<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tập 172, số 12/2, 2017</b>
Tập 172
, Số
12/2
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<i> </i>
Tạp chí Khoa học và Công nghệ
CHUYÊN SAN KHOA HỌC XÃ HỘI – NHÂN VĂN – KINH TẾ
Môc lôc
Trang
Hà Xuân Hương - Thân phận người phụ nữ trong dân ca trữ tình sinh hoạt Tày, Thái 3
<i>Ngô Thị Thu Trang - Một số biện pháp nâng cao năng lực sử dụng từ Hán Việt cho học sinh phổ thông </i>9
Nguyễn Thị Hà, Vũ Thị Hồng Hoa - Nâng cao tỷ lệ nữ trong các cơ quan dân cử 15
Nguyễn Thu Hà, Nguyễn Thị Mai Hương, An Thị Thư, Nguyễn Thị Hồng - Phát triển chuẩn mực kế toán
Việt Nam theo hướng chuẩn mực kế toán quốc tế 21
Nguyễn Thị Hòa - Sử dụng tuyển tập “Những lá thư thời chiến Việt Nam” trong giáo dục lịch sử 27
Nguyễn Thị Xuân Thu, Phạm Ngọc Duy - Những tác động của việc sử dụng sơ đồ ngữ nghĩa đối với khả
năng ghi nhớ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành của sinh viên trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học
<i>Thái Nguyên </i> 33
Vũ Kiều Hạnh, Hoàng Thị Cương - Nghiên cứu kỹ năng đọc của sinh viên năm thứ 2 tại trường Đại học Nông
<i>Lâm – Đại học Thái Nguyên, cơ sở để thiết kế các hoạt động rèn luyện tăng cường </i> 39
Nguyễn Thị Thu Hường - Bảo vệ quyền nhân thân cho lao động chưa thành niên theo pháp luật Việt Nam 45
<i>Nguyễn Thị Thắm - Hành trình tìm kiếm hạnh phúc của nhân vật nữ trong Những nẻo đường đời và những bản </i>
<i>tình ca khác của Le Clézio </i> 51
Lê Thị Lựu, Trần Bảo Ngọc, Bùi Thanh Thủyvà cộng sự - Nhận thức của sinh viên cử nhân điều dưỡng về
môi trường giáo dục tại trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên bằng bảng hỏi DREEM 57
Bùi Thị Minh Hà, Nguyễn Hữu Thọ - Nhận thức của nơng hộ về biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí
hậu tới sản xuất chè - Trường hợp nghiên cứu: Vùng chè Tân Cương thành phố Thái Nguyên 63
Dương Thanh Tình, Trần Văn Quyết, Nguyễn Ngọc Lý, Nguyễn Việt Dũng - Giải quyết việc làm cho lao
động dân tộc thiểu số thông qua phát triển chuỗi liên kết tiêu thụ các sản phẩm từ cây quế tại huyện Văn Yên,
tỉnh Yên Bái 69
Nguyễn Thu Nga, Đỗ Thị Tuyết Mai, Nguyễn Thị Diệu Hồng - Sử dụng hàm Cobb - Douglas tuyến tính để
đánh giá hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng Việt Nam 75
Phùng Thanh Hoa, Bùi Thị Thanh Thuỷ - Tác động của kinh tế thị trường đến nông thôn Việt Nam hiện nay 81
Hoàng Thị Mỹ Hạnh, Sombath Kingbounkai - Quá trình di cư của người Việt đến Lào và định cư tại tỉnh
Luangprabang nước CHDCND Lào 87
Vi Thị Phương - Sử dụng báo chí vào cơng cuộc xây dựng nền văn hóa mới ở Việt Nam, nhìn từ góc độ tạp chí
<i>Tao Đàn (1939) </i> 93
Nguyễn Thị Minh Loan - Đề xuất mơ hình tập huấn dạy đặt câu hỏi trong kỹ năng đọc hiểu 99
Nguyễn Thị Bích Ngọc - Đánh giá nội dung và việc giảng dạy học phần bút ngữ tiếng Anh trung cao cấp 2 tại
Khoa Ngoại ngữ, Đại học Thái Nguyên xét từ góc độ sinh viên 105
Nguyễn Mai Linh, Trần Minh Thành, Dương Thị Hồng An - Kết hợp sử dụng hồ sơ học tập (Portfolio) và
