Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Quy trình tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty TNHH TM Phước Sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.18 KB, 35 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU
Thực tế quy trình tuyển dụng nhân sự có ý nghĩa rất lớn đối với chất lượng
lao động của các bộ phận sau này của công ty. Thực hiện tốt quy trình tuyển
dụng nhân sự sẽ giảm bớt thời gian, chi phí đào tạo sau này, là điều kiện đầu tiên
để nâng cao chất lượng, khả năng hoà nhập, đảm bảo cho đội ngũ nhân sự ổn
định. Vì vậy, quy trình tuyển dụng nhân sự rất quan trọng và có ý nghĩa lớn đối
với sự thành bại của cơng ty
Việc hồn thiện quy trình tuyển dụng của doanh nghiệp còn mang ý nghĩa
xã hội là định hướng, hướng nghiệp cho người lao động có một thuận lợi cho
việc chọn một công việc phù hợp với khả năng, đồng thời họ cũng có nhiều cơ
hội hơn để phát triển khả năng của bản thân.
Nhận thức được sự phức tạp và tầm quan trọng của hoạt động tuyển dụng
nhân sự cũng như địi hỏi việc hồn thiện, nâng cao hiệu quả của quy trình tuyển
dụng, cùng với kiến thức được trang bị tại nhà trường và những tìm hiểu thực tế
trong đợt thực tập chuyên ngành tại công ty TNHH TM PHƯỚC SANG và em
quyết định chọn đề tài nghiên cứu "Quy trình tuyển dụng, đào tạo và phát
triển nhân lực tại Công ty TNHH TM Phước Sang" để làm đề án. Đề tài này
nhằm mục đích trình bày q trình tuyển dụng nhân sự, thực trạng của hoạt động
tuyển dụng ở Công ty TNHH Đức Việt.

1


MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN
-

TNHH TM : Trách nhiệm hữu hạn thương mại
QH : Quốc hội
HĐTV : Hội đồng thành viên
HĐQT : Hội đồng quản trị
HCNS : Hành chính nhân sự


GTGT : Giá trị gia tăng
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
CBTD : Cán bộ tuyển dụng
NVTD : Nhân viên tuyển dụng
QTNS : Quản trị nhân sự
HĐLĐ : Hợp đồng lao động
P.SX : Phòng sản xuất
BM :Biểu mẫu
TNL : Thử năng lực
NVTT : Nghiệp vụ thực tế

2


Danh mục bảng
Số bảng
1
2

Tên bảng
Phân tích tình hình lao động ở các phòng ban
Bảng thống kê độ tuổi nhân viên

Trang

Danh mục hình vẽ
Số sơ đồ
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 2.2


Tên sơ đồ
Quy trình hoạt động của DN
Quy trình tuyển dụng của DN

3

Trang


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM PHƯỚC
SANG
1.1 Khái quát về công ty TNHH TM Phước Sang
1.1.1. Thơng tin chung về cơng ty
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH TM PHƯỚC SANG
PHUOC SANG TRADING COMPANY LIMITED
Trụ sở : 204 Tôn Đức Thắng Phường, Lam Sơn, Quận Lê Chân, TP.Hải Phòng
Điện thoại: 02253715070
Trang Web: />Email:
Vốn điều lệ

: 2.000.000.000

Vốn điều lệ hiện nay:10.000.000.000
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh: 0201268529
Ngành nghề đăng kí kinh doanh chính:
Bán bn chun doanh khác chưa được phân vào đâu.Chi tiết: Bán bn
bao bì,bán buôn chất dẻo dạng nguyên sinh:hạt nhựa,bán buôn tơ.,,,
1.1.2. Khái qt q trình hình thành và phát triển của cơng ty
Căn cứ vào:
Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH 11 được Quốc hội nước cộng hịa xã

hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 29/11/2005.Điều lệ dự thảo này được
soạn thảo và thông qua bởi các thành viên sáng lập ngày 14/06/2012 tại Hải
Phịng.Cơng ty có trên 8 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và thương mại
Ngay từ khi mới thành lập,công ty đã từng bước củng cố và định hướng
cơ cấu hoạt động, đồng thời cải tiến lại tổ chức,phương thức,chiến lược kinh
4


