Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GA Tuan 15- Nam hoc 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.1 KB, 20 trang )


Nguyễn Thị Hơng Giang Trờng Tiểu học Hộ Độ

Tuần 14
Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010
Toán
chia Một tổng cho một số
I. Mục tiêu:
- HS biết chia một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số.
- áp dụng tính chất một tổng (một hiệu) chia cho một số để giải các bài toán có
liên quan.
II. Hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm
- GV nhận xét - Ghi điểm
B. Dạy bài mới
*HĐ1: Giới thiệu bài
*HĐ2: So sánh giá trị của biểu thức: (35 + 21) : 7 và 35: 7 + 21 : 7
- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của hai biểu thức trên.
Ta có: ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8; 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- So sánh giá trị của hai biểu thức (35+21):7 và 35:7 + 21:7 .
- GV vậy ta có thể viết: (35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 : 7
3. Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số
- GV nêu câu hỏi để HS nhận dạng của phép tính.( Dạng: 1tổng: 1 số, biểu thức 2
35 và 21 là số hạng; 7 số bị chia)
- Khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu số hạng của tổng đều chia hết cho
số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả lại và tìm đ-
ợc với nhau
4. Luyện tập, thực hành
- Yêu cầu học sinh làm 1,2 ( Bài 3 dành cho HS khá giỏi)
Bài 1: a, Tính bằng hai cách


( 15 + 35 ) : 5 ( 80 + 4 ) : 4
- Hai HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở
- GV giúp đõ HS làm bài
- Chữa bài yêu cầu HS nhắc lại cách chia một tổng cho một số
b, Tính bằng hai cách ( Theo mẫu )
- GV hớng dẫn HS làm bài mẫu ( SGK)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở: 18 : 6 + 24 : 6 60 : 3 + 9 : 3
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở
- Nhận xét- chữa bài
Bài 2: Tính bằng hai cách ( Theo mẫu )
- GV hớng dẫn HS làm bài mẫu ( SGK) ( 35 21 ): 7
- Nêu câu hỏi gợi ý để HS rút ra tính chất: Khi một hiệu chia cho 1 số nếu số bị
trừ và số trừ chia hết cho số bị chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho
số chia rồi trừ cho nhau

Giáo án lớp 4 1 Năm học 2009 2010

Nguyễn Thị Hơng Giang Trờng Tiểu học Hộ Độ
- Yêu cầu HS làm bài vào vở: (27 18 ) : 3 (64 32 ) : 8
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở
- GV giúp đỡ HS yếu, chấm 1 số bài
- Chữa bài
Bài 3: HS ( HS khá giỏi) giải bằng 2 cách
C1. HS lớp 4A: 32 : 4 = 8 nhóm
HS lớp 4B: 28 : 4 = 7 nhóm
HS 2 lớp: 8 + 7 =15 nhóm
Đáp số: 15 nhóm
C2: HS 4A+ 4B: 32+ 28 = 60 (HS)
Số nhóm 2 lớp: 60 : 4 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm

3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài tập luyện thêm và học thuộc Tính chất ( sgk)
-------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Chú đất nung ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bớc đầu biết
đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời ngời kể với lời ngời
kể chuyện với lời nhân vật.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Đất nung, lầu son, chăn trâu, khoan khoái, lùi lại kị
sĩ rất bảnh, cỡi ngựa, đoảng, sởi
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: Kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm,
- Hiểu đợc nội dung câu chuyện: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành ngời khoẻ
mạnh, làm đợc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Qua bài học , GD cho HS các kĩ năng sống: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản
thân; Thể hiện sự tự tin
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sgk trang 135, bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp nhau, đọc từng đoạn bài tập đọc Văn hay chữ tốt và trả
lời câu hỏi
- GV nhận xét - Ghi điểm
B. Dạy bài mới:
*HĐ1:Giới thiệu bài
*HĐ2:Hớng dẫn l/đ và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu, từng đoạn, đọc cả bài (GV sửa lỗi phát âm cho
HS)
- Chú ý đọc các câu văn

+ Chất còn một đồ chơi nữa
+ Chú bé đất.....
- Yêu cầu 1 HS đọc chú giải
- HS luyện đọc nhóm đôi

