Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 - TUẦN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.11 KB, 44 trang )

GV : Trònh Thò Oanh

TIẾT 5T
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
TIẾT 1: TOÁN
Bài 46: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ê ke, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định: ( 1’ )
2.Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình
vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi
và diện tích của hình vuông.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : ( 30’ )
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
được củng cố các kiến thức về hình học đã
học.
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
-GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài
tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc
nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
A


C
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM,
MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt
AMC.
Trang 1
TUẦN 10
CB
M
GV : Trònh Thò Oanh
E
D C
-GV có thể hỏi thêm:
+So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn
hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
Bài 2
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu
tên đường cao của hình tam giác ABC.
-Vì sao AB được gọi là đường cao của
hình tam giác ABC ?
-Hỏi tương tự với đường cao CB.
-GV kết luận: Trong hình tam giác có một
góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính
là đường cao của hình tam giác.
-GV hỏi: Vì sao AH không phải là đường

cao của hình tam giác ABC ?
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD
có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ
từng bước vẽ của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật
ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng
AD = 4 cm.
-GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của
mình.
-GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung
điểm M của cạnh AD.
A B
M N
D C
-GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N
của cạnh BC, sau đó nối M với N.
b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn
ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC.
+Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn
hơn góc vuông.
+1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
-Là AB và BC.
-Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ
đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh
BC của tam giác.
-HS trả lời tương tự như trên.
-Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng

không vuông góc với cạnh BC của hình tam
giác ABC.
-HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu
các bước vẽ.
-1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và
4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào VBT.
-HS vừa vẽ trên bảng nêu.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A,
thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4 cm nên
AM = 2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và
chấm 1 điểm. Điểm đó chính là trung điểm
M của cạnh AD.
-HS thực hiện yêu cầu.
-ABCD, ABNM, MNCD.
Trang 2




A
GV : Trònh Thò Oanh
-GV: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có
trong hình vẽ ?
-Nêu tên các cạnh song song với AB.
4.Củng cố: ( 5’ )
2HS nêu nội dung luyện ta
GD học sinh biết vận dụng kiến thức đã học

để giải toán .
-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.
-Các cạnh song song với AB là MN, DC.
-HS cả lớp.
TIẾT 2: LỊCH SỬ
Bài 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ NHẤT ( năm 981 )
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất ( năm 981 ) do
Lê Hoàn chỉ huy.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo
tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương
và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế ( nhà Tiền Lê ). Ông chỉ huy cuộc kháng chiến
chống Tống thắng lợi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống Tống ( năm 981 ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
GV yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Em hãy cho biết tình hình nước ta sau khi
Ngô Quyền mất?
- Sau khi thống nhất giang sơn Đinh Bộ
Lĩnh làm gì?
- GV nhận xét.
2. Bài mới : ( 30’ )
- Sau khi Ngô Quyền mất triều đình lục đục
tranh nhau ngai vàng. Các thế lực phong
kiến địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước

thành 12 vùng đánh nhau liên miên. Dân
chúng đổ máu vô ích, ruộng đồngbị tàn phá,
còn quân thù thì lăm le ngoài bờ cõi.
- Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy niên hiệu
là Đinh Tiên Hoàng, đóng đo ở Hoa Lư, đặt
tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái
Bình.
Trang 3
GV : Trònh Thò Oanh
a. Giới thiệu bài:
Vì sao nhà Lê lại thay nhà Đinh, Lê Hoàn
là ai và ông đã lập được công lao gì đối với
lịch sở dân tộc? Bài học hôm nay giúp các
em trả lời câu hỏi đó.
b. Nội dung:
Hoạt động 1
Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược
GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp.
- Nội dung thảo luận:
1. Vì sao Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn
lên làm vua ?
2. Lê Hoàn lên ngôi có được nhân dân ủng
hộ không ? Vì sao ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
+ Dựa vào phần thảo luận, hãy tóm tắt tình
hình nước ta trước khi quân Tống xâm
lược ?
+ Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên
ngôi và được nhân dân ủng hộ ?
+ Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì ? Triều

