Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

GA lớp 4 tuần 7 (2010-hoaphuong)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 56 trang )

Gi¸o ¸n líp 4A
Tn 7
Thø hai ngµy 18 th¸ng 10 n¨m 2010
To¸n
Lun tËp
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kó năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại
phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.
- Củng cố kó năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán
có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò :
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 30, đồng thời kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
Ghi tựa: Luyện tập.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164,
yêu cầu HS đặt tính và thự hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn làm đúng hay sai.
- GV hỏi: Vì sao em khẳng đònh bạn làm
đúng (sai) ?
- GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một


số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta
tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép
cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng,
nếu được kết quả là số hạng còn lại thì
phép tính làm đúng.
- GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
- GV yêu cầu HS làm phần b.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.
- 2 HS nhận xét ?
- HS trả lời.
- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại
phép cộng.
- HS thực hiện phép tính 7580 –
2416 để thử lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
thực hiện tính và thử lại một phép
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 1
Gi¸o ¸n líp 4A
Bài 2
- GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482,
yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép
tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn làm đúng hay sai.

- GV hỏi: Vì sao em khẳng đònh bạn làm
đúng (sai) ?
- GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một
phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta
tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ
ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu
được kết quả là số bò trừ thì phép tính làm
đúng.
- GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
- GV yêu cầu HS làm phần b.
Bài 3
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài
yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
x + 262 = 4848
x = 4848 – 262
x = 4586
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS trả lời.

Bài 5
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm,
không đặt tính.
4.Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò
bài sau.
tính, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.
- 2 HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại
phép trừ.
- HS thực hiện phép tính 6357 + 482
để thử lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
thực hiện tính và thử lại một phép
tính, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Tìm x.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
x – 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
- HS đọc.
- Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây
Côn Lónh và cao hơn:
3143 – 2428 = 715 (m).
-HS: Số lớn nhất có năm chữ số là
99999, số bé nhất có năm chữ số là
10000, hiệu của hai số này là 89999.
-HS cả lớp.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 2
Gi¸o ¸n líp 4A
TËp ®äc
Trung thu ®éc lËp

I. Mục tiêu: - Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- Gió núi nao la, man mác, soi sáng, mươi mười lăm năm nữa, chi chít…
- Đọc trôi chảt được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn.
1.Đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài:Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông
trường….
- Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của ánh chiến só, mơ ước của
anh về tương lai của các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu
công nghiệp lớn.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò :
- Gọi 3 HS đọc phân vai chuyện Chò em
tôi và trả lời câu hỏi:
+ Em thích chi tiết nào trong chuyện
nhất? Vì sao?
+ Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung
chính của truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Hỏi : + Chủ điểm của tuần này là gì?
Tên chủ điểm nói lên điều gì?

- Chỉ vào tranh minh hoạ chủ điểm và
nói: Mơ ước là quyền của con người, giúp
cho con người hình dung ra tương lai và
luôn có ý thức vươn lên trong cuộc sống.
- Treo tranh minh hoạ bài tập và hỏi: Bức
tranh vẽ cảnh gì?
- Điều đặc biệt đáng nhớ đây là đêm
trung thu năm 1945, đêm trung thu độc
- 4 HS thực hiện theo yêu cầu.
+ Tên của chủ điểm tuần này là Trên
đôi cánh ước mơ. Tên của chủ điểm
nói lên niềm mơ ước, khát vọng của
mọi ngừơi.
- Lắng nghe.
- Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang
đứng gác dưới đêm trăng trung thu.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 3
Gi¸o ¸n líp 4A
lập đầu tiên của nước ta. Anh bộ đội mơ
ước về điều gì? Điều mơ ước của anh so
với cuộc sống hiện thực của chúng ta
hiện nay như thế nào? Các em cùng học
bài hôm nay để biết điều đó.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt HS đọc).GV chữa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho HS (nếu có).
Chú ý các câu:

