Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.04 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 4/1/2019
Ngày giảng: 7/1/2019
Tiết theo PPCT: 37
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: - H hiểu khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox,</b>
khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của
đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox; sử
dụng hệ số góc của đường thẳng để nhận biết sự cắt nhau hoặc song song của hai
đường thẳng cho trước.
<b>- Biết được a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) </b>
<b>2. Kĩ năng: -Sau giờ học, học sinh có thể dùng sơ đồ tư duy để học bài. Có thói</b>
quen sử dụng sơ đồ tư duy trong học tập
<b>- HS biết tính góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và tia Ox trong từng</b>
trường hợp a > 0 theo công thức a = tan. .
<b>3. Thái độ: </b>
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người
khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích mơn Tốn.
- Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục cho học sinh tính trách nhiệm.
<b>4. Tư duy: </b>
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác;
- Phát triển trí tưởng tượng không gian;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;
<b>5. Các năng lực cần đạt</b>
- NL giải quyết vấn đề - NL tính toán - NL tư duy toán học
- NL hợp tác - NL giao tiếp - NL tự học.
- NL sử dụng ngôn ngữ. - NL sử dụng CNTT và truyền thông.
<b>1. Đối với giáo viên: + Máy tính bỏ túi; máy tính, máy chiếu</b>
<b>2. Đối với học sinh: + Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ( a 0),</b>
+ Bảng nhóm, phấn viết, bút dạ.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
<b>1. Phương pháp:</b>
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp dạy học theo nhóm
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình
<b>2. Kĩ thuật dạy học</b>
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.
<b>IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – GIÁO DỤC</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Kiểm tra sĩ số, ghi tên học sinh vắng.
- Ổn định trật tự lớp.
- Cán bộ lớp (Lớp trưởng hoặc lớp phó)
báo cáo.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
GV: Đưa ra một bảng phụ có kẻ sẵn ơ vng
và nêu y/c kiểm tra: Vẽ trên cùng một
mặt phẳng toạ độ, đồ thị hai hàm số y =
0,5x + 2 và y = 0,5x – 1. Nêu nhận xét
về hai đường thẳng này.
GV: Nhận xét và cho điểm
1HS lên bảng kiểm tra:
Nhận xét: Hai đường thẳng trên song song
<b>với nhau vì có a = a’ 90,5 = 0,5) và b ≠ b’</b>
<b>(2 ≠ 1).</b>
HS: Nhận xét bài của bạn.
Hs cả lớp nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài, nội dung kiến thức cũ liên quan.
Qua sơ đồ đã chuẩn bị
<b>3. Giảng bài mới</b>
y=a’x+b’
y=ax+b
O
<b>-Mục tiêu: -HS biết xác định góc giữa đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và trục Ox</b>
Hiểu khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0).
- Phương pháp: Tự nghiên cứu sgk, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.
*Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Nghiên cứu trường hợp điển hình.
* Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
GV: Vẽ hình vẽ sau lên bảng
Hỏi: Em hãy cho cô biết đường thẳng
y = ax+b tạo với trục Ox mấy góc?
Tương tự đường thẳng y = a’x+b’
tạo với trục Ox mấy góc?
Có thể khẳng định được đường nào tạo với
trục Ox một góc lớn hơn khơng?
GV: Vậy cần có một tiêu chuẩn nhất quán
trong việc xác định góc giữa đường thẳng y =
<b>ax + b (a ≠ 0) và trục Ox</b>
GV: Cho hiện bảng phụ hình 10a; 10b) lên
bảng và y/c HS nghiên cứu SGK
Hỏi: Hãy xác định góc giữa đường thẳng y =
ax + b và trục Ox ở hình 10a; 10b)
HS:trả lời
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
GV: Qua cách xác định góc giữa đường thẳng
y = ax + b và trục Ox ở hình 10a; 10b)
Em hãy cho cơ biết hệ số a có liên quan đến
góc giữa đường thẳng y = ax + b và trục Ox
như thế nào?