Giáo án lớp 4 2 Năm học 2009 2010

Nguyễn Thị Hơng Giang Trờng Tiểu học Hộ Độ
- GV đọc mẫu (chú ý cách đọc)
b. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi
-Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? (Giới thiệu đồ chơi của cu dắt)
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Trao đổi và trả lời câu hỏi
- Đoạn 2 nói lên điều gì? (Cuộc làm quen giữa cu Đất và 2 ngời bột)
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 và trao đổi trả lời câu hỏi.
+ Chi tiết Nung trong lửa tợng trng cho ta điều gì?
(Tợng trng cho gian khổ và thử thách mà con ngời vợt qua để)
- Đoạn 3 nói lên điều gì? ( Kể lại việc chú bé qđ trở thành đát nung)
- Câu chuyện nói lên điều gì? (Ca ngợi chú bé Đất can đảm)
c. Đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS đọc phân vai (ngời dẫn truyện, chú bé đất, chàng kị sĩ, ông hòn rấm
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn
- Thi luyện đọc theo vai từng đoạn, cả bài
*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò- GVnhận xét giờ học
-------------------------------------------------------------------------
Luyện Toán
Luyện tập một tổng chia cho một số
I. mục tiêu:
- Củng cố tính chất chia một tổng cho một số
- Vận dụng tính chất trên vào phép tính

II. hoạt động dạy học:
*HĐ1: Hớng dẫn HS làm bài tập ở VBT ( Bài 1, 2 mỗi em chỉ giải 1 cách , 3b,
4- HS khá giỏi)
Bài 1: Tính giá trị biểu thức theo hai cách
a, ( 25 + 45 ) : 5 b, 24 : 6 + 36 : 6
Bài 2: Lớp 4 A có 28 học sinh , chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh .
Lớp 4B có 32 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Hỏi cả
hai lớp có tát cả bao nhiêu nhóm
Bài 3:( b) So sánh giá trị hai biểu thức: (50 15 ): 5 và 50 : 5 15 : 5
Bài 4: Tính 3 x 17 + 3 x 25 3 x 2
*HĐ2: Luyện tập thêm
Bài 2( khá, giỏi ): Giải bài toán bằng 2 cách
Số sản phẩm của các phân xởng Một, Hai , Ba lần lợt là: 105, 110, 85. Số sản
phẩm này đợc đóng vào hộp, mỗi hộp có 5 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm của cả ba
phân xởng đóng góp đợc bao nhiêu hộp?
Bài 3: T ỡm bn s chn liờn tip .Bit trung bỡnh cng ca bn s y l 9
*HĐ3: Gọi HS lên bảng chữa bài
---------------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2010
Khoa học

Giáo án lớp 4 3 Năm học 2009 2010

Nguyễn Thị Hơng Giang Trờng Tiểu học Hộ Độ
Một số cách làm sạch nớc
I. Mục tiêu :
- HS nêu đợc một số cách làm sạch nớc và hiệu quả của từng cách mà gia đình, đã
phơng đã áp dụng: lọc, khử trùng, đun sôi.
- Biết đợc sự cần thiết phải đun sôi nớc trớc khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nớc.

- Luôn có ý thức giữ sạch nguồn nớc ở mỗi gia đình, địa phơng.
II. Đồ dùng dạy- học
- Các hình minh hoạ trang 56-57 sgk, dụng cụ thực hành nớc đục, hai chai nhựa,
giấy lọc, cát, than, bột, phiễu.
III. Hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng trả lời:nguyên nhân tác hại của nguồn nớc bị ô nhiễm
- GV nhận xét - Ghi điểm
B. Dạy bài mới
*. Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Các cách làm sạch nớc thông thờng
- Yêu cầu HS nêu cách để làm nớc sạch
- Ngời ta thờng làm sạch bằng các cách sau:
+ Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc
+ Bình lọc, bông lót ở phễu để lọc, phén chua, than củi
-Những cách làm đó đem lại hiệu quả nh thế nào?
*Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nớc
- Yêu cầu HS thực hành theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm nêu kết quả
+ Than bột có tác dụng khử mùi và màu của nớc.
+ Cát hay sỏi có tác dụng loai bỏ các chất không tan trong nớc.
Kết luận: Nớc đợc sản xuất từ các nhà máy đảm bảo đợc 5 tiêu chuẩn: Khử sắt,
loại bỏ các chất không tan trong nớc và sát trùng
* Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nớc trớc khi uống
- Yêu cầu HS nêu nớc đã đợc lọc đã uống đợc cha? Vì sao?Làm nh thế nào để
uống nớc? ( Nớc đã học cha uống đợc, vì cha diệt hết vi khuẩn, phải đun sôi tr-
ớckhi uống )
- Để thực hiện giữ vệ sinh khi dùng nớc các em phải làm gì? (Giữ vệ sinh nguồn n-
ớc, nớc tại gia đình)
C. Củng cố, dặn dò:

- Về nhà đọc mục bạn cần biết - nhận xét tiết học
---------------------------------------------------------------
Toán
Chia cho số có một chữ số
I. Mục tiêu:
- HS thực hiện đợc phép tính chia số có nhiều chữ số cho một số có một chữ số .