Đêm nay, anh đứng gác ở trại. Trăng
ngàn và gió núi bao la/ khiến lòng anh
man mác nghó tới trung thu/ và nghó tới
các em.
Anh mừng cho các em vui Tết Trung
thu độc lập đầu tiên/ và anh mong ước
ngày mai đây, những Tết Trung thu tươi
đẹp hơn nữa/ sẽ đến với các em.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể
hiện niềm tự hào, mơ ước của anh chiến
só về tương lai tươi đẹp của đất nước, của
thiếu nhi. Đoạn 1,2 : giọng đọc ngân dài,
chậm rãi. Đoạn 3: giọng nhanh, vui hơn.
+ Nghỉ hơi dài sau dấu chấm lửng cuối
bài.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: man mác,
độc lập, yêu quý, thân thiết, nhìn trăng,
tươi đẹp, vô cùng, phấp phới, chi chít, cao
thẳm, to lớn, vui tươi, Trung thu độc lập,
mơ ước, tươi đẹp…
* Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Thời điểm anh chiến só nghó tới Trung
thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?
Anh suy nghó và mơ ước một đất nước
tươi đẹp cho trẻ em.

- Lắng nghe.
- HS đọc tiếp nối theo trình tự:
+ Đoạn 1: Đêm nay…đến của các em.
+ Đoạn 2: Anh nhìn trăng … đến vui
tươi.
+ Đoạn 3: Trăng đêm nay … đến các
em.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời.
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại
trong đêm trăng trung thu độc lập
đầu tiên.
+ Trung thu là Tết của thiếu nhi,
thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá
cỗ.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 4
Gi¸o ¸n líp 4A
+ Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì
vui?
+ Đứng gác trong đêm trung thu, anh
chiến só nghó đến điều gì?
- Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Trung thu thật là vui với thiếu nhi.
Nhưng Trung thu đậc lập đầu tiên thật có
ý nghóa. Anh chiến só đứng gác và nghó

đến tương lai của các em nhỏ. Trăng đêm
trung thu thật đẹp. Đẹp vẻ đẹp của núi
sông tự do, độc lập. Trong đêm trăng đầy
ý nghóa ấy, anh chiến só còn mơ tưởng
đến tương lai của đất nước.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi:
+ Anh chiến só tưởng tượng đất nước
trong đêm trăng tương lai ra sao?
- Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so
với đêm trung thu độc lập?
- Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
Ngày anh chiến só mơ tưởng về tương lai
của các em, tương lai của đất nước đa\ến
nay đất nước ta đã có nhiều đổi thay.
Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống
với mong ước của anh chiến só năm xưa?
* Qua tranh ảnh các em sưu tầm ta thấy
những ước mơ của anh chiến só đã trở
thành hiện thực. Nhiều điều mà cuộc
sống hôm nay của chúng ta đang có còn
vướt qua ước mơ của anh chiến só năm
xưa.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời
+ Anh chiến só nghó đến các em nhỏ
và tương lai của các em.
+ Trăng ngàn và gió núi bao la.
Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam
độc lập yêu qúy. Trăng vằn vặt chiếu

khắp các thành phố, làng mạc, núi
rừng.
- Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm
trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ
ước của anh chiến só về tương lai tươi
đẹp của trẻ em.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+ Anh chiến só tưởng tượng ra cảnh
tương lai đất nước tươi đẹp: Dưới ánh
trăng, dòng thác nước đổ xuống làm
chạy máy phát điện, giữa biển rộng,
cờ đỏ sao vàng bay phấp phới giữa
những con tàu lớn, ống khói nhà máy
chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa
bát ngát của những nông trường to
lớn, vui tươi.
+ Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất
nước còn đang nghèo, bò chiến tranh
tàn phá. Còn anh chiến só mơ ước về
vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu
có hơn nhiều.
+ ¦íc mơ của anh chiến só về cuộc
sống tươi đẹp trong tương lai.
- 2 HS nhắc lại.
- Giới thiệu các tranh ảnh và phát
biểu.
* Ước mơ của anh chiến só năm xưa
về tương lai của trẻ em và đất nước
đã thành hiện thực: chúng ta đã có
nhà máy thủy điện lớn: Hoà Bình, Y-