thuyết trình nhóm trong dạy và học các khóa học tiếng Anh chuyên ngành tiếp cận hậu phương pháp luận 111
Trần Thị Kim Hoa - Phát triển năng lực sử dụng từ tiếng Việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số qua
các bài tập về từ 117
Trần Tú Hoài - Một số nội dung cơ bản của chính sách phát triển giảng viên qua thực tiễn tại trường Đại học
Sư phạm - Đại học Thái Nguyên 121
Phạm Thị Huyền, Vũ Thị Thủy - Rèn luyện phong cách làm việc quần chúng của người cán bộ theo phong
cách Hồ Chí Minh 127
Journal of Science and Technology
172
(12/2)
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Tống Thị Phương Thảo - Bảo vệ quyền của lao động nữ khi mang thai, sinh con và nuôi con nhỏ theo pháp luật
lao động Việt Nam 131
Lương Thị Hạnh - Vai trò của phụ nữ dân tộc thiểu số trong xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Bắc Kạn 137
Nguyễn Thị Thanh Hà, Nguyễn Thị Thu Hiền - Một số vấn đề về việc xây dựng lối sống mới cho sinh viên
Việt Nam hiện nay 143
Hồ Lương Xinh, Nguyễn Thị Yến, Nguyễn Thị Giang, Lưu Thị Thùy Linh, Bùi Thị Thanh Tâm, Nguyễn
Mạnh Thắng - Xác suất cải thiện thu nhập của hộ nông dân sau thu hồi đất nông nghiệp tại các khu công nghiệp
tỉnh Thái Nguyên 149
Đinh Ngọc Lan, Đoàn Thị Thanh Hiền, Dương Tuấn Việt - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất và
tiêu thụ miến dong tại huyện Nguyên Bình- tỉnh Cao Bằng 155
Đỗ Thị Hà Phương, Chu Thị Hà, Nguyễn Thị Giang, Dương Xuân Lâm - Tác động của vốn xã hội và công nghệ
thông tin đến dự định chia sẻ tri thức và hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ giảng viên tại Đại học Thái Nguyên 161
Nguyễn Thị Hiền Thương, Dương Thị Thu Hoài, Cù Ngọc Bắc, Kiều Thu Hương, Vũ Thị Hải Anh - Sự
tham gia của người dân trong việc thực hiện các tiêu chí cơ sở hạ tầng - chương trình xây dựng nơng thơn mới
tại huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên 169
Vũ Bạch Điệp, Mai Việt Anh - Huy động vốn cho phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên, thực trạng và một số giải pháp 175
Nguyễn Thị Ngọc Anh, Hoàng Huyền Trang - Thiết kế và sử dụng các trò chơi học tập nhằm nâng cao hiệu
quả dạy học môn khẩu ngữ cao cấp cho sinh viên Trung Quốc tại Khoa Ngoại ngữ, Đại học Thái Nguyên 181
Trần Thị Yến, Khổng Thị Thanh Huyền - Những lỗi về câu thường gặp trong bài viết tiếng Anh học thuật của
sinh viên Việt Nam chuyên ngành tiếng Anh: Thực trạng, nguyên nhân và giải pháp 187
Hà Thị Thanh Hoa, Chu Thị Kim Ngân, Dương Thị Thúy Hương - Mức độ hài lòng của khách hàng về chất
lượng dịch vụ mạng di động Vinaphone tỉnh Thái Nguyên 193
Vũ Thị Loan, Vũ Thị Hậu - Vai trị của giá cổ phiếu đối với dự báo khó khăn tài chính doanh nghiệp: Mơ hình
SVM 199
Hồ Thị Mai Phương, Hoàng Thị Tú, Trần Nguyệt Anh - Thiết kế và tổ chức trò chơi học tập trong hình thành
biểu tượng tốn học sơ đẳng cho trẻ mẫu giáo 205
Đồng Thị Hồng Ngọc, Nguyễn Quỳnh Hoa, Nguyễn Thị Thu Hường, Hoàng Thanh Hải, Nguyễn Thị Thu
