Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Báo cáo Kiến tập kế toán tại Công ty Cổ phần Ruby Fitness

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.39 KB, 45 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………...4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY RUBY FITNESS………………6
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty……………………………6
1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty……..7
1.2.1. Đặc điểm về hoạt động và hàng hóa…………………………………...7
1.2.2. Đặc điểm về lưu chuyển hàng hóa……………………………………..8
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Cơng ty…………………………………..8
1.4. Tình hình hoạt động và tài chính của Cơng ty…………………………..12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY…………..……………………………………………..15
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Ruby Fitness….15
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế tốn tại Cơng ty…………….19
2.2.1. Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty…………………………………...19
2.2.2. Hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty……………………………….22
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tại Công ty……………………24
2.2.4. Tổ chức vận dụng chế độ báo cáo kế toán……………………………..27
2.3. Đặc điểm tổ chức của một số phần hành kế toán chủ yếu……………….28
2.3.1. Kế toán hàng tồn kho…………………………….…………………….28
2.3.2. Kế toán tài sản cố định………………………………………………...30
2.2.3. Kế toán tài sản bán hàng và xác định kết quả kinh doanh…………......32
2.2.4. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương……………………..34
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY……………………………………….40


3.1. Một số nhận xét về tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty……………..40
3.1.1. Tổ chức hệ thống chứng từ………………………………………......42
3.1.2. Tổ chức hệ thống tài khoản………………………………………….42
3.1.3. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn………………………………………...43
3.1.4. Về cơng tác quản lý………………………………………………….43


3.1.5. Về cơng tác kế tốn………………………………………………….43
3.2. Kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty……………...44
KẾT LUẬN………………………………………………………………………46

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU


Sơ đồ 1.1. Bộ máy tổ chức quản lý của Cơng ty
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
Sơ đồ 2.2. Hình thức nhật ký chung
Sơ đồ 2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ nhập HTK
Sơ đồ 2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ xuất HTK
Sơ đồ 2.5. Trình tự lập và luân chuyển chứng từ TSCĐ
Sơ đồ 2.6. Quy trình kế tốn TSCĐ
Sơ đồ 2.7. Quy trình kế tốn bán hàng
Sơ đồ 2.8. Trình tự lập và luân chuyển chứng tư kế toán tiền lương
Sơ đồ 2.9. Quy trình kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu kinh tế của Công ty qua các năm
Bảng 1.2. Cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua các năm

LỜI MỞ ĐẦU


Hiện nay nền kinh tế nước ta không ngừng vươn lên để khẳng định vị thế của
mình, hịa chung với xu thế phát triển không ngừng trên trường quốc tế. Sau những
bước đi gian nan, thử thách giờ đây nền kinh tế nước ta đã phát triển mạnh mẽ. Và
góp phần vào đó cơng cụ khơng thể thiếu được để quyết định sự phát triển của nền
kinh tế đó là cơng tác hạch tốn kế tốn. Nên kinh tế nước ta hiện nay đang phát
triển theo hướng nền kinh tế đa thành phần. Do đó, để có thể quản lý tốt nền kinh tế
là một thách thức đặt ra đối với các nhà quản lý. Trong cơ chế mới tài chính là tổng

hồ của các mối quan hệ kinh tế, trong đó hạch tốn kế tốn là một lĩnh vực gắn liền
với hoạt động kinh tế tài chính nên nó có vai trị đặc biệt quan trọng và cần thiết đối
với hoạt động tài chính trong doanh nghiệp. Cơng tác hạch tốn kế tốn vừa mang
tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật. Nó phát huy tác động như một công cụ sắc
bén cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và có độ tin
cậy cao giúp doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình
hình hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó ra các quyết định kinh tế phù hợp
với điều kiện nước ta hiện nay.
Xuất phát từ những lý do nêu trên và nay có điều kiện tiếp cận với thực tế tại
Cơng ty Cổ phần Ruby Fitness, trong quá trình thực tập được sự giúp đỡ nhiệt tình
của các anh chị trong cơng ty em đã hồn thành báo cáo này. Nội dung báo cáo gồm
ba chương sau:
 Chương 1: Tổng quan về Công ty Ruby Fitness
 Chương 2: Thực trạng hệ thống kế tốn và bộ máy kế tốn tại Cơng ty
 Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn tại Cơng ty.
Vì thời gian và trình độ có hạn nên trong q trình viết báo cáo em không


tránh khỏi những thiếu sót nhất định, em mong nhận được sự nhận xét và góp ý của
thầy PGS.TS Phạm Đức Cường để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY RUBY FITNESS


