Tải bản đầy đủ (.doc) (186 trang)

giao an 2 cktkn oke

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 186 trang )

Thứ hai ngày 23 tháng 08 năm 2010
Tuần 1
Môn : Tập đọc
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng , rõ ràng tồn bài , biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy giữa các cụm từ .
- Hiểu lời khun từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẩn nại mới thành cơng ( trả
lời được các CH trong SGK )
HS khá , giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ có cơng mài sắc , có ngày nên kim
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
- Giáo viên : Tranh minh họa (SGK)
- Học sinh : SGK
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC .
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bò đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét chung.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Gv dùng lời giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng: Có
công mài sắt, có ngày nên kim
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Đọc to, rõ thong thả, phân biệt giọng nhân vật.
- Yêu cầu 1 học sinh khá đọc lại bài
- Giáo viên giới thiệu từ cần luyện đọc đã ghi trên
bảng và gọi học sinh đọc .
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
* Hướng dẫn đọc ngắt giọng câu dài.
- Cho học sinh luyện đọc câu và ngắt giọng.
* Đọc từng đoạn trước lớp .
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn


trước lớp. Giáo viên – lớp theo dõi nhận xét.
- Chia nhóm – Học sinh theo dõi đọc theo nhóm.
- Học sinh theo dõi đọc thầm .
- 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.
- 3, 5 học sinh đọc – lớp đọc đồng
thanh từ khó: nghuệch
ngoạc,quyển sách,nắn nót, mải
miết….
- Mỗi em đọc 1 câu, đọc nối tiếp
từng dãy bàn cho đến hết.
- 3,5 em đọc cá nhân + đồng
thanh. Mỗi khi cầm quyển sách /
cậu chỉ đọc được chỉ vài
hàng/ngáp dài ngáp ngắn / rồi bỏ
1
* Thi đọc .
- Cho học sinh thi đọc đồng thanh, cá nhân .
- Giáo viên nhận xét .
* cả lớp đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và hỏi:
+ Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
- Học sinh đọc tiếp đọan 2 và trả lời.
+ Cậu nhìn thấy bà cụ đang làm gì ?
+ Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì ?
+ Cậu bé có tin thỏi sắt có mài được thành chiếc
kim nhỏ không?
+ Những câu văn nào cho thấy cậu không tin?
* Lúc đầu cậu bé không tin là bà cụ có thể mài thỏi

sắt thành một cái kim nhưng về sau cậu lại tin .Bà
đã nói gì để cậu bé tin, chúng ta cùng tiếp bài để
biết điều đó.
- Gọi học sinh đọc đoạn 3,4.
- Bà cụ giảng giải như thế nào ?
- Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà chưa ? vì sao?
- Qua câu chuyện này khuyên điều gì ?
* Luyện đọc lại toàn câu chuyện .
- Cho học sinh thi đọc giữa các nhóm .
4. Củng cố dặn dò
+ Em thích nhất nhân vật nào ?Vì sao?
-Nhận xét tiết học
-Về nhà đọc lại truyện ghi nhớ lời khuyên của
truyện.
-Chuẩn bò bài sau”Tự thuật”
đi//
- Bà ơi /bà làm gì thế ?
- Thỏi sắt to như thế ? làm sao bà
mài thành kim được .
Các nhóm cử học sinh thi đọc .
- HS đọc đoạn 1
- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc
được ……. Nghuệch ngoạc.
- HS đọc đoạn 2
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mãi
miết mài vào tảng đá .
- Để làm thành một cái kim.
- Cậu không tin
- Cậu bé ngạc nhiên, nói với bà
cụ rằng : Thỏi sắt to như thế làm

sao bà mài thành kim được ?
- Học sinh đọc đoạn 3,4.
- Cậu bé tin lời bà nên cậu quay
về nhà và học hành chăm chỉ ?
- Câu chuyên khuyên ta nên nhẫn
nại, kiên trì, không được ngại
khổ…
-2 em đọc lại cả bài
- Em thích bà cụ , vì bà dạy cho
cậu bé tính nhẩn nại kiên trì./ vì
bà là người nhẫn nại, kiên trì.
- Em thích cậu bé vì cậu bé biết
nhận ra sai lầm của mình và sửa
chữa.
Thứ tư ngày 225 tháng 08 năm 2010
Tuần 1
Môn : Tập đọc
2
I.MỤC TIÊU
- Đọc đúng rõ ràng tồn bài ; biết ngỉ hơi sau các dấu câu , giữa các dòng , giữa phần u cầu và
phần trả lời ở mỗi dòng .
- Nắm được những thơng tin chính về bạn HS trong bài . Bước đầu có khái niệm về một bản tự
thuật ( lí lịch ) ( trả lời được các CH trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Tranh minh họa, sơ đồ vẽ các đơn vò hành chính .
- Học sinh : Xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên đọc bài

HS1:đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi
+ Những từ ngữ nào cho thấy cậu bé rất lười
biếng?
HS2: đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi
+ Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện
- GV nhận xét ghi điểm
B Bài mơiù
1. Giới thiệu bài
- GV dùng lời giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng:
“ Tự thuật”
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu lần 1
* Hướng dẫn phát âm từ khó.
- Giáo viên giới thiệu các từ cần luyện đọc và yêu
cầu học sinh đọc các từ khó : huyện , quê quán ,
quận trường, tự thuật, nơi ở hiện nay, Hàn Thuyên,
Chương Mó…
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Gọi 1 em đọc phần chú giải SGK
* Hướng dẫn đọc ngắt giọng.
- Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn học sinh ngắt
giọng theo dấu phân cách, hướng dẫn đọc ngày
,tháng , năm .
- Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
+ Em biết những gì về bạn Hà ?

