Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

luận văn thạc sĩ quản lý của ngân hàng nhà nước đối với các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô trên địa bàn tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.05 KB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-----



-----

TRỊNH CÔNG VĂN

QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
TÀI CHÍNH VI MƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-----



-----

TRỊNH CÔNG VĂN

QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN


TÀI CHÍNH VI MƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 06340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS NGUYỄN HOÀNG LONG

Hà Nội, Năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ Quản lý Kinh tế với đề tài: “Quản lý của
Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mơ
trên địa bàn tỉnh Sơn La” do tôi thực hiện, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn
Hồng Long. Các số liệu tại đơn vị cơng tác, tại địa bàn tỉnh Sơn La và kết quả
nghiên cứu, thực hiện Luận văn là hoàn toàn trung thực, hợp pháp và khơng sao
chép.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài Luận văn.
TÁC GIẢ

Trịnh Công Văn


ii


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại
học Thương Mại Hà Nội đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và
thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt là thầy giáo, PGS.TS Nguyễn Hoàng Long
đã tận tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn tơi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện
và hoàn thiện Luận văn.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã rất cố gắng nhưng do khả năng và kinh
nghiệm của bản thân còn hạn chế nên Luận văn không tránh khỏi những tồn tại và
thiếu sót. Vì vậy tơi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy, Cơ giáo
và các đồng nghiệp để bổ sung, hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu tiếp theo.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

TÁC GIẢ

Trịnh Công Văn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT............................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ..................................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 1

CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
TÀI CHÍNH VI MƠ.......................................................................................................................... 7
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ TỔ CHỨC, CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI MƠ.......................................................................................... 7
1.1.1. Khái qt về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam....................................................... 7
1.1.2. Khái quát chung về tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mơ..............16
1.2. NỘI DUNG VÀ CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI
MƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG........23
1.2.1. Khái niệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức, chương
trình, dự án tài chính vi mơ.................................................................................................... 23
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức, chương

trình, dự án tài chính vi mơ trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
........................................................................................................................................................... 24

1.2.3. Một số tiêu chí đánh giá kết quả quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với
các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mơ........................................................... 31
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI
MƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG........35
1.3.1. Các yếu tố chủ quan...................................................................................................... 35
1.3.2. Các yếu tố khách quan................................................................................................. 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI
CHÍNH VI MƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA........................................................... 40
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH
SƠN LA................................................................................................................................................. 40
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La40



iv
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La:..................... 41
2.1.3. Khái quát hoạt động của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La...43
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ
ÁN TÀI CHÍNH VI MƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA.............................................. 45
2.2.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của hệ thống các tổ chức,
chương trình, dự án tài chính vi mơ trên địa bàn tỉnh Sơn La.................................. 45
2.2.2. Thực trạng hoạt động của các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi
mơ trên địa bàn tỉnh Sơn La................................................................................................... 47
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH SƠN LA ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ
ÁN TÀI CHÍNH VI MƠ TRÊN ĐỊA BÀN.............................................................................. 52
2.3.1. Hoạt động xây dựng các văn bản, quy định quản lý các hoạt động của tổ
chức, chương trình, dự án tài chính vi mơ trên địa bàn............................................... 52
2.3.2. Quản lý việc cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng
nhận đăng ký chương trình dự án đối với các tổ chức, chương trình, dự án tài
chính vi mơ trên địa bàn.......................................................................................................... 53
2.3.3. Hoạt động thanh tra, giám sát đối với các tổ chức, chương trình, dự án tài
chính vi mơ trên địa bàn.......................................................................................................... 54
2.3.4. Công tác định hướng, hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức, chương trình, dự
án tài chính vi mơ trên địa bàn.............................................................................................. 61
2.3.5. Sự phối kết hợp của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La với các
cơ quan quản lý có liên quan trong quản lý..................................................................... 62
2.3.6. Hoạt động quản lý công tác thông tin báo cáo................................................... 63
2.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI
NHÁNH TỈNH SƠN LA ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
TÀI CHÍNH VI MƠ TRÊN ĐỊA BÀN...................................................................................... 64
2.4.1. Ưu điểm............................................................................................................................. 64

