Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.55 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I.Mục tiêu bài học : </b>
<b>1.Kiến thức : </b>
- Học sinh biết :
* Sự tương tự và khác biệt về tính chất giữa anken và ankađien.
* Nguyên tắc chung để điều chế anken và ankađien trong công nghiệp.
- Học sinh hiểu :
* Đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất hóa học của anken và ankađien.
- Học sinh vận dụng :
* Phân biệt ankan, anken, ankađien bằng phương pháp hóa học.
* Viết các PTPƯ minh họa tính chất hóa học của anken và ankađien.
<b>2.Kỹ năng : </b>
* Rèn luyện kỹ năng viết CTCT và gọi tên các đồng phân của anken và ankađien.
* Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ minh họa tính chất hóa học của anken và ankađien.
* Giải tốn hóa học.
<b>3.Tư duy : </b>
* Phát triển tư duy logic, khả năng hệ thống hóa vấn đề.
* So sánh, đối chiếu qua sự chuyển hóa giữa các chất.
<b>1.Giáo viên : Bảng phụ, phiếu học tập, hệ thống bài tập liên quan. </b>
<b>2.Học sinh : Ôn lại kiến thức đã học, làm bài tập SGK và SBT. </b>
<b>IV.Phương pháp :</b> đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, sử dụng BT củng cố kiến thức.
<b>V.Nội dung : </b>
<b>1.Bước 1:</b> Ổn định lớp (1ph)
<b>2.Bước 2 :</b> Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình luyện tập.
<b>3.Bước 3 :</b> Giảng bài mới
Vào bài (1ph): Ở các tiết qua bài anken và ankađien các em đã được nghiên cứu kỹ về đặc điểm cấu tạo, tính
chất hóa học, điều chế và ứng dụng của 2 loại hiđrocacbon không no trên. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố lại
những kiến thức đã học, xem xét chúng một cách có hệ thống và vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập liên
quan, qua đó phân biệt được ankan, anken và ankađien.
<b>Th</b>
<b>g </b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Phần ghi bảng </b>
10’ <b>Hoạt động 1 : </b>
Cho HS chơi trị chơi ơ chữ với nội
dung liên quan đến những kiến thức
lý thuyết về anken và ankađien trên
cơ sở đó giúp HS hệ thống lại những
kiến thức cần nắm vững.
Lớp chia thành 4 đội.
Các đội lựa chọn câu hỏi theo lượt, sau
khi nghe đọc câu hỏi xong các đội dành
quyền trả lời bằng cách phất cờ.
Mỗi câu trả lời đúng được 10đ, các đội
<i><b>Tiết 45: </b></i>
<i><b>Câu 1: Một anken và một ankađien </b></i>
<i>có cùng số C hơn kém nhau bao </i>
<i><b>nhiêu ngun tử H ?(3 chữ cái) </b></i>
Chính vì vậy từ CTPT anken: CnH2n
ta suy ra CTPT của ankađien:
CnH2n-2.
<b>Câu </b> <b>2: </b> <i>Ankan </i> <i>thuộc </i> <i>loại </i>
<i>hiđrocacbon no còn anken và </i>
<i>ankađien thuộc loại hiđro cacbon </i>
<i><b>…(7 chữ cái) </b></i>
<i><b>Câu 3: Chất khí làm trái cây mau </b></i>
<i><b>chín?(6 chữ cái) </b></i>
Với tính chất này nên etylen được
ứng dụng rộng rãi trong nông
nghiệp.
<i><b>Câu 4: Khi sục khí propilen vào </b></i>
<i>dung dịch KmnO4, thấy màu của </i>
<i>dung dịch nhạt dần đồng thời có kết </i>
có thể trả lời từ chìa khóa: trả lời đúng
được 20đ, sai bị trừ 10đ.
<b>- HAI </b>
<b>- KHÔNG NO </b>
<b>- ÊTYLEN </b>
<b>- ĐEN </b>
ankadien
to,xt(-H<sub>2</sub>)
+H<sub>2</sub>,to,xt
anken
ankan
t o
,x
t(-<sub>H</sub>
2 <sub>)</sub>
+<sub>H</sub>
2 <sub>,t</sub>
,x<sub>t</sub> +H
2
,t
o ,x
t
t
o ,x
t(-H
2
<i><b>tủa màu …xuất hiện.(3 chữ cái) </b></i>
Đó chính là MnO2.