- HS đọc bài và TLCH
- HS đọc bài và TLCH
- Học sinh nhắc lại tựa bài
- 3- 5 học sinh đọc cá nhân , đồng
thanh các từ khó.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau cho đến
hết.
- 1 học sinh đọc – Lớp theo dõi.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc từng
câu –Học sinh khác nghe góp ý.
- Đại diện nhóm đọc cả lớp nghe
nhận xét.
- Họ và tên, nam, nữ, ngày sinh, năm
sinh, quê quán …
- Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà nên
3
+ Nhờ đâu em biết về bạn Hà như vậy?
+ Hãy cho biết họ tên em?
- Giáo viên mời 2,3 em lên làm mẫu trước lớp.
- Giáo viên nhận xét.
+ Hãy cho biết tên đòa phương em đang ở?
• Luyện đọc lại :
Giáo viên nhắc nhỡ học sinh đọc rõ ràng, rành
mạch.
4. Củng cố – dặn dò
- Gọi 1 em khá đọc lại toàn bài.
- Liên hệ giáo dục
- Chuẩn bò bài sau”Phần thưởng”.
- Nhận xét tiết học .
em biết rõ thông tin về bạn ấy.

- Học sinh nối tiếp nhau nói tên họ
- HS nêu
- Học sinh thi đua nhau đọc.
- HS đọc lại bài
Thứ hai ngày 30 tháng 08 năm 2010
Tuần 2
Môn : Tập đọc
I . MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ .
- Hiểu ND : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt . ( trả lời được các
CH,1,2,3 )
HS khá , giỏi trả lời được CH3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: tranh minh họa phóng to.
HS : xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4
A.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh đọc lại bài “Tự thuật” và trả lời câu
hỏi (SGK).
- Nhận xét cho điểm.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài:Giáo viên treo tranh và hỏi: tranh
vẽ cảnh gì?
- Giáo viên chỉ vào tranh và nói: đây là cô giáo, cô
đang trao phần thưởng cho Na. Na không phải là
học sinh giỏi nhưng cuối năm bạn vẫn được cô giáo
khen thưởng, các bạn q mến. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu vì sao Na được thưởng.

- Giáo viên ghi tựa bài bảng lớp: “Phần thưởng”
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài (đọc như mục yêu
cầu)
Hướng dẫn HS đọc – Kết hợp giải nghóa từ.
* Đọc từng câu.
Giáo viên uốn nắn chỉnh sửa phát âm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
Hướng dẫn đọc ngắt giọng 1 số câu dài, câu khó
ngắt.
Một buổi sáng / vào giờ ra chơi / các bạn trong lớp
túm tụm bàn tán điều gì / có lẽ bí mật lắm //
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* Cả lớp lớp đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Gọi 1 em đọc lại đọan 1,2 và hỏi:
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Bạn Na là người thế nào?
+ Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm?
+ Các bạn đối với Na như thế nào?
+ Tại sao Na luôn được bạn bè quý mến mà lại
buồn?
+ Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm học?
“Yên lặng” nghóa là gì?
+ Các bạn của Na làm gì vào giờ ra chơi?
- HS đọc bài và TLCH
- Tranh vẽ lễ tổng kết năm học.

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lặp lại tựa bài.
Theo dõi SGK và đọc thầm.
Học sinh đọc từng dãy bàn đọc nối
tiếp nhau từng câu cho đến hết.
-Từ khó: nửa năm, làm lặng yên,
buổi sáng, sáng kiến, trực nhật, tẩy, …
- Học sinh đọc trước lớp 3 – 5 em.
Mỗi học sinh trong nhóm đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Kể về bạn Na.
- Na là người tốt.
- Na gọt bút chì giúp bạn, làm cho
Minh nữa cục tẩy, làm trực nhật giúp
bạn.
- Các bạn rất quý mến Na.
- Vì Na học chưa giỏi.
- Các bạn sôi nổi bàn tán về điểm …
“yên lặng” là không nói gì.
5
+ Theo em các bạn Na bàn bạc điều gì?
- Giáo viên: để biết chính xác điều bất ngờ mà cả
lớp và cô giáo muốn dành cho Na chúng ta tìm
hiểu tiếp đoạn cuối.
+ Em nghó Na có xứng đáng nhận phần thưởng
không? Vì sao?
+ Khi Na được nhận phần thưởng những ai vui
mừng? Vui như thế nào?
4. Củng cố – dặn dò
- Gọi 1HS đọc lại bài và hỏi:

+ Qua câu chuyện này, em học được gì ở bạn Na?
+ Việc làm của các bạn trong lớp đề nghò cô giáo
trao phần thưởng cho Na có nghóa gì?
+ Chúng ta có nên làm nhiều việc tốt không?
Xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Các bạn túm tụm bàn điều gì đó có
vẻ bí mật.
- Các bạn cố đề nghò cô giáo trao
phần thưởng cho Na vì em là cô bé
tốt bụng.
- Na xứng đáng nhận phần thưởng vì
em là 1 cô bé tốt bụng, rất đáng quý.
Nhiều học sinh trả lời.
+ Na vui mừng đến mức tưởng là
mình nghe nhằm, đỏ bừng mặt.
+ Cô giáo và các bạn vui mừng vỗ
tay vang dậy.
+ Mẹ lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt
đỏ hoe.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ người khác.
- Biểu dương người tốt việc tốt.
- nên
Thứ tư ngày 01 tháng 09 năm 2010
Tuần 2
Môn : Tập đọc
I.MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ .
- Hiểu ý nghĩa : Mọi người , vật đều làm việc ; làm việc mang lại niềm vui .( trả lời được các CH

trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: SGK, Tranh minh họa bài đọc
HS: Xem trước bài, SGK….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
6
A.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 học sinh đọc bài, mỗi em 1 đoạn bài
Phần thưởng và trả lời câu hỏi.
- Kể những việc tốt của Na?
- Theo em các bạn Na bàn bạc với nhau
điều gí?
- Na có xứng đáng nhận phần thưởng
không? Vì sao?
- Nhận xét ghi điểm.
B.Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài
- Mọi người, mọi vật xunh quanh đều làm
việc, làm việc tuy vất vả nhưng lại đem đến
niềm vui. Để biết rõ điều này chúng ta cùng
học bài hôm nay.
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Hướng dẫn học sinh đọc kết hợp giải nghóa
từ.
*Đọc từng câu
- giáo viên uốn nắn, sửa sai cho học sinh.
- Hướng dẫn đọc từ khó.