2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................................. 66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI MƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA.............72
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ
CHỨC, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TCVM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA......72


v
3.1.1. Định hướng hoàn thiện quản lý của UBND tỉnh Sơn La đối với các tổ chức,

chương trình, dự án TCVM trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2025.....72
3.1.2. Định hướng quản lý của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với

hệ thống tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mơ trong thời gian tới...........75
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI
VỚI CÁC TỔ CHỨC, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TCVM TRÊN ĐỊA BÀN CỦA
NHNN CHI NHÁNH TỈNH SƠN LA....................................................................................... 77
3.2.1. Đổi mới phương pháp quản lý, điều hành của Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Sơn La về quản lý nhà nước đối với tổ chức, chương trình, dự án tài
chính vi mơ................................................................................................................................... 77
3.2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh Sơn La................................................................................................... 80
3.2.3. Tăng cường xử lý các vi phạm, sử dụng hiệu quả công cụ xử phạt vi
phạm hành chính........................................................................................................................ 84
3.2.4. Đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân sự làm công tác thanh tra, giám sát.........85
3.2.5. Tăng cường vai trò định hướng, hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức, chương

trình, dự án tài chính vi mô.................................................................................................... 86
3.2.6. Tăng cường phối kết hợp của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La


với các cơ quan quản lý có liên quan trong quản lý các tổ chức, chương trình,
dự án tài chính vi mơ trên địa bàn....................................................................................... 90
3.3. KIẾN NGHỊ................................................................................................................................. 92
3.3.1. Đối với Chính phủ......................................................................................................... 92
3.3.2. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La................................................................... 93
3.3.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.............................................................. 93
KẾT LUẬN......................................................................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHNN VN

: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHNN CN

: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh

NHTM

: Ngân hàng Thương mại


NHTW

: Ngân hàng Trung ương

TCVM

: Tài chính vi mơ

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TTGS

: Thanh tra giám sát

TW

: Trung ương

NGOs

: Tổ chức phi chính phủ

UBND

: Uỷ ban Nhân dân

TNHH


: Tránh nhiệm hữu hạn

QLNN

: Quản lý Nhà nước

VĐL

: Vốn điều lệ

VN

: Việt Nam



: Nghị định

CP

: Chính phủ



: Quyết định

TTGSNH

: Thanh tra giám sát ngân hàng



vii

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: So sánh hoạt động của tổ chức tài chính vi mơ và chương trình, dự án tài
chính vi mơ 21
Bảng 2.1 : Thành viên của các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô trên địa
bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2019 48
Bảng 2.2: Nguồn vốn hoạt động của các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi
mơ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2019
50
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mơ
trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2019 51
Bảng 2.4: Thống kê các cuộc thanh tra, kiểm tra đối với các tổ chức, chương trình,
dự án TCVM trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2019 55
Bảng 3.1: Nội dung hỗ trợ đào tạo cho các tổ chức, chương trình, dự án TCVM trên
địa bàn tỉnh Sơn La 87
Sơ đồ 1.1 - Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam..................................... 15
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La......................42


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trải qua hơn 30 năm đổi mới với đường lối đúng đắn của Đảng và Nhà nước,
Việt Nam đã đạt được nhiều thành tích ấn tượng về phát triển kinh tế và xóa đói giảm
nghèo. Trong những thành tựu quan trọng đó, có phần đóng góp đáng khích lệ của hoạt
động tài chính vi mơ. Ba thập kỷ qua, tài chính vi mô đã và đang khẳng định được tầm

quan trọng trong việc hỗ trợ người nghèo, người có thu nhập thấp được tiếp cận các
dịch vụ tài chính ngân hàng một cách thuận tiện và phù hợp. Các tổ chức, chương trình,
dự án tài chính vi mơ đang dần khẳng định vai trị nhất định của mình trong cơng cuộc
xóa đói giảm nghèo. Thực tế đã chứng minh rằng, các tổ chức, chương trình, dự án tài
chính vi mơ là hoạt động có ý nghĩa xã hội sâu sắc và ngày càng lớn mạnh ở nhiều
quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Các
tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô đã và đang khẳng định tầm quan trọng
trong việc hỗ trợ người nghèo, người có thu nhập thấp. Hoạt động của các tổ chức,
chương trình, dự án tài chính vi mơ ngày một phát triển đã góp phần hạn chế và đẩy lùi,
tiến tới xoá bỏ tệ nạn cho vay nặng lãi, nhất là


nông thôn, những vùng xa xơi hẻo lánh mà các tổ chức tín dụng khác không thể
vươn tới được. Sự ra đời và phát triển của hệ thống các tổ chức, chương trình, dự án
tài chính vi mơ góp phần tích cực vào việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia,
góp phần thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn, góp phần
làm thay đổi bộ mặt nơng thơn, góp phần xố đói giảm nghèo, rút ngắn khoảng cách giàu
nghèo giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội, nâng cao trình độ dân trí ... Tuy nhiên bên
cạnh đó hoạt động của hệ thống các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mơ cũng cịn
nhiều mặt hạn chế, bất cập cần được hồn thiện như: quy mơ cịn nhỏ lẻ, năng lực tài chính
yếu, trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ nhân viên còn hạn chế; việc xây dựng và tổ
chức thực hiện các quy định, quy chế nội bộ còn chưa chặt chẽ, chưa tuân thủ các quy định
của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước; tư tưởng, đạo đức của một số cán bộ nhân viên
chưa tốt dẫn đến nhiều hành vi vi phạm quy định, vi phạm pháp luật gây rủi ro cho các tổ
chức, chương trình, dự án tài chính vi mô, thành viên tham gia và ảnh


