Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

30 Câu hỏi vận dụng nâng cao về Di truyền học người | Lớp 12, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.17 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Mức độ 4: Vận dụng cao</b>


<b>Câu 1: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen năm trên nhiễm</b>
sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn
không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh
này trong một gia đỉnh qua hai thê hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:


Khơng có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng
trội, lặn hồn tồn. Phát biểu nào sau đây là khơng đứng khi nói về đứa con đầu lòng
của cặp vợ chồng ở thê hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?


1.Xác suất khơng mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4
2.Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bàng 1/4


3.Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.
4.Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6


Số đáp án đúng :


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 1</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 2: Cho sơ đồ phả hệ sau:</b>


Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định khơng hói đầu; những
người đàn ơng có kiểu gen dị hợp Hh bị hói đầu, người nữ khơng bị hói đầu. Biết
không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ, người phụ nữ II.8 đến từ một
quần thể cân bằng di truyền có 80% người khơng bị hói đầu. Theo lý thuyết, trong các
phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(2) Những người đàn ông mắc bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen giống nhau
(3) Người phụ nữ II.4 và người phụ nữ IV.15 có kiểu gen giống nhau



(4) Người phụ nữ III.10 và III.11 có kiểu gen giống nhau.


(5) Người đàn ông I.1 và người phụ nữ I.2 có kiểu gen giống nhau


<b>A. 4</b> <b>B. 1</b> <b>C. 2</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 3: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bênh P và bệnh M ở người. Alen A</b>
quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy
định khơng bị bệnh M trội hồn tồn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm
ở vùng không tương đồng của NST X


Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
1. Người số 1 mang alen a


2. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong 8 người nói trên
3. Người số 5 có kiểu gen XAb<sub>X</sub>aB


4. Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và khơng bị bệnh thì ở
người số 5 đã xảy ra hoán vị gen


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 4: Cho sơ đồ phả hệ mơ tả sự di truyền nhóm máu ABO và một bệnh ở người.</b>
Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, <sub>I</sub>B, <sub>I</sub>O, <sub>trong đó alen I</sub>A <sub> quy định nhóm</sub>


máu A, alen IB <sub> quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen I</sub>O<sub> quy định nhóm</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giả sử các cặp gen quy định nhóm và quy định bệnh phân li độc lập và khơng có đột
<b>biến xảy ra. Có 4 kết luận sau: </b>



(1) Có thể xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ


(2) Xác suất sinh con nhóm máu B và khơng bị bệnh của cặp vợ chồng này là 35/72
(3) Người số 5 và người số 7 trong phả hệ có kiểu gen giống nhau


(4) Xác suất sinh con nhóm máu A và nhóm máu B của cặp vợ chồng 7,8 là bằng
nhau.


<b>Số kết luận Đúng là</b>


<b>A. 1</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 5: Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người do gen có 2</b>
alen quy định. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thai cân bằng di
truyền, quần thể này có số người mang alen lặn chiếm 64%. Trong các dự đoán sau
đây, có bao nhiêu dự đốn đúng?


I. Xác định được kiểu gen của 5 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh ra con bị bệnh của (7) × (8) là 5/72.


III. Xác suất sinh con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 67/72.
IV. Xác suất để (10) mang alen lặn là 31/65.


<b>A. 2</b> <b>B. 1</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 6: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh</b>
máu khó đơng do gen m nằm trên NST X, khơng có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có
kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ



có em trai bị máu khó đơng và mẹ bị bạch tạng, cịn những người khác đêu bình
thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu


dự đoán sau đây đúng?


I. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lịng khơng bị bệnh là 9/16.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lịng khơng bị bệnh là 1/3.


<b>A. 2</b> <b>B. 1</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 7: Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đơng đều nằm trên</b>
vùng khơng tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính
trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu
được kết quả như sau:


<b>Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?</b>


(1) Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 10% thỉ xác suất để cặp vợ chồng III1 ×


III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 2,5%.


(2) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(3) Người số II2 và IV2 có kiểu gen giống nhau. ,


(4) Cặp vợ chồng III1 × III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng


với tỉ lệ 50%.


<b>A. 1</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 4</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh ankan
niệu là bao nhiêu ? Biết rằng bác sĩ xét nghiệm đứa con thứ 5 có nhóm máu B.


<b>A. 5,5% </b> <b>B. 2,75%</b> <b>C. 1,25% </b> <b>D. 2,5%</b>


<b>Câu 9: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen I</b>A<sub>, I</sub>B<sub> và I</sub>O<sub> quy định. Trong quần thể</sub>


cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm
máu A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B khơng có quan hệ họ hàng với
<b>nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:</b>


1. Tần số alen IA<sub> trong quần thể là 0,3.</sub>


2. Tần số người có nhóm máu B dị hợp trong quần thể là 0,36.


3. Xác suất đế cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là 16,24% 


4. Nếu cặp vợ chồng trên sinh đứa con đầu là trai, có nhóm máu O thì khả năng để
sinh đứa thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và me là 25%


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 10: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B, AB, O và một loại bệnh ở</b>
người. Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA<sub> ; I</sub>B<sub>; I</sub>O<sub> trong đó alen I</sub>A<sub> quy</sub>


định nhóm máu A; alen IB<sub> quy định nhóm máu B đều trội hồn tồn so với alen I</sub>O<sub> quy</sub>


định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định
trong đó có alen trội là trội hoàn toàn.



Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập
và không có đột biến xảy ra. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết
<b>luân khơng đúng?</b>


1. Có 6 người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gen


2. xác suất cặp cợ chồng 7, 8 sinh con gái đầu lịng khơng mang gen bệnh là 1/18
3. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử.


4. Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra người con mang nhóm máu
AB


<b>A. 1</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

I. Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST thường qui định
II. Có tối đa 10 người có kiểu gen dị hợp về tính trạng bệnh điếc
III. Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc


IV. Cặp vợ chồng III2 và III3 dự định sinh con, xác xuất để họ sinh được một đứa con


trai không mang alen bệnh là 26,25%


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b>


<b>D. 4</b>


<b>Câu 12: Ở người, dái tai dính là trội so với dái tai rời: vành tai nhều lơng là tính trạng</b>
do gen nên nhiễm sắc thể Y, khơng có alen trên X quy định. Một người có dái tai dính
và vành tai nhều lơng kết hơn với người có dái tai rời và vành tai khơng có lơng. Hai


người có một có một con trai có dái tai dính và vành tai nhiều lơng; một con trai có dái
tai rời và vành tai nhiều lơng, hai con gái có dái tai dính. Một trong 2 cô con gái kết
hôn với người người dái tai rời và vành tai khơng có lơng. Giả thiết cặp vợ chồng này
có hai con trai ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
<b>biểu đúng trong các phát biểu sau đây?</b>


I. Cả hai đều có vành ta khơng có lơng và 25% khả năng cả hai có dái tai dính.


II. Khả năng cả hai có vành tai khơng có lơng, dái tai rời hoặc dái tai dính là tương
đương.


III. Chắc chắn cả hai đều có dái tai dính và vành tai khơng có lơng.


IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lơng và 12,5% khả năng cả hai đều có dái tai dính.


<b>A. 3</b> <b>B. 1</b> <b>C. 2</b> <b>D. 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đơng đều do gen lặn nằm trên vùng không
tương đồng của NST X quy định. Hai gen này cách nhau 12cM.


Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phả hệ này?


(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên.


(2) Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị
bệnh máu khó đông là 50%.


(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị
của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.



(4) Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hốn vị
của mẹ với giao tử khơng hoán vị của bố.


<b>A. 3</b> <b>B. 2</b> <b>C. 1</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 14: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về bệnh mù màu và máu khó khơng. Biết rằng bệnh</b>
<b>mù màu do gen lặn a gây ra, còn bệnh máu khó đơng do gen lặn b gây ra. Các gen trội</b>
tương ứng là A, B quy định tính trạng bình thường.Các gen này nằm trên vùng không
tương đồng của nhiễm sắc thể X với khoảng cách 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
<b>phát biểu sau đây đúng?</b>


I. Xác định được tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ.


II. Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ dị hợp tử về cả hai cặp gen.


III. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng 15-16 là 25%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>
<b>Câu 15: Cho sơ đồ phả hệ sau:</b>


Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng
hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
<b>I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12.</b>


<b>II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ.</b>
<b>III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp.</b>


<b>IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X.</b>


<b>A. 2</b> <b>B. 4</b> <b>C. 3</b> <b>D. 1</b>



<b>Câu 16: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc</b>
một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu
đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.


<b>Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?</b>


I. Cá thể III9 chắc chắn khơng mang alen gây bệnh


II. Có tối đa 2 cá thể có thể khơng mang alen gây bệnh.
III. Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.


IV. Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 16,7%.


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nhóm máu A là 27%. Biết rằng, các quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A
là bao nhiêu?


<b>A. 43,51%</b> <b>B. 85,73%</b> <b>C. 36,73%.</b> <b>D. 46,36%.</b>


<b>Câu 18: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó</b>
đơng ở người.


Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những
người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân
bằng di truyền về tính trạng máu khó đơng với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đơng ở
nam giới là 1/10.



Xét các dự đốn sau :


<b>I. Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó</b>
đơng.


<b>II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng</b>
bệnh M.


III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12-13 sinh 1 đứa con trai đầu lịng khơng bị bệnh nào
trong cả 2 bệnh trên là 40,86%.


IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 6,06%.
<b>Số dự đoán đúng là:</b>


<b>A. 1</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


(1) Có 6 người chưa xác định chính xác được kiểu gen.


(2) Xác suất để cặp vợ chồng III10 – III11 sinh được người con gái không mù màu bằng


1.


(3) Cặp vợ chồng III10 – III11 sinh được 1 người con trai, xác suất đứa trẻ này mù màu


bằng 1/8.


(4) Xác suất để cặp vợ chồng III10 – III11 sinh được người con trai tóc xoăn và khơng



mù màu là 1/9.


<b>A. 2</b> <b>B. 4</b> <b>C. 1</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 20: Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên</b>
cứu phả hệ của một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a
là10% như hình bên. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong
các gia đình. Dựa vào các thơng tin trên, hãy cho biết, trong các dự đốn sau, có bao
nhiêu dự đoán đúng?


I.Xác suất để IV-10 mang alen gây bệnh là 46,09%.


II. Xác suất sinh con thứ hai là trai khơng bị bệnh của III-7 và III-8 là 46,64%.
III.Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.


IV. Xác suất để II-4 mang alen gây bệnh là 18,18%.


<b>A. 3</b> <b>B. 2</b> <b>C. 1</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 21: Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen I</b>A<sub> , I</sub>B<sub> , I</sub>O<sub>; alen D quy định mắt</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

I. Kiểu gen của Hà và Huệ là IA<sub>I</sub>O<sub>DdMm .</sub>


II. Sinh con có thể xuất hiện một trong cả 4 nhóm máu trên thì con gái của Huệ lấy
chồng phải có kiểu gen quy định nhóm máu là IA<sub>I</sub>B<sub> .</sub>


III. Xác suất sinh để vợ chồng chị Huệ sinh được một đứa con trai có nhóm máu O,
mắt đen, lông mi dài là 3/64



IV. Hai chị em Vân và Hồng là sinh đôi cùng trứng.


<b>A. 4</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 22: Cho sơ đồ phả hệ sau:</b>


Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên khơng cùng nằm trong một nhóm
gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị
hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và khơng hói đầu ở người nữ và quần thể này ở
trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 30%.


Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?


1 – Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen.


2 – Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
3 – Khả năng người số 10 mang cả 2 loại alen lặn là 2/5.


4 – Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa có kiểu gen đồng hợp,
khơng bị bệnh P là 413/2070.


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Biết rằng, bệnh này do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định và không phát sinh đột biến
mới ở tất cả những người trong phả hệ.


Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ
người khơng bị bệnh chiếm 99% Trong các dự đốn sau đây, có bao nhiêu dự đoán
đúng?



I. Xác suất để người số 10 mang alen lặn là 53/115.


II. Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) × (8) là 11/252.


III. Xác suất sinh ra con trai khơng bị bệnh của (7) × (8) là 115/252.
IV. Người số (3) có kiểu gen dị hợp.


<b>A. 1</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 24: Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện</b>
qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi
người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình
giảm phân bình thường và khơng có đột biến xảy ra.


Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

(2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.


(3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A
và khơng bị bệnh P là 1/144


(4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái
đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/2592


Số phát biểu đúng là:


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 25:</b>



Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có
2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen
nằm trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể Y quy định.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?


(I) Có 6 người trong phả hệ xác định chính xác được kiểu gen.


(II) Có tối đa 11 người có kiểu gen dị hợp về gen quy định bệnh bạch tạng.


(III) Xác suất cặp vợ chồng II7 và II8 sinh được một bé gái bình thường về cả hai bệnh


trên là 18,75%.


(IV) Xác suất cặp vợ chồng III13 và III14 sinh được một bé trai mắc cả hai bệnh trên là


1/72.


<b>A. 4</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Biết rằng không phát sinh những đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


(1) Xác định được tối đa kiểu gen về cả hai tính trạng của 6 người trong phả hệ.


(2) Cặp vợ chồng III-10 – III-11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lịng
khơng mang


alen lặn về hai gen trên là 1 .3


(3) Tất cả nữ giới trong phả hệ đều chắc chắn mang gen gây bệnh mù màu.



(4) Xác suất để cặp vợ chồng I-1 – I-2 trong phả hệ này sinh con mắc bệnh mù màu là
25%.


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 27: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội</b>
tương ứng quy định da bình thường, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên
vùng khơng tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định
mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:


Biết rằng khơng có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ
<b>chồng 13-14 trong phả hệ sinh một đứa con trai 16. Dựa vào các thông tin về phả hệ</b>
trên, hãy cho biết trong các dự đốn sau có bao nhiêu dự đốn đúng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

II. Người số 13 mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 1/2.
III. Người số 15 mang alen gây bệnh bạch tạng với tỉ lệ 2/3.
IV. Xác suất đứa con trai 16 chỉ mắc một trong hai bệnh là 13/40


<b>A. 2</b> <b>B. 4</b> <b>C. 1</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 28: Cho sơ đồ phả hệ sau:</b>


Sơ đồ phá hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một
gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong
các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?


(1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen
(2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử



(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh


<b>A. 1</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 29: Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên</b>
nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một
dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:


Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IA<sub>I</sub>A<sub> và I</sub>A<sub>I</sub>O<sub> đều quy</sub>


định nhóm máu A, kiểu gen IB<sub>I</sub>B<sub> và I</sub>B<sub>I</sub>O<sub> đều quy định nhóm máu B, kiểu gen I</sub>A<sub>I</sub>B<sub> quy</sub>


định nhóm máu AB và kiểu gen IO<sub>I</sub>O<sub> quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?


I. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.


III. Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/4.


<b>A. 4</b> <b>B. 2</b> <b>C. 1</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 30: Ở thỏ, alen trội A khiến lơng có màu đốm và alen lặn a làm lông đồng màu.</b>
Trong phả hệ sau đây là sơ đồ phả hệ về màu lông của thỏ. Hãy tính xác suất để IV1 và


IV2 sinh 5 con trong đó 3 con đốm và 2 con đồng màu?



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>1. B</b> <b>2. C</b> <b>3. D</b> <b>4. C</b> <b>5. A</b> <b>6. B</b> <b>7. D</b> <b>8. A</b> <b>9. B</b> <b>10. B</b>


<b>11. A</b> <b>12. C</b> <b>13. B</b> <b>14. C</b> <b>15. A</b> <b>16. B</b> <b>17. A</b> <b>18. C</b> <b>19. D</b> <b>20. A</b>
<b>21. C</b> <b>22. D</b> <b>23. B</b> <b>24. A</b> <b>25. B</b> <b>26. A</b> <b>27. A</b> <b>28. C</b> <b>29. D</b> <b>30. A</b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1. Chọn B.</b>


<b>Giải chi tiết:</b>


Phương pháp: - Áp dụng kiến thức về di truyền người và quy luật di truyền liên kết với
giới tính.


<b>Ta có bố mẹ (1),(2) không bị bệnh sinh ra con (6) bị pheninketo niệu => gen gây bệnh</b>
<b>là gen lặn, nằm trên NST thường</b>


<b>Bố mẹ (3),(4) khơng bị bệnh máu khó đơng mà con (9) bị bệnh => gen gây bệnh là</b>
<b>gen lặn.</b>


Quy ước gen:


A – Không bị pheninketo niệu ; a – bị bệnh pheninketo niệu
B – Máu đơng bình thường ; b- máu khó đơng.


- Xét bệnh pheninketo niệu:


+ người chồng (7) có bố mẹ bình thường nhưng chị gái (6) bị bệnh => người (7) có


kiểu gen : 1AA:2Aa


+ người vợ (8) có bố bị mắc bệnh nên có kiểu gen : Aa
- Xét bệnh máu khó đơng:


+ người chồng (7) bình thường có kiểu gen : XB<sub>Y</sub>


+ Người vợ (8) có em trai bị bệnh máu khó đơng → mẹ cơ ta có kiểu gen XB<sub>X</sub>b<sub> , bố cơ</sub>


ta có kiểu gen : XB<sub>Y → Người (8)có kiểu gen: 1X</sub>B<sub>X</sub>B<sub> : 1X</sub>B<sub>X</sub>b


→ vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen: (1AA:2Aa)XB<sub>Y × Aa(1X</sub>B<sub>X</sub>B<sub> : 1X</sub>B<sub>X</sub>b<sub>)</sub>


Xét các phát biểu:
Xét các phát biểu:


1.Xác xuất người con (10) không mang alen gây bệnh:


Bệnh phenilketo niệu: (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → AA = 2 1
6 3


- Bệnh máu khó đơng: XB<sub>Y ×(1X</sub>B<sub>X</sub>B<sub> : 1X</sub>B<sub>X</sub>b<sub>) ↔ (X</sub>B<sub>:Y)(3 X</sub>B<sub>:1X</sub>b<sub>)→ X</sub>B<sub>X</sub>B<sub>+X</sub>B<sub>Y =</sub>


6/8 = 3/4


<b>Xác suất cần tìm là 1/4 → (1) đúng</b>
2.Xác xuất chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Bệnh máu khó đơng: XB<sub>Y ×(1X</sub>B<sub>X</sub>B<sub> : 1X</sub>B<sub>X</sub>b<sub>) ↔ (X</sub>B<sub>:Y)(3 X</sub>B<sub>:1X</sub>b<sub>)→ 7/8 bình</sub>



thường ; 1/8 bị bệnh


Xác suất cần tìm là: 5 1 1 7 1


6 8 6 8   4<b> → (2) đúng</b>


3.Con gái không bị bệnh : 5 4

<sub></sub>

,

<sub></sub>

5


6 8 12


<i>B</i> <i>B</i> <i>B</i> <i>b</i>


<i>A</i>  <i>X X</i> <i>X X</i>   <b> => Đúng</b>


4.Con trai và chỉ bị 1 bệnh:


-Bị bệnh pheniketo niệu : 1 3 3
6 8 48


-Bị bệnh máu khó đơng : 1 5 5
8 6 48


Xác suất cần tìm là : 3 5 1


48 48 6<b> =>Đúng</b>
<b>Vậy có 4 ý đúng.</b>


<b>Đáp án B</b>
<b>Câu 2. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


<b>Phương pháp:</b>


- Tính trạng hói đầu là do gen nằm trên NST thường, biểu hiện của gen phụ thuộc vào
giới tính.


