Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giao an L4 - Tuan 20 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.79 KB, 17 trang )

Tuần 20
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tập đọc : BỐN ANH TÀI (tt)
I. Mục tiêu :
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm
một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh,
cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
I/ Bài cũ
- Gọi 3 học sinh đọc bài thơ ‘’ Chuyện cổ tích
về loài người ‘’ và trả lời 4 câu hỏi ở sgk.
II/ Bài mới :
Hoạt động 1. Luyện đọc
HDHS đọc nối tiếp đoạn
- Cho 1 hs đọc từ chú giải ( cả lớp đọc lướt ).
- Luỵen đọc theo cặp .
- Gọi hs đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:
+ Anh em Cẩu được ai giúp đỡ ?
+ Yêu tinh có phép thuật gì ?
+ Thuật vắn tắt cuộc chiến đấu chống yêu
tinh của 4 anh em
- Vì sao 4 anh em thắng yêu tinh ?
Ý nghĩa câu chuyện này là gì ?
Hoạt động 3. Đọc diễn cảm


- Đoạn 2 - Giáo viên đưa bảng phụ viết sẵn từ
“Cẩu không hé cửa .... tối sầm lại”.
Củng cố - Dặn dò
- Hỏi lại ý nghĩa bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh đọc lại - Soạn trước bài
“Trống đồng Đông Sơn”.
- 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc
Đ1 : 6 dòng đầu
Đ2 : Phần còn lại
Học sinh đọc : núc nác, núng thế
... gặp cụ già , cụ nấu cơm cho ăn, cho
ngủ nhờ.
. phun nước ngập cả cánh đồng.
.. yêu tinh .... hé cửa... quy hàng.
... có sức khỏe, tài năng phi thường, đồng
tâm hợp lực.
Ca ngợi sức mạnh, tài năng , tinh thần
đoàn kết chiến đấu , quy phục yêu tinh
cứu dân làng của Bốn anh tài.
Học sinh luyện đọc theo cặp
Thi đọc diễn cảm.
Tuần 20
TOÁN : PHÂN SỐ
I. Mục tiêu : Giúp Học sinh Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu
số ; biết đọc, viết phân số.
- HS làm được bài tập 1, 2
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh phóng to các hình ở bài tập 1/107 , 01 hình tròn, 01 hình tròn đã tô màu

4
3
hình tròn, tranh vẽ các hình ví dụ b phần bài học .
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết công thức tính chu vi hình bình hành . -
Nêu qui tắc và viết công thức tính diện tích
hình bình hành.
2. Bài mới :
Hoạt động 1.- Các em suy nghĩ tìm cách chia
hình tròn thành 4 phần bằng nhau (bằng cách
gấp giấy) -ta viết bằng ký hiệu
4
3
hình tròn .
- GV vừa viết và hướng dẫn cách viết :
- gọi
4
3
là phân số ,
- Đọc ba phần bốn hay ba phần tư .
+ phân số
4
3
là số N 3 là TS, số N 4 là MS.
* Mẫu số phải là số tự nhiên khác 0 .
Cho H/s quan sát các hình ở ví dụ sgk/106 và
đọc các phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi
hình đó và nêu tử số, mẫu số là những loại số

gì và cho biết điều gì?
- Cho Hs nêu tương tự với các phân số còn lại
Vậy
4
3
,
2
1
;
7
4
; gọi là gì ?
Mỗi phân số gồm những phần nào? Các phần
đó thuộc loại số gì? Viết như thế nào?
Hoạt động 2. Thực hành :
Bài 1 :
- Giáo viên mời đại diện các nhóm trình bày.
Bài 2 : Viết theo mẫu
- GV làm mẫu một bài
Bài 3 : Khuyến khích hs khá, giỏi làm bài
- Bài 3 yêu cầu gì?
Củng cố ,dặn dò : Học bài, chuẩn bị bài sau
-3 hs thực hiện
- Hs suy nghĩ tìm cách chia.
- 1 Hs trình bày : gấy đôi hình tròn rồi gấp
đôi hình đã gấp.
HS nhắc lại

Mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch
ngang , mấu số cho biết số phần bằng

nhau được chia ra (4 phần)
- Tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch
ngang , tử số cho biết số phần tử bằng
nhau được tô màu (3 phần)
- Hs quan sát
- Hs đọc và nêu
Đều gọi là phân số
- Hs nêu phần ghi nhớ ở sgk.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Học sinh làm việc cá nhân.
- Viết các phân số ,
- HS viết vào vở, 01 hs lên bảng.
Tuần 20
Chính tả : CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. Mục tiêu :
- Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BTCT phương ngữ (2)b ; (3)b.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : Một số tờ phiếu nội dung BT2- SGK, 3a
- Học sinh : Vở ghi chép.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
I. Bài cũ :
Đọc cho học sinh viết các từ : sản sinh, sắp
xếp, thân thiết, nhiệt tình ....
II. Bài mới :
Hoạt động 1. Hướng dẫn nghe viết:
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả
Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
Đọc mẫu lần 2, dặn dò cách viết.

-Đọc cho học sinh viết
- Đọc cho học sinh soát lỗi
Hướng dẫn chấm bài chữa lỗi.
-Thu vở chấm một số em
Hoạt động 2. Luyện tập :
* Bài tập 2 :
- Nêu yêu cầu của bài
- 2 đến 2 học sinh thi đọc khổ thơ hoặc các
thành ngữ
* Bài tập 3:
-
- Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức
Củng cố - Dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu học
sinh nhớ hai truyện để kể lại cho người thân
- Dặn học sinh viết lại lần nữa những từ ngữ
đã ôn luyện
Học sinh viết bảng con, 1 em lên bảng.
- Đân lớp, nước Anh,XIX, 1880, nẹp sắt,
rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm ...
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài
- Học sinh chấm chéo
Học sinh đọc thầm khổ thơ, làm bài vào vở
- Học sinh thi điền nhanh âm đầu hoặc vần
thích hợp vào chỗ trống
Đoạn a) Chuyền trong vòm lá
Chim có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như trẻ reo cười ?

Đoạn b) Cây sâu cuốc bẫm
Mua dây buộc mình
Thuốc hay tay đảm
Chuột gặm chân mèo
Đoạn a) Đãng trí bác học : đãng trí - chẳng
thấy - xuất trình
Đoạn b) Vị thuốc quý : thuốc bổ - cuộc đi
bộ - buộc ngài
Tuần 20
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
“Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài”
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức -Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết
được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm
được (BT2).
-Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3).
*HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : Mốt ố tờ phiếu rời từng câu văn trong BT2 để hs làm .
- Học sinh : Bút dạ 2, 3 tờ giấy trắng .
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ :
- 1 HS làm lại BT1, 2 tiết LTVC trước
(tài năng).
- 1 hs đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở
Bt3 , trả lời câu hỏi ở BT4
B.Bài mới :
Luyện tập

*Hoạt động 1. Bài tập 1/16
-Y/c hs đọc y/c bài
*Hoạt động 2. Bài tập 2/16
HD dùng ký hiệu // để phân cách hai bộ
phận, sau đó gạch 01 gạch dưới bộ
phận CN, 02 gạch dưới bộ phận VN .
* Hoạt động 3. Bài tập 3 :
- Gv cho nhóm trưởng đọc- Cả lớp nhận
xét
- Gv đọc mẫu một đoạn văn ( của vài hs
hoặc đoạn văn mẫu trong Sgk/28)
Củng cố và dặn dò
- Gv nhận xét tiết học
- Dặn học sinh viết đoạn văn hoàn
chỉnh vào vở (về nhà)
Chuẩn bị tiết học 2
- HS lên bảng
- HS đọc
- Hs đánh dấu các câu kể.
- Đó là các câu 3,4,5,7
- Hs làm bài cá nhân. Xác định CN, VN của
từng câu, Hs làm vào vở .
- Tàu chúng tôi// buôn neo trong vùng biển
Trường Sa .
- Một số chiến sĩ // thả câu
Cn VN
- Một số khác //quây quần trên boong tàu ca hát,
thổi sáo.
- Cá heo// gọi nhau quây đến quanh tàu như để
chia vui.

