Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

GA lớp 4 tuần 8 (2010-hoaphuong)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.87 KB, 59 trang )

Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
Tn 8
Thø hai ngµy 25 th¸ng 10 n¨m 2010
To¸n
Lun tËp
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Kó năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
- ¸p dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 35, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bµi míi :
a.Giới thiệu bài:
- GV: ghi bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của
nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều
gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
các bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 2
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập ?
- GV hướng dẫn: Để tính bằng cách
thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất
giao hoán và kết hợp của phép cộng.
Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các số
hạng của tổng cho nhau và thực hiện
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- Đặt tính rồi tính tổng các số.
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng
hàng thẳng cột với nhau.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
- HS nhận xét bài làm của bạn cả về
đặt tính và kết quả tính.
- Tính bằng cách thuận tiện.
- HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng
làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang1
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
cộng các số hạng cho kết quả là các số
tròn với nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau
đó cho HS tự làm bài.
a) x – 306 = 504

x = 504 + 306
x = 810
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
- GV hỏi: Muốn tính chu vi của một
hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
- Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật
là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì
chu vi của hình chữ nhật là gì ?
- Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta
có:
P = (a + b) x 2
Đây chính là công thức tổng quát để
tính chu vi của hình chữ nhật.
- GV hỏi: Phần b của bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Cđng cè - dỈn dß:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
b) x + 254 = 680
x = 680 – 254
x = 426

- HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 150 (người)
Số dân của xã sau hai năm là:
5256 + 105 = 5400 (người)
Đáp số: 150 người ; 5400 người
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
- Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng,
được bao nhiêu nhân tiếp với 2.
- Chu vi của hình chữ nhật là:
(a + b) x 2
- Chu vi hình chữ nhật khi biết các
cạnh.
a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm)
b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang2
Trêng TiÓu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
bò baøi sau.
§inh H÷u Th×n
TuÇn 8 trang3
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
TËp ®äc
NÕu chóng m×nh cã phÐp l¹
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- Phép lạ, lặn xuống, ruột, bi tròn…
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ .
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài thơ.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghónh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn
có phép lạ để làm chi thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò:
- Gọi HS lên bảng đọc bµi: Ở vương quốc
Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung
bài.
- Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời
câu hỏi. Nếu được sống ở vương quốc
Tương Lai em sẽ làm gì?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bµi míi :
a. Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẻ
cảnh gì?
+ Những ước mơ đó thể hiện khát vọng gì?
- Vở kòch Ở vương quốc Tương Lai những
cậu bé đã mơ ước cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc.
Bài thơ hôm nay các em sẽ tìm hiểu xem thiếu
nhi ước mơ những gì?
b. Hướng dẫn luệy đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ
thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS .
- GV đưa ra bảng phụ để giúp HS đònh
hướng đọc đúng.
Nếu chúng mình có phép lạ
Bắt hạt giống nảy mầm nhanh
- Màn 1: 1 HS đọc.
- Màn 2: 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang
cùng múa hát và mơ đến những cánh
chim hoà bình, những trai cây thơm ngon,
những chiếc kẹo ngọt ngào.
- Lắng nghe.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
theo đúng trình tự.
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang4
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
Chớp mắt/ thành cây đầy quả
Tha hồ/ hái chén ngọy lành
Nếu chúng mình có phép lạ
Hoá trái bom/ thành trái ngon
Trong ruột không có thuốc nổ
Chỉ toàn keo với bi tròn
- Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ.
- GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc.

+ Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn
nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khác khao
của thiếu nhi khi mơ ước về một thế giới
tốt đẹp.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước
mơ, niềm vui thích của trẻ em: Phép lạ,
nảy mầm nhanh, chớp mắt, tha hồ, lặn , hái,
triệu vì sao, mặt trời mới, mãi mãi, trái
bom, trái ngọt , toàn kẹo, bi tròn,…
* Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu
hỏi.
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong
bài?
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên
điều gì?
+ Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
+ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng
khổ thơ ?
- Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua
từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính đã
nêu ở từng khổ thơ.
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa
đông ý nói gì?
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối
nhau trả lời câu hỏi:
+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ

được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần
trước khi hết bài.
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là
rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một
thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được
sống đầy đủ và hạnh phúc.
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của
các bạn nhỏ.
+ Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả
ngọt.
+ Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm
việc.
+ Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông
giá rét.
+ Khổ 4: Ước không có chiến tranh.
- 2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ.
+ Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn
thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá
lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chòu,
không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang5
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
+ Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có
nghóa là mong ước điều gì?
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu
nhi trong bài thơ? Vì sao?
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài thơ.
* Đọc diễn cảm và thuộc lòng:

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ
thơ để tìm ra giọng đọc hay (như đã hướng
dẫn).
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS .
- Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ
thơ. GV có thể chỉ đònh theo hàng dọc
hoặc hàng ngang các dãy bàn.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài
nhất.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Hỏi : Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước
điều gì? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
tai hoạ nào đe doạ con người.
+ Các bạn thiếu nhi mong ước không có
chiến tranh, con người luôn sống trong
hoà bình, không còn bom đạn.
+ HS phát biểu tự do.
* Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong
chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn
được ngay vì em rất thích ăn hoa quả và
cây lớn nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà
không mất nhiều công sức chăm bón.
* Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành

người lớn ngay để chinh phục đại dương,
bầu trời vì em rất thích khám phá thế giới
và làm việc để giúp đỡ bố mẹ.
+ Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ
muốn có những phép lạ để làm cho thế
giới tốt đẹp hơn.
- 2 HS nhắc lại ý chính.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay
- 2 HS nồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra
học thuộc lòng cho nhau.
- Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS
đọc 1 khổ thơ.
- 5 HS thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các
tiêu chí đã nêu.
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang6
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
Khoa häc
B¹n c¶m thÊy thÕ nµo khi bÞ bƯnh?
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nêu được những dấu hiệu để phân biệt lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bò
các bệnh thông thường.
- Có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân và nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi
mình có những dấu hiệu của người bệnh.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
- Phiếu ghi các tình huống.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò:
- Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Em hãy kể tên các bệnh lây qua
đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra
các bệnh đó ?
- Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh
lây qua đường tiêu hoá ?
- Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua
đường tiêu hoá cho mình và mọi
người ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bµi míi :
* Giới thiệu bài: Các em đã biết
nguyên nhân và cách đề phòng các
bệnh lây qua đường tiêu hoá. Còn
những bệnh thông thường thì có dấu
hiệu nào để nhận biết chúng và khi bò
bệnh ta cần làm gì ? Chúng ta cùng học
bài hôm nay để biết được điều đó !
* Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh.
* Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện
của cơ thể khi bò bệnh.
* Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo
đònh hướng.
- HS trả lời.

- HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diển nhóm sẽ trình bày 3 câu
chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh
hoạ.
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang7
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh
hoạ trang 32 / SGK, thảo luận và trình
bày theo nội dung sau:
+ Sắp xếp các hình có liên quan với
nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu
chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc
khỏe, Hùng lúc bò bệnh, Hùng lúc được
chữa bệnh.
+ Kể lại câu chuyện cho mọi người
nghe với nội dung mô tả những dấu
hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi
Hùng bò bệnh.
- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của
HS.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm trình
bày tốt.
- GV chuyển việc: Còn em cảm thấy
trong người như thế nào khi bò bệnh.
Hãy nói cho các bạn cùng nghe.
* Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc
cần làm khi bò bệnh.
* Mục tiêu: Nên nói với cha mẹ hoặc

người lớn khi trong người cảm thấy khó
chòu, không bình thường.
* Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo
đònh hướng.
- Yêu cầu HS đọc, suy nghó và trả lời
các câu hỏi trên bảng.
+ Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm
các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy
có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên
bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì
cậu thấy răng mình rất khỏe, không bò
sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau,
lợi sưng phồng lên, không ăn hoặc nói
được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu
đến nha só để chữa.
+ Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh
6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng
đất ở sân thì bác Nga đi chợ về. Bác
cho Hùng quả ổi. Không ngần ngại
cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng
thấy bụng đau dữ dội và bò tiêu chảy.
Cậu liền bảo với mẹ. Mẹ Hùng đưa
thuốc cho Hùng uống.
+ Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh
2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng
vừa đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe.
Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu
cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao.
Hùng được mẹ đưa đến bác só để tiêm

