Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

MỘT SỐ KẾT QUẢ XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỌC TẬP, THỰC HÀNH VỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tập 167, số 07, 2017</b>



Tập 167


, Số


07


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> </b></i>

<b>Tạp chí Khoa học và Công nghệ</b>





<b>CHUYÊN SAN KHOA HỌC XÃ HỘI – NHÂN VĂN – KINH TẾ</b>



<b>Môc lôc </b> <b>Trang</b>


<b>Nguyễn Đại Đồng - Hoạt động khai thác mỏ ở Lào Cai dưới thời Gia Long và Minh Mệnh </b> 3


<b>Dương Thị Huyền - Thương mại châu Âu và những tác động đến tình hình chính trị Đàng Trong thế kỷ XVI- XVIII </b> 9


<i><b>Trần Thị Nhung - Miêu tả tình tiết trong Truyện Kiều và Kim Vân Kiều Truyện </b></i> 15


<i><b>Nguyễn Thị Hải Phương - Bản chất của ngôn từ văn học (nghĩ từ bài viết Bản chất xã hội, thẩm mỹ của diễn </b></i>


<i><b>ngôn văn học của Trần Đình Sử) </b></i> 21


<b>Phạm Thị Mai Hương, Nguyễn Thị Thu Trang, Ngô Thị Lan Anh - Ảnh hưởng của lễ hội Vu Lan đến đời </b>


sống đạo đức của nhân dân huyện Quốc Oai, Hà Nội 25


<b>Phạm Thị Ngọc Anh - Hình tượng văn thủy ba trong mỹ thuật cổ Việt Nam và các ứng dụng trên sản phẩm mỹ </b>



<i>thuật tạo hình hiện đại </i> 31


<b>Trương Thị Phương - Giải pháp ứng dụng hiệu quả thông tin đồ họa trên báo điện tử </b> 37


<b>Phạm Thị Nhàn - Ẩn dụ từ vị giác “ngọt” trong tiếng Hán hiện đại </b> 43


<i><b>Lương Thị Thanh Dung – Sự khác nhau về kết cấu chữ Nôm của văn bản Thiền tông bản hạnh giữa bản in </b></i>


<b>năm 1745 và bản in năm 1932 </b> 49


<b>Nguyễn Thị Quế, Phạm Phương Hoa - Đánh giá sự phù hợp của giáo trình New English File đối với việc </b>


<b>giảng dạy sinh viên không chuyên ngữ tại Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên </b> 55


<b>Hoàng Thị Thắm - Nghiên cứu về siêu nhận thức trong nghe tiếng Anh của sinh viên chương trình tiên tiến tại </b>


<b>Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên </b> 61


<b>Nguyễn Quỳnh Trang, Dương Công Đạt, Vũ Kiều Hạnh - Thiết kế chương trình bổ trợ nói cho học sinh lớp </b>


<b>10 Trường Trung học Phổ thông Thái Nguyên </b> 67


<b>Nguyễn Khánh Như - Sự phát triển của hệ thống các trường đại học sư phạm trọng điểm Trung Quốc hiện nay </b> 73


<b>Nguyễn Văn Hồng, Vũ Thị Thanh Thủy - Dạy học theo dự án và vấn đề phát triển năng lực nghiên cứu khoa </b>


học cho học sinh trong dạy học Sinh thái học ở trung học phổ thông 79


<b>Trần Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Hoa Hồng - Nâng cao tính ứng dụng trong xây dựng chương trình đào </b>



tạo đại học tại Việt Nam – bài học từ chương trình giáo dục đại học định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) 85


<b>Phạm Thị Bích Thảo, Nguyễn Thành Trung - Lựa chọn bài tập thể lực chuyên môn nâng cao kết quả học tập </b>


<b>chạy cự ly ngắn cho sinh viên khóa 14 Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên </b> 91


<b>Lê Huy Hoàng, Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Thị Ngân, Vũ Thị Vân Anh - Phát triển năng lực sử dụng ngơn </b>


ngữ hóa học của học sinh phổ thông trong dạy học các nội dung về hóa học hữu cơ chương trình hóa học lớp 12


<b>nâng cao </b> 97


<b>Nguyễn Trọng Du - Phỏng vấn ‘nhóm tập trung’: một phương pháp thu thập dữ liệu hiệu quả với các nghiên </b>