đại của ông được gọi là triều đại gì ?
+ Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì ?
HS thảo luận.
- Kết quả.
1. Vì khi lên ngôi, Đinh Toàn còn nhỏ. Nên
quân Tống đem quân sang xâ lược nước ta.
Vì Lê Hoàn là người tài giỏi, đang chỉ huy
quân đội.
2. Lê Hoàn được nhân dân ủng hộ vì ông là
người tài giỏi, đang lãnh đạo quân đội và có
thể đánh đuổi giặc ngoại xâm. Lê Hoàn
được nhân dân ủng hộ vì Đinh Toàn còn
nhỏ không gánh vác được việc nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh là con trai cả của Đinh Liễn
bị giết hại. Con trai thứ lên ngôi nhưng còn
nhỏ quá, không lo nổi vviệc nước. Quân
Tống lợi dụng thời cơ đó sang xâm lược
nước ta. Lúc đó, Lê Hoàn đang là Thập đạo
tướng quân, là người tài giỏi được ời lên
ngôi vua.
+ Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, quân sĩ tung
hô “ vạn tuế”
+ Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là Hoàng đế,
triều đại của ông sử cũ gọi là Tiền Lê để
phân biệt với nhà Hậu Lê do Lê Lợi lập ra
sau này.
+ Là lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến
chống quân xâm lược Tống.
Hoạt động 2
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- GV treo lược đồ khu vực cuộc kháng chiến
chống quân Tống ( năm 981 ) lên bảng và nêu
yêu cầu:
1. Thời gian quân Tống vào xâ lược nước ta ?
- HS thảo luận nhóm 4.
- Quan sát trên lược đồ và đọc SGK để trả
lời.
1. Năm 981 quân Tống kéo sang xâ lược
Trang 4
GV : Trònh Thò Oanh
2. Các con đường chúng tiến vào nước ta?
3. Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và
đóng quân ở đâu để đón giặc ?
4. Kể lại trận đánh lớn giữa quân ta và quân
Tống.
5. Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
- GV yêu cấu HS nhận xét.
GV nhận xét.
3. Củng cố: ( 5’ )
* GV hỏi: Cuộc kháng chiến chống quân
Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với
lịch sử dân tộc ta?
- GV nhận xét.
- Về nhà xem kĩ lại bài chuẩn bị bài sau.
nước ta.
2. Chúng tiến vào nước ta theo hai con
đường, quân thủy theo cửa sông Bạch
Đằng, quân bộ tiến vào theo đường Lạng
Sơn.

3. Lê Hoàn chia quân thành 2 cánh,sau đó
cho quân chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch
Đằng và ải Chi Lăng.
4. Tại cửa sông Bạch Đằng, cũng theo kế
của Ngô Quyền, Lê Hoàn cho quân ta
đóng cọc ở cửa sông để đánh địch. Bản
thân ông trực tiếp chỉ huy quân ta ở đây.
Nhiều trận đấu ác liệt đã xảy ra giữa ta cvà
địch bị đánh lui.
- Trên bộ, quân ta chặn đánh giặc quyết
liệt ở ải Chi Lăng buộc chúng phải lui
quân.
5. Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị
giết.Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.
- HS nhận xét.
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược thắng lợi đã giữ vững được nền
độc lập của nước nhà và đem lại cho nhân
dân ta niề tự hào, lòng tin ở sức mạnh dân
tộc.
TIẾT 3: KHOA HỌC
Bài 19: ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( TT )

I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập các kiến thức về :
+ Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây
qua đường tiêu hóa.
+ Dinh dưỡng hợp lí.

