Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Giáo án tin 6 tuần 19 và 20 theo mẫu CV5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 118 trang )

Giáo án tin học 6
Tuần: 19
Tiết: 37

Năm học: 2020 - 2021
Ngày soạn: 10/01/2020
Ngày dạy:

CHƯƠNG IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN.
Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là văn bản và làm quen với phần mềm soạn thảo văn bản
Word.
- HS biết các thao tác mở phần mềm Word, các thành phần trên Word: bảng chọn, nút
lệnh
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, hợp tác, trao đổi
nhóm.
- Năng lực chuyên biệt : Làm quen với phần mềm soạn thảo văn bản, biết cách
khởi động, mở, lưu, và đóng văn bản.
3. Phẩm chất:
Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh u
thích mơn học. HS chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trong
các hoạt động học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, máy vi tính, máy chiếu.
2. HS: Đồ dùng học tập, SGK.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Hoạt động : Tình huống xuất phát: 5’


1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận bài mới
2. Nội dung: Tạo tình huống từ những văn bản trong cuộc sống hàng ngày dẫn
đến nhu cầu cách tạo ra chúng như thế nào?
3. Sản phẩm: Tái hiện kiến thức về soạn thảo văn bản.
4. Tổ chức thực hiện

GV: Bùi Thị Tin

Trường TH & THCS Kỳ Đồng

1


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021

Hoạt động của GV-HS
Năng lực hình thành
GV: Trong đời sống hàng Năng lực giao tiếp, trao đổi, tự quản lý.
ngày chúng ta thường xuyên
tiếp xúc với nhiều loại văn
bản. Tuy vậy, em đã biết gì về
văn bản và cách tạo văn bản?
Hãy trả lời câu hỏi sau để thể
hiện hiểu biết của em:
? Văn bản có thể là gì?

HS: Nhớ lại kiến thức để trả
lời.

HS: Tìm hiểu bài

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của GV - HS

Nội dung

Năng lực
hình thành

Hoạt động: Tìm hiểu văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản (10’)
1. Mục tiêu: giúp học sinh hiểu về văn bản trong máy tính và phần mềm soạn
thảo văn bản.
2. Nội dung: Tìm hiểu về khái niệm văn bản và phần mềm soạn thảo văn
bản
3. Sản phẩm: Tái hiện kiến thức về văn bản trong thực tế và có hiểu biết ban
đầu phần mềm soạn thảo văn bản là phần mềm tạo ra văn bản trên máy tính.
4. Tổ chức thực hiện
- GV: hàng ngày, chúng ta tiếp
xúc với rất nhiều loại văn bản,
em hãy lấy ví dụ về những
loại văn bản mà em thường
tiếp xúc.
HS: Khi soạn văn, xem sách.
Chúng ta có thể tự tạo ra văn
bản bằng những cách nào ?
HS: Có thể dùng máy vi tính
để soạn thảo văn bản nhờ
phần mềm Microsoft Word.


GV: Bùi Thị Tin

1. Văn bản và phần mềm soạn thảo
văn bản.
- Chúng ta có thể tự tạo ra các văn bản
theo cách truyền thống bằng bút viết
trên giấy. VD: làm một bài tập làm
văn, đơn xin nghỉ ốm…
- Ngày nay, ta còn có thể tự tạo ra văn
bản nhờ sử dụng máy vi tính và phần
mềm soạn thảo văn bản trên máy vi
tính.
- Microsoft Word là phần mềm soạn
thảo văn bản do hãng Microsoft sản
xuất và được sử dụng nhiều nhất trên
thế giới hiện nay.

Tự học, giải
quyết vấn
đề, tư duy,
tự quản lý

Trường TH & THCS Kỳ Đồng

2


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021


Hoạt động : Khởi động Word (10’)
1. Mục tiêu: Học sinh nắm được các bước để khửi động Word.
2. Nội dung: Thông tin phần 2 trong SGK.
3. Sản phẩm: Hs biết cách khởi động Word
4. Tổ chức thực hiện
Để khởi động chương trình
Word ta làm như thế nào?
HS: Thảo luận nhóm trả lời
- Nháy đúp vào biểu tượng
Word trên màn hình.
Sau khi khởi động xong, sẽ
xuất hiện cửa sổ làm việc
chính của Word là một văn
bản trắng, ta có thể nhập nội
dung cho văn bản
GV: Hãy nêu cách thứ 2
HS: Thảo luận nhóm trả lời
GV: Nhận xét

2. Khởi động Word
- Để khởi động Word ta có thể thực Tự học, giải
hiện một trong các cách sau:
quyết vấn
C1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng đề, tư duy,
tự quản lý,
hợp
tác,
Word trên màn hình nền.
trao

đổi
nhóm.
C2: Nháy nút Start -> Allprogram
->Microsofft Word.
Sau khi khởi động xong, trên màn
hình sẽ xuất hiện cửa sổ làm việc của
Word là một văn bản trắng, có tên tạm
thời là Document1. Sau đấy ta có thể
nhập nội dung cho văn bản.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (18 phút).
1. Mục tiêu: HS mở được phần mềm soạn theo văn bản trên máy tính bằng 2
cách
2. Nội dung: Thực hành Khởi động chương trình Word trên máy tính
3. Sản phẩm: Thực hiện được 2 thao tác khởi động chương trình W trên máy
tính.
4. Tổ chức thực hiện: Yêu cầu HS thực hành trên máy
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (2 phút).
1. Mục tiêu: Nhận biết những văn bản được tạo ra bằng phần mềm soạn thảo
văn bản
2. Nội dung: Về nhà sưu tập những mẫu văn bản, tài liệu được tạo ra từ máy
tính và phần mềm máy tính.
3. Sản phẩm: 1 vài Mẫu văn bản in
4. Tổ chức thực hiện
- Giao về nhà
GV: Bùi Thị Tin

