Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn đối với doanh nghiệp xây lắp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.4 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> CHƢƠNG 1 </b>


<b>CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP </b>
<b>XÂY LẮP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI </b>


<b>1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH </b>
<b>NGHIỆP XÂY LẮP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI </b>


<b> 1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp xây lắp </b>


<b> 1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp xây lắp </b>


DNXL là những DN hoạt động trong lĩnh vực xây lắp (XL). Về cơ bản, hoạt
động XL bao gồm những cơng việc thuộc q trình xây dựng, lắp đặt thiết bị cơng
trình, hạng mục cơng trình, cải tạo và sửa chữa lớn.


<b> 1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp </b>


<i><b>Thứ nhất, sản phẩm XL cố định tại nơi xây dựng (nơi sản xuất gắn liền với nơi </b></i>


tiêu thụ sản phẩm), các điều kiện để sản xuất di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm.


<i><b>Thứ hai, sản phẩm XL được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc theo giá thoả thuận </b></i>


với chủ đầu tư từ trước. Như vậy, doanh thu của các DN từ sản phẩm XL thường được
xác định trước khi sản xuất - tiêu thụ sản phẩm.


<i><b>Thứ ba, sản phẩm XL là những cơng trình xây dựng ,vật kiến trúc…có quy mơ </b></i>


đa dạng, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc.



<i><b>Thứ tư, hoạt động XL thường chịu nhiều ảnh hưởng từ các yếu tố ngoại cảnh, </b></i>


tác động trực tiếp và nhanh chóng tới quá trình hoạt động.


<i><b>Thứ năm, chu kỳ của hoạt động XL thường kéo dài với sản phẩm có kích thước </b></i>


lớn, sử dụng lâu năm.


<b>1.1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp xây lắp trong nền kinh tế </b>


- Tạo ra cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nâng cao năng lực phát triển của nền kinh tế
Sản phẩm của các DNXL là các cơng trình xây dựng có ý nghĩa lớn đối với một
quốc gia, phản ánh rõ nét các khía cạnh kinh tế, chính trị, trình độ khoa học kỹ thuật,
mỹ thuật, an ninh quốc phịng của quốc gia đó.


- Giải quyết các vấn đề xã hội


+ Tạo ra nhiều công ăn việc làm cho xã hội, góp phần giảm bớt tỷ lệ thất
nghiệp, đồng thời thu nhập của các tầng lớp dân cư được tăng lên đáng kể tạo điều
kiện nâng cao chất lượng cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Thu hút và khai thác các nguồn lực sẵn có góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động của nền kinh tế


+ Lượng vốn tạm thời nhàn rỗi trong dân cư sẽ được huy động đưa vào sử dụng
trong SXKD, vừa tạo ra giá trị gia tăng và cơ sở vật chất cho xã hội, vừa góp phần thu
hút và tận dụng các nguồn lực sẵn có trong nền kinh tế.


+ Nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên cũng sẽ được các DNXL khai thác một
cách hợp lý nhằm phát huy các thế mạnh và điều kiện sẵn có của từng vùng cũng như


của mỗi quốc gia, tạo ra các sản phẩm có tính ứng dụng cao.


<i><b>- Mở rộng các quan hệ kinh tế quốc tế và nâng cao sức cạnh tranh của thị </b></i>


<i><b>trường </b></i>


Việc mở rộng các quan hệ kinh tế quốc tế đã giúp cho các DNXL nâng cao
được năng lực hoạt động, học hỏi được nhiều kinh nghiệm của thế giới, từ đó có nhiều
biện pháp và chiến lược kinh doanh nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của DN trên
<i>thị trường quốc tế. </i>


<b> 1.1.2. Hoạt động tín dụng trung dài hạn đối với doanh nghiệp xây lắp của </b>
<i><b>ngân hàng thƣơng mại </b></i>


<b> 1.1.2.1. Khái niệm hoạt động tín dụng trung dài hạn đối với doanh nghiệp </b>
<b>xây lắp của ngân hàng thƣơng mại </b>


Hoạt động TDTDH đối với DNXL của NHTM chính là một bộ phận trong hoạt
động TD ngân hàng, trong đó, NHTM đứng ra thực hiện cấp TD cho các DNXL với
thời hạn cấp TD từ 1 năm trở lên.