doanh phù hợp với xu hướng và tình hình kinh tế của đất nước.Bên cạnh đó,
cơng ty cũng đẩy mạnh việc sản xuất các loại bao bì đóng gói.
Ngày 18/08/2015 Cơng ty đã thay đổi nội dung đăng kí doanh nghiệp
thêm sản xuất bao bì bằng giấy bìa,sản xuất bao bì từ plastic,bao bì thân thiện
mơi trường
Ban đầu cơng ty hoạt động với hai thành viên, vốn điều lệ là
2.000.000.000 VNĐ. Sau một thời gian hoạt động, vào ngày 18/08/2015 công ty
đã kết nạp thêm thành viên mới và nâng tổng vốn điều lệ lên 10.000.000.000
VNĐ. Công ty chỉ được chia lợi nhuận khi kinh doanh có lãi, đã hồn thành các
nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật và
ngay sau khi chia lợi nhuận cơng ty vẫn thanh tốn đủ các khoản nợ và các
nghĩa vụ tài chính khác đến hạn trả.
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ chính của cơng ty
 Chức năng:
Chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên
thị trường tiêu thụ.
Lưu thơng hàng hóa một cách chun nghiệp,tổ chức quy trình lưu thơng
một cách hợp lý, nhanh chóng,đảm bảo thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Phân loại, chọn lọc, đóng gói, vận chuyển, dự trữ, bảo quản sản phẩm,
hướng dẫn sử dụng sản phẩm
 Nhiệm vụ:
Hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường;

Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về sản phẩm, dịch vụ,
giải quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các chủ thể kinh doanh theo
nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi;
Bảo tồn và tăng trưởng vốn, mở rộng kinh doanh;
5


Bảo vệ môi trường, sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã hội;
Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất và
thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.

6


1.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty
 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Chủ tịch HĐTV

Giám đốc

Thành viên HĐQT

Phòng HCNS

Thành viên HĐQT

Phịng kế tốn

Phịng kinh doanh


Phịng sản xuất

 Chức năng của các bộ phận


Ban Giám đốc:

Là những người nắm toàn bộ quyền hạn, chỉ đạo chung tồn cơng ty.
Trong đó, giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất trước pháp luật về việc
tổ chức mọi hoạt động của công ty, có quyền quyết định trong việc đề ra các
chính sách phương thức quản lý và sử dụng nguồn vốn, đưa ra kế hoạch đào tạo,
sử dụng lao động, phương thức trả lương tiền thưởng, quỹ phúc lợi. Trợ giúp
cho giám đốc là các phòng ban chức năng.
 Phòng kế tốn:
Phịng kế tốn phấn đấu thực hiện các mục tiêu chất lượng:Cập nhật, xử
lý thông tin, số liệu, sổ sách kế tốn đầy đủ, kịp thời, chính xác nhất
Lập tờ khài thuế GTGT gửi lên cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 10
hàng tháng, đồng thời lập Báo cáo tài đúng thời hạn chậm nhất vào ngày 31/3
hàng năm
Theo dõi chặt chẽ công nợ giữa người mua và người bán để có kế hoạch
thu chi đúng thời hạn quy định

7


Phối hợp với phòng kế hoạch về các đơn đặt hàng nhằm viết hóa đơn đầy
đủ để theo dõi đúng cơng nợ, tờ khai thuế đúng.
 Phịng hành chính nhân sự:
Tham mưu và thực hiện công tác quản trị hành chánh và nhân sự công ty
Tuyển dụng, đào tạo, phân công và đánh giá nhân sự định hướng phát