<i><b>Câu 5:Loại đồng phân của anken và </b></i>
<i>ankađien được tạo ra do sự phân bố </i>
<i>của mạch chính xung quanh vị trí </i>
<i><b>liên kết đơi.(7 chữ cái) </b></i>
Đây chính là điểm khác biệt về đồng
phân so với ankan.
<i><b>Câu 6: Ankađien có 2 liên kết đôi </b></i>
<i>cách nhau bởi 1 liên kết đơn gọi là </i>
<i><b>ankađien….( 7 chữ cái) </b></i>
<i><b>Câu 7: Phản ứng đặc trưng của </b></i>
<i><b>anken và ankađien ?(4 chữ cái) </b></i>
Có nhiều tác nhân cộng như: H2, HX
(X là halogen,-OH…), Br2.
<i><b>Câu 8: Quá trình kết hợp liên tiếp </b></i>
<i>nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc </i>
<i>tương tự nhau tạo thành những phân </i>
<i><b>tử rất lớn gọi là phản ứng gi?(8 chữ </b></i>
<b>- HÌNH HỌC </b>
<b>- LIÊN HỢP </b>
<b>- CỘNG </b>
5’
<i><b>cái) </b></i>
Sau các câu hỏi GV nhấn mạnh một
số điểm cần lưu ý của anken và
ankađien như tính chất vật lí, tính
chất hóa học, điều chế, ứng dụng...và
có thể đặt một số các câu hỏi phụ để
làm rõ vấn đề ...
<i><b>Từ chìa khóa : LIÊN KẾT ĐƠI </b></i>
Đây chính là đặc điểm cấu tạo khác
biệt của anken và ankađien so với
ankan từ đó dẫn đến sự khác nhau về
tính chất hóa học so với ankan.
<b>Hoạt động 2: </b>
Yêu cầu HS điền đầy đủ thông tin
vào phiếu học tập số 1 trên cơ sở
những kiến thức đã được ôn lại ở
trên.
Lưu ý cho HS sự chuyển hóa lẫn
nhau giữa ankan, anken và
ankađien.Cho 1HS lên bảng viết.
Từ chìa khóa : LIÊN KẾT ĐƠI
Trong khi đó gọi 1HS đứng dậy điền
từng thơng tin vào phiếu và nhắc nhở
cả lớp hoàn thành phiếu học tập.
Từ sơ đồ chuyển hóa lưu ý cho HS
nguyên tắc điều chế hiđrocacbon
không no trong công nghiệp.
ankadien
to,xt(-H<sub>2</sub>)
+H<sub>2</sub>,to,xt
anken
ankan
t o
,x
t(-<sub>H</sub>
2 <sub>)</sub>
+<sub>H</sub>
2 <sub>,t</sub>
o
,x<sub>t</sub> +H
2
,t
o ,x
t
t
o ,x
t(-H
2
)
<b>23’ Hoạt động 3: </b>
Phát phiếu học tập số 2.Phân lớp
thành 4 nhóm.Các nhóm thảo luận
và làm bài tập đã được chỉ định, gọi
thành viên bất kỳ trong nhóm lên
bảng.Các thành viên của nhóm chú ý
theo dõi để bổ sung bài cho bạn.
Nhóm 1: bài 2
Nhóm 2 : bài 2/trang135sgk
Nhóm 3 : bài 1
Nhóm 4 : bài 3/138sgk
<b>N4: </b>
<i><b>II.Bài tập: </b></i>
<i><b>Bài 3/138SGK: </b></i>
2CH<sub>4</sub>
1500O<sub>C</sub>
lam lanh nhanh
C<sub>2</sub>H<sub>2</sub> + 3H<sub>2</sub>
C<sub>2</sub>H<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> Pd/PbCO3,t
o
C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>
C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + H<sub>2</sub> Ni,t
o
C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>
C<sub>2</sub>H<sub>6</sub> + Cl<sub>2</sub> as C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>Cl + HCl
<i><b>Bài 2/trang135SGK: </b></i>
2CH4
1500O
lam lanh nhanh
C2H2 + 3H2
C2H2 + H2
Pd/PbCO3,to <sub>C</sub>
2H4
C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + H<sub>2</sub> Ni,t
o
C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>
Trong quá trình HS lên bảng làm
bài,GV hướng dẫn lớp làm bài tập và
giải đáp thắc mắc cho HS.