Trang 5
GV : Trònh Thò Oanh
+ Phòng tránh đuối nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-HS chuẩn bò phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
-Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Như tiết 18 ở tuần 9
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
Bài 5: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T 2 )
TPPCT: 10
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập sinh hoạt,…. Hằng ngày một cách hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các câu chuyện về những tấm gương biết tiết kiệm thời giờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:Cho HS hát.
2.KTBC:
- Nêu nội dung bài học ở tiết 1.
-GV ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b.Nội dung:
Hoạt động 1
Làm việc cá nhân (bài tập 1 –SGK)
-GV nêu u cầu bài tập 1:
Em tán thành hay khơng tán thành việc làm của

từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao?
a/. Ngồi trong lớp, Hạnh ln chú ý nghe thầy
giáo, cơ giáo giảng bài. Có điều gì chưa rõ, em
tranh thủ hỏi ngay thầy cơ và bạn bè.
b/. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố nằm trên
giường. Mẹ giục mãi, Nam mới chịu dậy đánh
răng, rửa mặt.
c/. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học,
giờ chơi, giờ làm việc nhà … và bạn ln thực
- 2 HS nêu.
-Cả lớp làm việc cá nhân .
-HS trình bày , trao đổi trước lớp.
Trang 6
GV : Trònh Thò Oanh
hiện đúng.
d/. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi trên
lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.
đ/. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc
truyện hoặc xem ti vi.
e/. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về bạn
lại xem ti vi, đến khuya mới lấy sách vở ra học
bài.
-GV kết luận:
+Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
+Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời
giờ
Hoạt động 2
Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 6- SGK/16)
-GV nêu yêu cầu bài tập 6.
+Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các

bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình.
-GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử
dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn
sử dụng lãng phí thời giờ.
Hoạt động 3
Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu
đã sưu tầm (Bài tập 5- SGK/16)
-GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
-GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.
-GV kết luận chung:
+Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng
tiết kiệm.
+Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các
việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.
4.Củng cố - Dặn dò:( 5’ )
- Em hãy nêu một câu chuyện nói về tiết kiệm
thời gian?
*./ GDTT : Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong
sinh hoạt hàng ngày.
-Chuẩn bị bài cho tiết sau.
-HS thảo luận theo nhóm đôi về việc
bản thân đã sử dụng thời giờ của bản
thân và dự kiến thời gian biểu trong
thời gian tới.
-HS trình bày .
-Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
-HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ,
bài viết hoặc các tư liệu các em sưu
tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ.

-HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý
nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ,
truyện, tấm gương … vừa trình bày.
-HSthực hiện.
- Nghe.

Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Trang 7
GV : Trònh Thò Oanh
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
Bài 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
( TIẾT 1 )
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75
tiếng/ phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn
đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh,
chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
• Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: ( 1’ )
-Nêu mục đích tiết học và cách bốc thăm bài
học.
2. Kiểm tra tập đọc: ( 35’ )
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.

-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu
hỏi.
-Cho điểm trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốtGV
có thể đưa ra những lời động viên đẩ lần sau
kiểm tra tốt hơn. GV không nên cho điểm
xấu. Tuỳ theo số lượng và chất lượng của HS
trong lớp mà GV quyết định số lượng HS
được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến
hành trong các tiết 1,3,5 của tuần 10.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu GV trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về
chỗ chuẩn bị:cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS
tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+Những bài tập đọc là truyện kể là những
bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến
Trang 8
GV : Trònh Thò Oanh
+Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là
chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như
thể thương thân (nói rõ số trang).

GV ghi nhanh lên bảng.
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao
đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào
xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
-Kết luận về lời giải đúng.
một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều
nói lên một điều có ý nghĩa.
+Các truyện kể.
*Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4,5
, phần 2 trang 15.
*Người ăn xin trang 30, 31.
-Hoạt động trong nhóm.
-Sửa bài (Nếu có)

Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Dế mèn bênh
vực kẻ yếu
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò
yếu đuối bị bọn nhện ức
hiếp đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn
nhện.
Người ăn xin Tuốc-ghê-nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa
cậu bé qua đường và ông
lão ăn xin.
Tôi (chú bé), ông lão ăm
xin.


Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng
đọc như yêu cầu.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn
văn đó.
-Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
-Đọc đoạn văn mình tìm được.
-Chữa bài (nếu sai).
-Mỗi đoạn 3 HS thi đọc .

a. Đoạn văn có giọng đọc
thiết tha:
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay
run rẩy kia… đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa,
tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
b.Đoạn văn có giọng đọc
thảm thiết:
Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1)
kể nổi khổ của mình:
Từ năm trước , gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây
lương ăn của bọn nhện… đến… Hôm nay bọn chúng chăn
tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.
a. Đoạn văn có giọng đọc

mạnh me, răn đe:
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò
(truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2):
Trang 9
GV : Trònh Thò Oanh
Từ tôi thét:
-Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp… đến có
phá hết các vòng vây đi không?
4. Củng cố – dặn dò: ( 4’ )
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện
đọc.
-Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
TIẾT 2: TOÁN
Bài 47: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng v hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ
nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ê ke, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Trang 10
GV : Trònh Thò Oanh
Trang 11
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định: ( 1’ )
2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’ )
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm 3
phần của bài tập hướng dẫn luyện tập thêm

của tiết 47, đồng thời kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : ( 30’ )
a.Giới thiệu bài:
-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó
cho HS tự làm bài.

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng cả về cách đặt tính và thự hiện
phép tính.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài
bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính
chất nào ?
-GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất
giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.
-GV hỏi: Hình vuông ABCD và hình
vuông BIHC có chung cạnh nào ?

-Vậy độ dài của hình vuông BIHC là bao
nhiêu ?
-GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC.
-GV hỏi: Cạnh DH vuông góc với những
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
2 HS nhận xét.
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận
tiện.
-Tính chất giao hoán và kết hợp của phép
cộng.
-2 HS nêu.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-HS đọc thầm.
-HS quan sát hình.
-Có chung cạnh BC.
-Là 3 cm.
-HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ.
-Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.
386 259 726 485 528 946 435 269
+ _ + _
260 837 452 936 72 529 92 753 647
096 273 549 602 475 342 507
a) 6257 + 989 + 743 b) 5798 + 322 + 4678
= ( 6257 + 743 ) + 989 = 5798 + ( 322 + 4678 )
= 7000 + 989 = 5798 + 5000

= 7989 = 10 798
GV : Trònh Thò Oanh
TIẾT 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng )
thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi
cánh ước mơ ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thương người như thể
Thương thân
Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: nhân
hậu…
Từ cùng nghĩa: Trung thực
Từ trái nghĩa: Độc ác… Từ trái nghĩa: gian dối…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: ( 1’ )
-Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học
những chủ điểm nào?
-Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 35’ )
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRV.GV
ghi nhanh lên bảng.
-GV phát phiếu cho nhóm 6 HS . Yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận và làm bài.

-Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc
các từ nhóm mình vừa tìm được.
-Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau.
-Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được
nhiều nhất và những nhóm tìm được các từ
-trả lời các chủ điểm:
+Thương người như thể thương thân.
+măng mọc thẳng.
+Trên đôi cánh ước mơ.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Các bài MRVT:
+Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33.
+Trung thực và tự trọng trang 48 và 62.
+Ước mơ trang 87.
-HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của 1
chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào
phiếuGV phát.
-Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho nhóm
trình bày.
-Chấm bài của nhóm bạn bằng cách:
+Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm).
+Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm
được.
Trang 12
GV : Trònh Thò Oanh
không có trong sách giáo khoa.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.
-Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ.

-Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm
tình huống sử dụng.
-1 HS đọc thành tiếng,
-HS tự do đọc , phát biểu.
-HS tự do phát biểu

Thương người như thể
thương thân
Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ
-Ở hiền gặp lành.
-Một cây làm chẳng nên non
… hòn núi cao.
-Hiền như bụt.
-Lành như đất.
-Thương nhau như chị em
ruột.
-Môi hở răng lạnh.
-Máu chảy ruột mềm.
-Nhường cơm sẻ áo.
-Lá lành dùm lá rách.
-Trâu buột ghét trâu ăn.
-Dữ như cọp.
Trung thực:
-Thẳng như ruột ngựa.
-thuốc đắng dã tật.
Tự trọng:
-Giấy rách phải giữ lấy lề.
-Đói cho sạch, rách cho
thơm.
-Cầu được ước thấy.

-Ước sao được vậy.
-Ước của trái mùa.
-Đứng núi này trông núi nọ.

