Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

GA lớp 4 tuần 3 (2010-hoaphuong)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.29 KB, 54 trang )

Tn 3
Thø hai ngµy 20 th¸ng 9 n¨m 2010
TËp ®äc
Th th¨m b¹n
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Phía bắc ( PB ) : Quách Tuấn Lương , lũ lụt , xả thân , quyên góp ,…
- Đọc diễn cảm mét ®o¹n th thĨ hiƯn sù c¶m th«ng, chia sỴ víi nçi ®au cđa b¹n.
2. Đọc - Hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : xả thân , quyên góp , khắc phục ,…
- Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm bạn bè : thương bạn , muốn chia sẻ cùng
bạn khi bạn gặp chuyện buồn , khó khăn trong cuộc sống .
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
- Các tranh , ảnh , tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß
1. KiĨm tra bµi cò:
+ Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng
bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời
câu
hỏi :
- Bài thơ nói lên điều gì ?
- Em hiểu nhận mặt nghóa như thế nào ?
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế
nào ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bµi míi:


a) Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi
HS :
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Động viên , giúp đỡ đồng bào bò lũ lụt
là một việc làm cần thiết . Là HS các
em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bò lũ
lụt ? Bài học hôm nay giúp các em hiểu
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
+ Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ
đang ngồi viết thư và dõi theo khung
cảnh mọi người đang quyên góp ủng
hộ đồng bào
lũ lụt .
- Lắng nghe .
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với
đồng bào bò lũ lụt .
- Ghi tên bài lên bảng .
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 25 , sau đó
gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp
( 3 lượt ) .
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV
lưu ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng
cho từng HS .
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải trong SGK
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc :

• Toàn bài : đọc với giọng trầm , buồn ,
thể hiện sự chia sẻ chân thành . Thấp
giọng hơn khi nói đến sự mất mát :
“ … mình rất xúc động được biết ba của
Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa
rồi . Mình gởi bức thư này chia buồn với
bạn ”
- Cao giọng hơn khi đọc những câu động
viên , an ủi : “ Nhưng chắc Hồng cũng tự
hào … vượt qua nỗi đau này ” .
- Nhấn giọng ở những từ ngữ : xúc
động , chia buồn , xả thân , tự hào , vượt
qua , ủng hộ ,…
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước
không ?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để
làm gì ?
+ Bạn Hồng đã bò mất mát , đau thương
gì ?
+ Em hiểu “ hi sinh ” có nghóa là gì ?
- HS đọc theo trình tự :
+ HS 1 : Đoạn 1 : Hòa bình … với
bạn .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Hồng ơi … bạn mới
như mình .
+ HS 3 : Đoạn 3 : Mấy ngày nay …
Quách Tuấn Lương .

- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe .
- Đọc thầm , thảo luận , tiếp nối nhau
trả lời câu hỏi :
+ Bạn Lương không biết bạn Hồng .
Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo
Thiếu niên Tiền Phong .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng
để chia buồn với Hồng .
+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận
lũ lụt vừa rồi .
+ “Hi sinh ” : chết vì nghóa vụ , liù
tưởng cao đẹp , tự nhận về mình cái
chết để giành lấy sự sống cho người
khác .
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
+ Đặt câu hỏi với từ “ hi sinh ” .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?

- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả
lời câu hỏi :
+ Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa
đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm
với bạn Hồng ?
+ Những câu văn nào cho thấy bạn
Lương biết cách an ủi bạn Hồng ?
+ Nội dung đoạn 2 là gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời

câu hỏi :
+ Ở nơi bạn Lương ở , mọi người đã làm
gì để động viên , giúp đỡ đồng bào vùng
lũ lụt ?
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ
Hồng ?
+ “ Bỏ ống ” có nghóa là gì ?
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ?
- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết
thúc bức thư và trả lời câu hỏi:
- Những dòng mở đầu và kết thúc bức
thư có tác dụng gì ?
+ Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?
+ Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh
để bảo vệ Tổ Quốc .
+ Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương
viết thư và lí do viết thư cho Hồng .

- Đọc thầm , trao đổi , trả lời câu
hỏi :
+ Những câu văn : Hôm nay , đọc
báo Thiếu niên Tiền Phong , mình
rất xúc động được biết ba của Hồng
đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi .
Mình gửi bức thư này chia buồn với
bạn . Mình hiểu Hồng đau đớn và
thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng
đã ra đi mãi mãi .
+ Những câu văn :
- Nhưng chắc là Hồng … dòng nước

lũ.
- Mình tin rằng … nỗi đau này .
- Bên cạnh Hồng … như mình .
+ Nội dung đoạn 2 là những lời động
viên, an ủi của Lương với Hồng .
- Đọc thầm , trao đổi , trả lời câu hỏi
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ
đồng bào vùng lũ lụt , khắc phục
thiên tai . Trường Lương góp đồ
dùng học tập giúp các bạn nơi bò lũ
lụt .
+ Riêng Lương đã gửi giúp Hồng
toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy
năm nay .
+ “ Bỏ ống ” là dành dụm , tiết kiệm
+ Tấm lòng của mọi người đối với
đồng bào bò lũ lụt .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
Trả lời :
+ Những dòng mở đầu nêu rõ đòa
điểm , thời gian viết thư , lời chào
hỏi người nhận thư .
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc ,
nhắn nhủ , họ tên người viết thư .
+ Tình cảm của Lương thương bạn ,
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Ghi nội dung của bài thơ .
c) Thi đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức
thư .

- Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng
đọc của từng đoạn
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn .
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Đưa bảng phụ , yêu cầu HS tìm cách
đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn văn .
Mình hiểu Hồng đau đớn / và thiệt thòi
như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi
mãi
Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về
tấm gương dũng cảm của ba / xả thân
cứu người giữa dòng nước lũ .Mình tin
rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua
nỗi đau này . Bên cạnh Hồng còn có
má , có cô bác và cả những người bạn
mới như mình
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Hỏi :
+ Qua bức thư em hiểu bạn Lương là
người như thế nào ?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ những người
không may gặp hoạn nạn , khó khăn ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS luôn có tinh thần tương thân
tương ái , giúp đỡ mọi người khi gặp
hoạn nạn , khó khăn.
chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn
gặp đau
thương , mất mát trong cuộc sống .
- 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính

- Mỗi HS đọc 1 đoạn .
- Tìm ra giọng đọc .
+ Đoạn 1 : giọng trầm , buồn .
+ Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp
giọng .
+ Đoạn 3 : giọng trầm buồn , chia sẻ
- 3 HS đọc .
- 2 HS đọc toàn bài .
- Tìm cách đọc diễn cảm và luyện
đọc .
+ Bạn Lương là một người bạn tốt ,
giàu tình cảm . Đọc báo thấy hoàn
cảng đáng thương của Hồng đã chủ
động viết thư thăm hỏi , giúp bạn số
tiền mà mình có .
+ Tự do phát biểu .
-HS cả lớp.
To¸n
TriƯu vµ líp triƯu (tiÕp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố về các hàng, lớp đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
III. Hoạt động trên lớp:
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß
1.KiĨm tra bµi cò:
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của

tiết 10.
- Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
2. Bµi míi:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu
:
- Treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ
dùng dạy học lên bảng.
- Vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu:
Cô (thầy) có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4
chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục
nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vò.
- Bạn nào có thể lên bảng viết số trên.
- Bạn nào có thể đọc số trên.
- V hướng dẫn lại cách đọc.
+ Tách số trên thành các lớp thì được 3
lớp lớp đơn vò, lớp nghìn, lớp triệu. GV
vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân
dưới từng lớp để được số 342 157 413
+ §äc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta
dựa vào cách đọc số có ba chữ số để
đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc
hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp
khác.
+ Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi
hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi
bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba
(lớp đơn vò).
- yêu cầu HS đọc lại số trên.
- có thể viết thêm một vài số khác cho

HS đọc.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- Treo bảng có sẵn nội dung bài tập,
trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết
số.
- yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu
cầu.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS lên bảng viết số, HS cả lớp
viết vào giấy nháp.
- Một số HS đọc trước lớp, cả lớp
nhận xét đúng/ sai.
- HS thực hiện tách số thành các
lớp theo thao tác của GV.
- Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp
đọc đồng thanh.
- HS đọc đề bài.
- HS lên bảng viết số, HS cả lớp
viết vào VBT. Lưu ý viết số theo
đúng thứ tự các dòng trong bảng.
- kiểm tra và nhận xét bài làm của
bạn.
- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết
trên bảng.

- yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc
số.
- chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- viết các số trong bài lên bảng, có thể
thêm một vài số khác, sau đó chỉ đònh
HS bất kì đọc số.
Bài 3
- lần lượt đọc các số trong bài và một số
số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng
thứ tự đọc.
- V nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- treo bảng phụ (hoặc bảng giấy) đã kẻ
sẵn bảng thống kê số liệu của bài tập và
yêu cầu HS đọc.
- yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi,
HS kia trả lời, sau mỗi câu hỏi thì đổi
vai.
- lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả
lời.
- có thể yêu cầu HS tìm bậc học có số
trường ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học
có số HS ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc
học có số GV ít nhất (hoặc nhiều nhất).
3. Cđng cè - dỈn dß:
- tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bò bài sau.

cho HS kia đọc, sau đó đổi vai.
- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3
số.
- §ọc số.
- §ọc số theo yêu cầu của GV.
- HS lên bảng viết số, HS cả lớp
viết vào vở.
- đọc bảng số liệu.
- làm bài.
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi
trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- Số trường ít nhất là Trung học phổ
thông, có số trường nhiều nhất là
tiểu học.
- Bậc học có số HS nhiều nhất là
Tiểu học, có số HS ít nhất là Trung
học phổ thông.
- Bậc học có số GV nhiều nhất là
Tiểu học, có số GV ít nhất là Trung
học phổ thông.
- cả lớp.
Khoa häc
Vai trß cđa chÊt ®¹m vµ chÊt bÐo
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- ChÊt ®¹m gióp x©y dùng vµ ®ỉi míi c¬ thĨ.
- ChÊt bÐo giµu n¨ng lỵng vµ gióp c¬ thĨ hÊp thơ c¸c Vi – ta – min A, D, E, K.
II. Đồ dùng dạy- học:

§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Các chữ viết trong hình tròn: Thòt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thòt lợn,
Pho-mát, Thòt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng,
Dừa.
- 4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo.
- HS chuẩn bò bút màu.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß
1.KiĨm tra bµi cò:
+ Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.
- Người ta thường có mấy cách để
phân loại thức ăn ? Đó là những cách
nào ?
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường có vai trò gì ?
- hận xét và cho điểm HS.
2. Bµi míi:
* Giới thiệu bài:
- ằng ngày, cơ thể chúng ta đòi hỏi
phải cung cấp đủ lượng thức ăn cần
thiết. Trong đó có những loại thức ăn
chứa nhiều chất đạm và chất béo. Để
hiểu rõ vai trò của chúng các em cùng
học bài: Vai trò của chất đạm và chất
béo.
- êu cầu HS hãy kể tên các thức ăn
hằng ngày các em ăn.
* Hoạt động 1: Những thức ăn nào có
chứa nhiều chất đạm và chất béo ?

* Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất béo có nguồn
gốc từ động vật và thực vật.
*Cách tiến hành:
♣ Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt
động cặp đôi.
- Yªu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát
các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK
thảo luận và trả lời câu hỏi: Những
thức ăn nào chứa nhiều chất đạm,
những thức ăn nào chứa nhiều chất
béo ?
- S trả lời.
- S lắng nghe.
- S nối tiếp nhau trả lời: cá, thòt lợn,
trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua,
thòt gà, rau, thòt bò, …
- làm việc theo yêu cầu của GV.
- HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời
đúng là:
+ Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét,
bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và
ghi câu trả lời lên bảng.
♣ Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả
lớp.
- Em hãy kể tên những thức ăn chứa
nhiều chất đạm mà các em ăn hằng
ngày ?

- Những thức ăn nào có chứa nhiều
chất béo mà em thường ăn hằng ngày.
* GV chuyển hoạt động: Hằng ngày
chúng ta phải ăn cả thức ăn chứa chất
đạm và chất béo. Vậy tại sao ta phải
ăn như vậy ? Các em sẽ hiểu được
điều này khi biết vai trò của chúng.
* Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức
ăn có chứa nhiều chất đạm và chất
béo.
*Mục tiêu:
- Nói tên và vai trò của các thức ăn
chứa nhiều chất đạm.
- Nói tên và vai trò của các thức ăn
chứa nhiều chất béo.
* Cách tiến hành:
- Khi ăn cơm với thòt, cá, thòt gà, em
cảm thấy thế nào ?
- Khi ăn rau xào em cảm thấy thế
nào ?
* Những thức ăn chứa nhiều chất đạm
và chất béo không những giúp chúng
ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham
gia vào việc giúp cơ thể con người
phát triển.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
trong SGK trang 13.
* Kết luận:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới
cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm

cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế
bào già bò huỷ hoại trong hoạt động
là: trứng, cua, đậu phụ, thòt lợn, cá,
pho-mát, gà.
+ Các thức ăn có chứa nhiều chất béo
là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá,
thòt lợn, thòt bò, tôm, cua, thòt gà, đậu
phụ, ếch, …
- Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu
ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, …
- Trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần
Bạn cần biết.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
sống của con người.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ
thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Đi tìm nguồn
gốc của các loại thức ăn”
* Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất béo có nguồn
gố từ động vật và thực vật.
Cách tiến hành:
♣ Bước 1: GV hỏi HS.
+ Thòt gà có nguồn gốc từ đâu ?
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ?

- Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm
nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp
mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính
xác điều đó nhé !
♣ Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả lớp
theo đònh hướng sau:
- Chia nhóm HS như các tiết trước và
phát đồ dùng cho HS.
- GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và
các chữ trong hình tròn: Các em hãy
dán tên những loại thức ăn vào giấy,
sau đó các loại thức ăn có nguồn gốc
động vật thì tô màu vàng, loại thức ăn
có nguồn gốc thực vật thì tô màu xanh,
nhóm nào làm đúng nhanh, trang trí
đẹp là nhóm chiến thắng.
- Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
và gợi ý cách trình bày theo hình cánh
hoa hoặc hình bóng bay.
♣ Bước 3: Tổng kết cuộc thi.
- Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình
trước lớp.
- GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài
tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất
và trình bày đẹp nhất.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất
đạm và chất béo có nguồn gốc từ
đâu ?