- Giáo viên đọc trước 1 lần – các từ khó:
quanh , quét , gà trống , trời , sắp sáng ,
việc , tích tắc …
*Đọc từng đọan trườc lớp: chia 2 đoạn.
- Đoạn 1: từ đầu … tưng bừng.
- Đoạn 2: Phần còn lại.
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn ngắt hơi
- Giải nghóa từ – gọi học sinh giải nghóa từ.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Giáo viên uốn nắn sửa sai
*Thi đọc giữa các nhóm.
*Lớp đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ Các vật và con vật xung quanh ta làm
những việc gì?
+ Bé làm những việc gì?
- HS đọc bài theo yêu cầu và TLCH
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lặp lại tựa bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu cho
đến hết.
- Học sinh đọc 5 – 7 em, lớp đọc đồng
thanh.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
cho đến hết.
- Học sinh giải nghóa.
- Từng học sinh trong tổ đọc.
- Các vật: cái đồng hồ báo giờ, cành hoa
đua nở làm đẹp mùa xuân

- Con vật: gà trồng, tu hú, chim sâu.
- Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau,
chơi với em.
7
+ Khi làm việc bé thấy thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc câu “Cành đào …
tưng bừng”
- “Rực rỡ có nghóa là gì ”?
- Hãy đặt câu với từ rực rỡ ?
- Tưng bừng nghóa là gì?
- Hãy đạt câu với từ tưng bừng?
* Luyện đọc lại:
- Cho học sinh luyện đọc lại bài.
- Nhắc nhở giọng đọc – bình chọn.
4.Củng cố – dặn dò.
- Hỏi lại tên bài
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bò bài Bạn của Nai Nhỏ.
- Nhận xét tiết học.
- Bé làm bài…
- Bé thầy bận rộn nhưng rất vui.
- Học sinh đọc.
- Làm tươi sàng, nổi bật lên.
- Mặt trời tỏa sáng vàng rực / những bông
hoa rực rỡ sắc xuân …
- Nghóa là vui nhộn, lôi cuốn nhiều người.
- Lễ khai giảng thật tưng bừng
- Làm việc thật là vui
- Mọi vật , mọi người đều làm việc, làm

việc mang lại niềm vui và làm việc giúp
mọi người trở nên có ích cho cuôc sống.
Thứ hai ngày 06 tháng 09 năm 2010
Tuần 3
Môn : Tập đọc
I.MỤC TIÊU
được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình ( BT1) ; nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần
nghe con kể về bạn ( BT2)
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1
thực hiện được u cầu của BT3(phân vai , dựng lại câu chuyện )
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc, ……
Học sinh : SGK,……...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
8
A.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh đọc bài, mỗi em 1 đoạn bài “
Làm việc thật là vui” và trả lời câu hỏi.
+HS1: Các con vật xung quanh ta làm những
việc gì?
+ HS2: Bé làm những việc gì?
+ HS3: Câu chuyện có gì vui ?
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
-Tranh vẽ những con vật gì ? Chúng đang làm
gì ?
-Tại sao Nai húc ngã Sói chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu rõ hơn qua bài Bạn của Nai Nhỏ nhé.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc
-Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng theo giọng kể
chuyện.
-Luyện phát âm từ khó :
* Đọc từng câu
-Hướng dẫn ngắt giọng.
Bảng phụ : Có lần,/chúng con gặp một hòn đá to
chặn lối.// Bạn con chỉ hích vai,/ hòn đá đã lăn
sang một bên.//
- Đọc từng đoạn
* Đọc từng đoạn trong nhóm
*Thi đọc theo tổ
* Cả lớp đọc đồng thanh
- Giáo viên nhận xét.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài .
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2.
+ Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ?
+ Cha Nai Nhỏ nói gì ?
+ Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động
nào của bạn mình ?
-Nhận xét.
-2 em đọc và TLCH.
-1 em đọc cả bài và TLCH..
- Sói, 2 con Nai và 1 con Dê.. Một con
Nai húc ngã con Sói.
- HS nhắc lại tên bài”Bạn của Nai
Nhỏ.”
-Theo dõi, đọc thầm.
-1 em đọc đoạn 1-2..
Phát âm : ngăn cản, hích vai, chặn lối,

hòn đá.( 3 - 5 em ).
-HS đọc từng câu cho đến hết.
-HS luyện đọc câu ( 5-7 em )
-Chia nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
- Theo dõi, đọc thầm.
- Đi chơi xa cùng bạn.
-“Cha không ngăn cản con, nhưng
con hãy kể cho cha nghe về bạn của
con”.
-Lấy vai hích đổ hòn đá to ngăn chặn
lối đi.
-Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão
Hổ đang rình sau bụi cây.
-Lao vào gã Sói dùng gạc húc Sói ngã
ngửa.
9
- Những hành động tốt đó ở bạn của Nai Nhỏ đã
đem lại niềm tin của cha Nai Nhỏ ra sao, chúng
ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 3,4 nhé
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
- Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một điều
tốt của tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ?
- GV giảng thêm : Đó là đặc điểm tốt
của bạn vừa dũng cảm, vừa tốt bụng.
- Theo em, người bạn tốt là người như thế nào ?
- GV chốt ý : Ngoài ra người bạn tốt cần phải có
thiện chí có uy tín, luôn đem lại niềm tin yêu
cho mọi người.