thuốc, chữa bệnh.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và trả lời.
- Hoạt động cả lớp.
- HS suy nghó và trả lời. HS khác lớp
nhận xét và bổ sung.
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang8
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
1) Em đã từng bò mắc bệnh gì ?
2) Khi bò bệnh đó em cảm thấy trong
người như thế nào ?
3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bò
bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải làm
như vậy ?
- GV nhận xét, tuyên dương những HS
có hiểu biết về các bệnh thông thường.
* Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm
thấy thoải mái, dễ chòu. Khi có các dấu
hiệu bò bệnh các em phải báo ngay cho
bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh
được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và
mau khỏi.
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bò ốm !”
* Mục tiêu: Nên báo với cha mẹ hoặc
người lớn khi thấy cơ thể khác lúc bình
thường.
* Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình

huống.
Sau đó nêu yêu cầu.
- Các nhóm đóng vai các nhân vật trong
tình huống.
- Người con phải nói với người lớn
những biểu hiện của bệnh.
+ Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường
Nam bò đau bụng và đi ngoài nhiều lần.
+ Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về,
Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi
đau. Bắc đònh nói với mẹ nhưng mẹ
đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì
với mẹ ?
+ Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại
diện các nhóm trình bày.
+ Các nhóm tập đóng vai trong tình
huống, các thành viên góp ý kiến cho
nhau.
+ Nhóm 1:
HS 1: Mẹ ơi, con bò ốm !
HS 2: Con thấy trong người thế nào ?
HS 1: Con bò đau bụng, đi ngoài nhiều
lần, người mệt lắm.
HS 2: Con bò tiêu chảy rồi, để mẹ lấy
thuốc cho con uống.
+Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy
mình bò sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ
họng. Con bò cảm cúm hay sao mẹ ạ.

+ Nhóm 3: Mẹ ơi, con bò sâu răng rồi.
Con đánh răng thấy chảy máu và hơi
đau, buốt trong kẻ răng mẹ ạ.
+ Nhóm 4: Linh sẽ sang nhờ bác hàng
xóm mua thuốc và nói với bác Linh
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang9
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
đánh răng thấy chảy máu răng và hơi
đau, buốt.
+ Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về,
Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm.
Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở
nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém.
Linh sẽ làm gì ?
+ Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang chơi
với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré
lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân
rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó
em sẽ làm gì ?
- GV nhận xét , tuyên dương những
nhóm có hiểu biết về các bệnh thông
thường và diễn đạt tốt.
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây
dựng bài. Nhắc nhở những HS còn chưa
chú ý.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết trang 33.

- Dặn HS luôn có ý thức nói với người
lớn khi cơ thể có dấu hiệu bò bệnh.
- Dặn HS về nhà trả lời câu hỏi: Khi
người thân bò ốm em đã làm gì ?
cảm thấy khó thở, ho nhiều và khi ho
có đờm.
+ Nhóm 5: Gọi điện cho bố mẹ và nói
em bò sốt cao, tay chân nóng, mồ hôi
ra nhiều, em không chòu chơi và hay
khóc. Hoặc Sang nhờ bác hàng xóm
giúp đỡ và nói: Em cháu bò sốt, nó
không chòu chơi, toàn thân nóng và ra
nhiều mồ hôi.
- HS cả lớp.
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang 10
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
ChÝnh t¶ (Nghe viÕt)–
Trung Thu ®éc lËp
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn từ Ngày mai các em có quyền…đến to lớn, vui tưới trong
bài Trung thu độc lập.
- Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên/ iêng/ yên để điền vào
chỗ trống hợp với nghóa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm).
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò:

- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các
từ:
+ trung thực, chung thuỷ, trợ gíúp, họp
chợ, trốn tìm, nơi chốn,…
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và
bài chính tả trước.
2. Bµi míi :
a. Giới thiệu bài:
- Giới chính tả hôm nay, các bạn nghe
viết đoạn 2 bà văn trung thu độc lập và
làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi
hoặc iên/ yên/ iêng.
b. Hứơng dẫn tiến chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66,
SGK.
- Hỏi : +Cuộc sống mà anh chiến só mơ
ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
+ Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước
mơ cách đây 60 năm của anh chiến só
chưa?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết và luyện viết.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng
thác nước đổ xuống làm chạy máy phát
điện. giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay

phấp phới trên những con tàu lớn, những
nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh
đồng lúa bát ngát, những nông trường to
lớn, vui tươi.
+ Đất nước ta hiện nay đã có được những
điều mà anh chiến só mơ ước. Thành tựu
kinh tế đạt được rất to lớn: chúng ta có
những nhà máy thuỷ điện lớn, những khu
công nghiệp, đô thò lớn,…
- Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi
mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát,
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang 11
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
* Nghe – viết chính tả:
* Chấm bài – nhận xét bài viết của HS
c. Hướng dẫn làm bài tập:
(GV có thể lựa chọn phần a hoặc b hoặc
bài tập do GV lựa chọn để chữa lỗi chính
tả cho HS đòa phương mình).
Bài 2:
a. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ
cho từ nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ
và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
(nếu có).
- Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo
dõi và trả lời câu hỏi:

+ Câu truyện đáng cười ở điểm nào?
+ Theo em phải làm gì để mò lại được
kiếm?
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu-
kiếm rơi- đánh dấu.
b. Tiến hành tương tự mục a.
- Hỏi: Tiếng đàn của chú bé Dế sau lò
sưởi đã ảnh hưởng đến Mô-da như thế
nào?
- Đáp án: yên tónh, bỗng nhiên-ngạc
nhiên- biễu diễn- buột miệng-tiếng đàn.
Bài 3:
a. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tim từ
cho hợp nghóa.
- Gọi HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
b. Tiến hành tương tự mục a.
Đáp án: điện thoại, nghiền, khiêng.
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc
đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được
bằng cách đặt câu.
nông trường, to lớn,…
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có).
- 2 HS đọc thành tiếng.

+ Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn
thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.
+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ
không phải vào mạn thuyền.
- rơi kiếm- làm gì- đánh dấu.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc theo cặp.
- Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghóa
của từ 1 HS đọc từ hợp với nghóa.
- Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghóa
của từ, 1 HS đọc từ hợp với nghóa.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Chữa bài (nếu sai).
Rẻ-danh nhân-giường.
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang 12
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
KÜ tht
Kh©u ®ét tha (tiÕt 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.
- Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu
(mũi khâu ở mặt sau nổi dài 2,5cm).
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm.
+ Len (hoặc sợi), khác màu vải.

+ Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch.
III. Hoạt động dạy- học:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò:
Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Khâu đột thưa.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan
sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột
thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi
khâu đột ở mặt phải, mặt trái đường
khâu kết hợp với quan sát H.1 (SGK)
và trả lời câu hỏi :
+ Nhận xét đặc điểm mũi khâu đột thưa
ở mặt trái và mặt phải đường khâu ?
+ So sánh mũi khâu ở mặt phải đường
khâu đột thưa với mũi khâu thường.
-Nhận xét các câu trả lời của HS và
kết luận về mũi khâu đột thưa.
- GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về
khâu đột thưa(phần ghi nhớ).
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác
kỹ thuật.
- GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
- Chuẩn bò đồ dùng học tập
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS đọc phần ghi nhớ mục 2ù.

- Cá lớp quan sát.
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang 13
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
- Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3,
4, (SGK) để nêu các bước trong quy
trình khâu đột thưa.
- Cho HS quan sát H2 và nhớ lại cách
vạch dấu đường khâu thường ,em hãy
nêu cách vạch dấu đường khâu đột
thưa.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục
2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK)
để trả lời các câu hỏi về cách khâu các
mũi khâu đột thưa.
+ Em hãy nêu cách khâu mũi đột thưa thứ
nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm…
+ Từ cách khâu trên , em hãy nêu nhận
xét các mũi khâu đột thưa.
- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu,
khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng
kim khâu len.
- GV và HS quan sát, nhận xét.
- Dựa vào H4, em hãy nêu cách kết
thúc đường khâu.
* GV cần lưu ý những điểm sau:
+ Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái.
+ Khâu đột thưa được thực hiện theo
quy tắc “lùi 1, tiến 3”,
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng

quá.
+ Khâu đến cuối đường khâu thì xuống
kim để kết thúc đường khâu như cách
kết thúc đường khâu thường.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV kết luận hoạt động 2.
- Yêu cầu HS khâu đột thưa trên giấy
kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên
đường dấu.
3.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần học
tập của HS.
- Chuẩn bò tiết sau.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc và quan sát, trả lời câu hỏi.
- HS dựa vào sự hướng dẫn của GV để
thực hiện thao tác.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS tập khâu.
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang 14
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
Thø ba ngµy 26 th¸ng 10 n¨m 2010
To¸n
T×m hai sè khi biÕt tỉng vµ hiƯu cđa hai sè ®ã
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.

- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 36, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bµi míi :
a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
được làm quen với bài toán về tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của đó :
* Giới thiệu bài toán
- GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong SGK.
- GV hỏi: Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV nêu: Vì bài toán cho biết tổng và cho
biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm
hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán
tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
* Hướng dẫn và vẽ bài toán
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu
HS không vẽ được thì GV hướng dẫn HS
vẽ sơ đồ như sau:
+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên

bảng.
+ GV yêu cầu HS suy nghó xem đoạn
thẳng biểu diễn số bé sẽ như thế nào so
với đoạn thẳng biểu diễn số lớn ?
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- HS nghe.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Bài toán cho biết tổng của hai số là
70, hiệu của hai số là 10.
- Bài toán yêu cầu tìm hai số.
- Vẽ sơ đồ bài toán.
+ Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn
hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số
lớn.
+ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang 15
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé, sau
đó yêu cầu HS lên bảng biểu diễn tổng và
hiệu của hai số trên sơ đồ.
+ Thống nhất hoàn thành sơ đồ:
* Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
- GV yêu cầu HS quan sát kó sơ đồ bài toán
và suy nghó cách tìm hai lần của số bé.
- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS
nêu đúng thì GV khẳng đònh lại cách tìm
hai lần số bé:

+ GV dùng phấn màu để gạch chéo, hoặc
bìa để chia phần hơn của số lớn so với số
bé và nêu vấn đề: Nếu bớt đi phần hơn
của số lớn so với số bé thì số lớn như thế
nào so với số bé ?
+ GV: Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai
đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và
mỗi đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy
ta còn lại hai lần của số bé.
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính
là gì của hai số ?
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số
bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ?
+ Tổng mới là bao nhiêu ?
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số bé,
vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ?
+ Hãy tìm số bé.
+ Hãy tìm số lớn.
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài
toán.
- HS suy nghó sau đó phát biểu ý
kiến.
- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so
với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé.
+ Là hiệu của hai số.
+ Tổng của chúng giảm đi đúng bằng
phần hơn của số lớn so với số bé.
+ Tổng mới là 70 – 10 = 60.
+ Hai lần số lín là 70 – 10 = 60.
+ Số bé là 60 : 2 = 30.

+ Số lớn là 30 + 10 = 40 (hoặc 70 –
30 = 40)
- 1 HS lên bảng làm bài, HS HS cả
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang 16
Tóm tắt

Số lớn
Số bé
?
?
10 70
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
- GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau
đó nêu cách tìm số bé.
- GV viết cách tìm số bé lên bảngvà yêu
cầu HS ghi nhớ.
* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)
- GV yêu cầu HS quan sát kó sơ đồ bài toán
và suy nghó cách tìm hai lần của số lớn.
- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS
nêu đúng thì GV khẳng đònh lại cách tìm
hai lần số lớn:
+ GV dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn
thẳng biểu diễn số bé để số bé “bằng” số
lớn và nêu vấn đề: Nếu thêm vào số bé
một phần đúng bằng phần hơn của số lớn
so với số bé thì số bé như thế nào so với số
lớn ?
+ GV: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai đoạn

thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi
đoạn thẳng là một lần của số lớn, vậy ta có
hai lần của số lớn.
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính
là gì của hai số ?
+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so
với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế
nào ?
+ Tổng mới là bao nhiêu ?
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn,
vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ?
+ Hãy tìm số lớn.
+ Hãy tìm số bé.
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài
toán.
- GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau
đó nêu cách tìm số lớn.
- GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu
cầu HS ghi nhớ.
- GV kết luận về các cách tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
lớp làm bài vào giấy nháp.
- HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- HS suy nghó sau đó phát biểu ý
kiến.
+ Thì số bé sẽ bằng số lớn.
+ Là hiệu của hai số.