triển của Cơng ty.
Tổ chức, theo dõi hồ sơ của tồn bộ CBCNV của Công ty, bao gồm: hồ
sơ nhân sự, hợp đồng lao động, BHXH, BHYT…
Giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động.
Tiếp nhận và quản lý nhân sự thực tập.
 Phịng kinh doanh:
Phịng kinh doanh có chức năng tham mưu, đưa ra ý kiến lên Giám đốc
công ty về công tác phân phối sản phẩm cho các thị trường về hàng hóa và dịch
vụ đến các doanh nghiệp
Ngồi ra, phịng kinh doanh cịn có chức năng phụ trách chỉ đạo chính
trong cơng tác nghiên cứu và phát triển các sản phẩm hàng hóa, phát triển thị
trường tiêu dùng sản phẩm.
Triển khai công tác xây dựng và phát triển mạng lưới khách hàng tiềm
năng, cũng như lên báo cáo theo quy định của công ty về các hoạt động của
công ty, doanh nghiệp bao gồm cả những nhiệm vụ và quyền đã được giao.
Hỗ trợ cho giám đốc về công tác tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa và dịch
vụ của cơng ty như huy động vốn trên thị trường
 Phịng sản xuất:
Hồn thành 100% cơng việc được giao trong ngày
Kiểm tra chặt chẽ, ghi chép, báo cáo số lượng đầy đủ, chính xác
Nâng cáo chất lượng sản phẩm, hạn chế tỷ lệ sai hỏng ở mức 3%
8


Đào tạo tay nghề cho mọi thành viên trong phòng, phấn đấu đạt tỷ lệ 95%
biết làm tốt công việc của phòng

Tuy nhiên, cơ cấu tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng vẫn tồn
tại những nhược điểm: Người lãnh đạo doanh nghiệp phải giải quyết thường
xuyên mối quan hệ giữa bộ phận trực tuyến với bộ phận chức năng. Ngoài ra

mỗi khi các người lãnh đạo các bộ phận chức năng có nhiều ý kiến khác nhau,
đến nỗi người lãnh đạo doanh nghiệp phải họp hành nhiều, tranh luận căng
thẳng khơng ra được những quyết định có hiệu quả mong muốn. Vì thế, người
lãnh đạo sử dụng các bộ phận tham mưu giúp việc của một nhóm chuyên gia
hoặc chỉ là một cán bộ trợ lý nào đó.
1.2.

Quy trình hoạt động của cơng ty

Giải thích:
Bộ phận kinh doanh sẽ nhận đơn hàng từ khách hàng sau đó làm bảng
báo giá cho khách hàng và giám đốc.Khi được giám đốc phê duyệt và khách
hàng đồng ý sẽ bắt đầu làm hợp đồng bán hàng.Bước tiếp theo là sản xuất sản
phẩm theo yêu cầu,thành phẩm sẽ được đưa vào kho để lưu trữ.Khi có yêu giao
hàng, bộ phận kinh doanh sẽ làm lệnh xuất hàng gửi xuống kho.Bộ phận kho có
nhiệm vụ xuất hóa hơn và giao hàng cho bộ phận giao nhận giao hàng cho khách
hàng.

9


Sơ đồ 1.1: Quy trình hoạt động của doanh nghiệp

10


1.3.

Kết quả sản xuất kinh doanh trong thời gian gần đây


11


Bảng 1: Phân tích biến động doanh thu năm 2017/2016 và 2018/2017
Biến động 2017/2016
Chỉ tiêu
Tổng DT
Các khoản
giảm trừ
DT thuần

Số tiền

Tỉ
trọng

5.596.927.657
86.992
5.596.840.665

(0.10
)
0.10

Biến động 2018/2017
Tỉ

Tỉ lệ

Số tiền


19.50

11.378.896.527

0.05

114.411.685

0.12

66.11

19.61

11.264.484.841

(0.12)

33.00

trọng

Tỉ lệ
33.17

Biểu đồ 1: Biến động doanh thu của công ty trong 3 năm 2016 - 2018 ( đơn vị:
tỷ đồng )