2
hưởng, tác động xấu đến tình hình kinh tế xã hội ở địa phương hoạt động cũng như dư luận
xã hội. Do vậy, để hoạt động của hệ thống các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mơ

phát triển ổn định và an tồn cần phải có các biện pháp quản lý hiệu quả của Ngân hàng
Nhà nước. Mặt khác việc quản lý hệ thống các Tổ chức tín dụng nói chung nói chung và hệ
thống các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mơ nói riêng hiệu quả cịn giúp nền tài
chính quốc gia nhanh chóng hội nhập với nền tài chính quốc tế.
Tại địa bàn tỉnh Sơn La trong 30 năm qua hoạt động của các tổ chức, chương trình,
dự án tài chính vi mơ đã góp phần tích cực ổn định, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội tại
địa phương và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn nông thôn, tạo cơng ăn việc làm,
xóa đói giảm nghèo…Tuy nhiên bên cạnh đó, hoạt động của các tổ chức, chương trình, dự
án tài chính vi mơ trên địa bàn cũng cịn nhiều hạn chế, tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động: quy
mơ nhỏ lẻ, năng lực tài chính và trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ nhân viên còn hạn
chế, việc tổ chức hoạt động và thực hiện các nghiệp vụ còn nhiều sai phạm, chưa tuân thủ
đầy đủ các quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước.

Do đó để đảm bảo hoạt động của các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi
mơ trên địa bàn phát triển an toàn, giảm thiểu các nguy cơ rủi ro thì Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh Sơn La cần phải có các biện pháp, giải pháp quản lý hiệu quả.

Từ thực tiễn trên, cùng với quá trình cơng tác và vận dụng những kiến thức,
lý luận khoa học đã được tiếp thu, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý của Ngân hàng
Nhà nước đối với các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô trên địa bàn
tỉnh Sơn La” làm đề tài Luận văn.
2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Trong thời gian qua, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu, tài liệu về hoạt động
của tổ chức tài chính vi mơ. Một số cơng trình tiêu biểu có liên quan đến đề tài luận
văn như:
Các tác giả: Nguyễn Kim Anh, Ngô Văn Thứ, Lê Thanh Tâm, Nguyễn Thị
Tuyết Mai (năm 2011) nghiên cứu về tài chính vi mô với giảm nghèo tại Việt Nam
dựa trên số liệu 971 khách hàng tài chính vi mơ tại 2 tỉnh Tiền giang và Hải Dương.
Nghiên cứu đã đưa ra một số khuyến nghị nhằm tăng cường sự phát triển của các tổ



3
chức tài chính vi mơ tại Việt Nam. Tuy nhiên, nghiên cứu này cịn hạn chế về quy
mơ nghiên cứu, thời gian nghiên cứu chưa đủ dài, khơng có số liệu điều tra cơ sở và
khơng có nhóm đối chứng.
Tác giả Nguyễn Đức Hải (năm 2012) Nghiên cứu về phát triển tài chính vi
mơ tại Việt Nam đã tổng kết được các tiêu chí đánh giá sự phát triển tài chính vi mơ
từ bộ chỉ số CAMELS và PEARLS. Nghiên cứu này có điểm mạnh khi đã thực hiện
phân tích về thực trạng phát triển tài chính vi mơ ở Việt Nam, tuy nhiện nghiên cứu
này còn hạn chế về số lượng tổ chức và thời gian nghiên cứu.
Các tác giả: Nguyễn Kim Anh và Lê Thanh Tâm (năm 2013) thực hiện một
số nghiên cứu hệ thống về sự bền vững hoạt động của các tổ chức tài chính vi mơ
tại Việt Nam. Nghiên cứu là một bức tranh tồn cảnh về hoạt động của các tổ chức
tài chính vi mô tại Việt Nam theo mức độ tiếp cận và sự bền vững của các tổ chức
tài chính vi mơ. Bằng việc nghiên cứu các tổ chức tài chính vi mơ thuộc nhóm chính
thức và bán chính thức, nhóm nghiên cứu đã chỉ ra những điểm mạnh và những hạn
chế trong quá trình phát triển của các tổ chức tài chính vi mơ tại Việt Nam.
Tác giả Nguyễn Thị Hà (năm 2016) nghiên cứu về sự phát triển của tổ chức
tài chính vi mơ tránh nhiệm hữu hạn một thành viên tình thương (TYM). Nghiên
cứu của tác giả đã khuyến nghị chính sách phát triển hoạt động của TYM trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ đánh giá sự phát triển
hoạt động của tổ chức tài chính vi mơ dựa trên tiếp cận một số chỉ số.
Tác giả Nguyễn Quỳnh Phương (năm 2017) đã nghiên cứu về phát triển hoạt
động của tổ chức tài chính vi mơ tại Việt Nam. Nghiên cứu đã phân tích thực trạng phát
triển hoạt động của các tổ chức tài chính vi mơ và chỉ ra những yếu tố tác động đến sự
phát triển của các tổ chức tài chính vi mơ tại Việt Nam, trên cơ sở đó đề xuất các
khuyến nghị chính sách phát triển hoạt động tổ chức tài chính vi mơ tại Việt Nam.