Trường TH & THCS Kỳ Đồng

3



Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021

Tuần: 19
Tiết: 38

Ngày soạn: 10/01/2020
Ngày dạy:

CHƯƠNG IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN.
Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Các thành phần trên cửa sổ Word: bảng chọn, nút lệnh
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, hợp tác, trao đổi
nhóm.
- Năng lực chuyên biệt : Biết cách khởi động, nêu được các thành phần chính
trên cửa sổ Word; Thực hành mở được chương trình soạn thảo và chỉ ra được các
thành phần của Word
3. Phẩm chất:
Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh u
thích mơn học. HS chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trong
các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, máy vi tính, máy chiếu.
2. HS: Đồ dùng học tập, SGK.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 5’
1. Mục tiêu: Giúp học sinh tập trung tiếp nhận nhiệm vụ của tiết học
2. Nội dung: Câu hỏi liên quan đến bài học.
3. Sản phẩm: HS xác định được nhiệm vụ của tiết học
4. Tổ chức thực hiện
- GV đặt vấn đề dẫn dắt vào bài
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động : Tìm hiểu các thành phần trên cửa sổ Word (20’)
1. Mục tiêu: HS nhận biết các thành phần trong cửa sổ của Word

GV: Bùi Thị Tin

Trường TH & THCS Kỳ Đồng

4


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021

2. Nội dung: Thông tin phần 3 trong SGK.
3. Sản phẩm: Nêu được thành phần chính có trên Word, cách mở văn bản, cách
lưu văn bản và kết thúc.
4. Tổ chức thực hiện
GV: Cho HS quan sát tranh
cửa sổ làm việc của Word.
HS: Thảo luận nhóm trả lời

- Nhận biết các thành phần
trong cửa sổ của Word.
GV: Ta có thể thực hiện các
thao tác với văn bản bằng các
lệnh.
HS: Quan sát các lệnh nằm
trong các bảng chọn hoặc
được hiển thị trực quan dưới
dạng các nút lệnh trên thanh
cơng cụ.

3. Có gì trên cửa sổ Word.
- Các thành phần chính trên cửa sổ của
Word bao gồm:
a. Thanh tiên đề (Title bar): chứa tên
của chương trình.
b. Thanh thực đơn ( Menu Bar): chưa
các bảng chọn bao gồm các lệnh sắp
xếp theo từng nhóm trong các bảng
chọn: File; Edit; view; insert; . .
c. Thanh công cụ chuẩn (Standart bar):
Bao gồm các nút lệnh để chon nhanh
một số chức năng thường dùng nhất. ;
; ; . . .

Tự học, giải
quyết vấn
đề, tư duy,
tự quản lý,
hợp

tác,
trao
đổi
nhóm.

- Mỗi nút lệnh sẽ có 1 tên để phân biệt.
GV: Ta cũng có thể sử dụng
VD: Để mở một tệp văn bản mới ta
lệnh New trong bảng chọn nháy nút New  trên thanh công cụ.
File. Sau khi lênh New được
thực hiện thì một văn bản d. Thanh cơng cụ định dạng
trống sẽ được mở ra trong (Formatting): ding để định dạng kí tự,
định dạng đoạn, . . .
một cửa sổ làm việc mới.
h. Thanh cuốn ( Status Bar): bao gồm
.
cuốn dọc và cuốn ngang
Hoạt động : Mở văn bản (10 phút)
1. Mục tiêu: HS biết các bước mở văn bản mới và văn bản sẵn Word
2. Nội dung: Thông tin phần 4 trong SGK.
3. Sản phẩm: Nêu được cách mở văn bản.
4. Tổ chức thực hiện
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin SGK, quan sát các hình minh họa, thảo luận và
trình bày.
- HS đọc bài cá nhân, bàn bài theo cặp đơi, một vài HS trình bày theo yêu cầu
của GV
- GV chốt lại:
Để mở một tệp tin văn bản đã có sẵn trên máy tính, ta thực hiện như sau:
GV: Bùi Thị Tin


Trường TH & THCS Kỳ Đồng

5


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021

+Nháy nút lệnh Open trên thanh cơng cụ.
+Tìm đường dẫn tới tệp văn bản cần mở.
+Nháy chọn tên tệp cần mở.
+ Nháy chọn nút Open
để mở.
Chú ý: Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng ngầm định là .Doc
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (8 phút).
1. Mục tiêu: HS biết các bước mở văn bản mới và văn bản sẵn trên máy tính
2. Nội dung: Thực hành mở văn bản
3. Sản phẩm: Thực hiện được mở văn bản mới và cũ/
4. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (2 phút)..
1. Mục tiêu: Giúp HS ghi nhớ các bước mở văn bản mới và văn bản sẵn trên
máy tính
2. Nội dung: Thực hiện mở văn bản, mới và văn bản đã có trên máy
3. Sản phẩm: Thực hiện được mở văn bản mới và cũ trên máy tính
4. Tổ chức thực hiện
- Giao về nhà thực hiện (nếu có điều kiện)