- Sử dụng công thức quần thể cân bằng di truyền.
<b>Giải:</b>


Tính trạng hói đầu do gen chịu ảnh hưởng của giới tính quy định.
Quy ước gen


- Nam: HH ,Hh hói đầu ; hh: khơng hói đầu
- Nữ: HH hói đầu; Hh , hh: khơng hói đầu
Xét các phát biểu:


(1) Người II.7 có em gái bị hói đầu (HH), 1 em trai khơng bị hói đầu (hh) → bố mẹ có
kiểu gen dị hợp : (1) × (2) : Hh × Hh → người II.7 có kiểu gen: 1HH :2Hh


- Người II.8 đến từ quần thể có 80% khơng bị hói đầu.
- Gọi tần số alen H là p; tần số alen h là q.


- Ta có cấu trúc di truyền của quần thể này là : <i><sub>p HH</sub></i>2 <sub>: 2</sub> <sub>:</sub> 2
<i>pqHh q hh </i>


- Mặt khác : <i>q</i>2<i>pq</i>0,8 <i>q</i>2<i>q</i>

1 <i>q</i>

0,8 <i>q</i>0,8
Người II.8 có kiểu gen : 0,32Hh :0,64hh ↔ Hh :2hh


Cặp vợ chồng II.7 × II.8 :(1HH :2Hh)×( Hh :2hh) ↔ (2H :1h)(1H :3h) →


2HH :7Hh :3hh → xác xuất sinh con trai bị hói đầu là 1 9 9 37,5%



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

(3) Người phụ nữ II.4 có em gái (5) bị hói đầu (HH) → mẹ có kiểu gen dị hợp →
người II.4 có kiểu gen Hh:hh


Người IV.15 phải có kiểu gen Hh vì bố (12) có kiểu gen hh.
<b>→ (3) sai.</b>


(4) Ta có kiểu gen của người (3) : hh ; người (4) : Hh:hh


→ Con gái III.10 và III.11 có kiểu gen : 1 :3
4<i>Hh</i> 4<i>hh</i>


 


 


 <b> → sai</b>


(5) Người I.1 có con trai khơng bị hói → người này có kiểu gen Hh ; người I.2 có kiểu
<b>gen Hh → (5) đúng.</b>


<b>Đáp án B</b>
<b>Câu 3. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta có : người 8 bị bệnh P có kiểu gen XaB<sub>Y → nhận X</sub>aB <sub>của mẹ (5) mà người bố của</sub>


người (5) là người (2) có kiểu gen XAb<sub>Y → Người số (1) có kiểu gen X</sub>aB <sub>X</sub>A- <b><sub>→ I</sub></b>


<b>đúng.</b>



<b>- Có thể xác định kiểu gen của 4 người con trai, người (5) → II đúng</b>
<b>- III đúng</b>


- IV: để sinh người con trai khơng bị bệnh thì người (5) phải cho giao tử XAB<sub> hay</sub>


<b>người (5) có hốn vị gen. IV đúng</b>
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 4. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy bố mẹ bình thường mà sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm
trên NST thường.


Cặp vợ chồng 1,2 ; 3-4 sinh con nhóm máu O → dị hợp về cặp gen quy định tính trạng
nhóm máu, cặp vợ chồng 1-2 sinh con bị bệnh → dị hợp về gen quy định bệnh trên.
Quy ước gen B – bình thường; b – bị bệnh


1 2 3 4 5 6 7 8 9


Nhóm máu IA<sub>I</sub>O <sub>I</sub>B<sub>I</sub>O <sub>I</sub>B<sub>I</sub>O <sub>I</sub>B<sub>I</sub>O <sub>I</sub>O<sub>I</sub>O <sub>I</sub>O<sub>I</sub>O


Bệnh di truyền Bb Bb Bb Bb Bb Bb bb


Xét các phát biểu


<b>(1) Số người biết chắc kiểu gen là : 6 → (1) Đúng</b>


(2) Xác suất sinh con nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng này



Người (7) có thể có 1 trong 4 nhóm máu ( có 1 trong 4 kiểu gen IA<sub>I</sub>B<sub>:I</sub>A<sub>I</sub>O<sub>:I</sub>B<sub>I</sub>O<sub>:I</sub>O<sub>I</sub>O<sub>), có</sub>


chị gái bị bệnh nên có kiểu gen 1AA:2Aa


Người (8) có em trai nhóm máu O nên có kiểu gen (1IB<sub>I</sub>B<sub> : 2I</sub>B<sub>I</sub>O<sub>)Bb</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Con nhóm máu B: (IA<sub>I</sub>B<sub>:I</sub>A<sub>I</sub>O<sub>:I</sub>B<sub>I</sub>O<sub>:I</sub>O<sub>I</sub>O<sub>) × (1I</sub>B<sub>I</sub>B<sub> : 2I</sub>B<sub>I</sub>O<sub>) ↔(1I</sub>A<sub>:2I</sub>O<sub>:1I</sub>B<sub>)(2I</sub>B<sub>:1I</sub>O<sub>) →</sub>


7/12 IB<sub> –</sub>


- Con khơng bị bệnh: (1BB:2Bb) × Bb ↔ (2B:1b)(1B:1b) →
<b>5/6B-Xác suất cấn tính là 35/72 → (2) Đúng</b>


<b>(3) Đúng, hai người này có kiểu gen (I</b>A<sub>I</sub>B<sub>:I</sub>A<sub>I</sub>O<sub>:I</sub>B<sub>I</sub>O<sub>:I</sub>O<sub>I</sub>O<sub>)(1BB:2Bb)</sub>


<b>(4) Sai vì người số 8 có nhóm máu B nên xác suất sinh con có nhóm máu A và B là</b>
khác nhau.


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 5. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Bố mẹ 5 – 6 bình thường mà sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên
NST thường quy định.


Quy ước gen : A- bình thường ; a – bị bệnh
Xét các phát biểu :



I. số người biết chắc kiểu gen là


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


aa Aa Aa Aa aa


<b>I đúng</b>


II. Xác suất sinh ra con bị bệnh của (7) × (8)


- Người (8) có bố mẹ dị hợp nên có kiểu gen 1AA :2Aa


- Người (4) đến từ quần thể có 64% mang alen lặn có cấu trúc di truyền :
0,36AA :0,48Aa :0,16aa, người (4) có kiểu gen 3AA :4Aa , người (3) có kiểu gen dị
hợp


P ; (3) × (4) : Aa × (3AA :4Aa ) ↔ (1A :1a)(5A :2a) → người 7 có kiểu gen 5AA:7Aa
- P: (7) × (8) : (1AA :2Aa)×( 5AA:7Aa) xác suất họ sinh ra con bị bệnh


là: 2 7 1 7


3 12 4  72<b> → II sai</b>


III. Xác xuất họ sinh con trai không bị bệnh là 1 1 7 67


2 72 144


 


 <sub></sub> <sub></sub>



  <b> → III sai</b>


IV. P: (7) × (8) : (1AA :2Aa)×( 5AA:7Aa) ↔ (2A:1a)(17A:7a) →Con bình thường:


(34AA: 31Aa) xác suất người (10) mang alen gây bệnh là 31 31


31 34 65<b> → IV đúng</b>
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 6. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Xét người vợ có em trai bị mù màu (Xb<sub>Y) và mẹ bị bạch tạng nên có kiểu gen</sub>


Aa(XB<sub>X</sub>B<sub>: X</sub>B<sub>X</sub>b<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

I. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị bệnh là:
Xác suất sinh con không bị bạch tạng là 3/4


Nếu người mẹ có kiểu gen XB<sub>X</sub>B<sub> thì sinh con ln khơng bị mù màu</sub>


Nếu người mẹ có kiểu gen XB<sub>X</sub>b<sub> thì 3/4 số con khơng bị mù màu</sub>


Xác suất cần tính là 3 1 1 3 21


4 2 2 4 32


 



<sub></sub>   <sub></sub>


  <b> → I sai</b>


II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng
Xác suất sinh con bị bạch tạng là 1/4


Xác suất sinh con trai bình thường là 1 1 1 1
2 2 2 4  


= > xs cần tính là 1 1 1 1 1 3


4 2 2 2 4 32


 


<sub></sub>    <sub></sub>


  <b> → II sai</b>


<b>III. xác suất sinh con bị 2 bệnh là 1/4 ×1/8 = 1/32 → III đúng</b>
IV. sinh con gái không bị bệnh


