Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

GA lớp 4 tuần 9 (2010-hoaphuong)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 58 trang )

tn 9
Thø hai ngµy 1 th¸ng 11 n¨m 2010
To¸n
Hai ®êng th¼ng song song
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết đïc hai đường thẳng song song.
- Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng và ê ke.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 41.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2. Bµi míi :
a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em
sẽ được làm quen với hai đường thẳng
song song.
b.Giới thiệu hai đường thẳng song
song :
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình.
- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh
đối diện AB và DC về hai phía và
nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của
hình chữ nhật ABCD ta được hai
đường thẳng song song với nhau.


- GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh
đối còn lại của hình chữ nhật là AD
và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC
và BD của hình chữ nhật ABCD
chúng ta có được hai đường thẳng
song song không ?
- GV nêu: Hai đường thẳng song song
với nhau không bao giờ cắt nhau.
- GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- Hình chữ nhật ABCD.
- HS theo dõi thao tác của GV.
A B
D C
- Kéo dài hai cạnh AD và BC của
hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng
được hai đường thẳng song song.
- HS nghe giảng.
- HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối
diện của quyển sách hình chữ nhật, 2
cạnh đối diện của bảng đen, của cửa
sổ, cửa chính, khung ảnh, …
- HS vẽ hai đường thẳng song song.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
học tập, quan sát lớp học để tìm hai
đường thẳng song song có trong thực
tế cuộc sống.
- GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng

song song (chú ý ước lượng để hai
đường thẳng không cắt nhau là được).
c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai
cạnh AB và DC là một cặp cạnh song
song với nhau.
- GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC
trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp
cạnh nào song song với nhau ?
- GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ
và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song
song với nhau có trong hình vuông
MNPQ.
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kó
và nêu các cạnh song song với cạnh
BE.
- GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh
song song với AB (hoặc BC, EG, ED).
Bài 3
- GV yêu cầu HS quan sát kó các hình
trong bài.
- Trong hình MNPQ có các cặp cạnh
nào song song với nhau ?
- Trong hình EDIHG có các cặp cạnh
nào song song với nhau ?
- GV có thể vẽ thêm một số hình

khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh
song song với nhau.
3. Cđng cè - dỈn dß:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
- Quan sát hình.
- Cạnh AD và BC song song với nhau.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh
MQ song song với NP.
- 1 HS đọc.
- Các cạnh song song với BE là
AG,CD.
- Đọc đề bài và quan sát hình.
- Cạnh MN song song với cạnh QP.
- Cạnh DI song song với cạnh HG,
cạnh DG song song với IH.
- HS cả lớp.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
TËp ®äc
Tha chun víi mĐ
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- Mồn một, thợ rèn, kiếm sống, quan sang, nắm lấy tay mẹ, phì phào, cúc cắc,
bắn toé. -PN: nỏ ý, cắt nghóa, mồn một, vất vả, quan trọng, nghèn nghẹn ở cổ,
nhễ nhại, vui vẻ, bễ thổi thì thào, cúc cắc, lửa đỏ hồng,…
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm .
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật.
2 Đọc - hiểu:

- Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp
mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải
là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghóa: Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- Hiểu nghóa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa ,
kiếm sống, đầy tớ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh đốt pháo hoa.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội
dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bµi míi :
a. Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên
bảng mô tả lại những nét vẻ trong bức
tranh.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẻ
cảnh một cậu bé đang nói chuyện với
mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò
rèn, ở đó có những người thợ đang
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Cậu bé trong tranh đang nói chuyện

gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em
hiểu rõ điều đó.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc :
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu
có.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
+ Toàn bài đọc với giọng trao đổi, trò
chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời
Cương đọc với giọng lễ phép, khẩn
khoản thiết tha xin mẹ cho em được
học nghề rèn và giúp em thuYết phục
cha. Giọng mẹ Cương ngạc nhiện khi
nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?”,
cảm động dòu dàng khi hiểu lòng con:
“Con muốn giúp mẹ…anh thợ rèn”. 3
dòng cuối bài đọc chậm chậm với
giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên
thể hiện hồi tưởng của Cương về cảnh
lao động hấp dẫn ở lò rèn.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện
tình cảm, cảm xúc: Mồn một, xin thầy,
vất vả, kiếm sống, cảm động, nghèo,
quan sang, nghèn nghẹn, thiết tha,
đáng trọng, trộm cắp, ăn bám, nhễ

nhại, phì phào, cúc cắc, bắn toé…
* Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời
câu hỏi:
+ Từ “thưa” có nghóa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
miệt mài làm việc.
- Lắng nghe.
- HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình
tự.
+ Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học …
đến phải kiếm sống.
+ Đoạn 2: mẹ Cương … đến đốt cây
bông.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu
hỏi.
+ “thưa” có nghóa là trình bày với
người trên về một vấn đề nào đó với
cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
+ “Kiếm sống” có nghóa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi
em trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế

nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách
nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi HS đọc từng bài. Cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.
- Gọi HS trả lời và bổ sung.
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi
để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ
cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả.
Cương muốn tự mình kiếm sống.
+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc
để tự nuôi mình.
+ Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương
trơ3 thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Bà ngạc nhiên và phản đối.
+ Mẹ cho là Cương bò ai xui, nhà
Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố
của Cương sẽ không chòu cho Cương
làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện
của gia đình.
+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay
mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời
thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng,

chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới
đáng bò coi thường.
+ Cương thuyết phục để mẹ hiểu và
đồng ý với em.
- 2 HS nhắc lại.
1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên,
dưới trong gia đình, Cương xưng hô
vớpi mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ
Cương xưng mẹ gọi con rất dòu dàng,
âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy
tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân
ái.
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân
mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi
thấy Cương biết thương mẹ. Cương
nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ
nêu lí do phản đối.
+ Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì
em cho rằng nghề nào cũng đáng quý
và cậu đã thuyết phục được mẹ.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
nhân vật.
- Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã
phát hiện.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn
văn sau:
Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm
lấy tay mẹ thiết tha:

- Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một
nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm
thầy hay làm thợ đều đáng trọng như
nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn
bám mới đáng bò coi thường.
Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ
nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ
thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn
theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn
lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất
cây bông.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thò đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học.
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Hỏi: +Câu truyện của Cương có ý
nghóa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn vền nhà học bài, luôn có ý thức
trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi
người trong mọi tình huống và soạn bài
Điều ước của vua Mi-đát.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- 3 HS đọc phân vai. HS phát biểu
cách đọc hay (như đã hướng dẫn)
- 3 HS đọc phân vai.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
ChÝnh t¶ (Nghe – viÕt)

Thỵ rÌn
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả bài “người thợ rèn”
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/uông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò :
- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
+ con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ,
hạt dẻ, cái giẻ…
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và
vở chính tả.
2. Bµi míi :
a. Giới thiệu bài:
- Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ ,
Cương mơ ước là nghề gì?
- Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp
riêng. Bài chính tả hôm nay các em sẽ
biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề
thợ rèn và làm bài tập chính tả phân
biệt l/n hoặc uôn/ uông.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu bài thơ:
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Cương mơ ước làm nghề thợ rèn.

- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Hỏi: + Những từ ngữ nào cho em biết
nghề thợ rèn rất vất vả?
+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui
nhộn?
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ
rèn?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó,
dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả:
* Thu, chấm bài, nhận xét:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
GV có thể chọn bài tập a/ hoặc b/ hoặc
bài tập doGV lựa chọn để chữa lỗi
chính tả.
Bài 2:
a. – Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.
Yêu vầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai)
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
- Hỏi: +Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời
gian nào?
- Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ
thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn

Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà
thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm
đọc để thấy được nét đẹp của miền
nông thôn.
- 1 HS đọc phần chú giải.
+ Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn
rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt
ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân
than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng
nhẫy mồ hôi, thở qua tai.
+ Nghề thợ rèn vui như diễn kòch,
già trẻ như nhau, nụ cười không bao
giờ tắt.
+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn
vất vả nhưng có nhiều niềm vui
trong lao động.
- Các từ: trăm nghề, quay một trận,
bóng nhẫy, diễn kòch, nghòch,…
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận đồ dùng và hoạt động trong
nhóm.
- Chữa bài.
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Đây là cảnh vật ở nông thôn vào
những đêm trăng.
- Lắng nghe.

§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
b. Tiến hành tương tự a/
Lời giải:
- Uống nước nhớ nguồn
- Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
- Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.
- Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên cành cũng kêu
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Nhận xét chữ viết của HS .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu
của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca
dao và ôn luyện để chuẩn bò kiểm tra.
§¹o ®øc
TiÕt kiƯm thêi giê (tiÕt 1)
I. Mục tiêu: -Học xong bài này, HS có khả năng hiểu được:
+ Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
+ Cách tiết kiệm thời giờ.
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK Đạo đức 4.
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:

+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm
tiền của”.
+ Hãy giúp bạn hà chọn cách giải
quyết phù hợp trong tình huống sau: Hà
đang dùng hộp bút màu rất tốt, nay lại
được bạn tặng thêm một hộp giống hệt
hộp cũ nhân dòp sinh nhật…
a. Bỏ ngay hộp màu cũ, dùng hộp mới.
b. Dùng cả hai hộp một lúc.
c. Mang cho hộp cũ dùng hộp mới.
- HS hát.
- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét, bổ sung.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
d. Cất hộp mới để dành, dùng nốt hộp
màu cũ.
- GV ghi điểm.
2. Bµi míi :
a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút”
–trong SGK/14-15
- GV kể chuyện kết hợp với việc đóng
vai minh họa của một số HS.
- GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi
trong SGK/15.
+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời
giờ như thế nào?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a
trong cuộc thi trượt tuyết?

+ Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra
điều gì?
* GV kết luận:
Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta
phải tiết kiệm thời giờ.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài
tập 2- SGK/16)
- GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm thảo luận về một tình
huống.
Nhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS
đến phòng thi bò muộn.
Nhóm 2 : Nếu hành khách đến
muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ
xảy ra?
Nhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu
người bệnh được đưa đến bệnh viện
cấp cứu chậm?
- GV kết luận:
+ HS đến phòng thi muộn có thể không
được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến
kết quả bài thi.
+ Hành khách đến muộn có thể bò nhỡ
tàu, nhỡ máy bay.
+ Người bệnh được đưa đến bệnh viện
- HS lắng nghe và xem bạn đóng
vai.
- HS thảo luận.
- Đại diện lớp trả lời.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải

thích.
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
cấp cứu chậm có thể bò nguy hiểm đến
tính mạng.
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ(bài tập 3-
SGK)
* Thảo luận nhóm (Bài tập 2-
SGK/16).
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong
bài tập 3
Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao
đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau
(Tán thành, phân vân hoặc không tán
thành) :
a. Thời giờ là quý nhất.
b. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng
mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
c. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày,
không làm việc gì khác.
d. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm
nhiều việc trong cùng 1 lúc.
- GV đề nghò HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
- GV kết luận:
+ Ý kiến a là đúng.
+ Các ý kiến b, c, d là sai
-GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của

bản thân.
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản
thân (Bài tập 4- SGK/16)
+ Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa?
Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số
việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm
thời giờ.
- Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện,
truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ
về tiết kiệm thời giờ (Bài tập 5- SGK/
16)
các phiếu màu theo quy ước như ở
hoạt động 3 tiết 1- bài 3.
- 2 HS đọc.
- HS cả lớp thực hiện.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Thø ba ngµy 2 th¸ng 11 n¨m 2010
To¸n
VÏ hai ®êng th¼ng vu«ng gãc
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho
trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường cao của tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
1. KiĨm tra bµi cò :
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm

các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 42, đồng thời kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bµi míi :
a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
cùng thực hành vẽ hai đường thẳng vuông
góc với nhau.
b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một
điểm và vuông góc với một đường thẳng
cho trước :
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã
giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách
vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng
trường hợp).
- Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng
với đường thẳng AB.
- Chuyển dòch ê ke trượt theo đường
thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai
của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường
thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng
CD đi qua E và vuông góc với đường
thẳng AB.
Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc
nằm ngoài đường thẳng AB).
+ Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi

qua điểm E và vuông góc với AB.
- GV nhận xét và giúp đỡ các em còn
chưa vẽ được hình.
c.Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác :
- GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như
phần bài học của SGK.
- GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua
điểm A và vuông góc với cạnh BC của
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- HS nghe.
- Theo dõi thao tác của GV.
Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ
vào VBT.
- Tam giác ABC.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp.
A
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
hình tam giác ABC.
- GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác
ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với
cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi
đoạn thẳng AH là đường cao của hình
tam giác ABC.
- GV nhắc lại: Đường cao của hình tam
giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh

và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh
đó.
- GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh
B, đỉnh C của hình tam giác ABC.
- GV hỏi: Một hình tam giác có mấy
đường cao ?
d. Hướng dẫn thực hình :
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ
hình.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các
bạn, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng
lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường
thẳng AB của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Đường cao AH của hình tam giác ABC
là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình
tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào
của hình tam giác ABC ?
- GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.
- GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của
các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 3 HS
vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách thực
hiện vẽ đường cao AH của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường
thẳng qua E, vuông góc với DC tại G.

- Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có
trong hình.
B H C
- HS dùng ê ke để vẽ.
- Một hình tam giác có 3 đường cao.
- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ
theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ
vào vở.
- HS nêu tương tự như phần hướng
dẫn cách vẽ ở trên.
- Vẽ đường cao AH của hình tam
giác ABC trong các trường hợp khác
nhau.
- Qua đỉnh A của tam giác ABC và
vuông góc với cạnh BC tại điểm H.
- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ
đường cao AH trong một trường hợp,
HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK.
- HS nêu các bước vẽ như ở phần
hướng dẫn cách vẽ đường cao của
tam giác trong SGK.
- HS vẽ hình vào VBT
- HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG.
+ AB và DC.
+ Các cạnh AB và DC song song với
nhau.
+ Các cạnh AD, EG, BC.
+ Song song với nhau.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- GV hỏi thêm:

+ Những cạnh nào vuông góc với EG ?
+ Các cạnh AB và DC như thế nào với
nhau ?
+ Những cạnh nào vuông góc với AB ?
+ Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với
nhau ?
3. Cđng cè - dỈn dß:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò
bài sau.
- HS cả lớp.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Lun tõ vµ c©u
Më réng vèn tõ: íc m¬
I. Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ.
- Hiểu được giá trò của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ
kết hợp với từ Ứớc mơ.
- Hiểu ý nghóa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ứớc mơ
II. Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bò tự điển (nếu có).GV phô tô vài trang cho nhóm.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc
kép có tác dụng gì?
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS
tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc
kép.

- Nhật xét bài làm, cho điểm từng HS
2. Bµi míi :
a. Giới thiệu bài:
- Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ
giúp các em củng cố và mở rộng vốn
từ thuộc chủ điểm Ước mơ.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu
độc lập, ghi vào vở nháp những từ
ngữ đồng nghóa với từ ước mơ.
- Gọi HS trả lời.
- Mong ước có nghóa là gì?
- Đặt câu với từ mong ước.
- 2 HS ở dưới lớp trả lời.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm và tìm từ.
- Các từ: mơ tưởng, mong ước.
- Mong ước : nghóa là mong muốn thiết
tha điều tốt đẹp trong tương lai.
- Em mong ước mình có một đồ chơi
đẹp trong dòp Tết Trung thu.
- Em mong ước cho bà em không bò
đau lưng nũa.
- Nếu cố gắng, mong ước của bạn sẽ
thành hiện thực.