1.1.2.2. Các hình thức tín dụng trung dài hạn đối với doanh nghiệp xây
<b>lắp của ngân hàng thƣơng mại </b>


- Tín dụng theo dự án đầu tư


+ Cho vay đồng tài trợ


+ Cho vay trực tiếp theo dự án



- Cho thuê tài chính


Cho th tài chính là có sự chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro cho bên thuê,
thời gian thuê chiếm phần lớn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, cuối năm thuê tài
chính bên thuê có thể mua lại tài sản đó với giá trị thanh toán hợp lý.


- Bảo lãnh trung dài hạn mua thiết bị trả chậm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> 1.1.3. Vai trị của tín dụng trung dài hạn đối với doanh nghiệp xây lắp </b>
<b>của ngân hàng thƣơng mại </b>


<b>1.1.3.1. Đối với ngân hàng thƣơng mại </b>
- Góp phần đem lại lợi nhuận cho NHTM


- Tạo điều kiện phát triển đa dạng các sản phẩm, dịch vụ của NHTM


<b>- Nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM </b>


<b>1.1.3.2. Đối với doanh nghiệp xây lắp </b>


- Đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động SXKD của DNXL


- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNXL


- Tăng khả năng cạnh tranh của DNXL
<b>1.1.3.3. Đối với nền kinh tế </b>


- Góp phần phân bổ nguồn lực xã hội một cách hiệu quả


- Thực hiện các đường lối, chủ trương phát triển của Nhà nước và giải quyết các


vấn đề xã hội


<b>1.2. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH </b>
<b>NGHIỆP XÂY LẮP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI </b>


<b> 1.2.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng trung dài hạn đối với doanh nghiệp </b>
<b>xây lắp của ngân hàng thƣơng mại </b>


Xét một cách chung nhất, chất lượng TDTDH đối với DNXL của NHTM được
hiểu là khả năng đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu về vốn trung và dài hạn cho các
DNXL trên cơ sở đảm bảo khả năng trả nợ đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng, đồng
thời sử dụng hiệu quả nguồn vốn TD đó nhằm đem lại lợi nhuận cho cả DN và ngân
hàng, từ đó góp phần ổn định và phát triển kinh tế xã hội.


<b> 1.2.2. Các chỉ tiêu xác định chất lƣợng tín dụng trung dài hạn đối với </b>
<b>doanh nghiệp xây lắp của ngân hàng thƣơng mại </b>


Bên cạnh một số chỉ tiêu định tính, để xác định rõ ràng và chính xác hơn đối với
chất lượng TD, nhóm chỉ tiêu định lượng dưới đây sẽ giúp cho chúng ta một cái nhìn
chi tiết và cụ thể:


<i><b>* Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay trung và dài hạn đối với DNXL </b></i>


Dư nợ TDH <sub>cuối kỳ </sub>- Dư nợ TDH đầu kỳ


Tốc độ tăng trưởng dư nợ TDH = x 100 (%)
Dư nợ TDH đầu kỳ


<i><b> * Tỷ trọng dư nợ cho vay TDH DNXL </b></i>



Dư nợ cho vay TDH DNXL


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>* Vịng quay vốn tín dụng </b></i>


Doanh số thu nợ TDH DNXL


Vịng quay vốn tín dụng TDH DNXL = (vòng)
Dư nợ bình quân TDH DNXL


<i><b>* Hệ số thu nợ </b></i>


Doanh số thu nợ TDH DNXL


Hệ số thu nợ TDH DNXL = x 100 (%)
Doanh số cho vay TDH DNXL


<i><b> * Chỉ tiêu về nợ xấu </b></i>


Nợ xấu TDH DNXL


Tỷ lệ Nợ xấu/Dư nợ TDH DNXL = x 100 (%)
Tổng dư nợ TDH DNXL


<i><b> * Chỉ tiêu về lợi nhuận </b></i>


Lợi nhuận từ TDTDH DNXL


Tỷ lệ lợi nhuận = x 100 (%)
Dư nợ bình quân TDH DNXL



<b> 1.2.3. Sự cần thiết nâng cao chất lƣợng tín dụng trung dài hạn đối với </b>
<b>doanh nghiệp xây lắp của ngân hàng thƣơng mại </b>


- Đối với các ngân hàng thương mại


+ Nhằm quản lý rủi ro, hạn chế thấp nhất các tổn thất xảy ra cho ngân hàng.
+ Góp phần gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng.