- Họ sinh con gái luôn không bị mù màu xs 1/2
- Xs sinh con gái không bị bệnh bạch tạng là 3/4
<b>Xs cần tính là 1/2×3/4 = 3/8 → IV sai</b>


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 7. Chọn D.</b>


<b>Giải chi tiết:</b>


Kiểu gen của các cá thể trong phả hệ là:


I. 1 I. 2 II. 1 II. 2 III. 1 III. 2 IV. 1 IV. 2 IV. 3 IV. 4
<i>A</i>


<i>B</i>


<i>X Y </i> <i>A</i> <i>A</i>


<i>B</i> <i>b</i>


<i>X X</i> <i>a</i>


<i>B</i>


<i>X Y </i> <i>A</i>


<i>B</i>


<i>X Y </i> <i>A</i> <i>a</i>


<i>b</i> <i>B</i>


<i>X X</i> <i>A</i>


<i>B</i>


<i>X Y </i> <i>a</i>



<i>B</i>


<i>X Y </i> <i>A</i>


<i>b</i>


<i>X Y </i> <i>a</i>


<i>b</i>


<i>X Y </i>


Vì người III.2 sinh được 2 người con IV.2; IV. 3 và có bố (II.2) nên III.2 có kiểu gen
Người II. 1 nhận <i>A</i>


<i>B</i>


<i>X của bố mà lại sinh con gái (III.2) nên người II.1 có kiểu</i>


gen <i>A</i> <i>A</i>
<i>B</i> <i>b</i>


<i>X X </i>


vậy ta biết được kiểu gen của 9 người.
Xét các phát biểu:


(1) cặp vợ chồng III. 1 × III2 : <i>X Y X XBA</i>  <i>bA</i> <i>Ba</i> nếu tần số hoán vị gen là 10%, xác suất



họ sinh được con gái dị hợp tử 2 cặp gen là: 1 0,05 0,025 2,5%
2


<i>A</i> <i>a</i>
<i>B</i> <i>b</i>


<i>X X  </i>   <b> → (1)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

(4) cặp vợ chồng III. 1 × III2 : <i>X Y X XBA</i>  <i>bA</i> <i>Ba</i> sinh con gái bình thường về 2 tính trạng
<b>với tỷ lệ 50% (ln sinh con gái bình thường về 2 tính trạng) → (4) đúng</b>


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 8. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


M – bình thường; m – bị bệnh


Cặp vợ chồng 3,4 sinh được các con có 4 nhóm máu → bố mẹ dị hợp về gen quy định
nhóm máu.


Người 4 có nhóm máu B mà bố có nhóm máu O bị bệnh ( <i>O O</i>
<i>m m</i>


<i>I I )→ Người (4) có kiểu</i>


gen: <i>B</i> <i>O</i>
<i>M m</i>


<i>I I </i>



Người (3) bị bệnh có bố nhóm máu O nên có kiểu gen <i>A O</i>
<i>m m</i>


<i>I I </i>


Xác suất sinh đứa con bị bệnh có nhóm máu B: 0,11 5,5%
2


<i>B O</i>
<i>m m</i>


<i>I I </i> 


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 9. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
IO<sub>I</sub>O<sub> =0,36 →I</sub>O<sub>=0,6</sub>


Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên (IO<sub> + I</sub>A<sub>)</sub>2<sub> = nhóm máu A + nhóm máu O =</sub>


0,81 → IA=0,3; IB = 0,1


Cấu trúc di truyền của quần thể là:


(0,6IO<sub> +0,1I</sub>B<sub> + 0,3I</sub>A<sub>)</sub>2<sub> =0,36I</sub>O<sub>I</sub>O<sub> + 0,01I</sub>B<sub>I</sub>B<sub> + 0,09I</sub>A<sub>I</sub>A<sub> + 0,03I</sub>A<sub>I</sub>B<sub> + 0,36I</sub>A<sub>I</sub>O<sub> + 0,12I</sub>B<sub>I</sub>O


Xét các phát biểu:
<b>1. đúng</b>



<b>2. sai, nhóm máu B dị hợp là 0,12</b>


3. để họ sinh ra con nhóm máu O thì họ phải có kiểu gen IA<sub>I</sub>O<sub> × I</sub>B<sub>I</sub>O<sub> , xác suất họ sinh</sub>


con nhóm máu O là: 0,36 0,12 0,25 18,46%
0,45 0,13


<i>O O</i>


<i>I I</i>


   <b> => (3) sai</b>


4. xác suất họ sinh con gái là 0,5; xác suất sinh con có nhóm máu khác bố mẹ là 0,5
(nhóm O và nhóm AB) → Xác suất cần tính là 0,25


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 10. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy cặp vợ chồng 1 – 2 bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh → alen gây bệnh
là alen lặn nằm trên NST thường.


Quy ước gen:


M – bình thường ; m – bị bệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

MmIA<sub>I</sub>O <sub>MmI</sub>O<sub>I</sub>O <sub>mmI</sub>B<sub>I</sub>O <sub>MmI</sub>B<sub>I</sub>O <sub>M-I</sub>A<sub>I</sub>O <sub>mmI</sub>A<sub>I</sub>O <sub>M-I</sub>O<sub>I</sub>O <sub>MmI</sub>B- <sub>mmI</sub>O<sub>I</sub>O



- Vì bố mẹ 1 – 2 sinh con gái 6 bị bệnh nên có kiểu gen Mm; họ sinh con trai có
nhóm máu O nên người 1 dị hợp về kiểu gen nhóm máu → Xác định được kiểu gen
của 2 người này


- Người 6 nhận IO<sub> từ mẹ và bị bệnh nên ta xác định được kiểu gen</sub>


- Cặp bố mẹ 3 – 4 sinh con bị bệnh, có con nhóm máu O nên dị hợp về kiểu gen
nhóm máu.


<b>Như vậy ta xác định được kiểu gen của 6 người → (1) đúng</b>


<b>2. người số 7 có bố mẹ dị hợp về gen gây bệnh nên có kiểu gen 1MM:2Mm ; người 8</b>
có kiểu gen Mm


Xác suất họ sinh con không mang alen gây bệnh là: (1MM:2Mm) × Mm ↔ (2M:1m)
<b>× (1M:1m) → MM : 2/6 , xác suất sinh con gái là 1/2 → xs cần tính là 1/6→ (2) sai</b>
<b>3. sai, người số 9 bị bệnh nhưng là đồng hợp tử ( nhóm máu O)</b>


<b>4. sai, nếu người số 6 và người số 9 kết hơn với nhau chỉ ra con có nhóm máu A hoặc</b>
O


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 11. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh → 2 bệnh này do 2 gen lặn gây ra.
Bệnh điếc : bố bình thường sinh ra con bị bệnh → nằm trên NST thường, còn chưa kết
luận được bệnh mù màu là do gen trên NST thường hay NST giới tính ( trong thực tế


<b>người ta đã biết được do gen lặn trên vùng không tương đồng NST X) → I sai.</b>


Quy ước gen : A – không bị điếc ; a – bị điếc ; B – không bị mù màu ; b – bị mù màu
Bệnh điếc :


I. 1 I. 2 I. 3 I. 4 I. 5 I. 6 II. 1 II. 2


aa Aa aa Aa Aa aa


II. 3 II. 4 II. 5 III. 1 III. 2 III. 3 III. 4


Aa aa Aa Aa


<b>Có 10 người đã biết chắc kiểu gen về bệnh điếc → III đúng</b>


Tối đa có 9 người dị hợp về bệnh điếc vì người II.1 khơng biết kiểu gen hay kiểu hình
<b>của bố mẹ. → II sai</b>


Do người III.1 bị bệnh mù màu (Xb<sub>Y) → II.2 : X</sub>B<sub>X</sub>b <sub>→ người III.2 Aa(X</sub>B<sub>X</sub>B <sub>: X</sub>B<sub>X</sub>b<sub> );</sub>


(do người II.2 bị bệnh điếc)


Người II.4 có em trai II.5 bị bệnh điếc → người II.4 : 1AA :2Aa
Người II.3 có kiểu gen Aa


→II.4 × II. 5 : (1AA :2Aa) × Aa → (2A :1a)× (1A:1a) → người III.3 :(2AA:3Aa)XB<sub>Y</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Cặp vợ chồng :III.2 × III.3 : Aa(XB<sub>X</sub>B <sub>: X</sub>B<sub>X</sub>b<sub>) × (2AA:3Aa)X</sub>B<sub>Y</sub>


- Xét bệnh điếc Aa × (2AA:3Aa) ↔ (1A :1a) × ( 7A:3a) → Không mang alen gây


bệnh (AA) chiếm 7/20


- Xét bệnh mù màu: (XB<sub>X</sub>B <sub>: X</sub>B<sub>X</sub>b<sub>) × X</sub>B<sub>Y → (3X</sub>B<sub>:1X</sub>b<sub>) × (X</sub>B<sub>: Y) → XS sinh con</sub>


trai khơng bị bệnh là 3/8


<b>XS cần tính là 7/20 × 3/8 = 13,125% → IV sai</b>
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 12. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp :</b>


Tính trạng do gen nằm trên NST Y di truyền thẳng ( bố sang con trai)
<b>Cách giải:</b>


Quy ước gen A- dái tai dính; a dái tai rời


Người có vành tai nhiều lơng là người chồng, vì cặp vợ chồng này sinh được con có
dái tai rời (aa) nên có kiểu gen