1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty:
-


Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty Cổ phần Ruby Fitness
Tên Cơng ty bằng tiếng nước ngồi: Ruby fitness Joint Stock Company
Tên Giám đốc: TRẦN VĂN TÙNG
Địa chỉ trụ sở chính: khu phố Đa Hội (NR. Trần Văn Thanh), phường Châu
Khê, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.
Điện thoại: 0947668888
Vốn điều lệ: 9.900.000.000 đồng
Bằng chữ: chín tỷ chín trăm triệu đồng
Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng
Tổng số cổ phần: 990.000
Mã số doanh nghiệp: 2300980385
Khởi đầu là chuỗi các phòng tập Fitness được thành lập từ năm 2013 với tên

gọi Ruby Fitness & Yoga Center, đến nay Ruby Fitness đã có 7 năm kinh doanh
trong ngành Fitness với các bộ môn Gym, Yoga, Group X, Kickfit.
Năm 2017, nhận thấy được nhu cầu lớn của thị trường, BLĐ Ruby Fitness đa
quyết định thành lập Công ty Cổ phần Ruby Fitness đầu tư mạnh vào mảng tư
vấn và set up phòng tập gym, kinh doanh các thiết bị máy móc phịng tập, tiếp
cận và đáp ứng mọi nhu cầu của các chủ đầu tư là các doanh nghiệp kinh doanh
trong lĩnh vực fitness; các khách sạn, khu nghỉ dưỡng có nhu cầu nâng cấp và bổ
sung thêm các khu vực Fitness & Yoga; các cá nhân có nhu cầu mở phòng tập tại
nhà.
Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và chuyên nghiệp cùng 4 Showroom
tại miền Bắc, Ruby Fitness đã triển khai trên 500 dự án & setup các phịng tập
trên tồn quốc và tự hào là nhà phân phối chiến lược của các thương hiệu lớn
như Impulse, BH, Shua,… và đặc biệt là nhà phân phối độc quyền của thương
hiệu MBH tại Việt Nam.


1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty:

1.2.1. Đặc điểm về hoạt động và hàng hóa:
Các hoạt động chủ yếu của Cơng ty:
- Tư vấn, setup : Thiết kế khơng gian phịng tập khoa học và thẩm mỹ theo
nhu cầu riêng của mỗi khách hàng. Thiết kế 2D, 3D. Phối cảnh 3D được thiết
kế chân thực và sinh động.
- Cung cấp thiết bị: Phân phối thiết bị phòng tập từ các thương hiệu nổi
tiếng trên thế giới với mức giá cạnh tranh và chế độ bảo hành tốt nhất.
- Giải pháp vận hành: Cung cấp các giải pháp vận hành phòng gym tổng
thể, bao gồm: cung cấp nhân sự, phần mềm quản lý, chiến lược Marketing và
chăm sóc khách hàng để khách hàng có thể quản lý phịng tập hiệu quả, tối ưu
chi phí và thu hồi vốn đầu tư trong thời gian sớm nhất.
Các sản phẩm Công ty cung cấp:
- Thiết bị phòng gym: Ghế tập tạ, máy khối, máy Cardio, máy tập Crossfit,
Máy tập đa năng, máy tập Robot, phụ kiện tập gym.
- Máy tập ngồi trời: máy tập cơng viên, máy tập trường học.
- Thiết bị tập luyện: máy chạy bộ, xe đạp thể dục.
Công ty Ruby Fitness hiện là đơn vị setup phòng gym số 1 với 80% thị phần
miền Bắc, là nhà phân phối độc quyền của các thương hiệu thiết bị phòng tập
MBH và Impulse tại Việt Nam và là đối tác chiến lược của các thương hiệu MH,
Shua.


1.2.2. Đặc điểm về lưu chuyển hàng hóa:
;;;;;;;;Lưu;chuyển;hàng;hóa;có;thể;theo;một;trong;hai;phương;thức;là;bán;bn;
và;bán;lẻ.;Bán;bn;hàng;hóa;là;một;hình;thái;phân;hóa;của;hoạt;động;doanh;
nghiệp;nhằm;mục;đích;chuyển;bán;và;tiếp;cận;dịng;hàng;hóa;và;dịch;vụ;vào;
mạng;lưới;bán;lẻ.;Bán;lẻ;hàng;hóa;chỉ;loại;hình;hành;vi;bán;hàng;ở;mức;“nhỏ;
lẻ,;cá;biệt;”;nói;cách;khác;bán;lẻ;là;một;hành;vi;trao;đổi;thương;mại,;trong;đó;
người;mua;là;người;tiêu;dùng;cuối;cùng;và;động;cơ;để;thoả;mãn;nhu;cầu;cá;
nhân.;Hiện;nay;Cơng;ty;Cổ;phần;Ruby;Fitness;đang;áp;dụng;cả;hai;hình;thức;

này.

