Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIÁO ÁN 2 - TUẦN 2(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.08 KB, 22 trang )

Giáo án lớp 2 Năm học: 2010 - 2011
TuÇn 2
Thứ hai
Ngày soạn:30/8/2010
Ngày dạy :06/9/2010
Tập đọc : PHẦN THƯỞNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc: + Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm
từ.
- Hiểu: + Hiểu nghĩa các TN mới: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.
+ Hiểu nội dung :Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn HDHS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. MỞ ĐẦU
- HS tự thuật về bản thân hoặc về một bạn trong lớp.
B. DẠY BÀI MỚI:
1/ Giới thiệu bài: …Phần thưởng.
2/ Hướng dẫn HS đọc bài
2.1 GV đọc mẫu, HDHS đọc bài.
-GV đọc diễn cảm bài văn,
- HD HS cách đọc toàn bài văn.
2.2 GVHD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn, chú ý đọc đúng các từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1,2 trước lớp, chú ý ngắt nghỉ đúng
chỗ. Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – chú giải SGK.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: HS luyện đọc theo nhóm đôi,
- Thi đọc giữa các nhóm: HS đọc từng đoạn, đọc cả bài, Lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.


3/ HD tìm hiểu đoạn 1,2:
HS đọc thầm bài văn, trả lời các câu hỏi sau:
? Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na. (Na tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè).
? Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? (Các bạn đề nghị cô giáo
thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người).
Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong
23
Giáo án lớp 2 Năm học: 2010 - 2011
TIẾT 2
4/ Luyện đọc đoạn 3:
4.1 Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong đoạn.
- Trong khi theo dõi HS đọc, GV HD HS đọc đúng các từ khó, câu khó: lặng lẽ, vỗ tay, sẽ…
4.2 Đọc cả đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc cả đoạn.
- Trong khi theo dõi, GVHDHS ngắt nghỉ đúng chỗ
- Nhắc HS chú ý cách đọc một số câu:
+ Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//
+ Đỏ bừng mặt /cô bé đứng dậy /bước lên bục.//
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong đoạn – chú giải SGK
4.3 Đọc đoạn trong nhóm:
- Các HS trong nhóm lần lượt đọc bài cùng nhau, HS khác nghe, góp ý.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng.
Thi đọc giữa các nhóm: Các nhóm thi đọc với nhau, có nhận xét, bình chọn nhóm đọc bài
tốt nhất.
- Lớp và GV nhận xét, đánh giá.
4.4 Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
5/ Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3: (Tiến hành tương tự tiết 1).
? Em nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?(HS khá giỏi)
- HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu ý kiến trước lớp.

- Lớp và GV nhận xét.
Có thể trả lời: Na xứng đáng được thưởng, vì người tồt cần được thưởng.
Na xứng đáng được thưởng, vì cần khuyến khích lòng tốt.
? Khi Na được thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?
- Na vui mừng đến mức tưởng nghe nhầm, đỏ bừng mặt.
- Cô giáo và các bạn vui mừng, vỗ tay vang dậy.
- Mẹ vui mừng, khóc đỏ hoe cả mắt.
6/Luyện đọc lại:
- Một số em thi đọc lại câu chuyện, lớp và GV nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
? Em thấy việc các bạn đề nghị trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì?(Biểu dương người
tốt, khuyến khích HS làm việc tốt)
- GV nhận xét tiết học, khen một số em.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- Yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện: Kể lại câu chuyện : Phần thưởng
- Chuẩn bị bài sau : Làm việc thật là vui
Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong
24
Giáo án lớp 2 Năm học: 2010 - 2011

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong
trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề- xi- mét trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong từng trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
III. CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA :
- 1 HS đọc các số đo trên bảng: 4dm, 6dm, 87cm.
- 1HS viết các số đo theo lời đọc của GV(4dm, 72dm, 13dm)
+ Hỏi: 20cm bằng bao nhiêu dm?(20 xăng ti met bằng 2 đê xi met)
GV nhận xét , ghi điểm.
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài: Luyện tập.
2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1: Số ?
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm câu a.
- HS đọc: 10cm = 1dm; 1dm = 10cm.
- H/ dẫn HS tự làm phần b và c rồi chữa bài
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 :
- HS u cầu của bài.
- 2 HS cùng bàn kiểm tra cho nhau(câu a).
- HS làm bài câu b vào vở; 1HS chữa bài(2dm = 20cm)
Bài 3:
- HS nêu u cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách viết số đo có đơn vị là dm thành cm và ngược lại.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.
- GV chấm và nhận xét, sửa chữa
Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong
25
Giáo án lớp 2 Năm học: 2010 - 2011
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn: Muốn điền đúng, HS phải ước lượngsố đo của các vật, của người được đưa
ra. So sánh độ dài của cái này với cái khác.