GV: Bùi Thị Tin


Trường TH & THCS Kỳ Đồng

6


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021

Tuần: 20
Tiết: 39

Ngày soạn: 17/01/2020
Ngày dạy:

CHƯƠNG IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN.
Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Các thành phần trên cửa sổ Word: bảng chọn, nút lệnh
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, hợp tác, trao đổi
nhóm.
- Năng lực chuyên biệt : Biết cách khởi động, nêu được các thành phần chính
trên cửa sổ Word; Thực hành mở được chương trình soạn thảo và chỉ ra được các
thành phần của Word
3. Phẩm chất:
Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh u
thích mơn học. HS chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trong
các hoạt động học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, máy vi tính, máy chiếu.
2. HS: Đồ dùng học tập, SGK.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 5’
1. Mục tiêu: Giúp học sinh tập trung tiếp nhận nhiệm vụ của tiết học
2. Nội dung: Câu hỏi liên quan đến bài học.
3. Sản phẩm: HS xác định được nhiệm vụ của tiết học
- GV đặt vấn đề dẫn dắt vào bài
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động : Lưu văn bản (15 phút)
GV: Bùi Thị Tin

Trường TH & THCS Kỳ Đồng

7


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021

1. Mục tiêu: HS nhận biết các thành phần trong cửa sổ của Word
2. Nội dung: Thông tin phần 5 trong SGK.
3. Sản phẩm: Nêu được thành phần chính có trên Word, cách mở văn bản, cách lưu
văn bản và kết thúc.
4. Tổ chức thực hiện
GV: Sau khi soạn thảo, ta nên
lưu văn bản để có thể dùng lại

về sau (thêm nội dung, chỉnh
sửa, in)
* Chú ý: Nếu tệp văn bản đó
đã được lưu ít nhất 1 lần thì sẽ
khơng xuất hiện cửa sổ Save
As.
GV: Sau khi soạn thảo, ta nên
lưu văn bản để có thể dùng lại
về sau (thêm nội dung, chỉnh
sửa, in)

5. Lưu văn bản.
Để lưu văn bản ta làm như sau:

Tự học, giải
- Nháy nút lệnh Save  trên thanh quyết vấn
đề, tư duy,
công cụ.
tự quản lý,
- Xuất hiện cửa sổ Save As.
hợp
tác,
- Gõ tên cho tệp văn bản vào khung File trao
đổi
name.
nhóm.
- Nháy nút Save để lưu văn bản.

Hoạt động : 6. Kết thúc. (5)
1. Mục tiêu: Biết được các cách kết thúc khi không làm việc với văn bản

2. Nội dung: Thông tin phần 6 trong SGK.
3. Sản phẩm: Nêu được thành phần chính có trên Word, cách mở văn bản, cách lưu
văn bản và kết thúc.
4. Tổ chức thực hiện
- GV yêu cầu HS đọc thông 6. Kết thúc.
tin SGK
HS đọc và thực hiện
- HS thực hiện theo hướng
- Nháy chọn nút đóng cửa sổ
dẫn, phát biểu
dưới để đóng văn bản.

Tự học, giải
quyết vấn
đề, tư duy,
ở tự quản lý,
hợp
tác,
đổi
- Nháy nút đóng
ở trên để kết thúc trao
nhóm đơi
việc soạn thảo văn bản.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (17 phút).
1. Mục tiêu: HS biết các bước Lưu văn bản và đóng văn bản
GV: Bùi Thị Tin

Trường TH & THCS Kỳ Đồng


8


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021

2. Nội dung: Thực hành Lưu văn bản và đóng văn bản
3. Sản phẩm: Thực hiện được Lưu văn bản và đóng văn bản
4. Tổ chức thực hiện: Thực hành trên máy tính
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (3 phút)..
1. Mục tiêu: Giúp HS ghi nhớ các bước mở văn bản mới và văn bản sẵn trên
máy tính
2. Nội dung: Thực hiện mở văn bản, mới và văn bản đã có trên máy
3. Sản phẩm: Thực hiện được mở văn bản mới và cũ trên máy tính
4. Tổ chức thực hiện
- Giao về nhà thực hiện (nếu có điều kiện)

GV: Bùi Thị Tin

Trường TH & THCS Kỳ Đồng

9


Giáo án tin học 6

GV: Bùi Thị Tin

Năm học: 2020 - 2021


Trường TH & THCS Kỳ Đồng

10


Giáo án tin học 6

Tuần 20
10/01/2019
Tiết 40
11/01/2019

Năm học: 2020 - 2021

Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 14 : SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được thế nào là văn bản và làm quen với phần mềm soạn thảo văn bản
Word.
- Học sinh nắm được vùng chính của soạn thảo văn bản đơn giản.
2. Năng lực :
- Hướng dẫn HS các thao tác trên Word, các thành phần trên Word: bảng chọn, nút lệnh.
3. Thái độ:
- Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh u thích
mơn học.
4. Kiến thức trọng tâm: Soạn thảo văn bản đơn giản.

