Ngày soạn:
Ngày giảng:
CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
Vẻ đẹp tâm hồn trẻ thơ trong “Tơi đi học” và “Trong lịng mẹ” tích hợp tính
thống nhất về chủ đề và bố cục văn bản
PHẦN I: XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ .
A. CƠ SỞ LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ .
- Căn cứ vào “Công văn 3280/BGD ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều
chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT, ngày 27 tháng 8 năm 2020 để xây dựng
chủ đề tích hợp văn bản - làm văn trong học kì I.
- Chủ đề góp phần giúp học sinh học thấy được mối quan hệ giữa học văn
bản và làm văn trong nhà trường. Qua các hoạt động học tập, học sinh biết trân
trọng những kỷ niệm hồn nhiên, ngây thơ, trong sáng của tuổi học trị. Biết trân
trong sự quan tâm của gia đình, nhà trường và xã hội với bản thân mình khi được
đến trường đi học ngay từ buổi đầu tiên. Biết trân trọng tình cảm mẩu tử và xố bỏ
những hủ tục làm khơ héo tình cảm gia đình.
- Biết bày tỏ suy nghĩ, hành động của bản thân một cách cụ thể và thiết thực.
-Tích hợp kiến thức đọc hiểu văn bản và kĩ năng thực hành nghe- nói- viết trong
mỗi bài học tạo hứng thú học tập cho học sinh. Các em có cái nhìn hồn chỉnh và
thấy được mối liên hệ giữa các mơn học. Từ đó có ý thức tìm tịi, học hỏi và vận
dụng kiến thức đã học vào đòi sống sinh động.
B. THỜI GIAN DỰ KIẾN :
Tiết
Bài dạy
Ghi chú
1
Tơi đi học
2
Tơi đi học
3
Trong lịng mẹ
4
Trong lịng mẹ
5
Tính thống nhất về chủ đè của văn bản
6
Bố cục văn bản
7
Tổng kết, luyện tập chủ đề
C. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:
I. MỤC TIÊU CHUNG
-Dạy học theo vấn đề hay chủ đề tích hợp là khai thác sự liên quan, gần gũi ở nội dung
kiến thức và khả năng bổ sung cho nhau giữa các bài học cho mục tiêu giáo dục chung.
Các tiết học chủ đề Gv không tổ chức thiết kế kiến thức, thông tin đơn lẻ, mà phải
1
hình thành ở học sinh năng lực tìm kiếm, quản lý, tổ chức sử dụng kiến thức để
giải quyết vấn đề trong tình huống có ý nghĩa.
-Thơng qua dạy học tích hợp, học sinh có thể vận dụng kiến thức để giải quyết các
bài tập hàng ngày, đặt cơ sở nền móng cho q trình học tập tiếp theo; cao hơn là
có thể vận dụng để giải quyết những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống hàng
ngày;
- Thơng qua việc hiểu biết về thế giới tự nhiên bằng việc vận dụng kiến thức đã
học để tìm hiểu giúp các em ý thức được hoạt động của bản thân, có trách nhiệm
với chính mình, với gia đình, nhà trường và xã hội ngay trong cuộc sống hiện tại
cũng như tương lai sau này của các em;
- Đem lại niềm vui, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Phát triển ở các em tính tích
cực, tự lập, sáng tạo để vượt qua khó khăn, tạo hứng thú trong học tập.
- Thiết lập các mối quan hệ theo một logic nhất định những kiến thức, kỹ năng
khác nhau để thực hiện một hoạt động phức hợp.
- Lựa chọn những thông tin, kiến thức, kỹ năng cần cho học sinh thực hiện được
các hoạt động thiết thực trong các tình huống học tập, đời sống hàng ngày, làm cho
học sinh hòa nhập vào thế giới cuộc sống.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức/ kỹ năng/ thái độ
1.1.Đọc- hiểu
1.1.1. Đọc hiểu nội dung: Qua chủ đề, học sinh hiểu, cảm nhận được những nét
chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyện ngắn Việt Nam trước năm 1945
Việt Nam gắn liền với tên tuổi của các tác giả như Thanh Tịnh, Nguyên Hồng. Đó
là những truyện ngắn phản ánh hiện thực đời sống văn hoá của nước ta trong từng
giai đoạn lịch sử.
1.1.2. Đọc hiểu hình thức: Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, một số chi tiết
nghệ thuật tiêu biểu và ý nghĩa của từng truyện.
- Hiểu được giá trị nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong việc thể hiện diễn biến tâm
lí nhân vật.
1.1.3. Liên hệ, so sánh, kết nối: Tích hợp liên mơn: Mơn lịch sử,Giáo dục cơng
dân vào tìm hiểu, khai thác, bổ sung kiến thức và phát huy vốn hiểu biết về văn
hoá dân tộc, làm phong phú và làm sáng tỏ thêm chương trình.
- Có kĩ năng vận dụng phương pháp học tập vào Đọc - Hiểu những truyện ngắn
khác
1.1.4. Đọc mở rộng: tìm đọc một số truyện ngắn khác cùng đề tài
-Thực hành viết: Viết được bài văn phân tích nhân vật trong truyện
- Viết bài bày tỏ suy nghĩ của mình về nội dung của truyện
2
1.3. Nghe - Nói
- Nói: Tóm tắt câu chuyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những truyện
ngắn trong chương trình.
-Nghe:Tóm tắt được nội dung trình bày của gv và bạn.
-Nói nghe tương tác: Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ về một vấn đề cần
có giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa
trên các ý tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận.
2.Phát triển phẩm chất, năng lực
2.1.Phẩm chất chủ yếu:
- Nhân ái: Qua tìm hiểu văn bản, HS biết tơn trọng, u thương mọi người xung
quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống.
- Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hồn
cảnh thực tế đời sống của bản thân. Chủ động trong mọi hoàn cảnh, biến thách
thức thành cơ hội để vươn lên. Luôn có ý thức học hỏi khơng ngừng để đáp ứng
u cầu hội nhập quốc tế, trở thành cơng dân tồn cầu.
-Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất
nước, dân tộc để sống hịa hợp với môi trường.
2.2. Năng lực
2.2.1.Năng lực chung:
-Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời
sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để
hoàn thiện bản thân.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn
đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu
quả hợp tác.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới
những góc nhìn khác nhau.
2.2.2. Năng lực đặc thù:
-Năng lực đọc hiểu văn bản: Cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ, nhận ra những giá trị
thẩm mĩ trong văn học.
- Năng lực tạo lập văn bản: Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những trải
nghiệm và khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản;Trình bày dễ hiểu các ý
tưởng ; có thái độ tự tin khi nói; kể lại mạch lạc câu chuyện; biết chia sẻ ý tưởng
khi thảo luận ý kiến về bài học.
- Năng lực thẩm mỹ: Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với
bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.
3
D. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI,
BÀI TẬP.
1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức theo định hương phát triển năng lực
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
- Nhớ được 2 văn
bản truyện ngắn, cốt
truyện, nhân vật và
sự việc chính.
- Nắm được được
những nét chính về
nội dung và nghệ
thuật của một số
truyện ngắn Việt
Nam tiêu biểu phản
ánh hiện thực đời
sống
- Hiểu ý nghĩa truyện
- Hiểu được giá trị nghệ
thuật sử dụng ngôn ngữ
trong việc thể hiện diễn
biến tâm lí nhân vật.
-Phân tích nhân vật,
những nét đặc sắc về
nghệ thuật của các
truyện (qua việc sử
dụng hình ảnh, chi
tiết,...).
-Có hiểu biết về thế giới
tự nhiên và xã hội đề
cập trong bài.
VẬN DỤNG
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Đánh giá nội - Năng lực bày tỏ
dung và nghệ quan điểm về vấn
thuật của truyện, đề cuộc sống đặt ra
- Nêu quan điểm trong tác phẩm.
/ suy nghĩ riêng - Vận dụng kiến
về nội dung, ý thức bài học giải
nghĩa
của quyết vấn đề trong
truyện.
đời sống. Thể hiện
-Rút ra những trách nhiệm của bản
bài học và liên thân với đất nước.
hệ, vận dụng
vào thực tiễn
cuộc sống của
bản thân.
2.Tiêu chí đánh giá được xác định ở 4 mức độ theo định hướng phát triển năng
lực
NHẬN BIẾT
THƠNG HIỂU
-Nhận diện thể
loại
truyện
ngắn.
-Tóm tắt cốt
truyện,
nắm
vững nhân vật.
- Nhận diện
được phương
thức tự sự,
nhân vật.Xác
định được hệ
thống sự việc
- Có khả năng
-Phân tích nhân
vật, những nét
đặc sắc về nghệ
thuật của các
truyện (qua việc
sử dụng hình
ảnh, chi tiết,...).
-Có hiểu biết về
thế giới tự nhiên
và xã hội đề cập
trong bài.
- Xác định được
và biết tìm hiểu
VẬN DỤNG
Mức độ thấp
Mức độ cao
- Đánh giá nội dung và - Viết bài văn phân
nghệ thuật của truyện, tích nhân vật trong
- Nêu quan điểm / suy truyện
nghĩ riêng về nội - Vẽ tranh, sáng tác
dung, ý nghĩa của thơ,… theo chủ đề
truyện.
của truyện
-Rút ra những bài học - Nói trước lớp
và liên hệ, vận dụng đoạn, bài văn văn
vào thực tiễn cuộc tự sự.
sống của bản thân.
- Đề xuất được giải
-Kết nối được bài học pháp giải quyết
tác giả gửi gắm trong tình huống đề ra.
4
tiếp cận vấn
đề/vấn đề thực
tiễn liên quan
bài học.
các thông tin
liên quan đến
tình huống trong
bài học.
truyện,…
- Thực hiện giải
- Xây dựng được pháp giải quyết
nhân vật trong văn tự tình huống và nhận
ra sự phù hợp hay
sự.
-Xây dựng được hệ không phù hợp của
thống sự việc cho bài giải pháp thực
hiện.
văn tự sự.
- Phân tích được tình
huống; phát hiện được
vấn đề đặt ra của tình
huống liên quan.
- Lập kế hoạch để giải
quyết tình huống GV
đặt ra.
- Câu hỏi định tính và định lượng: Câu tự luận trả lời ngắn, Phiếu làm việc nhóm.
- Các bài tập thực hành: Hồ sơ (tập hợp các sản phẩm thực hành).
Bài trình bày (thuyết trình, đóng vai, chuyển thể, đọc diễn cảm,
…)
Đ. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên:Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .
+ Thiết kể bài giảng điện tử.
+ Chuẩn bị phiếu học tập và dự kiến các nhóm học tập.
+Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng...
+Học liệu:Video clips , tranh ảnh, bài thơ, câu nói nổi tiếng liên quan đến chủ đề.
- Học sinh : - Đọc trước và chuẩn bị các văn bản SGK.
+ Sưu tầm tài liệu liên quan đến chủ đề.
+ Thực hiện hướng dẫn chuẩn bị học tập chủ đề của GV.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
-Kĩ thuật động não, thảo luận
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Kĩ thụât viết tích cực: Hs viết các đoạn văn .