- HS chữa bài
C. CỦNG CỐ- DẶN DỊ
- GV nhắc lại cách viết số đo từ đơn vị dm thành cm và ngược lại.
- Cho HS đo cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở.
- Về học bài và làm các bài tập ở VBT.
- GV nhận xét tiết học.

Chính t ả : (Tập chép) PHẦN THƯỞNG

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng.
- HS làm được các bài tập 3;4; 2(a,b);
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn ND đoạn văn cần chép.
- Phiếu cỡ to viết sẵn ND bài tập 2, 3. vở BT
III. CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY HỌC:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ :
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: nàng tiên, xóm làng, nhẫn nại, sàn nhà,
cái sàng.
-3 HS đọc thuộc bảng chữ cái.
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, u cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn tập chép
- GV đọc đoạn chép trên bảng. HS nhìn trên bảng đọc lại .
- HDHS nhận xét:
? Đoạn này có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Những chữ nào trong bài CT
được viết hoa?
? Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
- HS tập viết vào bảng con những chữ khó: giúp đỡ, nghị, ln.
- GV gạch dưới những từ HS thường viết sai.

- HS chép bài vào vở, GV theo dõi, uốn nắn; chấm chữa bài, nhận xét:
Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong
26
Giáo án lớp 2 Năm học: 2010 - 2011
- Chấm bài của tổ 2, nhận xét.
3. HD làm bài tập CT:
BT2: Điền vào chỗ trống x / s.
- GV nêu y/c bài tập. Cả lớp làm phần b vào vở BT, nhận xét, chữa bài :
Xoa đầu, ngồi sân, chim sâu, xâu cá.
BT3:1HS nêu y/c BT: Viết vào vở những chữ còn thiếu trong bảng:
-2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở BT.
- Nhận xét, chữa bài: 10 chữ cái theo đúng thứ tự : p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.
- HS đọc lại đúng thứ tự 10 chữ cái, cả lớp viết vào vở 10 chữ cái.
BT4 : HS học TL bảng chữ cái , một số em đứng tại chỗ đọc bảng chữ cái.
C. CỦNG CỐ- DẶN DỊ
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà viết lại những từ viết sai, học thuộc bảng chữ cái.

Thứ ba
Ngày soạn: 04/9/2010
Ngày dạy : 07/9/2010
Toán SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ- HIỆU
I. MỤC TIÊU:
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn bằng một phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: - Kẻ sẵn bảng nội dung bài 1, phiếu học tập kẻ sẵn bài tập 1.
HS: VBT
III. CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA : Yêu cầu HS đọc số theo yêu cầu :
- 2dm =20cm; 20cm = 2dm; 15dm + 5dm = 20dm
- Yêu cầu HS đọc tên các thành phần trong phép cộng trên .
- Nhận xét.
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài: Số bị trừ- số trừ- hiệu
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Giới thiệu số bị trừ- số trừ- hiệu.
+ GV viết lên bảng 59- 35 = 24
Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong
27
Giáo án lớp 2 Năm học: 2010 - 2011
- HS đọc phép tính trên.
+ GV nêu: trong phép trừ trên thì: 59 là số bị trừ; 35 là số trừ; 24 là hiệu
? 59 gọi là gì trong phép trừ 59- 35 = 24 ?(59 là số bị trừ)
? 35 gọi là gì trong phép trừ 59- 35 = 24 ?(35 là số trừ)
?Kết quả của phép trừ gọi là gì?(gọi là hiệu)
* Hướng dẫn HS đặt tính và tính.
59

Số bị trừ
_
35

Số trừ
24

Hiệu
- Yêu cầu HS nêu các thành phần của phép trừ.(số bị trừ; số trừ; hiệu)
- 59 – 35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu hiệu trong phép trừ 59 – 35 = 24?(Hiệu là 24; là 59 –

