Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 -2008 tại Nhà máy Sữa Nghệ An - Vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.4 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>pTÓM TẮT LUẬN VĂN </b>



Ngày nay chất lượng đã trở thành yếu tố cạnh tranh quan trọng, là yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để nâng cao năng lực cạnh
tranh, tham nhập vào thị trường quốc tế, các doanh nghiệp cần phải nâng cao chất
lượng sản phẩm của mình.


Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành, tạo cơ
sở để Doanh nghiệp thiết lập và duy trì một hệ thống quản trị bài bản, chặt chẽ với
sự phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn từng thành viên, và văn bản hoá các yếu tố
của hệ thống quản trị chất lượng theo mơ hình đã chọn với đầy đủ các quy trình, thủ
tục hướng dẫn cơng việc... nhằm tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng ổn định,
phù hợp nhằm thõa mãn với yêu cầu của khách hàng. Bộ tiêu chuẩn qui tụ kinh
nghiệm của quốc tế trong lĩnh vực quản trị và đảm bảo chất lượng trên cơ sở phân
tích các quan hệ giữa người mua và nhà cung cấp. Các doanh nghiệp ngành thực
phẩm Việt Nam ngoài việc áp dụng các tiêu chuẩn khác như HACCP, các doanh
nghiệp phải chú trọng xây dựng hệ thống quản trị chất lượng theo Bộ tiêu chuẩn
ISO 9000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1.Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản trị chất lượng và hệ thống quản trị chất </b>


<b>lượng trong các doanh nghiệp </b>


Luận văn đề cập đến nhưng khái niệm cơ bản về chất lượng, quản trị chất
lượng và hệ thống quản trị chất lượng. Trong đó đi sâu nghiên cứu về những
nguyên tắc, chức năng cơ bản của quản trị chất lượng và nghiên cứu về các phân hệ
của hệ thống quản trị chất lượng. Giới thiệu các Bộ tiêu chuẩn quản trị chất lượng
áp dụng trong các doanh nghiệp và tập trung giới thiệu Bộ tiêu chuẩn ISO 9000, các
phiên bản của ISO 9000 và sự khác biệt của tiêu chuẩn ISO 9001:2008 so với tiêu
chuẩn ISO 9001:2000. Tác giả cũng đã trình bày kinh nghiệm quản trị chất lượng
theo Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 tại một số công ty thực phẩm nhằm giúp cho q trình


phân tích thực trạng và tìm ra các nguyên nhân cũng như đề xuất các giải pháp đề
hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại Nhà máy
sữa Nghệ An-Vinamilk.


<b>2.Phân tích thực trạng xây dựng và vận hành hệ thống quản trị chất lượng </b>


<b>theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại nhà máy sữa Nghệ An-Vinamilk </b>


Nhà máy sữa Nghệ An là một đơn vị của công ty cổ phần sữa Việt Nam. DN
hàng đầu Việt Nam, đang vươn mình để trở thành một doanh nghiệp sản xuất sữa
lớn trên thế giới. Ngay từ những ngày đầu khánh thành đưa vào hoạt động vào cuối
năm 2005, đã sớm xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001-2000 và sau này là ISO 9001-2008.


Trên cơ sở đi sâu nghiên cứu quá trình xây dựng và thực trạng vận hành hệ
thống quản trị chất lượng tại Nhà máy sữa Nghệ An-Vinamilk, xác định các nhân tố
ảnh hưởng đến quá trình xây dựng và vận hành hệ thống quản trị chất lượng, tìm ra
những mặt đạt được và những điểm chưa được, nguyên nhân của những hạn chế
trong hệ thống quản trị chất lượng tại công ty:


<i>- Kết quả đạt được: </i>


<i>+ Hệ thống quản trị chất lượng được xây dựng một cách thống nhất </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

của khách hàng. Nhận thức của các CBNV về các hoạt động của hệ thống quản trị
chất lượng là của nhiệm vụ của tất cả mọi người.


<i>+ Công tác kiểm soát chất lượng : </i>


Nhà máy đã tăng cường công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm trong từng


quá trình cụ thể, tiến hành chặt chẽ tồn bộ q trình. Do đó nên CLSP ngày càng
được nâng cao.


Kiểm sốt ngay từ khâu chất lượng nguyên vật liệu đầu vào, phân tích và đánh
giá nhà cung cấp chi tiết nhằm chọn ra những nhà cung cấp tốt và đảm bảo các yêu
cầu về nguyên vật liệu đầu vào đạt chất lượng, để đảm bảo sản xuất ra các sản phẩm
đạt chất lượng.