<i>cứu khoa học xã hội </i> 103


<b>Đỗ Thị Thái Thanh, Trương Tấn Hùng, Đào Ngọc Anh - Xây dựng hồ sơ năng lực bồi dưỡng giáo viên thể </b>


<b>dục các trường trung học phổ thơng các tỉnh miền núi phía Bắc </b> 109


<b>Nguyễn Ngọc Bính, Dương Tố Quỳnh, Nguyễn Văn Thanh - Thực trạng sử dụng hệ thống phương tiện </b>


chuyên môn trong giảng dạy mơn bóng chuyền cho sinh viên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh -


<b> Đại học Thái Nguyên </b> 115


<b>Lê Văn Hùng, Nguyễn Nhạc - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ bóng đá nam sinh viên </b>


<b>Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên </b> 119


<b>Journal of Science and Technology </b>



167

(07)



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Nguyễn Văn Dũng, Lê Văn Hùng - Một số giải pháp giúp sinh viên lựa chọn mơn học tự chọn trong chương </b>


trình giáo dục thể chất dành cho sinh viên không chuyên thể dục thể thao Trường Đại học Sư phạm – Đại học


Thái Nguyên 125


<b>Nguyễn Văn Chiến, Nguyễn Trường Sơn, Đỗ Như Tiến - Một số kết quả ban đầu trong việc áp dụng CDIO </b>


<b>để xây dựng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo tại Đại học Thái Nguyên </b> 131


<b>Đỗ Quỳnh Hoa - Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào việc xây dựng lối sống cho sinh viên Trường Đại học </b>


<i><b>Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay </b></i>135


<b>Phạm Văn Hùng, Nguyễn Huy Hùng - Đánh giá đầu ra của chương trình đào tạo qua mức độ đáp ứng chuẩn </b>


<b>đầu ra của sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp </b> 141


<b>Ngô Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Thu Hiền - Yêu cầu khách quan của việc đổi mới quy trình kiểm tra đánh giá </b>


kết quả học tập môn giáo dục công dân ở trường trung học phổ thông nước ta hiện nay 147


<b>Trương Thị Thu Hương, Trương Tuấn Anh - Ứng dụng dạy học dự án trong đào tạo giáo viên kỹ thuật tại </b>


<i>Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên </i> 153



<b>Dương Quỳnh Phương, Trần Viết Khanh, Đồng Duy Khánh - Những nhân tố chi phối đến văn hóa tộc người </b>


<b>và văn hóa cộng đồng dân tộc dưới góc nhìn địa lí học </b> 159


<b>Nguyễn Thị Thanh Tâm, Trần Quyết Thắng, Đào Thị Hương - Đánh giá mức độ hài lòng của khách du lịch </b>


đối với đội ngũ hướng dẫn viên du lịch tại một số công ty kinh doanh lữ hành trên địa bàn thành phố Thái


<b>Nguyên </b> 165


<b>Nguyễn Văn Chung, Đinh Hồng Linh - Các yếu tố thành công cho website thương mại điện tử: trường hợp </b>


<b>doanh nghiệp du lịch nghỉ dưỡng vừa và nhỏ ở Quảng Bình </b> 171


<b>Đặng Thị Bích Huệ - Dự án hỗ trợ nơng nghiệp, nông dân và nông thôn tỉnh Tuyên Quang và các tác động đến </b>


<b>đời sống người dân trên địa bàn xã Minh Quang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang </b> 177


<b>Lương Văn Hinh, Lương Trung Thuyền - Nghiên cứu biến động giá đất ở trên địa bàn thị trấn Thất Khê, </b>


<b>huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 – 2015 </b> 183


<b>Nguyễn Tú Anh, Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Thành Minh - Nghiên cứu các mối quan hệ cung ứng dịch </b>


vụ quản trị hoạt động có dịch vụ trách nhiệm xã hội: trường hợp điển cứu tại các công ty dịch vụ vận tải chở


khách vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 189


<b>Nguyễn Thị Thu Thương, Hoàng Ngọc Hiệp - Thực trạng quản lý vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư phát </b>



triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên 193


<b>Tạ Thị Thanh Huyền, Nguyễn Mạnh Dũng - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách </b>


nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 199


<b>Nguyễn Thị Kim Huyền - Ứng dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS): kinh nghiệm quốc tế và bài </b>


học cho Việt Nam 205


<b>Nguyễn Thị Nhung, Phan Thị Vân Giang - Tạo động lực cho các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế tư </b>


nhân đầu tư trực tiếp ra nước ngoài 211


<b>Phạm Thuỳ Linh, Phạm Hoàng Linh, Trần Thị Thu Trâm - Xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam trong bối </b>