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty:
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:

BAN GIÁM ĐỐC

PHỊNG

PHỊNG KẾ

PHỊNG

PHỊNG

PHỊNG

PHỊNG BẢO

PHỊNG XUẤT

KHO

PHỊNG

NHÂN SỰ

TỐN

MARKETTING


CƠNG

KINH

HÀNH & CSKH

NHẬP KHẨU

& LOGISTIC

LẮP ĐẶT

NGHỆ

DOANH


PHỤ TRÁCH CHUN MƠN

HỆ THỐNG PHỊNG TẬP

RUBY FITNESS

RUBY FITNESS RUBY FITNESS

KIM GIANG

NINH HIỆP


ĐẠI THANH

RUBY
FITNESS PHÙ

BỘ PHẬN PT

BỘ PHẬN

BỘ PHẬN

YOGA

GROUP X

KHÊ

Sơ đồ 1.1 Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
Qua sơ đồ có thể thấy cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty bao gồm:
- Lãnh đạo Công ty: một Tổng Giám đốc
- Các phòng ban: phòng nhân sự, phịng tài chính kế tốn, phịng Marketing,
phịng cơng nghệ, phịng kinh doanh, phịng bảo hành và chăm sóc khách hàng,
phòng xuất nhập khẩu, kho và logistic, phòng lắp đặt.
- Hệ thống phòng tập: phòng tập Kim Giang, Ninh Hiệp, Phù Khê, Đại Thanh.
- Bộ phận phụ trách chuyên môn: bộ phận PT, bộ phận Yoga, bộ phận
Group X.


Trong đó, chức năng của:
-


Giám đốc: là người có quyền lực cao nhất và chịu trách nhiệm trước các cơ

quan quản lý nhà nước và các đối tác.
Giám đốc xây dựng chiến lược hoạt động của công ty, thiết lập, giám sát, kiểm
tra, duy trì hệ thống quản lý và hoạt động của tồn cơng ty đạt được mục tiêu
chiến lược đề ra, hỗ trợ tư vấn cho các phòng ban, giải quyết các vấn đề chuyên
môn chung của công ty.
- Phịng nhân sự: thực hiện các chính sách về tuyển dụng và đào tạo cán bộ
công nhân viên, quản lý hồ sơ, lý lịch công nhân, thống kê và quản lý lao động
trong công ty, tham mưu giúp giám đốc xây dựng kế hoạch, triển khai giám sát
thực hiện, cải tiến và hồn thiện cơng tác tổ chức.
- Phịng kế tốn: quản lý việc sử dụng vốn của cơng ty, theo dõi tình hình ghi
chép sổ sách, tính tốn phản ánh kịp thời các số liệu hiện có, tình hình luân
chuyển chức từ, tình hình sử dụng tài sản, vật chất, tiền vốn và xác định kết quả
kinh doanh của cơng ty theo quy định của Luật Kế tốn và Chế độ kế tốn hiện
hành. Phịng kế tốn có mối quan hệ chặt chẽ với các phòng ban khác. Phịng kế
tốn là nơi cung cấp nguồn tài chính cho phịng kinh doanh và phịng nhân sự
hoạt động. Ngồi ra, phịng kế tốn cịn quản lý nguồn tài chính cho cả Cơng ty,
đảm bảo nguồn tài chính được sử dụng hiệu quả nhất.
- Phịng Marketing: thu thập các thơng tin để xác định nhu cầu thị trường, thị
trường mục tiêu, thị trường mới. Tổ chức triển khai chương trình phát triển sản
phẩm mới. Phân tích nhu cầu của từng nhóm khách hàng, phát triển sản phẩm
mới. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với báo chí,truyền thơng để Cơng ty ln
được ưu tiên hàng đầu. Phịng Marketing đóng vai trị rất quan trọng, là những
nhân tố góp phần thúc đẩy thương hiệu phát triển, tang doanh thu, thương hiệu
cho Công ty.


-


Phịng cơng nghệ: lên kế hoạch để cải tiến các hệ thống nội bộ và thực hiện

các công nghệ hiện đại nhất để tăng hiệu suất của tồn cơng ty, thúc đẩy tăng
trưởng thông qua việc sử dụng công nghệ thích hợp.
- Phịng kinh doanh: trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động bán
hàng theo kế hoạch đã được Ban Giám đốc phê duyệt. Bên cạnh đó phịng kinh
doanh duy trì mối quan hệ bền vững với những khách hàng thân thiết đồng thời
chủ động tìm kiếm đối tượng khách hàng tiềm năng để đạt mục tiêu về doanh số,
thị phần và tối đa hóa lợi nhuận. Phịng kinh doanh có mối quan hệ chặt chẽ với
các phịng ban khác.
- Phịng bảo hành và chăm sóc khách hàng: trực tiếp liên hệ khách hàng của
công ty nhằm hỗ trợ giải đáp thắc mắc của khách hàng về sản phẩm hoặc dịch vụ
mà công ty cung cấp, bảo hành các sản phẩm cho khách hàng. Ngồi ra cịn chịu
trách nhiệm ghi chép và cung cấp thông tin cho các bộ phận xử lý kỹ thuật, đánh
giá chất lượng, thu nhận phản hồi của khách hàng hoặc các bộ phận khác của
doanh nghiệp.
- Phòng xuất nhập khẩu: thực hiện các hoạt động giao dịch, đàm phán, ký kết
hợp đồng với khách hàng và nhà cung cấp. Hoàn tất các thủ tục và chứng từ xuất
nhập khẩu hàng hóa. Kết hợp cùng với phịng kế tốn thực hiện các hoạt động mở
L/C, làm các bảo lãnh ngân hàng.
- Kho và logistic: liên quan trực tiếp đến việc tổ chức,bảo quản hàng hóa của
doanh nghiệp. Lưu trữ tồn bộ sản phẩm và quản lý được số lượng sản phẩm trên
toàn bộ hệ thống. Hỗ trợ quá trình cung cấp dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp
thơng qua việc đảm bảo hàng hóa sẵn sàng về số lượng, chất lượng, trạng thái lô
hàng giao, góp phần giao hàng đúng thời gian và địa điểm.
- Phòng lắp đặt: gồm các chuyên viên kỹ thuật lắp đặt các thiết bị cho khách
hàng.

