Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý thu thuế hộ kinh doanh trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN THỊ HƯƠNG

QUẢN LÝ THU THUẾ HỘ KINH DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN THỊ HƯƠNG

QUẢN LÝ THU THUẾ HỘ KINH DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA

CHUYÊN NGÀNH
MÃ SỐ

: QUẢN LÝ KINH TẾ
: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS BÙI XUÂN NHÀN

HÀ NỘI, NĂM 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan bản khóa luận tốt nghiệp “Quản lý thu thuế hộ kinh doanh
trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La” là cơng trình nghiên cứu thực sự của
bản thân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức nghiên cứu
khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của PG S.TS Bùi
Xuân Nhàn. Các số liệu, kết quả trình bày trong khóa luận là hồn tồn trung thực,
nếu sai tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm và chịu mọi kỷ luật của khoa và nhà
trường đề ra./.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hương


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn, trong suốt thời gian qua tôi đã luôn nhận được sự quan
tâm, giúp đỡ của các đơn vị, các thầy cô giáo, gia đình và bạn bè, đồng nghiệp.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS Bùi Xn Nhàn
đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các Khoa, Phòng – Ban chức năng của Trường
Đại học Thương Mại đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu
luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của lãnh đạo Chi cục Thuế khu vực
Mộc Châu - Vân Hồ trong suốt thời gian tôi học tập, thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã hỗ trợ,
động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hương


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, HÌNH .......................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.........................................................................1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố có liên quan đến đề tài luận
văn .........................................................................................................................................3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................6

5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................6
6. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu ..................................................................................7
7. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................8
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ HỘ KINH DOANH .......................................................9
1.1. Một số khái niệm, phân loại và sự cần thiết quản lý thu thuế với hộ kinh
doanh ....................................................................................................................................9
1.1.1. Khái niệm hộ kinh doanh .......................................................................................9
1.1.2. Các sắc thuế chủ yếu hộ kinh doanh ............................................................... 10
1.1.3. Phân loại hộ kinh doanh ..................................................................................... 13
1.1.4. Sự cần thiết quản lý thu thuế với hộ kinh doanh............................................ 14
1.2. Nội dung, công cụ quản lý thu thuế hộ kinh doanh ........................................ 15
1.2.1. Khái niệm và vai trò của các chủ thể trên địa bàn cấp huyện trong quản lý
thu thuế hộ kinh doanh .................................................................................................. 15
1.2.2. Mục tiêu quản lý thu thuế hộ kinh doanh ........................................................ 16
1.2.3. Nội dung quản lý thu thuế hộ kinh doanh ....................................................... 18


iv
1.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả quản lý thu thuế hộ kinh doanh .......................... 25
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế hộ kinh doanh ..................... 27
1.3. Kinh nghiệm về quản lý thu thuế hộ kinh doanh của một số địa phương
cấp quận/huyện và một số bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Mộc Châu,
tỉnh Sơn La....................................................................................................................... 33
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương ................................................................ 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ HỘ KINH DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA..................................... 40
2.1. Khái quát về hộ kinh doanh và kết quả thu thuế hộ kinh doanh trên địa
bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La............................................................................. 40
2.1.1. Khái quát về hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La ...... 40

2.1.2. Kết quả thu thuế hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Mộc Châu , tỉnh Sơn
La ........................................................................................................................................ 45
2.2. Phân tích thực trạng quản lý thu thuế hộ kinh doanh trên địa bàn huyện
Mộc Châu, tỉnh Sơn La ................................................................................................. 46
2.2.1. Quản lý đối tượng nộp thuế ................................................................................ 46
2.2.2. Quản lý quy trình thu thuế .................................................................................. 50
2.2.3. Thanh tra, kiểm tra thuế ...................................................................................... 58
2.2.4. Sự phối hợp của các cơ quan của huyện trong quản lý thu thuế với hộ kinh
doanh.................................................................................................................................. 60
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý thu thuế hộ kinh doanh trên địa bàn
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La..................................................................................... 60
2.3.1. Ưu điểm và nguyên nhân .................................................................................... 60
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................... 63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
QUẢN LÝ THU THUẾ HỘ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘC
CHÂU, TỈNH SƠN LA.................................................................................................. 68
3.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế của huyện Mộc Châu
và định hướng hoàn thiện quản lý thu thuế hộ kinh doanh .................................. 68


v
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế của huyện ................. 68
3.1.2. Định hướng quản lý thu thuế nói chung và quản lý thu thuế hộ kinh doanh
nói riêng ............................................................................................................................ 69
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện quản lý thu thuế hộ kinh doanh trên địa
bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La............................................................................. 71
3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý đối tượng nộp thuế ............................... 71
3.2.2. Nhóm giải pháp hồn thiện quản lý quy trình thu thuế ................................ 75
3.2.3. Nhóm giải pháp tăng cường giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế ............ 79
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế hộ kinh doanh trên

địa bàn huyện Mộc Châu tỉnh Sơn La ....................................................................... 82
3.3.1. Kiến nghị Chính phủ, Bộ, ngành có liên quan ............................................... 82
3.3.2. Kiến nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh, Sở, ban ngành có liên quan .................. 84
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

