : 5
= 7
-Giá trò của hai biểu thức khác nhau.
-HS nêu cách tính và thực hành tính.
3 x (20 – 10) = 3 x 10
Tuần 17 1
ta cần XĐ đúng dạng của BT đó, sau
đó thực hiện các phép tính đúng thứ
tự.
-Viết lên bảng BT: 3 x (20 – 10)
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng qui
tắc.
HĐ2 Bài 1,2

MT : Biết tính giá trò của biểu thức
có dấu ngoặc ( )
-Gọi HS nêu YC của bài.
-Cho HS nhắc lại cách làm bài và
sau đó YC HS tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-HD HS làm tương tự bài tập 1.
Yc hs làm bài và nhắc lại quy tắc
-Chữa bài và cho điểm HS.
HĐ3 Bài 3:
MT : Làm bài toán đố chính xác
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu
quyển sách, chúng ta phải biết được
điều gì?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bò
bài sau.
= 30
-4 HS lên bảng, lớp làm.
a, 25-(20-10)=25-10
b,125+(13+7)=125+20
=15 = 145
80 -(30 + 25)=80-55 416-(25-11)=416-14

=25 = 402
- HS làm nháp+ bảng lớp
a,(65+15) x 2=80 x 2 b,(74 -14) :2=60 :2
=160 = 30
48 :(6:3)=48 :2 81 :(3 x 3)=81 :9
=24 = 9
-HS nhận xét
-1 HS đọc đề bài SGK.
-Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi
tủ có 4 ngăn.
-Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
- chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu
ngăn sách.
-2 HS lên bảng lớp làm
Bài giải:
Số ngăn sách cả hai tủ có là :
4 x 2 = 8 (ngăn)
Số quyển sách mỗi ngăn có là:
240 : 8 = 30 ( quyển)
Đáp số: 30 quyển
TiÕt 3 + 4: TËp ®äc kĨ chun:–
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I.Mục tiêu bài học:
A.Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thơng minh của mồi cơi.( trả lời được các câu hỏi trong sách
giáo khoa).
B.Kể chuyện:
Trêng TiĨu häc Phơc Hoµ
2

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
• Tư duy sáng tạo; ra quyết định, giải quyết vấn đề; lắng nghe tích cực
- Ca ngợi sự thơng minh của Mồ Cơi, Mồ Cơi đã bảo vệ được bác nơng dân thật thà
bằng cách xử kiện rất thơng minh, tài trí và cơng bằng.
II.Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:_Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truyện.
_Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh: _Sách giáo khoa
III. Tiến tình dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:Yêu cầu 2 học sinh đọc và
trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Về quê
ngoại.
2. Bài mới:
a. Khám phá/ Giới thiệu bài:
Có những ai trong bức tranh?
Đốn xem điều gì sẽ xảy ra
-Đặt câu hỏi
b. Kết nối
Hoạt động1:Luyện đọc.
-Đặt câu hỏi
a)Đọc mẫu:
_Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý:
+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, rõ ràng.
b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
_Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.
_Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ

khó:
_Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn trong bài, sau đó theo dõi học sinh đọc bài
và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho học sinh .
_Hướng dẫn họcsinh tìm hiểu nghóa các từ mới
trong bài.
_Yêu cầu 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài
trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 đoạn .
- Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu bài.
- Học sinh theo dõi giáo viên
đọc mẫu.
-Học sinh nhìn bảng đọc các
từ ngữ cần chú ý phát âm đã
nêu ở mục đích yêu cầu.
-Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp
nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
-Đọc từng đoạn trước lớp. Chú
ý ngắt giọng đúng ở các dấu
chấm, phẩy và khi đọc các câu
khó:

-Yêu cầu học sinh đọc chú
giải để hiểu nghóa các từ mới.
Học sinh đặt câu với từ bồi
thường .
-3 học sinh tiếp nối nhau đọc
bài, cả lớp theo dõi bài trong
nhóm.
-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt

từng học sinh đọc một đoạn
trong nhóm.
-2 nhóm thi đọc tiếp nối. -1 học
Trêng TiĨu häc Phơc Hoµ
3
_Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
_Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
_Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước
lớp.
_Trong truyện có những nhân vật nào ?
_Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
_Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn
trong quán có phải trả tiền không? Vì sao?
_Bác nông dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ
quán đòi tiền?
_Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác thế nào?
_Bác nông dân trả lời ra sao?
_Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi ông
dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức
ăn trong quán
_Thái độ của bác nông dân như thế nào khi
nghe chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền?
_Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân trả
tiền cho chủ quán bằng cách nào?
_Vì sao Chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2
đồng đủ 10 lần?
_Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng
của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu
phục?

_Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ
Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em
hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện.
c.Thực hành
Hoạt động 3:Luyện đọc lại :
_Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong bài,
sau đó yêu cầu học sinh luyện đọc lại bài theo
vai.
_Yêu cầu học sinh đọc bài theo vai trước lớp.
Hoạt động 4: Kể chuyện:
+Xác đònh yêu cầu
_Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 của phần kể
sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi
trong SGK.
-Truyện có ba nhân vật là Mồ
Côi, bác nông dân và tên chủ
quán
-Chủ quán kòên bác nông dân
vì bác đã vào quán của hắn ngửi
hết mùi thơm của lợn quay, gà
luộc, vòt rán mà lại không trả
tiền.
-2 đến 3 HS phát biểu ý kiến.
-Bác nông dân nói: “Tôi chỉ
vào quán ngồi nhờ để ăn miếng
cơm nắm. Tôi không mua gì cả”
-Bác nông dân thừa nhận là
mình có hít mùi thơm của thức
ăn trong quán.
-Chàng yêu cầu bác phải trả đủ

20 đồng cho chủ quán.
-Bác nông dân giãy nảy lên khi
nghe Mồ Côi yêu cầu bác trả 20
đồng cho chủ quán.
-Chàng Mồ Côi yêu cầu bác
cho đồng tiền vào cái bát, úp lại
và xóc 10 lần.
-Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ một
bên “hít mùi thơm”, một bên
“nghe tiếng bạc” thế là công
bằng.
-2 học sinh ngồi cạnh nhau
thảo luận theo cặp để đặt tên
khác cho câu chuyện, sau đó đại
diện HS phát biểu ý kiến. Ví
dụ:
-Đặt tên là: Vò quan tòa thông
minh.
+ Đặt tên là Phiên tòa đặt biệt.
-4 học sinh tạo thành một nhóm
và luyện đọc bài theo các vai:
người dẫn truyện, Mồ Côi, bác
Trêng TiĨu häc Phơc Hoµ
4
chuyện trang 141, SGK
-Kể mẫu
_Gọi học sinh kể mẫu nội dung tranh 1. nhắc
học sinh kể đúng nội dung tranh minh họa và
truyện, ngắn gọn và không nên kể nguyên văn
như lời truyện.

Nhận xét phần kể chuyện của học sinh .
- Kể trong nhóm.
_Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể
cho bạn bên cạnh nghe.
- Kể trước lớp
_Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện. Sau đó, gọi 4 học sinh kể lại toàn bộ
câu chuyện theo vai.
nông dân, chủ quán.
-2 nhóm đọc bài, cả lớp theo
dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
- Kể trong nhóm
-Học sinh chọn 1 đoạn truyện
và kể cho bạn bên cạnh nghe.
- Kể trước lớp : học sinh tiếp
nối nhau kể lại câu chuyện theo
vai.
• (Với học sinh khá, giỏi)
- Kể lại được tồn bộ câu chuyện.
d.Vận dụng :_ Giáo viên nhận xét tiết học.
_Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và
chuẩn bò bài sau.
_Chuẩn bò bài : Anh Đom Đóm
TiÕt 5. §¹o ®øc:
BÀI : BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu bài học:
- Biết cơng lao của các thương binh, liệt sĩ đối với q hương đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa
phương bằng những việc làm phu hợp với khả năng.
• Như tiết 1

- Học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến
II.Phương tiện dạy học
_ Tranh minh họa truyện
_ Một số bài hát về chủ đề bài học.
_ Vở bài tập đạo đức 3.
III.Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới:
a. Khám phá / Giới thiệu bài
- Thảo luận:
b. Kết nối
Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những
người anh hùng
Trêng TiĨu häc Phơc Hoµ
5
- Thảo luận.
*Cách tiến hành :
_ Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi
nhóm một tranh của những anh hùng dân tộc
thiếu niên.
_ Yêu cầu các nhóm thảo luận và cho biết:
+ Người trong tranh là ai?
+ Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của
người anh hùng, liệt só đó?
+ Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về anh
hùng, liệt só đó ?
_ Giáo viên tóm tắt lại gương chiến đấu hy
sinh của các anh hùng liệt só trên và nhắc
nhở học sinh học tập theo các tấm gương