a-li… những con tàu lớn chở hàng,
những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 5
Gi¸o ¸n líp 4A
* câu hỏi:
+ Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói
lên điều gì?
+ Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát
triển như thế nào?
- Ý chính của đoạn 3 là gì?
- Ghi ý chính lên bảng.
- Đại ý của bài nói lên điều gì?
- Nhắc lại và ghi bảng.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc tứng đoạn của
bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
Anh nhìn trăng và nghó tới ngày mai…??
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng
một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi
mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy
cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước
đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa
biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay
trên những con tàu lớn. Trăng của các em
sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi
chít, cao thẳm, rải trên đống lúa bát ngát
vàng thơm, cùng với nông trường to lớn,
vui tươi.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn
văn.
- Nhận xét, cho điểm HS .
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Hỏi; bài văn cho mấy tình cảm của anh
chiến só với các em nhỏ như thế nào?
- Dặn HS về nhà học bài.
mỡ…
*Nhiều nhà máy, khu phố hiện đại
mọc lên, những con tàu lớn vận
chuyển hàng hoá xuôi ngược trên
biển, điện sáng ở khắp mọi miền…
- HS trao đổi nhóm và giới thiệu
tranh ảnh tự sưu tầm được.
+ Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn
nói lên tương lai của trẻ em và đất
nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.
+ 3 đế 5 HS tiếp nối nhau phát biểu.
*Em mơ ước nước ta có một nề công
nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
*Em mơ ước nước ta không còn hộ
nghèo và trẻ em lang thang.
- Đoạn 3 là niềm tin vào những ngày
tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất
nước.
- Bài văn nói lên tình thương yêu các
em nhỏ của anh chiến só, mơ ước của

anh về tương lai của các em trong
đêm trung thu độc lập đầu tiên của
đất nước.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo
dõi, tìm ra giọng dọc của từng đoạn
(như đã hướng dẫn)
- Đọc thầm và tìm cách đọc hay.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 6
Gi¸o ¸n líp 4A
Khoa häc
Phßng bƯnh bÐo ph×
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng.
- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng và chữa
bệnh béo phì.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
- Phiếu ghi các tình huống.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò :
Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Vì sao trẻ nhỏ bò suy dinh dưỡng ? Làm
thế nào để phát hiện ra trẻ bò suy dinh
dưỡng ?
2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn

thiếu chất dinh dưỡng ?
3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh
do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hỏi:
+ Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bò mắc
bệnh gì ?
+ Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con
người sẽ như thế nào ?
* GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất
dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo
phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách
phòng tránh béo phì như thế nào ? Chúng
ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
* Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của
bệnh béo phì.
+ Mục tiêu:
- Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
- 3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét
và bổ sung câu trả lời của bạn.
+ Sẽ bò suy dinh dưỡng.
+ Cơ thể sẽ phát béo phì.
- HS lắng nghe.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 7
Gi¸o ¸n líp 4A
- Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
+ Cách tiến hành:

- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo
đònh hướng sau:
- Yêu cầu HS đọc kó các câu hỏi ghi trên
bảng.
- Sau 3 phút suy nghó 1 HS lên bảng làm.
- GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có
đáp án không giống bạn giơ tay và giải
thích vì sao em chọn đáp án đó.
Câu hỏi
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả
lời em cho là đúng:
1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bò béo
phì là:
a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay
trên, vú và cằm.
b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to
phưỡn ra hay tròn trónh.
c) Cân nặng hơn so với những người cùng
tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.
d) Bò hụt hơi khi gắng sức.
2) Khi còn nhỏ đã bò béo phì sẽ gặp
những bất lợi là:
a) Hay bò bạn bè chế giễu.
b) Lúc nhỏ đã bò béo phì thì dễ phát triển
thành béo phì khi lớn.
c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bò bệnh tim
mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp
xương.
d) Tất cả các ý trên điều đúng.
3) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì

sao ?
a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh
tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp
xương.
b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng
lượng cơ thể.
- GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại
các câu trả lời đúng.
- Hoạt động cả lớp.
- HS suy nghó.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
theo dõi và chữa bài theo GV.
- HS trả lời.
1) 1a, 1c, 1d.
2) 2d.
3) 3a.
- 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
1) + Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.
+ Lười vận động nên mỡ tích nhiều
dưới da.
+ Do bò rối loạn nội tiết.
2) + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai
kó.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 8
Gi¸o ¸n líp 4A
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách
phòng bệnh béo phì.

* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và
cách phòng bệnh béo phì.
* Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo đònh
hướng.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời
các câu hỏi:
1.Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là
gì.
2.Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm
gì.
3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
- GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của
HS.
* GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì
chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích
sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít
hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ
ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo
phì là do di truyền hay do bò rối loạn nội
tiết. Khi đã bò béo phì cần xem xét, cân
đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác só
ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trò
hoặc nhận được lời khuyên về chế độ
dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động,
luyện tập thể dục thể thao.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
* Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bò
béo phì.

* Cách tiến hành:
* GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và
phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình
huống.
- Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ
làm
gì ?
+ Thường xuyên vận động, tập thể
dục thể thao.
+ Điều chỉnh lại chế độ ăn uống
cho hợp lí.
+ Đi khám bác só ngay.
+ Năng vận động, thường xuyên
tập thể dục thể thao.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết
quả của nhóm mình.
- HS trả lời:
+ Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thòt và
uống sữa ở mức độ hợp lí, điều độ và
cùng bé đi bộ, tập thể dục.
+ Em sẽ xin với cô giáo đổi phần ăn
của mình vì ăn bánh ngọt và uống
sữa sẽ tích mỡ và ngày càng tăng
cân.
+ Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn
hoặc xin thầy (cô giáo) cho mình tập
nội dung khác cho phù hợp, thường
xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo

và tham gia được với các bạn trên
lớp.
+ Em sẽ không mang đồ ăn theo
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 9
Gi¸o ¸n líp 4A
- Các tình huống đưa ra là:
+ Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà
Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích
ăn thòt và uống sữa.
+ Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng hơn
những người bạn cùng tuổi và cùng chiều
cao 10kg. Những ngày ở trường ăn bánh
ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì ?
+ Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo
nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt
nên không tham gia cùng các bạn được.
+ Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu
béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày
nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn
để ra chơi ăn.
- GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các
nhóm HS.
* Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức
phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi
người cùng tham gia tích cực tránh bệnh
béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các
bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng
huyết áp, …
3.Củng cố- dặn dò:

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS tích cực tham gia xây dựng bài,
nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
- Dặn HS về nhà vận động mọi người
trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh
bệnh béo phì.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh
lây qua đường tiêu hoá.
mình, ra chơi tham gia trò chơi cùng
với các bạn trong lớp để quên đi ý
nghó đến quà vặt.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS cả lớp.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 10
Gi¸o ¸n líp 4A
ChÝnh t¶
Gµ Trèng vµ C¸o (Nhí - viÕt)
I. Mục tiêu: Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm
gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo.
- Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ ương, các
từ hợp với nghóa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò :
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
+ sung sướng, sững sờ, sốt sắng, xôn

xao, xanh xao, xao xác…
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng
và ổ bài chính tả trước.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Hỏi : Ở chủ điểm Măng mọc thẳng,
các em đã được học truyện thơ nào?
- Trong giờ chính tả hôm nay cac em sẽ
nhớ viết đoạn văn cuối trong truyện thơ
Gà trống và Cáo, làm một số bài tập
chính tả.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Hỏi:
+ Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện
điều gì?
+ Gà tung tin gì để cho cáo một bài
học.
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều
gì?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và
luyện viết.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Truyện thơ Gà trống và Cáo
- Lắng nghe.
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Thể hiện Gà là một con vật thông

minh.
+ Gà tung tin có một cặp chó săn đang
chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó
săn ăn thòt vội chạy ngay để lộ chân
tướng.
+ Đoạn thơ muối nói với chúng ta hãy
cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọy
ngào.
- Các từ: phách bay, quắp đuôi, co
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 11
Gi¸o ¸n líp 4A
* Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
* Viết, chấm, chữa bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần
b/ hoặc bài tập do GV sưu tầm nhằm
sửa chữa lỗi cho HS đòa phương.
Bài 2:
a. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết
bằng chì vào SGK.
- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ
tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền
đúng từ, nhanh sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
b. Tiến hành tương tự như phần a/
Lời giải: bay lượn, vườn tược, quê
hương, đại dương, tương lai, thường