5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, hợp tác, trao đổi
nhóm.
- Năng lực chuyên biệt : Phân biệt được một số thành phần của văn bản, con trỏ soạn
thảo, quy tắc gõ văn bản.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1.GV: Giáo án, tài liệu tham khảo.
2 HS: Đồ dùng học tập, SGK.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập,
kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
MĐ 1
MĐ 2
MĐ 3
MĐ 4
Sọan thảo HS nắm được thế Học sinh nắm Phân biệt được
văn bản
nào là văn bản và được vùng chính một số thành phần
đơn giản
làm quen với của soạn thảo của văn bản, con
phần mềm soạn văn bản đơn trỏ soạn thảo, quy
thảo văn bản
tắc gõ văn bản.
GV: Bùi Thị Tin


Trường TH & THCS Kỳ Đồng

11


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021

Word
giản
III. PHƯƠNG PHÁP: nêu, giải quyết vấn đề, thực hành, quan sát.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu hỏi: Có gì trên cửa sổ Word. 10đ
Trả lời:
Thanh tiên đề (Title bar): chứa tên của chương trình.2đ
Thanh thực đơn ( Menu Bar): chưa các bảng chọn bao gồm các lệnh sắp xếp theo từng
nhóm trong các bảng chọn: File; Edit; view; insert; . . 2đ
Thanh công cụ chuẩn (Standart bar): Bao gồm các nút lệnh để chon nhanh một số
chức năng thường dùng nhất.
Mỗi nút lệnh sẽ có 1 tên để phân biệt. 2đ
VD: Để mở một tệp văn bản mới ta nháy nút New  trên thanh công cụ.
Thanh công cụ định dạng (Formatting): ding để định dạng kí tự, định dạng đoạn, . .

Thanh cuốn ( Status Bar): bao gồm cuốn dọc và cuốn ngang 2đ
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 2’
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận bài mới

2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Động não và trình bày.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Tái hiện kiến thức về soạn thảo văn bản đơn giản.
Hoạt động của GV-HS
Năng lực hình thành
GV: Hãy liệt kê một số hoạt động hằng ngày có liên Năng lực giao tiếp, trao
quan đến soạn thảo văn bản của em và của các thành đổi, tự quản lý.

viên trong gia đình em ?
HS: Nhớ lại kiến thức để trả lời.
HS: Tìm hiểu bài

B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của GV - HS

Nội dung

Hoạt động 2: Các thành phần của văn bản (14’)
1. Mục tiêu: HS nắm được các thành phần của văn bản gồm những gì.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Động não và trình bày.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Nắm các thành phần của văn bản, con trỏ soạn thảo văn bản
GV: Trong tiếng Việt, 1.Các thành phần của văn bản.
các thành phần cơ bản * Kí tự:
của một văn bản là gì? - Bao gồm các con chữ, con số, kí hiệu...
HS: Thảo luận nhóm - Là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
GV: Bùi Thị Tin


Trường TH & THCS Kỳ Đồng

Năng lực
hình thành

giải
quyết
vấn đề, tư
duy, tự quản
12


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021

trả lời.
- Phần lớn các kí tự đều được nhập từ bàn phím.
Chữ viết, dấu câu, từ * Dịng: Là tập hợp các kí tự nằm trên cùng một
ngữ.
đường ngang từ lề trái sang lề phải.
GV:Chốt ghi bảng.
* Đoạn:
- Bao gồm nhiều câu liên tiếp, có liên quan tới nhau
và hồn chỉnh về ngữ nghĩa.
- Khi soạn thảo văn bản Word, ta nhấn phím Enter để
kết thúc 1 đoạn văn bản.
*Trang: Là phần văn bản cùng nằm trên một trang
in.
2. Con trỏ soạn thảo.

Con trỏ soạn thảo văn - Con trỏ soạn thảo văn bản là một vạch đứng nhấp
bản là gì và vai trị nháy trên màn hình cho biết vị trí của kí tự được gõ
của nó?
vào.
HS: Thảo luận nhóm - Con trỏ chuột dùng để thực hiện các lệnh do người
trả lời.
sử dụng thao tác còn
GV: Nhận xét.
- Con trỏ soạn thảo cho biết vị trí của kí tự được gõ
vào.
Hoạt động 3: Quy tắc gõ văn bản trong Word. (20’)
1. Mục tiêu: HS biết được quy tắc để gõ văn bản trong Word
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Động não và trình bày.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Nắm các quy tắc gõ văn bản trong Word, gõ văn bản chữ việt.
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
GV: Hướng dẫn học sinh đọc tài - Khi soạn thảo, các dấu ngắt câu: (.) (,) (:)
liệu và trả lời câu hỏi.
(;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng
Em hãy nêu các quy tắc để gõ trước nó, sau đó là một dấu cách nếu đoạn
văn bản trong Word?
văn bản đó vẫn cịn nội dung.
HS: Thảo luận nhóm trả lời.
- Các dấu mở ngoặc (, [, {, <, ‘, “ phải được
đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp
GV: Đưa ra nhận xét.
theo.
- Các dấu đóng ngoặc ), ], }, >, ’, ” phải
được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng

của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng 1 phím cách để phân
cách.
- Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một
đoạn văn bản chuyển sang đoạn VB mới.
GV: Hướng dẫn học sinh đọc tài 4. Gõ văn bản chữ Việt.
liệu và trả lời câu hỏi.
- Để gõ đuợc chữ Tiếng Việt bằng bảng gõ
Để soạn thảo được tiếng Việt chữ Tiếng Việt theo kiểu TELEX và VNI
trong Word ta cần những gì?
(Xem bảng gõ Trang 73 SGK)
HS: Thảo luận nhóm trả lời.
- Để có thể soạn thảo chữ tiếng Việt, xem
trên màn hình, in ra giấy thì cần phải có các
GV: Đưa ra nhận xét.
GV: Bùi Thị Tin

