Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 14 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
Thứ hai, ngày………tháng 11 năm 2010
Tiết 14: ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giêng
- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giêng bằng những việc làm phù hợp với khả
năng.
- HS khá, giỏi biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
Kỹ năng sống: Kỹ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, láng giềng, tể hiện sự
thông cảm với hàng xóm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa tuyện: Chị Thủy của em.
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1:
Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện quan
tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
Kỹ năng sống: Kỹ năng lắng nghe ý kiến của
hàng xóm, láng giềng, tể hiện sự thông cảm
với hàng xóm.
- Phân tích truyện "Chị Thủy của em”
- Kể chuyện "Chị Thủy của em"
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy?
+ Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn
Thủy?
+ Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
+ Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng?
- Kết luận: SGV.
* Hoạt động 2: Đặt tên tranh
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Quan sát tranh và nghe GV kể chuyện.
+ Có chị Thủy, bé Viên.
+ Vì mẹ đi vắng ...
+ Làm chong chóng, Thủy giả làm cô giáo
dạy cho Viên học.
+ Vì Thủy đã giúp đỡ trông giữ bé Viên.
+ Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng.
+ Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn.
Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ
của những người xung quanh.
- Thảo luận theo nhóm.
1
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 14 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1
tranh và đặt tên cho tranh.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- KL: Các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh
1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến
hàng xóm láng giềng.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- Gọi HS nêu Yêu cầu BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, bày tỏ thái
độ của mình đối với các quan niệm có liên quan
đến bài học.
- Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- KL: Các ý a, c, d là đúng : ý b là sai.
b. Hướng dẫn thực hành:
- Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng bằng những việc làm phù hợp với khả
năng
- Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, ... và
vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo
luận, các nhóm khác bổ sung.
- 2 em nêu cầu BT3.
- Thảo luận nhóm và làm BT.
- Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến của
nhóm mình đối với các quan niệm liên quan
đến bài học. Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
Tiết 66: TOÁN
LUYỆN tẬP
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm phép tính với số đo kối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4)
II. Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ loại nhỏ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm BT5 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1: (HS TB, yếu)
- Mời 1HS giải thích cách thực hiện.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài .
2
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 14 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : (HS khá)
4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g
1 gói bánh : 175g ? g
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh .
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 3:Hướng dẫn tương tự như bài2.(HS giỏi)
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: Trò chơi : Dùng cân để cân vài đồ dùng
học tập.
3. Củng cố dặn dò:
- Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
744 g > 474 g 305 g < 350g
400g + 88g < 480g 450g < 500g - 40g
1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg
- Một học sinh nêu bài toán.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng trình bày bài giải,
lớp bổ sung:
Giải :
Cả 4 gói kẹo cân nặng là :
130
×
4 = 520 (g )
Cả kẹo và bánh cân nặng là :
520 + 175 = 695 (g)
Đ/S: 695 g
- Đổi vở KT bài nhau.
- Một em đọc bài tập 3.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung.
Giải :
Đổi 1 kg = 1000g
Số đường còn lại là :
1000 – 400 = 600 (g )
Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là :
600 : 3 = 200 (g)
Đ/ S: 200g
HS thực hành cân đồ dùng học tập.
- Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ dùng
học toán, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi
TLCH : vật nào nhẹ hơn?
Tiết 27: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu:
Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ
dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện:
3
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 14 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( hs khá giỏi kể lại được
toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi ba em đọc bài “Cửa Tùng“.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
b. Luyện đọc:
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm
rải, nhẹ nhàng.
- Yêu cầu HS nói những điều mình biết về
anh Kim Đồng.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước
lớp. GV theo dõi sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn
với giọng thích hợp ,.
- Kết hợp giải thích các từ: Kim Đồng, ông
Ké, Nùng, Thầy mo, thong manh …
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu.
- Một học sinh đọc đoạn 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
(HS yếu)
+ Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một
ông già Nùng? (HSTB)
+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế
nào? (HS khá)
- 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong
bài “Cửa Tùng“ và TLCH.
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Một số em nói những hiểu biết của mình
về anh Kim Đồng.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện
đọc các từ khó.
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Lắng nghe để hiểu về các từ ngữ mới
trong bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu của bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài.
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo
vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa
điểm mới.
+ Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng
vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ.
+ Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi
trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng
sau ...
+ Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt
4
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 14 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
+ Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng
cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch? (HS
giỏi)
- KL: Sự nhanh trí, thông minh của Kim
Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên
đã cho hai bác cháu đi qua.
d. Luyện đọc lại :
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3.
- Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc đoạn 3
theo cách phân vai.
- Mời 1HS đọc lại cả bài.
- GV nhận xét, chấm điểm, tuyên dương.
Kể chuyện:
a. Giáo viên nêu nhiệm vụ:
Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ
câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ “.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- Cho quan sát 4 tranh minh họa.
- Gọi 1HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo tranh.
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể .
- Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của
câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương những em kể hay.
3. Củng cố dặn dò :
- Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim
Đồng là một thiếu niên như thế nào?
- Dặn HS kể nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh:
Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản
nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi!
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện ,
Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3.
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Nghe nhiệm vụ.
- Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa.
- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu
đoạn 1 câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp.
- 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước
lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất .
Thứ ba, ngày………tháng 11 năm 2010
Tiết 27: CHÍNH TẢ
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu:
5
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 14 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ây (Bài tập 2).
- Làm đúng bài tập 3b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 1.
- Băng giấy viết nội dung bài tập 3b.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiếng
dễ sai ở bài trước.
- Nhận xét đánh gía
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt.
- Gọi 1HS đọc lại bài .
+ Trong đoạn văn vừa đọc có những tên riêng
nào?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật?
Lời đó được viết như thế nào?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và luyện
viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh nhẹn, lững
thững, ...
* Đọc cho học sinh viết vào vở.
- Đọc cho h/s soát lỗi.
* Chấm, chữa bài.
- Chấm chữa 5-7 bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :Nêu yêu cầu của bài tập 2. (HS TB,
yếu).
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng thi
làm đúng, làm nhanh.
- Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3 : (HS giỏi)
- Yêu cầu các nhóm làm vào vở.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
các từ: Huýt sáo, suýt ngã, hít thở, nghỉ
ngơi, vẻ mặt.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Một học sinh đọc lại bài.
+ Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, Nùng.
+ Câu "Nào, bác cháu ta lên đường!" - là lời
của ông Ké, được viết sau dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch đầu dòng.
+ Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, tên
riêng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- HS chữa lỗi.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Hai học sinh lên bảng thi làm bài .
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn
bạn làm đúng, nhanh.
- 2HS đọc lại từng cặp từ theo lời giải đúng.
- Lớp chữa bài vào vở bài tập: Cây sậy ,
chày giã gạo ; dạy học / ngủ dậy ; số bảy ,
đòn bẩy .
- Hai em nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện làm bài vào vở.
6
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 14 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 6 em đọc lại đoạn văn đã điền hoàn
chỉnh.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3 bạn để
thi tiếp sức trên bảng.
- 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng.
Lời giải đúng bài 3b:
Tìm nước , dìm chết , chim gáy thoát hiểm
- Cả lớp chữa bài vào vở .
Tiết 28: TẬP ĐỌC
NHỚ VIỆT BẮC
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu ND: ca ngợi đất nước và con người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( trả lời được
các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu)
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ để chỉ cho học sinh biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt
Bắc.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 em nối tiếp kể lại 4 đoạn câu chuyện
"Người liên lạc nhỏ" theo 4 tranh minh họa.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2
dòng thơ.
- GV sửa lỗi HS phát âm sai.
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ,
khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm trong bài thơ.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa
danh trong bài .(Đèo, dang , phách , ân tình )
- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+ Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt
- 4 em lên tiếp nối kể lại 4 đoạn của câu
chuyện.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu ( mỗi em đọc 2
dòng thơ), kết hợp luyện đọc các từ ở mục A
- Nối tiếp nhau đọc mỗi em một khổ thơ.
- Tìm hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc. Đặt
câu với từ ân tình:
Mọi người trong xóm em sống với nhau rất
ân tình, tối lửa tắt đèn có nhau.
- Đọc từng câu thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .
+ Nhớ cảnh vật, cây cối, con người ở Việt
Bắc.
7
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 14 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
Bắc? (HS yếu)
+ Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đẹp?
(HS TB).
+ Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh
giặc giỏi? (HS khá)
+ Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của
người Việt Bắc ? (HS giỏi)
- Giáo viên kết luận.
d. Học thuộc lòng bài thơ :
- Mời 1HS đọc mẫu lại bài thơ.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng
nhẹ nhàng tha thiết.
- Tổ chức cho học sinh HTL 10 dòng thơ đầu.
- Yêu cầu 3 em thi đọc tuộc lòng 10 dòng đầu
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- Em nhận xét gì về cảnh và người ở Việt Bắc?