Kỷ yếu Hội thảo quốc tế (năm 2019) Thúc đẩy tiếp cận tài chính tại Việt
Nam (kỷ yếu do Viện Chiến Lược Ngân hàng và Vụ Hợp Tác quốc tế của Ngân

hàng Nhà nước biên soạn). Nội dung kỷ yếu là các ý kiến của các chuyên gia trong
lĩnh lực tài chính - ngân hàng, các bài viết chủ yếu tham gia ý kiến về phát triển tài


4
chính tồn diện tại Việt Nam, đặc biệt trong đó có có rất nhiều bài viết tham gia ý
kiến phát triển tài chính vi mơ.
Báo cáo tóm tắt thực trạng hoạt động tài chính vi mơ và tác động của quy
định chính sách (năm 2019), do Nhóm cơng tác Tài chính Vi mơ Việt Nam
(VMFWG). Báo cáo nêu thực trạng hoạt động của các tổ chức tài chính vi mơ, trong
đó đề cập các tác động của các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động của tổ
chức tài chính vi mơ, trong đó nêu ra những vấn đề trong chuyển đổi Tổ chức tài
chính vi mơ bán chính thức sang Tổ chức tài chính vi mơ chính thức.
Qua quá trình nghiên cứu tổng quan tác giả nhận thấy có nhiều cơng trình
nghiên cứu có liên quan với đề tài của tác giả, các đề tài, các báo cáo này được thực
hiện trên cả nước, tại nhiều địa phương và tại nhiều thời điểm khác nhau. Do đó
mặc dù các đề tài này đều có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, là nguồn tài liệu tham
khảo rất có giá trị để tác giả nghiên cứu hồn thành luận văn tuy nhiên khi áp dụng
vào một bối cảnh nghiên cứu mới (khác biệt về địa điểm, thời gian nghiên cứu) thì
cịn cần những nghiên cứu chun sâu và cụ thể. Qua nghiên cứu tổng quan tác giả
cũng nhận thấy các đề tài, các bài viết, các báo cáo khoa học nêu trên nội dung chủ
yếu bàn về phát triển tổ chức tài chính vi mơ tại Việt Nam, chưa có bất kỳ cơng
trình nghiên cứu nào được thực hiện toàn diện và phù hợp cho tỉnh Sơn La về quản
lý của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi
mơ. Do đó, có thể khẳng định đề tài nghiên cứu của tác giả là khơng trùng lặp với
các cơng trình nghiên cứu đã được công bố và tập trung nghiên cứu theo các nội
dung quản lý của NHNN Việt Nam với các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi
mơ trên địa bàn cấp tỉnh nói chung và tỉnh Sơn La nói riêng.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục đích nghiên cứu


Đề xuất các giải pháp đối với NHNN chi nhánh tỉnh Sơn La và kiến nghị đối
với Chính phủ, UBND Tỉnh Sơn La, NHNN Việt Nam nhằm hoàn thiện quản lý đối
với các tổ chức, chương trình dự án tài chính vi mơ trên địa bàn tỉnh Sơn La.


5
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung về hoạt động quản lý của Ngân
hàng Nhà nước đối với các tổ chức, chương trình dự án tài chính vi mơ.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Sơn La đối với các tổ chức, chương trình dự án tài chính vi mơ trên địa
bàn; chỉ ra những mặt được, những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của những tồn tại,
hạn chế đó.

-

Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản lý của NHNN
chi nhánh tỉnh Sơn La đối với các tổ chức, chương trình dự án tài chính vi mơ trên
địa bàn tỉnh Sơn La.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Lý thuyết và thực tiễn về quản lý của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố đối với các Tổ chức tài chính vi mơ (hoạt
động theo Luật các TCTD) và các chương trình, dự án tài chính vi mơ của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ (hoạt động theo Quyết
định số 20/QĐ-TTg ngày 12/06/2017) tại địa bàn tỉnh Sơn La.

4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
-

Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu các vấn đề về quản lý của Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La đối các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi
mơ trên địa bàn tỉnh Sơn La.