1.4. Tình hình hoạt động và tài chính của Cơng ty:



Đơn vị
Chỉ tiêu
1. Tổng doanh thu
2. LN trước thuế
3. LN sau thuế
4. Tổng tài sản
(nguồn vốn)
5. Vốn CSH
6. Nợ phải trả

Năm

tính
đ

2017
7.356.121

2018
9.201.561.929

2019
22.461.424.10

đ

(157.601.042) (1.913.205.109


1
63.634.693

đ

)
(157.601.042) (1.913.205.109

63.434.693

đ

9.802.398.95

)
14.839.075.125 18.199.833.89

đ
đ

8
60.000.000
9.742.398.95

0
7.892.828.542
10.307.005.33

7.829.193.849
7.009.881.276


8

8

Bảng 1.1. Các chỉ tiêu kinh tế của Công ty qua các năm
Từ các số liệu trên đây chúng ta có thể thấy được sự phát triển của công ty
qua 3 năm từ khi thành lập vào năm 2017. Cơng ty đã có bước tăng trưởng đáng kể
từ khi thành lập: tổng doanh thu tăng mạnh chứng tỏ hoạt động kinh doanh của cơng
ty đã có hiệu quả và uy tín của cơng ty với các khách hàng ngày càng tăng. Lợi
nhuận sau thuế của công ty trong năm 2019 cũng tăng so với năm 2017, 2018.

Tuy nhiên lợi nhuận của công ty năm 2017 và 2018 âm:
 Năm 2017: Lợi nhuận trước thuế : -157.601.042 đồng
 Năm 2018: Lợi nhuận trước thuế: -1.913.205.109 đồng
Năm 2019, lợi nhuận của Công ty: 63.634.693 đồng


Lợi nhuận trước thuế/ Tổng doanh thu
=63.634.693/22.461.424.101=0,00283=0.283%
Chỉ tiêu này cho ta biết 1 đồng doanh thu thì được bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế. Như vậy, năm 2019 cứ 1 đồng doanh thu thì được 0.00283 đồng
lợi nhuận.

Chỉ tiêu

2017
Trị giá

Tỷ


2018
Trị giá

trọng

1. Tài sản:

9.802.398.95

(%)
100,00

(%)
14.839.075.125 100,0

(%)
18.199.833.890 100,00

TSNH

8
9.802.398.95

100,00

0
13.315.696.616 89,73

17.012.277.357 93,47


TSDH
2. Nguồn

8
0
9.802.398.95

0
100.00

1.523.378.509 10,27
14.839.075.125 100,0

1.187.556.533 6,53
18.199.833.890 100,00

vốn:
Vốn

8
60.000.000

7.829.193.849

trọng

0
52,76


(đ)

Tỷ

(đ)

0,61

(đ)