đó.
Hoạt động 2 : Báo cáo kết quả điều tra tìm
hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghóa
các thương binh, gia đình liệt só ở đòa
phương
_ Thảo luận nhóm
* Cách tiến hành :
_ Giáo viên hướng dẫn cách trình bày.
_ Giáo viên nhận xét và bổ sung, nhắc nhở
học sinh tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt
động đền ơn đáp nghóa ở đòa phương.
c. Thực hành
Hoạt động 3 : Học sinh múa hát, đọc thơ,
kể chuyện,…. Về chủ đề biết ơn thương
binh, liệt só
- Dự án
_ Hướng dẫn cho học sinh chọn một đề tài
để trình bày.
_ Nhận xét, đánh giá.
+ Kết luận chung : Thương binh, liệt só là
những người đã hy sinh xương máu vì tổ
quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công
lao to lớn đó bằng ngững việc làm thiết thực
của mình.
_ Các nhóm thảo luận.
_ Đại diện từng nhóm lên trình bày, các
nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến
_ Học sinh chú ý lắng nghe.
_ Đại diện nhóm trình bày kết quả điều
tra, tìm hiểu.

_ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
_ Học sinh tự liên hệ về những việc
các em đã làm đối với các gia đình
thương binh, liệt só ở đòa phương.
Với học sinh khá, giỏi:
Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp
nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do
nhà trường tổ chức.
d. Vận dụng:
_ Giáo viên nhận xét tiết học.
Trêng TiĨu häc Phơc Hoµ
6
_ Mỗi nhóm học sinh sưu tầm , tìm hiểu về nền văn hóa , cuộc sống và học tập , về
nguyện vọng, … của thiếu nhi một số nước .
_ Chuẩn bò bài: Đoàn kết với thiếu nhi Quốc Tế .
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
TiÕt 1. To¸n:
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết tính giá trò của biểu thức có dấu ngoặc ( )
- p dụng được việc tính giá trò của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu bằng “=”,
“<”, “>”
II. Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa

lên bảng.
HĐ1 Bài 1,2:
MT : Biết tính giá trò của biểu thức
có dấu ngoặc ( )
-YC HS nêu cách làm bài, sau đó
làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
YC hs nêu cách thực hiện các biểu
thcứ và nhận xét
-YC HS tự làm bài, sau đó 2 em
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
-Vậy khi tính giá trò của BT, chúng
ta cần XĐ đúng dạng của BT đó,
sau đó thực hiện các phép tính đúng
thứ tự.
-Chữa bài và cho điểm HS.
HĐ2 Bài 3:
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
Bài 1: HS đọc bài, xác đònh yêu cầu
-HS làm bảng lớp+ bảng con
a,238-(55-35)=238-20 b, 84 :(4 : 2)= 84 :2
= 218 = 42
175-(30+20)=175-50 (72+18) x 3 =90 x 3
=125 =270
-HS nhận xét
Bài 2: HS đọc bài, xác đònh yêu cầu
a, (421-200)x 2=221x 2 b, 90 + 9: 9 = 90+1

=442 = 91
421-200 x 2=421-400 (90+ 9) : 9 =99 : 9
=21 =11
c, 48 x 4 :2=12 :2 d, 67-(27+10)=67-
37
=6 =30
48 x (4 :2)=48 x 2 67-27+10
=40+10
=96 =50
-HS nhận xét
Trêng TiĨu häc Phơc Hoµ
7
-Viết lên bảng: (12 + 11) x 3 …45
-Để điền được đúng dấu cần điền
vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì?
-YC HS TGTBT: (12 + 11) x 3
-YC HS SS 69 và 43.
-Vậy chúng ta điền dấu lớn hơn (>)
vào chỗ trống. YC HS làm bài các
phần còn lại.
-Chữa bài và cho điểm HS.
HĐ3 Bài 4
MT Biết cách xét hình tạo thành
hình theo yc
Tổ chức hs thực theo nhóm
Kẻ ra thành các hình tam giác rồi
ghé lại theo hình kẻ
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bò

bài sau.
Bài 3: HS đọc bài, xác đònh yêu cầu
-HS làm vở-bảng lớp
(12+11) x 3 > 45 30 < (70+23):3
-HS nhận xét bài
Bài 4: HS đọc bài, xác đònh yêu cầu
HS thi xếp hình ở bảng lớp