§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Mơ tưởng nghóa là gì?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4
HS . Yêu cầu HS có thể sử dụng từ
điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung để hoàn
thành một phiếu đầy đủ nhất.
- Kết luận về những từ đúng.
Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn,
ước , đoán, ước ngưyện, mơ màng…
GV có thể giải nghóa từng từ để HS
phát hiện ra sự không đồng nghóa
hoặc cho HS đặt câu với những từ đó.
- Ước hẹn: hẹn với nhau.
- Ước đóan:đoán trước một điều gì
đó.
- Ước nguyện: mong muốn thiết .
- Mơ màng: thấy phản phất, không rõ
ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa
như mơ,
- Ước lệ: quy ước trong biểu diễn
nghệ thuật.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để
ghép từ ngữ thích thích hợp.
- Gọi HS trình bày,GV kết luận lời

giải đúng.
- Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước
mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn,
ước mơ chính đáng.
- Đánh giá không cao:ước mơ nho
nhỏ.
- Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong,
ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
Bài 4:
“Mơ tưởng” nghóa là mong mỏi và
tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt
được trong tương lai.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận đồ dùng học tập và thực hiện
theo yêu cầu.
- Viết vào vở bài tập.
Bắt đầu bằng
Tiếng ước
Bắt đầu bằng
tiếng mơ
Ước mơ, ước
muốn, ước ao,
ước mong, ước
vọng.
Mơ ước mơ
tưởng, mơ mộng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
ghép từ.
- Viết vào VBT.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm
ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi
HS nóiGV nhận xét xem các em tìm
ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa?
viết ý kiến của các bạn vào vở nháp.
- 10 HS phát biểu ý kiến.
Ví dụ minh hoạ:
+ Ước mơ được đánh
giá cao.
+ Ước mơ được đánh
giá cao.
+ Ước mơ được đánh
giá cao.
Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho
mọi người như:
- Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành
bác só/ kó sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà
phát minh , sáng chế/ những người có khả năng ngăn
chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chứng
bệnh hiểm nghèo.
- Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có
chiến tranh…
- Ước mơ chinh phục vũ trụ…
Đó là những ước mơ giản dò, thiết thực có thể thực hiện
được , không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có chuyện

đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp
mới/ được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của
Tôn Hành Giả…
Đó là những ướn mơ phi lí, không thể thực hiện được;
hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng
có hại cho người khác…
Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều
ước.
- Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão
đánh cá : Ông lão đánh cá và con cá vàng.
- Ước mơ tầm thường- ước mơ ăn dồi chó-ba điều ước.
- Ước mơ học không bò cô giáo kiểm tra bài, ước mơ
xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được
điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có…
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghóa
của các câu thành ngữ và em dùng
thành ngữ đó trong những trường hợp
nào?
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Gọi HS trình bày.GV kết luận về
nghóa đúng hoặc chưa đủ và tình huống
sử dụng.
+ Cầu được ước thấy: đạt được điều
mình mơ ước,
+ Ước sao được vậy: đồng nghóa với