GV: Ghi bảng
<b>1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y</b>
<b>= ax + b (a 0)</b>
<i><b>a) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a </b></i>
<i><b>0) và trục Ox</b></i>
GV hỏi:Khi a=a’ nhận xét gì về góc giữa
đường thẳng y = ax+b với trục Ox và góc tạo
bởi đường thẳng y = a’x+b’ với trục Ox ?
GV :Cho hình vẽ minh hoạ
GV: Cho xuất hiện bảng phụ có hình 11
HS: Lên bảng xác định
HS: Lên bảng xác định
HS trả lời
* a > 0 thì là nhọn
* a < 0 thì là góc tù
<b>HS:</b>
<i><b>+</b></i>a = a’ = ’.
a = a’ = ’.
HS:Thực hiện ? theo nhóm rút ra nhận xét
HS nhóm 1 ;2: y = 0,5x + 2 (1) có a1 = 0,5
> 0
y = x + 2 (2) có a2 = 1 > 0
y = 2x + 2 (3) có a3 = 2 > 0
0 < a1 < a2 < a3 1 < 2 < 3 < 900
HS nhóm 3;4:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
Hình 11a
<i>Tích hợp giáo dục đạo đức tính trách nhiệm.</i>
Hình 11b
GV ghi tiếp
<i><b>b) Hệ số góc</b></i>
<i><b>Ta gọi a là hệ số </b></i>góc đường thẳng
y = ax + b
+Khi hệ số a > 0 thì nhọn. a tăng thì tăng
( < 900<sub>)</sub>
+Khi hệ số a < 0 thì tù. a tăng thì tăng (
< 1800<sub>)</sub>
<i>GV: Nêu chú ý (SGK/57)</i>
GV: chốt lại kiến thức bằng các câu hỏi:
2)Hệ số a có liên quan đến góc giữa đường
<b>thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và trục Ox như thế </b>
nào?
y = -x + 2 (2) có a2 = -1 < 0
y = -0,5x + 2 (3) có a3 = - 0,5 < 0
a1 < a2 < a3 < 0 1 < 2 < 3 < 0
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>3) Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ </b>
0) là gì?
<i>GV: Nêu chú ý (SGK/57)</i>
<b>Hoạt động 2</b>:
-Mục tiêu: HS biết tính góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong từng
trường hợp a > 0 theo công thức a = tan.
- Thời gian: 10’
*Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Nghiên cứu trường hợp điển hình.
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
GV: Ví dụ 1: Cho hàm số y = 3x + 2
a) Vẽ đồ thị hàm số .
b) Tớnh gúc tạo bởi đường thẳng y = 3x
+ 2 và trục Ox (làm trũn đến phỳt).
GV: Yêu cầu HS xác định toạ độ giao điểm
của đồ thị với hai trục toạ độ v và ẽ đồ thị
GV: Xác định góc tạo bởi đờng thẳng y = 3x
+ 2 với trục Ox.
GV: Trong tam giỏc vuụng OAB, ta biết độ
dài của những cạnh nào? có thể tính đợc
<b>2. VD</b>
HS: Đọc đề bài
* VÝ dơ 1: Cho hµm sè y = 3x + 2
HS: Vẽ đồ thị . 1HS lên bảng vẽ (bảng phụ
đã kẻ sẵn ô vuông)
a) Vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 2
Khi x=0 thì y=0 ta được điểm A(0;2)
Khi y=0 thì x=
3
2
ta được điểm B(
3
( ; 0)
2
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A(0;2) và
B(
3
( ; 0)
2
ta được đồ thị của hàm số
y = 3x + 2
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT NG CA HC SINH</b>
tỉ số lợng giác nào của gãc ?