- Gợi mở
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm
- Giảng bình, thuyết trình
2.Phương tiện dạy hoc:
-Sách giáo khoa, máy tính có kết nối mạng, máy chiếu... -Bài soạn ( in và điện
tử)
5
PHẦN II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
TÔI ĐI HỌC
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích:"Tơi đi học"
- HS hiểu đựơc nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong
một VB tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh
2. Kĩ năng:
- HS biết đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. Trình bày
những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân
- Tích hợp: văn bản Cổng trường mở ra( NV 7).
3. Thái độ:
- HS biết trân trọng những kỷ niệm hồn nhiên, ngây thơ, trong sáng của tuổi
học trò. Biết trân trong sự quan tâm của gia đình, nhà trường và xã hội với bản thân
mình khi được đến trường đi học ngay từ buổi đầu tiên.
4. Năng lực: Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, thưởng thức văn học, thẩm
mĩ.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên::
- Tim hiểu kỹ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
2. Học sinh:
- Soạn bài theo định hướng của GV và SGK
- Chuẩn bị đầy đủ SGK và vở ghi vở soạn .
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách, vở của hs
3. Bài mới :
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC,
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG )
Hoạt động của giáo
viên-học sinh
Nội dung cần đạt
6
HOẠT ĐỘNG CHUNG
CẢ LỚP
- Bật nhạc cho học sinh
hát bài “Ngày đầu tiên đi
học”
? Cảm xúc của em khi
nghe bài hát
-HS phát biểu ý kiến
- Gọi Hs trao đồi và bổ
sung ý kiến.
-GV tổng hợp, giới
thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHỦ ĐỀ
Hoạt động của giáo viên-học
Nội dung cần đạt
sinh
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
- Chủ đề tích hơp văn bản- Làm văn: là khai thác sự
- GV giới thiệu chương trình liên quan, gần gũi ở nội dung và khả năng bổ sung
chủ đề chủ đề so với cấu trúc cho nhau giữa các bài học cho mục tiêu giáo dục
SGK. Tổ chức cho HS trao đồi: chung.
(1) Em hiểu thế nào là chủ đề - Thông qua chủ đề: HS biết quan sát thường
xuyên những gì đang xảy ra xung quanh,khám
tích hợp?
(2) Chủ đề tích hợp có mục phá có hướng dẫn tình huống liên quan đến bài
học như ảnh hưởng của con người đến thế giới
đích gì?
- Tổ chức cho HS thảo luận. GV tự nhiên,xã hội...
=>Các em ý thức được hoạt động của bản thân,
quan sát, khích lệ HS.
- Tổ chức trao đổi, rút kinh có trách nhiệm với chính mình, với gia đình,
nhà trường và xã hội ngay trong cuộc sống hiện
nghiệm.
tại cũng như tương lai sau này của các em;
- GV tổng hợp ý kiến.
II.ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN
HĐ2: Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: HS nắm được một số nét cơ bản về tác giả và văn bản; HS nắm được giá
7
trị nội dung, liên hệ thực tiễn từ những vấn đề trong VB
- Phương pháp: Vấn đáp.Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, bình giảng
- Kĩ thuật : Động não.
- Thời gian: 35 phút
HĐ của GV – HS
Nội dung
Qua chuẩn bị bài ở nhà, em hãy giới thiệu đôi nét về I. Tìm hiểu chung
nhà văn Thanh Tịnh?
1. Tác giả.
Thanh Tịnh (1911- 1988) Tên khai sinh là Trần Văn - ThanhTịnh: (1911- 1988)
Ninh quê ở xóm Gia Lạc, ven sông Hương, ngoại ô tp - Các tác phẩm của ông đều
Huế. Năm lên 6 tuổi được đổi tên là Trần Thanh Tịnh, đậm chất trữ tình tốt lên vẻ
học tiểu học và trung học tại Huế. Từ năm 1933, bắt đẹp đằm thắm, tình cảm êm
đầu đi làm và vào nghề dạy học. Đây cũng là thời gian dịu, trong trẻo.
ơng bắt đầu sáng tác văn chương. Ơng đã có mặt trên
khá nhiều lĩnh vực: Truyện ngắn, thơ, ca dao, bút kí,
văn học, song có lẽ thành cơng hơn cả là truyện và
thơ. Văn của ông nhẹ nhàng mà thấm sâu mang dư vị
vừa ngậm ngùi buồn thương, vừa ngọt ngào quyến
luyến. Tình yêu lai láng man mát đối với làng quê theo
mộng trong những đếm trăng sáng trên sơng nước,
niềm đồng cảm với những con người có tâm hồn mộc
mạc mà đằm thắm đã làm nên sức hấp riêng của nhiều
trang văn Thanh Tịnh.
GV hướng dẫn học sinh đọc bài và chú thích từ khó:
Đây là 1 VB tự sự giầu chất trữ tình đọc với giọng
trầm lắng, nhẹ nhàng bộc lộ cx hồi hộp, bỡ ngỡ của
NV tôi.
GV đọc mẫu từ đầu -> ngọn núi.
VB được in trong tập truyện nào?
GV nhấn mạnh:Truyện ngắn đậm chất hồi kí in trong
tập quê mẹ, Xuất bản 1941
2. Tác phẩm:
Đây là 1 truyện ngắn tuy khơng có nhiều sự kiện, nhân
vật, xung đột mà toàn tác phẩm là những kỉ niệm
mơn man của buổi dự trường đầu tiên được tái hiện - Đọc và tìm hiểu chú thích
theo dịng hồi tưởng của kỉ ức mà yếu tố xuyên suốt là - Xuất xứ: in trong tập:"Quê
mẹ"- 1941
dòng cảm xúc thiết tha ngun khiết tn trào.
Có những nhân vật nào được kể trong truyện
ngắn:" tơi đi học". Nhân vật chính là ai?
8
Tác giả đã nhớ lại KN gì trong thời thơ ấu của
mình?