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<i>Nguyễn Thị Bích Ngọc </i>
Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ
172(12/2): 105-109
X
105
ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG VÀ VIỆC GIẢNG DẠY HỌC PHẦN BÚT NGỮ
TIẾNG ANH TRUNG CAO CẤP 2 TẠI KHOA NGOẠI NGỮ,
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN XÉT TỪ GÓC ĐỘ SINH VIÊN
Nguyễn Thị Bích Ngọc
*
<i>Khoa Ngoại ngữ - ĐH Thái Nguyên </i>
TÓM TẮT
Nhằm đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra ngoại ngữ cho sinh viên chuyên ngữ, việc đánh giá nội dung
chương trình và hoạt động giảng dạy là một vấn đề thường xuyên và cấp thiết của các cơ sở đào
tạo, đặc biệt với những học phần mới được điều chỉnh thêm. Nhằm mục đích tìm hiểu những đánh
giá của người học về nội dung và việc giảng dạy môn Bút ngữ tiếng Anh trung cao cấp 2, một học
phần mới được điều chỉnh bổ sung vào chương trình đào tạo của Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái
Nguyên và đưa ra đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy, tác giả đã tiến hành nghiên
cứu khảo sát trên đối tượng sinh viên năm thứ 2 tại Khoa. Từ đó tác giả nhận thấy rằng nội dung
môn học nhận được phản hồi tích cực của người học; trong khi hứng thú và hiệu quả học tập của
sinh viên phụ thuộc nhiều vào phương pháp giảng dạy và mức độ hỗ trợ của giảng viên với hoạt
động tự học. Tác giả kiến nghị việc đa dạng các hình thức dạy học, tăng cường sử dụng phương
pháp dạy học tích cực kết hợp các hình thức hỗ trợ và quản lý tự học trong sinh viên.
<i>Từ khoá: Đánh giá của sinh viên;nội dung môn học; hoạt động giảng dạy;bút ngữ tiếng Anh </i>
<i>trung cao cấp 2; dạy học tích cực; quản lý tự học </i>
LÍ DO NGHIÊN CỨU
*
Việc điều chỉnh chương trình và phương pháp
giảng dạy cho phù hợp với người học và mục
tiêu đầu ra của ngành là việc mà các cơ sở
giáo dục và bản thân người giáo viên cần
thường xuyên thực hiện. Để làm việc đó hiệu
quả thì khơng thể thiếu kênh phản hồi từ sinh
viên. Brookfield (1995) [1] cho rằng việc nhìn
nhận người giáo viên dưới con mắt của người
học khiến giáo viên nhận thức rõ ràng hơn về
sức ảnh hưởng của lời nói và hành động của
mình tới người học, qua đó nhìn ra những vấn
đề cẩn điểu chỉnh, thay đổi thậm chí loại bỏ.
Việc thu thập dữ liệu từ phía người học có thể
cho thấy bức tranh khác về cách người học
nhìn nhận những gì giáo viên đang nói và
làm. Trên thực tế, “Sinh viên là những người
liên quan mật thiết nhất và nhận thức rõ về
nhu cầu và thành công của nhà trường nhưng
đồng thời ít được tính đến trong các q trình
phân tích, quyết định hay lập kế hoạch của
nhà trường” [3, tr.39].
Năm 2014, Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái
Nguyên đã rà soát điều chỉnh chương trình
*
Tel: 0949.371.386; Email:
đào tạo, tăng các học phần thực hành tiếng
(khẩu ngữ và bút ngữ) từ 4 lên 6 học phần.
Học phần Bút ngữ tiếng Anh trung cao cấp 2
là một trong 4 học phần được bổ sung. Từ đó
đến nay chưa có một nghiên cứu nào đánh giá
thực trạng và hiệu quả của học phần này.