- HS lần lượt trả lời.
+ Thòt gà có nguồn gốc từ động vật.
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.
- HS lắng nghe.
- Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập,
chuẩn bò bút màu.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành hoạt động trong nhóm.
- 4 đại diện của các nhóm cầm bài của
mình quay xuống lớp.
- Câu trả lời đúng là:
+ Thức ăn chứa nhiều chất đạm có
nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu
phụ, đậu đũa.
+ Thức ăn chứa nhiều chất đạm có
nguồn gốc động vật: thòt bò, tương,
thòt lợn, pho-mát, thòt gà, cá, tôm.
+ Thức ăn chứa nhiều chất béo có
nguồn gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc,
vừng.
+ Thức ăn chứa nhiều chất béo có
nguồn gốc động vật: bơ, mỡ.
- Từ động vật và thực vật.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
3. Cđng cè - dỈn dß:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS, nhóm HS tham gia tích cực
vào bài, nhắc nhỏ những HS còn chưa
chú ý.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn

cần biết.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những
loại thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-
min, chất khoáng và chất xơ.
- HS cả lớp.
CHÍNH TẢ
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác , đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà .
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß
1.KiĨm tra bµi cò:
- Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ do 1
HS dưới lớp đọc .
2. Bµi míi:
a) Giới thiệu bài: :
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ .
- Hỏi : + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì
khác mọi ngày ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn cách trình bày
- Em hãy biết cách trình bày bài thơ lục
bát .
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi

viết chính tả và luyện viết .
* Viết chính tả
* Soát lỗi và chấm bài .
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- 1 HS đọc cho 2 HS viết .
+ PB : xuất sắc , năng suất , sản
xuất , xôn xao , cái sào , xào rau , …
+ PN : vầng trăng , lăng xăng ,
măng ớt , lăn tăn , mặn mà , trăng
trắng , …
- Lắng nghe .
- Theo dõi GV đọc , 3 HS đọc lại .
+ Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa
chống gậy .
+ Bài thơ nói lên tình thương của
hai bà cháu dành cho một cụ già bò
lẫn đến mức không biết cả đường
về nhà mình .
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô , dòng
8 chữ viết sát lề , giữa 2 khổ thơ để
cách 1 dòng .
+ PB : trước , sau , làm , lưng , lối ,
rưng rưng , …
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Bài 2
Lưu ý : (GV có thể lựa chọn phần a ,
hoặc b hoặc bài tập doGV lựa chọn phù
hợp với lỗi chính tả mà HS đòa phương
thường mắc).
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .

- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh .
- Hỏi :
+ Trúc dẫu cháy , đốt ngay vẫn thẳng em
hiểu nghóa là gì ?
+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều
gì ?
b) Tiến hành tương tự như phần a) .
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Nhận xét tiết học , chữ viết của HS .
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào
vở
- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên
con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng
trong nhà có mang thanh hỏi / thanh ngã
.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
- 2 HS lên bảng , HS dưới lớp làm
bằng bút chì vào giấy nháp .
- Nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài :
Lời giải : tre – chòu – trúc – cháy –
tre – tre- chí – chiến – tre .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Trả lời :
+ Cây trúc , cây tre , thân có nhiều
đốt dù bò đốt nhưng nó vẫn có dáng
thẳng .

+ Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng
thắng , bất khuất là bạn của con
người .
-Lời giải : triển lãm – bảo – thử –
vẽ cảnh–cảnh – vẽ cảnh – khẳng –
bởi – só vẽ – ở – chẳng .
-HS cả lớp.
KĨ THUẬT
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU (1 tiết)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình,
đúng kỹ thuật.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu.
- Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may
và cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Một mảnh vải có kích thước 15cm +30cm.
- Kéo cắt vải.
- Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước dẹt có chia cm).
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ
học tập.
2.Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu
mục tiêu của bài học.

b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan
sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS
quan sát, nhận xét hình dạng các
đường vạch dấu, đường cắt vải theo
đường vạch dấu.
- Gợi ý để HS nêu tác dụng của đường
vạch dấu trên vải và các bước cắt vải
theo đường vạch dấu.
- GV: Vạch dấu là công việc được thực
hiện khi cắt,khâu, may 1 sản phẩm.
Tuỳ yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu
đường thẳng, cong.Vạch dấu để cắt
vải được chính xác, không bò xiên lệch
.
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS
thao tác kó thuật
* Vạch dấu trên vải:
- GV hướng dẫn HS quan sát H1a,1b
để nêu cách vạch dấu đường thẳng,
cong trên vải.
- GV đính vải lên bảng và gọi HS lên
vạch dấu.
- GV lưu ý :
+ Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng
mặt vải.
+ Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng
thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng
vò trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần

cắt.
- Chuẩn bò đồ dùng học tập.
- HS quan sát sản phẩm.
- HS nhận xét, trả lời.
- HS nêu.
- HS quan sátvà nêu.
- HS vạch dấu lên mảnh vải
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
+ Khi vạch dấu đường cong cũng phải
vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vò trí đã
đònh.
* Cắt vải theo đường vạch dấu:
- GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b
(SGK) kết hợp quan sát tranh quy trình
để nêu cách cắt vải theo đường vạch
dấu.
- GV nhận xét, bổ sung và nêu một số
điểm cần lưu ý:
+ Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho
chuẩn.
+ Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi
kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để
vải không bò cộm lên.
+ Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ
lên để dễ luồn lưỡi kéo.
+ Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường
vạch dấu.
+ Chú ý giữ an toàn, không đùa nghòch