CNTT

Công nghệ thông tin

GTGT

Giá trị gia tăng

HKD

Hộ kinh doanh

HĐND

Hội đồng nhân dân


MST

Mã số thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

NNT

Người nộp thuế

TNCN

Thu nhập cá nhân

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


vii

DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng
Bảng 2.1: Số hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Mộc Châu........................................ 43
giai đoạn 2015 - 2019....................................................................................................... 43
Bảng 2.2: Số hộ kinh doanh do Chi Cục thuế huyện Mộc Châu quản lý .................. 44
Bảng 2.3: Kết quả thu thuế hộ kinh doanh của Chi Cục thuế huyện Mộc Châu ...... 45
Bảng 2.4: Kết quả cấp mã số thuế của huyện Mộc Châu giai đoạn 2015 - 2019 ..... 49
Bảng 2.5: Kết quả nhận dự toán thu thuế của huyện Mộc Châu ................................ 51
giai đoạn 2015 - 2019....................................................................................................... 51
Bảng 2.6: Tổng hợp các hộ theo phương pháp tính thuế của huyện Mộc Châu giai
đoạn 2015 - 2019 .............................................................................................................. 53
Bảng 2.7. Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền của huyện Mộc Châu ............... 54
giai đoạn 2015 - 2019....................................................................................................... 54
Bảng 2.8: Kết quả hỗ trợ người nộp thuế của huyện Mộc Châu ................................ 55
giai đoạn 2015 - 2019....................................................................................................... 55
Bảng 2.9: Tổng hợp số thuế nộp theo phương pháp tính thuế của huyện Mộc Châu
giai đoạn 2015 - 2019....................................................................................................... 56
Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả thu thuế trên địa bàn của huyện Mộc Châu ............... 57
giai đoạn 2015 - 2019....................................................................................................... 57
Bảng 2.11: Tổng hợp các hộ thuộc diện miễn thuế của huyện Mộc Châu ................ 58
giai đoạn 2015 - 2019....................................................................................................... 58
Bảng 2.12. Kết quả kiểm tra thuế hộ kinh doanh cá thể giai đoạn 2015 - 2019 của
Chi cục thuế huyện Mộc Châu ........................................................................................ 59
Bảng 2.13: Tổng hợp kết quả công tác phối hợp lập sơ đồ tên HKD của UBND thị
trấn, xã huyện Mộc Châu giai đoạn 2015 - 2019.......................................................... 60
Hình
Hình 2.1. Cơ cấu số hộ kinh doanh trên địa bàn........................................................... 43
huyện Mộc Châu năm 2019 (%) ..................................................................................... 43
Hình 2.2. Tỷ lệ hộ kinh doanh được Chi cục thuế Mộc Châu quản lý (%) ............... 44



1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Quản lý thu thuế có vai trị quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ thuế
được tập trung, chính xác, kịp thời, thường xuyên, ổn định vào ngân sách nhà nước
(NSNN). Thông qua việc lựa chọn áp dụng các biện pháp quản lý thu thuế có hiệu
quả, cũng như xây dựng và áp dụng quy trình, thủ tục về thuế hợp lý, cơ quan thuế
đảm bảo thu thuế đúng luật, đầy đủ, kịp thời vào NSNN. Thông qua ho ạt động quản
lý thu thuế góp phần hồn thiện chính sách, pháp luật cũng như các quy định về
quản lý thu thuế. Những điểm cịn bất cập trong chính sách thuế và khiếm khuyết
trong các luật thuế được phát hiện trong quá trình áp dụng luật vào thực tiễn và qua
các hoạt động quản lý thu thuế. Trên cơ sở đó, cơ quan quản lý điều hành thực hiện
pháp luật đề xuất bổ sung, sửa đổi các luật thuế.
Tại các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, hộ cá nhân kinh
doanh góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động trên các địa
bàn. Với sự phát triển nhanh chóng của hộ cá nhân kinh doanh đã t ạo nên sự thay
đổi quan trọng đối với nhiều vùng nơng thơn, góp phần tạo sự phát triển cân bằng
giữa nông thôn và thành thị, đồng thời, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo
nguồn thu ổn định cho NSNN. Hộ cá nhân kinh doanh huy động được một khối
lượng lớn vốn từ người dân, khai thác tiềm năng, sức sáng tạo trong dân, thúc đẩy
hoạt động kinh doanh. Tuy quy mô hoạt động không lớn nhưng lại thu hút được
nguồn vốn nằm rải rác trong dân, tận dụng triệt để được cơ sở hạ tầng như đất đai,
nhà cửa… Đây là môi trường phát huy khả năng sáng tạo, tính năng động, nhạy bén
trong sản xuất kinh doanh c ủa người lao động. Với ưu thế tận dụng các nguồn lực
hiện có của từng cá nhân, hộ gia đình, hộ cá nhân kinh doanh đã góp phần quan
trọng trong việc tạo việc làm, sử dụng số lượng lớn lao động phục vụ cho nhu cầu
sản xuất kinh doanh, tăng thu nhập cho một bộ phận dân cư, đóng góp tích cực cho
hoạt động xóa đói giảm nghèo ở các địa phương, giải quyết vấn đề thất nghiệp cho
xã hội.