-

Phạm vi về thời gian: Các số liệu, tình hình được khảo sát từ năm 2017 đến 2019 và
đề xuất các giải pháp, kiến nghị cho giai đoạn 2020 - 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như: phương pháp phân
tích thống kê, phương pháp so sánh và phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, kết
hợp các phương pháp logic và lịch sử; phân tích và tổng hợp; thống kê, đối chiếu, so
sánh…
Phương pháp logic được sử dụng để xây dựng khung khổ lý thuyết về giám
sát Tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mơ.


6
Phương pháp thu thập dữ liệu: Phương pháp tổng hợp dữ liệu thông qua các
tài liệu thống kê, các báo cáo được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La
công bố.
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Phương pháp phỏng vấn trực tiếp đối
bằng một số mẫu câu hỏi với lãnh đạo UBND tỉnh Sơn La; Lãnh đạo và một số
công chức thanh tra, giám sát ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn
La đã và đang thực hiện nghiệp vụ thanh tra, giám sát hoạt động các tổ chức,
chương trình, dự án tài chính vi mô trên địa bàn; một số lãnh đạo quản lý của tổ
chức tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mơ trên địa bàn là đối tượng được

quản lý; cụ thể: Phụ lục 01 – Mẫu câu hỏi phỏng vấn chuyên gia, Phụ lục 02 - Kết
quả phỏng vấn chuyên gia;
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: thông qua việc thu thập dữ liệu từ các
chứng từ, sổ sách của đơn vị về tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mơ;
Phương pháp xử lý dữ liệu: Phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá, tổng
hợp: Dựa trên tồn bộ số liệu có được thơng qua phương pháp thu thập số liệu trên,
tiến hành so sánh, phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác thanh tra, giám sát của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La đối với các tổ chức, chương trình, dự án

tài chính vi mơ trên địa bàn.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu thì Luận văn được kết
cấu thành 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối
với các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mơ.
Chương 2: Thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức,
chương trình, dự án tài chính vi mơ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý của Ngân hàng Nhà
nước đối với các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục


7

CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC,

CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI MƠ
1.1. KHÁI QT VỀ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ TỔ CHỨC,
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI MÔ
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1.1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Trên thế giới, tùy theo quốc gia Ngân hàng Nhà nước (NHNN) có thể có
những tên gọi khác nhau xuất phát từ các yếu tố lịch sử, sở hữu, thể chế chính trị,
nhu cầu của nền kinh tế cũng như truyền thống về văn hoá ở mỗi quốc gia khác
nhau như theo hình thức sở hữu, NHNN có tên gọi là Ngân hàng quốc gia
(Mônđôva, Iran, Hunggari), Ngân hàng Nhà nước (Việt Nam); Theo tính chất, chức
năng, Ngân hàng dự trữ (Nam phi), Ngân hàng Nhà nước có thể được gọi tên là
Ngân hàng trung ương (Liên bang Nga), Hệ thống (Cục) dự trữ liên bang (Mỹ) hoặc
có thể chỉ là những tên gọi có tính chất lịch sử và kế thừa như Ngân hàng Pháp,
Ngân hàng Nhật Bản, Ngân hàng Anh...
Phần lớn luật về ngân hàng của các quốc gia đều đưa ra khái niệm về Ngân
hàng Nhà nước hoặc thông qua những quy phạm pháp luật xác định đặc điểm, chức
năng để thể hiện khái niệm về NHNN. Một cách chung nhất, NHNN được hình
dung như sau:
-

Ngân hàng Nhà nước là một cơ quan nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng.

-

Ngân hàng Nhà nước là một định chế hành chính thực hiện chức năng cung ứng các
dịch vụ ngân hàng cho chính phủ và cho hệ thống các tổ chức tín dụng.
- Ngân hàng Trung ương khơng lấy mục đích lợi nhuận làm hàng đầu.

-


Ngân hàng Trung ương là cầu nối giữa chính phủ với nền kinh tế, giữa thị trường tài
chính, tiền tệ trong nước và ngồi nước, các tổ chức tài chính quốc tế.


8
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành (Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam
2010, Nghị định 16/2017/NĐ-CP), khái niệm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được
hiểu như sau:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) là
cơ quan ngang bộ của Chính phủ, Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động
ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương về phát
hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính
phủ; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà
nước.
Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm
sự an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm sự an
tồn, hiệu quả của hệ thống thanh tốn quốc gia; góp phần thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Từ khái niệm trên có thể nhận thấy:
-

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan quản lý nhà nước. NHNN là cơ quan
ngang bộ, trực thuộc Chính Phủ, Thống đốc NHNN mang hàm Bộ trưởng.
NHNN được tổ chức và hoạt động theo những quy định tại các văn bản pháp luật
liên quan đến tổ chức và hoạt động của Chính phủ. Quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm
Thống đốc NHNN theo các quy định pháp luật hiện hành trong Luật Tổ chức Quốc
Hội và Luật tổ chức Chính Phủ.