+ Phát hiện ra những tồn tại trong hoạt động TD, từ đó tạo điều kiện để khắc
phục, đổi mới phương thức hoạt động.


- Đối với nền kinh tế xã hội


+ Tạo ra nhiều giá trị gia tăng trong sản phẩm, thúc đẩy sự phát triển của thị
trường tài chính, tất cả các yếu tố đó đều góp phần hỗ trợ cho sự ổn định và tăng
trưởng kinh tế, khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, nâng cao năng lực sản
xuất của toàn xã hội.


+ Mở rộng các quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế, nâng cao sức cạnh tranh của
thị trường, xây dựng một vị thế kinh tế ngày càng lớn mạnh.


+ Nâng cao năng lực SXKD, tạo thêm nhiều công ăn việc làm, tăng thu nhập
của người lao động.


<b> 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG </b>
<b>TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP CỦA NGÂN HÀNG </b>
<b>THƢƠNG MẠI </b>


<b> 1.3.1. Các nhân tố chủ quan </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Quy trình tín dụng


- Cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động của ngân hàng


- Chất lượng nhân sự


- Điều kiện cơ sở vật chất và công nghệ ngân hàng


<b> 1.3.2. Các nhân tố khách quan </b>


<b> 1.3.2.1. Các nhân tố từ phía doanh nghiệp xây lắp </b>
- Năng lực hoạt động của DN


- Tính khả thi của dự án


- Uy tín và đạo đức kinh doanh của DN


<b> 1.3.2.2. Các nhân tố từ phía mơi trƣờng kinh doanh </b>


- Môi trường kinh tế


- Mơi trường chính trị - xã hội


- Môi trường pháp lý


<b> CHƢƠNG 2 </b>


<b>THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN </b>
<b>ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG </b>



<b>TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM </b>


<b>2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ </b>
<b>VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM </b>


<b> 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thƣơng mại cổ </b>
<b>phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam </b>


Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), tiền thân là Ngân
hàng Kiến thiết Việt Nam, được thành lập theo Quyết định 177/TTg ngày 26/04/1957
của Thủ tướng Chính phủ, với chức năng ban đầu là cấp phát và quản lý vốn kiến thiết
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách phục vụ tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội.


Qua 58 năm trưởng thành và phát triển, BIDV đã vượt qua nhiều khó khăn, thử
thách, không ngừng đổi mới và phát triển với những tiến bộ vượt bậc rất đáng ghi nhận
và vươn lên trở thành một trong bốn NHTM lớn nhất ở Việt Nam, được tổ chức hoạt
<b>động theo mơ hình NHTM cổ phần, trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối. </b>


<b> 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát </b>
<b>triển Việt Nam </b>


<b> * Cơ cấu tổ chức của Bộ máy quản lý </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Khối kinh doanh (Front Office)


- Khối Back Office/ Hỗ trợ


<b>* Cơ cấu tổ chức của các chi nhánh ngân hàng </b>


Trên cơ sở phân định chức năng, nhiệm vụ các bộ phận theo khối, ở cấp độ chi


nhánh ngân hàng, cơ cấu tổ chức được chia thành 5 khối. Tương ứng với mỗi khối sẽ
là các phòng ban với các nhiệm vụ khác nhau, đảm bảo quy trình chặt chẽ, thống nhất.


<b>2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần </b>
<b>Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam </b>


<b> 2.1.3.1. Mạng lƣới hoạt động </b>


Tính đến thời điểm 31/12/2014, chỉ tính riêng trong khối Ngân hàng, mạng lưới
hoạt động của BIDV gồm Hội sở chính và 136 chi nhánh, 595 Phịng giao dịch, 15
Quỹ tiết kiệm, và 01 Điểm giao dịch; Trường Đào tạo Cán bộ BIDV, Trung tâm Công
nghệ Thông tin; các Văn phịng đại diện (tại TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Campuchia,
Myanmar, Lào và Séc).