500

Năm 2018

400
300
Năm 2017

200
100
0

Năm 2016
Category 1

12


Năm 2016, doanh thu của công ty đạt 28 tỷ đồng, năm 2017 đạt hơn 34 tỷ
đồng, tăng 19.5%, tương ứng với khoảng 5.6 tỷ đồng. Năm 2018, doanh thu đột
nhiên tăng cao hơn gần gấp rưỡi, khoảng 45 tỷ đồng, tăng 33.17% so với năm
2017, tương ứng với 11 tỷ đồng.
Có thể nói, doanh thu của cơng ty có sự tăng trưởng tương đối nhanh.
Điều đó chứng tỏ cơng ty đã khơng ngừng nỗ lực đàm phán, tìm kiếm mở rộng
các mối quan hệ kinh tế nhằm làm tăng doanh thu, đồng thời cũng thể hiện chất
lượng sản phẩm của doanh nghiệp ngày càng được nâng cao, tạo dựng được uy
tín trên thị trường.Cơng ty ln đáp ứng thiết kế mẫu mã theo nhu cầu của khách
hàng nhờ vào đó doanh thu các năm gần đây ln có xu hướng tăng.Năm 2016
doanh thu của công ty là 28.709.187.369 đồng.Đây là năm đầu tiên công ty đạt
được hợp đồng với giá trị lên đến 10 tỷ đồng với tập đoàn MAVIN- sản xuất
thức ăn chăn nuôi lớn nhất Việt Nam. Đây là bước ngoặt cho Phước Sang khi giá
trị hợp đồng chiếm 1/3 doanh thu của cả năm.Trong hợp đồng này Phước Sang

cung cấp bao bì chiếm 40% tổng lượng bao bì của MAVIN. Doanh thu của
Phước Sang năm 2017 đã tăng 19.5%. Thêm một lý do nữa khiến doanh thu
không ngừng tăng trường là do Phước Sang rất chịu khó nghiên cứu, tìm hiểu thị
hiếu của khách hàng để tung ra các sản phẩm mới. Không những thế, các sản
phẩm của Phước Sang cũng không ngừng đổi mới về mẫu mã nhằm đáp ứng tối
đa nhu cầu của khách hàng.Trong năm này công ty đã ra mắt sản phẩm mới "túi
đựng thực phẩm tự hủy sinh học"
Có thể nói, Phước Sang đã chịu khó cung cấp nhu cầu của mọi đối tượng
khách hàng ở mọi độ tuổi,đặt biệt túi đựng phẩm chú trọng vào nhóm đối tượng
mua sắm cho gia đình giúp đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, đem lại doanh
thu ngày càng lớn. Năm 2018, doanh thu của công ty là 45.685.011.554 đồng,
tăng hơn 113tỷ tương ứng với 33.17%.

13


1.4.

Cơ hội Nguy cơ Điểm mạnh Điểm yếu của công ty

Điểm mạnh:

Điểm yếu:

- Phù hợp xu thế và văn hóa tiêu dùng - Sự khác biệt của sản phẩm không
- Cơng ty có được sự uy tín cao từ các
đối tác
- Ban Lãnh đạo có năng lực quản lý
tốt, nhân sự chủ chốt có trình độ cao


nhiều: Chỉ là ngun liệu đầu vào.
- Không khác nhiều so với các sản
phẩm truyền thống về cơng nghệ, ưu
đãi của chính phủ trong thời điểm
hiện tại.

- Cơ sở hạ tầng hiện đại,vị trí thuận
lợi giảm thiểu được chi phí vận
chuyển đầu ra và đầu vào

- Thiếu hụt nguồn nhân lực cấp cao
khi công ty mở rộng quy mô sản xuất.
- Nếu nhập khẩu dây chuyền thiết bị
tân tiến thêm vào đó là tiền th kỹ sư
người nước ngồi do cần có nguồn
nhân lực chất lượng cao sẽ đội chi phí
sản xuất lên cao gây tăng giá thành
thiết bị.

Cơ hội:

Nguy cơ:

- Nền kinh tế thị trường mở các giao - Khó khăn trong việc nhập khẩu vì có
dịch thương mại nhiều dẫn đến nhu yếu tố bảo vệ mơi trường
cầu bảo quản hàng hóa rất quan trọng

- Dịch covid-19 đang diễn ra hết sức

- Yếu tố công nghệ ngày càng hiện phức tạp gây ảnh hưởng trong việc

đại với nhiều loại máy móc, thiết lưu thơng hàng hóa giữa các quốc gia,
bị,phần mềm ra đời giúp cho các quá tỉnh thành trên cả nước.
trình sản xuất và quản trị hồn thiện
hơn

- Có nhiều đối thủ cạnh tranh lớn
trong ngành
14


CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG, QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG TẠI CƠNG TY
2.1 Thực trạng lao động của cơng ty tại các phịng ban
Bảng 2.1: Phân tích tình hình lao động ở các phịng ban
Phịng/Ban