<b>cảnh hội nhập mới </b> 219


<b>Nguyễn Thị Thu Trang, Trần Bích Thủy - Động lực làm việc của cán bộ công chức xã phường: nghiên cứu </b>


<b>điển hình tại thành phố Thái Nguyên </b> 225


<b>Nguyễn Thu Thủy, Hoàng Thái Sơn - Bài học kinh nghiệm trong quản lý rủi ro thanh khoản đối với Ngân </b>


<b>hàng Thương mại Cổ phần Á Châu </b> 231


<b>Ngô Thúy Hà - Định hướng phát triển dịch vụ tín dụng cho hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đến năm 2020 </b> 237


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Đoàn Quang Thiệu </i> Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 167(07): 243 - 248



243


MỘT SỐ KẾT QUẢ XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỌC TẬP,


THỰC HÀNH VỀ KẾ TỐN DOANH NGHIỆP



Đoàn Quang Thiệu


<i> </i>

<i>Trường Đại học Kỹ thuật Cơng nghiệp - ĐH Thái Ngun </i>


TĨM TẮT


Hiện nay, môi trường thực hành của sinh viên ngành kế tốn gặp nhiều khó khăn. Khi sinh viên
đến các doanh nghiệp, doanh nghiệp không muốn cho sinh viên thực hành trên chứng từ, sổ sách
và phần mềm kế tốn. Khoa Kinh tế cơng nghiệp đã thực hiện đề tài về xây dựng mô hình kế tốn
doanh nghiệp. Đề tài đã nghiệm thu giai đoạn 1 và tiếp tục hoàn thiện giai đoạn 2. Kết quả mơ
hình là một hệ thống dữ liệu như một công ty ảo bao gồm: hệ thống nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hệ
thống chứng từ kế toán và phần mềm kế toán tài chính. Mơ hình được xây dựng trên cơ sở mơ
hình quản lý hiện đại, dữ liệu được điều tra từ một số doanh nghiệp thực tế, do vậy mơ hình tương
đối giống với thực tế. Hiện nay, mơ hình áp dụng để thực hành một số học phần: tổ chức kế toán,
thực tập cơ sở cho sinh viên khoa Kinh tế cơng nghiệp.


<i>Từ khóa: Kế tốn, mơ hình, thực hành, cơng ty, chứng từ kế tốn </i>


TÍNH CẤP THIẾT XÂY DỰNG MÔ HÌNH


THỰC HÀNH KẾ TỐN DOANH NGHIỆP*


Triển khai thực Nghị quyết số: 44/NQ-CP
ngày 09 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ về
ban hành chương trình hành động của Chính


phủ về thực hiện Nghị quyết số số 29-NQ/TW
Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung
ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế [4]. Trường Đại học Kỹ
thuật Công nghiệp đẩy mạnh đổi mới nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo, đặc biệt tăng
cường cơng tác thực hành, thí nghiệm để sinh
viên ra trường vừa giỏi kiến thức chuyên
môn, vừa giỏi kỹ năng thực tế.


Đối với sinh viên Khoa Kinh tế công nghiệp
việc thực hành, thực tập gặp nhiều khó khăn,
khi đến các doanh nghiệp, doanh nghiệp
không muốn cho sinh viên thực hành trên
chứng từ, sổ sách và phần mềm kế toán, dẫn
đến thực hành ở cơ sở đạt hiệu quả chưa cao.
Xuất phát từ thực tế khách quan đó Khoa
Kinh tế cơng nghiệp đã nghiên cứu, xây mơ
hình kế tốn doanh nghiệp để thực hành cho
sinh viên. Hiện nay, mơ hình đã triển khai và
nghiệm thu giai đoạn 1 đạt kết quả tốt, tiếp




*


<i>Tel: 0989090704; Email: </i>



tục triển khai giai đoạn 2 nhằm từng bước
hồn thiện mơ hình.


Mơ hình thực hành kế toán doanh nghiệp
được xây dựng trên cơ sở mơ hình quản lý
hiện đại, dữ liệu được điều tra từ các doanh
nghiệp thực tế, tạo ra một hệ thống dữ liệu
như một công ty ảo nhưng giống với thực tế
để sinh viên có thể thực hành, thực tập về kế
toán doanh nghiệp.


NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nội dung nghiên cứu


- Điều tra một số doanh nghiệp cơng nghiệp
để có thơng tin, dữ liệu


- Lựa chọn dữ liệu phù hợp


- Hoàn thiện hệ thống nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong 1 kỳ kế toán tháng


- Xây dựng bộ chứng từ kế toán tương ứng
với hệ thống nghiệp vụ kinh tế phát sinh


- Xây dựng phần mềm về kế toán doanh
nghiệp


- Nhập dữ liệu từ bộ chứng từ vào phần mềm


kế tốn, chạy chương trình.


Phương pháp nghiên cứu
<i>Chọn mẫu điều tra </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Đồn Quang Thiệu </i> Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 167(07): 243 - 248


244


Mặc dù xây dựng mơ hình kỳ kế tốn của một
cơng ty, nhưng để đảm bảo đầy đủ các tình
huống phát sinh, chúng tôi tiến hành chọn 3
công để điều tra là: Công ty TNHH MTV Xi
măng Quang Sơn, Công ty Xi măng Lưu Xá
và Công ty Cổ phần Xi măng La Hiên.


<i>Phương pháp thu thập thông tin </i>


<i>Phương pháp điều tra: Điều tra trên phịng kế </i>
tốn bao gồm phần mềm máy tính, hệ thống
chứng từ kế toán, bộ sổ sách kế toán và hệ
thống báo cáo tài chính.


<i>Phương pháp phỏng vấn: Thực hiện phỏng </i>
vấn Ban Giám đốc, Trưởng, phó và một số
nhân viên chính của phịng Kế tốn tài chính
và những người liên quan.


<i>Phương pháp quan sát thực tế: Thực hiện quan </i>
sát cơ sở vật chất, dây chuyền công nghệ, môi


trường làm việc, giải quyết công việc trên phần
mềm quản lý, phần mềm kế toán.


Từ những dữ liệu thô thu thập, nhóm nghiên
cứu tiến hành phân loại nghiệp vụ phát sinh,
phân tích, đánh giá và lựa chọn các tình
huống thực tế phát sinh để xây dựng hệ thống
nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mơ hình phù
hợp với nội dung thực hành của sinh viên.


<i>Phương pháp kế toán bao gồm: </i>


- Phương pháp chứng từ kế toán: thiết lập hệ
thống chứng từ theo hệ thống chuẩn ban hành
theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và các văn
bản pháp quy hiện hành [1].


- Phương pháp đối ứng tài khoản: hệ thống tài
khoản và phương pháp ghi sổ kép thực hiện
theo hệ thống tài khoản và cách ghi chép ban
hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC [2].


- Phương pháp tính giá: Tính giá trị tài sản theo
thực tế giá phí; tính giá xuất kho hàng tồn kho
theo phương pháp bình qn liên hồn.


- Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán:
các bảng biểu, báo cáo tài chính theo Thơng
tư 200/2014/TT-BTC [3].



- Hình thức kế tốn: kế tốn trên máy vi tính,
cài đặt phần mềm có bộ sổ theo hình thức
Nhật ký chung [3].


<i>Phương pháp lập trình phần mền </i>
Ngơn ngữ C #


Mơi trường .Net4.0


Lập trình hướng đối tượng
Cơ sở dữ liệu MSSQL
Đặt tên mô hình


Mơ hình là một cơng ty ảo, phục vụ thực
hành, thực tập kế toán cho sinh viên. Tên mơ
hình phải đúng với quy định về đặt tên công
ty, nhưng lại không được trùng lặp với bất cứ
một công ty thật hoặc công ty ảo nào đã có.
Nhóm nghiên cứu quyết định đặt tên mơ hình
là: Cơng ty Cổ phần Xi măng Hà Sơn.


KẾT QUẢ XÂY DỰNG MƠ HÌNH
Hệ thống nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Hệ thống nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mơ
hình khác với các bài tập kế toán, bởi hệ thống
nghiệp vụ kinh tế phát sinh được điều tra từ
các doanh nghiệp thực tế, sau khi điều tra dữ
liệu thô, đã gộp hoặc loại bỏ một số nghiệp vụ
kinh tế phát sinh lặp đi lặp lại quá nhiều lần, để
đảm bảo số nghiệp vụ không quá nhiều, nhưng


sát với thực tế, đồng thời bổ sung một số
nghiệp vụ ở kỳ khác… để có hệ thống nghiệp
vụ kinh tế phát sinh tương đối đầy đủ các tình
huống của một kỳ hạch toán tháng.