-

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt
động ngân hàng. Với tư cách là cơ quan quản lý nhà nước, NHNN sử dụng các
phương thức và công cụ quản lý khi thực thi nhiệm vụ của mình.

-

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là Ngân hàng Trung ương. Đây là điểm khác biệt
giữa NHNN với các Bộ khác trong Chính Phủ. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam còn
là một Ngân hàng. Ngân hàng này thực hiện một số hoạt động ngân hàng đặc biệt,
bao gồm: hoạt động độc quyền phát hành tiền; cung ứng các dịch vụ tài chính, tiền
tệ cho Chính phủ và cho các tổ chức tín dụng.


9
- Về mặt dân sự, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là một pháp nhân. NHNN

có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, Thủ tướng Chính phủ quy định mức vốn
pháp định của NHNN phù hợp trong từng thời kỳ. NHNN hoạt động theo nguyên
tắc Chênh lệch thu, chi hàng năm của NHNN được xác định từ nguồn thu về hoạt
động nghiệp vụ ngân hàng và các nguồn thu khác, sau khi trừ chi phí hoạt động và
khoản dự phịng rủi ro. NHNN trích từ chênh lệch thu, chi để lập quỹ thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia theo quy định của Chính phủ; số cịn lại phải nộp vào
ngân sách nhà nước.
1.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
a. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có hai chức năng cơ bản
- Chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
- Chức năng là một Ngân hàng Trung ương.
b. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam


Các chức năng cơ bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được cụ thể hóa
thành những nhiệm vụ, quyền hạn của NHNN trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động
ngân hàng. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành nhiệm vụ, quyền hạn của NHNN
được quy định cụ thể như sau:
-

Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự
thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ
theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Ngân
hàng Nhà nước đã được phê duyệt và các dự án, đề án theo sự phân cơng của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển hàng năm và
dài hạn; chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động và các dự án, cơng
trình quan trọng quốc gia thuộc lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước quản lý.

-

Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc
lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước quản lý hoặc theo phân công.

-

Ban hành thông tư và các văn bản khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân
hàng Nhà nước. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; các chương trình, dự án, kế


10
hoạch phát triển đã được ban hành hoặc phê duyệt thuộc phạm vi quản lý của Ngân
hàng Nhà nước.

-

Xây dựng chỉ tiêu lạm phát hàng năm để trình Chính phủ; sử dụng các cơng cụ thực
hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm: Tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối
đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở, phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà
nước và các cơng cụ, biện pháp khác để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.

-

Tổ chức thống kê, điều tra thống kê, thu thập và lưu trữ thông tin về kinh tế, tài
chính, tiền tệ và ngân hàng trong nước và nước ngoài thuộc thẩm quyền của
Ngân hàng Nhà nước nhằm phục vụ việc nghiên cứu phân tích và dự báo diễn biến
tiền tệ để xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ quốc gia; công khai thông tin về
tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ
chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép
thành lập văn phịng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngồi, tổ chức nước ngồi
khác có hoạt động ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh tốn cho tổ chức khơng phải là ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép
hoạt động cung ứng dịch vụ thơng tin tín dụng cho các tổ chức; chấp thuận việc
mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và giải thể tổ chức tín dụng theo quy định
của pháp luật.

-

Quyết định áp dụng biện pháp xử lý đặc biệt đối với tổ chức tín dụng vi phạm
nghiêm trọng các quy định của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng, gặp khó
khăn về tài chính, có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống ngân hàng, gồm: Mua
cổ phần của tổ chức tín dụng; đình chỉ, tạm đình chỉ, miễn nhiệm chức vụ người
quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng; quyết định sáp nhập, hợp nhất, giải

thể tổ chức tín dụng; đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm sốt đặc biệt; thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật về phá sản đối với
tổ chức tín dụng.

-

Chấp thuận danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám


11
đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng; chấp thuận những thay đổi khác theo quy định
của Luật các tổ chức tín dụng.
-

Thực hiện quản lý nhà nước về phịng, chống rửa tiền theo quy định của pháp luật
về phòng, chống rửa tiền.

-

Kiểm tra, thanh tra, giám sát ngân hàng; kiểm tra, thanh tra đối với hoạt động ngoại
hối, hoạt động kinh doanh vàng, hoạt động phòng, chống rửa tiền; kiểm sốt tín
dụng; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân
hàng, ngoại hối và phòng, chống rửa tiền theo quy định của pháp luật.

-

Thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật về
bảo hiểm tiền gửi.