Nhớ lại KN trong sáng đẹp đẽ của buổi tựu trường đầu
tiên
Những kỉ niệm này được nhà văn diễn tả theo trình
tự như thế nào?
Truyện được kể theo dịng hồi tưởng thời gian
+ Khơng khí ngày tựu trường ở thời điểm hiện tại
nhân vật tôi hồi tưởng về kỷ niệm ngày đầu tiên đi
học
+ Tâm trạng của n/vật tôi trên con đường cùng mẹ tới
trường.
+ Tâm trạng của nhân vật tôi khi ở trên sân trường và
phải rời bàn tay mẹ để vào lớp học.
+ Tâm trạng và cảm giác nhân vật tôi trong giờ học
đầu tiên.
GV yêu cầu HS đọc thầm 4 câu văn đầu.
Nỗi nhớ buổi tựu trường đầu tiên của tác giả được
khơi nguồn từ thời điểm nào? Gắn với những hình
ảnh nào?
Vì sao cứ đến thời điểm này, những kỉ niệm của tác
giả lại ùa về?
Do có sự liên tưởng tương đồng, tự nhiên giữa hiện tại
và quá khứ.
GV: Cứ vào thời điểm ấy, cảnh vật ấy, không gian
ấy...làm cho nhân vật nghĩ ngay về ngày xưa theo 1
quy luật tự nhiên cứ lặp đi lặp lại. Vì vậy tác giả đã
viết “ Hằng năm, cứ vào cuối thu...”
Khi nhớ lại những kỉ niệm cũ, nhân vật “tơi” có tâm
trạng như thế nào?
Em có nhận xét gì về nghệ thuật tu từ và cách sử
dụng từ ngữ của tác giả khi nhớ lại buổi tựu trường
đầu tiên?
Tâm trạng: Nao nức, mơn man;Tưng bừng rộn rã.
NT: So sánh, dùng từ láy.
GV: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật so sánh và từ láy
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Khơi nguồn kỉ niệm.
Những hình ảnh quen thuộc
của buổi tựu trường ở thời
điểm hiện tại đã khơi nguồn
9
để diễn tả tâm trạng, cảm xúc của nhân vật “tôi” khi cảm xúc để nhân vật nhớ về
nhớ lại những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên. ngày tựu trường đầu tiên
Những tình cảm trong sáng ấy nảy nở trong lịng “tơi” với nhiều cảm xúc.
như những cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời
quang đãng, mà “tôi” không thể nào quên. Câu văn
như cánh cửa dịu dàng mở ra, dẫn người đọc vào một
thế giới đầy ắp những sự việc, những con người,
những cung bậc tâm tư tình cảm đẹp đẽ, trong sáng,
rất đáng nhớ, đáng chia sẻ và trân trọng.
GV tổ chức HS HĐ nhóm theo nhóm bàn, thời gian 3
phút
Những cảm xúc khi thì nao nức, mơn man (nhẹ
nhàng), lúc lại tưng bừng, rộn rã(mạnh mẽ) có mâu
thuẫn với nhau khơng? Vì sao?
-> Khơng mâu thuẫn. Ngược lại chúng còn gần gũi, bổ
sung cho nhau nhằm diễn tả một cách cụ thể tâm trạng
thực của nhân vật “tơi” khi ấy.
Các từ láy đã góp phần rút ngắn khoảng cách
thời gian giữa quá khứ và hiện tại. Chuyện đã xảy ra
từ bao năm qua mà cứ như vừa mới xảy ra hôm qua,
hôm kia. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện
trong đoạn trích:"Tơi đi học"
- HS hiểu đựơc nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ
nhỏ ở tuổi đến trường trong một VB tự sự qua ngòi
bút của Thanh Tịnh
2. Kĩ năng:
- HS biết đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố
miêu tả và biểu cảm. Trình bày những suy nghĩ, tình
cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân
- Tích hợp: văn bản Cổng trường mở ra( NV 7).
3. Thái độ:
- HS biết trân trọng những kỷ niệm hồn nhiên,
ngây thơ, trong sáng của tuổi học trò. Biết trân trong
sự quan tâm của gia đình, nhà trường và xã hội với
bản thân mình khi được đến trường đi học ngay từ
10
buổi đầu tiên.
4. Năng lực: Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn
đề, thưởng thức văn học, thẩm mĩ.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên::
- Tim hiểu kỹ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn
bài
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
2. Học sinh:
- Soạn bài theo định hướng của GV và SGK
- Chuẩn bị đầy đủ SGK và vở ghi vở soạn .
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT
ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách, vở của hs
3. Bài mới :
Điều chỉnh:……………………………………………………………………
HĐ3: Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để làm một số bài tập
- Phương pháp: Thực hành theo định hướng giao tiếp.
- Thời gian: 1 phút
Đọc diễn cảm một đoạn trong văn bản
HĐ4: Hoạt động vận dụng.
- Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tiễn.
- Phương pháp: Thực hành theo định hướng giao tiếp.
- Thời gian: 1 phút
Viết đoạn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về ngày tựu trường đầu tiên của bản thân.
HĐ5: Tìm tịi mở rộng
- Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tiễn.
- Phương pháp: giao nhiệm vụ cho học sinh học ở nhà.
- Thời gian: 1 phút
Kể về một kỉ niệm thời thơ ấu mà em nhớ mãi
Điều chỉnh:……………………………………………………………………
11
4. Hoạt động: Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Thời gian: 1 phút
- Yêu cầu HS học bài
- Chuẩn bị bài mới.
12
Tiết 2: TÔI ĐI HỌC
- Thanh Tịnh - ( tiếp)
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Tìm hiểu tiếp
- HS nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích:"Tơi đi học"
- HS hiểu đựơc nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong
một VB tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh
2. Kĩ năng:- HS biết đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu
cảm. Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản
thân
- Tích hợp: văn bản Cổng trường mở ra( NV 7).