Đối với từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh có
ghi đầy đủ dữ liệu đúng như thực tế để khi
sinh viên thực hành có thể lập bộ chứng từ
đầy đủ cho từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo luật kế toán [4]. Ví dụ Ngày 03/12/2016,
Phiếu xuất kho số 366, xuất bán gạch không
nung cho công ty CP Đầu Tư và TM Hoàng
Phú Đạt, mã số thuế 4600401988, ký hiệu hóa
đơn AB/14P, HĐ GTGT số 0000464, số
lượng 50.000 viên giá bán chưa thuế là
3000đ/viên, thuế suất thuế GTGT 10%, theo
hợp đồng kinh tế số 376 ngày 10/11/2016.
Giá vốn: 2.100đ/viên. Người trả tiền và nhận
hàng là ơng Nguyễn Thái Hồng. Cơng ty đã
thu bằng tiền mặt, phiếu thu số 715.


Bộ chứng từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Đồn Quang Thiệu </i> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 167(07): 243 - 248


245
chứng từ: chứng từ thu tiền mặt, chi tiền mặt,


nhập phải trả, xuất phải thu, nhập sản phẩm,
xuất vật tư, sau đó đến các loại chứng từ


khác. Trong cùng một loại từ chứng từ kế
tốn, trình tự từ chứng từ có số hiệu nhỏ đến
chứng từ có số hiệu lớn.


Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh có một số
chứng từ đi kèm, được gim vào thành từng
kẹp. Vẫn ví dụ nghiệp vụ kinh tế nêu trên,
chứng từ kế toán bao gồm: Hợp đồng kinh tế
mua bán số 376; Phiếu xuất kho thành phẩm số
366; Liên 1 của Hóa đơn GTGT số 0000464;
phiếu thu tiền mặt số 715, được gim các chứng
từ liên quan theo kẹp phiếu thu tiền mặt.
Tập hợp tất cả các kẹp chứng từ được sắp xếp
theo trình tự một kỳ kế toán gọi là bộ chứng
từ, được đóng gói cẩn thận làm mẫu để sinh
viên xem và đối chiếu với chứng từ thực hiện
khi thực hành.


Các kẹp chứng từ theo từng ngày là cơ sở dữ
liệu để nhập vào phần mền máy tính.


Phần mềm máy vi tính và thực hành
Phần mềm được thiết kế quản lý từ máy chủ
và được chia ra làm 3 bộ phận: Giám đốc,


phòng Kế tốn Tài chính và phòng Quảng trị
nhân sự, phần mềm liên kết thành một mạng
thống nhất, được phân cấp về nhập, sửa dữ
liệu và nhận thơng tin.



<i>Lập trình phần mềm </i>


Phần mềm được thiết kế, lập trình bằng ngơn
ngữ C# dựa trên nền tảng Net Framework
4.0 tiên tiến, hiện đại của Microsoft, có tính
bảo mật cao, giao diện đẹp, thân thiện, lưu
trữ dữ liệu với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Sql
Server 2008 R2 đảm bảo tính bảo mật và an
toàn dữ liệu.


Phần mềm đảm bảo được truy xuất ở các máy
tính tại các bộ phận khác nhau trong mạng.
Phần mềm phân cấp cho từng đối tượng về
nhập, sửa chữa bổ sung, xem in… Đặc biệt,
Giám đốc công ty có thể trực tiếp theo dõi
quá trình hoạt động, cũng như nắm bắt được
tình hình tài chính của cơng ty.


<i>Nhập dữ liệu </i>


Từ chứng từ, nhập dữ liệu vào máy tính theo
trình tự thời gian, giao diện của phần mềm
được thể hiện như sau:


<i>Hình 1. Các danh mục chính </i>


Từ danh mục chính cần nhập dữ liệu thu tiền mặt, thì kích vào Phiếu thu, giao diện sẽ mở ra để
nhập dữ liệu như hình 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Đồn Quang Thiệu </i> Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 167(07): 243 - 248



246


<i>Hình 2. Giao diện nhập Phiếu thu tiền mặt </i>


<i>Hình 3. Giao diện chi tiết bán hàng </i>


Đối với quỹ tiền mặt, khi kích vào Quỹ giao diện mở ra như sau:


<i>Hình 4. Giao diện Quỹ tiền mặt </i>


Vào sổ quỹ tiền mặt Việt Nam, giao diện hiện ra như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Đồn Quang Thiệu </i> Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 167(07): 243 - 248