Nam Nữ

Ban giám đốc
Phịng kinh doanh
Phịng hành chính nhân sự
Phịng kế tốn
Phịng sản xuất
Tổng

2
7
2
2
22
35


1
3
3
6
14
27

Tổn
g
3
10
5
8
36
62

Bảng 2.2: Bảng thống kê độ tuổi nhân viên
Độ tuổi
Dưới 25
Từ 25 đến 35
Từ 36 đến 50

Tổng số
5
44
13

Trong đó
Nam

3
24
8

Nữ
2
20
5

Bảng thống kê độ tuổi 2.2 trên đây thể hiện lực lượng lao động của công ty
đang ở trong độ tuổi trẻ, và trạng thái vững vàng, chín chắn, khả năng hồn
thành cơng việc cao. Số lượng nhân viên từ 25 đến 35 chiếm đa số, cho thấy họ
có tri thức, sức khỏe và nhiệt huyết muốn chứng tỏ mình. Tuy nhiên họ cịn thiếu
kinh nghiệm và dễ thay đổi cơng việc khi có nơi khác có mức lương và khả năng
thăng tiến nhanh hơn. Độ tuổi từ 36 đến 50 cũng có số lượng đáng kể, họ là
những người có kinh nghiệm và nghị lực phấn đấu để thăng tiến trong nghề
nghiệp và tìm kiếm địa vị.
Bảng 2.3: Thống kê trình độ nhân viên

15


Trình độ

24.19%

40.32%

35.48%
Đại học


Cao đẳng-Trung cấp

Lao động phổ thơng

Nhân viên của cơng ty có trình độ đại học chiếm 40,32% và được rải
đều tồn cơng ty và các cấp quản lý. Nhân viên có trình độ cao đẳng – trung cấp
cũng chiếm đa số cụ thể là 35,48%, tập trung chủ yếu ở bộ phận kinh doanh, kế
toán. Số lao động phổ thông chiếm 24,19%, nguyên nhân là công việc không địi
hỏi có trình độ (bảo vệ, xe nâng, lái xe, tạp vụ, bốc xếp). Mặt khác, do cấp quản
lý phân tích cơng việc chưa đúng, u cầu tuyển dụng khơng đòi hỏi cao mà chỉ
chú trọng đến vấn đề nhân viên làm được việc nên có nhiều trường hợp hiệu quả
công việc không cao, đôi lúc gây ùn tắc. Công ty nên hành động thực tế hơn
trong vấn đề nâng cao trình độ nhân viên hơn là thay vì hơ hào như hiện nay.

16


2.2. Quy trình tuyển dụng tại doanh nghiệp
2.2.1. Lập kế hoạch tuyển dụng
Thực tế các bộ phận phòng ban trong công ty khá ổn định, nhu cầu tuyển
dụng không nhiều. Chỉ riêng phịng kinh doanh có nhiều biến động về nhân sự.
Năm 2010, phòng tuyển vào hơn 30 người và số người nghỉ việc cuối năm cũng
gần 30 người. Tuy nhiên việc tuyển dụng diễn ra tự phát, khơng có kế hoạch
trước. Khi nào cần các phòng ban đề xuất với phòng TCNS. Phòng TCNS xin ý
kiến Giám đốc, sau đó tổ chức tuyển dụng. Chính vì thế quy trình tuyển dụng
của cơng ty cũng khơng có.
Ban lãnh đạo cơng ty q chủ quan trong việc dự phịng có sự biến động
nhân sự, ví thế khi những nhân viên thân tín của cơng ty bất ngờ xin nghỉ việc là
một tổn thất lớn đối với cơng ty. Phịng TCNS cũng hồn tồn bị động trong tình

huống này do khơng có kế hoạch tuyển dụng dự trù. Để xảy ra tình trạng nêu
trên là do các nguyên nhân sau:
Sự chủ quan của lãnh đạo phịng kinh doanh vì ba năm qua nhân sự
trong cơng ty hồn tồn khơng có dự thay đổi.
Nhân viên đa số là người thân của người sáng lập, con cháu của bạn bè
giới thiệu vào làm.
Chưa thực sự quan tâm đến nhu cầu cá nhân khi họ đã có gia đình, khả
năng thăng tiến khơng có.
Cơng việc làm theo lối mịn, khơng sáng tạo, hoạt động kinh doanh
không được mở rộng do ngại rủi ro.
2.2.2. Tiếp nhận và phỏng vấn
Vẫn là ưu tiên cho các nhân viên khác trong công ty, ưu tiên các mối
quan hệ sẵn có để tuyển, nếu khơng đáp ứng được nhu cầu cơng việc thì cơng ty