<i>+ Công tác đo lường sự hài lòng khách hàng : </i>


Thiết lập các quy định cụ thế xử lý các vấn đề liên quan tới sản phẩm và dịch
vụ đặc biệt là các khiếu nại của khách hàng. Các khiếu nại của khách hàng đã được
xử lý theo một trình tự thống nhất, có quy trình đo lường sự hài lòng của khách
hàng cụ thể.


<i>- Chất lượng sản phẩm: </i>


Chất lượng sản phẩm trong thời gian áp dụng hệ thống quản trị chất lượng đến
nay đã thỏa mãn ngày càng tốt hơn các yêu cầu của khách hàng, chất lượng ổn định
và giảm sản phẩm hỏng. Luôn cải tiến để cung cấp sản phẩm thoả mãn được yêu
cầu khách hàng,


<i>- Những hạn chế: </i>


+ Một số bộ phận còn áp dụng hệ thống một cách miễn cưỡng:


Nhận thức áp dụng hệ thống quản trị chất lượng trong nhà máy giữa các bộ
phận chưa đồng đều, có bộ phận cịn áp dụng mang tính hình thức, đối phó. Cập
nhật hồ sơ, tài liệu chủ yếu để đối phó với các đợt đánh giá nội bộ và kiểm tra định
kỳ, tái xét duyệt của tổ chức chứng nhận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tế hoạt động của nhà máy.


+ Các hoạt động khắc phục sau các đánh giá nội bộ chưa được xử lý kịp thời
và đầy đủ vì vậy hoạt động đánh giá nội bộ chưa phát huy được chức năng như một
công cụ cải tiến hệ thống hữu hiệu.


<i>- Nguyên nhân của hạn chế: </i>


+ Hệ thống tài liệu chưa được cập nhật thường xun , cập nhật cịn thiếu sót,
gây khó khăn trong q trình áp dụng hệ thống. Còn nhiều tài liệu dài dịng, thừa
thơng tin gây khó khăn cho người sử dụng


+ Các hoạt động triển khai hệ thống cịn mang tính áp đặt. Những người thực
hiện nhận thấy trách nhiệm phải áp dụng tuy nhiên mức độ nhiệt tình, tự giác chưa có.


+ Kỹ năng và trình độ chun mơn của CBNV cịn hạn chế. Hiệu quả của các
hoạt động đào tạo và nâng cao năng lực quản lý cho nhân viên chưa cao. Kỹ năng
quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý còn hạn chế. Kỹ năng làm việc của các nhân
viên chưa tốt. Các hoạt động tự đào tạo, đào tạo tại chỗ không chủ động.


+ Việc thu thập và truyền đạt thông tin chưa thông suốt. Thông tin của các quá
trình trong hệ thống được thu thập đầy đủ. Các thông tin về hoạt động của hệ thống
chưa được tiếp cận tới các bộ phận trong nhà máy. Việc sử dụng các công cụ thống
kê chưa được các CBNV trong Công ty áp dụng thường xuyên, xem như một công
cụ để quản lý và cải tiến chất lượng. Việc đưa ra các quyết định dựa trên các số liệu
thống kê chưa được thực thi tốt.


<b>3.Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn </b>



<b>ISO 9001:2008 tại nhà máy sữa Nghệ An-Vinamilk </b>


Trên cơ sở phân tích, đánh giá những điểm đạt được, những mặt hạn chế, xác
định nguyên nhân của hạn chế. Luận văn đưa ra các giải pháp để hoàn thiện hệ
thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại nhà máy sữa Nghệ
An-Vinamilk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Để áp dụng thành công tiêu chuẩn theo ISO 9001:2008, cần thiết phải hiểu
đúng các yêu cầu đặt ra của tiêu chuẩn. Công tác đào tạo kiến thức về hệ thống quản
trị chất lượng theo Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là rất quan trọng cần phải đầu tư. Các
giải pháp liên quan tới đào tạo sẽ bao gồm các hoạt động sau:


<i>+ Xác định nội dung đào tạo </i>


Đào tạo về kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao năng lực cho những
người trong bộ phận như tiếp thị,bán hàng, cung ứng, sản xuất..vv... Đào tạo về
phương pháp và cách thực hiện HTQTCL tương ứng với tiêu chuẩn ISO 9001.


<i>+ Đào tạo cán bộ điều hành tổ chức và các cấp </i>


*Mọi cấp cán bộ quản lý, kể cả lãnh đạo cao nhất, phải có hiểu biết về hệ
thống quản trị chất lượng.