xuyên, cường tráng.
Bài 3:
a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm
từ.
- Gọi HS đọc đònh nghóa và các từ
đúng.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm
được.
- Nhận xét câu của HS .
b. Tiến hành tương tự phần a/
- Lời giải : Vươn lên, tưởng tượng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a
hoặc 2b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm
được.
cẳng, khoái chí, phường gian dối,…
- Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực
tiếp, và là nhân vật.
- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm
kết hợp với dấu ngoặc kép.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.
-HS chữa bài nếu sai.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
- 1 HS đọc đònh nghóa, 1 HS đọc từ.

Lời giải: ý chí, trí tuệ.
* Đặt câu:
+ Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học
tập.
+ Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo
dục….
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 12
Gi¸o ¸n líp 4A
KÜ tht
Kh©u ghÐp hai mÐp v¶i b»ng mòi kh©u thêng (tiÕt2)
I. Mơc tiªu:
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kó năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ
lớn để HS quan sát được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép
vải(áo, quần, vỏ gối).
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm.
+ Len (hoặc sợi) chỉ khâu.
+ Kim khâu len kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò :
Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép
vải bằng mũi khâu thường.
b. Hướng dẫn cách làm:

* Hoạt động 3: HS thực hành khâu
ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường.
- HS nhắc lại quy trình khâu ghép mép
vải.(phần ghi nhớ).
- GV nhận xét và nêu lại các bước
khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu lược.
+ Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường.
- Chuẩn bò đồ dùng học tập.

- HS lắng nghe.
- HS thực hành
- HS theo dõi.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 13
Gi¸o ¸n líp 4A
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS và nêu
thời gian yêu cầu HS thực hành.
- GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng
túng và những thao tác chưa đúng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
tập của HS
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm
thực hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm:

+ Khâu ghép được hai mép vải theo
cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu
cách đều mép vải.
+ Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh
vải ghép và tương đối thẳng.
+ Các mũi khâu tương đối cách đều
nhau và bằng nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
quy đònh.
- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm
và chọn ra những sản phẩm đẹp để
tuyên dương nhằm động viên, khích lệ
các em.
- Đánh giá sản phẩm của HS.
3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần
học tập của HS.
- Chuẩn bò vật liệu, dụng cụ theo SGK
để học bài “Khâu đột thưa”.
- HS trình bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo
tiêu chuẩn.
- Cả lớp.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 14
Gi¸o ¸n líp 4A
Thø ba ngµy 19 th¸ng 10 n¨m 2010
To¸n
BiĨu thøc cã chøa hai ch÷ sè
I.Mục tiêu: Giúp HS:

- Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trò của biểu thức có chứa hai chữ.
- Biết cách tính gí trò của biểu thức theo các giá trò cụ thể của chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò :
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 31.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
được làm quen với biểu thức có chứa hai
chữ và thực hiện tính giá trò của biểu thức
theo các giá trò cụ thể của chữ.
b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:
* Biểu thức có chứa hai chữ
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
- GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu
được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
- GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu
được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì
hai anh em câu được mấy con cá ?
- GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số
cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em,
viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.
- GV làm tương tự với các trường hợp anh

câu được 4 con cá và em câu được 0 con
cá, anh câu được 0 con cá và em câu được
1 con cá, …
- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con
cá và em câu được b con cá thì số cá mà
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- HS nghe GV giới thiệu.
- HS đọc.
- Ta thực hiện phép tính cộng số con
cá của anh câu được với số con cá
của em câu được.
- Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
- HS nêu số con cá của hai anh em
trong từng trường hợp.
- Hai anh em câu được a +b con cá.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 15
Gi¸o ¸n líp 4A
hai anh em câu được là bao nhiêu con ?
- GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu
thức có chứa hai chữ.
- GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy
biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có
dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể có
hoặc không có phần số).
* Giá trò của biểu thức chứa hai chữ
- GV hỏi và viết lên bảng:
Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?

- GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trò
của biểu thức a + b.
- GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0
và b = 1; …
- GV hỏi: Khi biết giá trò cụ thể của a và
b, muốn tính giá trò của biểu thức a + b ta
làm như thế
nào ?
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
ta tính được gì ?
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài,
sau đó làm bài.
- GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì
giá trò của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
- GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45
cm thì giá trò của biểu thức c + d là bao
nhiêu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.
- HS: nếu a = 3 và b = 2
thì a + b = 3 + 2 = 5.
- HS tìm giá trò của biểu thức a + b
trong từng trường hợp.
- Ta thay các số vào chữ a và b rồi
thực hiện tính giá trò của biểu thức.

- Ta tính được giá trò của biểu thức
a + b
- Tính giá trò của biểu thức.
- Biểu thức c + d.
a. Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trò
của biểu thức c +d là:c +d = 10 + 25
= 35
b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì
giá trò của biểu thức c + d là:
c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm
- Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trò của
biểu thức c + d là 35.
- Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá
trò của biểu thức c + d là 60 cm.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 16
Gi¸o ¸n líp 4A
- GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a và b
bằng các số chúng ta tính được gì ?
Bài 3
- GV treo bảng số như phần bài tập của
SGK.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng
trong bảng.
- Khi thay giá trò của a và b vào biểu thức
để tính giá trò của biểu thức chúng ta cần
chú ý thay hai giá trò a, b ở cùng một cột.
- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
Bài 4
- GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
3. Củng cố- Dặn dò:
- GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về
biểu thức có chứa hai chữ.
- GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trò
của các biểu thức trên.
- GV nhận xét các ví dụ của HS.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bò bài sau.
- Tính được một giá trò của biểu thức
a – b
- HS đọc đề bài.
- Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu
giá trò của a, dòng thứ hai là giá trò
của b, dòng thứ ba là giá trò của biểu
thức a x b, dòng cuối cùng là giá trò
của biểu thức a : b.
- HS nghe giảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
- HS đọc đề bài, sau đó 1 HS lên
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.(như bài 3)
- 3 đến 4 HS nêu.
- HS tự thay các chữ trong biểu thức

mình nghó được bằng các chữ, sau đó
tính giá trò của biểu thức.
- HS cả lớp.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 17
a 12ø 28 60 70
b 3 4 6 10
a x b 36 112 360 700
a : b 4 7 10 7
Gi¸o ¸n líp 4A
Lun tõ vµ c©u
C¸ch viÕt tªn ngêi, tªn ®Þa lÝ ViƯt Nam
I. Mục tiêu:
- Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lý Việt Nam.
- Viết đúng tên người, tên đòa lý Việt Nam khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính của đại phương.
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên đòa phương.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò :
- Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt
câu với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự
kiêu, tự hào, tự ái.
- Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ.
- Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

- Hỏi : Khi viết ta cần phải viết hoa
trong những trường hợp nào?
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm
vững và vận dụng quy tắc viết hoa khi
viết.
b. Tìm hiểu ví dụ:
- Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS
quan sát và nhận xét cách viết.
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn
Thụ, Nguyễn Thò Minh Khai.
+ Tên đòa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng,
Vàm Cỏ Tây.
- Hỏi:
+ Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng
cần được viết như thế nào?
+ Khi viết tên người, tên đòa lý Việt
Nam ta cần viết như thế nào?
- HS lên bảng và làm miệng theo yêu
cầu.
- Khi viết, ta cần viết hoa chữ cái đầu
câu, tên riêng của người, tên đòa danh.
- Lắng nghe.
- Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét
cách viết.
+ Tên người, tên đòa lý được viết hoa
những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.
+ Tên riêng thường gồi 1, 2 hoặc 3
tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa
chữ cai đầu của mỗi tiếng.