P : Aa (XY – có lơng ) × aa (XX)→ Người con gái của cặp vợ chồng này có kiểu gen
Aa


Vợ chồng người con gái : aa (XY – khơng có lơng) × Aa (XX)
Xét các phát biểu


<b>I đúng, khả năng 2 người con này đều có vành ta khơng có lơng, dái tai dính là</b>
0,5×0,5 = 0,25



<b>II đúng, chắc chắn 2 người con này có vành ta khơng có lơng, dái tai dính hoặc rời với</b>
xác suất 50%


<b>III sai, vẫn có thể có dái tai rời</b>
<b>IV Sai</b>


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 13. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Xác định kiểu gen của các cá thể trong phả hệ


I. 1 I. 2 II. 1 II. 2 III. 1 III. 2 III. 3 III. 4 III. 5
<i>a</i>


<i>b</i>


<i>X Y </i> <i>A</i>


<i>B</i>


<i>X X</i>


<i>A</i> <i>a</i>
<i>B</i> <i>b</i>


<i>X X </i> <i>A</i>



<i>b</i>


<i>X Y </i> <i>a</i>


<i>b</i>


<i>X Y </i> <i>A</i>


<i>b</i> <i>B</i>


<i>X X</i> <i>A</i>


<i>B</i>


<i>X Y </i> <i>A</i>


<i>b</i> <i>b</i>


<i>X X</i> <i>A</i>


<i>b</i>


<i>X Y </i>


<b>(1) sai, xác định được kiểu gen của 6 người</b>


<b>(4) sai, có người III.5 chắc chắn là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hốn vị của mẹ</b>
với giao tử khơng hốn vị của bố.người III.1 ; III.3 là kết quả của các giao tử khơng
hốn vị, cịn người III.2 và III.4 chưa xác định chính xác kiểu gen nên khơng thể kết
luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

(2) cặp vợ chồng II.1 × II.2 : <i>A</i> <i>a</i> <i>A</i> , 12%


<i>B</i> <i>b</i> <i>b</i>


<i>X X</i> <i>X Y f</i>   III. 2: 0, 44<i>X XBA</i> <i>bA</i>: 0,06<i>X X bA</i> <i>Ba</i>
Cặp vợ chồng người con gái (III.2)

0, 44<i>X XBA</i> <i>bA</i>: 0,06<i>X XbA</i> <i>Ba</i>

<i>X Yba</i> → xs sinh con bị
<b>máu khó đơng là 50% (không xét tới các bệnh khác) → (2) đúng</b>


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 14. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


<i>A</i>
<i>B</i>


<i>X Y </i> <i>A</i>


<i>b</i>


<i>X Y </i> <i>A</i>


<i>B</i>


<i>X Y </i> <i>a</i> <i>a</i>


<i>b</i> <i>b</i>



<i>X X </i> <i>A</i>


<i>B</i>


<i>X Y </i> <i>a</i>


<i>B</i>


<i>X Y </i>


11 12 13 14 15 16 17


<i>A</i> <i>a</i>
<i>b</i> <i>B</i>


<i>X X </i> <i>A</i>


<i>B</i>


<i>X Y </i> <i>A</i> <i>a</i>


<i>B</i> <i>b</i>


<i>X X </i> <i>a</i>


<i>B</i>


<i>X Y </i> <i>a</i> <i>A</i>



<i>B</i>


<i>X X</i><sub></sub> <i>A</i>


<i>B</i>


<i>X Y X</i> <i>A</i>


<i>B</i>


<i>X X</i>


Người (13) xác định được kiểu gen là vì bố bình thường và mẹ bị 2 bệnh này.
Người (11) xác định được kiểu gen vì người này nhận <i>A</i>


<i>b</i>


<i>X của bố mà sinh ra con trai</i>


có kiểu gen <i>a</i>
<i>B</i>


<i>X Y </i>


Xét các phát biểu


<b>I sai, xác định được tối đa 11 người</b>


II ,những người phụ nữ có khả năng có kiểu gen dị hợp là (1) vì sinh con trai bị bệnh;


<b>(13); (15) ,(17), (11) → II đúng</b>


III


Xét bên vợ có bố mẹ: <i>a</i> <i>A</i> <i>a</i>; 20%


<i>B</i> <i>b</i> <i>B</i>


<i>X Y X X</i> <i>f</i>  → người (15) có thể có kiểu gen:
0,1 <i>A</i> <i>a</i>: 0, 4 <i>A</i> <i>a</i> 0,2 <i>A</i> <i>a</i>: 0,8 <i>A</i> <i>a</i>


<i>B</i> <i>B</i> <i>b</i> <i>B</i> <i>B</i> <i>B</i> <i>b</i> <i>B</i>


<i>X X</i> <i>X X</i>  <i>X X</i> <i>X X</i>


Người chồng (16) có kiểu gen <i>A</i>
<i>B</i>


<i>X Y ,ta xét riêng bệnh mù màu: X</i>A<sub>X</sub>a<sub> × X</sub>A<sub>Y → Xs</sub>


<b>sinh con bị bệnh là 25% → III đúng</b>


IV, để sinh con bị bệnh máu khó đơng thì cặp vợ chồng này phải có kiểu
gen <i>A</i> <i>A</i> <i>a</i>; 20%


<i>B</i> <i>b</i> <i>B</i>


<i>X Y X X</i> <i>f</i>  với xác suất 0,8


Họ sinh con đầu lịng bị bệnh máu khó đơng, ta xét riêng bệnh máu khó đơng XB<sub>Y ×</sub>



XB<sub>X</sub>b<sub> → X</sub>b<b><sub>Y = 0,8×0,25 = 0,2 → IV đúng</sub></b>


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 15. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Cặp vợ chồng (6), (7) đều bị bệnh mà đã bị sảy thai 1 lần →mỗi người mang đồng hợp
lặn 1 cặp gen nên người (10) phải có kiểu gen AaBb, cặp vợ chồng (6), (7) có kiểu gen
Aabb × aaBb


Cặp vợ chồng (4),(5) cũng có 1 lần sảy thai nên 2 người này phải có kiểu gen AaBb
×AaBb → người (9) có kiểu gen:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Cặp vợ chồng (9),(10): (1AA:2Aa)bb × AaBb ↔ (2A:1a)b× (1A:1a)(1B:1b) → XS họ
<b>sinh con bình thường là 5/6 × 1/2 =5/12 →I đúng</b>


II, có thể xác định được kiểu gen của người (10), Cặp vợ chồng (4),(5), (2)AaBb


<b>Người số (2) xác định được kiểu gen là vì vợ chồng người này có 1 lần sảy thai → II</b>
<b>đúng</b>


<b>III, Sai, nếu người này có kiểu gen đồng hợp (AAbb hoặc aaBB) thì sẽ khơng có lần</b>
sảy thai nào.


<b>IV sai, họ vẫn có thể sinh con bình thường</b>
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 16. Chọn B.</b>


<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy bố mẹ 1,2 bình thường mà sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn
nằm trên NST thường


Quy ước gen: A- bình thường; a- bị bệnh


Quần thể đang cân bằng di truyền có 4% số người bị bệnh → tần số alen a = √0,04 =
0,2→ A=0,8


Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,64AA:0,32Aa:0,04aa
Xét các phát biểu


<b>I sai, người III.9 có mẹ bị bệnh nên chắc chắn mang gen bệnh</b>


<b>II, đúng, chỉ có người (5) và người (3) có thể khơng mang gen bệnh.</b>
III, xs người (3) có kiểu gen dị hợp là 0,32 1


0,64 0,32 3<b> → (III) sai</b>


IV, người số (3) bình thường có thể có kiểu gen (0,64AA:0,32Aa)↔ 2AA:1Aa
Cặp vợ chồng (3) × (4) : (2AA:1Aa) × aa


<b>Xác suất họ sinh người con bị bênh là: 1/3 × 1/2 =1/6 ≈16,7% → IV đúng</b>
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 17. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>



Quần thể cân bằng về hệ nhóm máu ABO có cấu trúc:
(IA<sub> +I</sub>B<sub> +I</sub>O<sub>)</sub>2<sub> = I</sub>A<sub>I</sub>A<sub> +I</sub>O<sub>I</sub>O<sub>+I</sub>B<sub>I</sub>B<sub> +2I</sub>A<sub>I</sub>O<sub>+ 2I</sub>A<sub>I</sub>B<sub> +2I</sub>B<sub>I</sub>O<sub> = 1</sub>


<b>Cách giải:</b>


Xét quần thể bên người đàn ông
IO<sub>I</sub>O<sub> = 0,04 → I</sub>O<sub> = √0,04 = 0,2</sub>


Mà tỷ lệ nhóm máu B + Tỷ lệ nhóm máu O = (IB<sub> +I</sub>O<sub>)</sub>2<sub>= 4% + 21% → I</sub>B<sub> +I</sub>O<sub> =√0,25 =</sub>


0,5 → IB<sub> = 0,3 ; I</sub>A<sub> = 0,5</sub>


→ người đàn ơng có nhóm máu A có kiểu gen: 0,25IA<sub>I</sub>A<sub>: 0,2I</sub>A<sub>I</sub>O<sub> ↔5I</sub>A<sub>I</sub>A<sub>:4I</sub>A<sub>I</sub>O


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Mà tỷ lệ nhóm máu A + Tỷ lệ nhóm máu O = (IA<sub> +I</sub>O<sub>)</sub>2<sub>= 9% + 27% → I</sub>A<sub> +I</sub>O<sub> =√0,36 =</sub>


0,6 → IA<sub> = 0,3 ; I</sub>B<sub> = 0,4</sub>


→ người phụ nữ có nhóm máu A có kiểu gen: 0,09IA<sub>I</sub>A<sub>: 0,18I</sub>A<sub>I</sub>O<sub> ↔1I</sub>A<sub>I</sub>A<sub>:2I</sub>A<sub>I</sub>O


Hai vợ chồng này : ♂(3IA<sub>I</sub>A<sub>:4I</sub>A<sub>I</sub>O<sub>) × ♀(1I</sub>A<sub>I</sub>A<sub>:2I</sub>A<sub>I</sub>O<sub>) sinh 2 người con</sub>


- XS 2 người con khác giới tính là 2 1 1 1


2 2 2


  


- XS 2 người con này cùng nhóm máu A là:



2


4 2 4 2 3 47


1


9 3 9 3 4 54


 
    <sub></sub> <sub></sub> 


 
XS cần tính là 0,4351


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 18. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy người cặp vợ chồng 3 ×4 sinh con gái bị bệnh M → gen gây bệnh là gen lặn
nằm trên NST thường.