* Đào tạo cán bộ, công nhân trực tiếp sản xuất.


* Tổ chức và xây dựng văn bản các hoạt động đào tạo:


<i>- Tổ chức đánh giá sau đào tạo </i>


- Giải pháp 2: Khuyến khích mọi thành viên tham gia vào hệ thống hệ thống


<i>quản trị chất lượng </i>


Sự quan tâm của mọi người vào hệ thống quản trị chất lượng quyết định sự
thành công của hệ thống. Trách nhiệm của lãnh đạo là tạo ra động lực, khuyến
khích nhân viên tham gia vào hệ thống chất lượng, tạo môi trường thực hiện và cần
có chính sách khuyến khích rõ ràng.


- Giải pháp 3: Nâng cao chất lượng đánh giá nội bộ


Hoạch định chương trình đánh giá, có chú ý đến tình trạng và tầm quan
trọng của các quá trình và các khu vực được đánh giá, cũng như kết quả của các
cuộc đánh giá trước. Chuẩn mực, phạm vi, tần suất và các phương pháp đánh giá
phải được xác định. Việc lựa chọn các chuyên gia đánh giá và tiến hành đánh giá
phải đảm bảo được tính khách quan và vơ tư của q trình đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

động: đánh giá nội bộ - xem xét của lãnh đạo - cải tiến.


- Giải pháp 4: Đẩy mạnh việc sử dụng các công cụ thống kê trong quản trị chất
lượng


Các công cụ thống kê được sử dụng rất hiệu quả trong việc kiểm sốt chất
lượng.Cơng cụ thống kê trợ giúp cho việc nhận dạng được vấn đề liên quan tới chất
lượng .Cải tiến chất lượng không thể thiếu các công cụ thống kê.


Sử dụng tốt kỹ thuật và các công cụ quản lý sẽ giúp cho việc phân tích, kiểm
sốt được chính xác từ đó sẽ tạo điều kiện đưa ra các biện pháp khắc phục cũng như
biện pháp phòng ngừa đảm bảo cho việc quản lý tiết kiệm chi phí nâng cao hiệu quả
kinh doanh.


Sử dụng tốt bốn nguyên tắc cơ bản của việc áp dụng tiêu chuẩn ISO


9001:2008: P: Hoạch định (Plan), D: Thực hiện (Do), C Kiểm tra (Check),A Điều
chỉnh , cải tiến ( Action).


Sử dụng bảy công cụ thống kê bao gồm: Phiếu kiểm tra, biểu đồ Pareto, biểu
đồ xương cá, biểu đồ phân tán, histograms và lưu đồ.


- Giải pháp 5: Tăng cường kiểm sốt sản phẩm khơng phù hợp


Cần xác lập một quy trình để xem xét và xử lý các vấn đề không phù hợp đã
được nhận biết. Cần lưu ý các hướng tiêu cực để cải tiến đó cũng là đầu vào của
xem xét của lãnh đạo khi xem lại mục tiêu và nhu cầu nguồn lực. Người thực hiện
việc xem xét cần có khả năng đánh giá toàn bộ các ảnh hưởng của sự không phù
hợp, có quyền hạn, nguồn lực để xử lý sản phẩm không phù hợp và xác định các
hành động khắc phục thích hợp. Khách hàng hoặc các bên quan tâm khác có thể yêu
cầu được tham gia vào việc chấp nhận cách xử lý sự không phù hợp.


- Giải pháp 6: Tăng cường đo lường sự hài lòng của khách hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

coi đó là cơng cụ sống còn và là đầu vào của việc xem xét của lãnh đạo để có cơ hội
cải tiến liên tục. Có nhiều nguồn thơng tin liên quan đến khách hàng, công ty cần
thiết lập các quá trình có hiệu lực và hiệu quả để thu thập, phân tích và khai thác
thơng tin này cho việc cải tiến hiệu năng của công ty. Sau khi đã có thơng tin, cần
phân tích các thông tin này để xác định các cơ hội cải tiến và cần hợp tác với khách
hàng để xác định nhu cầu cho tương lai.


Tác giả tin rằng với các giải pháp được đưa ra, được với sự ủng hộ của lãnh
đạo, sẽ góp phần làm cho hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO


9001:2008 tại nhà máy sữa Nghệ An-Vinamilk hoàn thiện hơn và phát huy hiệu quả
trong SXKD, tạo dựng và phát triển được văn hoá chất lượng.



</div>

<!--links-->

×