Nhận thức được tầm quan trọng về vai trò của
sinh viên trong đánh giá chương trình và đánh
giá giảng viên, tác giả đề tài đã đi tìm hiểu
phản hồi của sinh viên đối với nội dung và
việc giảng dạy học phần Bút ngữ tiếng Anh
trung cao cấp 2, từ đó góp phần vào bức tranh
toàn cảnh về hiệu quả của học phần này cũng
như đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa
chất lượng dạy và học.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện nhằm trả lời câu
hỏi: Sinh viên có đánh giá như thế nào đối với
nội dung môn học và việc giảng dạy của
giảng viên đối với học phần Bút ngữ Tiếng
Anh trung cao cấp 2?
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<i>Nguyễn Thị Bích Ngọc </i>
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ
172(12/2): 105-109
106
nghiệm được gửi tới 20 sinh viên, sau đó tác
giả chỉnh sửa các nội dung chưa phù hợp và
cuối cùng bảng câu hỏi chính thức (gồm 3
phần: thông tin người học, đánh giá của sinh
viên về nội dung môn học và đánh giá của
sinh viên về việc giảng dạy học phần)được
gửi tới email của 335 sinh viên vừa học xong
học phần Bút ngữ tiếng Anh trung cao cấp 2,
học kì II năm học 2016-1017. Phản hồi của
sinh viên được tác giả tổng hợp lại sau 1
tháng gửi đi và được tính tốn tự động trên
trang Survey monkey. Tác giả tường thuật kết
quả dựa trên các số liệu và biều đồ được tổng
hợp trên trên trang công cụ trên.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả cụ thể như sau: Số phiếu gửi đi 335,
số phiếu có phản hồi 250, trong đó ngành Sư
phạm Anh là 113 và ngành Ngôn ngữ Anh là
147 phiếu.
Về nội dung học phần
<i>Với câu hỏi“Bạn đánh giá thế nào về chủ đề </i>
<i>và nội dung các bài học trong giáo trình?” </i>
Kết quả thu được cho thấy đại đa số sinh viên
cho rằng nội dung các bài học là hay và bổ
ích (81.6%). Điều này cho thấy các nội dung
đọc (danh mục từ học thuật trong ngữ cảnh)
và viết (báo cáo và bình luận) được thiết kế
phù hợp với nhu cầu của người học, được bản
thân người học ghi nhận mang lại cho họ lợi
ích. (Bảng 1)
<i>Khi được hỏi:“Học phần này có giúp bạn cải </i>
<i>thiện năng lực bút ngữ không?”, sinh viên </i>
cho rằng học phần này giúp cải thiện nhiều
(31.6%) và tương đối (48%) khả năng đọc
viết của người học. Tỉ lệ sinh viên cho rằng
năng lực bút ngữ không cải thiện hoặc cải
thiện ít chiếm tỉ lệ thấp. (Bảng 2)
<i>Bảng 1. Đánh giá về chủ đề và nội dung môn học </i>
Rất hay
và bổ
ích
Tương đối
hay và bổ
ích
Hay nhưng
khơng thiết
thực
Một số hấp
dẫn, một số
khơng
Ít hấp dẫn
và bổ ích
Khơng thiết
thực và
buồn chán
Tổng số
phản hổi
n 80 124 3 40 1 2 250
% 32 49.6 1.2 16 0.4 0.8 100
<i>Bảng 2. Đánh giá mức độ cải thiện năng lực bút ngữ </i>
Mức độ cải thiện
n
%
Có. Rất nhiều
79
31.6
Có. Tương đối
120
48
Có. Khơng nhiều
31
12.4
Không. Không cải thiện
20
8
Tổng
250
100
Tóm lại về phần đánh giá nội dung học phần,
đa số sinh viên nhận thấy nội dung môn học
thiết thực, bổ ích và giúp người học gia tăng
năng lực bút ngữ (đọc, viết) bằng tiếng Anh.
Về hoạt động giảng dạy của giảng viên
Kết quả điều tra cho thấy sinh viên đánh giá
khá cao phong cách sư phạm của giảng viên
(trang phục, ngôn ngữ, giao tiếp, lên lớp đúng
giờ, đảm bảo tiến độ). Khơng có sinh viên
nào cho rằng các giảng viên không hoặc chưa
nghiêm túc trong tác phong sư phạm và thực
hành giảng dạy
.