Tỷ

2019
Trị giá

7.892.828.542

trọng

43,37


CSH
Nợ phải

9.742.398.95

trả

8


99,39

7.009.881.276

47,24

10.307.005.338 56,63

Bảng 1.2. Cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua các năm

Cơ cấu nguồn vốn của Công ty biến động tăng qua các năm: năm 2017, tổng
nguồn vốn của Công ty là 9.802.398.958 đồng. Năm 2018 là 14.839.075.125 đồng
tăng 5.036.676.167 đồng tương ứng tăng 51,38%. Đến năm 2019, tổng nguồn vốn
của Công ty đạt mức 18.199.833.890 đồng, tăng 3.360.758.765 đồng, tương ứng tốc
độ tăng 22,65% so với năm 2018.
Nguyên nhân làm tăng quy mô nguồn vốn của Công ty là do sự gia tăng của
cả vốn CSH và nợ phải trả. Năm 2017 nợ phải trả là 9.743.398.958 đồng tương ứng
chiếm 99,39% tổng nguồn vốn. Năm 2018 nợ phải trả là 7.009.881.276 đồng chiếm
47,24% và vốn CSH tăng lên 7.829.193.849 đồng và chiếm 52,76%.Đến năm 2019,
nợ phải trả của Công ty tăng lên đến 10.307.005.338 đồng và chiếm 56,63%, vốn
CSH chiếm 45,37% .
Như vậy, năm 2018 và 2019, tỷ trọng vốn chủ sở hữu và nợ phải trả trong
tổng nguồn vốn mặc dù có biến động nhưng vẫn khá cân bằng nhau cho thấy khả
năng tự chủ về tài chính của Cơng ty. Nhìn chung, từ khi thành lập vào năm 2017,
tình hình tài chính của Cơng ty bước đầu đã ổn định. Trong cơ cấu vốn thì vốn lưu
động chiếm tỷ trọng cao và mức tỷ trọng này có xu hướng tăng dần. Tỷ trọng vốn
lưu động tăng thể hiện được vai trò thật sự của một doanh nghiệp thương mại trong
nền kinh tế thị trường, là chú trọng vào việc mở rộng lĩnh vực kinh doanh và mặt
hàng kinh doanh.



CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG
KẾ TỐN TẠI CƠNG TY

2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Ruby Fitness:
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu cơ bản nhất của các doanh
nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận. Và chính điều đó sẽ chi phối đến mọi hoạt động của
doanh nghiệp. Để làm được điều này các doanh nghiệp ngồi việc đưa ra các chính
sách kinh doanh thích hợp cịn cần có một bộ máy kế tốn tốt để có thể đáp ứng


được những địi hỏi của quản lý kinh doanh. Chính bởi vậy trong các cơng ty bộ
máy kế tốn ln được coi trọng và trong Công ty Cổ phần Ruby Fitness cũng vậy.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN
CHUỖI

KẾ TOÁN THUẾ

KẾ TOÁN HTK

THỦ QUỸ KIÊM KT

KẾ TOÁN MUA

THANH TOÁN


HÀNG

Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty

Mỗi nhân viên trong bộ máy kế toán phụ trách một phần hành kế tốn
nhất định. Mỗi người có chức năng nhiêm vụ riêng. Cụ thể:
 Kế toán trưởng:
- Phụ trách phịng kế tốn, chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn cơng
việc của kế tốn viên trong phịng.
- Lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tín dụng ngân hàng hàng năm.
- Tổ chức kiểm tra kế tốn nội bộ cơng ty và trong các đơnvị thành viên.
- Thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng đội
ngũ cán bộ nhân viên kế tốn trong cơng ty và trong các đơn vị trực thuộc
- Kế toán trưởng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc về các thơng tin
kế tốn, tư vấn và đề xuất trực tiếp thơng báo tình hình hoạt động phát triển
sản xuất kinh doanh của công ty, cung cấp thông tin kế toán doanh nghiệp và


kế toán quản trị cho giám đốc, tham gia các cuộc họp bàn và quyết định các
vấn đề thu chi, thực hiện các quy chế kế toán của Nhà Nước đúng quy định.
 Kế toán chuỗi: hạch toán các hợp đồng mua thẻ tập, hợp đồng dạy PT của 4
phòng tập gym, các nghiệp vụ liên quan khác: chuyển nhượng, bảo lưu...
 Kế tốn thuế:
- Bảo quản và xuất hóa đơn giá trị gia tăng khi có lệnh của cấp trên.
- Phụ trách và gửi cho cơ quan thuế các báo cáo thuế hàng tháng, q;
quyết tốn năm cho cơng ty.
- Tính tốn và nộp các loại thuế cho cơng ty.
- các nghiệp vụ có liên quan trong phần hành được giao. Chịu trách
nhiệm về những tổn thất, sai sót trước Giám đốc và Kế toán trưởng.

 Kế toán thiết bị:
 Thủ quỹ kiêm kế tốn thanh tốn:
- Quản;lý;tiền;mặt;cho;cơng;ty,;thực;hiện;các;nghiệp;vụ;thu-chi phát
sinh;trong;ngày,;đảm;bảo;các;chứng;từ;đi;kèm;phải;hợp;lệ;và;đầy;đủ;trướck
hi;thực;hiện;nghiệp;vụ;đó;tránh;những;thiếu;sót;khi;cơ;quan;thuế;kiểmtra.H
àng;ngày,;hàng;tháng;thủ;qũy;căn;cứ;vào;các;phiếu;thu;và;phiếu;chi;hợp;lệ;
để;ghi;sổ;quỹ;tổng;hợp;và;lưu;lại;sẽ;thơng;báo;với;kế;tốn;trưởng;khi;
được;u;cầu,;giúp;quản;lý;thu;chi;có;hiệu;quả;tốt;nhất.
- Theo;dõi;các;khoản;cơng;nợ;với;khách;hàng;;hạch;tốn;đầy;đủ,;chính;
xác;các;nghiệp;vụ;về;cơng;nợ,;lập;báo;cáo;cơng;nợ;theo;đúng;quy;định.
 Kế tốn mua hàng:
-

Theo;dõi,;ghi;chép;và;phản;ánh;kịp;thời,;chính;xác;những;chỉ;tiêu

mua;hàng;về;số;lượng,;chủng;loại,;quy;cách;và;thời;điểm;ghi;nhận;mua
hàng.
- Theo;dõi,;kiểm;tra,;giám;sát;việc;mua;hàng;để;thực;hiện;tốt;kế;hoạch
mua;hàng;theo;từng;nguồn;hàng,;từng;nhà;cung;cấp,;từng;đơn;đặt;hàng;
với;người;bán;và;tình;hình;thanh;tốn;với;nhà;cung;cấp.