2
Trong chiến lược phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước ta, các thành phần
kinh tế luôn được tạo mơi trường bình đẳng, thuận lợi để cùng phát triển, trong đó
vai trị của kinh tế tư nhân ngày càng được ghi nhận. Thực tế những năm qua với
những lợi thế như tổ chức gọn nhẹ và năng động, lực lượng hộ kinh doanh (HKD)
cá thể trên cả nước đã khơng ngừng phát triển và đóng góp một phần khơng nhỏ vào
ngân sách quốc gia. Công tác quản lý thu thuế trong những năm qua cho thấy, quản
lý tốt khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (doanh nghiệp, hợp tác xã và các hộ kinh
doanh) khơng chỉ góp phần tăng thu cho ngân sách nhà nước mà còn đảm bảo thực
hiện tốt các chính sách an sinh xã hội.
Bên cạnh đó, theo số liệu của Tổng cục thống kê, đến năm 2018 cả nước có
hơn 10,2 triệu hộ kinh doanh cá thể phi nông nghiệp, thu hút trên 9,4 triệu lao động
cố định, góp phần tương đương gần 14% vào GDP của cả nước. Sự phát triển của
khu vực kinh tế ngồi quốc doanh nói chung và các hộ kinh doanh nói riêng đã góp
phần quan trọng thực hiện các chủ trương của Đảng và Nhà nước như: chủ trương
xóa đói, giảm nghèo, phân bổ lại cơ cấu kinh tế, xóa bỏ dần sự cách biệt giàu nghèo
giữa thành thị và nông thôn, giữa miền xuôi với miền núi,… Cùng với sự tham gia
vào phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người lao động, tăng nguồn thu cho
ngân sách nhà nước và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội, các hộ kinh doanh
thường có quy mô nhỏ, linh hoạt… đã tạo ra mạng lưới phân phối và lưu thơng
hàng hóa rộng, đến tận các vùng sâu vùng xa, các vùng khó khăn mà loại hình kinh
doanh khác khơng đáp ứng được. Do đó, nghiên cứu về quản lý thu thuế hộ kinh
doanh vẫn là một vấn đề cần đi sâu.
Huyện Mộc Châu là địa bàn nằm ở phía Đơng Nam của tỉnh Sơn La. Đây là
một trong những huyện có điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi, có nhiều tiềm
năng phát triển kinh tế. Khu vực hộ kinh doanh có vai trị quan trọng trong tạo việc
làm, tăng thu nhập và đóng góp ngân sách trên địa bàn huyện. Mặc dù số lượng hộ
và số thuế thu được từ hộ kinh doanh tăng đều hằng năm, tuy nhiên nguồn thu này

được đánh giá là chưa tương xứng với tiềm năng.


3
Quản lý thu thuế hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La,
trong thời gian qua đã có nhiều chuyển biến tích cực. Các sắc thuế thu vào ngân sách
đều tăng, số tiền thu cho ngân sách huyện Mộc Châu tăng lên khá nhanh, từ 7,7 tỷ
đồng năm 2015 tăng lên 9,3 tỷ đồng năm 2019 từ các hộ kinh doanh trên địa bàn.
Tuy nhiên mức thu chưa được như mong muốn. Nguyên nhân sâu xa là quản
lý thu thuế hộ kinh doanh trên địa bàn huyện cịn những hạn chế như hiệu quả cơng
tác quản lý thu thuế chưa cao, lượng thuế thất thu còn nhiều, nợ thuế của các hộ
kinh doanh trên địa bàn có xu hướng tăng.
Xuất phát từ những lý do trên, học viên chọn đề tài “Quản lý thu thuế hộ thu
chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố có liên quan đến đề
tài luận văn
Hộ kinh doanh là một chủ thể kinh doanh có trình độ khơng đồng đều, số
lượng lớn, hoạt động kinh doanh nhiều ngành nghề, ý thức tuân thủ pháp luật còn
chưa cao, quản lý thu thuế hộ kinh doanh cũng tương đối phức tạp đây là một đề tài
thu hút sự quan tâm của nhiều nhà lãnh đạo, quản lý. Có thể kể đến một số cơng
trình nghiên cứu dưới đây:
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Xuân Hải “Các giải pháp quản lý thu
thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh
Quảng Nam” bảo vệ năm 2011 tại trường đại học Đà Nẵng cũng đã trình bày lý
luận chung về các khái niệm, những tiêu chí đánh giá hiệu quả của cơng tác quản lý
thu thuế nói chung và quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh và
hộ kinh doanh cá thể, để từ đó nhìn nhận công tác quản lý thu thuế khu vực kinh tế
ngồi quốc doanh đóng vai trị quan trọng trong cơng tác quản lý thu thuế. Luận văn
đã tập trung phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thu thuế. Thơng qua đó
đã đề cập đến các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý thu thuế

khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Đỗ Ngọc Nam về “Quản lý thu thuế đối với các
hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai ” bảo vệ