<b>2.1.3.2. Kết quả kinh doanh theo các mảng hoạt động chính </b>


<i><b>* Hoạt động huy động vốn </b></i>


Với chiến lược luôn đảm bảo tính linh hoạt, bám sát diễn biến thị trường, tuân
thủ đúng quy định của NHNN, huy động vốn của BIDV luôn đạt được sự tăng trưởng
ổn định trong những năm qua.


<i><b>* Hoạt động tín dụng </b></i>


Hoạt động tín dụng ln là hoạt động cốt lõi trong sự phát triển của BIDV.
Tính đến cuối năm 2014, tổng dư nợ TD cho vay khách hàng của BIDV đạt 463,5
nghìn tỷ đồng. BIDV hiện là một trong hai NHTM có thị phần dư nợ TD lớn nhất tại
Việt Nam.


<i><b>* Hoạt động dịch vụ </b></i>



Bên cạnh hai hoạt động chính là huy động vốn và tín dụng, BIDV ln chú
trọng đầu tư và phát triển hoạt động dịch vụ, thu dịch vụ ròng giai đoạn 2012 - 2014
của BIDV tăng trưởng bình quân 16%/năm, liên tục nhiều năm giữ vị trí dẫn đầu
trong hệ thống NHTM Việt Nam về thu dịch vụ ròng.


<b>2.1.3.3. Nhận xét chung về kết quả kinh doanh </b>


Trong giai đoạn 2012 - 2014, kết quả kinh doanh của BIDV có sự tăng trưởng
<i><b>ổn định với nhiều chỉ tiêu đạt được có chất lượng tốt. </b></i>


<b>2.1.3.4. Nhận xét về vị thế của BIDV trên thị trƣờng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN ĐỐI </b>
<b>VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ </b>
<b>PHÁT TRIỂN VIỆT NAM </b>


<b>2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn đối với doanh nghiệp </b>
<b>xây lắp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam </b>


- Quy trình tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp


- Cơ cấu DNXL có quan hệ TDTDH


- Quy mô TDTDH đối với DNXL


- Cơ cấu dư nợ TDTDH đối với DNXL


<b> 2.2.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng trung dài hạn đối với doanh nghiệp </b>
<b>xây lắp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam </b>



<b> - Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng: Dư nợ TDTDH đối với DNXL tại BIDV </b>
luôn tăng trưởng dương trong 3 năm liên tiếp 2012 – 2014. Trong đó, tốc độ tăng
trưởng dư nợ TDTDH đối với DNXL tại BIDV đạt mức cao nhất trong năm 2012
tương ứng với mức tăng trưởng 23,8%, sau đó con số này giảm dần xuống còn 13,7%
trong năm 2014.


- Tỷ trọng dư nợ TDTDH đối với DNXL trong cơ cấu TD: Trong cơ cấu dư
nợ TD của BIDV giai đoạn 2012 - 2014, tỷ trong dư nợ đối với DNXL tuy có những
biến động nhất định nhưng khơng mang tính đột biến, chiếm khoảng 13% dư nợ chung
của toàn hệ thống BIDV, trong đó nợ TDH chiếm khoảng 6%.


- Vịng quay vốn tín dụng: Tốc độ ln chuyển vốn TDTDH đối với DNXL
trong 3 năm qua dao động quanh mức 0,2. Giá trị này tương đối thấp do trong cơ cấu
dư nợ TDH, bộ phận dư nợ dài hạn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn đáng kể so với nợ
trung hạn.


- Hệ số thu nợ: Hệ số thu hồi nợ có xu hướng tăng ổn định qua các năm, từ
42,8% trong năm 2012 tăng lên 54,8% trong năm 2013 và đạt 61,7% trong năm 2014.
Điều này xuất phát từ mức độ tăng của doanh số thu nợ cao hơn doanh số cho vay


- Chỉ tiêu về nợ xấu: Tỷ lệ Nợ xấu/Dư nợ TD trong 3 năm qua lại có chiều
hướng giảm xuống, từ 5,7% năm 2012 xuống 5,1% năm 2013 và ở mức 4,8% năm
2014. Tuy nhiên, quy mô nợ xấu xét về số liệu tuyệt đối có xu hướng tăng từ 1.134 tỷ
đồng năm 2012, lên 1.214 tỷ đồng năm 2013 và đạt tới 1.298 tỷ đồng năm 2014, trong
đó nợ nhóm 5 có sự gia tăng rõ rệt nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thấp hơn mức độ tăng của dư nợ bình quân nên tỷ lệ Lợi nhuận/Dư nợ bình qn cũng
<b>có chiều hướng giảm trong giai đoạn 2013 - 2014 so với năm 2012. </b>