-

Chủ trì lập, theo dõi, dự báo và phân tích kết quả thực hiện cán cân thanh tốn quốc
tế; báo cáo tình hình thực hiện cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam theo quy
định của pháp luật; làm đầu mối cung cấp số liệu cán cân thanh toán quốc tế của
Việt Nam cho các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

-

Tổ chức, quản lý, vận hành và giám sát bảo đảm sự an tồn, hiệu quả của hệ thống
thanh tốn quốc gia, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các ngân hàng; giám sát hoạt
động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; tham gia tổ chức và giám sát sự vận
hành của các hệ thống thanh toán trong nền kinh tế; quản lý các phương tiện thanh
toán trong nền kinh tế.

-

Quản lý nhà nước về ngoại hối, hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng:
+ Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối trong các giao dịch vãng lai, giao
dịch vốn, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam; hoạt động kinh doanh, cung
ứng dịch vụ ngoại hối và các giao dịch khác liên quan đến ngoại hối; hoạt động
ngoại hối khu vực biên giới theo quy định của pháp luật;
+ Quản lý Dự trữ ngoại hối Nhà nước theo quy định của pháp luật; mua bán
ngoại hối trên thị trường trong nước vì mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia; mua,
bán ngoại hối với ngân sách nhà nước, các tổ chức quốc tế và các nguồn khác; mua,
bán ngoại hối trên thị trường quốc tế và thực hiện giao dịch ngoại hối khác theo quy
định của pháp luật;


12

+

Cơng bố tỷ giá hối đối; quyết định chế độ tỷ giá hối đoái, cơ chế điều hành tỷ giá
hối đoái;

+

Cấp, thu hồi văn bản chấp thuận kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối cho tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác theo quy
định của pháp luật;
+ Quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và
đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài theo quy định của pháp luật;
+ Quản lý hoạt động kinh doanh vàng theo quy định của pháp luật.

-

Thực hiện quản lý hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là các đối tượng
được thực hiện tự vay, tự trả nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật;

hướng dẫn quy trình tổ chức, thực hiện việc đăng ký, đăng ký thay đổi các khoản
vay nước ngồi được Chính phủ bảo lãnh.
- Thực hiện quản lý hoạt động cho vay, thu hồi nợ nước ngồi, bảo lãnh cho người
khơng cư trú của tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
-

Đại diện cho nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Việt Nam tại
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Nhóm Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển
Châu Á (ADB), Ngân hàng Đầu tư Quốc tế (IIB), Ngân hàng Hợp tác Kinh tế Quốc
tế (IBEC), Ngân hàng Đầu tư cơ sở hạ tầng Châu Á (AIIB) và các tổ
chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế khác. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của Việt Nam tại

các tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tế mà Ngân hàng Nhà nước là đại diện; đề
xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các chính sách và biện pháp để phát triển
và mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức này.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung, tiến hành
đàm phán, ký kết điều ước quốc tế với các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế mà Ngân
hàng Nhà nước là đại diện và là đại diện chính thức của người vay quy định tại điều
ước quốc tế theo phân công, ủy quyền của Chủ tịch nước hoặc Chính phủ.
- Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng và ngoại hối
theo quy định của pháp luật; tham gia, triển khai thực hiện nghĩa vụ của Việt Nam
với tư cách thành viên các tổ chức quốc tế về phòng, chống rửa tiền.


13
Ổn định hệ thống tiền tệ, tài chính: Tổng hợp, phân tích, dự báo tình hình tiền tệ, tài

-

chính; đề xuất các biện pháp ngăn ngừa rủi ro có tính hệ thống trong lĩnh
vực tiền tệ, tài chính; Xây dựng chính sách, biện pháp ứng phó với khủng hoảng,
đảm bảo ổn định hệ thống tiền tệ, ngân hàng, tài chính.
- Thực hiện các nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương:
+

Tổ chức thiết kế mẫu tiền, in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền giấy, tiền kim loại;
thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu hủy tiền giấy, tiền kim
loại;
+ Thực hiện tái cấp vốn nhằm mục đích cung ứng vốn ngắn hạn và phương

tiện thanh toán cho các tổ chức tín dụng;
+


Tổ chức, điều hành và phát triển thị trường tiền tệ; tổ chức quản lý, vận hành thị
trường nội tệ, thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
- Tổ chức hệ thống thơng tin tín dụng và cung ứng dịch vụ thơng tin tín dụng;
thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các tổ chức hoạt động thơng tin tín
dụng; phân tích xếp hạng tín dụng pháp nhân và thể nhân trên lãnh thổ Việt Nam.
- Làm đại lý và thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho Kho bạc Nhà nước.
Tham gia với Bộ Tài chính về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu do
Chính phủ bảo lãnh.
- Quyết định phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư thuộc thẩm
quyền; thẩm định và kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân
hàng theo quy định của pháp luật.

