<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chào mừng quý thầy cô đến </b>
<b>dự giờ thăm lớp</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
Điền vào chỗ trống cho thích hợp
1. | a | = ... khi a ≥ 0
| a | = ... khi a < 0
2. <sub>...</sub><sub>....</sub>
3
2
<sub>| 0 | = ...</sub> <sub>| - 3,5 | = ...</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>Tiết 64 - Bài 5: </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>TIẾT 67: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI</b>
<b>1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối</b>
Ví dụ 1: Bỏ
dấu giá
trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức:
| A | = A khi A ≥ 0
| A | = - A khi A < 0
5
x
khi
2
3x
5
x
A
0
x
khi
3x
-1
2x
B
a)
b)
a) Khi x ≥ 5 => x - 5 ≥ 0, nên |x-5|= x-5.
Vậy: A = x – 5 + 3x + 2 = 4x – 3
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Giải:
a) Khi x 0, ta có |-3x| = -3x . Vậy C = -3x + 7x – 4 = 4x - 4
b) Khi x < 6, ta có x – 6 < 0, nên |x - 6| = -(x - 6) = 6 –x
Vậy D = 5 - 4x + 6 – x = 11 - 5x
<b>? 1: Rút gọn các biểu thức sau</b>
a) C = |-3x| + 7x - 4 khi x ≤ 0
b) D = 5 - 4x + |x - 6|
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
Rút gọn các biểu thức sau:
0
a.
<i>C</i>
3
<i>x</i>
7
<i>x</i>
4 khi
<i>x</i>
b.
<i>D</i>
5 4
<i>x</i>
<i>x</i>
6 khi
<i>x</i>
6
<b>?1</b>
<b>GIẢI</b>
0,
3
0
3
3 .
a. Khi
<i>x</i>
ta cã
<i>x</i>
nªn
<i>x</i>
<i>x</i>
V× vËy:
3
7
4
3
7
4 4
4
<i>C</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
6,
6 0
6
(
6)
6
b. Khi
ta cã
nên
Vì vậy:
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
5 4
6 5 4
(
6) 11 5
<i>D</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>Ví dụ 2: Giải phương trình | 3x | = x + 4 (*)</b>
<b>GIẢI</b>
<i><b>Trường hợp 1 : </b></i>
<i><b>Trường hợp 2 : </b></i>
Vậy tập nghiệm của phương trình là là:
<i>S </i>
<sub></sub>
1;2
<sub></sub>
Nếu 3x ≥ 0 x ≥ 0, ta có | 3x| = 3x.
Khi đó phương trình (*) có dạng : 3x = x + 4 2x = 4 x = 2
Giá trị x = 2 thỏa mãn điều kiện x ≥ 0, nên x = 2 là nghiện của phương
trình
Nếu 3x < 0 x < 0, ta có | 3x| = - 3x.
Khi đó phương trình (*) có dạng : -3x = x + 4 -4x = 4 x = -1
Giá trị x = -1 thỏa mãn điều kiện x < 0, nên x = -1 là nghiện của phương
trình
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối </b>
<b>Ví dụ 3: Giải phương trình | x + 5 | = 3x + 1</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>Ví dụ 3: Giải phương trình | x + 5 | = 3x + 1</b>
Giải:
<i><b>Trường hợp 1: </b></i>
Nếu x + 5 ≥ 0 x ≥ -5, ta có | x + 5 | = x + 5.
Khi đó phương trình đã cho có dạng : x + 5 = 3x + 1
2x = 4 x = 2
Giá trị x = 2 thỏa mãn điều kiện x ≥ -5, nên x = 2 là nghiện của phương trình
<i><b>Trường hợp 2: </b></i>
Nếu x + 5 < 0 x < -5, ta có | x + 5 | = - x - 5.
Khi đó phương trình đã cho có dạng : - x - 5 = 3x + 1
-4x = 6 x = -1,5
Giá trị x = -1,5 không thỏa mãn điều kiện x < -5, nên x = -1,5 không là nghiện
của phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình là là: x = 2
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>3. Luyện tập </b>
Bài tập : Giải các phương trình sau
a) |-3x| - x + 8 = 0
b) |3x – 1| = x - 1
a) +) Nếu x ≥ 0 - 3x ≤ 0, ta có | -3x| = -(-3x) = 3x.
Khi đó phương trình có dạng : 3x - x + 8 = 0 2x = -8 x = -4
Giá trị x = -4 không thỏa mãn điều kiện x ≥ 0, nên x = -4 khơng là nghiện của
phương trình
+) Nếu x < 0 -3x > 0, ta có | -3x| = -3x.
Khi đó phương trình có dạng : -3x - x + 8 = 0 -4x = -8 x = 2
Giá trị x = 2 không thỏa mãn điều kiện x < 0, nên x = 2 khơng là nghiện của
phương trình
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>3. Luyện tập </b>
Bài tập : Giải các phương trình sau
b) |3x – 1| = x - 1
Cách 1: Giải giống cách giải câu a)
Cách 2: Vì vế trái khơng âm, nên vế phải không âm hay: x – 1 ≥ 0 x ≥ 1.
Khi đó : |3x – 1| = x – 1 |3x – 1|2 <sub>= (x – 1)</sub>2<sub> (3x – 1)</sub>2 <sub>- (x – 1)</sub>2 <sub>= 0</sub>
(3x – 1 – x + 1) (3x – 1 + x – 1) = 0
2x (4x - 2) = 0 x = 0 hoặc x =
0,5. Cả hai nghiệm đều không thỏa mãn điều kiện: x ≥ 1.
Vậy phương trình vơ nghiệm.
Cách 3: Tương tự cách 2 ta có điều kiện x – 1 ≥ 0 x ≥ 1.
Khi đó : 3x - 1 ≥ 0 nên |3x – 1| = 3x – 1 nên phương trình đã cho có dạng
3x – 1 = x – 1 2x = 0 x = 0 (không thỏa mãn điều kiện x ≥ 1).
Vậy phương trình vơ nghiệm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>3. Luyện tập </b>
Bài tập : Giải các phương trình sau
c) |3x – 1| = 3x – 1
c) Xét phương trình |3x – 1| = 3x – 1.
Vì | 3x – 1| = 3x – 1 khi 3x – 1 ≥ 0 nên nghiệm của phương trình là các giá trị x
thỏa mãn 3x – 1 ≥ 0 x ≥
3
1
Vậy tập nghiệm của phương trình là
3
1
x
|
x
S
d) |3x – 1|= |x – 1|
d) TH1: 3x-1=x-12x=0x=0
TH2: 3x-1= -(x-1)
3x-1 = -x+1 x = 0,5
Vậy phương trình có nghiệm là x=0 và x=0,5
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>
</div>
<!--links-->