khi sử dụng kéo.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 3: HS thực hành vạch
dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành
của HS.
- GV nêu yêu cầu thực hành:HS vạch
2 đường dấu thẳng , 2 đường cong dài
15cm. Các đường cách nhau khoảng 3-
4cm. Cắt theo các đường đó.
- Trong khi HS thực hành GV theo
dõi,uốn nắn.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
tập.
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của
HS theo tiêu chuẩn:
+ Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu
thẳng và cong.
+ Cắt theo đúng đường vạch dấu.
+ Đường cắt không bò mấp mô, răng
cưa.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy đònh.
- HS lắng nghe.
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS thực hành vạch dấu và cắt vải
theo đường vạch dấu.
- HS chuẩn bò dụng cụ.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình.
- HS cả lớp.

§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học
tập của HS .
3.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bò,tuyên dương
tinh thần học tập và kết quả thực hành.
- GV hướng dẫn HS về nhà luyện tập
cắt vải theo đường thằng, đường cong,
đọc trước và chuẩn bò vật liệu, dụng cụ
theo SGK để học bài”khâu thường”.
Thø ba ngµy 21 th¸ng 9 n¨m 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : tiếng dùng để tạo nên từ , từ dùng
để tạo nên câu ; từ bao giờ cũng có nghóa , còn tiếng có thể có nghóa hoặc không
có nghóa .Phân biệt được từ đơn và từ phức . Biết dùng từ điển để tìm từ và
nghóa của từ .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để kiểm tra ( cuốn sổ tay TV 3 – Tập 2 ) .
- Bảng lớp viết sẵn câu văn : Nhờ / bạn / giúp đỡ / , lại / có / chí / học hành /,
nhiều / năm / liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến .
- Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ .
- Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß
1.KiĨm tra bµi cò:
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Tác
dụng và cách dùng dấu hai chấm .
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã giao từ tiết

trước .
- Giới thiệu đoạn văn đã viết sẵn ở bảng
phụ .
- Yêu cầu HS đọc và nêu ý nghóa của
từng dấu hai chấm trong đoạn văn .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bµi míi:
a) Giới thiệu bài
- Đưa ra từ : học , học hành , hợp tác xã .
- 1 HS lên bảng .
- 3 HS đọc .
- Đọc và trả lời câu hỏi .
- Theo dõi .
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Hỏi : Em có nhận xét gì về số tiếng
của ba từ học , học hành , hợp tác xã .
- Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ
về từ 1 tiếng ( từ đơn ) và từ gồm nhiều
tiếng (từ phức).
b) Tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng
lớp.
- Mỗi từ được phân cách bằng một dấu
gạch chéo . Câu văn có bao nhiêu từ .
+ Em có nhận xét gì về các từ trong câu
văn trên ?
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm .
- Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành

phiếu .
- Gọi 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng .
Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
Bài 2
- Hỏi :
+ Từ gồm có mấy tiếng ?
+ Tiếng dùng để làm gì ?
+ Từ dùng để làm gì ?
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức
c) Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ đơn
và từ phức .
- Nhận xét , tuyên dương nhóm tìm được
- Từ học có 1 tiếng , từ học hành có
2 tiếng, từ hợp tác xã gồm có 3 tiếng
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng :
Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí /
học hành /nhiều / năm / liền / Hanh /
là / học sinh / tiến tiến .
- Câu văn có 14 từ .
+ Tong câu văn có những từ gồm 1
tiếng và có những từ gồm 2 tiếng .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập và hoàn
thành phiếu .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .

Từ đơn
( Từ gồm một
tiếng )
Từ phức
( Từ gồm nhiều
tiếng )
nhờ , bạn , lại ,
có , chí , nhiều ,
năm , liền ,
Hanh , là
giúp đỡ , học
hành , học sinh ,
tiên tiến
+ Từ gồm một tiếng hoặc nhiều
tiếng .
+ Tiếng dùng để cấu tạo nên từ .
Một tiếng tạo nên từ đơn , hai tiếng
trở lên tạo nên từ phức .
+ Từ dùng để đặt câu .
+ Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng , từ
phức là từ gồm có hai hay nhiều
tiếng .
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng .
- Lần lượt từng từng HS lên bảng
viết theo 2 nhóm . Ví dụ :
Từ đơn : ăn , ngủ , hát , múa , đi ,
ngồi , …
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
nhiều từ .
d) Luyện tập

Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS
lên bảng làm .
- Gọi HS nhận xét , bổ sung ( nếu có ) .
- Những từ nào là từ đơn ?
- Những từ nào là từ phức ?
(GV dùng phấn màu vàng gạch chân
dưới từ đơn , phấn đỏ gạch chân dưới từ
phức )
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS dùng từ điển và giải
thích : Từ điển Tiếng Việt là sách tập
hợp các từ tiếng Việt và giải thích nghóa
của từng từ từ đó có thể là từ đơn hoặc
từ phức .
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm .GV
đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn .
- Các nhóm dán phiếu lên bảng .
- Nhận xét , tuyên dương những nhóm
tích cực , tìm được nhiều từ .
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu .
- Yêu cầu HS đặt câu .
- Chỉnh sửa từng câu của HS ( nếu sai ) .
Từ phức : ăn uống , đấu tranh , cô
giáo , thầy giáo , tin học , …
- 1 HS đọc thành tiếng .