35)
3. Thực hành
Bài 1 :
- HS u cầu của bài.(Viết số thích hợp vào ơ trống)
- Yêu cầu HS quan sát và đọc bài mẫu: 19 - 6 = 13
- HS nêu các thành phần của phép trừ 19 - 6 = 13
- HS làm các bài còn lại vào vở; 3 HS chữa bài.
- Nhận xét
Bài 2.
- HS u cầu của bài(Đặt tính và tính hiệu, biết)
- GV hướng dẫn HS đặt tính, cách thực hiện tính.(GV cùng HS làm bài mẫu)
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng chữa bài, nhận xét.
Bài 3.
- HS nêu u cầu của bài; tóm tắt bài tốn.
? Bài tốn u cầu gì?(Đoạn dây còn lại dài bao nhiêu đề xi mét?)
? Bài tốn đã cho ta biết gì?(Sợi dây dài: 8dm ; cắt đi một đoạn: 3 dm)
? Muốn biết đoạn dây còn lại dài bao nhiêu đề xi mét ta làm thế nào?
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài:
- GV chấm và nhận xét, sửa chữa
C. CỦNG CỐ- DẶN DỊ
- Cho phép trừ: 78 - 45 = ; u cầu HS nêu cách làm; nêu các thành phần trong phép trừ đó.
Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong
28
Giáo án lớp 2 Năm học: 2010 - 2011
- GVnhận xét tiết học.
- Về nhà ôn tập và làm bài tập ở VBT
- Chuẩn bò bài : Luyện tập



Kể chuyện: PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh học sinh kể lại từng đoạn của câu
chuyện;
- HS khá giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với nét mặt. Thay đổi giọng kể phù
hợp với nội dung.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 4 tranh minh hoạ truyện SGK
- Bảng viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh.
III. CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 3 hs lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Có công mài sắt, có ngày nên kim”
(Mỗi hs kể 1 đoạn.)
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. BÀI MỚI ::
1/ Giới thiệu bài: … Phần thưởng
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện:
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- GV nêu u cầu của bài.
- Kể chuyện trong nhóm:
+ HS quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.
+ HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm.(GV chú ý làm sao cho mỗi HS
đều kể được lại ND của tất cả các đoạn).
- Kể chuyện trước lớp:
+ Sau mỗi lần kể, cả lớp và GV nhận xét về ND, về cách diễn đạt, về cách thể hiện.
+ GV khuyến khích HS KC bằng lời kể tự nhiên của mình, khơng lệ thuộc vào SGK
cũng khơng nên đọc thuộc lòng câu chuyện.
* Kể tồn bộ câu chuyện:

- Mỗi HS kể lại một đoạn trong câu chuyện theo cách kể nối tiếp.
Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong
29
Giáo án lớp 2 Năm học: 2010 - 2011
- Sau mỗi lượt kể, lớp và GV nhận xét.
- HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện.
Kể phải thể hiện sự khác nhau giữa giọng của mỗi nhân vật; điệu bộ khi kể.
- Cuối cùng, cả lớp bình chọn bạn KC hay nhất, hấp dẫn nhất.
C. CỦNG CỐ- DẶN DỊ
- Nhận xét tiết học, khen về ý thức học tập của HS.
- Khi KC, các em chỉ cần nhớ ND chính của câu chuyện. Em có thể thêm, bớt từ ngữ để câu
chuyện thêm sinh động.
- Dặn HS về nhà KC cho người thân nghe.

Tập đọc : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
- Đọc:
+ Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ.
- Hiểu:
+ Hiểu nghóa các từ ngữ: sắc xn, rực rỡ, tưng bừng
+ Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc ; làm việc mang lại niềm vui.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK ; Bảng phụ viết những câu văn cần HD luyện đọc
III. CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA
- 3 em đọc 3 đoạn của bài Phần thưởng.
? Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. DẠY BÀI MỚI:

1/ Giới thiệu bài: …Làm việc thật là vui.
2/ Luyện đọc
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- HS đọc nối tiếp câu, chú ý đọc đúng các TN khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
Chú ý cách đọc một số câu :
+ Quanh ta, / mọi vật, /mọi người / đều làm việc.//
Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong
30

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×