+ Tổng của chúng tăng thêm đúng
bằng phần hơn của số lớn so với số
bé.
+ Tổng mới là 70 + 10 = 80.
+ Hai lần số bé là 70 + 10 = 80.
+ Số lớn là 80 : 2 = 40.
+ Số bé là 40 – 10 = 30
(hoặc 70 – 40 = 30).
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.
- HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang 17
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em
biết điều đó ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét và ch điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3

-GV tiến hành tương tự như với bài tập 1.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS tự nhẩm và nêu hai số
mình tìm được.
- GV hỏi: Một số khi cộng với 0 cho kết
quả là gì ?
- Một số khi trừ đi 0 cho kết quả là gì ?
- Vậy áp dụng điều này, bạn nào tìm được
hai số mà tổng của chúng bằng hiệu của
chúng và bằng 123 ?
3. Cđng cè - dỈn dß:
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bò bài sau.
- HS đọc.
- Tuổi bố cộng với tuổi con là 58
tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi.
- Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó. Vì bài toán cho biết
tuổi bố cộng tuổi con, chính là cho
biết tổng số tuổi của hai người. Cho
biết tuổi bố hơn tuổi con 38 tuổi
chính là cho biết hiệu số tuổi của hai
bố con là 38 tuổi, yêu cầu tìm tuổi
mỗi người.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
theo một cách, HS cả lớp làm bài

vào VBT.
- HS nêu ý kiến.
- HS đọc.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
theo một cách, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
- Số 8 và số 0.
Số nào cộng với 0 cũng cho kết quả
là chính số đó.
- Một số khi trừ đi 0 cũng cho kết
quả là chính nó.
- Đó là số 123 và số 0.
- 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- HS cả lớp.
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang 18
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
Lun tõ vµ c©u
C¸ch viÕt tªn ngêi, tªn ®Þa lÝ níc ngoµi
I. Mục tiêu:
- Biết được tên người, tên đòa lý nước ngoài.
- Viết đúng tên người, tên đòa lý nước ngoài trong bài viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung :một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên
ghi têh thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau).
- Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:

Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò:
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu sau:
+ Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thò có chùa Tam Thanh
+ Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh
Thanh
- Nhận xét cách viết hoa tên riêng và cho
điểm từng HS .
2. Bµi míi :
a. Giới thiệu bài:
- Viết lên bảng: An-đéc-xen và Oa-sinh-
tơn.
- Hỏi: +Đây là tên người và tên đòa danh
nào? đâu?
- Cách viết tên người và tên đòa lý nước
ngoài như thế nào? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu quy tắc đó.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- GV đọc mẫu tên người và tên đòa lí trên
bảng.
- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và
tên đòa lí trên bảng.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi:
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ

phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS
dưới lớp viết vào vở.
- Đây là tên của nhà văn An-đéc-xen
người Đan Mạch và tên thủ đô nước Mó.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi,
đọc đồng thanh tên người và tên đòa lí
trên bảng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- Trả lời.
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang 19
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
Tên người:
Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và
Tôn-xtôi.
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép.
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn-xtôi.
Mô-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận
Mô-rít-xơ và Mát-téc-lích
Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô-rít-xơ
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Mát-téc-lích
Tô –mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận: Tô –
mát và Ê-đi-xơn.
Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Tô –mát
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ê-đi-xơn.