GV: Nhận xét gì về giá trị tan và hệ số a
trong trường hợp a>0
HS: Trả lời và 1 em lờn bng lm bi
b) Trong tam giác vuông OAB ta cã:
Góc tạo bởi đường thẳng y = 3x+2 và trục
Ox là <i>ABO </i>
Xét tam giác AOB vuông tại O ta có
tan =
<i>OA</i>
<i>OB</i>=
2
2
3
=3
=> 710<sub>34’</sub>
Vậy:Góc tạo bởi đường thẳng y = 3x+2 và
trục Ox là 0
71 34 '
<i>ABO</i>
HS:Với a > 0, tan = a.
<b> 4. Củng cố: 8 phút</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
GV hỏi : Các dạng bài tập vân dụng trong bài
là những dạng nào?
GV: chốt lại
1)Xác định hệ số góc của đường thẳng
2)Tính góc của đường thẳng y = ax + b với
trục Ox
3)Lập pt đường thẳng đi qua điểm A(<i>x y</i>0, 0)và
có hệ số góc k cho trước
HS: Trả lời và làm bài tập sau
Bàì tập 1: Khơng vẽ đồ thị, hãy tính góc
của mỗi đt sau với trục Ox
) 3 5
3
) 3
2
<i>a y</i> <i>x</i>
<i>b y</i> <i>x</i>
<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Thời gian: 2 phút</b>
*Về nhà học kết hợp vở ghi, sgk. Ghi lại nội dung của bài theo sơ đồ tư duy.
Làm các bài tập ở 27; 28a, 29 Sgk trang 58.
Tiết sau luyện tập, mang thước kẻ, compa, máy tính.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Nội dung: ...</i>
<i>Phương pháp: ...</i>
<i>Thời gian: ...</i>
<i>Học sinh: ...</i>
<b>VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
1).Sách giáo khoa toán 9
2). Sách bài tập toán 9
3). Sách giáo viên toán 9
****************************************************
Ngày soạn: 4/1/2019
Ngy ging: 10/1/2019
Tiết: 38
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
<b>- Củng cố kiến thức a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0). Mối liên hệ </b>
giữa hệ số a và góc (góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox)
- Rèn luyện kỹ năng xác định hệ số góc của đường thẳng y = ax + b, vẽ đồ thị hàm
<b>số y = ax + b, tính góc giữa đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và trục Ox, tính chu vi</b>
và diện tích tam giác trên mặt phẳng toạ độ.
<b>3.Thái độ</b>
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và u thích mơn Tốn.
- Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục HS tính đồn kết, hợp tác
<b>4.Tư duy</b>
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;
<b>5. Các năng lực cần đạt</b>
- NL giải quyết vấn đề - NL tính tốn - NL tư duy toán học
- NL hợp tác - NL giao tiếp - NL tự học.
- NL sử dụng ngôn ngữ. - NL sử dụng CNTT và truyền thông.
<b>II/ CHUẨN BỊ </b>
<b>1. Đối với giáo viên: + Máy tính bỏ túi; máy tính, máy chiếu</b>
<b>2. Đối với học sinh: + Bảng nhóm, phấn viết, bút dạ.</b>
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
<b>1. Phương pháp:</b>
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp dạy học theo nhóm
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình
<b>2. Kĩ thuật dạy học</b>
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.
<b>IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – GIÁO DỤC</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Kiểm tra sĩ số, ghi tên học sinh vắng.
- Ổn định trật tự lớp.
- Cán bộ lớp (Lớp trưởng hoặc lớp phó)
báo cáo.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15'</b>
<b>*Đề bài: Câu 1: Chọn đáp án đúng cho các câu sau:</b>
y = 2x+4 4
A) y = 2x2<sub> – 3; </sub> <sub>B) y = </sub> 5
<i>x</i> + 7 ;
C) y = 0x + 3; D) y = 2x – 5
b, Hàm số y = - 3x – 2 là hàm số:
A, Đồng biến; B, Nghịch biến ; C, Cả hai đáp án trên;
c, Đường thẳng song song với đường thẳng y = 0,3x – 1 là:
A) y = 0,3x; B) y = - 0,3x – 1 ;
C) y = x – 1 ; D) y = 0,2x – 1 ;
d, Đường thẳng y = - 0,5x + 2 có hệ số góc là:
A, 2; B, 0,5; C, - 0,5; D, - 2 ;
<b>Câu 2:</b>
a, Vẽ đồ thị của hàm số: y = 2x + 4
b, Cho hàm số bậc nhất: y = mx – 3 .Tìm m để đồ thị hàm số song song với đường
thẳng y = 2x + 4
c, Tìm k để đồ thị hàm số y = kx + (3k – 1) đi qua gốc toạ độ.