Trường TH & THCS Kỳ Đồng



giải
quyết
vấn đề, tư
duy, tự quản
lý, hợp tác,
trao
đổi
nhóm.


Tự học, giải
quyết
vấn
đề, tư duy,
tự quản lý,
hợp tác, trao
đổi nhóm.

13


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021
tệp tin đặc biệt được cài trên máy tính.
- Các tệp tin này được gọi là phông chữ
Việt.

V. Củng cố : 2'
- Ngồi cách lưu văn bản có nháy chuột chọn biểu tượng Save trên màn hình cịn
cách nào khác khơng?
VI. Hướng dẫn về nhà : 1'
- Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài này
- BTVN: 4, 5, 6 (SGK - 68)

Tuần 21
17/01/2019
Tiết 41
18/01/2019


Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI THỰC HÀNH 5:
VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút
lệnh.
2. Kỹ năng:
- Hướng dẫn HS bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản.
3. Thái độ:
- Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh u
thích mơn học.
4. Kiến thức trọng tâm : Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Thực hành, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, hợp tác, trao
đổi nhóm.
- Năng lực chuyên biệt : Tập luyện phân biệt được một số thành phần của văn bản,
con trỏ soạn thảo, quy tắc gõ văn bản.
GV: Bùi Thị Tin

Trường TH & THCS Kỳ Đồng

14


Giáo án tin học 6


Năm học: 2020 - 2021

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, phịng máy vi tính.
2. HS: Đồ dùng học tập, SGK.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập,
kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
MĐ 1
MĐ 2
MĐ 3
MĐ 4
Văn bản đầu
HS làm quen
Hs biết tạo và
tiên của em
và tìm hiểu cửa
lưu văn bản
sổ làm việc của
chữ Việt đơn
Word, các bảng
giản.
chọn, một số
nút lệnh.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu, giải quyết vấn đề, thực hành, quan sát.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: 1'
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
Hãy nêu các thành phần của văn bản.(10đ)
* Trả lời
* Kí tự:
- Bao gồm các con chữ, con số, kí hiệu...1đ
- Là thành phần cơ bản nhất của văn bản. 1đ
- Phần lớn các kí tự đều được nhập từ bàn phím.1đ
* Dịng: Là tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải.

* Đoạn:
- Bao gồm nhiều câu liên tiếp, có liên quan tới nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa.1đ
- Khi soạn thảo văn bản Word, ta nhấn phím Enter để kết thúc 1 đoạn văn bản.1đ
*Trang: Là phần văn bản cùng nằm trên một trang in.2đ
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 2’
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận bài mới
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Động não và trình bày.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Tái hiện kiến thức về văn bản đầu tiên của em
Hoạt động của GV-HS
Năng lực hình thành
GV: Em hãy tìm hiểu tại sao khơng nên để dấu Năng lực giao tiếp, trao đổi, thực
hành, tự quản lý.
cách trước các dấu chấm hoặc ngắt câu?

HS: Nhớ lại kiến thức để trả lời.
HS: Tìm hiểu bài


B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

Hoạt động của Gv – HS

GV: Bùi Thị Tin

Nội dung

Trường TH & THCS Kỳ Đồng

Năng lực
hình thành
15


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021

Hoạt động 2: Khởi động word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình Word (19’)
1. Mục tiêu: Hình thành kiến thức về khởi động word và chức năng các thành phần.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hướng dẫn, trao đổi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thực hành.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: HS biết cách khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của
Word.
GV: Phân nhóm cho HS ngồi vào 1. Khởi động Word và tìm hiểu các
máy tính, 2 HS/ 1 máy tính.
thành phần trên màn hình của Word.
- Khởi động Word.

Thực hành,
GV: Hướng dẫn HS khởi động máy - Nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng giải quyết vấn
tính.
chọn.
đề, tư duy, tự
quản lý, hợp
HS: làm theo sự hướng dẫn của - Phân biệt các thanh cơng cụ của Word.
GV.
- Tìm hiểu một số chức năng trong các tác, trao đổi
nhóm.
GV: Nêu các cách để khởi động bảng chọn File.
Word?
- Thực hiện 2 thao tác sau:
HS: có 2 cách:
+ Chọn bảng chọn File -> open.
+ Nháy đúp vào biểu tượng trên
+ Nháy chọn nút lệnh Open trên thanh
màn hình nền.
cơng cụ.
+ Chọn Start -> Program -> MS => So sánh 2 thao tác trên.
Office -> MS Word.
Hoạt động 3: Soạn một đoạn văn bản đơn giản (16’)
1. Mục tiêu: Hình thành kiến thức về một văn bản đơn giản.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hướng dẫn, trao đổi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thực hành.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: HS thực hiện soạn thảo bài tập trên máy tính.
GV: Cho HS thực hiện soạn thảo 2. Soạn một văn bản đơn giản.
Thực hành,
bài tập trên máy tính.