<i>Hình 1. Đánh giá phong cách sư phạm </i>
<i>của giảng viên </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<i>Nguyễn Thị Bích Ngọc </i>
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ
172(12/2): 105-109
X
107
Tuy nhiên khi đánh giá về việc liên hệ của sinh
viên với giáo viên để giải đáp các thắc mắc liên
quan đến môn học, một số sinh viên cho rằng
việc này không mấy dễ dàng. Ngoài giờ lên lớp
nhiều giảng viên không hỗ trợ sinh viên trong
hoạt động tự học, tự nghiên cứu. (Hình 2)
<i>Hình 2. Đánh giá chung về giảng viên </i>
Điều này được thể hiện rõ hơn ở phần câu hỏi
mở được phân tích trong phần sau.
B
<i>ảng 3. Đánh giá về các hoạt động giáo viên sử </i>
<i>dụng trong lớp học </i>
Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Chưa
bao giờ
Khơng
trả lời
Trị chơi
22
8.8%
55
22%
144
57.6%
29
11.6%
Thảo luận
nhóm/cặp
43
17.2%
70
28%
118
48.8%
19
2%
Nêu vấn đề
(sinh viên
tư duy và
tìm câu trả
lời)
56
22.4%
67
26.8%
122
48.8%
5
2%
Giảng giải
154
61.6%
60
24%
30
12%
6
2.4%
Giảng giải
kết hợp ppt
144
57.6%
77
30.8%
13
5.2%
16
6.4%
Chỉ đọc
đáp án,
chép
45
18%
61
24.4%
114
45.6%
30
12%
Về các phương pháp mà giảng viên sử dụng
trên lớp, kết quả ghi nhận cho thấy tỉ lệ cao
(trên 50%) giảng viên sử dụng phương pháp
giảng giải có hoặc khơng kết hợp với
powerpoint. Các phương pháp dạy học tích
cực có được sự dụng nhưng mức độ thường
xuyên thấp. Cá biệt có tới 18% sinh viên trả
lời rằng giảng viên thường xuyên chỉ đọc đáp
án cho sinh viên chép. (Bảng 3)
Đánh giá điểm tốt và điểm cần cải thiện của
giảng viên: Trong phần câu hỏi mở cuối phiếu
điều tra yêu cầu sinh viên liệt kê 3 điểm tốt và
3 điểm cần cải thiện của giảng viên, kết quả
khá tập trung ở một số điểm nổi bật như sau:
Về điểm tích cực, nhiều sinh viên ghi nhận
giảng viên truyền tải nội dung tốt, phát âm
chuẩn và hay, lên lớp đầy đủ và đúng giờ,
thân thiện, sẵn sàng giải đáp thắc mắc cho
sinh viên, cho các bài luyện tập đa dạng.
Về điểm yếu, sinh viên có đề xuất các vấn đề
như phương pháp giảng dạy cần sinh động và
sáng tạo hơn, cần cho thêm bài tập về nhà,
giải đáp thắc mắc chưa rõ ràng, chưa nhiệt
tình giải đáp thắc mắc, cơ ít nói, cần tạo hứng
thú cho sinh viên hơn và nên gần gũi với sinh
viên hơn.
Về hứng thú với môn học và nguyên nhân
Thái độ chung của sinh viên khi học môn học
được ghi nhận theo biểu đồ dưới đây. Theo
đó, bên cạnh 45% sinh viên hứng thú với mơn
học, cũng có tới 37% sinh viên chán nản và
học đối phó với mơn học.
0%
10%
20%
30%
40%
50%
Hứng thú Chán nản Đối phó Khó đánh
giá
<i>Hình 3. Thái độ với môn học</i>
Về nguyên nhân khiến sinh viên hứng thú
hoặc chán nản/ đối phó với mơn học, kết quả
khảo sát cho thấy, các sinh viên yêu thích học
phần này đánh giá cao nội dung môn học
(54%) và cách giảng dạy của giảng viên
(33,2%) trong việc quyết định hứng thú với
môn học.