Tên đòa lí:
Hi-ma-la-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng:
Hi/ma/la/a
Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng
Đa/ nuýp
Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ăng-giơ-lét
Niu Di-lân có 2 bộ phận Niu và Di-lân
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng :Niu
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng là Di/ lân.
Công-gô: có một bộ phận gồm 2 tiếng là
Công/ gô.
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như
thế nào?
+ cách viết hoa trong cùng một bộ phận
như thế nào?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu
hỏi: cách viết tên một số tên người, tên
đòa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt.
- Những tên người, tên đòa lí nước ngoài ở
BT3 là những tên riêng được phiên anh
Hán Việt (âm ta mược từ tiếng Trung
Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên
một ngọn núi được phiên âm theo âm hán
việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, được
phiên âm từ tiếng Tây Tạng.
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa.

- Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận
có dấu gạch nối.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời
câu hỏi: Một số tên ngườ, tên đòa lí nước
ngoài viế giống như tên người, tên đòa lí
Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết
hoa.
- Lắng nghe.
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang 20
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh
hoạ cho từng nội dung.
- Gọi HS nhận xét tên người, tên đòa lí
nước ngoài bạn viết trên bảng.
d. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS .
Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập.
Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Em đã biết nhà bác học Lu-I Pa-xtơ qua

phương tiện nào?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới
lớp viết vào vở.GV đi chỉnh sửa cho từng
em.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên
bảng.
- Kết luận lời giải đúng.
- GV có thể dựa vào những thông tin sau
để giới thiệu cho HS .
- 3 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS lên bảng viết tên người, tên đòa lí
nước ngoài theo đúng nội dung.
Ví dụ: Mi-tin, Tin-tin, Lô-mô-nô-xốp,
Xin-ga-po, Ma-ni-la.
- Nhận xét.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhật xét, sửa chữa (nếu sai)
- Chữa bài (nếu sai)
c-boa, Lu-I, Pa-xtơ, c-boa, Quy-dăng-
xơ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đoạn văn viết về gia đình Lu-I Pa-xtơ
sống, thời ông còn nhỏ. Lu-I Pa-xtơ
(1822-1895) nhà bác học nổi tiếng thế
giới- người đã chế ra các loại vắc-xin trò
bệnh cho bệnh than, bệnh dại.
+ Em biết đến Pa-xtơ qua sách Tiếng Việt

3, qua các truyện về nhà bác học nổi
tiếng…
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS thực hiện viết tên người, tên đòa lí
nước ngoài.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai)
Tên người An-be Anh-xtanh
Crít-xti-an An-đéc-xen
I-u-ri Ga-ga-rin
Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Đức
(1879-1955).
Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết
truyện cổ tích, người Đan Mạch. (1805-1875)
Nhà du hành vũ trụ người Nga, người đầu
tiên bay vào vũ trụ (1934-1968)
Tên đòa lí Xanh Pê-téc-bua
Tô-ki-ô
Kinh đô cũ của Nga
Thủ đô của Nhật Bản
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang 21
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
A-ma-dôn
Ni-a-ga-ra
Tên 1 dòng sông lớn chảy qua Bra-xin.
Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca-na-đa và mó.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh
để đoán thử cách chơi trò chơi du lòch.
- Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các

nhóm thi tiếp sức.
- Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình.
- Bình chọn nhóm đi du lòch tới nhiều
nước nhất.
- Chúng ta tìm tên nước phù hợp với
tên thủ đô của nước đó hoặc tên thủ
đô phù hợp với tên nước.
- Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô
tiếp sức.
- 2 đại diện của nhóm đọc một HS đọc
tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của
nư6ớc đó.
* Tên nước và tên thủ đô GV có thể dùng để viết vài 4 phiếu sao cho không trùng
nhau hoàn toàn.
SỐ THỨ TỰ Tên nước Tên thủ đô
1 Nga Mát-xcơ-va
2 Ấn Độ Niu-đê-li
3 Nhật Bản Tô-ki-ô
4 Thái Lan Băng Cốc
5 Mó Oa-sinh-tơn
6 Anh Luân Đôn
7 Làm Viêng Chăn
8 Cam-pu-chia Phnôm Pênh
9 Đức Béc-lin
10 Ma-lai-xi-a Cu-a-la Lăm-pơ
11 In-đô-nê-xi-a Gia-các-ta
12 Phi-lip-pin Ma-ni-la
13 Trung Quốc Bắc Kinh
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Khi viết tên người, tên đòa lí nước ngoài, cần viết như thế nào?