4
năm 2011 tại trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Luận văn đã đề cập tới các nhân
tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá
thể, trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thu thuế và bối cảnh
kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá
thể, tác giả đưa ra phương hướng và những giải pháp quản lý có hiệu quả nguồn
thu thuế từ các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Trần Thị Thanh Thủy về “Hồn thiện cơng tác
quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh Quảng Nam” bảo vệ
năm 2012 tại trường Đại học Đà Nẵng đã trình bày khái qt về cơng tác quản lý
thu thuế thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể, gồm mục tiêu, nội dung và các nhân
tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá
thể. trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thu thuế đối với hộ
kinh doanh và bối cảnh kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế
đối với hộ kinh doanh, tác giả đưa ra phương hướng và những giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Tươi, Đỗ Thị Thanh Vinh (2014) về: “Công tác
quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện
Diên Khánh tỉnh Khánh Hòa” đã nêu được các vấn đề cơ bản phân tích thực trạng
cơng tác quản lý thuế đối với khu vực ki nh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện
Diên Khánh, phát hiện ra những bất cập và nguyên nhân của chúng. Từ đó đề xuất
một số giải pháp nhăm nâng cao hiệu quả quản lý, chống thất thu ngân sách. Nâng
cao ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của các Doanh Nghiệp ngoài quốc doanh ở địa
bàn huyện, đảm bảo sự cơng bằng trong việc thực hiện chính sách thuế.
Tác giả Đặng Thị Anh Đào (2014) với đề tài luận văn thạc sĩ nghiên cứu về:

“Quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế huyện Từ Liêm, Hà Nội” luận văn thạc sĩ đã
trình bảy khái niệm, quy trình thực hiện công tác quản lý thuế, các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả công tác quản lý thuế, tập trung nghiên cứu công tác quản lý
thu của tất cả các sắc thuế như TNDN, GTGT, Tài Nguyên, TNCN … trên địa bàn
huyện Từ Liêm, Hà Nội: Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý thu thuế tại địa


5
bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội: Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý thu thuế tại
địa bàn huyện Từ Liêm. Từ đó, đưa ra những đánh giá về kết quả được và hạn chế
trong quá trình quản lý thu thuế tại địa bàn huyện Từ Liêm. Đưa ra các giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế nói chung trên địa bàn.
Tuy đã đạt được kết quả nhất định song đa số các cơng trình nghiên cứu nêu
trên đã nghiên cứu chủ yếu tập trung các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu
thuế mà chưa đề cập nhiều đến việc đổi mới và hoàn thiện trong phương thức quản
lý về nguồn nhân lực cũng như các chi phí của cơ quan thuế trong tổ chức thực hiện
quản lý thu thuế các hộ kinh doanh. Đó cũng chính là khoảng trống mà đề tài luận
văn này cần tiếp tục nghiên cứu. Do đó, trong đề tài luận văn Quản lý thu thuế hộ
kinh doanh trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La , tác giả sẽ đi sâu và làm rõ
thêm những vấn đề này.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
Mục đích nghiên cứu của đề tài luận văn là: Trên cơ sở đánh giá thực trạng
quản lý thu thuế hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La để đề
xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế hộ kinh doanh
trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Nhằm thực hiện mục đích nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
luận văn gồm:
(1) Hệ thống hoá một số cơ sở lý luận về thu thuế và quản lý thu thuế đối với

các hộ kinh doanh trên địa bàn cấp huyện; nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm thực
tiễn về quản lý thu thuế hộ kinh doanh trên địa bàn cấp huyện.
(2) Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế hộ kinh doanh trên địa bàn huyện
Mộc Châu, tỉnh Sơn La, qua đó chỉ rõ các ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của
chúng làm cơ sở đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thu
thuế hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2025 và
những năm tiếp theo.


6
(3) Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế hộ
kinh doanh trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
quản lý thu thuế hộ kinh doanh trên địa bàn địa phương cấp huyện.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Tập trung phân tích một số khái niệm có liên quan, sự cần
thiết phải quản lý thu thuế của các hộ kinh doanh cá thể, vai trò của các chủ thể trên địa
bàn cấp huyện với quản lý thu thuế hộ kinh doanh; nội dung, công cụ chủ yếu quản lý
thu thuế hộ kinh doanh; các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế hộ kinh doanh trên
địa bàn cấp huyện; kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu thuế hộ kinh doanh…
Phạm vi về không gian:
Luận văn nghiên cứu về quản lý thu thuế hộ kinh doanh trên địa bàn huyện
Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
Phạm vi về thời gian:
Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thu thuế hộ kinh doanh trong
5 năm (2015 - 2019). Và đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý thu thuế của Chi cục Thuế huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Cơng trình nghiên cứu của tác giả sẽ thu thập dữ liệu thông qua các phương
pháp chủ yếu sau đây:
Thu thập dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ các nguồn
được đăng công khai trên các báo cáo của Chi cục thuế huyện Mộc Châu trong 5
năm 2015 - 2019. Ngoài ra, tác giả cũng thu thập tài liệu được công bố trên các tạp
chí như tạp chí Kinh tế Phát triển, Tạp chí Thuế,…
Thu thập dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp sẽ được tác giả thu thập từ phỏng vấn
sâu 02 lãnh đạo và 10 cán bộ quản lý thu thuế hộ kinh doanh của Chi cục Thuế
huyện Mộc Châu.