<b>2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG </b>
<b>DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP </b>
<b>ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM </b>


<b> 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc </b>


- Mạng lưới DNXL có quan hệ TDTDH ngày càng mở rộng


- Dư nợ cuối kỳ và dư nợ bình quân đều đạt sự tăng trưởng dương


- Tỷ lệ Nợ xấu/Dư nợ TD có xu hướng giảm xuống


- Khả năng thu hồi nợ khá ổn định


- Lợi nhuận thu được từ hoạt động TDTDH đối với DNXL có sự gia tăng qua
các năm


<b> 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân </b>
<b> 2.3.2.1. Những hạn chế </b>


- Quy mô TD còn chưa tương xứng với vị thế của BIDV và tiềm năng của thị
trường.


- Tỷ lệ Nợ xấu/Dư nợ TD tuy giảm nhưng vẫn ở mức cao


- Tỷ lệ lợi nhuận chưa đạt được mức kỳ vọng


<b> 2.3.2.2. Nguyên nhân </b>


<i><b>* Nguyên nhân chủ quan: </b></i>



- Một số quy định trong chính sách tín dụng chưa phù hợp với điều kiện thực tế


- Quy trình TD ở nhiều nơi, nhiều bộ phận cịn chưa được thực hiện chặt chẽ


- Cơ chế quản lý, điều động vốn tập trung của Hội sở chính chưa đạt được sự ổn
định cần thiết


- Sự liên kết, phối hợp giữa một số chi nhánh còn chưa chặt chẽ


- Chất lượng nguồn nhân lực ở một số nơi chưa đáp ứng yêu cầu


- Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ ngân hàng chưa theo kịp sự phát triển
của thị trường


<b>* Nguyên nhân khách quan </b>
<b>Từ phía DNXL </b>


- Năng lực hoạt động SXKD còn hạn chế


- Chưa chủ động tìm hiểu chính sách, quy trình TD của ngân hàng


- Chất lượng nguồn nhân lực chưa cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Từ phía mơi trƣờng kinh doanh </b>
<b>- Kinh tế vĩ mô chưa ổn định </b>


<b>- Chất lượng và hiệu lực quản lý của NHNN chưa cao </b>
<b>- Khung pháp lý trong lĩnh vực XL còn chưa đầy đủ </b>
<b>- Hoạt động xúc tiến hợp tác đầu tư còn hạn chế </b>



<b>CHƢƠNG 3 </b>


<b>GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG </b>
<b>TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP </b>
<b>TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM </b>


<b> 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG </b>
<b>DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP </b>
<b>ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM </b>


<b>3.1.1. Định hƣớng điều hành của Ngân hàng Nhà nƣớc </b>


- Điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt, phối hợp chặt chẽ với


chính sách tài khóa nhằm mục tiêu kiểm sốt lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ
tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý, bảo đảm thanh khoản của các TCTD và nền kinh
tế.


- Tập trung đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ xấu gắn với cơ cấu lại các TCTD, đảm
bảo thực hiện đúng lộ trình, đầy đủ các nội dung của Đề án cơ cấu lại hệ thống các
<b>TCTD. </b>


<b>3.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng trung dài hạn đối với doanh </b>
<b>nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam </b>


- Nâng cao chất lượng và doanh số huy động, tạo điều kiện cho việc mở rộng
hoạt động TDTDH đối với DNXL kết hợp với phát triển mạnh mẽ mạng lưới DNXL.


- Đổi mới và ứng dụng các công nghệ tiến tiến trong hoạt động, phát triển đa


dạng sản phẩm.