<b>* Nhấn mạnh cho HS qua bài tập </b>
3/138SGK: nguyên tắc tăng mạch
cacbon và điều chế dẫn xuất
halogen.
Qua bài 2/135 SGK yêu cầu HS viết
các sản phẩm có thể có khi cho
isopren phản ứng với dung dịch
brôm.
Cho cả lớp viết PTPƯ giữa isopren
với HCl theo hướng cộng 1,4 và 1,2
vào giấy nháp và kiểm tra một vài
HS.
<b>N2: </b>
CH<sub>2</sub> C
CH<sub>3</sub>
CH CH<sub>2</sub>+ H2
1,4 <sub>CH</sub>
3 C
CH<sub>3</sub>
CH CH<sub>3</sub>
Ni,to
CH<sub>2</sub> C
CH<sub>3</sub>
CH CH<sub>2</sub>+ Br<sub>2</sub>
1,4
CCl<sub>4</sub>CH2 C
CH CH<sub>2</sub>
Br Br
nCH<sub>2</sub>C
CH<sub>3</sub>
CH CH<sub>2</sub> xt,t
o<sub>,P</sub>
CH<sub>2</sub> C
CH<sub>3</sub>
CH CH<sub>2</sub>
n
Ngồi sản phẩm cộng 1,4 cịn có sản
phẩm cộng 1,2 và cộng 3,4:
3,4
CCl<sub>4</sub>
<b>N3:</b>
CH<sub>2</sub> C
CH<sub>3</sub>
CH CH<sub>2</sub>+ H<sub>2</sub> 1,4 CH<sub>3</sub> C
CH<sub>3</sub>
CH CH<sub>3</sub>
Ni,to
CH<sub>2</sub> C
CH<sub>3</sub>
CH CH<sub>2</sub>+ Br2
1,4
CCl<sub>4</sub>CH2 C
CH<sub>3</sub>
CH CH<sub>2</sub>
Br Br
nCH<sub>2</sub>C
CH<sub>3</sub>
CH CH<sub>2</sub> xt,t
o<sub>,P</sub>
CH<sub>2</sub> C
CH<sub>3</sub>
CH CH<sub>2</sub>
n
3,4
CCl<sub>4</sub>
<i><b>Bài 1(phiếu học tập số 2): </b></i>
<i>Viết và gọi tên các đồng phân ứng với </i>
Lưu ý HS xem xét trường hợp nào
có đồng phân hình học thì viết
CTCT cụ thể.
Nhắc lại cho HS điều kiện để anken
hoặc ankađien có đồng phân hình
học.
1 2 3 4
4 3 2 1
Đồng phân hình học của pent-2-en:
1 2 3 4
Hướng dẫn HS dùng phương pháp
trung bình.
<b>N1: </b>
Gọi CTPT chung của 2 anken liên tiếp
nhau là:
Khối lượng brôm đã tham gia phản
ứng: 320 20 64
100
<i>x</i>
<i>g</i>
Số mol Br2 tham gia phản ứng với
hỗn hợp anken: 64 0, 4
160 <i>mol</i>
PTPƯ:
<i><b>Bài 2 (phiếu học tập số 2): </b></i>
<i>Cho 14g hỗn hợp 2 anken kế tiếp nhau đi </i>
<i>qua dung dịch brom thấy phản ứng vừa </i>
<b>4.Củng cố : (4ph) : </b>
Cho HS làm nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập số 3.
<i><b>Câu 1: Dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt anken và ankađien với ankan ? </b></i>
Khối lượng trung bình 2 anken :
14 : 0,4 = 35g
Hay 14<i>n</i> = 35 <i>n</i>= 2,5.
Vậy 2 anken đó là : C2H4 và C3H6.
Gọi CTPT chung của 2 anken liên tiếp
nhau là:
Khối lượng brôm đã tham gia phản
ứng: 320 20 64
100
<i>x</i>
<i>g</i>
Số mol Br2 tham gia phản ứng với
hỗn hợp anken: 64 0, 4
160 <i>mol</i>
PTPƯ:
Từ PTPƯ : số mol anken = 0,4mol
Khối lượng trung bình 2 anken :
14 : 0,4 = 35g
Hay 14<i>n</i> = 35 <i>n</i>= 2,5.