Nhận xét tuyên dương HS trả lời tốt.
4. Củng cố – dặn dò
- Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha
Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình
đi chơi xa
- Liên hệ GD: nên chọn bạn tốt mà chơi. Trong
cuộc sống có bạn thì niềm vui sẽ tăng lên gấp
đôi và nỗi buồn sẽ vơi đi một nửa.
- Xem trước bài “Gọi bạn”
- Nhận xét tiết học.
- Theo dõi, đọc thầm.
- HS trả lời theo suy nghó
- Dám liều mình cứu người khác.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Có sức khoẻ là đáng quý.
- Thông minh nhanh nhẹn.
- Sẵn sàng giúp bạn, cứu bạn, đáng
được bạn tin cậy.
- Chia nhóm thi đọc lại toàn chuyện
theo phân vai : người dẫn chuyện, Nai
Nhỏ, cha Nai Nhỏ.
Vì cha

Thứ tư ngày 08 tháng 09 năm 2010
Tuần 3
Môn : Tập đọc
I. MỤC TIÊU
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ : xa xưa, thưở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo, gọi hoài.

- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, ngắt dòng theo nhòp 3-2 hoặc 2-3. 3-1-1.
- Biết đọc bài với giọng tình cảm : nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng (Bê! Bê!).
- HTL 2 khổ thơ cuối bài.
- Hiểu ND:Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng ( trả lời được các CH trong
SGK ).
II.CHUẨN BỊ
GV : Tranh Gọi bạn. Viết sẵn bài thơ.
10
HS : SGK……
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc lại bài “Bạn của Nai Nhỏ” và TLCH
+ HS1: trả lời câu hỏi 1
+ HS2: trả lời câu hỏi 2
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV dùng lời giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng
“Gọi bạn”.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình
cảm
-Hướng dẫn luyện đọc, giảng từ.
* Đọc từng dòng thơ :
-Rèn đọc từ khó : xa xưa, thưở nào,một năm, suối
cạn, lấy gì nuôi, bao giờ, lang thang, nẻo, gọi
hoài(MB)
Thưở, sâu thẳm, hạn hán, cỏ héo khô, nuôi đôi bạn,
quên đường về, thương bạn, khắp nẻo (MN).

* Đọc từng khổ thơ:
- Hướng dẫn đọc ngắt giọng: Bê Vàng đi tìm cỏ/
Lang thang/ quên đường về/
Dê Trắng thương bạn quá
Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/
Đến bây giờ Dê Trắng/
Vẫn gọi hoài:/”Bê!// Bê!”//
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài .
- Gọi HS đọc lại khổ 1, 2
+ Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ?
+ Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
+ Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì ?
+ Vì sao Dê Trắng vẫn gọi Bê! Bê!
- Bạn của Nai Nhỏ.
-2 em đọc và TLCH.
- HS nhắc lại Gọi bạn.
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp đọc từng dòng thơ.
-HS phát âm.
-HS nối nhau đọc từng khổ thơ.
-Đọc từng khổ trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.( từng khổ,
cả bài ) CN, ĐT.
-Đồng thanh.
-Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu
thẳm.
-Vì trời hạn hán, cây cỏ héo khô.
-Dê Trắng thương bạn, đi khắp nơi

tìm bạn.
-Vì tình bạn thắm thiết, chung thủy,
11
4. Luyện học thuộc lòng 2 khổ thơ.
- HS đọc đồng thanh lại 2 khổ thơ cuối
- GV xóa dần bảng chừa lại 1 tiếng đầu mỗi dòng
thơ làm điểm tựa
- Luyện HTL theo tổ, cá nhân.
- Nhận xét tuyên dương
5.Củng cố – dặn dò :
-Bài thơ gợi lên trong lòng em tình cảm gì?
- Liên hệ GD
- Xem trước bài “Bím tóc đuôi sam”
- Nhận xét tiết học.
nhớ thương bạn không quên được
bạn.
-Nhóm thi đọc thuộc bài thơ.
- Tình cảm thiết tha của đôi bạn
Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2010
Tuần 4
Môn : Tập đọc
I.MỤC TIÊU
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật
trong bài .
- Hiểu ND : Khơng nên nghịch ác với bạn , cần đối xử tốt với các bạn , cần đối xử tốt với các bạn
gái ( trả lời được các CH trong SGK )
II. CHUẨN BỊ
GV : Tranh phóng to……
HS : SGK…..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS học thuộc lòng bài Gọi bạn.
- Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trong tiết tập đọc này chúng ta tập đọc bài
Bím tóc đuôi sam. Qua bài tập đọc này, các
em sẽ biết cách cư xử với bạn bè như thế nào
cho đúng để luôn được các bạn yêu quý, tình
bạn thêm đẹp.
- GV ghi tựa bài lên bảng
- 2 em HTL và TLCH.

- nhắc lại tựa bài : Bím tóc đuôi sam.
12
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc
lời người kể chuyện, lời các bạn gái, lời Hà,
lời Tuấn.
* Đọc rừng câu
-Hướng dẫn phát âm đúng các từ có vần khó,
từ ngữ dễ phát âm lẫn lộn :
loạng choạng, ngượng nghòu, cái nơ, nắm, vòn
vào nó, một lúc, đẹp lắm, nín hẳn, ...
bím tóc nhỏ, mệt quá, vì vậy, ngã phòch
xuống đất, òa khóc, khuôn mặt, vui vẻ, gãi
đầu ...
* Đọc từng đoạn trước lớp :
-Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng

đúng:
Khi Hà đến trường./ mấy bạn gái cùng lớp reo
lên ://”Ái chà chà!// Bím tóc đẹp quá!//”
Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cô bé lại
loạng choạng/ và cuối cùng/ ngã phòch xuống
đất.//Rồi vừa khóc./ em vừa chạy đi mách
thầy.//
Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!//
Giảng nghóa : bím tóc đuôi sam, tết, loạng
choạng, ngượng nghòu, phê bình.
Mở rộng từ : Đầm đìa nước mắt.
-Đối xử tốt : nói và làm điều tốt với người
khác.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc
* Cả lớp đọc đồng thanh
-Nhận xét.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài .
- Gọi HS đọc bài
+ Hà đã nhờ mẹ làm gì ?
+ Khi Hà đến trường, các bạn đã khen 2 bím
tóc của em như thế nào ?
+ Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại
khóc ?
-Tuấn đã trêu Hà như thế nào ?
-Em nghó như thế nào về trò đùa của Tuấn ?
+ Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
-Học sinh phát âm(nhiều em ).