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<i>Nguyễn Thị Bích Ngọc </i>
Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ
172(12/2): 105-109
108
(21%). Có thể thấy bên cạnh nội dung môn
học thì giảng viên là người quyết định rất lớn
đến hứng thú học tập của sinh viên (Hình 4).
Thêm vào đó, việc sinh viên khẳng định năng
lực yếu không tiếp thu được tốt nội dung học
cũng có thể một phần do phương pháp của
giảng viên, bởi người giảng viên tốt nên biết
phân loại người học và điều chỉnh phương
pháp tiếp cận phù hợp với từng đối tượng
người học để tăng tối đa hiệu quả tiếp thu của
người học.
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Nội
dung
mơn
học
Cách
giảng
dạy
Khả
năng
tiếp
thu
Lí do
khác
Hứng thú
Chán nản
<i>Hình 4. Nguyên nhân dẫn đến thái độ học tập của </i>
<i>sinh viên</i>
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
Từ kết quả khảo sát được thảo luận trên, tác
giả rút ra một số kết luận về nội dung và thực
trạng giảng dạy học phần Bút ngữ tiếng Anh
trung cao cấp 2 tại Khoa Ngoại ngữ – Đại học
Thái Nguyên như sau:
Thứ nhất: Nội dung môn học được sinh viên
đánh giá tương đối tốt, cả về tính thiết thực
lẫn độ hấp dẫn của nội dung, hầu hết sinh
viên khẳng định năng lực đọc viết bằng tiếng
Anh được cải thiện sau khi kết thúc học phần.
Thứ hai: Giảng viên giảng dạy được đánh giá
có phong cách sư phạm chuẩn mực, có kiến
thức chuyên ngành tốt; một số đã áp dụng các
phương pháp dạy học tích cực và tạo được
hứng thú trong sinh viên. Bên cạnh đó, các
vấn đề tồn đọng là còn một số giảng viên
giảng dạy học phần chưa sinh động và sáng
tạo trong phương pháp giảng dạy, giảng dạy
kiểu thuyết giảng đơn thuần và đọc-chép,
chưa thỏa mãn sinh viên trong giải đáp thắc
mắc và chưa chú trọng việc hướng dẫn tự học
cho sinh viên.
Thứ ba: Thái độ và hứng thú học tập của sinh
viên được quyết định nhiều bởi phương pháp
giảng dạy của giảng viên, ở mức độ thân thiện
và nhiệt tình hỗ trợ sinh viên trong việc học
ngoài giờ lên lớp.
Từ những kết luận rút ra, tác giả đưa ra một
số đề xuất nhằm nâng cao chất lượng dạy học
học phần này như sau:
Một là, mặc dù khơng có phương pháp dạy
học nào là hoàn toàn tối ưu, việc đa dạng
phương pháp giảng dạy để sinh động hóa nội
dung bài giảng là cần thiết để tănghứng thú và
hiệu quả học trong sinh viên. Để thực hiện tốt
việc này, về phía giảng viên, nên tự chủ động
trau dồi phương pháp, chủ động áp dụng các
phương pháp tích cực. Về phía nhà trường,
cần thường xuyên tiến hành điều tra phản hồi
của sinh viên về giảng viên và gửi kết quả cho
giảng viên.Về phía bộ mơn, các hội thảo
chuyên đề, các buổi chia sẻ kinh nghiệm và
việc dự giờ chéo có thể mang lại nhiều lợi ích
về đổi mới phương pháp giảng dạy.
Hai là, nhóm giảng viên giảng dạy nên thống
nhất và đưa ra các hướng dẫn cụ thể, nguồn
tài liệu cho việc tự học của sinh viên ngoài
giờ lên lớp bên cạnh việc thiết lập các kênh
giải đáp thắc mắc cho sinh viên.
Cuối cùng, việc tư vấn định hướng sinh viên
về tầm quan trọng của việc học tập, tự học và
thái độ tích cực trong học tập là việc cần thiết
để khắc phục các vấn đề từ động lực nội tại
của sinh viên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
<i>1. Brookfield, S. (1995), Becoming a Critically </i>
<i>Reflective Teacher, Jossey-Bass, San Francisco. </i>
2. Cohen, L., Manion, L. and Morrison, K. (2007),
<i>Research Methods in Education (Sixth edition), </i>
Routledge, Oxon.