17


mới tiến hành thơng báo tuyển dụng ra bên ngồi qua báo Tuổi trẻ, Người lao
động hay các trung tâm giới thiệu việc làm.
Phòng nhân sự xem xét hồ sơ dự tuyển, chọn ra những hồ sơ tốt nhất có
thể đáp ứng được các tiêu chuẩn công việc đề ra và thông báo ngày, giờ cho ứng
viên tới phỏng vấn.
Thông qua đơn dự tuyển của ứng viên, phỏng vấn viên tìm hiểu động cơ
tìm việc của ứng viên, kiểm tra kiến thức chun mơn, khả năng ứng phó, giao
tiếp, cam kết làm việc lâu dài, … Nếu thấy ứng viên đạt được các tiêu chuẩn của
công việc công ty sẽ tiến hành cho họ thử việc.
2.2.3. Thử việc
Nếu ứng viên dự tuyển là người được người thân trong công ty giới thiệu
vào làm thì quá trình thử việc được bỏ qua. Còn lại nhân viên được tuyển sẽ thử
việc trong vịng một tháng. Trong một tháng đó, thơng qua việc đánh giá năng

lực thực hiện công việc của ứng viên, phòng TCNS và phòng ban liên quan sẽ
đưa ra quyết định tuyển dụng chính thức. Đơi khi q trình thử việc chỉ diễn ra
trong vịng nửa tháng, thậm chí là một tuần nếu xét thấy nhân viên đó khơng làm
được việc là lãnh đạo công ty đã quyết định loại ngay. Sau đó cơng ty sẽ rà sốt
lại các hồ sơ cũ của các ứng viên khác và tiến hành tuyển dụng lại.
Vì cơng ty khơng tiến hành ký kết hợp đồng thử việc nên việc nhân viên
mới bị loại ngay trong quá trình thử việc là việc hết sức phi lý, gây cho họ sự
thiếu thiện cảm đối với cơng ty. Vì thế hình ảnh của cơng ty cũng không được
đẹp trong mắt người dự tuyển và đôi khi cơng ty có thể hối hận về quyết định
hiện tại của mình vì:
Thứ nhất, người được thử việc chưa kịp thích nghi với mơi trường mới,
họ cịn đang trong q trình tìm hiểu về cơng ty nên cũng chưa thể thể hiện hết
khả năng của mình thì đã cho là khơng có năng lực và bị loại. Nếu người bị loại

18


là người thực sự có năng lực và thậm chí người này có thể vơ tình được đối thủ
cạnh tranh của cơng ty tuyển dụng thì đây thực sự là một tổn thất lớn.
Thứ hai, những người mới được tuyển cũng sẽ e dè và không thể hiện hết
khả năng của họ do đó cơng ty cũng khó tìm được người thực sự muốn gắn bó
lâu dài với cơng ty ngoài những người được giới thiệu do quen biết với các
thành viên trong cơng ty.
2.2.4. Tuyển dụng chính thức
Sau thời gian thử việc, cơng ty sẽ có có câu trả lời chính thức tiếp nhận
nhân viên mới. Họ sẽ được trưởng các bộ phận hay công ty sẽ cử người chun
trách hướng dẫn họ hịa nhập hồn tồn với mơi trường làm việc của cơng ty.
Phịng TCNS sẽ tiến hành ký kết hợp đồng lao động và các thủ tục khác
về BHXH, BHYT, … với nhân viên mới.