+ Khi viết tên người, tên đòa lý Việt
Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên đó.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 18
Gi¸o ¸n líp 4A
c. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
- Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng.
Em hãy viết 5 tên người, 5 tên đòa lý
vào bảng sau:
- 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp
theo dõi, đọc thầm để thuộc ngay tại
lớp.
- Làm phiếu.
- Dán phiếu lên bảng nhận xét.
Tên người Tên đòa lý
Trần Hồng Minh Hà Nội
Nguyễn Hải Đăng Hồ Chí Minh
Phạm Như Hoa Mê Công
Nguyễn nh Nguyệt Cửu Long
- Hỏi: +Tên người Việt Nam thường
gồm những thành phần nào? Khi viết
ta cần chú ý điều gì?
- Chú ý nếu nhóm nào viết tên các dân
tộc: Ba-na, hay đòa danh: Y-a-li, Ybi
A-lê-ô-na…GV có thể nhận xét, HS
viết đúng/ sai và nói sẽ học kó ở tiết
sau.

d. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao
phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo
dõi.
- Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết
hoa khi viết đòa chỉ.
Ví dụ:
* Nguyễn Lê Hoàng, xóm 10, xã Đông
Mỏ, huyện Đồng Hỉ, tỉnh Thái
Nguyên.
* Trần Hồng Minh, số nhà 119, đường
+ Tên người Việt Nam thường gồm: Họ
tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta
cần phải chú ý phải viết hoa các chữa
cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của
tên người.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm
vào vở.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- Tên người, tên đòa lý Việt Nam phải
viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.
Các từ: số nhà (xóm), phường (xã),
quận (huyện), thành phố (tỉnh), không
viết hoa vì là danh từ chung.

§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 19
Gi¸o ¸n líp 4A
Hoàng Quốc Việt, phường Nghóa Đô,
quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao
phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác
lại không viết hoa?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm trong nhómvà ghi
vào phiếu thành 2 cột a và b.
- Treo bản đồ hành chính đòa phương.
Gọi HS lên đọc và tìm các quận,
huyện, thi xã, các danh lam thắng
cảnh, di tích lòch sử ở tỉnh hoặc thành
phố mình đang ở.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu
biết về đòa phương mình.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi
nhớ, làm bài tập và chuẩn bò bản đồ
đòa lý Việt Nam.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm

vào vở.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- (trả lời như bài 1).
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc trong nhóm.
- Tìm trên bản đồi.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 20
Gi¸o ¸n líp 4A
LÞch sư
ChiÕn th¾ng B¹ch §»ng do Ng« Qun l·nh ®¹o (N¨m
938)
I.Mục tiêu :
- HS biết vì sao có trận Bạch Đằng.
- Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng .
- Trình bày được ý nghóa của trận Bạch Đằng đối với lòch sử dân tộc .
II.Chuẩn bò :
- Hình trong SGK phóng to .
- Tranh vẽ diện biến trận BĐ.
- PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò :
- Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghóa
trong hoàn cảnh nào ?
- Cuộc kn Hai Bà Trưng có ý nghóa như thế
nào?
- GV nhận xét .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu : ghi tựa

b. Phát triển bài :
*Hoạt động cá nhân :
- Yêu cầu HS đọc SGK
- GV phát PHT cho HS .
- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống
những thông tin đúng về Ngô Quyền :
 Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)
 Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .
 Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân
Nam Hán .
 Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua .
- GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm
việc để giới thiệu một số nét về con người
Ngô Quyền.
- GV nhận xét và bổ sung .
* Hoạt động cả lớp :
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang
đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời
- 4 HS hỏi đáp với nhau .
- HS khác nhận xét , bổ sung .
- HS điền dấu x vào trong PHT
của mình .
- Vài HS nêu: NQ là người Đường
Lâm. Ông là người có tài,có đức,
có lòng trung thực và căm thù bọn
bán nước và là một anh hùng của
dân tộc .
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 21
Gi¸o ¸n líp 4A

các câu hỏi sau :
+ Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?
+ Vì sao có trận Bạch Đằng ?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để
làm gì ?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào ?
+ Kết quả trận đánh ra sao ?
- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả
làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.
- GV nhận xét, kết luận: Quân Nam Hán
sang xâm lược nước ta . Ngô Quyền chỉ huy
quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên
sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan
quân xâm lược (năm 938) .
*Hoạt động nhóm :
- GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận :
+ Sau khi đánh tan quân Nam Hán ,Ngô
Quyền đã làm gì ?
+ Điều đó có ý nghóa như thế nào ?
- GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến
kết luận: Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền
xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa . Đất nước
được độc lập sau hơn một nghìn năm bò
PKPB đô hộ.
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Cho HS đọc phần bài học trong SGK .
- Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh tan
quân Nam Hán ?
- Chiến thắng BĐ có ý nghóa như thế nào đối
với đất nước ta thời bấy giờ ?