- Nhật xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3.
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang 22
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
LÞch sư
¤n tËp
I. Mục tiêu :
- HS biết : từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lòch sử :Buổi đầu dựng nước
và giữ nước;Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập .
- Kể tên những sự kiện lòch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó
trên trục và băng thời gian .
II.Chuẩn bò :
- Băng và hình vẽ trục thời gian .
- Một số tranh ảnh , bản đồ .
III.Hoạt động trên lớp :
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò:
- Em hãy nêu vài nét về con người Ngô
Quyền .
- Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh
giặc ?
- Kết quả trận đánh ra sao ?
- GV nhận xét , đánh giá.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm :
- GV yêu cầu HS đọc SGK / 24
- GV treo băng thời gian (theo SGK)

lên bảng và phát cho mỗi nhóm một
bản yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội
dung của mỗi giai đoạn .
- GV hỏi :chúng ta đã học những giai
đoạn LS nào của LS dân tộc, nêu những
thời gian của từng giai đoạn.
- GV nhận xét , kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
- GV treo trục thời gian (theo SGK) lên
bảng hoăc phát PHTcho HS và yêu cầu
HS ghi các sự kiện tương ứng với thời
- 3 HS trả lời , cả lớp theo dõi ,
nhận xét .
- HS đọc.
- HS các nhóm thảo luận và đại
diện lên điền hoặc báo cáo kết
quả
- Các nhóm khác nhận xét , bổ
sung .
- HS lên chỉ băng thời gian và trả
lời.
- HS nhớ lại các sự kiện LS và lên
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang 23
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
gian có trên trục : khoảng 700 năm
TCN , 179 năm TCN ,938.
- GV tổ chức cho các em lên ghi bảng
hoặc báo cáo kết quả .
- GV nhận xét và kết luận .

*Hoạt động cá nhân :
- GV yêu cầu HS chuẩn bò cá nhân theo
yêu cầu mục 3 trong SGK :
Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài
viết ngắn hay bằng hình vẽ về một
trong ba nội dung sau :
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời
Văn Lang (sản xuất ,ăn mặc , ở , ca hát ,
lễ hội )
+ Khởi nghóa Hai Bà Trưng nổ ra trong
hoàn cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết
quả của cuộc kn?
+ Trình bày diễn biến và nêu ý nghóa
của chiến thắng Bạch Đằng .
- GV nhận xét và kết luận .
3.Tổng kết - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bò bài tiết sau : “Đinh Bộ Lónh
dẹp loạn 12 sứ quân”.
điền vào bảng .
- HS khác nhận xét và bổ sung
cho hoàn chỉnh .
- HS đọc nội dung câu hỏi và trả
lời theo yêu cầu .
* Nhóm 1:kể về đời sống người
Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
* Nhóm 2:kể về khởi nghóa Hai
Bà trưng.
* Nhóm 3:kể về chiến thắng Bạch
Đằng.

- Đại diện nhóm trình bày kết
quả.
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- HS cả lớp .
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang 24
Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A Gi¸o ¸n líp 4A
Thø t ngµy 27 th¸ng 10 n¨m 2010
To¸n
Lun tËp
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Rèn kó năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Củng cố kó năng đổi đơn vò đo khối lượng, đơn vò đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 37, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm.
2. Bµi míi :
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em
sẽ được luyện tập về giải bài toán
tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.
b.Hướng dẫn luyện tập :

Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số
lớn, cách tìm số bé trong bài toán tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- HS nghe.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau.
- 2 HS nêu trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một cách, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
§inh H÷u Th×n
Tn 8 trang 25
a) Số lớn là:
(24 + 6) : 2 = 15
Số bé là:
15 – 6 = 9
b) Số lớn là:

(60 + 12) : 2 = 36
Số bé là:
36 – 12 = 24
c) Số bé là:
(325 – 99) : 2 = 113
Số lớn là:
163 + 99 = 212

×