Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.43 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
Mơn: ĐỊA LÍ – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (khơng kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 701

A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm).
Câu 1: Khối khí xích đạo có tính chất nào sau đây?
A. Nóng ẩm.
B. Rất lạnh.
C. Rất nóng.
D. Lạnh khơ.
Câu 2: Hoạt động nào sau đây của con người tác động tích cực đến q trình hình thành đất?
A. Khai thác đất làm nhà ở.
B. Tiến hành du canh, du cư.
C. Trồng rừng đầu nguồn.
D. Ngăn đập làm thủy điện.
Câu 3: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với
A. tổng dân số trong độ tuổi sinh đẻ.
B. số dân trung bình ở cùng thời điểm.
C. tổng số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
D. số dân trung bình ở nhiều thời điểm.
Câu 4: Vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá có độ dẻo cao gây ra hiện tượng
A. biển thoái.
B. uốn nếp.
C. biển tiến.


D. đứt gãy.
Câu 5: Khu vực thành thị có mật độ dân số cao chủ yếu do ở đó có
A. vị trí địa lí khá thuận lợi.
B. lịch sử khai thác lâu đời nhất.
C. công nghiệp, dịch vụ phát triển.
D. hoạt động công nghiệp đa dạng.
Câu 6: Trong nông nghiệp, đất trồng được coi là
A. cơ sở vật chất.
B. tư liệu sản xuất.
C. đối tượng lao động. D. công cụ lao động.
Câu 7: Ở bán cầu Bắc, vào mùa xuân, độ dài ngày và đêm diễn ra như thế nào?
A. Ngày ngắn hơn đêm.
B. Ngày, đêm dài 6 tháng.
C. Ngày, đêm bằng nhau.
D. Ngày dài hơn đêm.
Câu 8: Loại gió nào sau đây thường gây mưa nhiều nhất?
A. Gió Mậu dịch.
B. Gió phơn.
C. Gió đất.
D. Gió mùa.
Câu 9: Khu vực nào trên Trái Đất, quanh năm có độ dài ngày và đêm bằng nhau?
A. Hai cực.
B. Chí tuyến.
C. Vịng cực.
D. Xích đạo.
Câu 10: Các hoang mạc cận nhiệt, thực vật kém phát triển nguyên nhân chủ yếu do
A. độ ẩm cao.
B. nhiệt độ thấp.
C. lượng mưa ít.
D. ánh sáng nhiều.

Câu 11: Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sơng ở miền khí hậu lạnh là
A. nước ngầm.
B. nước mưa.
C. băng tuyết.
D. các hồ chứa.
Câu 12: Vai trị quan trọng nhất của ngành nơng nghiệp ở các nước có dân số đơng là
A. đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm.
B. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
C. cung cấp tư liệu sản xuất chính cho nền kinh tế.
D. tạo ra nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
Câu 13: Để khắc phục các hạn chế do tính mùa vụ trong sản xuất nơng nghiệp, cần thiết phải
A. xây dựng cơ cấu nơng nghiệp hợp lí và đa dạng hóa sản xuất.
B. xây dựng cơ cấu nơng nghiệp hợp lí và nâng cao độ phì của đất.
C. đa dạng hóa sản xuất, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên đất.
D. phát triển các ngành nghề dịch vụ và tôn trọng quy luật tự nhiên.
Trang 1/2 - Mã đề 701


Câu 14: Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật có vai trị
A. cung cấp các vật chất vơ cơ có ở trong đất.
B. cung cấp nhiều chất hữu cơ, vơ cơ cho đất.
C. góp phần quan trọng trong việc phá huỷ đá.
D. phân giải xác sinh vật, tổng hợp thành mùn.
Câu 15: Các loài cây ưa lạnh chủ yếu phân bố nhiều ở vùng nào sau đây?
A. Xích đạo.
B. Nhiệt đới.
C. Cận cực.
D. Cận nhiệt.
B. TỰ LUẬN (5,0 điểm).
Câu 1 (3,5 điểm). Trình bày nguyên nhân, biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp

vỏ địa lí. Việc phá rừng đầu nguồn sẽ gây những hậu quả gì đối với mơi trường tự nhiên?
Câu 2 (1,5 điểm). Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NƠNG THƠN THẾ GIỚI
(Đơn vị: %)

Năm

Thế giới

Thành thị

1990

100

43,0

57,0

2017

100

54,7

45,3

Nơng thôn

(Nguồn: />a. Để thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của thế giới năm 1990 và năm 2017, theo

bảng số liệu trên thì dạng biểu đồ nào là thích hợp?
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của thế giới năm
1990 và năm 2017.
----------- HẾT ----------

Trang 2/2 - Mã đề 701


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

QUẢNG NAM

Mơn: Địa Lí, Lớp 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mã đề 701

702

703

704

C
C
D
B
C

D
A
A
A
D
B
A
B
B
D

D
C
A
D
B
D
B
A
A
C
A
B
C
A
C

C
A
B

A
D
A
C
A
A
C
A
D
D
B
B

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15


A
C
B
B
C
B
D
D
D
C
C
A
A
D
C

II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu
Nội dung
hỏi
1
1.a
1 a.
Nguyên nhân
- Do tất cả những thành phần của lớp vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động trực
(2,5
điểm) tiếp hoặc gián tiếp của ngoại lực và nội lực.
- Những thành phần của lớp vỏ địa lí khơng tồn tại và phát triển một cách cô
lập mà luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau->
tạo thành thể thống nhất và hoàn chỉnh.

* Biểu hiện của quy luật
- Trong tự nhiên bất cứ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần ảnh hưởng
qua lại phụ thuộc nhau.
- Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần cịn
lại và tồn bộ lãnh thổ.
1b
1b. Hậu quả của việc phá rừng đầu nguồn đối với đời môi trường tự
1
nhiên:
- Gây ra các thiên tai như lũ ống, lũ quét, sạt lở đất đá...
(1,0
điểm) - Gây xói mịn, rửa trơi, bạc màu đất .
- Làm mất nơi cư trú của nhiều loài động vật, suy giảm đa dạng sinh học.
- Làm mất cân bằng sinh thái môi trường, gây hạn hán, giảm mực nước
ngầm...

Điểm

0,5
0,5
0,5

0,5
0,5

0,25
0,25
0,25
0,25



Câu 2 a. Dạng biểu đồ thích hợp: biểu đồ tròn hoặc cột chồng.
HS chọn dạng biểu đồ khác giáo viên không cho điểm.
(1,5
điểm) b. Nhận xét
- Dân thành thị chiếm tỷ trọng ngày càng cao hơn nông thôn và có xu hướng
tăng (dẫn chứng).
- Dân nơng thơn chiếm tỷ trọng ngày càng thấp và có xu hướng giảm (dẫn
chứng).
* Giải thích
- Nhiều nước đã và đang đẩy nhanh quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước
-> Vì thế, đơ thị hóa ngày càng phát triển nên dân cư thành thị ngày càng đông
và tăng nhanh hơn nông thôn.
(Học sinh diễn đạt khác nhưng đảm bảo được nội dung giáo viên vẫn cho
điểm tối đa)

0,5
0,25
0,25

0,25
0,25



×