- Xây dựng đội ngũ cán bộ TD chuyên sâu, am hiểu về lĩnh vực XL


- Nâng cao uy tín và vị thế của BIDV trên thị trường gắn với tăng cường các
hoạt động tư vấn, hỗ trợ, ưu đãi nhằm mang lại thêm nhiều tiện ích cho khách hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>3.2.1. Xây dựng, hoàn thiện và thực hiện chính sách tín dụng đồng bộ, linh </b>
<b>hoạt, phù hợp với thực tế </b>


- Cần dựa trên đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng có, xuất phát từ tình hình thực tế
và xu thế phát triển của thị trường để xây dựng chính sách TD hợp lý.


- Chính sách TD đối với DNXL của BIDV cũng cần tạo được sự ổn định tương
đối nhưng đồng thời cũng phải hết sức linh hoạt.


- Đặc biệt quan tâm đến công tác phân cấp thẩm quyền trong phán quyết TD


- Chủ động nghiên cứu, tìm hiểu và tham gia đóng góp ý kiến đối với những
văn bản, quy định của pháp luật, gắn với đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến
<b>pháp luật và các văn bản chế độ nội bộ cho cán bộ trong toàn hệ thống. </b>


<b>3.2.2. Thực hiện chặt chẽ quy trình tín dụng </b>


- Quy trình TD cần được xây dựng một cách khoa học, hợp lý với nội dung đầy
đủ, rõ ràng; giảm bớt các khâu, các thủ tục hành chính khơng cần thiết.


- Từng bộ phận, phòng ban cũng cần thường xuyên tổng kết, đánh giá lại quá
trình hoạt động nhằm rút kinh nghiệm, khắc phục những tồn tại, hạn chế.



- Chú trọng công tác thẩm định dự án, nhu cầu vay vốn của DNXL.


- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trước, trong và sau quá trình cấp TD;
việc kiểm tra tài sản bảo đảm cũng cần được quan tâm và thực hiện nghiêm túc.


<b>3.2.3. Đẩy mạnh và nâng cao chất lƣợng hoạt động huy động vốn gắn với </b>
<b>tăng cƣờng sự ổn định trong cơ chế quản lý, điều động vốn tập trung tại Hội sở </b>
<i><b>chính </b></i>


- Xác định hợp lý nhu cầu về vốn định hướng cho công tác huy động vốn một
cách cân đối, hiệu quả; gia tăng huy động vốn tại các nhóm khách hàng có chi phí vốn
thấp; đa dạng hóa các hình thức huy động vốn; Phát triển, đẩy mạnh dịch vụ thanh
toán qua ngân hàng cả về doanh số lẫn chất lượng dịch vụ; Tăng cường hoạt động
marketing.


- Lãi suất FTP bán vốn cho chi nhánh cần quy định khoảng thời gian bắt đầu có
hiệu lực đủ dài trong bối cảnh lãi suất trên thị trường khơng có biến động lớn.


<i><b>- Cơ chế quản lý, điều động vốn cần dần hình thành những mức lãi suất bán vốn </b></i>
khác nhau, áp dụng cho từng đối tượng và từng kỳ hạn riêng biệt, tạo sự rõ ràng và chủ
động cho chi nhánh.


<b>3.2.4. Phát triển đa dạng các hình thức tín dụng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều tổ chức tài chính trong và ngồi nước.


- Triển khai thêm các sản phẩm đặc thù, phù hợp với từng đối tượng khách


<b>hàng. </b>



<b>3.2.5. Xây dựng kế hoạch kinh doanh mang tầm dài hạn và sát với diễn </b>
<b>biến thị trƣờng </b>


<b>- Căn cứ vào đặc điểm của từng đơn vị thành viên để tiến hành giao chỉ tiêu </b>
thực hiện, cụ thể tới từng mảng nghiệp vụ, từng lĩnh vực cho vay.


- Tạo lập và duy trì hệ thống thông tin báo cáo để phục vụ cả mục tiêu quản lý
<b>nội bộ và cũng như các báo cáo các cơ quan chức năng. </b>


<b> 3.2.6. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo hƣớng hiện đại </b>


<b>- Thành lập một tổ chuyên trách, tiếp nhận những ý kiến đóng góp từ các chi </b>
<b>nhánh trong quá trình thực hiện, định kỳ tổng hợp, đánh giá lại một cách chi tiết. </b>


<b>- Cải tiến hệ thống theo hướng bổ sung các chỉ tiêu thời kỳ, phản ánh rõ nét hơn </b>
kết quả SXKD của DN. Đối với riêng mỗi loại hình DN cần đưa vào bộ chỉ tiêu thêm
những tiêu chí đặc thù.