- GV giáo dục tư tưởng .
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về
chiến thắng BĐ của Ngô Quyền .
- Chuẩn bò bài tiết sau :” Ôn tập “.
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét ,bổ sung .
- 3 HS thuật .
- HS các nhóm thảo luận và trả
lời.
- Các nhóm khác nhận xét , bổ
sung .
- 3HS dọc .
- HS trả lời .
-HS cả lớp .
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 22
Gi¸o ¸n líp 4A
Thø t ngµy 20 th¸ng 10 n¨m 2010
To¸n
TÝnh chÊt giao ho¸n cđa phÐp céng
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- p dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và giải các bài
toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a 20 350 1208
b 30 250 2764
a +b

a : b
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò :
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 32.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi
tên bài lên bảng.
b. Giới thiệu tính chất giao hoán của
phép cộng:
- GV treo bảng số như đã nêu ở phần
Đồ dùng dạy – học.
- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá
trò của các biểu thức a + b và b + a
để điền vào bảng.
-GV: Hãy so sánh giá trò của biểu
thức a + b với giá trò của biểu thức
b + a khi a = 20 và b = 30.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng
như sau:

-Đều bằng 50.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 23
a 20 350 1208
b 30 250 2764
a +b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972
b + a 30 + 20 = 50 250 +350 = 600 2764 + 1208 = 3972
Gi¸o ¸n líp 4A
- Hãy so sánh giá trò của biểu thức
a + b với giá trò của biểu thức b + a
khi a = 350 và b = 250 ?
- Hãy so sánh giá trò của biểu thức a
+ b với giá trò của biểu thức b + a khi
a = 1208 và b = 2764 ?
- Vậy giá trò của biểu thức a + b luôn
như thế nào so với giá trò của biểu
thức b + a ?
- Ta có thể viết a +b = b + a.
- Em có nhận xét gì về các số hạng
trong hai tổng a + b và b + a ?
- Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a
+ b cho nhau thì ta được tổng nào ?
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a
+ b thì giá trò của tổng này có thay
đổi không ?
- GV yêu cầu HS đọc lại kết luận
trong SGK.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó

nối tiếp nhau nêu kết quả của các
phép tính cộng trong bài.
- GV hỏi:Vì sao em khẳng đònh 379 +
468 = 874?
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …
- GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống
trên, vì sao ?
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và hỏi: Vì sao không
- Đều bằng 600.
- Đều bằng 3972.
- Luôn bằng giá trò của biểu thức b + a.
- HS đọc: a +b = b + a.
- Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b
nhưng vò trí các số hạng khác nhau.
- Ta được tổng b +a.
- Không thay đổi.
- HS đọc thành tiếng.
- Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.
- Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà
khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng
thì tổng đó không thay đổi
468 + 379 = 379 + 468.
- HS giải thích tương tự với các trường
hợp còn lại.

- Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ
chấm.
- Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng
của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng
không thay đổi.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- Vì khi ta đổi vò trí các số hạng trong một
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 24
Gi¸o ¸n líp 4A
cần thực hiện phép cộng có thể điền
dấu bằng (=) vào chỗ chấm của 2975
+ 4017 … 4017 + 2975.
- Vì sao không thực hiện phép tính có
thể điền dấu bé hơn vào chỗ chấm
của 2975 + 4017 …
4017 + 3000 ?
- GV hỏi với các trường hợp khác
trong bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức
và qui tắc của tính chất giao hoán
của phép cộng.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
tổng thì tổng đó không thay đổi.
- Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017 + 3000

cùng có chung một số hạng là 4017,
nhưng số hạng kia là 2975 < 3000 nên ta
có:
2975 + 4017 < 4017 + 3000
- HS giải thích tương tự như trên.
- 2 HS nhắc lại trước lớp.
- HS cả lớp.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Tn7 trang 25

×