-HS nhận xét, tuyên dương
TiÕt 2. Anh .GV chuyªn d¹y:
TiÕt 3. ChÝnh t¶: (Nghe – viết)
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2b.
GDMT : HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đát nước ta từ đó có ý thức BVMT
- Thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên
- Biết được vẻ đẹp của thiên nhiên từ đó thêm u q mơi trường xung quanh.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường xung quanh
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó
của tiết chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: GTB: - Ghi tựa:
HĐ1 viết chính tả
MT : Nghe – viết đúng bài chính

- lưỡi, thû bé, cho tròn chữ, cha, trong, đã
già, nửa chừng, thẳng băng,…
-Lắng nghe.
Trêng TiĨu häc Phơc Hoµ
8
tả; trình bày đúng hình thức bài
văn xuôi.
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
Hỏi: Vầng trăng đang nhô lên
được tả đẹp như thế nào ?
GDMT : qua bài ta thấy cảnh
thiên nhiên ở đây như thế nào ?
vậy để thiên nhiên luôn đẹp tất
cả chúng ta phải có ý thức BVMT
-Đoạn văn có mấy câu?
-Bài viết được chia thành mấy
đoạn?
-Chữ đầu đoạn được viết như thề
nào?
-Trong đoạn văn có những chữ
nào phải viết hoa? Vì sao?
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm
tra lỗi.
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
Muốn mơi trường xanh sạch, đẹp
chúng ta phải làm gì?

HĐ2 Bài tập
MT : Làm đúng bài tập 2b.
-GV có thể chọn bài b.
-Gọi 1 HS đọc YC bài tập.
-GV dán phiếu lên bảng.
-Yêu cầu HS tự làm.
Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy
tắc chính tả.
- Chuẩn bò bài sau.
- Theo dõi GV đọc.
-Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vài đáy
mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao
thức như canh gác ban đêm.
Rất đẹp
-7 câu.
-2 đoạn.
-Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
-Những chữ đầu câu phải viết hoa.
-HS: trăng, luỹ tre làng, nồm nam, vầng
trăng vàng, giấc ngủ,…
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS đổi vở và tự dò bài
-HS nộp 5 -7 bài.
Hs:
-1 HS đọc YC trong SGK.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở

-Đọc lại lời giải và làm vào vở.
Tháng chạp thì mắc trồng khoai
Tháng tư bắc mạ , thuận hoà mọi nơi
Tháng năm gặt hái vừa rồi
Đèo cao thì mặc đèo cao
Ngắt hoa cài mũ tai bèo ta đi.
Trêng TiĨu häc Phơc Hoµ
9
TiÕt 5.TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I.Mục tiêu bài học:
-Nêu được một số quy định đảm bảo an tồn khi đi xe đạp.
• Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát tích cực về các tình huống, chấp
hành đúng quy định khi đi xe đạp ; Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định
khi tham gia giao thơng; kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình
hng khơng an tồn khi đi xe đạp.
II.Phương tiện dạy học
1.Giáo viên : Hình ảnh phóng to trong SGK .Tranh ảnh, áp phích về an toàn giao
thông.
2.Học sinh : Sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
2Bài mới:
a.Khám phá / Giới thiệu bài
- Thảo luận nhóm
b. Kết nối
Hoạt động 1:Quan sát tranh theo nhóm.
- Thảo luận nhóm
*Cách tiến hành :

+Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
_Giáo viên chia nhóm học sinh và hướng dẫn
các nhóm quan sát hình ở trang 64, 65 SGK;
Yêu cầu chỉ và nói người nào đi đúng và người
nào đi sai.
+Bước 2 : Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận nhóm. Một nhóm chỉ nhận xét
một hình .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
- Thảo luận nhóm
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : Giáo viên chia nhóm. Mỗi nhóm 4
người, thảo luận câu hỏi:Đi xe đạp như thế
nào cho đúng luật giao thông
- Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu bài.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
-Học sinh hãy quan sát và nói
người nào đi đúng , người nào đi
sai ?
- Học sinh xem tranh và nêu Đ, S
_1 nhóm 4 bạn cùng quan sát hình
-Đại diện nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung
- Khi đi xe đạp cần đi bên phải,
đúng phần đường dành cho người
đi xe đạp, không đi vào đường
ngược chiều.
-2 học sinh nhắc lại kết luận .
Trêng TiĨu häc Phơc Hoµ

10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×