-Nhận xét sửa từng câu cho HS .
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác
dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm
và lấy ví dụ về tác dụng của chúng.
-Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép
và dấu hai chấm.
*Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là
rách.
*Bạn Nam lớp em tính thẳng thắn như ruột
ngựa.
*Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách
cho thơm.

-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp.

Dấu câu Tác dụng
a/. Dấu hai chấm -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc
đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu
Trang 13
GV : Trònh Thò Oanh
gạch đầu dòng.
b/. dấu ngoặc kép -dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc
đến.

Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước
dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm.
-Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.
-Gọi HS lên bảng viết ví dụ:
• Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?”
• Mẹ em hỏi:
-Con đã học xong bài chưa?
• Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía…
• Mẹ em thường gọi em là “cúm con”
• Cô giáo em thường nói: “các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha
mẹ”.
3. Củng cố – dặn dò: ( 4’ )
-Nhận xét tiết học.
TIẾT 4: ĐỊA LÍ
Bài 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ ( lược đồ ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ Việt Nam. Lược đồ thành phố Đà Lạt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
Ở Tây Nguyên có mấy loại rừng ? Tại sao
lại có sự phân chia như vậy?
- GV yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: ( 30’ )
a. Giới thiệu bài:
Các em đã được học về Tây Nguyên và

được biết một số thành phố ở Tây Nguyên.
- Ở Tây Nguyên có hai loại rừng là: rừng
rậm nhiệt đới và rừng khộp vào mùa khô.
Có sự phân chia như vậy vì đặc điểm khí
hậu của Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt là
mùa mưa và mùa khô.
- 2 HS nêu.
Trang 14
GV : Trònh Thò Oanh
Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về
thành phố Đà Lạt.
b. Nội dung:
Hoạt động 1
Vị trí và khí hậu ở Đà Lạt
- GV treo lược đồ lên bảng yêu cầu HS tìm
vị trí của thành phố Đà Lạt trên lược đồ.
- GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu về vị trí
địa lí và khí hậu của thành phố Đà Lạt.
+ Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên
nào?
+ Đà Lạt nằm ở độ cao bao nhiêu mét?
+ Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế
nào?
- GV yêu cầu : Hãy nêu lại các đặc điểm
chính về vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt?
* GV nhận xét.
- HS lên bảng chỉ trên lược đồ vị trí của Đà
Lạt.
- HS làm việc cá nhân, xe lược đồ, bản đồ,
đọc SGK và trả lời câu hỏi:

+ Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên
Lâm Viên.
+ Đà Lạt nằm ở độ cao 1500m so với mực
nước biển.
+ Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm nên
rất thuận lợi để trồng nhiều rau, hoa, quả xứ
lạnh.
- 1HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét: Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm
Viên, ở độ cao khoảng 1500m so với mực
nước biển, có khí hậu mát mẻ quanh năm.
Hoạt động 2
Đà Lạt – Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước
- GV yêu cầu HS quan sát hai bức ảnh về
Hồ Xuân Hương và thác Cam Li ( trong
SGK ). Yêu cầu HS tìm.
+ Hãy tìm vị trí của Hồ Xuân Hương và
thác Cam Li trên lược đồ khu trung tâm
thành phố Đà Lạt.
+ Hãy mô tả cảnh đẹp Hồ Xuân Hương và
thác Cam Li.
- GV gọi HS lên bảng trình bày ý kiến.
- GV nhận xét.
Hồ Xuân Hươnglà hồ đẹp nhất nằm ở
trung tâm thành phố Đà Lạt. Hồ rộng
chừng 5 km
2
, có hình như một mảnh trăng
lưỡi liềm. Những con đường quanh hồ rợp
bóng những hàng thông, hàng tùng reo hát