Giáo án lớp 4 4 Năm học 2009 2010

Nguyễn Thị Hơng Giang Trờng Tiểu học Hộ Độ
- áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan
II. Hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2 luyện tập thêm
- GV nhận xét - Ghi điểm
B. Bài mới:
*HĐ1:Giới thiệu bài
*HĐ2: Hớng dẫn HS thực hiện phép chia
a. Phép chia : 128472 : 6
- Yêu cầu HS đọc, đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện pháp chia
128472 6 Chia theo thứ tự từ trái sang phải
08 21412 -12 chia 6 đợc 2 viết 2
24 - Hạ 8, 8 chia 6 đợc 1 viết 1
07 - Hạ 4, 24 chia 6 đợc 4 viết 4
12 - Hạ 7, 7 chia 6 đợc 1 viết 1
0 - Hạ 2, 12 chia 6 đợc 2
Vậy 128472 : 6 = 21412
- Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có d?
b. Phép chia 230859 : 5

- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính rồi tính
-Phép chia 230859 là phép chia hết hay phép chia có d?
- Với phép chia có d chúng ta phải lu ý điều gì? (- Số d luôn nhỏ hơn số chia )
- Yêu cầu HS nêu cách tính phép chia (có d - không d)
*HĐ3: Luyện tập thực hành:
Bài 1 : ( Dòng 1-2) Đặt tính rồi tính
a, 278157 : 3 b, 158735 : 3
304968 : 4 475908 : 5
- Yêu cầu HS đặt tính và tính vào vở
- 4 HS lên bảng chữa bài - Yêu cầu mỗi em nêu đợc cách tính của mình
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Ngời ta đổ đều 128610 l xăng vào 6 bể . Hỏi mỗi bể có bao nhiêu lít
xăng?
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở 1 em lên bảng chữa bài
Bài 3: ( HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc đề Gv nêu câu hỏi gợi ý để HS rút ra cách giải
- HS giải vào vở Gv chấm vở một số em
*HĐ4: Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học - Hớng dẫn HS làm bài luyện tập thêm ở nhà
--------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Biết ơn thầy giáo, cô giáo

Giáo án lớp 4 5 Năm học 2009 2010

Nguyễn Thị Hơng Giang Trờng Tiểu học Hộ Độ
I. Mục tiêu:
-HS biết ơn thầy cô giáo vì thầy cô giáo là ngời dạy dỗ chúng ta nên ngời.
-Biết ơn thầy cô giáo thể hiện truyền thống Tôn s trọng đạo dân tộc ta biết ơn
thầy cô giáo làm tình cảm thầy trò luôn gắn bó.

- Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cô giáo
những việc phù hợp.
- Không đồng tình với những bài hiện không biết ơn thầy cô giáo.
- Phê phán, nhắc nhở các bạn để thực hiện tốt vai trò của ngời HS.
- Qua bài học, GD cho HS một số kĩ năng sống : KN lắng nghe lời dạy bảo của
thầy cô; KN thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ các tình huống, bảng phụ, giấy màu
III. Hoạt động dạy - học:
1.Giới thiệu bài
2.Bài mới:
*Hoạt động 1: Xử lý tình huống
+ Yêu cầu HS đọc các tình huống, trả lời theo nhóm
- Các nhóm đọc, trả lời các tình huống
+ Yêu cầu các nhóm lên đóng vai, xử lý tình huống
- Các nhóm thi nhau đóng vai, xử lý tình huống
* Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn thầy cô?
- HS quan sát tranh sgk, trả lời các tình huống
- HS quan sát tranh, các cặp trả lời tình huống
* Kết luận: Tranh 1,2,3 thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo là ngời vất vả
dạy bảo chúng ta nên ngời. Trong tranh 3, việc làm của bạn HS cha thể hiện sự
kính trọng thầy cô.
- HS lắng nghe
*Hoạt động 3: Hành động nào đúng
+ GV nêu câu hỏi
- HS dùng thẻ: Đồng ý giơ màu đỏ, không đồng ý giơ thẻ màu xanh
*Kết luận: Việc chào hỏi lễ phép, học tập chăm chỉ, cũng là sự biết ơn các thầy cô
giáo, giúp đỡ thầy cô giáo những việc nhỏ cũng thể hiện sự biết ơn, không nên xa
lánh thầy cô giáo, không nên ngại tiếp xúc với thầy cô giáo.
- HS lắng nghe - nhắc lại

*Hoạt động 4: Em có biết ơn thầy cô giáo không?
+ Yêu cầu HS tự do nêu ý nghĩa, việc làm của mình.
-HS tự do nêu
+Kết luận: HS đã biết ơn thầy cô giáo hay cha?
+ Động viên HS chăm ngoan hơn.
Hớng dẫn thực hành:
+ Về nhà su tầm các chuyện nói về thầy cô giáo
+ Kể lại một kỷ niệm khó quên với thầy cô giáo.
+ Su tầm thơ, ca dao, tục ngữ, nói về sự biết ơn thầy cô giáo.