7
5.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu thu thập được
Sau khi thu thập được các thông tin thứ cấp, tác giả sẽ nghiên cứu tiến hành phân
loại, sắp xếp các thông tin. Các thông tin chung về báo cáo thuế hàng năm tại huyện
Mộc Châu sẽ được tác giả lọc tách phục vụ các nội dung phân tích; các thông tin về
đánh giá của chi cục thuế huyện Mộc Châu về thu thuế nói chung được tác giả sử dụng
tham khảo cho q trình đánh giá. Các thơng tin về số liệu sẽ được tác giả tập hợp qua
các năm, theo từng đối tượng, khu vực phát sinh sau đó đưa vào các bảng hoặc thiết kế
sơ đồ để phân tích sự tăng giảm, ngun nhân theo khơng gian và thời gian.
5.3. Phương pháp dự báo
Nghiên cứu quản lý thu thuế hộ kinh doanh cần sử dụng phương pháp dự báo
để dự báo các yêu cầu về quản lý thu thuế hộ kinh doanh cho tương lai. Đây là một
trong những phương pháp nghiên cứu quan trọng của Quản lý kinh tế. Phươ ng pháp
dự báo được tác giả vận dụng chủ yếu trong chương 3 của luận văn. Trên cơ sở
đánh giá các yếu tố ảnh hưởng, phân tích thực trạng về quản lý thu thuế hộ kinh
doanh tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La kết hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội (KT – XH) của huyện để đề xuất các giải pháp tối ưu nhằm nâng cao hiệu
quả công tác quản lý thu thuế hộ kinh doanh trên địa bàn Huyện.
6. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu

Luận văn đã đúc kết, hệ thống hóa, làm rõ một số vấn đề lý luận về quản lý
thu thuế hộ kinh doanh để có nền tảng vững chắc hướng tới nghiên cứu thực trạng
và đề xuất giải pháp.
Luận văn đã làm rõ thực trạng công tác quản lý thu thuế hộ kinh doanh trên
địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. Phân tích, xác định những mặt được, chưa
được, nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém trong q trình thực hiện cơng tác
quản lý thu thuế hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Mộc Châu; xác định giải pháp,
kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế hộ kinh doanh trên địa bàn
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
Các kết quả nghiên cứu của luận văn cung cấp một số cơ sở khoa học quan
trọng cho việc hoạch định chủ trương, chính sách và xác định gi ải pháp nâng cao


8
hiệu quả công tác quản lý thu thuế hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Mộc Châu,
tỉnh Sơn La đến năm 2025. Đồng thời, luận văn hoàn thành cũng được hi vọng trở
thành tài liệu tham khảo tốt cho các cơ quan nghiên cứu khoa học, đào tạo cũng như
là tài liệu tham khảo cho các địa phương khác khi nghiên cứu về quản lý thu thuế hộ
kinh doanh.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu thuế
hộ kinh doanh
Chương 2: Thực trạng quản lý thu thuế hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Mộc
Châu, tỉnh Sơn La
Chương 3: Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế hộ
kinh doanh trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.


9

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ HỘ KINH DOANH
1.1. Một số khái niệm, phân loại và sự cần thiết quản lý thu thuế với hộ
kinh doanh
1.1.1. Khái niệm hộ kinh doanh
Những người tham gia thương trường đầu tiên có lẽ là những cá nhân mong
muốn tìm kiếm lợi nhuận thơng qua việc mua bán, trao đ ổi hàng hóa và dịch
vụ. giống như các chủ thể khác của Luật dân sự, những cá nhân này phải chịu
trách nhiệm đến cùng, hay nói cách khác, bằng tồn bộ tài sản của mình đối với
các khoản nợ, có nghĩa là họ phải chịu trách nhiệm đến cùng đối với những
hành vi thương mại của mình. Cá nhân kinh doanh thường được coi là thương
nhân đơn lẻ hay doanh nghiệp cá thể. Về mặt học thuật người ta thường gọi đó
là thương nhân thể nhân để phân biệt với các công ty mà thường được gọi là
thương nhân pháp nhân.
Tại Việt Nam, do yếu tố văn hóa gia đình Việt Nam cùng với những dấu ấn do
lịch sử để lại, hộ kinh doanh được hiểu bao gồm cá nhân kinh doanh, hộ gia đình
hay một nhóm người cùng góp vốn làm ăn nhưng không thành l ập pháp nhân.
Theo quy định tại Nghị định 27- HĐBT ngày 09/3/1988 c ủa Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ), hộ cá thể có các điều kiện sau: (i) Tư liệu sản xuất và các
vốn khác thuộc quyền sở hữu của người đứng tên đăng ký kinh doanh; (ii) chủ
đăng ký kinh doanh phải là người lao động trực tiếp; (iii) những người lao động
khác phải là bố mẹ, vợ chồng, con ho ặc những người thân khác có tên trong sổ
đăng ký hộ khẩu của người đứng tên đăng ký kinh doanh; (iiii) thu nhập sau khi
đóng thuế thuộc quyền sở hữu của chủ hộ. Cùng với thời gian, khái niệm về Hộ
kinh doanh được mở rộng và định nghĩa đầy đủ hơn.
Tại Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ về quy định
đăng ký kinh doanh, có nêu: “Hộ kinh doanh cá thể do một cá nhân hoặc hộ gia