-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài(đoạn 1-2)
-Vài em luyện đọc câu.
-Khóc nhiều, nước mắt ướt đẩm mặt.
- Làm tốt với người khác.
- Đọc cả đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh
- HS đọc bài
-Tết cho 2 bím tóc.
-Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá.
-Tuấn sấn đến, trêu Hà.
-Tuấn kéo bím tóc của Hà ......
-Tuấn đùa ác, bắt nạt bạn, không tôn
trọng bạn, không biết cách chơi với bạn.
- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
13
?
+ Theo em vì sao lời khen của thầy làm Hà
vui không khóc nữa ?
+ Khi được thầy khen Hà có mừng không ?
Có tự hào về hai bím tóc không ?
+ Tan học Tuấn làm gì ?
+ Từ ngữ nào cho thấy Tuấn xấu hổ vì đã trêu
Hà ?
+ Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì ?
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
Nhận xét, khen nhóm đọc tốt theo vai.
4.Củng cố – dặn dò
- Bạn Tuấn trong truyện đáng chê hay đáng

khen ? Vì sao ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Xem trước bài ” Trên chiếc bè “
-Vì lời khen của thầy làm Hà tự tin, tự
hào về bím tóc của mình.
- Hà mừng khi được khen.
-Tự hào không bò Tuấn trêu.
-Tuấn đến gặp Hà, xin lỗi Hà.
-Tuấn gãi đầu ngượng nghòu.
- Phải đối xử tốt với bạn gái.
-Nhóm tự phân vai: Người dẫn chuyện,
Hà, Tuấn, Thầy giáo, 3-4 bạn đóng vai
bạn Hà.
-Luyện đọc theo vai trong nhóm .
-Lần lượt các nhóm trình bày.
- Bạn vừa đáng khen, vừa đáng chê:
Đáng chê là Tuấn nghòch ác với Hà.
Đáng khen là biết nhận ra lỗi của mình
và xin lỗi Hà.
-Phải đối xử tốt với bạn, đặc biệt là bạn
gái.
Thứ tư ngày 15 tháng 09 năm 2010
Tuần 4
Môn : Tập đọc
I. MỤC TIÊU
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, săn sắt, trong
vắt, nghênh cặp chân, hoan nghênh, băng băng, .....
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nghóa các từ : ngao du thiên hạ, bèo sen, đen sạm, bái phục, lăng xăng.

- Hiểu ND: qua cuộc đi chơi trên sông đầy thú vò, tác giả đã cho chúng ta thấy tình bạn đẹp
đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi.
II.CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh họa bài Trên chiếc bè.
HS: SGK, xem trước bài,,,,,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
14
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ
- Tiết trước em tập đọc bài gì ?
- Gọi HS đọc lại bài và TLCH
HS1:Đọc đoạn 1-2
-Vì sao Hà lại khóc ?
HS2: đọc đoạn 3-4.
- Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì ?
- Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
+ Hỏi : Tranh vẽ gì ?
- Bức tranh này vẽ cảnh đi chơi của hai chú Dế
là Dế Mèn và Dế Trũi. Muốn biết cuộc đi chơi
của hai chú dế có gì thú vò, chúng ta cùng đọc
bài Trên chiếc bè để biết được điều đó nhé.
- GV ghi tựa bài ” Trên chiếc bè “
2. Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV đọc mẫu bài đọc
- Gọi 1 HS khá đọc lại bài.
- GV ghi từ khó lên bảng: lăng xăng, săn sắt,
trong vắt, nghênh cặp chân, hoan nghênh
* Đọc từng câu

-Hướng dẫn phát âm từ khó dễ lẫn
* Đọc từng đoạn
-Giáo viên hướng dẫn đọc câu :
Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/
trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới
đáy.//
Những anh gọng vó đen sạm,/ gầy và cao,/
nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy bái
phục nhìn theo chúng tôi.//
Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu
cũng lăng xăng/ cố bơi theo chiếc bè,/ hoan
nghênh váng cả mặt nước.//
Giảng từ
-Âu yếm : thương yêu trìu mến.
-Hoan nghênh : đón chào với thái độ vui mừng.
-Bím tóc đuôi sam.
-2 em đọc ( 1 em đọc đoạn 1-2, 1
em đọc đoạn 3-4) và TLCH.
-Hai chú Dế đang đi chơi trên sông.
-1 em nhắc tựabài.
- HS lắng nghe
- HS đọc bài
- Đọc theo yêu cầu
-Nghe, đọc thầm.
-1 em khá đọc.
-Học sinh nối tiếp đọc từng câu.
-HS phát âm, cá nhân, đồng thanh.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.
-HS luyện đọc câu / Vài em.

-Cá nhân- đồng thanh.
-Vài em nhắc lại nghóa trong bài.
-2 em nhắc lại âu yếm, hoan
nghênh.
15
* Đọc theo nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh
-Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1, 2
+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ?
+ “Ngao du thiên ha”ï có nghóa là gì ?
+ Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì ?
Tranh : Lá bèo sen : Bèo sen còn gọi là bèo lục
bình hay bèo Nhật Bản. Loại bèo này có lá to,
cuống lá phồng lên như một chiếc phao có thể
nổi trên mặt nước.
- Gọi 1 HS đọc đoạn còn lại
+ Trên đường đi hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra
sao ?
+ Kể tên các con vật đôi bạn đã gặp gỡ trên
sông ?
+ Tìm những từ ngữ chỉ thái độ của các con vật
đối với hai chú dế.
+ Như vậy tình cảm của gọng vó, cua kềnh, săn
sắt, thầu dầu đối với hai chú dế như thế nào ?
Có quý mến không ? Có ngưỡng mộ không ?
- Nhận xét tuyên dương HS trả lời tốt
4.Củng cố- Dặn dò

- Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú
dế có gì thú vò ?
- Liên hệ giáo dục.
- Xem trước bài Chiếc bút mực
- Nhận xét tiết học.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn,
cả bài) Cá nhân, đồng thanh.
-Đồng thanh (đoạn 3).
- HS đọc đoạn 1-2.
-Dế Mèn và Dế Trũi rũ nhau đi
ngao du thiên hạ.
-Là đi dạo khắp nơi.
-Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại
thành một chiếc bè để đi.
-Quan sát lá bèo sen.
-HS đọc đoạn còn lại.
-Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng
gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ,
Các con vật hai bên bờ đều tò mò,
phấn khởi, hoan nghênh hai bạn.
-Gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu
dầu.
-Gọng vó : bái phục nhìn theo.
-Những ả cua kềnh : âu yếm ngó
theo.
-Săn sắt, thầu dầu lăng xăng cố bơi
theo, hoan nghênh váng cả mặt
nước.
-Dân cư trên sông yêu qúy, ngưỡng

mộ hai chú dế. Hai chú dế được
xem nhiều cảnh đẹp và được mọi
người yêu quý.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay.
-Thấy nhiều cảnh đẹp, mở mang
kiến thức, bạn bè hoan nghênh, yêu
mến, khâm phục.
16
Thứ hai ngày 20 tháng 09 năm 2010
Tuần 5
Môn: Tập đọc

I. MỤC TIÊU
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu ND : Cơ giáo khen ngợi bạn Mai là cơ bé chăm ngoan , biết gip đỡ bạn ( trả lời được
các CH 2,3,4,5 )
HS khá , giỏi trả lời được CH1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động GV Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “ Trên chiếc
bè “
+ Những từ ngữ nào thể hiện thái độ của các
con vật đối với 2 chú dế?
- Nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV treo tranh và hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?

+ Muốn biết chuyện gì đã xảy ra trong lớp học
của các bạn nhỏ. Chúng ta cùng tìm hiểu bài
đọc “ Chiếc bút mực “
- GV ghi tựa bài bảng lớp.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc .
- GV đọc mẫu bài tập đọc: Giọng rõ ràng, phân
biệt lời của nhân vật
- Yêu cầu 1 em khá đọc lại bài.
- GV ghi từ khó lên bảng
- Yêu cầu đọc các từ khó, dễ lẫn đã chép lên
bảng.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
HD ngắt giọng.
_ Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc các
câu khó ngắt giọng.
* Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1,2 trước
lớp.
- HS đọc và TLCH

- HS trả lời
- Học sinh lặp lại tựa bài.
- Lớp theo dõi
- 1 em đọc - lớp đọc thầm theo.
- Đọc các từ: lên, lắm, hồi hộp, thế là…
HD luyện phát âm, mỗi em đọc 1 câu
cho hết đoạn 2.
- Luyện các câu:
Ở lớp 1A/ học sinh / bắt đầu được viết
bút mực /

Chỉ còn mai và Lan vẫn phải viết bít
chì.
Thế là trong lớp / chỉ còn mình em /
viết bút chì.
17
Hỏi: Hồi hộp nghóa là gì ?
- Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc đoạn 1,2
theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* Đọc đồng thanh.
3 . Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1, 2 và hỏi.
+ Trong lớp, bạn nào vẫn phải viết bút chì ?
- Gọi 1 em đọc 1 đoạn và hỏi.
+ Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất mong
được viết viết mực.
+ Thế là trong lớp còn mấy bạn viết bút chì ?
Chuyển đoạn: Lan đã được viết bút mực còn
Mai thì chưa. Vậy chuyện gì đã xảy ra? Chúng
ta cùng học tiếp đoạn còn lại để biết điều đo
nhéù.
- Yêu cầu HS dõc đoạn 3,4 và hỏi.
+ Chuyện gì xảy ra với bạn Lan ?
+ Lúc này bạn Mai loay hoay với hộp bút như
thế nào ?
+ Vì sao Mai lại loay hoay như vậy ?
+ Cuối cùng Mai đã làm gì ?
+ Thái độ của Mai như thế nào khi biết mình
cũng được viết bút mực ?
+ Mai nói với cô như thế nào ?

+ Theo em Mai có đáng khen không ?Vì sao ?
* Luyện đọc lại.
- GV gọi HS luyện đọc theo vai
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài và hỏi câu hỏi theo
nội dung.
- Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
_ Gọi 1 em đọc lại toàn bài và hỏi.
+ Em thích nhân vật nào nhất ? vì sao ?
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Về nhà học bài, chuẩn bò bài sau “ Mục lục
sách”. Nhận xét tiết học.
- Nối tiếp đọc đoạn 1,2. 1 em đọc cả 2
đoạn.
- Hồi hộp có nghóa là không yên lòng và
chờ đợi 1 diầu gì đó.
- Từng HS đọc trứơc nhóm của mình,
các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sữa
lỗi.
- Đọc bài.
- Bạn Lan và bạn Mai.
- Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm.
- Chỉ còn mình Mai.
- Lan quên bút ở nhà.
- Mai mở hộp bút ra rồi đóng hộp bút
lại.
- Vì Mai nữa muốn cho bạn mượn nữa
lại không muốn.
- Đưa bút cho Lan mượn.
- Mai thấy hơi tiếc.