Quy ước gen


A- không bị bệnh M; a- bị bệnh M


B- khơng bị máu khó đơng; b- bị máu khó đơng
Xét các phát biểu:


<b>I sai, có 8 người có thể xác định được kiểu gen về bệnh máu khó đơng</b>



II, số người có thể có kiểu gen đồng hợp trội về bệnh M là: (1), (7),(8),(9),(13),(11),
<b>(12) → II đúng</b>


III, xét bên người chồng (13)


- Người (8) có kiểu gen (8AA:1Aa)XB<sub>Y</sub>


- Người (9) có kiểu gen 1AA:2Aa (vì có em gái bị bệnh M → Bố mẹ cơ ta có kiểu
gen Aa × Aa


Cặp vợ chồng (8) × (9): (8AA:1Aa)( 1AA:2Aa) ↔(17A:1a)(2A:1a) → người (13) có
kiểu gen (34AA:19Aa)


Xét bên người vợ (12)
- Về bệnh M


+ Người mẹ (6) có kiểu gen Aa(do có mẹ bị bệnh M); người bố có kiểu gen
(8AA:1Aa)


Cặp vợ chồng (6) ×(7): (8AA:1Aa)× Aa↔(17A:1a)(1A:1a) → người (12) có kiểu gen
(17AA:18Aa)


- Về bệnh máu khó đơng, cơ ta có anh trai (5) bị máu khó đơng nên bố mẹ cơ ta có
kiểu gen XB<sub> X</sub>B<sub>X</sub>b<sub> → Người (12) có kiểu gen X</sub>B<sub>X</sub>B<sub>: X</sub>B<sub>X</sub>b


Cặp vợ chồng (12)×(13) : (34AA:19Aa)XB<sub>Y × (17AA:18Aa)( X</sub>B<sub>X</sub>B<sub>: X</sub>B<sub>X</sub>b<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Xs họ sinh con không bị bệnh là 1 19 18 1 3539
53 35 4 3710



   


- Xét bệnh máu khó đơng: xs họ sinh con trai không bị bệnh là 1 1 1 1 3
2 2 2 4   8
<b>→ XS họ sinh con trai không bị 2 bệnh 35,8% → III sai</b>


IV. người số (9) có kiểu gen về bênh M là 1AA:2Aa
Xét bệnh máu khó đơng:


- Bố cơ ta (3) có kiểu gen XB<sub>Y</sub>


Do quần thể đang cân bằng di truyền nên Xa<sub> ở giới cái = tần số alen X</sub>a<sub> ở giới đực =</sub>


1/10 =0,1


Vậy cấu trúc di truyền về bệnh này ở giới cái được tính theo công thức định luật Hacdi
– Vanbec


0,81XA<sub>X</sub>A <sub>:0,18X</sub>A<sub>X</sub>a <sub>:0,01X</sub>a<sub>X</sub>a<sub> → người (4) có kiểu gen 0,81X</sub>A<sub>X</sub>A <sub>:0,18X</sub>A<sub>X</sub>a <sub>↔</sub>


9XA<sub>X</sub>A <sub>:2X</sub>A<sub>X</sub>a


Cặp vợ chồng (3) × (4) : XB<sub>Y × 9X</sub>A<sub>X</sub>A <sub>:2X</sub>A<sub>X</sub>a <sub>→ xs người (9) có kiểu gen dị hợp là :</sub>


2/11 ×1/2 = 1/11


<b>Xs người (9) có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 1/11 ×2/3 =6,06% →IV đúng</b>
<b>Chọn C</b>



<b>Câu 19. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Số người xác định được chính xác kiểu gen là: (9) : aaXb<sub>Y; (5):AaX</sub>B<sub>X</sub>b<sub>; (6) AaX</sub>B<sub>Y;</sub>


(7):AaXB<sub>X</sub>b<sub>; (8) AaX</sub>B<sub>Y; (12) : aaX</sub>b<sub>Y →còn 6 người chưa xác định được kiểu gen</sub>


<b>→ (1) đúng</b>


(2) vợ chồng III10 – III11


Xét bên người chồng III10 : có bố mẹ có kiểu gen (5):AaXBXb; (6) AaXBY và khơng bị


mù màu nên người này có kiểu gen (1AA:2Aa)XB<sub>Y</sub>


Xét bên người vợ III11, bố mẹ có kiểu gen (7):AaXBXb× (8) AaXBY, nên người này có


kiểu gen (1AA:2Aa)(XB<sub>X</sub>B<sub>:X</sub>B<sub>X</sub>b<sub>)</sub>


<b>→ họ sinh con gái luôn không bị mù màu → (2) đúng</b>


<b>Họ sinh người con trai, xs người này mù màu là 1/2 × 1/2 = 1/4 → (3) sai</b>
XS họ sinh người con


- Tóc xoăn: 1 2 2 1 8


3 3 4 9


   



- Là con trai, khơng bị mù màu là: XB<sub> (X</sub>B<sub>X</sub>B<sub>:X</sub>B<sub>X</sub>b<sub>) ↔ (X</sub>B <sub>:Y)(3X</sub>B<sub>:1X</sub>b<sub>) → 1/8</sub>


<b>Vậy xác suất cần tính là 1/9 → (4) đúng</b>
<b>Chọn D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ta thấy bố mẹ bình thường mà con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên
NST thường.


Quy ước gen : A- bình thường ; a- bị bệnh


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


aa Aa Aa Aa aa


Xét các phát biểu:Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa
<b>I đúng, người (4) có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa; người (3) có kiểu gen</b>
Aa ; cặp vợ chồng (3) × (4): Aa ×(9AA:2Aa)↔ (1A:1a)(10A:1a)


Người (7) có kiểu gen: 10AA:11Aa


Người (8) có kiểu gen 1AA:2Aa (do bố mẹ dị hợp)


Cặp vợ chồng (7) × (8): (10AA:11Aa)× (1AA:2Aa) ↔(31A:11a) (2A:1a)→
62/126AA:53/126Aa:11/12aa


XS người (10) mang gen bệnh là 53/115 ≈46,09


<b>II sai, xs họ sinh con trai không bị bênh là </b>1 115 45,63%
2 126 



<b>III đúng</b>


<b>IV đúng, xs người (4) mang gen gây bệnh là </b> 0,18 18,18%
0,18 0,81 


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 21. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy cặp vợ chồng của Huệ: bố lông mi dài mà đẻ con gái lơng mi ngắn → tính
trạng do gen nằm trên NST thường quy đinh


Cặp vợ chồng Hà, có bố mắt đen mà sinh con gái mắt xanh → tính trạng do gen nằm
trên NST thường quy định


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Hà và Huệ là chị em song sinh cùng trứng nên có kiểu gen giống nhau nên phải có
kiểu gen DdMm


Hà sinh con có nhóm máu O → chứa IO<sub>; Huệ sinh con nhóm máu A → chứa alen I</sub>A


Vậy kiểu gen của Hà và Huệ là IA<sub>I</sub>O<b><sub>DdMm → I đúng</sub></b>


Người con gái của Huệ (nhóm máu A) có bố nhóm máu B→ người bố phải có kiểu
gen IB<sub>I</sub>O<sub> → kiểu gen của con gái Huệ là I</sub>A<sub>I</sub>O<sub>, muốn sinh được con có thể mang 1 trong</sub>


4 nhóm máu thì phải lấy chồng có kiểu gen IB<sub>I</sub>O<b><sub> → II sai</sub></b>


Kiểu gen của vợ chồng chị Huệ là: IA<sub>I</sub>O<sub>DdMm ×I</sub>B<sub>I</sub>O<sub>Ddmm→ Xác suất sinh được một</sub>



đứa con trai có nhóm máu O, mắt đen, lông mi dài (IO<sub>I</sub>O<sub>D-M-) là </sub>1 1 3 1 3


2 4 4 2   64
<b>→ III đúng</b>


<b>IV sai, không thể kết luận Hồng và Vân là song sinh cùng trứng</b>
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 22. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bênh P → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên
NST thường


Quy ước gen A- không bị bệnh; a – bị bệnh


1 2 3 4 5 6


Aahh AaHh aahh A-hh aaH- A-Hh


7 8 9 10 11 12


AaHh Aa-- AaHh A-H- A-- aahh


<b>(1) đúng, người có kiểu gen đồng hợp là: (3),(12), người có khả năng đồng hợp là (4),</b>
(5),(10),(11)Xét các phát biểu


<b>(2) đúng, (người số 9 xác định được kiểu gen vì bị hói mà sinh con trai khơng bị hói</b>
nên có kiểu gen Hh)



<b>(3) đúng,người số (6): (1AA:2Aa)Hh × người số (7) AaHh ↔ (2A:1a)(H:h) × (1A:1a)</b>
(H:h)


+ xét bệnh P: xác suất người (10) mang alen lặn là 3 / 6 3


5 / 6 5 (3/6 là tỷ lệ Aa; 5/6 là tỷ
lệ A-)


+ xét tính trạng hói: người này bị hói, xs người này mang alen lặn là 2 / 4 2


3 / 4 3 (2/4 là
tỷ lệ Hh; 3/4 là tỷ lệ H-)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Xét cặp vợ chờng (8) × (9)</b></i>


Người (8) xuất phát từ 1 quần thể cân bằng di truyền có 30% người bị hói đầu.