3. Thái độ: - HS biết trân trọng những kỷ niệm hồn nhiên, ngây thơ, trong
sáng của tuổi học trò. Biết trân trong sự quan tâm của gia đình, nhà trường và xã
hội với bản thân mình khi được đến trường đi học ngay từ buổi đầu tiên.
4. Năng lực: Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, năng lực thưởng thức văn
học, năng lực thẩm mĩ.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên::
- Tim hiểu kỹ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
2. Học sinh:
- Soạn bài theo định hướng của GV và SGK
- Chuẩn bị đầy đủ SGK và vở ghi vở soạn .
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách, vở của hs
3. Bài mới :
HĐ1: Khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp : Nêu vấn đề.
- Thời gian: 3 phút
Điều gì đã khơi nguồn cảm xúc để nhân vật tôi nhớ về ngày tựu trường đầu tiên của
mình?
HĐ2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: HS nắm được giá trị nội dung, liên hệ thực tiễn từ những vấn đề trong VB
13
- Phương pháp: Vấn đáp.Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, bình giảng
- Kĩ thuật : Động não.
- Thời gian: 35 phút
HĐ của GV – HS
Nội dung
Vậy tâm trạng của “tơi” trong buổi tựu trường đầu tiên I. Tìm hiểu chung
diễn ra như thế nào, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu.
II. Đọc-hiểu văn bản
Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của nhân vật “tôi” 2. Tâm trạng của “tôi”
gắn với thời gian, không gian cụ thể nào?
trong buổi tựu trường
Vì sao khơng gian và thời gian ấy trở thành kỉ niệm đầu tiên
trong tâm trí “tơi”?
a. Khi trên đường tới
Thời gian: Buổi sớm mai đầy sương thu và gió lạnh; Khơng trường:
gian: Con đường dài và hẹp.
-> Vì đó là thời điểm, là nơi chốn quen thuộc, gần gũi,
gắn liền với tuổi thơ tác giả.Và đó cũng là lần đầu tiên
được cắp sách đến trường.
Trên con đường cùng mẹ tới trường, “tôi” đã quan sát
cảnh vật xung quanh và cảm thấy tâm trạng mình như
thế nào?
+ Con đường quen: thấy lạ.
+ Cảnh vật: đều thay đổi.
+ Lòng: thay đổi lớn.(Cảm thấy mình trang trọng, đứng
đắn).
Tổ chức HĐ cặp đơi
Vì sao tâm trạng “tơi” lại có sự thay đổi như vậy?
- Tâm trạng: Thay đổi,
Vì cảm giác nơn nao, bồn chồn của ngày đầu tiên đi học
cảm thấy hồi hộp, mới mẻ.
đã ảnh hưởng đến sự cảm nhận của nv.
GV: Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức của
1 cậu bé trong ngày đầu tiên đến trường: Tự thấy mình
như đã lớn lên, con đường hằng ngày đi lại đã bao nhiêu
lần hôm nay bỗng trở nên là lạ, mọi vật đều như thay
đổi...Đối với 1 em bé mới chỉ biết chơi đùa, qua sông thả
diều, ra đồng chạy nhảy với bạn...thì đi học quả là 1 sự
kiện lớn - 1 thay đổi quan trọng đánh dấu 1 bước ngoặt
tuổi thơ.Vì thế hơm nay cậu cảm thẩy mình đứng đắn
chững trạc trang trọng hơn. Đây là cảm giác lạ rất trẻ con
trong buổi tựu trường lần đầu tiên mà bao năm nay tác
14
giả vẫn còn nhớ. Cảm giác này được tác giả ghi lại thật
tinh tế, chân thực
Tác giả đã sử dụng biện pháp NT nào khi miêu tả ý
nghĩ, hành động của chú bé? Tác dụng của những
biện pháp nghệ thuật ấy?
So sánh -> Cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu.
GV: Lần đầu tiên đến trường học, được bước vào một
thế giới mới lạ, được tập làm người lớn chứ khơng chỉ nơ
đùa, rong chơi, thả diều nữa. Chính ý nghĩ ấy làm cho nv
cảm thấy mình “người lớn” hơn. Nhưng đây là lần đầu
tiên chưa quen, và thật ra, “tơi” vẫn cịn nhỏ lắm, cho
nên “tơi” vẫn thèm được tự nhiên, nhí nhảnh như các học
trị đi trước... Đó là tâm trạng, là cảm giác được diễn tả
một cách rất tự nhiên.
Gọi HS đọc: “Trước sân trường...-> các lớp”.
Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí
tác giả có gì nổi bật?Cảnh tượng ấy có ý nghĩa gì? b, Khi tới trường
(phản ánh khơng khí của ngày đặc biệt gì? Thái độ của
mọi người như thế nào đối với ngày này?)
=> Khơng khí tưng bừng đặc biệt của ngày hội khai
trường. Thể hiện thái độ trân trọng, tinh thần hiếu học
của nhân dân ta
Trên đường tới trường, “tôi” rất háo hức, hăm hở.
Nhưng khi tới trường, nghe trống thúc thì tâm trạng
của “tơi” lại thay đổi như thế nào?
Lo sợ vẩn vơ, Ngập ngừng; Chơ vơ, vụng về, lúng túng. - Cảm thấy mình nhỏ bé, e
sợ xen lẫn khát khao.
Những bạn học trong hồi tưởng của TG được MT qua
những chi tiết nào?
Cũng như tôi, mấy cậu..bỡ ngỡ, Họ như con chim
con ...vụng về lúng túng..run run...khóc
Em có NX gì về ngơn ngữ MT ở đoạn này? Tác dụng?