- Để Lan viết trước.
- Có, vì Mai biết giúp đỡ bạn bè.
- 4 HS đọc phân vai.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS đọc.
- Thích Mai vì Mai là người tốt luôn
giúp đỡ bạn.
- Luôn giúp đỡ mọi người
Thứ tư ngày 22 tháng 09 năm 2010
18
Tuần 5
Môn: Tập đọc
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch văn bản có tính cách liệt kê .
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu ( trả lời được các CH 1,2,3,4 )
HS khá , giỏi trả lời được CH5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
_ GV: Xem tranh minh hoạ SGK.
_ HS: Xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
A. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi 4 em lên đọc bài Chiếc bút mực – mỗi em 1
đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Những TN nào cho biết Mai mong được
viết bút mực.
+ Chuyện gì xảy ra với Lan ?
+ Thái độ của Mai lúc Lan quên bút ra sao ?
+ Chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài
GV treo tranh và hỏi.
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
- Để biết xem mục lục sách có ý nghóa như thế
nào ? lớp mình cùng học bài mục lục sách.
- Ghi tựa bài lên bảng lớp.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc .
- GV đọc mẫu 1 lần. Giọng đọc to rõ ràng, rành
mạch.
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- Giới thiệu các từ luyện đọc và cho HS đọc * Đọc
từng câu.
- Giải thích các từ như SGK – GV giải thích thêm.
“ Tác giả “ người viết sách, vẽ tranh, vẽ tượng “ cổ
tích “ chuyện kể về ngày xưa.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo thứ
tự.
- 4 HS đọc lại bài và TLCH .
- HS trả lời
- HS nhắc lại tựa bài.
- Theo dõi GV đọc và đọc thầm
- 1 em khác đọc lần 2.
- 3  5 em HD đọc cá nhân. Lớp
đọc đồng thanh các từ: Quang Dũng,
cỏ nội, Vương Quốc., nụ cười, phùng
quán.
- HS nối tiếp nhau từng câu cho đến
hết.
19
- Gọi 2,3 HS đọc lại cả bài.

3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài TĐ.
+ Tuyển tập này có tất cả bao nhiêu truyện ?
+ Đó là những truyện nào ?
+ Tuyển tập có bao nhiêu trang ?
+ Tập 4 mùa của tác giả nào ?
- Truyện Bây giờ bạn ở đâu trang nào ?
- Mục Lục sách dùng để làm gì ?
- Kết luận: Đọc mục lục sách chúng ta có thể biết
cuốn sách viết về cái gì, có những tác phẩm nào…để
ta nhanh chóng tìm được những gì cần đọc
- Đưa ra tuyển tập thiếu nhi và yêu cầu HS tra cứu
mục lục theo yêu cầu.
- Khen ngợi những HS hiểu bài biết tra cứu.
Luyện đọc lại.
- Gọi 3 HS đọc lại bài và hỏi một số câu về nội
dung.
- Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò
- Tiết TĐ hôm nay các em học bài gì ?
- Muốn biết cuốn sách có bao nhiêu trang? có
những truyện gì ? Muốn đọc từng truyện ta làm gì ?
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Một / Quang Dũng / Mùa quả cọ //
Trang7
- Học sinh đọc nối tiếp cho đến hết
bài.
- Đọc bài.

- Có 7 Câu chuyện.
- Mùa quả cọ, Hương dồng cỏ nội.
Bây giờ bạn ở đâu ? Người học trò
cũ. Bốn mùa. Vương quốc vắng nụ
cười. Như con cò vàng trong cổ tích.
- 96 trang.
- Băng sơn.
- Trang 37.
- Tìm được truyện ở trang nào của
tác giả nào.
- 5 -7 HS tra cứu.
- HS trả lời
Thứ hai ngày 27 tháng 09 năm 2010
Tuần 6
Môn: Tập đọc

I MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời
nhân vật trong bài .
20
- Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp ln sạch đẹp ( trả lời được các CH 1,2,3 )
HS khá , giỏi trả lời được CH4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bài dạy, tranh minh hoạ.
- HS xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên HTL và trả lời câu hỏi bài “mục
lục sách và TLCH trong SGK
- Nhận xét cho điểm.

B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
- Để trường luôn sạch đẹp chúng ta phải làm
gì ? Bài học hôn nay sẽ giúp các em giải đáp
câu hỏi này.
- GV ghi tựa bài bảng lớp.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần 1
- Gọi 1 em khác đọc lần 2.
- GV ghi từ khó lên bảng
- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp từng câu trong
bài , sửa lỗi phát âm cho HS bằng cách yêu cầu
đọc laiï các từ sai.
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng đúng câu
khó, câu thể hiện tình cảm sau đó cho lớp luyện
đọc các câu này.
*Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn.
- Kết hợp giải nghóa các từ khó.
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Gọi 1 em đọc cả bài.
* Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài .
- Yêu cầu HS đọc thầm 1 đoạn và hỏi.
+ Mẩu giấy nằm ở đâu ? có dễ thấy không ?
- HS trả lời theo suy nghó.
- HS lặp lại tựa bài.
- 1 em đọc – lớp theo dõi đọc thầm.
- HS luyện đọc từ khó :Rộng rãi, sáng
sủa, mẫu giấy, lối ra vào, giữa cửa…

- Mỗi em đọc 1 câu cho đến hết.
- Tìm cách đọc và luyện đọc.
Lớp rộng rãi / sáng sủa / và sạch sẽ /
nhưng không biết gì / vứt 1 mẩu giấy /
ngay…ra vào //
Lớp…quá // thật đáng khen! //
Nào! // các em … lắng nghe / và cho
cô biết / mẩu … gì nhé //
Các bạn ơi! // Hãy …sọt rác //
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn cho
đến hết.
- Đọc chú giải.
- đọc cả bài trước lớp.

- Đọc đoạn 1.
- Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra
vào, rất dễ thấy.
- Đọc đoạn 2.
- Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại
21
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
+ Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Tại sao cả lớp lại xì xào ?
+ Khi cả lớp hưởng ứng lời của bạn trai là mẩu
giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra ?
+ Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
+ Đó có đúng là lời của mẩu giấy không ?
+ Vậy đó là lời của ai ?
+ Tại sao bạn gái nói được như vậy ?


+ Tại sao cô giáo lại muốn nhắc các em cho rác
vào thùng ? Cho rác vào thùng làm cho cảch
quan nhà trường thế nào ?
* Thi đọc lại truyện theo vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm, nhóm nào
đọc hay, đúng là nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố- Dặn dò
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
+ Em thích nhất nhân vật nào trong truyện? tại
sao?.
- Về học bài, chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
cho cô biết mẩu giấy nói gì ?
- Đọc đoạn 3.
- Vì các em không nghe mẩu giấy nói gì
- Một ban gái đã đứng lên nhặt mẩu
giấy bỏ vào sọt rác.
- Bạn gái nói bạn nghe được lời của
mẩu giấy nói rằng. “ các bạn ơi! Hãy bỏ
tôi vào sọt rác! “.
- Đó không phải là lời nói của mẩu giấy.
- Lời của bạn gái.
- Vì bạn gái hiểu được điều cô giáo
muốn nhắc nhở HS hãy cho rác vào
thùng.
- Cô giáo muốn nhắc HS biết giữ gìn vệ
sinh trường học để trường luôn sạch sẽ.
- Thực hành theo vai.
- HS trả lời theo suy nghó.