Gọi p là tần số alen H; q là tần số alen h:


2 2 <sub>2</sub>


0,3 0,3


2 2 2


<i>p</i> <i>p</i> <i>pq</i>


<i>p</i>


     (vì ở nữ



HH là hói; ở nam HH, Hh là hói)


Thành phần kiểu gen ở giới nữ là: 0,09HH:0,42Hh:0,49hh → người (8) có kiểu gen
(0,42Hh:0,49hh)Aa hay Aa(6Hh:7hh)


cặp vợ chồng (8) × (9): Aa(6Hh:7hh) × AaHh → (1A:1a)(3H:10h)×(1A:1a)(H:h) →
người (11) có kiểu gen (1AA:2Aa)(13Hh:10hh)


<i><b>Xét cặp vợ chờng sớ (6)× (7)</b></i>


người số (6): (1AA:2Aa)Hh × người số (7) AaHh ↔ (2A:1a)(H:h) × (1A:1a)(H:h) →
người (10) có kiểu gen: (2AA:3Aa)(1HH:2Hh)


<i><b>Xét cặp vợ chờng (10) × (11): (2AA:3Aa)(1HH:2Hh) × (1AA:2Aa)(13Hh:10hh)↔</b></i>


(7A:3a)(2H:1h) × (2A:1a)(13H:33h) xs họ sinh ra một đứa có kiểu gen đồng hợp,


không bị bệnh P là: 7 2 2 13 1 33 413
10 3 3 46 3 46 2070


 


 <sub></sub>    <sub></sub>


 


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 23. Chọn B.</b>


<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn trên NST
thường.


Quy ước gen A- bình thường ; a – bị bệnh.


Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ
người không bị bệnh chiếm 99% → aa = 0,01; tần số alen a = 0,1. Cấu trúc di truyền
của quần thể này là 0,81AA:0,18Aa:0,01aa → người số (4) có kiểu gen
0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa


Xét các phát biểu


<i><b>I. Xác suất để người số 10 mang alen lặn là 53/115.</b></i>


Người số (3) có kiểu gen dị hợp × người số (4) có kiểu gen: Aa × 9AA:2Aa ↔ (1A:1a)
× (10A:1a)


người số (7) có kiểu gen: 10AA:11Aa


người số (8) có em gái bị bệnh nên bố mẹ người này có kiểu gen dị hợp, người (8) có
kiểu gen: 1AA:2Aa


cặp vợ chồng (7) × (8): (10AA:11Aa ) × (1AA:2Aa) ↔ (31A:11a) × (2A:1a) → người
<b>(10): 62AA:53Aa → xs người (10) mang alen lặn là 53/ 115 → I đúng</b>


<i><b>II. Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) × (8) là 11/252.</b></i>


Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) × (8) là 11 1 1 11



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>III. Xác suất sinh ra con trai khơng bị bệnh của (7) × (8) là 115/252.</b></i>


Xác suất sinh ra con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 1 11 1 1 115
42 3 2 252


 


   


 


  <b> → III</b>


<b>đúng</b>
IV. đúng
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 24. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>(1) đúng.</b>


- Xét tính trạng bệnh P:


Bố I1 bình thường × mẹ I2 bình thường sinh con gái II6 bệnh P bệnh P do gen lặn
thuộc NST thường qui định và bố I1 và mẹ I2 đều mang kiểu gen dị hợp (Aa) con trai
II7 và con gái II5 có kiểu hình A- có thể xảy ra 2 trường hợp với tỉ lệ: 1/3 AA: 2/3Aa;
con gái II6 bị bệnh có kiểu gen aa.


Bố I3 bệnh P (aa) × mẹ I4 bình thường (A-) sinh con II9 bệnh P (aa) nên mẹ II4 có


kiểu gen Aa và con gái II8 bình thường có kiểu gen Aa.


Do vậy, chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả
hệ này là II7 và II5.


<b>(2) sai.</b>


- Xét tính trạng nhóm máu:


Bố I1 × mẹ I2 sinh con II5 máu O (IO<sub>I</sub>O<sub>) và con gái II6 máu AB bố I2 có kiểu gen I</sub>A<sub>I</sub>O


× mẹ I2 có kiểu gen IB<sub>I</sub>O <sub>hoặc ngược lại con II7 máu A có kiểu gen I</sub>A<sub>I</sub>O<sub>.</sub>


Bố I3 máu B × mẹ I4 máu B sinh con II9 máu O (IO<sub>I</sub>O<sub>) Bố I3 × mẹ I4 đều có kiểu gen</sub>


IB<sub>I</sub>O<sub> con II8 máu B có thể xảy ra 2 trường hợp: 1/3 I</sub>B<sub>I</sub>B<sub>: 2/3 I</sub>B<sub>I</sub>O<sub>.</sub>


Có tối đa 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu là: II5, II8 và II9.


<b>(3) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm</b>
máu A


- Cặp vợ chồng II7(IA<sub>I</sub>O<sub>) × II8(1/3I</sub>B<sub>I</sub>B<sub> hoặc 2/3I</sub>B<sub>I</sub>o<sub>) sinh con máu A là: 2/3×1/4 = 1/6.</sub>


- Cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là:
1-(2/3x1/4)= 5/6.


Vậy, xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là : 1/6 × 5/6× 1/2 = 5/72.


<b>(4) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con</b>


gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/1152


Xác suất để cặp vợ chồng II7(IA<sub>I</sub>O<sub>) × II8(1/3I</sub>B<sub>I</sub>B<sub> hoặc 2/3I</sub>B<sub>I</sub>O<sub>) sinh 2 con máu A là:</sub>


2/3×1/4×1/4 = 1/24.


Xác suất để cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) sinh con bệnh P là:
2/3×1/4×1/4 = 1/24.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Chọn A.</b>


<b>Câu 25. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
Quy ước gen:


A- không bị bạch tạng, a – bị bạch tạng
B- không bị mù màu; b- bị mù màu


1 2 3 4 5 6 7 8 9


A-XB<sub>X</sub>b <sub>A-X</sub>B<sub>Y</sub> <sub>aaX</sub>B_ <sub>A-X</sub>b<sub>Y A-X</sub>B<sub>Y A-X</sub>B<sub>X</sub>_ <sub>AaX</sub>B<sub>X</sub>b <sub>AaX</sub>b<sub>Y AaX</sub>B<sub>X</sub>b


10 11 12 13 14 15


AaXB<sub>Y AaX</sub>B<sub>Y aaX</sub>b<sub>X</sub>b <sub>A-X</sub>B<sub>Y</sub> <sub>A-X</sub>B_ <sub>aaX</sub>B<sub>X</sub>_


Xét các phát biểu:
<b>-I đúng.</b>


- Những người bình thường có con, bố hoặc mẹ bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa


- Những người bị bạch tạng có kiểu gen aa; bị mù màu: Xb<sub>X</sub>b<sub>; X</sub>b<sub>Y</sub>


- Những người con gái bình thường có con trai hoặc bố bị mù màu có kiểu gen XB<sub>X</sub>b


<b>II sai, có tối đa 12 người</b>


- có chắc chắn 5 người có kiểu gen Aa: 7,8,9,10, 11
- Những người có thể có kiểu gen Aa là: 1,2,4,5,6,13,14,


<b>III đúng, cặp vợ chồng 7 – 8 có kiểu gen: AaX</b>B<sub>X</sub>b<sub> ×AaX</sub>b<sub>Y →XS họ sinh con gái</sub>


bình thường về 2 bệnh trên là 3 1 1 18,75%


4 2 2


<i>B</i>


<i>A</i>  <i>X</i>   


<b>IV đúng, xét cặp vợ chồng 13 – 14</b>
- Xét bên người chồng: 13


+ có bố mẹ (7-8) có kiểu gen AaX B<sub>X</sub>b<sub> ×AaX</sub>b<sub>Y → người 13 có kiểu gen:</sub>


(1AA:2Aa)XB<sub>Y</sub>


- Xét bên người vợ: 14


Có bố mẹ (9-10) có kiểu gen: AaXB<sub>X</sub>b<sub> × AaX</sub>B<sub>Y → người 14 có kiểu gen (1AA:2Aa)</sub>