247


<i>Hình 6. Giao diện Sổ Quỹ tiền mặt trang cuối </i>


Tương tự, khi vào xem các sổ chi tiết khác, nếu cần in chỉ cần kích vào biểu tượng máy in, ta có
thể in những trang cần in hoặc tất cả sổ chi tiết liên quan


Đối với sổ tổng hợp và báo cáo kế tốn, tại danh mục chính, kích vào Sổ cái, nếu xem báo cáo thì
kích vào Báo cáo tổng hợp. Tùy theo xem hoặc in báo cáo nào thì kích vào báo cáo đó. Một số
giao diện về báo cáo kế toán như sau:


<i>Hình 7. Giao diện Bảng cân đối kế tốn trang đầu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Đồn Quang Thiệu </i> Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 167(07): 243 - 248



248


KẾT LUẬN



Xây dựng mơ hình học tập, thực hành kế tốn
doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong đào
tạo sinh viên chuyên ngành kế tốn. Khoa
kinh tế cơng nghiệp, Trường Đại học Kỹ thuật
công nghiệp đã điều tra, khảo sát 3 doanh
nghiệp công nghiệp để xây dựng mơ hình kế
tốn doanh nghiệp. Kết quả của mơ hình bao
gồm: hồn thành một hệ thống nghiệp vụ
KTPS với 110 nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong 1 kỳ kế toán tháng. Hoàn thành bộ
chứng từ kế toán tương ứng với hệ thống
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xây dựng phần
mềm kế tốn tài chính, lập trình bằng ngơn
ngữ C# dựa trên nền tảng Net Framework 4.0
tiên tiến, hiện đại của Microsoft, có tính bảo
mật cao, giao diện đẹp, thân thiện, lưu trữ dữ
liệu với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Sql Server
2008 R2 đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ
liệu. Phần mềm đảm bảo được truy xuất ở các


máy tính tại các bộ phận khác nhau trong
mạng, phân cấp cho từng đối tượng.


Hiện nay mơ hình áp dụng để thực hành một
số học phần: tổ chức kế toán, thực tập cơ sở



cho sinh viên khoa Kinh tế công nghiệp

.



TÀI LIỆU THAM KHẢO


<i>1. Bộ Tài chính (2014), Hệ thống 26 chuẩn mực kế </i>


<i>toán </i> <i>Việt </i> <i>Nam, </i> trang website: http://
thuvienphapluat.vn/tintuc/vn.


<i>2. Bộ Tài chính (2014), Chế độ Kế toán doanh </i>


<i>nghiệp, quyển 1 - Hệ thống tài khoản kế tốn, </i>
<i>Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, </i>
<i>Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, Nxb Tài </i>


chính, Hà Nội.


<i>3. Bộ Tài chính (2015), Chế độ Kế toán doanh </i>


<i>nghiệp, quyển 2- Báo cáo tài chính doanh nghiệp </i>
<i>độc lập, báo cáo tài chính hợp nhất, chứng từ và </i>
<i>sổ sách kế toán, Thông tư số 200/2014/TT-BTC </i>
<i>ngày 22/12/2014, Nxb Tài chính, Hà Nội. </i>


4. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
<i>Nam (2003), Luật Kế toán, Hà Nội. </i>


SUMMARY


RESULTS IN BUILDING LEARNING AND PRACTICE MODEL


ON ENTERPRISE ACCOUNTING


Doan Quang Thieu*


<i>University of Technology – TNU </i>


At present, the practical environment of accounting students faces many difficulties. When
students come to companies for an internship, firm managers do not want students to practice on
their real vouchers, books, and accounting software. Hence, the Faculty of Industrial Economics
has implemented a project about enterprise accounting modeling. The project has completed the
first stage and continues to execute the second stage. The outcome of the project is an entire
database presentative a virtual company including a system of economic operations, vouchers, and
financial accounting software. The model is built on modern management standards; the data is
collected from enterprises through intensive surveys; hence the model is quite similar to reality. At
the moment, the model is applied to practice various modules: Accounting organization, training
foundation instrument for students in the Faculty of Industrial Economics.


<i>Keywords: Accounting, model, practice, company, accounting record </i>


<i>Ngày nhận bài: 17/4/2017; Ngày phản biện: 25/5/2017; Ngày duyệt đăng: 28/6/2017</i>




*


</div>

<!--links-->

×