A.Nước vôi trong B.Nước brom C.Thuốc tím (KMnO4) D.Cả B và C.
<i><b>Câu 2: Số đồng phân mạch hở (kể cả đồng phân cis, trans) ứng với công thức C</b></i>4H8 là:
A.4 B.5 C.6
D.7
<i><b>Câu 3: 1 hiđrocacbon có CT : CH</b></i>2 = C CH3 có tên theo IUPAC là:
C2H5
A.2-metylprop-1-en C.3-metylbut-2-en
B.2-metylbut-1-en D.2-metylbut-2-en
<i><b>Câu 3: Anken nào sau đây có đồng phân cis-trans : </b></i>
(1) 2,3-dimetylpent-2-en (2).2,3-dimetylpent-1-en
(3) 3,4-dimetylpent-2-en (4) 3,4- dimetylpent-1-en
A.(1),(3) B.(1),(4) C.(1) D.3
<i><b>Câu 4: Gọi tên các chất có CTCT sau : </b></i>
a. CH2=CH-CH=C(CH3)2
b.CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2
c.CH2=C=CH2
d.CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH=CH2
A.1<T<2 B.1T 2 C.1T2,5 D.1,5T 2
<i><b>Câu 6: Hỗn hợp khí A chứa N</b></i>2 và 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lựơng hỗn hợp A là 18,3g
và thể tích của nó là 11,2 lít.Trộn A với 1 lượng dư O2 rồi đốt cháy, thu được 11,7g H2O và 21,28 lít CO2.Các thể tích
khí đo ở đkc.
Hãy xác định CTPT và phần trăm về khối lượng của từng hiđrocacbon trong hỗn hợp.
<b>5.Hướng dẫn học bài và làm bài tập về nhà (1’): Làm các bài tập còn lại trong SGK và trong phiếu học tập số 3. </b>
<b>ANKEN </b> <b>ANKAĐIEN </b>
<b>1.Công thức phân tử chung </b>
<b>2.Đặc điểm cấu tạo </b>
<b>ankan,anken và ankađien </b>
<i><b>Bài 1:Viết và gọi tên các đồng phân ứng với anken có CTPT C</b>5H10<b>. </b></i>
<i><b>Bài 2 : Cho 14g hỗn hợp 2 anken kế tiếp nhau đi qua dung dịch brom thấy phản ứng vừa đủ với 320 dung dịch brom 20%.Xác </b></i>
<i>định CTCT của 2 anken </i>
<i><b>Câu 1: Dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt anken và ankađien với ankan ? </b></i>
A.Nước vôi trong B.Nước brom C.Thuốc tím (KMnO4) D.Cả B và C.
<i><b>Câu 2: Số đồng phân mạch hở (kể cả đồng phân cis, trans) ứng với công thức C</b></i>4H8 là:
A.4 B.5 C.6 D.7
<i><b>Câu 3: 1 hiđrocacbon có CT : CH</b></i>2 = C CH3 có tên theo IUPAC là:
C2H5
A.2-metylprop-1-en C.3-metylbut-2-en
B.2-metylbut-1-en D.2-metylbut-2-en
(3) 3,4-dimetylpent-2-en (4) 3,4- dimetylpent-1-en
A.(1),(3) B.(1),(4) C.(1) D.3
<i><b>Câu 4: Gọi tên các chất có CTCT sau : </b></i>
A. CH2=CH-CH=C(CH3)2 B.CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2 C.CH2=C=CH2 D.CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH=CH2
<i><b>Câu 5 : Hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1anken.Đốt cháy hỗn hợp A thì được a mol H</b></i>2O và b mol CO2. Hỏi tỉ số T=a/b có
giá trị trong khoảng nào ?A.1<T<2 B.1T 2 C.1T2,5 D.1,5T 2
<i><b>Câu 6: Hỗn hợp khí A chứa N</b></i>2 và 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lựơng hỗn hợp A là 18,3g
và thể tích của nó là 11,2 lít.Trộn A với 1 lượng dư O2 rồi đốt cháy, thu được 11,7g H2O và 21,28 lít CO2.Các thể tích