- Dặn về nhà tiếp tục HTL bài thơ và xem
trước bài mới.
+ Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ
tươi, ngày xuân mơ nở trắng rừng, phách đổ
vàng, trăng rọi hòa bình.
+ Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây. Núi
giăng thành lũy sắt dày, Rừng che bộ đội ...
+ Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, đánh
giặc giỏi, ân tình thủy chung: “ Đèo cao …
thủy chung “
- Lắng nghe bạn đọc mẫu bài thơ.
- Học sinh HTL từng câu rồi cả bài theo
hướng dẫn của giáo viên .
- Thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ trước lớp
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
Tiết 67: TOÁN
BẢNG CHIA 9
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9 ). (Bài 1
(cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ :
- Gọi 1HS lên bảng làm BT4 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn Lập bảng chia 9:
+ Để lập được bảng chia 9, em cần dựa vào
đâu?
- Gọi HS đọc bảng nhân 9.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng
chia 9 theo cặp.
- Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận.
GV ghi bảng: 9 : 9 = 1
- 1HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
+ Dựa vào bảng nhân 9.
- 2HS đọc bảng nhân 9.
- HS làm việc theo cặp - lập chia 9.
- 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các nhóm
khác bổ sung để hoàn thiện bảng chia 9.
8
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 14 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
18 : 9 = 2
27 : 9 = 3 ......
- Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9.
3. Luyện tập:
Bài 1: (HS yếu)
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả theo hình
thức trò chơi xì điện.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: (HS TB)
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu từng cặp HS đổi vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: (HS khá)
- Gọi học sinh đọc bài tập 3.
- Yêu cầu đọc thầm và tìm cách giải.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: (HS giỏi)
- Hướng dẫn tương tự như BT3.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu đọc lại bảng chia 9.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Cả lớp HTL bảng chia 9.
- 1HS nêu yêu cầu BT: Tính nhẩm.
- HS thi đua nêu kết quả theo trò chơi xì điện.
18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6
45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 36: 7 = 4
9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 81 : 9 = 9
- 1HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi vở KT bài nhau. Chữa bài:
9
×
5 = 45 9
×
6 = 54 9
×
7 = 63
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9
- Một em đọc đề bài 3.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vào
vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ
sung:
Giải :
Số kg gạo trong mỗi túi là :
45 : 9 = 5 ( kg )
Đ/S: 5 kg gạo
- 2HS đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán
hỏi.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét chữa
bài.
Giải :
Số túi gạo có tất cả là :
45 : 9 = 5 ( túi )
Đ/S: 5 túi gạo
- Đọc lại bảng chia 9.
Tiết 28: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG
9
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 14 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
I. Mục tiêu:
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế....ở địa phương.
- Học sinh khá, giỏi nói được về một số danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa
phương
- GDKNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: quan sát tìm kiếm thông tin về nơ
mình đang sống..
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình liên quan bài học (trang 52, 53, 54 và trang 55 SGK),
- Tranh ảnh về một số cơ quan của tỉnh.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài “Không chơi các trò chơi nguy hiểm
“.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành
chính cấp tỉnh.
GDKNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông
tin: quan sát tìm kiếm thông tin về nơ mình
đang sống..
Bước 1: Yêu cầu lớp chia thành các nhóm
(mỗi nhóm 4 học sinh) quan sát các hình minh
họa trong SGK trang 52, 53 ,54 thảo luận theo
gợi ý:
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa,
giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình ?
Bước 2 : Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời
trước lớp.
- Kết luận: Ở mỗi tỉnh (TP) đều có các cơ quan
hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ... để điều
hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh
thần và sức khỏe cho nhân dân.
c. Hoạt động 2: Nói về tỉnh(TP) nơi bạn đang
sống .
Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành
chính, văn hóa, giáo dục, y tế ở tỉnh nơi mình
đang sống.
Bước 1: Hướng dẫn .
- Yêu cầu HS đưa tranh ảnh, họa báo về một
số cơ quan hành chính của tỉnh như cơ quan
- 2HS trả lời về nội dung bài học trong bài
"Không chơi các trò chơi nguy hiểm".
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều
khiển nhóm thảo luận.
- Lần lượt từng cặp lên trình bày trước lớp
mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm trình bày, xếp đặt các tranh ảnh
sưu tầm được và cử đại diện lên giới thiệu
trước lớp.
10