- Gõ đoạn văn bản: “Biển đẹp” trong sách giải quyết vấn
đề, tư duy,
HS: Thực hiện gõ bài ' Biển đẹp ' giáo khoa (77).
trong sách giáo khoa (tr77)
- Lưu văn bản với tên Bien dep
GV: Hướng dẫn HS lưu văn bản.
- Chú ý gõ bằng 10 ngón.
HS: thực hành bài tập.
V. CỦNG CỐ: 3'
- Hệ thống
- Kiểm tra bài của một số nhóm, cho điểm một số em thực hành tốt.
VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1'
- Ôn lại các thao tác vừa thực hành.
- Đọc và nghiên cứu trước phần 3.

GV: Bùi Thị Tin

Trường TH & THCS Kỳ Đồng

16


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021

Tuần: 21
17/01/2019
Tiết: 42
18/01/2019


Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI THỰC HÀNH 5 (tiết 2)
VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút
lệnh.
2. Kỹ năng:
- Hướng dẫn HS bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản.
GV: Bùi Thị Tin

Trường TH & THCS Kỳ Đồng

17


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021

3. Thái độ:
- Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh u
thích mơn học.
4. Kiến thức trọng tâm: Soạn thảo và chỉnh sửa văn bản.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Thực hành, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, hợp tác, trao
đổi nhóm.

- Năng lực chuyên biệt : Tập luyện phân biệt được một số thành phần của văn bản,
con trỏ soạn thảo, quy tắc gõ văn bản, làm quen với một số bảng chọn trong soạn thảo
văn bản.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
1. GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, phịng máy vi tính.
2. HS: Đồ dùng học tập, SGK.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập,
kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
MĐ 1
MĐ 2
MĐ 3
MĐ 4
Văn bản đầu
HS làm quen Chuyển con trỏ Hs biết tạo và
tiên của em
và tìm hiểu cửa soạn thảo bằng lưu văn bản
sổ làm việc của chuột và các chữ Việt đơn
Word, các bảng phím mũi tên.
giản.
chọn, một số Dùng
thanh
nút lệnh.
cuốn để xem
các phần khác
nhau của văn

bản.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu, giải quyết vấn đề, thực hành, quan sát.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định tổ chức lớp :1'
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
Câu hỏi: Khởi động Word, soạn câu thơ.
Đồng đăng có phố kỳ lừa,.
Có nàng Tơ Thị, có chùa Tam Thanh.
Sau đó lưu văn bản với tên là Bài thơ.
Trả lời:
HS khởi động đúng 3đ
Viết đúng câu thơ: 4đ
Lưu đúng 3đ
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 2’
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận bài mới
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Động não và trình bày.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Tái hiện kiến thức về văn bản đầu tiên của em
GV: Bùi Thị Tin

Trường TH & THCS Kỳ Đồng

18


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021


Hoạt động của GV-HS

Năng lực hình thành
GV: Để thực hiện thành tạo hơn với việc Năng lực giao tiếp, trao đổi, thực hành, tự
soạn văn bản hôm nay các em tiếp tục làm quản lý.

bài thực hành 6.
HS: Tìm hiểu bài

B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

Năng lực
hình thành
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và cách hiển thị văn
bản. (18’)
1. Mục tiêu: Hình thành kiến thức về di chuyển con trỏ chuột bằng những cách nào.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hướng dẫn, trao đổi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thực hành.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: HS Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và cách hiển thị văn
bản
3. Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ
GV: cho HS ngồi vào máy soạn thảo và cách hiển thị văn bản. Thực hành,
tính, 1 HS/ 1 máy tính.
a, Chuyển con trỏ soạn thảo bằng giải quyết
chuột và các phím mũi tên.
vấn đề, tư
tự
GV: Hướng dẫn HS khởi động b. Dùng thanh cuốn để xem các phần duy,

máy tính.
khác nhau của văn bản.
quản lý
HS: Làm theo sự hướng dẫn
của GV.
GV: Ta có thể di chuyển con
trỏ chuột bằng những cách
nào?
HS: bằng chuột hoặc bằng các
phím mũi tên.
Hoạt động 3: Thực hiện và so sánh một số thao tác (15’)
1. Mục tiêu: Hình thành kiến thức các thao tác thu nhỏ, phóng to cửa sổ soạn thảo.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hướng dẫn, trao đổi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thực hành.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: HS thu nhỏ kích thước của màn hình soạn thảo bằng các nút trên thanh
tiêu đề
GV: Cho HS thực hiện các c. Thực hiện và so sánh các thao tác
thao tác và nháy chọn vào các sau:
Thực hành,
nút lệnh hiển thị.
giải quyết
+ Chọn lệnh View -> Normal.
vấn đề, tư
+ Chọn lệnh View -> Print Layout.
duy,
tự
HS: Quan sát sự thay đổi giữa
Chọn lệnh View -> Outline.
các thao tác và đưa ra kết Nháy chọn các nút lệnh góc dưới bên quản lý.

luận.
HS:Thực hiện các thao tác thu trái cửa sổ
,
,
và quan
Hoạt động của Gv - Hs

GV: Bùi Thị Tin

Nội dung

Trường TH & THCS Kỳ Đồng

19


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021

nhỏ, phóng to cửa sổ soạn sát sự thay đổi.
thảo.
- Thu nhỏ kích thước của màn hình
soạn thảo bằng các nút trên thanh tiêu
đề.
- Đóng cửa sổ văn bản và thốt khỏi
Windows.
V. Củng cố: 3'
- Kiểm tra bài của một số nhóm.
- GV nhận xét kết quả của buổi thực hành.