-

Cung;cấp;thơng;tin;kịp;thời,;chính;xác;cho;lãnh;đạo;doanh;nghiệp;để;

mức;dự;trữ;có;thể;được;dự;trù;và;xác;định;một;cách;hợp;lý;nhất.

Nhiệm vụ của bộ máy kế tốn tại Cơng ty:
- Hướng;dẫn,;đơn;đốc;các;bộ;phận;trong;cơng;ty;thu;thập;đầy;đủ,;kịp

thời;các;chứng;từ;hạch;tốn;ban;đầu.
- Phản;ánh;ghi;chép;đầy;đủ;các;nghiệp;vụ;kinh;tế,;tài;chính;phát;sinh
trong;q;trình;hoạt;động;kinh;doanh;kịp;thời,;đầy;đủ;theo;đúng;chế;độ;quy;
định.

- Xây;dựng;và;tổ;chức;thực;hiện;kế;hoạch;tài;chính;tháng,;q,;năm.
- Thực;hiện;việc;lập;báo;cáo;kế;hoạch;định;kỳ;gửi;lên;Ban;giám;đốc;và
cơ;quan;nhà;nước.
- Thực;hiện;đúng;các;chế;độ;thu;nộp;ngân;sách;Nhà;Nước.
- Tổ;chức;bảo;quản,;lưu;giữ;hồ;sơ;tài;liệu;kế;tốn;theo;đúng;quy;định.

2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế tốn tại Cơng ty:
2.2.1. Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty:
Hệ thống tài khoản kế tốn và hệ thống báo cáo tài chính sử dụng của Công
ty là hệ thống tài khoản và hệ thống báo cáo được ban hành theo thông tư
133/2016/TT-BTC của Bộ tài chính và các thơng tư bổ sung sửa đổi kèm theo.


Phịng;kế;tốn;của;cơng;ty;đang;áp;dụng;hình;thức;kế;tốn;Nhật;ký;chung.
Hình;thức;Nhật;ký;chung;đơn;giản;rất;phù;hợp;với;việc;sử;dụng;máy;vi;tính.;
Quy;trình;hạch;tốn,;xử;lý;chứng;từ,;ln;chuyển;chứng;từ,;cung;cấp;thơng;tin;
kinh;tế;của;Cơng;ty;đều;thực;hiện;trên;máy.;Việc;này;giúp;cho;các;nhân;viên;
phịng;kế;tốn;giảm;nhẹ;được;cơng;việc;và;thực;hiện;việc;cung;cấp;số;liệu;
thơng;tin;nhanh;và;kịp;thời.;Hệ;thống;sổ;kế;tốn;ở;cơng;ty;bao;gồm:;sổ;nhật;
ký;chung,;sổ;cái;tài;khoản,;các;sổ;chi;tiết,;sổ;tổng;hợp;tài;khoản,;các;loại;bảng
kê,;các;bảng;phân;bổ.
Đơn;vị;tiền;tệ;sử;dụng;trong;ghi;chép;kế;tốn;và;ngun;tắc,;phương;pháp;
chuyển;đổi;các;đồng;tiền;khác:;đồng;Việt;Nam;(VND).;
Cơng;ty;quy;định;niên;độ;kế;tốn;là;từ;01/01;và;kết;thúc;vào;ngày;31/12;
hàng;năm.

Ngun tắc xác định các khoản tiền và tương đương tiền: Các khoản tiền
được ghi nhận trong Báo cáo tài chính gồm: Tiền mặt, tiền gửi thanh tốn tại các
Ngân hàng, đảm bảo được kiểm kê đầy đủ.
Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho:
 Nguyên tắc phản ánh hàng tồn kho: phản ánh và ghi chép theo nguyên
tắc giá gốc.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
Ghi nhận và khấu hao Tài sản cố định:
 Tài sản cố định, bất động sản đầu tư và chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
dở dang phải được theo dõi, quyết toán, quản lý và sử dụng theo đúng quy
định của pháp luật hiện hành.
 Phương pháp khấu hao tài sản cố định: khấu hao theo phương pháp
đường thẳng


 Kế;tốn;phải;theo;dõi;chi;tiết;nguồn;hình;thành;TSCĐ;để;phân;bổ
hao;mịn;một;cách;phù;hợp;theo;ngun;tắc:
- Đối;với;TSCĐ;hình;thành;từ;nguồn;vốn;vay;hoặc;vốn;chủ;sở;
hữu;phục;vụ;cho;sản;xuất,;kinh;doanh;thì;hao;mịn;được;tính;vào;chi;
phí;sản;xuất,;kinh;doanh.
- Đối;với;TSCĐ;hình;thành;từ;các;Quỹ;phúc;lợi,;Quỹ;phát;triển;
khoa;học;và;cơng;nghệ;thì;hao;mịn;được;ghi;giảm;các;quỹ;đó.