-> NT: So sánh. Sử dụng một chuỗi nhưng từ ngữ thuộc
trường tình cảm diễn tả chuỗi TT phức tạp và tăng tiến
của các bạn nhỏ lần đầu đến trường
Qua chuỗi từ ngữ MT tâm trạng và hình ảnh SS em
hiểu trong kí ức nhà văn tâm trạng chung của các bạn
học trong ngày đầu đến trường là ntn?
15
-Yêu cầu HS đọc thầm: “Ông đốc...-> Chút nào hết”.
Tâm trạng của “tôi” khi nghe ông đốc đọc bản danh
sách học sinh mới?
Em có nhận xét gì về tâm trạng của “tơi” lúc này?
Chú bé cảm thấy mình như bước vào một thế giới khác
và cách xa mẹ hơn bao giờ hết. Vừa ngỡ ngàng mà vừa
tự tin, ‘tôi” bước vào lớp. Và có lẽ “tơi’ cũng rất sung
sướng vì mình bắt đầu trưởng thành, bắt đầu tồn tại độc
lập và hoà nhập vào xã hội.
Yêu cầu HS đọc đoạn văn cuối
Những cảm giác mà “tôi” nhận được khi bước vào lớp
học là gì?
Trước những cảm giác mới đó, “tơi” đã quan sát và
suy nghĩ như thế nào khi nhìn ra ngồi cửa sổ?
Em có nhận xét gì về những cảm giác và suy nghĩ của
em bé?
Qua đây em thấy cậu học trò nhỏ là người như thế
nào?
Đoạn cuối VB có ý nghĩa gì?
Có 1 chút buồn khi từ giã tuổi thơ và bắt đầu nhận thức
việc học hành của bản thân cho nên mới tự tin, chăm chú
đón nhận giờ học đầu tiên.
GV: Câu chuyện kết thúc một cách rất tự nhiên, bất ngờ.
Ngồi nhân vật “tơi” thì văn bản còn nhắc tới những
ai nữa?
Sự quan tâm của cha mẹ ntn?
Các bậc cha mẹ chuẩn bị chu đáo, trân trọng dự buổi lễ.
Những cử chỉ, lời nói của ơng Đốc, thầy giáo trẻ chứng
tỏ họ là người như thế nào?
- Ông đốc: từ tốn, bao dung.
-Thầy giáo trẻ: vui tính, giàu tình thương u.
Qua đó, em hiểu gì về vai trò của GĐ, nhà trường đối
với thế hệ trẻ?
GV liên hệ “ Cổng trường mở ra” – NV7 ;
GV tổ chức HĐ nhóm
NX về cách viết truyện của TT trong VB này?Khái
c, Khi nghe gọi tên vào
lớp.
- Vừa lo sợ, vừa sung
sướng.
d, Khi ngồi trong lớp đón
nhận tiết học đầu tiên.
1
- Cảm giác trong sáng,
chân thực, đan xen giữa lạ
và quen.
3. Ấn tượng của n/vật tôi
về thầy giáo và những
người xung quanh.
Một môi trường giáo dục
16
qt nội dung của tác phẩm?
ấm áp, là nguồn ni
Dịng chữ “Tôi đi học”- tên của bài học đầu tiên cũng dưỡng các em trưởng
thành
chính là nhan đề của tác phẩm.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Tự sự xen miêu tả; hình
ảnh so sánh sinh động
- Nghệ thuật miêu tả tâm
lý nhân vật
2. Nội dung
- Trong cuộc đời mỗi con
người, kỷ niệm trong sáng
của tuổi học trò , nhất là
buổi tựu trường đầu tiên
thường được ghi nhớ mãi.
* Ghi nhớ(SGK)
* Phần điều chỉnh:...............................................................................................
................................................................................................................................
HĐ3. Luyện tập
-Mục tiêu : HS khái quát đc kiến thức toàn bài về nội dung và nghệ thuật, củng cố
thêm kiến thức, vận dụng làm BT
-Phương pháp : Khái quát hoá, thực hành theo định hướng giao tiếp
-Thời gian: 3p
Chi tiết miêu tả nào hay nhất? Phân tích rõ cái hay của chi III. Luyện tập
tiết đó
GV hướng dẫn
Bình gỉang: Đứng trước thế giới mới các học trị cảm
thấy bé nhỏ quá nên lo sợ như con chim....Hôm qua con
chim non còn trong tổ âm vẫn được mẹ mớm mồi. Hơm
nay tự bay đi, chân thì yếu, cánh thì mềm, trời thì cao
rộng đất thì sâu và xa làm thế nào để cất cánh bay được
đây? Câu bé hơm nay đi học cũng vậy. Hơm qua mẹ cịn
dỗ dành, cịn choi bi chơi đáo..Hơm nay đi học là sách,
bút, bài vở, thầy cô bạn bè, chữ o, số o, hình trịn, rồi hệ
mật trời...tất cả là một thế giới tri thức mới. Như con
17
chim non, các câu lo sợ, ngập ngừng là như vậy
HĐ4: Hoạt động vận dụng.
- Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tiễn.
- Phương pháp: Thực hành theo định hướng giao tiếp.
- Thời gian: 1 phút
- Viết một đoạn ngắn từ 3 đến 5 câu trình bày cảm nhận của bản thân về ngày tựu
trường đầu tiên.
HĐ 5: Tìm tịi mở rộng
- Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tiễn.
- Phương pháp: giao nhiệm vụ cho học sinh học ở nhà.
- Thời gian: 1 phút
Sưu tầm các bài thơ, văn, bài hát viết về ngày đầu tiên đi học
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Thời gian: 1 phút
- Yêu cầu HS học bài
- Chuẩn bị bài mới.