10
đình làm chủ, kinh doanh tại một địa điểm cố định, khơng thường xun th lao
động, khơng có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với
hoạt động kinh doanh” [22].
Cũng quy định về đăng ký kinh doanh, đến Nghị định số 109/2004/NĐ-CP
ngày 02/4/2004 thì khái niệm hộ kinh doanh cá thể được Chính phủ quy định rõ
hơn, cụ thể hơn: “Hộ kinh doanh cá thể do một cá nhân hoặc hộ gia đình làm
chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng khơng q mười lao
động, khơng có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối
với hoạt động kinh doanh” [23].
Khái niệm “hộ kinh doanh cá thể” tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày
29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh đã thống nhất với khái niệm "hộ
kinh doanh" và được sử dụng từ đó đến nay. Nghị định số 88/2006 NĐ-CP đã chỉ rõ
khái niệm:“Hộ kinh doanh do một cá nhân là cơng dân Việt Nam hoặc một nhóm
người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa
điểm, sử dụng không quá mười lao động, khơng có con dấu và chịu trách nhiệm
bằng tồn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh” [24].
Theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính
phủ thì “Hộ kinh doanh do một cá nhân là cơng dân Việt Nam hoặc một nhóm
người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm,
sử dụng không quá mười lao động, khơng có con dấu và chịu trách nhiệm bằng
tồn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh” [25].
Trên góc độ quản lý thu thuế thì hộ kinh doanh là hộ gia đình, cá nhân, nhóm
cá nhân thực hiện sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, là đối tượng chịu thuế
theo quy định tại các Luật thuế hiện hành hoặc/và có thu nhập chịu thuế theo quy
định của Luật thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
1.1.2. Các sắc thuế chủ yếu hộ kinh doanh
1.1.2.1. Thuế Môn bài
Trong hệ thống thuế nước ta, thuế môn bài là một sắc thuế trực thu rất quen
thuộc với mọi đối tượng nộp thuế. Thuế môn bài là thuế đăng ký kinh doanh được



11
tính theo năm. Mức thuế được áp dụng theo số tuyệt đối căn cứ vào loại hình doanh
nghiệp hoặc mức thu nhập 1 tháng.
Về thời gian tính và nộp thuế môn bài: Hộ ra kinh doanh vào thời gian 6 tháng
đầu năm thì nộp mức thuế mơn bài cả năm, hộ ra kinh doanh vào 6 tháng cuối năm
thì nộp 50% mức thuế môn bài cả năm. Hộ đang kinh doanh thì nộp thuế mơn bài
ngay tháng đầu của năm dương lịch, hộ mới ra kinh doanh thì nộp thuế môn bài
ngay trong tháng bắt đầu kinh doanh.
1.1.2.2. Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu đánh vào phần giá trị tăng thêm
của các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến
tiêu dùng.
Đối tượng chịu thuế GTGT là tất cả hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 Luật thuế GTGT.
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT và các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT.
Phương pháp tính thuế: thuế giá trị gia tăng được thực hiện theo 2 phương
pháp, đó là: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính thuế trực tiếp.
1.1.2.3. Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế trực thu tính trên phần thu nhập
của các cá nhân có thu nhập được quy định tại Điều 3-Luật thuế TNCN số
04/2007/QH12 ngày 21/11/2007
- Đối tượng nộp thuế TNCN: Là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy định
tại Điều 3-Luật thuế TNCN phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân khơng
cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
- Thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm các loại thu nhập
sau: (Trừ thu nhập được miễn thuế theo quy định tại Điều 4- Luật thuế TNCN).
a) Thu nhập từ kinh doanh bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh

doanh hàng hóa, dịch vụ; thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có
giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. Thu nhập chịu


12
thuế từ kinh doanh được xác định bằng doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lý liên
quan trực tiếp đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
b) Thu nhập từ tiền lương, tiền cơng, thù lao, tiền nhận được từ tham gia hiệp
hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý các tổ chức, tiền
thưởng trừ tiền thưởng có kèm theo danh hiệu được nhà nước phong tặng, tiền
thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật,
phát minh, sáng chế, tiền thưởng về khai báo các hành vi vi phạm pháp luật; các
khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền cơng, các khoản phụ cấp, trợ cấp trừ các
khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có cơng, phụ
cấp quốc phịng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu
vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải
quyết tệ nạn xã hội.
c) Thu nhập từ đầu tư vốn bao gồm tiền lãi cho vay; lợi tức cổ phần; thu nhập
từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
d) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
f) Thu nhập từ trúng thưởng như xổ số, khuyến mãi, cá cược, các trị chơi có
thưởng.
g) Thu nhập từ bản quyền bao gồm chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các
đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao cơng nghệ.
h) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
i) Thu nhập từ thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế,
cơ sở kinh doanh, bất động sản và các tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc
đăng ký sử dụng.

k) Thu nhập từ quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh
tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và các tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc
đăng ký sử dụng.
- Thuế suất thuế TNCN:


13
Theo quy định của Luật thuế TNCN, thuế suất thuế TNCN được quy định
thành hai biểu thuế đó là biểu thuế lũy tiến từng phần với 7 bậc thuế tương ứng với
thuế suất từ 5% đến 35% và biểu thuế toàn phần với 6 loại thu nhập (Đầu tư vốn;
bản quyền, nhượng quyền thương mại; từ trúng thưởng; thừa kế, quà tặng; chuyển
nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán; chuyển nhượng bất động sản).
1.1.2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
Thuế TTĐB là loại thuế gián thu đánh vào việc sản xuất, nhập khẩu một số
loại hàng hoá và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thu đặc biệt.
Đối tượng chịu thuế TTĐB: Đối tượng chịu thuế TTĐB, bao gồm 10 nhóm
hàng hóa và 6 loại hình dịch vụ.
Người nộp thuế TTĐB: Là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hoá và
kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thu đặc biệt.
Ngoài ra, các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên
dưới mọi hình thức đều phải nộp thuế Tài nguyên theo quy định của Pháp lệnh về
thuế tài nguyên đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội Khóa XII thông qua ngày
22/11/2008.
1.1.3. Phân loại hộ kinh doanh
Theo quan niệm về hộ kinh doanh cá thể, đây là loại hình kinh doanh do một
cá nhân hoặc một hộ gia đình, hoặc một nhóm người có năng lực pháp luật và đủ
năng lực hành vi thành lập để kinh doanh và không được sử dụng thường xuyên quá 10
lao động. Hộ kinh doanh cá thể có thể là: các hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân có
thu nhập từ hoạt động kinh doanh trong các ngành nghề như thương nghiệp, sản
xuất, vận tải, ăn uống, dịch vụ, xây dựng và ngành khác. Trong số này bao gồm cả

hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng
rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, khai thác tài ngun thủ cơng,
làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký kinh doanh…
Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào quy mô, ngành nghề hoạt động và mức độ thực
hiện ghi chép sổ sách kế tốn, hóa đơn chứng từ để phân nhóm, phân loại HKD, từ
đó có phương pháp pháp tính thuế và cách thức quản lý sao cho phù hợp. Cụ thể hiệ n
nay việc phân loại hộ kinh doanh cá thể thường dùng các tiêu chí phân loại sau:


14
Thứ nhất, phân loại hộ kinh doanh theo quy mô. Theo tiêu chí này hộ kinh
doanh cá thể được phân loại thành hộ kinh doanh siêu nhỏ và hộ kinh doanh nhỏ.
Về đặc điểm chung các hộ kinh doanh cá thể sử dụng dưới 10 lao động nhưng quy
mô vốn của các hộ kinh doanh là khác nhau. Hộ kinh doanh siêu nhỏ có quy mơ vốn
dưới 1 tỷ đồng, hộ kinh doanh nhỏ có quy mơ vốn từ 1 tỷ đồng trở lên. Việc phân
loại theo tiêu chí quy mơ đối với hộ kinh doanh để có hình thức quản lý thu thuế
phù hợp như áp dụng chế độ kế toán đơn giản tương ứng với doanh nghiệp nhỏ, siêu
nhỏ; áp dụng chế độ hóa đơn điện tử, khai thuế điện tử, nộp thuế điện tử. Mục tiêu
là để hạn chế tối đa sự lợi dụng mơ hình hộ kinh do anh nhằm mục đích trốn thuế,
tạo khn khổ pháp lý về thuế thúc đẩy hộ kinh doanh quy mô lớn chuyển đổi thành
doanh nghiệp.
Thứ hai, phân loại hộ kinh doanh theo ngành nghề kinh doanh. Theo tiêu chí
này thì hộ kinh doanh cá thể được chia thành hộ kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp
hàng hóa như là các hộ sản xuất, chế biến và hộ kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp
dịch vụ như nhà hàng, khách sạn, các dịch vụ khác,… mục đích phân chia này để cơ
quan thuế có căn cứ áp dụng các hình thức khốn thuế cho phù hợp vì mức sinh lợi
trên doanh thu của 2 lĩnh vực này là khác nhau tương đối.
Thứ ba, phân loại hộ kinh doanh cá thể theo tính chất pháp lý. Theo cách phân
loại này hộ kinh doanh cá thể được chia thành: Hộ kinh doanh có đăng ký kinh
doanh và hộ kinh doanh khơng có đăng ký kinh doanh. Mục đích của việc phân loại

này là căn cứ để cơ quan thuế quản lý mã số thuế, vận động các các hộ chưa đăng
ký đi thực hiện đăng ký kinh doanh, tránh thất thu thuế.
1.1.4. Sự cần thiết quản lý thu thuế với hộ kinh doanh
Trong bối cảnh hiện nay, yêu cầu tăng cường quản lý thu thuế đối với hộ kinh
doanh là rất cần thiết bởi những lý do sau:
Một là, quản lý thu thuế có vai trị quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ
thuế được tập trung, chính xác, kịp thời, thường xuyên, ổn định vào NSNN. Thông
qua việc lựa chọn áp dụng các biện pháp quản lý thu thuế có hiệu quả, cũng như xây
dựng và áp dụng quy trình, thủ tục về thuế hợp lý, cơ quan thuế đảm bảo thu thuế
đúng luật, đầy đủ, kịp thời vào NSNN.