<b>* Đáp án và biểu điểm:</b>
<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>
Câu 1:
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a, D ; b, B; c, A; d, C
a, Cho x = 0 => y = 4
y = 0 => x = - 2
Vậy đồ thị của hàm số y = 2x + 4 là đường thẳng đi qua hai
điểm ( 0 ; 4) và (- 2; 0)
Vẽ đồ thị đúng
b, Để hai đường thẳng y = mx - 3 và y = 2x + 4 song song với
nhau thì: m <i>≠</i> 0 và m = 2
Vậy với m = 2 thì hai đường thẳng trên song song .
c, Đồ thị hàm số y = kx + ( 3k –1) đi qua gốc toạ độ khi và chỉ
2
0,5
0,5
1
2
khi nó có dạng y = ax ( a ≠ 0)
<=> k ≠ 0 và 3k – 1 = 0 <=> k ≠ 0 và k = 1/3
Vậy với k = 1/3 thì đồ thị hàm số trên đi qua gốc toạ độ
1
1
<b>3. Giảng bài mới</b>
<b>Hoạt động 1: Dạng 1. Xác định hệ số góc của đường thẳng </b>
<i><b>- Mục tiêu: HS xác định được hệ số góc của đt, xác định được hàm số thỗ mãn đk cho</b></i>
trước
- Thời gian: 12 phút
*Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Nghiên cứu trường hợp điển hình.
* Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
GV hỏi: phương pháp giải dạng bài
này như thế nào?
HS:
+đường thẳng y = ax+b có hệ số góc
là a.
+Hai đường thẳng song song có hệ số
góc bằng nhau.
+đường thẳng y = ax + b (a>0) tạo
với trục Ox một góc <sub> thì a=tan</sub>
<i>GV: Cho HS lên bảng làm Bài 27(a)</i>
<i>(SGK/58).</i>
GV: chia lớp thành ba nhóm, mỗi
nhóm giải một câu.
Sau 4 phút mỗi nhóm cử một đại diện
trình bày.
GV: Chỉnh lại lời giải của HS.
<b>Giúp các em ý thức về sự đồn kết,</b>
<b>rèn luyện thói quen hợp tác</b>
<i>HS lên bảng làm Bài 27(a) (SGK/58).</i>
Ta thay x = 2; y = 6 vào công thức
hàm số y = ax + 3
Ta có : 6 = a.2 + 3 2a = 3
a = 1,5
Vậy hệ số góc của hàm số là a = 1,5.
HS: cả lớp nhận xét kết quả
Nhóm 1:Làm câu a
Nhóm 2:Làm câu b
Nhóm 3:Làm câu c
<i><b>Bài 29 (SGK/58)</b></i>
a.Gọi giao điểm của đồ thị với Ox là A
Thì A(1,5;0) khi đó ta có x = 1,5 thì y
= 0.
Ta thay a = 2; x = 1,5; y = 0 công thức
hàm số y = ax + b
Ta có : 0 = 2.1,5 + b b = -3
Vậy hàm số đó là y = 2x - 3.
a) a=3=> y= 3x+b.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
2=3.2+b
=> b = -4
Vậy hàm số đó là y = 3x - 4
c)Đồ thị song song với đường thẳng
y =
Điểm B(1;
<b>Hoạt động 2 : Dạng 2 Tính góc của đường thẳng y = ax + b với trục Ox .</b>
-Mục tiêu: HS biết tính góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong từng
trường hợp a > 0 theo công thức a = tan.