(1XB<sub>X</sub>B<sub>:1X</sub>B<sub>X</sub>b<sub>)</sub>


Để cặp vợ chồng này sinh được người con trai mang cả 2 bệnh thì cặp vợ chồng này


phải có kiểu gen: AaXB<b><sub>Y × AaX</sub></b>B<sub>X</sub>b<sub> với xác suất </sub>2 2 1 2


3 3 2  9


XS họ sinh 1 bé trai bị cả 2 bệnh là 1 1 1


4 4 16


<i>b</i>


<i>aa</i> <i>X Y</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Câu 26. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ :


5 6 7 8 9 12


<i>B</i> <i>b</i>


<i>AaX X </i> <i><sub>AaX Y </sub>B</i> <i><sub>AaX X </sub>B</i> <i>b</i> <i><sub>AaX Y </sub>B</i> <i><sub>aaX Y </sub>b</i> <i><sub>aaX Y </sub>b</i>


- Người III10 có bố mẹ là II5 – II6 nên có kiểu gen : (1AA :2Aa)XB<b>Y(2) đúng, Cặp vợ</b>


chồng III10 – III11 :



- Người III11 có bố mẹ là II7 – II8 nên có kiểu gen (1AA :2Aa)(1XBXB :1XBXb)


Cặp vợ chồng III10 – III11 : (1AA :2Aa)XBY × (1AA :2Aa)(1XBXB :1XBXb) ↔ (2A :1a)


(XB <sub>:Y) × (2A :1a)(3X</sub>B <sub>:1X</sub>b<sub>)</sub>


Xác suất đứa con đầu lịng khơng mang alen lặn về hai gen trên là 2 2 3 1
3 3 4  3
<b>(3) sai</b>


<b>(4) đúng, cặp vợ chồng I</b>1 × I2 sinh con gái (5) có kiểu gen AaXBXb nên vợ chồng này


có kiểu gen về bệnh mù màu : XB<sub>X</sub>b<sub> × X</sub>B<sub>Y → XS họ sinh con bị mù màu là 1/4</sub>


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 27. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Quy ước gen A- không bị bạch tạng; a – bị bạch tạng; B- không bị mù màu; b- bị mù
màu.


Tất cả những người bị bạch tạng có kiểu gen aa


Tất cả những người bình thường có bố, mẹ, con bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa
Những người mẹ bình thường có con trai bị mù màu đều có kiểu gen XB<sub>X</sub>b


1 2 3 4 5 6 7 8



aaXB<sub>X</sub>b <sub>AaX</sub>B<sub>Y</sub> <sub>aaX</sub>b<sub>Y</sub> <sub>AaX</sub>B_ <sub>AaX</sub>B<sub>Y</sub> <sub>aaX</sub>B<sub>X</sub>b


9 10 11 12 13 14 15 16


AaXB_ <sub>aaX</sub>B_ <sub>AaX</sub>b<sub>Y</sub> <sub>Aa</sub>


Xét các phát biểu:
<b>I sai,</b>


<b>II đúng, người 13 luôn dị hợp về cặp gen Aa, mẹ cơ ta (8) có kiểu gen X</b>B<sub>X</sub>b<sub> → cơ ta</sub>


có kiểu gen Aa(XB<sub>X</sub>B<sub>: X</sub>B<sub>X</sub>b<sub>)</sub>


III Người số 15 mang alen gây bệnh bạch tạng với tỉ lệ 2/3


Người 9 có kiểu gen Aa × người 10 (1AA:2Aa) (vì có bố mẹ 5 – 6: Aa × Aa)↔
(1A:1a)(2A:1a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>IV đúng, người 14 có kiểu gen (2AA:3Aa)X</b>B<sub>Y; người 13 có kiểu gen Aa(X</sub>B<sub>X</sub>B<sub>:</sub>


XB<sub>X</sub>b<sub>)</sub>


- Xét bệnh bạch tạng: (2AA:3Aa) × Aa ↔ (7A:3a)(1A:1a) → 17A-:3aa
- Xét bệnh mù màu: XB<sub>Y × (X</sub>B<sub>X</sub>B<sub>: X</sub>B<sub>X</sub>b<sub>) ↔ 16: (3X</sub>B<sub>:X</sub>b<sub>)Y → 3X</sub>B<sub>Y:1X</sub>b<sub>Y</sub>


Xác suất đứa con trai 16 chỉ mắc một trong hai bệnh là : 17 1 3 3 13
20 4 20 4   40
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 28. Chọn C.</b>


<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy bố mẹ bị bệnh mà sinh con gái bình thường → gen gây bệnh là gen trội nằm
trên NST thường.


Quy ước gen : A- bị bệnh ; a- bình thường


Tất cả những người bình thường có kiểu gen aa: 11 người


Tất cả những người bị bệnh mà có bố, mẹ, con bình thường đều có kiểu gen Aa : 7
người (2,4,5,6,10,12,13)


Xét các phát biểu:
<b>(1) đúng</b>


<b>(2) sai, có tối đa 13 người (11 người kiểu gen aa; người 17,20 có thể có kiểu gen AA)</b>
<b>(3) sai</b>


<b>(4) đúng</b>
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 29. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Quy ước gen : H : tóc xoăn ; h : tóc thẳng
Xác định kiểu gen của một số người:


<i>Tính trạng tóc</i>


- tất cả những người tóc xoăn có bố, mẹ, con có tóc thẳng có kiểu gen Hh :1,2,9,10


- tất cả những người có tóc thẳng có kiểu gen hh : 3,7,11


- người số 5 mang alen quy định tóc thẳng : Hh (đề cho)


<i>Tính trạng nhóm máu :</i>


- những người có nhóm máu O có kiểu gen IO<sub>I</sub>O <sub>: 3,11</sub>


- Những người có nhóm máu AB : có kiểu gen IA<sub>I</sub>B <sub>: 5,7</sub>


- Những người có bố, mẹ, con có nhóm máu O thì chứa alen IO<sub> trong kiểu gen : 1,2,</sub>


- Ngồi ra có thể xác định kiểu gen của một số người khác :
+ Người 6 : IA<sub>I</sub>O <sub>; 10 :I</sub>B<sub>I</sub>O <sub>;</sub>


Vậy số người biết chắc chắn kiểu gen về 2 tính trạng là : 1,2,3,5,7,10,11


<i>Xác định kiểu gen của người số 8:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Người số 4 có kiểu gen (1IB<sub>I</sub>B <sub>:2I</sub>B<sub>I</sub>O<sub>) × người số 5 ; I</sub>A<sub>I</sub>B<sub> → người số 8 có kiểu gen :</sub>


2IB<sub>I</sub>B <sub>:1I</sub>B<sub>I</sub>O


<i><b>→ người sớ 8 : (2HH:3Hh)( 2I</b><b>B</b><b><sub>I</sub></b><b>B </b><b><sub>:1I</sub></b><b>B</b><b><sub>I</sub></b><b>O</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>I sai.</b>


<i><b>II đúng, người số 8 : (2HH:3Hh)( 2I</b></i>B<sub>I</sub>B <sub>:1I</sub>B<sub>I</sub>O<sub>); Người số 10: HhI</sub>B<sub>I</sub>O


<b>III đúng</b>



Cặp vợ chồng :người số 8 : (2HH:3Hh)( 2IB<sub>I</sub>B <sub>:1I</sub>B<sub>I</sub>O<sub>) × Người số 9: Hh(I</sub>A<sub>I</sub>A<sub>:I</sub>A<sub>I</sub>O<sub>) ↔</sub>


(7H:3h)(5IB <sub>:1I</sub>O<sub>) × (1H:1h)(3I</sub>A<sub>:1I</sub>O<sub>)→ XS sinh con nhóm máu AB và tóc xoăn là: (1 –</sub>


3/10 × 1/2) ×5/6×3/4=17/32


<b>IV đúng, cặp vợ chồng 10 – 11 : HhI</b>B<sub>I</sub>O<sub> × hhI</sub>O<sub>I</sub>O<sub> → XS sinh con tóc thẳng và có</sub>


nhóm máu O là 1/2 ×1/2 =1/4
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 30. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Cá thể IV2 có mẹ lơng đồng màu (aa) nên có kiểu gen Aa


Xét cá thể IV1:


- Bố mẹ của cá thể này đều có bố đồng màu (aa) nên bố mẹ của cá thể này có kiểu
gen : Aa × Aa


- Kiểu gen của cá thể IV1: 1AA:2Aa


Để cặp IV1 và IV2 sinh con đồng màu thì chúng phải có kiểu gen Aa × Aa với xác suất


2/3


Xác suất cặp thỏ này sinh được 5 con, trong đó có 3 con đốm và 2 con đồng màu



là:


3 2


3
5


3 1 135


4 4 512


<i>C</i> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> 
   


Xác suất cần tính là: 135 2 45
512 3 256
<b>Chọn A</b>


<i><b>Chú ý : Nhiều học sinh làm theo hướng : (1AA :2Aa) × Aa ↔(2A :1a)(1A :1a)</b></i>


→ 5 :1
6<i>A</i> 6<i>aa</i>


Xác suất cần tính là:


3 2


3
5



5 1 625


6 6 3888


<i>C</i> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Đây là 1 trích đoạn nhỏ trong tài liệu </b>

<b>“</b>

<b>Bộ 1900 câu hỏi trắc</b>


<b>nghiệm môn Sinh Học chọn lọc theo mức độ vận dụng</b>



<b>kèm lời giải chi tiết”. </b>



Để đăng ký trọn bộ vui lòng truy cập vào link dưới đây.



</div>

<!--links-->

×