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<i>Nguyễn Thị Bích Ngọc </i>
Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ
172(12/2): 105-109
X
109
SUMMARY
ENGLISH WRITTEN PROFICIENCY – UPPER INTERMEDIATE 2 (EWU241):
STUDENTS’ EVALUATION OF THE COURSE CONTENT AND TEACHING
ACTIVITIES AT THE SCHOOL OF FOREIGN LANGUAGES, THAI NGUYEN
UNIVERSITY
Nguyen Thi Bich Ngoc
*
<i>School of Foreign Languages – TNU </i>
To help English majored students achieve the language proficiency learning outcome, there is a
constant need for language training institutions toevaluate their course content as well as lecturers’
teaching quality. English written proficiency upper-intermediate 2 (EWU2) is a new course
recently added to the curriculum for English majored students at the School of Foreign Languages
- Thai Nguyen university for 4 years but has not yet been evaluated. This paper looks into the
course content and the teaching activities from the students’ perspectives, finds strengths and
weaknesses as well as proposes some suggestions to improve the situation. A survey
wasconducted among second year students at the School of Foreign Languages. Results showed
that while the course content proved relevant to learners’ need, learning motivation and
effectiveness depended a lot on teachers’ methodology in and outside the classroom. The author
proposes teachers’ diversifying teaching methods, making use of active teaching onesand having
activities to aid students’ self-study.
<i>Keywords: students’ evaluation;course content; teaching activities;English Written Proficiency </i>
<i>Upper Intermediate 2;active teaching;self-study aids </i>
<i>Ngày nhận bài: 01/9/2017; Ngày phản biện: 06/10/2017; Ngày duyệt đăng: 16/10/2017 </i>
*
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<i>oµ </i>
<i>soT</i>
Tạp chí Khoa học và Công nghÖ
SOCIAL SCIENCE – HUMANITIES – ECONOMICS
Content
Page
Ha Xuan Huong - Women’s stituations in Thai and Tay’s folk songs 3
Ngo Thi Thu Trang - Some measures that need to be implemented to enhance students’ ability in terms of
using Sino – Vietnamese words 9
Nguyen Thi Ha, Vu Thi Hong Hoa - Enhancing the proportion of female in people’s elected bodies 15
Nguyen Thu Ha, Nguyen Thi Mai Huong, An Thi Thu, Nguyen Thi Hong - Developing vietnamese
accounting standards towards international accounting standards 21
Nguyen Thi Hoa - Using collection “Vietnam wartime letters” in historical education 27
Nguyen Thi Xuan Thu, Pham Ngoc Duy - Effects of using semantic mapping on ESP vocabulary retention of
the students at University of Technology – Thai Nguyen University 33
Vu Kieu Hanh, Hoang Thi Cuong - English reading skill of the second-year students at University of
Agriculture and Forestry – Thai Nguyen University: basis for enhancement activities 39
Nguyen Thi Thu Huong - Protection ofpersonal rights for juvenile labor in Vietnam law 45
<i>Nguyen Thi Tham - The journey to search for happiness of female characters in the short stories Cœur brûle et autres </i>
<i>romances of Le Clézio </i> 51
Le Thi Luu, Tran Bao Ngoc, Bui Thanh Thuy et al - The bachelor of nursing students’ perception of educational
environment at University of Medicine and Pharmacy - Thai Nguyen University by DREEM questionnare 57
Bui Thi Minh Ha, Nguyen Huu Tho - Awareness of household on climate change and its effectiveness on tea
cultivation: a case study in Tan Cuong tea area, Thai Nguyen city 63
Duong Thanh Tinh, Tran Van Quyet, Nguyen Ngoc Ly, Nguyen Viet Dung - Employment creation potential
for ethnic minorities through value chain development of cinnamon products in the northern mountainous region
of Vietnam - a case study of Van Yen district, Yen Bai province 69
Nguyen Thu Nga, Do Thi Tuyet Mai, Nguyen Thi Dieu Hong - Applying Cobb-Douglas linear function to
measure the efficiency of Vietnam commercial banks 75