cầu được ước thấy.
+ Ước của trái mùa: muốn những điều
trái với lẽ thường.
+Đứng núi này trông núi nọ: không
bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ
tưởng đến cái khác chưa phải của
mình.
- Tình huống sử dụng:
+ Em được tặng thứ đồ chơi mà hình
dáng đang mơ ước. Em nói: thật đúng
là cầu được ước thấy.
+ Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học
sinh giỏi. Em nói với bạn: Chúc cậu
ước sao được vậy.
+ Cậu chỉ toàn ước của trái mùa , bây
giờ làm gì có loại rau ấy chứ.
+ Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng
đứng núi này trông núi nọ kẻo hỏng
hết đấy.
- Yêu cầu HS đọc thuộc các thành ngữ.
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ
điểm ước mơ và học thuộc các câu
thành ngữ.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
Thø t ngµy 3 th¸ng 11 n¨m 2010
To¸n
VÏ hai ®êng th¼ng song song
I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song
song với một đường thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò :
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
1 vẽ hai đường thẳng AB và CD
vuông góc với nhau tại E, HS 2 vẽ
hình tam giác ABC sau đó vẽ đường
cao AH của hình tam giác này.
- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.
2. Bµi míi :
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các
em sẽ cùng thực hiện vẽ hai đường
thẳng song song với nhau.
b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua
một điểm và song song với một
đường thẳng cho trước :
- GV thực hiện các bước vẽ như
SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ
- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp.
- HS nghe.
- Theo dõi thao tác của GV.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan

sát.
+ GV vẽ lên bảng đường thẳng AB
và lấy một điểm E nằm ngoài AB.
+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng
MN đi qua E và vuông góc với
đường thẳng AB.
+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi
qua E và vuông góc với đường thẳng
MN vừa vẽ.
+ GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa
vẽ là CD, có nhận xét gì về đường
thẳng CD và đường thẳng AB ?
+ GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ
được đường thẳng đi qua điểm E và
song song với đường thẳng AB cho
trước.
- GV nêu lại trình tự các bước vẽ
đường thẳng CD đi qua E và vuông
góc với đường thẳng AB như phần
bài học trong SGK.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV vẽ lên bảng đường thẳng CD
và lấy một điểm M nằm ngoài CD
như hình vẽ trong bài
tập 1.
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì ?
- Để vẽ được đường thẳng AB đi
qua M và song song với đường

thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ
gì ?
- GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ
vừa nêu, đặt tên cho đường thẳng đi
qua M và vuông góc với đường
thẳng CD là đường thẳng MN.
- GV: Sau khi đã vẽ được đường
thẳng MN, chúng ta tiếp tục vẽ gì ?
- GV yêu cầu HS vẽ hình.
- Đường thẳng vừa vẽ như thế nào
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.
- Hai đường thẳng này song song với
nhau.
- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M
và song song với đường thẳng CD.
- Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M và
vuông góc với đường thẳng CD.
- 1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp
thực hiện vẽ hình vào VBT.
- Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và
vuông góc với đường thẳng MN.
- Tiếp tục vẽ hình.
- Đường thẳng này song song với CD.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
so với đường thẳng CD ?

- Vậy đó chính là đường thẳng AB
cần vẽ.
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên
bảng hình tam giác ABC.
- GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng
qua A song song với cạnh BC:
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi
qua A, vuông góc với cạnh BC.
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A
và vuông góc với AH, đó chính là
đường thẳng AX cần vẽ.
- GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng
CY, song song với cạnh AB.
- GV yêu cầu HS quan sát hình và
nêu tên các cặp cạnh song song với
nhau có trong hình tứ giác ABCD.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự
vẽ hình.
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường
thẳng đi qua B và song song với AD.
- Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi
qua B và vuông góc với BA thì
đường thẳng này sẽ song song với
AD ?
- Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA
có là góc vuông hay không ?
- GV hỏi thêm:

+ Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì
sao ?
+ Hãy kể tên các cặp cạnh song
song với nhau có trong hình vẽ ?
+ Hãy kể tên các cặp cạnh vuông
góc với nhau có trong hình vẽ ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Cđng cè - dỈn dß:
- HS thực hiện vẽ hình (1 HS vẽ trên
bảng lớp, cả lớp vẽ vào VBT):
+ Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm C
và vuông góc với cạnh AB.
+ Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông
góc với CG, đó chính là đường thẳng
CY cần vẽ.
+ Đặt tên giao điểm của AX và CY là
D.
- Các cặp cạnh song song với nhau có
trong hình tứ giác ABCD là AD và BC,
AB và DC.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
VBT.
C
B E
A D
- Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc
với AB, đường thẳng này song song
với AD.
- Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông
góc với AD.