15
Hai là, thông qua hoạt động quản lý thu thuế góp phần hồn thiện chính sách,
pháp luật cũng như các quy định về quản lý thu thuế. Những điểm còn bất cập trong
chính sách thuế và khiếm khuyết trong các luật thuế được phát hiện trong quá trình
áp dụng luật vào thực tiễn và qua các hoạt động quản lý thu thuế. Trên cơ sở đó, cơ
quan quản lý điều hành thực hiện pháp luật đề xuất bổ sung, sửa đổi các luật thuế.
Ba là, hộ cá nhân kinh doanh góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
cơ cấu lao động trên các địa bàn. Với sự phát triển nhanh chóng của hộ cá nhân kinh
doanh đã tạo nên sự thay đổi quan trọng đối với nhiều vùng nơng thơn, góp phần tạo
sự phát triển cân bằng giữa nơng thơn và thành thị, đồng thời, góp phần thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, tạo nguồn thu ổn định cho NSNN.
Bốn là, hộ cá nhân kinh doanh huy động được một khối lượng lớn vốn từ
người dân, khai thác tiềm năng, sức sáng tạo trong dân, thúc đẩy hoạt động kinh
doanh. Tuy quy mô ho ạt động không lớn nhưng lại thu hút được nguồn vốn nằm rải
rác trong dân, tận dụng triệt để được cơ sở hạ tầng như đất đai, nhà cửa… Đây là
môi trường phát huy khả năng sáng tạo, tính năng động, nhạy bén trong sản xuất
kinh doanh của người lao động.
Năm là, với ưu thế tận dụng các nguồn lực hiện có của từng cá nhân, hộ gia

đình, hộ cá nhân kinh doanh đã góp phần quan trọng trong việc tạo việc làm, sử
dụng số lượng lớn lao động phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, tăng thu nhập
cho một bộ phận dân cư, đóng góp tích cực cho hoạt động xóa đói giảm nghèo ở các
địa phương, giải quyết vấn đề thất nghiệp cho xã hội.
1.2. Nội dung, công cụ quản lý thu thuế hộ kinh doanh
1.2.1. Khái niệm và vai trò của các chủ thể trên địa bàn cấp huyện trong
quản lý thu thuế hộ kinh doanh
Quản lý thu thuế là khâu tổ chức thực hiện chính sách thuế của cơ quan Thuế
các cấp, là việc định ra một hệ thống các tổ chức, phân công chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn cho các tổ chức này, xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một
cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế nhằm đạt các mục tiêu đã đề
ra, trong điều kiện môi trường quản lý ln biến động. Quản lý thu thuế có vai trò


16
quyết định trong việc đưa chính sách thuế vào cuộc sống. Hoạt động quản lý thu
thuế là sự tác động có tổ chức, tuân theo những quy tắc nhất định và mang tính
quyền lực nhà nước. Đây cũng có thể coi là hoạt động quản lý hành chính - kinh tế
trong lĩnh vực thuế. Quản lý thu thuế được thực hiện bằng các quy chế, quy trình
nghiệp vụ nhất định, với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn do luật quy định.
Như vậy, có thể hiểu quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh là việc Nhà nước
mà đại diện là cơ quan thuế sử dụng các phương tiện, cách thức, nhằm thực hiện
việc thu thuế đạt hiệu quả, đúng mục tiêu, mục đích đề ra đối với hộ kinh doanh
nhằm động viên nguồn thu vào NSNN theo những quy định của pháp luật về thuế.
Nhiệm vụ quản lý thu thuế của cơ quan thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tập
trung vào ba hoạt động riêng biệt: Xây dựng căn cứ để xác định mức thuế, lập bộ và
tính thuế, đơn đốc và tổ chức cơng tác thu nộp thuế. Chức năng chủ yếu của quản lý
ở đây là kiểm soát sự tuân thủ và áp dụng các chế tài xử lý theo luật để răn đe cán
bộ thuế cũng như người nộp thuế vi phạm. Đồng thời, quản lý thu thuế cũng đảm
bảo bên thứ ba có giao dịch mua bán hay cung cấp dịch vụ với đối tượng nộp thuế

phải báo cáo đầy đủ, trung thực các giao dịch kinh tế có phát sinh nghĩa vụ nộp thuế
theo qui định luật.
Đối với cơ quan thuế, quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể là một quá
trình giống như quá trình sản xuất. Trong đó, đầu vào gồm người lao động (cán bộ
thuế), tài liệu và các thơng tin, cịn đầu ra là số thu cho Nhà nước và sự công bằng
cho người nộp thuế.
Trên phạm vi cả nước, quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể bao gồm
các hoạt động hoạch định mục tiêu, phân cấp quản lý, xây dựng và ban hành quy
trình thủ tục, đề ra giải pháp tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra, sắp xếp tổ
chức bộ máy nhân sự để thực hiện các công việc.
1.2.2. Mục tiêu quản lý thu thuế hộ kinh doanh
Quản lý thu thuế đối với hộ HKD cá thể là quá trình tác động vào chủ thể quản
lý nhằm đạt được các mục tiêu nhất định, các mục tiêu đó cụ thể là:
Thứ nhất, chống thất thu thuế. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách


×