VI. Hướng dẫn về nhà: 1'
- Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài này.

GV: Bùi Thị Tin

Trường TH & THCS Kỳ Đồng

20


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021

Tuần: 22
soạn:01/05/2020
Tiết: 43
02/05/2020

Ngày
Ngày dạy:

Bài 15: CHỈNH SỬA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được cách xoá, chèn thêm nội dung vào văn bản, biết chọn phần văn
bản, khôi phục trạng thái văn bản.
2. Kỹ năng:
- Hướng dẫn HS bước đầu chỉnh sửa văn bản chữ Việt đơn giản.
3. Thái độ:

- Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh u
thích mơn học.
4. Kiến thức trọng tâm : chỉnh sửa văn bản
5. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung: Thực hành, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, hợp tác, trao
đổi nhóm.
- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng các cơng cụ và bảng chọn để xố, chèn thêm nội
dung vào văn bản, biết chọn phần văn bản, khôi phục trạng thái văn bản.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
1. GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, máy tính, máy chiếu.
2. HS: Đồ dùng học tập, SGK.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập,
kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
MĐ 1
MĐ 2
MĐ 3
MĐ 4
Chỉnh sửa văn HS biết được
Hs sử dụng các
bản
cách xố, chèn
cơng cụ và
thêm nội dung
bảng chọn để
vào văn bản,

thực hiện chỉnh
biết chọn phần
sửa văn bản
văn bản, khôi
phục trạng thái
văn bản
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu, giải quyết vấn đề, thực hành, quan sát.
IV. TIÊN TRÌNH GIỜ DẠY:
GV: Bùi Thị Tin

Trường TH & THCS Kỳ Đồng

21


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021

1. Ổn định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Câu hỏi: Em hãy lên thực hiện thao tác khởi động Word. Mở tệp ‘Biển đẹp’, trong thư
mục My Documents.
Trả lời:
- HS thực hiện đúng thao tác khởi động Word (5đ).
- Mở tệp ‘biển đẹp’, trong thư mục My Documents đúng và nhanh. (5đ).
3. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 2’
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận bài mới

2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Động não và trình bày.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Tái hiện kiến thức về chỉnh sửa văn bản.
Hoạt động của GV-HS
Năng lực hình thành
GV: Nếu văn bản được viết trên giấy để sửa Năng lực giao tiếp, trao đổi, tự quản lý.

lỗi đó em phải làm gì ?
HS : Trả lời
HS: Tìm hiểu bài

B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của GV- HS

Nội dung

Năng lực
hình thành

Hoạt động 2: Xố và chèn thêm vào văn bản (10’)
1. Mục tiêu: Hình thành kiến thức về xóa và chèn thêm vào văn bản.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Động não và trình bày.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: HS biết được cách xố vài kí tự trong văn bản, chèn thêm kí tự vào văn bản
1. Xố và chèn thêm vào văn
GV: Trong quá trình soạn văn bản chúng bản.
ta cũng cần xóa một vài kí tự trong văn
bản.

a. Xố một vài kí tự trong văn
? Để xóa một vài kí tự trong văn bản em bản.
giải quyết
sử dụng phím nào.
- Sử dụng các phím Backspace vấn đề, tư
HS: Có thể sử dụng phím Backspace hoặc Delete để thực hiện xoá một duy, tự quản
hoặc Delete để thực hiện xố một vài kí vài kí tự trong văn bản.
lý.
tự trong văn bản.
GV: Thực hiện mẫu xóa kí tự trong văn - Dùng phím Backspace để xố
bản bắng 2 phím Backspace, Delete cho các kí tự nằm bên trái con trỏ
HS quan sát.
soạn thảo.
? Khi sử dụng hai phím xóa Backspace, - Dùng phím Delete để xố các kí
Delete khác nhau ở điểm nào.
tự nằm bên phải con trỏ soạn
thảo.
HS: Trả lời.
GV: Bùi Thị Tin