-Thời gian : 7 phút
*Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Nghiên cứu trường hợp điển hình.
* Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> GV:nêu phương pháp tính góc của</b>
đường thẳng y = ax + b với trục Ox
GV chia lớp làm hai nhóm làm bài
<i><b>Bài 30 (SGK/59)</b></i>
a)chia lớp làm hai nhóm
Sau 3 phút một đại diện của nhóm 1
lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x
+2
Sau đó 3 phút một đại diện của
nhóm 2 lên bảng vẽ đồ thị hàm số y
= -x +2
GV cho xuất hiện bảng phụ trên đó
có ghi các điểm A, B, C.
HS:+đường thẳng y = ax + b (a>0) tạo
với trục Ox một góc <sub> thì a=tan</sub>
HS Đại diện các nhóm trình bày
<i><b>Bài 30 (SGK/59)</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
b) Nhóm 1 tính góc A, nhóm 2 tính
góc B,
cả lớp tính góc C
c) Cả lớp tính chu vi và diện tích.
GV:y/c HS tính độ dài từng cạnh
AB, AC, BC rồi gọi HS lần
lượt lên bảng.
GV: Chữa bài
b) A(-4; 0), B(2; 0), C(0; 2).
+tanA =
<i>OC</i>
<i>OA</i>=
2
4 <sub> = 0,5 </sub><i>A</i><sub> 27</sub>0
+tanB =
<i>OC</i>
<i>OB</i>=
2
2 <sub>= 1 </sub><i>B</i><sub>= 45</sub>0
=><i>C</i>= 1800<sub> – (27</sub>0<sub> + 45</sub>0<sub>) = 108</sub>0
c) Gọi chu vi của tam giác ABC là P và
diện tích tam giác ABC là S.
P = AB + AC + BC
AB = AO + OB = 4 + 2 = 6(cm)
AC =
VËy P = 6 +
1
2 <sub>AB.OC = </sub>
1
2 <sub>.6.2 = 6(cm</sub>2<sub>)</sub>
<b>Hoạt động 3: Dạng 3 . Lập pt đường thẳng đi qua điểm A</b>(<i>x y</i>0, 0)<b>và có hệ số</b>
<b>góc k cho trước .</b>
- Mục tiêu: HS biết lập pt đường thẳng đi qua điểm A(x0, y0) và có hệ số góc k cho
trước
-Thời gian : 5 phút
*Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Nghiên cứu trường hợp điển hình.
* Kĩ thuật dạy học:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
GV:Nêu phương pháp giải
GV: Cho HS vận dụng làm
bài tập sau.
<b>Bài tập: Lập phương trình</b>
đường thẳng đi qua hai
điểm A(1; -2), B( -4; 3).
HS : Làm bài theo hướng dẫn của CV
Giải: Pt đường thẳng có dạng y =ax+b
Vì hai điểm A(1; -2), B( -4; 3) nằm trên đường
thẳng nên:
-2 =a.1+b (1) và 3 = a.(-4) +b (2)
Lấy từng vế của (1) trừ (2) ta được -5 = 5a
=> a = -1; b=- 1
Vậy: pt đường thẳng cần tìm là y =-x-1
<i><b>4. Củng cố: 4 phút</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
GV hỏi : Các dạng bài tập vận
dụng trong bài là những
dạng nào?
GV: chốt lại
HS: Trả lời
1)Xác định hệ số góc của đường thẳng
2)Tính góc của đường thẳng y = ax + b với
trục Ox
3)Lập pt đường thẳng đi qua điểm A(<i>x y</i>0, 0)
và có hệ số góc k cho trước
HS: Tóm tắt bài học bằng sơ đồ tư duy.
<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
- HS làm câu hỏi ơn tập và ơn phần các kiến thức cần
- BTVN: 32; 33;34; 35; 36; 37 (SGK/61) và 29 (SBT/68)
HS lắng nghe và
ghi bài