+ Cô bé. Vì cô là người thông minh hiểu
được ý cô giáo lại dí dỏm làm cả lớp
được vui.
+ Cô giáo vì cô đã dạy cho các em bài
học q một cách nhẹ nhàng.
+ Cậu bé. Vì cậu bé thật thà hồn nhiên.

Thứ tư ngày 29 tháng 09 năm 2010
Tuần 6
Môn: Tập đọc
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước dầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi .
- Hiểu ND : Ngơi trường mới rất đẹp , các bạn HS tự hào về ngơi trường và u q thầy cơ , bạn
bè ,
22
( trả lời được các CH 1,2 ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: SGK, tranh minh họa.
- HS: SGK, dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên kiểm tra và trả lời
câu hỏi bài “mẫu giấy vụn”.
+HS1: Tại sao cả lớp không nghe giấy
nói gì?
+HS2: Tại sao bạn gái nghe được lời của
mẫu giấy?
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài

- Trong bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ
được đến thăm 1 ngôi trường mới. Cũng
qua bài tập đọc này, các em sẽ thấy tình
yêu và lòng tự hào của bạn học sinh khi
được học trong ngôi trường.
- Giáo viên ghi tựa bài bảng lớp.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 1
- Yêu cầu 1 em khá đọc lại.
- GV ghi từ khó lên bảng
- Hướng dẫn luyện phát âm từ khó, dễ
lẫn.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng
câu – sửa lỗi phát âm cho học sinh bằng
cách yêu cầu đọc lại các từ sai.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu
- sửa lỗi phát âm cho HS bằng cách yêu
cầu đọc lại các từ sai.
- Yêu cầu HS luyện đọc câu dài.
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc bài và TLCH
- Học sinh lặp lại.
- Học sinh theo dõi đọc thầm
- Một em đọc lại.
- Luyện đọc từ khó: ngôi trường, tường vàng,
lấp ló, bỡ ngỡ, xoan đào, trong nắng…..
- Mỗi em 1 câu cho đến hết.
- HS đọc.

- Nhìn từ xa/ những mảng tường vàng ngói đỏ/
nhun những cánh hoa lấp ló trong cây//. Em
bước vào lớp // vừa bỡ ngỡ / vừa thấy quen
thân // …
- Nối tiếp nhau từng đoạn.
+ Đoạn1: Trường mới … trong cây.
2: Em bước … mùa thu.
3: Dưới mái trường … đến thế ?
23
* Lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài – trả lời.
+ Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường
từ xa, hãy đọc đoạn đó.
+ Ngôi trường mới xây có gì đẹp ?
+ Đoạn văn nào trong bài tả lớp học ?
+ Cảnh vật trong lớp được miêu tả như
thế nào ?
+ Cảm xúc của bạn HS dưới mái trường
mới được thể hiện qua đoạn văn nào ?
- Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy
có những gì mới ?
- Theo em bạn HS có yêu ngôi trường của
mình không?
4.Củng cố dặn dò.
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
+ Ngôi trường em học có gì mới ?
+ Em có yêu ngôi trường của mình không
?
- Về nhà xem và đọc lại bài.

- Nhận xét tiết học.
- HS đọc đồng thanh cả bài
- Đoạn thứ 2.
- Những mảng … lấp ló trong cây.
- Tường vôi trắng … nắng mùa thu.
- Đoạn văn cuối bài.
- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo
… ấm áp, tiếng đọc bài… đến lạ.
- Nhìn ai cũng thấy thân thương, bút chì … yêu
hơn.
- Bạn HS rất yêu ngôi trường của mình vì có
bạn đã thấy được vẻ đẹp của ngôi trường mới,
thấy mọi vật mọi người đều đáng yêu.
- HS đọc bài
- HS trả lời
Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010
Tuần 7
Môn: Tập đọc
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài .
- Hiêu# ND : Người thầy thật đáng kính trọng , tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ . ( trả lời được các
CH trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: tranh minh hoạ, bài dạy
HS: xem bài trước. SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
24
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi:

+ Ngôi trường mới có gì đẹp?
+ Dưới mái trường mới, bạn HS thấy có những
gì mới?
+ Nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. GTB
- GV dùng lời ngắn gọn giới thiệu và ghi tựa bài
bảng lớp “người thầy cũ”
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1 toàn bài
- Gọi 1 HS khá đọc lại bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: nhộn nhòp, bỏ
mũ, chớp mắt, cửa sổ, nhớ mãi
– Kết hợp giải nghóa từ.
* Đọc từng câu
- GV: theo dõi – uốn nắn sửa sai
*.Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi, nhấn
giọng 1 số câu
. Nhưng…// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em
đâu!//
. Lúc ấy / thầy bảo// trước khi làm việc gì/ cần
phải nghỉ chứ!/ thôi/ em về đi/ thầy không phạt
em đâu./
.Em nghó// bố cũng có lần mắc lỗi,/ thầy không
phạt,/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ
mãi.
- GV gọi HS giải nghóa từ mới
+ Xúc động

+ Hình phạt
- GV giảng thêm: lễ phép là có thái độ cử chỉ,
lời nói kính trọng người lớn hơn mình
- Đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS lặp lại tựa bài
- HS lắng nghe theo dõi
-HS đọc nối tiếp từng câu
-Cho HS đọc nối tiếp nhau, đọc từng
đoạn
- Có cảm xúc mạnh
- Hình thức phạt người có lỗi
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×