suốt ngày đêm. Khi đi dạo ven hồ Hồ Xuân
Hương , có thể nghe thấy tiếng suối chảy
róc rách. Một dòng suối đổ vào hồ ở phía
Bắc, một dòng thác từ hồ chảy ra phía nam.
- HS làm việc theo cặp.
+ HS lên bảng chỉ trên lược đồ vị trí của
Hồ Xuân Hương và thác Cam Li.
+ HS chỉ trên bức tranh và mô tả cảnh đẹp
Hồ Xuân Hương và thác Cam Li.
Trang 15
GV : Trònh Thò Oanh
Cả hai dòng suối đều mang tên Cam Li.
Dòng chảy ra lượn về phía Tây, khi cách hồ
2 km thì vượt qua những tảng đá hoa cương
lớn tạo thành thác Cam Li, cảnh đẹp nổi
tiếng của Đà Lạt.
- Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi
tiếng về rừng thông và thác nước? Kể tên
một số thác nước đẹp của Đà Lạt ?
* GV nhận xét.
- Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác
nước vì ở đây có những vườn hoa và rừng
thông xanh tốt quanh năm. Thông phủ kín
sườn đồi, sườn núi và tỏa hương thơm mát.
Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp, nổi tiếng
như thác Cam Li, thác Pơ – ren,….
Hoạt động 3
Đà Lạt – Thành phố du lịch và nghỉ mát
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ khu
trung tâm thành phố Đà Lạt và dựa vào lược

đồ để thuyết minh về khu trung tâm thành
phố Đà Lạt. GV gợi ý các thuyết minh vừa
chỉ trên lược đồ, vừa nêu tên các địa điểm
du lịch các công trình phục vụ du lịch.
- GV nhận xét.
* GV : Ở Đà Lạt, khí hậu trong lành, mát
mẻ tạo điều kiện thuận lợi cho cây cối phát
triển, chúng ta cùng tìm hiểu về hoa, quả,
rau của Đà Lạt.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm
chuẩn bị một bài thuyết minh, sau đó lần
lượt trình bày trước lớp. Đây là lược đồ
khu trung tâm Đà Lạt, một thành phố xinh
đẹp và mát mẻ nằm trên cao nguyên Lâm
Viên. Để đến với Đà Lạt bạn có thể đi
bằng đường sắt hoặc đường bộ đều rất
thuận tiện. Đến Đà Lạt bạn có thể đắm
mình trong những cảnh đẹp thơ mộng như
Hồ Xuân Hương, thác Cam Li, chùa Linh
Sơn. Ở Đà Lạt bạn sẽ được sống trong lành
và ở trong những ngôi nhà có kiến trúc độc
đáo nắm giữa những vườn hoa, rừng
thông….
Hoạt động 4
Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
- GV yêu cầu HS đọc phần 3 trong SGK,
sau đó nêu câu hỏi cho HS cả lớp cùng
thảo luận và trả lời:
+ Rau và hoa của Đà Lạt được trồng như
thế nào?

+ Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng
các loại cây rau và hoa xứ lạnh ?
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
+ Rau, hoa của Đà Lạt được trồng quanh
năm với diện tích rộng.
+ Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ
quanh năm nên thích hợp với các loài cây xứ
lạnh.
Trang 16
GV : Trònh Thò Oanh
+ Kể tên một số các loài hoa, quả, rau của
Đà Lạt ?
+ Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị như thế
nào?
* GV kết luận: Ngoài thế mạnh về du lịch,
Đà Lạt còn là một vùng hoa, quả, rau xanh
nổi tiếng với nhiều sản phẩm đẹp, ngon và
có giá trị cao.
3. Củng cố: ( 5’ )
+ Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên
nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
+ Đà Lạt có các loại hoa đẹp nổi tiếng như
lan, hồng, cúc, lay ơn,….Các loại quả ngon
như dâu tây, đào,…. Các loại rau như bắp
cải, súp lơ, su hào, cà chua,….
+ Hoa Đà Lạt chủ yếu được tiêu thụ ở các
thành phố lớn và xuất khẩu; cung cấp cho
nhiều nơi ở Miền Trung và Nam Bộ….

+ Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên
Lâm Viên.

Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
TIẾT 1: THỂ DỤC
Bài 19: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, LƯNG – BỤNG
VÀ TOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT
TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI: “ CON CÓC
LÀ CÂU ÔNG TRỜI ”
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng và bước đầu biết cách thực
hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia các trò chơi, chơi được các trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, các dụng cụ phục vụ trò chơi.
III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
Nội dung Định
lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu -
yêu cầu giờ học
6 –10 phút
1 – 2 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.



Trang 17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×