- Thang điểm xếp hạng đối với DN cũng cần có sự phân định một cách hợp lý
hơn.


<b>3.2.7. Nâng cao chất lƣợng công tác xử lý nợ xấu, trong đó chú trọng tới nợ </b>
<b>xấu trong lĩnh vực bất động sản </b>


<b>- Thường xuyên rà soát, đánh giá một cách chính xác chất lượng các khoản </b>
TDTDH đối với DNXL, kịp thời đưa ra các biện pháp tháo gỡ khó khăn cho DN như
điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ hay cho vay bổ sung nhằm đáp ứng nguồn vốn
thiếu hụt.


- Chú trọng hơn đối với phương án bán nợ cho Công ty quản lý tài sản của các


TCTD Việt Nam (VAMC).


- Tăng cường công tác thu hồi nợ xấu ngoại bảng, phân định nợ ngoại bảng theo
từng nhóm nợ có cùng tính chất để có kế hoạch, biện pháp thu nợ tích cực nhằm tận
<b>thu hồi nợ tối đa. </b>


<b> 3.2.8. Tăng cƣờng sự phối hợp, trao đổi thông tin giữa chi nhánh - doanh </b>
<b>nghiệp, chi nhánh - chi nhánh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Thường xuyên trao đổi thơng tin giữa các chi nhánh với nhau về chính sách áp
dụng đối với các đơn vị thành viên như chính sách lãi suất, tài sản bảo đảm thông qua
thành lập Tổ chuyên trách.


<b> 3.2.9. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực </b>


- Người lãnh đạo cần tăng cường kỹ năng quản trị, có sự am hiểu các quy định
của pháp luật trong hoạt động của ngân hàng, đồng thời có một tầm nhìn dài hạn và
khả năng phân tích, dự báo chính xác.


- Nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho các nhân viên ngân hàng, chú
trọng nâng cao văn hóa, đạo đức kinh doanh và tinh thần trách nhiệm của các cá nhân.


- Thực hiện bố trí, luân chuyển cán bộ hợp lý, tạo điều kiện phát huy năng lực
của từng cá nhân và đảm bảo sự đồng đều giữa các đơn vị.


- Tăng cường hợp tác đào tạo với các cơ sở có uy tín trong nước như các trường
đại học, viện nghiên cứu hay mở rộng quan hệ với các tổ chức quốc tế.


<b> 3.2.10. Nâng cao chất lƣợng cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ ngân </b>



<b>hàng </b>


- Căn cứ vào kế hoạch phát triển và nhu cầu của xã hội để tiến hành khai trương
thêm những mạng lưới giao dịch mới nhằm mở rộng mạng lưới hoạt động


- Thường xuyên đổi mới hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng nhằm nâng cao chất
lượng và bảo đảm an toàn trong hoạt động.


<b>3.3. Kiến nghị </b>


<b> 3.3.1. Đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc </b>
- Phối hợp đồng bộ và tồn diện các chính sách kinh tế


- Xây dựng hoàn chỉnh khung pháp lý cho các DNXL


- Nâng cao chất lượng và hiệu lực quản lý của NHNN


- Tăng cường công tác thanh tra, giám sát của NHNN đối với hoạt động TD của


các NHTM


- Đẩy mạnh công tác hỗ trợ, xúc tiến hợp tác, mở rộng hoạt động xây lắp ra
phạm vi quốc tế


- Đẩy mạnh mơ hình đầu tư theo hình thức đối tác cơng - tư (PPP)
<b>3.3.2. Đối với doanh nghiệp xây lắp </b>


- Nâng cao năng lực hoạt động SXKD


- Chủ động tìm hiểu chính sách, quy trình TD của NHTM



- Nâng cao năng lực cạnh tranh và chất lượng trong hoạt động đấu thầu


- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>KẾT LUẬN </b>


Bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được, xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác
nhau, trong đó có cả nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan, hoạt động tín
dụng trung dài hạn đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam còn bộc lộ một số tồn tại, hạn chế ảnh hưởng không tốt tới chất lượng tín
dụng.


</div>

<!--links-->

×