19


CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CƠNG TY
3.1. Phương hướng phát triển của cơng ty trong thời gian tới
Hải Phịng là thành phố tiềm năng, là nơi thu hút đầu nước nước ngoài
đứng trong top của đất nước,đây là nơi thu hút các nguồn lực trong khu vực
miền từ.Từ tạo điều thuận lợi trong việc tuyển chọn nguồn lao động.
Lợi thế của cơng ty là có vị trí thuận lợi trong việc nhập đầu vào và đầu
ra từ các từ khu vực cảng biển gần vị trí của cơng ty, giúp giảm chi phí vận
chuyển để lấy ngân sách phát triển nhân lực.
Trong vài năm gần đây, bao bì trên thị trường thế giới tăng mạnh làm
cho giá trong nước cũng tăng cao. Điều này tạo cho doanh nghiệp cơ hội mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tăng lợi nhuận, đồng thời cũng tạo ra
thách thức là cạnh tranh trong việc thu mua mua nguyên liệu đầu vào trở nên
khốc liệt hơn. Điều đó địi hỏi cơng ty phải củng cố lại bộ máy tổ chức, nâng cao
năng lực chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên để phù hợp với tình hình mới.
3.2. Ưu nhược điểm của quy trình tuyển dụng
Qua thực trạng quy trình tuyển dụng tại cơng ty Đức Việt chúng ta có thể thấy rõ
những ưu điểm và nhược điểm sau đây.

3.2.1 Ưu điểm
Hình thức tuyển dụng mà công ty áp dụng là các kiểu kiểm tra, cho làm
các bài thi thực tế (kế toán), phỏng vấn trực tiếp. Đó là những hình thức đã được
doanh nghiệp trong nước và liên doanh nước ngoài áp dụng vì nó vừa mang tính
khách quan, vừa mang tính khoa học.
Nhân viên là những người thân và quen biết với lãnh đạo công ty nên
mức độ trung thành và làm việc lâu dài với công ty là một lợi thế. Vì thế q
trình tuyển dụng diễn ra nhanh chóng, khơng mất thời gian mà lại tuyển được

người thân tín, độ tin cậy cao.
20


3.2.2 Nhược điểm
Việc lập kế hoạch tuyển dụng nhân viên không đươc công ty trú trọng
quan tâm. Thể hiện ở việc ỷ y vào việc nhân viên là những người thân tín nên
việc nhân viên nghỉ việc hầu như khơng xảy ra. Cụ thể là suốt năm năm qua
nhân sự cơng ty gần như hồn tồn khơng có thay đổi cho đến giữa năm 2018
Quá phụ thuộc vào các mối qua hệ để tiến hành tuyển dụng nhân viên.
Nguồn tuyển dụng của cơng ty chủ yếu đến từ bên ngồi nhưng họ lại là những
người do lãnh đạo chủ chốt trong cơng ty giới thiệu vì thế q trình tuyển dụng
được đặc cách qua nhiều bước, gây ảnh hưởng đến hiệu quả cơng việc của cơng
ty sau này.
Quy trình tuyển dụng nhân sự không tồn tại ở công ty Phước Sang. Thực
tế quy trình tuyển dụng nhân sự có ý nghĩa rất lớn đối với chất lượng lao động
của các bộ phận sau này của công ty. Thực hiện tốt quy trình tuyển dụng nhân sự
sẽ giảm bớt thời gian, chi phí đào tạo sau này, là điều kiện đầu tiên để nâng cao
chất lượng, khả năng hoà nhập, đảm bảo cho đội ngũ nhân sự ổn định. Vì vậy,
quy trình tuyển dụng nhân sự rất quan trọng và có ý nghĩa lớn đối với sự thành
bại của công ty. Phần lớn công ty ưu tiên cho con em cán bộ trong công ty, đôi
khi người được giới thiệu chưa được đào tạo có bài bản và chuyên sâu. Cán bộ
quản lý tuy đều tốt nghiệp đại học nhưng lại khơng được bố trí làm đúng chun
mơn. Vì vậy, cơng ty cần có hình thức tuyển chọn cơng khai để tất cả mọi người
đều tham gia thi tuyển và đạt được sự công bằng cho tất cả mọi người.
Chiến lược phát triển con người chưa được quan tâm đúng mức, chính
sách tuyển dụng đào tạo mới chỉ đáp ứng nhu cầu bức thiết trước mắt, chưa
được quy hoạch và đầu tư tương xứng với yêu cầu phát triển lâu dài.
3.3. Các giải pháp hồn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty
TNHH TM Phước Sang