18
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4. Văn bản:
TRONG LỊNG MẸ
(Trích Những ngày thơ ấu)
- Nguyên HồngA. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS nắm được thể loại hồi ký; cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn
trích: " Trong lịng mẹ"
- HS cảm nhân đựoc ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột
thit cháy bỏng của NV
2. Kĩ năng:
HS biết đọc- hiểu một VB hồi ký. Vận dụng kiến thức VB tự sự để phân tích
TP
3. Thái độ:
- HS biết trân trọng tình cảm mẩu tử và xố bỏ những hủ tục làm khơ héo
tình cảm gia đình.
4. Năng lực: Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, thưởng thức văn học, thẩm
mĩ, năng lưckj tự học, hợp tác...
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên::
- Tim hiểu kỹ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
2. Học sinh:
Soạn bài theo định hướng của GV và SGK
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :
Những ấn tượng sâu đậm trong ngày đầu đi học của NV tơi là những gì?Qua
đó em hiểu gì về TG?
3. Bài mới :
HĐ1: Khởi động
- Mục tiêu : Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp : nêu vấn đề.
19
- Thời gian : 3 phút
GV yêu cầu HS đọc 1 đoạn thơ hoặc hát 1 bài hát về tuổi thơ hoặc về mẹ
Dẫn dắt:Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ trở lại.
Có tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào,tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm. Với nhà
văn Nguyên Hồng “Những ngày thơ ấu” đã được kể, tả, nhớ lại với rung động cực
điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu Mẹ
Điều chỉnh: …………………………………………………………………….
HĐ2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: HS nắm được một số nét cơ bản về tác giả và văn bản; HS nắm được giá
trị nội dung, liên hệ thực tiễn từ những vấn đề trong VB
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, bình giảng
- Kĩ thuật : động não.
- Thời gian: 30 phút
HĐ của GV - HS
Nội dung
Nêu vài nét cơ bản về TG?
I.Tìm hiểu chung
Nguyên Hồng là một trong những nhà văn lớn của 1. Tác giả.
VHVN hiện đại. Là người giàu tình cảm, dễ xúc động, NguyênHồng:(1918-1982.
thường viết về những những người cùng khổ, dưới đáy Là nhà văn của những
xã hôi....Sáng tác nhiều thể loại tiểu thuyết, ký, thơ. người cùng khổ,có nhiều
Được nhà nước truy tặng giải thưởng HCM về VHNT
sáng tác ở các thể loại tiểu
Văn của Nguyên Hồng là văn của 1 trái tim nhạy cảm, thuyết, ký, thơ.
dễ bị tổn thương, dễ rung động đến cực điểm với nỗi
đau và niềm hạnh phúc bình dị của con người.
Ông là tác giả của nhiều cuốn tiểu thuyết nổi tiếng:
''Cửa biển '', “Bỉ vỏ” , tập thơ “Trời xanh”, “Sông núi
quê hương” ...
Thời thơ ấu trải nhiều cay đắng đã trở thành nguồn cảm
hứng cho tác giả viết cuốn hồi kí tự truyện cảm động
*Tổ chức thảo luận cặp đôi
So sánh bố cục, mạch truyện và cách kể chuyện
bài“Trong lịng mẹ” em thấy có gì giống và khác +với
văn bản “Tơi đi học”?
+Giống nhau: Kể, tả theo trình tự thời gian, trong hồi
tưởng nhớ lại ký ức tuổi thơ. Kết hợp kể, tả, biểu cảm
+ Khác:
- Ở “ Tôi đi học” truyện liền mạch trong 1 khoảng thời
20
gian ngắn: buổi sáng đến trường.
- Ở “Trong lòng mẹ” chuyện khơng thật liền mạch có 1
gạch nối nhỏ, ngắn về thời gian vài ngày khi chưa gặp
và khi gặp mẹ.
+ Bỗ cục :
-P1: Từ đầu... người ta hỏi đấy chứ: Cuộc đối thoại giữa
H với người cô
- Bố cục: 2 phần
-P2: còn lại : cuộc gặp gớ H với mẹ
Nhân vật chính trong truyện là ai? NV chính có
MQH ntn với TG?
Trong truyện “Tơi” là n/v chính – là người kể chuyện
và trực tiếp bộc lộ cảm nghĩ. -> Chú bé Hồng- TG
Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đáng chú ý?
Cha mất, mẹ do nghèo túng phải bỏ con đi tha hương
cầu thực
II. Đọc hiểu văn bản
H sống trong sự ghẻ lạnh, cay nghiệt, hắt hủi của họ
hàng bên nội
* Yêu cầu HS đọc kĩ VB, tìm chi tiết và trả lời các câu hỏi
1. N/v “ Cô tơi” có quan hệ ntn với bé Hồng?
2. Trong cuộc đối thoại với Hồng, người cơ đã nói
mấy lần? (6 lần)
3. Lần 1, bà cơ đã hỏi H điều gì? Cử chỉ, cách xưng 1. Nhân vật người cô
hô ntn?
Lần 1:(vẻ mặt tươi cười hỏi “mày có muốn vào Thanh
Hố chơi với mẹ mày khơng?)
Em có nhận xét gì về cách hỏi và nội dung câu hỏi
của người cô?
- Cử chỉ: Cười hỏi chứ không phải là lo lăng hỏi,
nghiêm nghị hỏi, âu yếm hỏi
- Xưng hô: mày- tao- suồng sã
Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của n/v này?
(cười rất kịch)
Em hiểu “cái cười rất kịch” nghĩa là gì?
Cười rất giả tạo, khơng thật lịng giống người đóng
kịch trên sân khấu nhập vai biểu diễn
Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cơ lại hỏi gì? Nét mặt
21
và thái độ của bà cô thay đổi ra sao?
Chi tiết đó nói lên điều gì về người cơ?