- Dùng bút chì gạch vào SGK .
- 1 HS lên bảng .
Rất / công bằng / rất / thông minh / .
Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa
mang /.
- Nhận xét .
- Từ đơn : rất , vừa , lại .
- Từ phức : công bằng , thông minh ,
độ lượng , đa tình , đa mang .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Lắng nghe .
- Hoạt động trong nhóm .
1 HS : đọc từ .
1 HS : viết từ .
- HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm
từ
Ví dụ :
Từ đơn : vui , buồn , no , đói , ngủ ,
sống , chết , xem , nghe , gió , mưa ,

Từ phức : ác độc , nhân hậu , đoàn
kết , yêu thương , ủng hộ , chia sẻ , …
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS tiếp nối nói từ mình chọn và
đặt câu .
( mỗi HS đặt 1 câu ).
- Em rất vui vì được điểm tốt .
- Hôm qua em ăn rất no .
- Bọn nhện thật độc ác .
- Nhân dân ta có truyền thống đoàn

kết .
- Em bé đang ngủ .
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Hỏi :
+ Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ .
+ Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 và
chuẩn bò bài sau .
- Em nghe dự báo thời tiết .
- Bà em rất nhân hậu .
- HS trả lời.
- HS cả lớp.
To¸n
lun tËp
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố kó năng nhận biết giá trò của từng chữ số theo hàng và lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 – VBT (nếu có thể).
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß
1. KiĨm tra bµi cò:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 11.
2. Bµi míi:
a.Giới thiệu bài:
- rong giờ học toán này các em sẽ luyện

tập về đọc, viết số, thứ tự số các số có
nhiều chữ số.
b.Hướng dẫn luyện tập:
* Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng
lớp của số (bài 2)
- lần lượt đọc các số trong bài tập 2 lên
bảng, có thể thêm các số khác và yêu
cầu HS đọc các số này.
- HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi
về cấu tạo hàng lớp của số. Ví dụ:
+ Nêu các chữ số ở từng hàng của số
32640507 ?
+ số 8500658 gồm mấy triệu, mấy trăm
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
-HS nghe.
-2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho
nhau nghe.
-Một số HS đọc số trước lớp.
+HS nêu theo thứ tự từ phải sang
trái.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy
trăm, mấy chục, mấy đơn vò ? …
* Củng cố về viết số và cấu tạo số (bài
tập 3)
- GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3
(có thể thêm các số khác), yêu cầu HS
viết các số theo lời đọc.

- GV nhận xét phần viết số của HS.
- GV hỏi về cấu tạo của các số HS vừa
viết (như cách làm đã giới thiệu ở
phần trên).
* Củng cố về nhận biết giá trò của từng
chữ số theo hàng và lớp (bài tập 4)
- GV viết lên bảng các số trong bài tập
4 (có thể viết thêm các số khác)
- GV hỏi: Trong số 715638, chữ số 5
thuộc hàng nào, lớp nào ?
- Vậy giá trò của chữ số 5 trong số
715638 là bao nhiêu ?
- Giá trò của chữ số 5 trong số 571 638
là bao nhiêu ? Vì sao ?
- Giá trò của chữ số 5 trong số 836 571
là bao nhiêu ? Vì sao ?
- GV có thể hỏi thêm với các chữ số
khác ở hàng khác. Ví dụ:
+ Nêu giá trò của chữ số 7 trong mỗi số
trên và giải thích vì sao số 7 lại có giá
trò như vậy.
+ Nêu giá trò của chữ số 1 trong mỗi số
trên và giải thích vì sao số 1 lại có giá
trò như vậy ? …
3. Cđng cè - dỈn dß:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bò bài sau.
+Số 8500658 gồm 8 triệu, 5 trăm
nghìn, 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vò …

-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp
viết vào VBT. (Lưu ý phải viết đúng
theo thứ tự GV đọc)
-HS theo dõi và đọc.
-Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp
nghìn.
-Là 5000.
-Là 500000 vì chữ số 5 thuộc hàng
trăm nghìn, lớp nghìn.
-Là 500 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm
lớp đơn vò.
+Giá trò của chữ số 7 trong số
715638 là
700000 vì chữ số 7 thuộc hàng trăm
nghìn, lớp nghìn.
+Giá trò của chữ số 7 trong số
571638 lá 70000 vì chữ số 7 thuộc
hàng chục nghìn, lớp nghìn.
+Giá trò của chữ số 7 trong số
836571 là 70 vì chữ số 7 thuộc hàng
chục, lớp đơn vò.
+HS trả lời tương tự như trên.
-HS cả lớp.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
LÞch sư
NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu :
- HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lòch sử nước ta .Nhà nước này ra
đời khoảng 700 năm TCN , là nơi người Lạc Việt sinh sống .
- Mô tả sơ lược về tổ chức XH thời Hùng Vương .

- Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc
Việt
- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở đòa phương mà HS
được biết .
II.Chuẩn bò :
- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập của HS .
Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß
1.KiĨm tra bµi cò:
- GV kiểm tra phần chuẩn bò của HS.
2. Bµi míi:
a.Giới thiệu : Nườc Văn Lang
b.Tìm hiểu bài :
-HS chuẩn bò sách vở.
-HS lắng nghe.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
*Hoạt động cá nhân:
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng .
- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược
đồ, tranh ảnh , xác đònh đòa phận của nước
Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản
đồ ; xác đònh thời điểm ra đời trên trục
thời gian .
- GV hỏi :
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt
có tên là gì ?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời

gian nào ?
+ Cho HS lên bảng xác đònh thời điểm ra
đời của nước Văn Lang.
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu
vực nào?
+ Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành
của nước Văn Lang.
- GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
*Hoạt động theo cặp:: (phát phiếu học
tập)
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa
điền nội dung )

H

- GV hỏi :
+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?

+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn
Lang là ai?
+ Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ
gì?
-HS quan sát và xác đònh đòa phận
và kinh đô của nước Văn Lang ;
xác đònh thời điểm ra đời của nước
Văn Lang trên trục thời gian .
-Nước Văn Lang.
-Khoảng 700 năm trước.
-1 HS lên xác đònh .

-Ở khu vực sông Hồng ,sông
Mã,sông Cả.
-2 HS lên chỉ lược đồ.
-HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền
vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc
hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao
cho phù hợp như trên bảng.
-Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc
tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì.
-Là vua gọi là Hùng vương.
-Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp
vua cai quản đất nước.
-Dân thướng gọi là lạc dân.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Nô tì
Lạc dân
Hùng Vương
Lạc hầu, Lạc tướng
+ Người dân thường trong xã hội văn lang
gọi là gì?
+ Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn
Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong
XH ?
* GV kết luận.
*Hoạt động theo nhóm:
- GV đưa ra khung bảng thống kê còn
trống phản ánh đời sống vật chất và tinh
thần của người Lạc Việt .
Sản
xuất

Ăn,
uống
Mặc

trang
điểm
Ở Lễ hội
-Lúa
-Khoai
-Cây ăn
quả
-Ươm
tơ, dệt
vải
-Đúc
đồng:
giáo
mác,
mũi
tên, rìu,
lưỡi cày
-Nặn đồ
đất
-Đóng
thuyền
-Cơm,
xôi
-Bánh
chưng,
bánh

giầy
-Uống
rượu
-Làm
mắm
Phụ nữ
dúng
nhiều
đồ
trang
sức, búi
tóc
hoặc
cạo
trọc
đầu.
Nhà
sàn
-Quây
quần
thành
làng
-Vui
chơi
nhảy
múa
-Đua
thuyền
-Đấu
vật

- Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh
hình để điền nội dung vào các cột cho hợp
lý như bảng thống kê.
- Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả
bằng lời của mình về đời sống của người
Lạc Việt.
- GV nhận xét và bổ sung.
* Hoạt động cả lớp:
- GV nêu câu hỏi:Hãy kể tên một số câu
chuyện cổ tích nói về các phong tục của
-Là nô tì, họ là người hầu hạ các
gia đình người giàu PK.
-HS thảo luận theo nhóm.
-HS đọc và xem kênh chữ , kênh
hình điền vào chỗ trống.
-Người Lạc Việt biết trồng đay,
gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải,
biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ
sản xuất và đồ trang sức …
-Một số HS đại diện nhóm trả lời.
-Cả lớp bổ sung.
-3 HS đọc.
-2 HS mô tả.
-Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”,
“Mai An Tiêm”,...
-Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai…
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
người Lạc Việt mà em biết.
- Đòa phương em còn lưu giữ những tục lệ
nào của người Lạc Việt ?

- GV nhận xét, bổ sung và kết luận .
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Cho HS đọc phần bài hoạc trong khung.
- Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số
nét về cuộc sống của người Lạc Việt.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Về nhà học bài và xem trước bài “Nước
Âu Lạc”.
- Nhận xét tiết học.
-3 HS đọc.
-Vài HS mô tả.
-HS cả lớp.
Thø t ngµy 22 th¸ng 9 n¨m 2010
To¸n
Lun tËp
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kó năng đọc, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu.
- NhËn biÕt ®ỵc gi¸ trÞ cđa mçi ch÷ sè theo vÞ trÝ cđa nã trong mçi sè.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3.
- Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß
1.KiĨm tra bµi cò:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 12, kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.