Phung Thanh Hoa, Bui Thi Thanh Thuy - The impact of market economy on rural Viet Nam at present 81
Hoang Thi My Hanh, Sombath Kingbounkai - The migration process of Vietnamese to Laos and location in
Luangprabang province of Laos 87
<i>Vi Thi Phuong - Using press to the new construction of building culture in Vietnam, look at the Tao Dan </i>
magazine (1939) 93
Nguyen Thi Minh Loan - A proposed model for question generation instruction in reading comprehension 99
Nguyen Thi Bich Ngoc - English written proficiency – upper intermediate 2 (EWU241): students’ evaluation of
the course content and teaching activities at the School of Foreign Languages, Thai Nguyen University 105
Nguyen Mai Linh, Tran Minh Thanh, Duong Thi Hong An - Portfolio development and group presentation
for ESP courses toward postmethod 111
Tran Thi Kim Hoa - Developing the ability of using Vietnamese for ethnic minority elementary school pupils
through vocab excercises 117
Tran Tu Hoai - The main points of “lecturers development” policy that were taken in University of Education –
Thai Nguyen University 121
Pham Thi Huyen, Vu Thi Thuy - Training the working style manner of cadres following Ho Chi Minh’s style 127
Journal of Science and Technology
172
(12/2)
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
Tong Thi Phuong Thao - Protect the rights of women workers during pregnancy, childbirth and child rearing
according to Vietnamese labor law 131
Luong Thi Hanh - The role of ethnic minority women in building new rural areas in Bac Kan province 137
Nguyen Thi Thanh Ha, Nguyen Thi Thu Hien - Some issues on building new ways of life for Vietnamese
<i>students nowadays </i> 143
Ho Luong Xinh, Nguyen Thi Yen, Nguyen Thi Giang, Luu Thi Thuy Linh, Bui Thi Thanh Tam, Nguyen
Manh Thang - Probability of improving farmer household income after agricultural land acquisition at
<i>industrial zones in Thai Nguyen province </i> 149
Dinh Ngoc Lan, Doan Thi Thanh Hien, Duong Tuan Viet - Analyzing factors effect to production and
consumption of canna in Nguyen Binh district - Cao Bang province 155
Do Thi Ha Phuong, Chu Thi Ha, Nguyen Thi Giang, Duong Xuan Lam - Investigating the effects of social
capital and information technology on knowledge sharing intention and knowledge sharing behavior among
employees in Thai Nguyen University 161
Nguyen Thi Hien Thuong, Duong Thị Thu Hoai, Cu Ngoc Bac, Kieu Thu Huong, Vu Thị Hai Anh -
Research the contribution of cityzens to implement the imfrastructure criteria for new rural program in Phu
Luong district, Thai Nguyen province 169
Vu Bach Diep, Mai Viet Anh - Some solutions for mobilizing capital for small and medium enterprises developing
Thai Nguyen city 175
Nguyen Thi Ngoc Anh, Hoang Huyen Trang - Designing and using learning games in order to increase the
effective teaching in oral advanced proficiency for chinese students at School of Foreign Languages, Thai
Nguyen University 181
Tran Thi Yen, Khong Thi Thanh Huyen - Common sentence problems in academic writing committed by
Vietnamese students of English: situation, causes and solutions 187
Ha Thi Thanh Hoa, Chu Thi Kim Ngan, Duong Thi Thuy Huong - The satisfaction of customers on the
quality of Vinaphone mobile network service of Thai Nguyen province 193
Vu Thi Loan, Vu Thi Hau - The role of market stock price as a financial distress predictor: SVM model 199
Ho Thi Mai Phuong, Hoang Thi Tu, Tran Nguyet Anh - Design and organization of learning games in
elementary school mathematical symbols for elementary school children 205
Dong Thi Hong Ngoc, Nguyen Quynh Hoa, Nguyen Thi Thu Huong, Hoang Thanh Hai, Nguyen Thi Thu
Hang - Application of logistic models in rating credit of listed construction enterprices in Vietnam 211
Ha Thi Hoa, Ho Ngoc Son - Values chain analysis through consumption channels of Son tra in Yen Bai province 219
</div>
<!--links-->