Ngun tắc ghi nhận doanh thu:
 Doanh;thu;và;chi;phí;tạo;ra;khoản;doanh;thu;đó;phải;được;ghi;nhận;
đồng;thời;theo;ngun;tắc;phù;hợp.;Tuy;nhiên;trong;một;số;trường;hợp,;
ngun;tắc;phù;hợp;có;thể;xung;đột;với;ngun;tắc;thận;trọng;trong;kế;
tốn,;thì;kế;tốn;phải;căn;cứ;vào;bản;chất;giao;dịch;để;phản;ánh;một;cách;tr
ung;thực,;hợp;lý.
Ngun;tắc;chuyển;đổi;ngoại;tệ:;Khi;phát;sinh;các;giao;dịch;bằng;ngoạitệ,k

ế;tốn;phải;quy;đổi;ngoại;tệ;ra;đồng;tiền;ghi;sổ;kế;tốn;
(đơn;vị;tiền;tệ;kế;tốn);theo;ngun;tắc:
 Bên;Nợ;các;tài;khoản;tiền;áp;dụng;tỷ;giá;giao;dịch;thực;tế;
 Bên;Có;các;tài;khoản;tiền;được;lựa;chọn;áp;dụng;tỷ;giá;ghi;sổ;bình;
qn;gia;quyền;hoặc;tỷ;giá;giao;dịch;thực;tế.
;;;;;;Để;thuận;tiện;cho;việc;kiểm;tra,;theo;dõi;các;nghiệp;vụ;kinh;tế;phát;sinh;m
ột;cách;nhanh;chóng;và;chính;xác;Cơng;đã;sử;dụng;hệ;thống;chứng;từ;phù;
hợp;với;nội;dung;từng;phần;hành,;bao;gồm;các;loại;sau:


Lao động tiền lương:
- Bảng chấm cơng.
- Bảng chấm công làm thêm giờ.










- Bảng thanh toán tiền lương.
- Bảng thanh toán tiền thưởng.
Hàng tồn kho:
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu nhập kho.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa.
- Bảng kê mua hàng.

- Thẻ kho.
Bán hàng:
- Các hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng thông thường.
Tiền tệ:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Biên lai thu tiền
Tài sản cố định:
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Biên bản thanh lý tài sản cố định
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định
- Bảng tính phân bổ và khấu hao tài sản cố định

;;;;;Trình;tự;thời;gian;ln;chuyển;chứng;từ;kế;tốn;do;kế;tốn;trưởng;quy;định,
;chứng;từ;gốc;do;đơn;vị;lập;ra;hoặc;từ;bên;ngồi;vào;đều;phải;tập;trung;vào;bộ;
phận;kế;tốn.;Bộ;phận;kế;tốn;phải;có;trách;nhiệm;tiếp;nhận;và;kiểm;tra;kỹ;
những;chứng;từ;đó;và;phải;được;xác;định;đúng;thì;mới;dùng;những;chứng;từ;
đó;để;ghi;sổ;kế;tốn.

2.2.2. Hệ thống tài khoản áp dụng tại Cơng ty:


Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản của Bộ Tài chính ban
hành theo thơng tư 133/2016/TT-BTC. Cơng ty sử dụng các tài khoản kế tốn
sau:





Tài sản:
- Tài khoản 111: Tiền mặt
- Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
- Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- Tài khoản 138: Phải thu khác
- Tài khoản 141: Tạm ứng
- Tài khoản 142: Chi phí trả trước
- Tài khoản 156: Hàng hóa
- Tài khoản 211: Tài sản cố định hữu hình
- Tài khoản 214: Hao mòn tài sản cố định
Nợ phải trả:
- Tài khoản 331: Phải trả người bán
- Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước. Bao
gồm hai tài khoản cấp 2 là:

+ Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp
+ Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tài khoản 334: Phải trả công nhân viên
- Tài khoản 338: Phải trả phải nộp khác
 Nguồn vốn chủ sở hữu:
- Tài khoản 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Tài khoản 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Doanh thu:
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Bao gồm




2 tài khoản cấp 2 là:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí:
- Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
- Tài khoản 635: Chi phí tài chính


-






Tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh. Bao gồm 2 tài khoản

cấp 2:
+ Tài khoản 6421: Chi phí bán hàng
+ Tài khoản 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thu nhập khác:
- Tài khoản 711: Thu nhập khác
Chi phí khác:
- Tài khoản 811: Chi phí khác
- Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Xác định kết quả kinh doanh:
- Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh


2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tại Cơng ty:
;;;;;;;;
;Hình;thức;kế;tốn;áp;dụng;tại;Cơng;ty;là;hình;thức;Nhật;ký;chung.;Đây;
là;hình;thức;kế;tốn;có;kết;cấu;và;hệ;thống;sổ;đơn;giản;phù;hợp;với;Cơng;ty.;
Theo;hình;thức;này;hàng;ngày;căn;cứ;vào;các;Hố;đơn,;chứng;từ;kế;tốn;ghi;
vào;Nhật;kí;chung;và;Nhật;kí;đặc;biệt;đồng;thời;ghi;vào;các;sổ,;thẻ;chi;tiết.;
Định;kì;kế;tốn;chuyển;số;liệu;từ;Nhật;kí;chung,;Nhật;kí;đặc;biệt;vào;Sổ;cái.;
Số;liệu;trên;sổ;cái;này;được;dùng;đối;chiếu;với;Bảng;tổng;hợp;chi;tiết;và;sổ;
liệu;của;Thủ;quỹ.;Cuối;kì;kế;tốn;lập;Bảng;Cân;đối;số;phát;sinh;và;các;Báo;
cáo;tài;chính.
Chứng từ gốc

Nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán chi tiết


Bảng cân đối SPS

Bảng tổng hợp chi tiết

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 2.2. Hình thức nhật ký chung


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu

Các sổ sách sử dụng:


Sổ;nhật;ký;chung:;;Quản;lý;tồn;bộ;số;liệu;kế;tốn;của;đơn;vị;trong;m

ột;niên;độ;kế;tốn,;mọi;nghiệp;vụ;kinh;tế;phát;sinh;đều;được;phản;ánh;vào;th
eo;trình;tự;thời;gian,;TK;ghi;Nợ;viết;trước;TK;ghi;có;viết;sau.Từ;nhật;ký;chu
ng;làm;căn;cứ;để;ghi;vào;sổ;cái.

Sổ;cái:;Là;sổ;tổng;hợp;dùng;để;ghi;các;nghiệp;vụ;kinh;tế;phát;sinh;tài;
khoản.;Mỗi;tài;khoản;được;mở;trên;một;hoặc;một;số;trang;liên;tiếp.;Cơ;sở;để
ghi;vào;sổ;cái;là;sổ;nhật;ký;chung.

Bảng;cân;đối;SPS:;là;một;bước;trung;gian;giữa;Sổ;cái;và;các;Báo;cáo;
tài;chính,;;là;một;trong;những;cơng;cụ;để;lập;nên;Báo;cáo;tài;chính.;Số;liệu;


để;lập;nên;Bảng;cân;đối;phát;sinh;là;số;liệu;từ;Sổ;cái;các;tài;khoản.;Mỗi;tài;
khoản;sẽ;ghi;một;dịng,;tức;mỗi;Sổ;cái;sẽ;ghi;một;dịng;tại;Bảng;cân;đối;phát
sinh.

Sổ;chi;tiết:;Là;sổ;mở;cho;các;tài;khoản;chi;tiết.;Trên;sổ;chi;tiết;các;đối
tượng;được;ghi;theo;cả;thước;đo;giá;trị;lẫn;thước;đo;hiện;vật.;Các;loại;sổ;chi
tiết;mà;doanh;nghiệp;đang;sử;dụng;là:;Sổ;chi;tiết;tiền;mặt,;sổ;chi;tiết;bán;
hàng,;sổ;chi;tiết;thanh;tốn;với;người;mua;và;người;bán,…

và;các;loại;chứng;từ;như:;hóa;đơn;bán;hàng,;bản;kê;bán;lẻ;hàng;hố,;các;hố
;đơn;chứng;từ;tự; in;mang;tính;đặc;thù;được;phép;của;Bộ;Tài;Chính.
-

Sổ chi tiết tiền mặt.
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ tài sản cố định
Thẻ tài sản cố định
Sổ chi tiết thanh toán người bán, người mua
Sổ chi tiết bán hàng

 Sổ nhật ký đặc biệt:
- Được thiết kế để ghi cho một số đối tượng có số lượng nghiệp vụ phát
sinh nhiều, nhằm giảm nhẹ việc ghi sổ cái.
- Là một phần nhật ký chung nên một nghiệp vụ đã ghi nhật ký chung thì
khơng ghi nhật ký đặc biệt và ngược lại.
- Có 4 loại nhật ký đặc biệt: nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, nhật ký
mua hàng, nhật ký bán hàng.

2.2.4. Tổ chức vận dụng chế độ báo cáo kế tốn:
2.2.4.1.;Các;báo;cáo;tài;chính:;
 Bảng;cân;đối;kế;tốn
 Bảng;Cân;đối;tài;khoản
 Báo;cáo;kết;quả;hoạt;động;sản;xuất;kinh;doanh


×