- Nhóm 4 hoạt động.
- Đại diện nhóm đọc .
- Hs ghi bài
Tuần 20
Toán : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu : Giúp Học sinh nhận ra : -Biết được thương của phép chia một số tự nhiên
cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là
số chia.
- HS làm được bài tập 1, 2(2 ý đầu), 3.
II. Đồ dùng dạy học : - Một hình vuông đã tô màu ba phần, 3 hình vuông bằng nhau,
mỗi hình vuông đã tô màu một phần .
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc phần ghi nhớ sgk , gọi học sinh đọc
và viết một số phân số.
2/ Bài mới :
Hoạt động 1. Tìm hiểu về phân số và
phép chia số tự nhiên.
- Có 8 quả cam chia đều cho 4 em, mỗi em
được mấy quả ?
- Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0 có thể là số gì ?
- Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em, hỏi mỗi
em bao nhiêu phần của cái bánh ?
- Giáo viên dán phần đã chia lên bảng
4
3
cái bánh. Mỗi em được bao nhiêu phần cái
bánh

- Ta viết : 3 : 4 =
4
3
(cái bánh)
- Ở trường hợp này, kết quả của phép chia
có phải là số tự nhiên không ? Vậy là số gì ?
- Tử số là số gì của phép chia này ?
- Mẫu số là số gì của phép chia này ?
- 8 : 4 ta viết thương dưới dạng phân số như
thế nào ?
Qua đó em rút ra nhận xét gì ?
Hoạt động 2. Thực hành :
Bài 1 : hs làm bài vào vở, 1hs làm bảng
Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn một bài mẫu
24: 8 =
8
24
= 3 Y/c hs làm các bài còn lại
Bài 3 :
-Y/c hs tự làm bài
Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học , dặn dò
-3hs lên bảng
8 : 4 =2 (quả)
- Số tự nhiên
Hs đưa ra. Mỗi hs thảo luận nhóm đôi tìm
cách chia.
- Không phải là số tự nhiên mà là phân số .
+ Số bị chia
+ Số chia

8 : 4 =
4
8

Hs nhận xét như sgk .
- Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng
phân số
- HS làm theo mẫu
-Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu
là 1
- HS rút ra nhận xét như sgk.
Tuần 20
Tập làm văn : MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài,
thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn - Tranh minh hoạ một số đồ vật - Bảng lớp viết sẵn
dàn ý của bài văn tả đồ vật.
III. Hoạt động đạy và học :

Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
I. Bài cũ : Dàn bài văn tả đồ vật có mấy
phần ?
- Phần mở bài nói gì ? (giới thiệu đồ vật tả)
- Phần thân bài tả gì ? (Tả bao quát .........
tả đặc điểm nổi bật ...)
- Đề bài văn sinh động, khi tả cần kết hợp ý
gì ? (tình cảm, thái độ của người viết)
- Kết luận nêu ý gì ? (cảm nghĩ)

II. Kiểm tra :
- Em hãy chọn một trong ba đề sau :
Đề 1 : Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất
ở trường. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp
Đề 2 : Hãy tả một đồ vật gần gủi nhất với em ở
nhà chú ý mở bài theo cách gián tiếp
Đề 3 : Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất
chú ý mở bài theo cách gián tiếp
III. Nhắc nhở học sinh :
- Dựa vào dàn bài chung, các em lập dàn ý nên
nháp trước khi viết vào giấy
- Em có thể tham khảo những bài văn em đã
làm trước đó để có ý dồi dào
- Chú ý chấm ngắt câu đúng, tránh lập từ, lời
lẻ tự nhiên, tránh liệt kê
-Trình bày bài sạch, chữ đẹp
IV. Học sinh làm bài :
- Giáo viên quan sát
V. Thu bài :
Dặn dò chuẩn bị bài “Luyện tập giới thiệu địa
phương”, quan sát phố phường nơi mình sống,
để giới thiệu được về những đổi mới đó.
-HS dựa vào dàn ý viết bảng để trả lời
-1 học sinh đọc đề
-1 học sinh khác đọc lại
-Cả lớp suy nghĩ
-Cá nhân tự chọn đề
-Học sinh nghe
-Học sinh làm bài
-Nộp bài

-Nghe giáo viên dặn dò

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×