-

Tổ chức và chỉ đạo công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công
nghệ và bảo vệ môi trường trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về tiền tệ và ngân hàng theo quy
định của pháp luật.
- Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo thực hiện cơ chế
hoạt động của các đơn vị dịch vụ công trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng
và ngoại hối; quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.


14
-

Thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại tổ chức tín dụng, tổ chức
tài chính, doanh nghiệp có vốn nhà nước theo quy định của pháp luật. Sử

dụng vốn pháp định để góp vốn thành lập doanh nghiệp đặc thù nhằm thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của NHNN theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đối với hội, các tổ chức phi Chính phủ
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của NHNN theo quy định của pháp luật.
- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực, quan liêu, cửa quyền; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định
của pháp luật.

-

Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của NHNN theo
mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Chính phủ
và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; quyết định và chỉ đạo đổi mới phương thức
làm việc, hiện đại hóa cơng sở, văn hóa cơng vụ và ứng dụng cơng nghệ thông tin
phục vụ hoạt động của NHNN. Quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động truyền thông
ngành Ngân hàng liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của NHNN.

-

Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập, số lượng người lao động; quyết định luân chuyển, điều động, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, cách chức, nghỉ hưu, thôi việc, khen
thưởng, kỷ luật; các chế độ, chính sách đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Trình Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế tuyển dụng, chế độ đãi ngộ cán bộ,
công chức phù hợp với hoạt động nghiệp vụ đặc thù của NHNN. Quản lý tài chính,
tài sản được giao theo quy định của pháp luật.

-


Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
và theo quy định của pháp luật.
1.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Trên cơ sở quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước 2010, Chính phủ đã ban
hành Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 quy định cụ thể chức năng,


15
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Theo
đó, NHNN có 26 đơn vị trực thuộc, trong đó 20 đơn vị giúp Thống đốc NHNN thực
hiện chức năng quản lý nhà nước và chức năng Ngân hàng Trung ương, 6 đơn vị là
tổ chức sự nghiệp.

Sơ đồ 1.1 - Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam


16
1.1.2. Khái quát chung về tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mơ
1.1.2.1. Khái niệm về tài chính vi mơ, Tổ chức tài chính vi mơ, chương
trình, dự án tài chính vi mơ
a. Khái niệm về tài chính vi mơ.
Khái niệm tài chính vi mơ (TCVM) xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1976, khi
ông Muhammad Yunus thành lập nên Ngân hàng Grameen, như là một thử nghiệm,
ở vùng ngoại ơ của Bangladesh. Kể từ khi đó, một vài tổ chức TCVM đã ra đời và

đạt được thành công khi đến gần với những người nghèo nhất trong xã hội. Tuy
nhiên, phải đến khi Ủy ban Nobel trao cho Ngân hàng Grameen Bank và người sáng
lập Muhammad Yunus Giải thưởng Nobel Hịa bình năm 2006 “Vì những nỗ lực của
họ trong việc tạo ra sự phát triển kinh tế và xã hội”, TCVM mới thực sự thu hút

được sự chú ý của thế giới và niềm tin vào khả năng chống lại đói nghèo.
Theo quan điểm của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB): “Tài chính vi mơ
là việc cung cấp một phạm vi rộng các dịch vụ tài chính như tiền gửi, tài khoản tiết
kiệm, thanh tốn, bảo hiểm, chuyển tiền cho người nghèo hoặc các hộ gia đình có
thu nhập thấp, cho những hoạt động kinh doanh cá thể hoặc doanh nghiệp rất nhỏ”.
Người nghèo cũng như tất cả mọi người, cần có nhiều loại cơng cụ tài chính để tích
lũy tài sản, bình ổn tiêu dùng và tự bảo vệ mình trước rủi ro. Chính vì thế, theo
nghĩa rộng TCVM là việc tìm ra phương cách hiệu quả đáng tin cậy để cung cấp
ngày càng nhiều hơn các sản phẩm TCVM.
Chương trình TCVM được triển khai tại Việt Nam từ năm 1987 thông qua
kênh các đồn thể xã hội, các tổ chức phi chính phủ để tiếp cận được với người
nghèo. Trong khoảng thời gian từ cuối thập niên 80 đến cuối thập niên 90, hoạt
động TCVM phát triển nhanh chóng, các dịch vụ TCVM ngày càng tỏ rõ vai trị của
mình trong cơng cuộc xóa đói, giảm nghèo, góp phần tích cực cho sự nghiệp phát
triển kinh tế xã hội.
Tuy nhiên, đến những năm đầu thế kỷ 21, hoạt động TCVM lại gặp nhiều
khó khăn, nhiều chương trình, dự án TCVM lần lượt đóng cửa. Trong bối cảnh này,
nhiều tổ chức đã nỗ lực tìm mọi cách để tồn tại và phát triển. Đến nay, các tổ chức


×