Lần 2:(Hỏi luôn, giọng vẫn ngọt ngào, ...phát tài ... mắt
long lanh, chằm chặp nhìn cháu)
Chứng tỏ sự giả dối và độc ác của bà cơ. Bà vẫn tiếp tục
đóng kịch, tiếp tục trêu cợt cháu, tiép tục lôi đứa cháu đáng
thương vào một trò chơi độc ác mà bà ta đã dàn xếp sẵn.=>
Bà ta cười hỏi ngọt ngào, dịu dàng nhưng khơng hề có
ý định gì tốt đẹp.
Lần thứ 3 khi nhận thấy bé Hồng im lặng cúi đầu
rưng rưng muốn khóc thì bà cơ có thái độ lời nói ntn?
- Lần 3:Bà cô lại khuyên, lại an ủi, lại khích lệ, lại tỏ ra
rộng lượng muốn giúp đỡ. Vỗ vai cười nói...em bé
Tổ chức HĐ cặp đơi
Bà cơ có dụng ý gì khi nói rằng mẹ chú bé đang
“phát tài” và cố ý ngân dài thật ngọt hai tiếng “em
bé”?
Bà cô đã thể hiện rõ hơn sự độc địa của mình bằng sự
săm soi, hành hạ, nhục mạ một đứa bé đáng thương,
xoáy vào nỗi đau nỗi khổ tâm của nó.
Có lẽ khơng gì cay đắng hơn khi vết thương lịng bị
người khác – lại chính là cơ mình – cứ săm soi hành hạ.
Vì sao bé Hồng cảm nhận trong lời nói của bà cơ “có
những ý nghĩa cay độc”, “những rắp tâm tanh bẩn”?
Trong lời nói, cử chỉ của người cô chứa đựng sự giả
dối, mỉa mai, hắt hủi, độc ác dành cho người mẹ đáng
thương của bé Hồng.
Lần 4 người cô tiếp tục kể cho H biết điều gì? Với
thái độ ntn?
Kể về hồn cảnh đáng thương của mẹ Hồng, tươi cười
kể
Lần thứ 5,6 khi H cổ họng nghẹn ứ, khóc khơng ra
tiếng, người cơ đã thay đổi cách nói ntn?
Lần này đổi giọng, vỗ vai ra vẻ thương xót nhưng đây
là sự thương xót giả tạo
Theo em trong những lời lẽ của người cô, lời nào cay
độc nhất? Vì sao?
22
Cảm nhận của em về nhân vật bà cô trong cuộc đối
thoại với Hồng?
Là người đàn bà lạnh lùng,
giả dối và tàn nhẫn
Điều chỉnh: …………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
HĐ3: Luyện tập
- Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức để làm bài tập
- Phương pháp : thực hành
- Thời gian: 5p
GV tổ chức HĐ cặp đôi
* Luyện tập
Việc tác giả xây dựng h/ảnh Tố cáo XHPK có những hạng người sống tàn nhẫn,
bà cơ trong t/phẩm có có 1 ý đã hắt hủi, ruồng rẫy họ. Bà cơ chính là hiện thân
nghĩa ntn? (Từ Nv bà cô em cho những thành kiến cổ hủ của XHPK lúc bấy giờ
hiểu gì về định kiến của XH nên trong dân gian vẫn có câu: giặc bên ngô
PK xưa đối với người phụ nữ không ...bên chồng, làm khô héo cả t/c máu mủ
và trẻ mồ côi?
ruột rà sâu nặng, thiêng liêng.. - tính cách tàn nhẫn
đó là sản phẩm của những định kiến đối với phụ nữ
trong xã hội cũ
Ngày nay cách đánh giá và nhìn nhận về phụ nữ đã
thay đổi. nhất là hôn nhân tự nguyện đem lại Hp cho
của người phụ nữ...
Điều chỉnh: .........................................................................................................
..............................................................................................................................
HĐ4: Hoạt động vận dụng.
- Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tiễn.
23
- Phương pháp: Thực hành theo định hướng giao tiếp.
- Thời gian: 1 phút
Viết đoạn văn phân tích nhân vật bà cơ trong đoạn trích
HĐ5: Tìm tịi mở rộng
- Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tiễn.
- Phương pháp: giao nhiệm vụ cho học sinh học ở nhà.
- Thời gian: 1 phút
- Sưu tầm một số văn bản có cùng nội dung
* Phần điều chỉnh...............................................................................................
4. HDHS học bài:( 2p)
- Đọc lại VB
- Soạn tiết 5
24
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4 . Văn bản:
TRONG LÒNG MẸ
- Nguyên Hồng - (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS nắm được thể loại hồi ký; cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích: "
Trong lịng mẹ"
- HS cảm nhân đựoc ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thit
cháy bỏng của NV
2. Kĩ năng:
HS biết đọc- hiểu một VB hồi ký. Vận dụng kiến thức VB tự sự để phân tích TP
3. Thái độ:
HS biết trân trọng tình cảm mẩu tử và xố bỏ những hủ tục làm khơ héo tình cảm
gia đình.
4. Năng lực: Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, thưởng thức văn học, thẩm mĩ.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- Tim hiểu kỹ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
2. Học sinh:
- Soạn bài theo định hướng của GV và SGK
- Chuẩn bị đầy đủ SGK và vở ghi vở soạn .
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt đoạn trích Trong lịng mẹ?
Suy nghĩ của em về nhân vật bà cô của bé Hồng?
3. Bài mới :
HĐ1: Khởi động
- Mục tiêu : Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp : nêu vấn đề.
- Thời gian : 3 phút
? Những lời lẽ cay độc, thâm ý độc ác của bà cơ có làm ảnh hưởng đến tình cảm
của cậu bé Hồng dành cho mẹ không?
25