Giáo án lớp 4 6 Năm học 2009 2010

Nguyễn Thị Hơng Giang Trờng Tiểu học Hộ Độ
+Kết luận: HS đã biết ơn thầy cô giáo hay cha?
+ Động viên HS chăm ngoan hơn.
Hớng dẫn thực hành:
+ Về hà su tầm các chuyện nói về thầy cô giáo
+ Kể lại một kỷ niệm khó quên với thầy cô giáo.
+ Su tầm thơ, ca dao, tục ngữ, nói về sự biết ơn thầy cô giáo.
---------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu hỏi
I. Mục đích- yêu cầu:
- Đặt đợc câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu; nhận biết đợc một số từ nghi
vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy.
- Bớc đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhng không dùng để hỏi
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to , nhỏ, bút dạ
III. Hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS lên bảng nêu: Câu hỏi dùng để làm gì? Ví dụ
+ Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Ví dụ
B. Bài mới:
*HĐ1:Giới thiệu bài
*HĐ2: Luyện tập:
Bài1: Y/c HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm a,b,c,d
- HS đặt câu hỏi
a, Hăng hái nhất, khoẻ nhất là ai?
b,Trớc giờ học các em thờng làm gì?
c, Bến cảng nh thế nào?
d, Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
Bài 2: Yêu cầu HS đặt 7 câu hỏi với từ đã cho : ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao,
bao giờ, ở đâu.
- HS làm bài Ví dụ: Ai đọc hay nhất lớp?
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong câu a,b,c
- Các từ nghi vấn
a. Có phải - không b. Phải không c. à
Bài 4: Yêu cầu HS đặt câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm đợc
VD: Có phải bạn mợn sách của tớ không?
Bài 5: Yêu cầu HS tìm câu nào không phải là câu hỏi, không đợc viết dấu chấm
hỏi.
- Câu c,e,b không phải là câu hỏi, không đợc dùng dấu chấm hỏi.
*HĐ3: Củng cố, dặn dò: Về nhà đặt 2 câu dùng từ nghi vấn nhng không phải là
câu hỏi, không đợc viết dấu chấm hỏi.
Luyện Toán :

Giáo án lớp 4 7 Năm học 2009 2010

Nguyễn Thị Hơng Giang Trờng Tiểu học Hộ Độ
Luyện tập chia cho số có một chữ số

I. mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số
II. hoạt động dạy học:
*HĐ1: GV hớng dẫn HS làm VBT ( Bài 1, 2,3 tr 78 VBT )
Bài 1: Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính
256075 : 5 369090 : 6 498479 : 7
- HS nêu đợc các bớc thực hiện phép chia của mình
Bài 2: Một kho chứa: 305080 kg thóc
Lấy ra :
1
8
Số thóc
Còn lại : ? kg
- Hs nêu đợc các bớc giải và giải bài tập vào vở
Bài 3: Tìm x
a, x x 5 = 106570 b, 450906 : x = 6
- HS nêu đợc cách tìm thừa sốvà số chia cha biết
*HĐ2: Luyện tập thêm
Bài 1: Tìm hai số biết tổng hiệu của chúng lần lợt là:
a,90849 và 17039 b, 74526 và 20738
Bài 2 ( khá, giỏi ): Ngời bán hàng đổ gạo vào các túi để bán theo túi , mỗi túi có
50 kg gạo. Buổi sáng ngời đó bán đợc 35 kg gạo và buổi chiều bán đợc 65 kg gạo.
Hỏi cả hai buổi ngời đó bán đợc bao nhiêu túi gạo? ( giải theo 2 cách )
*HĐ3: Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét giờ học
--------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
Ôn tập văn kể chuyện
I- Mục tiêu:
- Giúp HS cũng cố những hiểu biết về văn kể chuyện;

- Kể đợc câu chuyện theo đề tài cho trớc .
II- hoạt động dạy học:
1- GV ghi một số đề bài lên bảng:
Đề 1: Hãy kể lại câu chuyện Hai bàn tay (SGK, tập 1 trang 114) bằng cách
chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và chuyển từ kết bài không mở
rộng thành kết bài mở rộng.
Đề 2: Là học sinh ai cũng từng gặp khó khăn trong học tập. Em cũng đã từng
gặp trở ngại khi làm một bài toán khó, một bài tập làm văn hay, ... nhng em đã cố
gắng vợt qua. Hãy kể lại câu chuyện ấy.
Đề 3: Em đã từng nhận đợc một món quà đặc biệt chứa đầy tình thơng của ngời
tặng. Hãy kể câu chuyện về câu chuyện đó .
2- Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
3- Yêu cầu HS nhắc lại :

Giáo án lớp 4 8 Năm học 2009 2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×