21


Sơ đồ 3.1: Quy trình tuyển dụng nhân sự tổng quát

22


23


Bước 1: Xác định nhu cầu tuyển dụng nhân sự
Trưởng các phịng ban trong cơng ty gửi nhu cầu tuyển dụng về cho Phòng
HCNS chậm nhất là ngày 10 của tháng cuối quý trước. Các trường hợp gửi trễ
sẽ được chuyển sang quý sau. Trong trường hợp có nhu cầu tuyển dụng đột xuất,
Trưởng các phòng ban đơn vị giải trình ngun nhân cụ thể, chuyển Phịng
HCNS có ý kiến và trình Ban giám đốc phê duyệt.
Mục đích:
Bổ sung đủ nhân sự theo kế hoạch đã được phê duyệt.
Thay thế cho nhân sự nghỉ việc.
Thay thế cho nhân sự được điều chuyển cơng tác sang phịng ban khác
trong hệ thống Cơng ty.
Dự phịng cho trường hợp xảy ra biến động nhân sự hoặc trường hợp Ban
giám đốcgiao thêm chức năng, nhiệm vụ cho các phịng.
Hướng dẫn cơng tác thực hiện:
Khi có nhu cầu được cung cấp nhân sự từ bên ngồi, Trưởng phịng ban sẽ
lập PHIẾU ĐỀ XUẤT TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ (BM01) chuyển đến phịng
HCNS kiểm tra, sau đó chuyển trưởng phòng HCNS ký xem xét nhu cầu tuyển
dụng.

Bước 2: Xét duyệt nhu cầu tuyển dụng nhân sự
Sau khi Trưởng phòng/ Phòng HCNS ký xem xét, các đơn vị sẽ trình lên
Cấp thẩm quyền (giám đốc) để được xét duyệt:
- Đồng ý: phê duyệt nhu cầu tuyển dụng.
- Không đồng ý: chuyển trả cho phòng ban lập nhu cầu tuyển dụng.

Bước 3: Lập kế hoạch tuyển dụng nhân sự

24


Căn cứ nhu cầu tuyển dụng đã được Ban giám đốc cơng ty phê duyệt,
phịng HCNS phân nhiệm cán bộ lập KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG (BM02),
trình Ban giám đốc cơng ty phê duyệt. Kế hoạch cần tuyển dụng phải được soạn
thảo chi tiết về các nội dung sau:
Tổng hợp nhu cầu tuyển dụng: Căn cứ hồ sơ đề nghị cung cấp nhân sự
từ các phịng ban, đơn vị trong cơng ty phịng HCNS/Phịng ban tổng hợp, cập
nhật đầy đủ thơng tin cần thiết.
Thơng báo tuyển dụng: Căn cứ tình hình thực tế của công ty cũng như sự
đánh giá, so sánh các nhà cung cấp dịch vụ, phương tiện thông tin, để chọn lựa
đăng tin hiệu quả.
Thời gian hoàn tất: chậm nhất ngày 20 tháng cuối cùng của quý
trước.
Bước 4: Xét duyệt kế hoạch tuyển dụng
Đồng ý: phê duyệt kế hoạch tuyển dụng.
Yêu cầu điều chỉnh: phòng HCNS/Phòng ban liên quan phối hợp để bổ
sung, điều chỉnh (trở lại bước công việc 3) theo chỉ đạo của Ban giám đốc.
Không đồng ý: chuyển trả cho phòng ban đơn vị lập kế hoạch
tuyển dụng.
Bước 5: Triển khai công tác tuyển dụng theo kế hoạch được phê duyệt

Lưu ý: để nâng cao chất lượng trong công tác tuyển dụng nhân sự, trước
khi triển khai công tác tuyển dụng, bộ phận tuyển dụng P.HCNS/Phịng ban phải
có BẢN MƠ TẢ CƠNG VIỆC (BM03).
Bước 6: Thơng báo tuyển dụng
Nhân viên tuyển dụng (NVTD) phịng HCNS/Phịng ban thông báo nội
dung tuyển dụng đến các nguồn ứng viên được chọn qua các phương tiện truyền
thông theo kế hoạch.

25


×