Trường TH & THCS Kỳ Đồng

22


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021

? Để xóa phần văn bản lớn hơn em làm - Xố một đoạn văn bản lớn: chọn

như thế nào.
đoạn văn bản cần xố (bơi đen) ->
Trước khi thực hiện xố kí tự hay một ấn phím Delete hoặc Backspace.
phần văn bản cần suy nghĩ cẩn thận.
b. Chèn thêm kí tự vào văn bản.
- Di chuyển con trỏ soạn thảo vào vị
trí cần chèn, sau đó sử dụng bàn
phím để gõ nội dung.
Hoạt động 3: Chọn phần văn bản (13’)
1. Mục tiêu: Hình thành kiến thức về cách chọn phần văn bản
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Động não và trình bày.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: HS nắm được các thao tác thực hiện chọn phần văn bản
2. Chọn phần văn bản
- GV: Khi ta thực hiện bất kì một thao tác - Các thao tác thực hiện chọn
nào nhưng tác động tới một phần văn bản phần văn bản
hay một đối tượng nào đó(các hình vẽ,
1 . Đưa con trỏ chuột tới vị trí
hình ảnh, bảng...) Trước hết cần chọn bắt đầu.
phần văn bản hay đối tượng đó (cịn 2. Kéo thả chuột đến vị trí cuối
được gọi là đánh dấu hay bôi đen)? Để của phần văn bản.
bôi đen phần văn bản em thực hiện như
thế nào.
HS: Trả lời.
GV: Chốt ghi bảng.
GV: Thực hiện mẫu cho HS quan sát
? GV: Giới thiệu và làm mẫu thao tác
khôi phục trạng thái văn bản.


Thực hành,
giải
quyết
vấn đề, tư
duy, tự quản
lý.

Hoạt động 2: Sao Chép (10’)
1. Mục tiêu: Hình thành kiến thức về sao chép và chuyển nội dung văn bản.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Động não và trình bày.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: HS nắm được Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí
gốc , đồng thời sao chép nội dung đó vào vị trí khác.
- GV: Em hãy tưởng tượng việc sao
chép phần văn bản cũng giống như khi
ta Photocopy một trang văn bản, lúc 3. Sao chép.
đó ta sẽ được một hay nhiều văn bản - Sao chép phần văn bản là giữ nguyên Tự học,
khác giống hệt như văn bản ban đầu, phần văn bản đó ở vị trí gốc , đồng thời giải quyết
tuy nhiên văn bản ban đầu vẫn được sao chép nội dung đó vào vị trí khác.
vấn đề, tư
giữ ngun.
- Các bước thực hiện sao chép một phần duy
văn bản:
Sao chép phần văn bản là gì?
HS: Theo dõi SGK trả lời.
+ Chọn phần văn bản muốn sao chép (bôi
đen), nháy chọn nút lệnh Copy .
GV: Ghi bảng.
GV: Bùi Thị Tin


Trường TH & THCS Kỳ Đồng

23


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021

GV: Cho HS quan sát hình “ Sao chép + Đưa con trỏ tới vị trí cần sao chép,
phần văn bản SGK’’ trên máy chiêu.
nháy chọn nút lệnh Paste .
Nêu các bước sao chép phần văn
bản.
HS: Theo dõi SGK trả lời.
GV: Ghi bảng.
GV: Thực hiện mẫu trên máy tính.
GV: Gọi HS lên thực hiện lại.
HS: Làm theo sự hướng dẫn của GV.
Lưu ý: Ta có thể nhấn nút Copy 1 lần
và nhấn nút Paste nhiều lần để sao
chép cùng 1 nội dung nhưng vào nhiều
vị trí khác nhau.
Hoạt động 3: Di chuyển (10’)
1. Mục tiêu: Hình thành kiến về di chuyển nội dung văn bản.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Động não và trình bày.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: HS nắm được các bước thực hiện di chuyển một phần văn bản

GV: Di chuyển một phần văn bản 4. Di chuyển
Giải quyết
cũng giống như ta di chuyển một đồ - Các bước thực hiện di chuyển một vấn đề, tư
vật bất kì, nó sẽ khơng cịn ở vị trí cũ phần văn bản:
duy, tự
mà sẽ chuyển sang vị trí mới.
+ Chọn phần văn bản muốn di chuyển quản lý.
- Có thể di chuyển một phần văn bản (bôi đen), nháy chọn nút lệnh Cut ..
từ vị trí này sang vị trí khác.
+ Đưa con trỏ tới vị trí cần di chuyển
? Nêu thao tác di chuyển phần văn tới, nháy chọn nút lệnh Paste .
bản
HS: Thảo luận nhóm trả lời.
GV: Chốt ghi bảng.
GV: Thực hiện mẫu trên máy tính.
GV: Gọi HS lên thực hiện lại.
HS: Làm theo sự hướng dẫn của GV.
? Thao tác sao chép và di chuyểnkhác
nhau ở điểm nào.
HS: Trả lời.
GV: Chốt.
V. Củng cố: 4’
GV: Treo bảng phụ. Bài 4: (tr 81 SGK). Điền vào bảng sau ý nghĩa của các nút lệnh
tương ứng.
HS: Thảo luận theo bàn,trả lời.
GV: Chốt đáp án trên máy chiếu.
Nút lệnh
Tên
Sử dụng để
New

Mở văn bản mới
Open Mở văn bản đã được lưu trong máy tính.
GV: Bùi Thị Tin

Trường TH & THCS Kỳ Đồng

24


Giáo án tin học 6

Năm học: 2020 - 2021

Save
Để lưu văn bản
Print
In văn bản
Cut
Di chuyển văn bản
Copy Sao chép văn bản
Paste Ghi phần văn bản đã sao chép và di chuyển trước đó
Undo Khơi phục văn bản
VI. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS học bài theo vở ghi + SGK.
- Đọc và nghiên cứu trước bài thực hành 6: “Em tập chỉnh sửa văn bản”.

Tuần 22
23/01/2020

GV: Bùi Thị Tin


Ngày soạn:

Trường TH & THCS Kỳ Đồng

25


×