2. Bµi míi:
a.Giới thiệu bài:
- GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ
tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có
nhiều chữ số.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- GV viết các số trong bài tập lên bảng,
yêu cầu HS vừa đọc, vừa nêu giá trò của
chữ số 3, chữ số 5 trong mỗi số.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
-HS nghe.
-HS làm việc theo cặp, sau đó một
số HS làm trước lớp.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
- GV yêu cầu HS tự viết số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV treo bảng số liệu trong bài tập lên
bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê về
nội dung gì ?
- Hãy nêu dân số của từng nước được
thống kê.
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu

hỏi của bài. Có thể hướng dẫn HS, để
trả lời các câu hỏi chúng ta cần so sánh
số dân của các nước được thống kê với
nhau.
Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ)
- GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết
được số 1 nghìn triệu ?
- GV thống nhất cách viết đúng là
1000000000 và giới thiệu: Một nghìn
triệu được gọi là 1 tỉ.
- GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là
những chữ số nào ?
- Bạn nào có thể viết được các số từ 1 tỉ
đến
10 tỉ ?
- GV thống nhất cách viết đúng, sau đó
cho HS cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10
tỉ.
- 3 tỉ là mấy nghìn triệu ? (Có thể hỏi
thêm các trường hợp khác)
- 10 tỉ là mấy nghìn triệu ?
- GV hỏi: Số 10 tỉ có mấy chữ số, đó là
những chữ số nào ?
- GV viết lên bảng số 315000000000 và
hỏi: Số này là bao nhiêu nghìn triệu ?
- Vậy là bao nhiêu tỉ ?
- Nếu còn thời gian, GV có thể viết các
số khác có đến hàng trăm tỉ và yêu cầu
HS đọc.
-Yêu cầu chúng ta viết số.

-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp
viết vào VBT, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
-Thống kê về dân số một số nước
vào tháng 12 năm 1999.
-HS tiếp nối nhau nêu.
a)Nước có dân số nhiều nhất là Ấn
Độ ; Nước có dân ít nhất là Lào.
b)Tên các nước theo thứ tự dân số
tăng dần là Lào, Cămpuchia, Việt
Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn
Độ.
-3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp
viết vào giấy nháp.
-HS đọc số: 1 tỉ.
-Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số
1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-3 đến 4 HS lên bảng viết.
-3 tỉ là 3000 triệu.
-10 tỉ là 10000 triệu.
-10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 chữ
số 1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải số
1.
-Là ba trăm mười lăm nghìn triệu.
-Là ba trăm mười lăm nghìn tỉ.


§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
3. Cđng cè - dỈn dß:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về

nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bò bài sau.
-HS cả lớp.
ĐỊA LÍ :
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu :
- Học xong bài này HS biết :trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư,
về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
- Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức .
- Xác lập mối quan hệ đòa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS
- Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS .
II.Chuẩn bò :
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN .
- Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß
1.KiĨm tra bµi cò:
- Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên
Sơn ?
- Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên
Sơn có khí hậu như thế nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bµi míi:
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm:
1/.Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một
số dân tộc ít người :
*Hoạt động cá nhân :

- GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu
hỏi sau:
+ Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt
hơn ở đồng bằng ?
- HS cả lớp .
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét , bổ sung .

- HS trả lời .
+ Dân cư thưa thớt .

§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở
HLS .
+ Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao,
Mông, Thái) theo đòa bàn cư trú từ nơi
thấp đến nơi cao .
+ Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên
được gọi là các dân tộc ít người ?
+ Người dân ở những nơi núi cao thường
đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.
2.Bản làng với nhà sàn :
*Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT cho HS và HS dựa vào
SGK, tranh, ảnh về bản làng , nhà sàn
cùng vốn kiến thức của mình để trả lời
các câu hỏi :
+ Bản làng thường nằm ở đâu ?

+ Bản có nhiều hay ít nhà ?
+ Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở
nhà sàn ?
+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?
+ Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi
so với trước đây?
3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục :
*Hoạt động nhóm :
- GV cho HS dựa vào mục 3 ,các hình
trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên,
lễ hội , trang phục ( nếu có) trả lời các
câu hỏi sau :
+ Chợ phiên là gì ?Nêu những hoạt
động trong chợ phiên .
+ Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ
.Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này
?(dựa vào hình 2) .
+ Kể tên một số lễ hội của các dân tộc
ở Hoàng Liên Sơn .
+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên
Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong
lễ hội có những hoạt động gì ?
+ Nhận xét trang phục truyền thống của
các dân tộc trong hình 3,4 và 5 .
+ Dao, Thái ,Mông …
+ Thái, Dao, Mông .

+ Vì có số dân ít .
+ Đi bộ hoặc đi ngựa .
- HS khác nhận xét, bổ sung .

- HS thảo luận và đại diên nhóm
trình bày kết quả .
+ Ở sườn núi hoặc ở thung lũng .
+ Ít nhà .
+ Tránh ẩm thấp và thú dữ.
+ Gỗ, tre ,nứa …
+ Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói
hợp vệ sinh….
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS được chia làm 5 nhóm và mỗi
nhóm thảo luận một câu hỏi .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình .
- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung .
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A

×