- Là góc vuông.
+ Là hình chữ nhật vì hình này có bốn
góc ở đỉnh đều là góc vuông.
+ AB song song với DC, BE song song
với AD.
+ BA vuông góc với AD, AD vuông
góc với DC, DC vuông góc với EB, EB
vuông góc với BA.
- HS cả lớp.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bò bài sau.
KĨ chun
KĨ chun ®ỵc chøng kiÕn hc tham gia
I. Mục tiêu:
- Biết cách sắp xếp câu truyện thành một trình tự hợp lí.Hiểu ý nghóa câu truyện
mà các bạn kể. Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn và sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
- Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý.
- Hướng dẫn xây dựng cốt chuyện.
+ Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
+ Những cố gắng để đạt ước mơ.
+ Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được.
- Tên câu truyện.
+ Mở đầu : Giới thiệu ước mơ của em hoặc của bạn bè, người thân. Vì sao em
lại kể ước mơ đó.
+ Diễn biến.
+ Kết thúc.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:

Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. KiĨm tra bµi cò:
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã
nghe (đã dọc) về những ước mơ.
- Hỏi HS dưới lớp ý nghóa câu chuyện
bạn vừa kể.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bµi míi :
a. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra việc HS chuẩn bò bài.
- Nhận xét, tuyện dương những em
chuẩn bò bài tốt.
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn
màu gách chân dưới các từ: ước mơ đẹp
của em, của bạn bè, người thân.
- Hỏi : +Yêu cầu của đề bài về ước mơ
là gì?
Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
- Treo bảng phụ.
- Em xây dựng cốt truyện của mình theo
hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn
cùng nghe.
* Kể trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS , yêu cầu các em kể
câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng

trao đổi, thảo luận với các bạn về nội
dung, ý nghóa và cách đặt tên cho
chuyện.
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó
khăn. Chú các em phải mở đầu câu
- 3 HS lên bảng kể.
- Tổ chức báo cáo việc chuẩn bò bài
của các bạn.
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
+ Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải
có thật.
Nhân vật chính trong chuyện là em
hoặc bạn bè, người thân.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ.
*Em kể về nội dung em trờ thành cô
giáo vì quê em ở miền núi rất ít giáo
viên và nhiều bạn nhỏ đến tuổi mà
chưa biết chữ.
* Em từng chứng kiến một cô y tá
đến tận nhà để tiêm cho em. Cô thật
dòu dàng và giỏi. Em ước mơ mình
trở thành một y tá.
* Em ước mơ trở thành một kó sư tin
học giỏi vì em rất thích làm việc hay
chơi trò chơi điện tử.
* Em kể câu chuyện bạn Nga bò
khuyết tật đã cố gắng đi học vì bạn
đã ước mơ trở thành cô giáo dạy trẻ
khuyết tật.

- Hoạt động trong nhóm.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng đại từ
em hoặc tôi.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên
HS , tên truyện, ước mơ trong truyện.
- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới
lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghóa, cách
thức thực hiện ước mơ đó để tạo không
khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu ở các tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm từng HS .
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại một câu
chuyện các bạn vừa kể mà em cho là
hay nhất và chuẩn bò bài kể chuyện Bàn
chân kì diệu.
- 10 HS tham gia kể chuyện.
- Hỏi và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét nội dung truyện và lời kể
của bạn.
TËp ®äc
§iỊu íc cđa vua Mi - ®¸t
I. Mục tiêu:
i. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

- Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, sung sướng, không chòu nổi, rửa sạch, tham lam,
…. -PN: Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, biến thành vàng, khủng khiếp,…
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh
phúc cho con người.
- Hiểu nghóa các từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A

×