Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

GIÁO ÁN 3B TUẦN 11(18-19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.23 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 11</b>
<i><b>Ngày soạn: 16/11/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ 2, 19/11/2018</b></i>


<b>TỐN</b>


<b>BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TIẾP THEO)</b>
<b>i. mơc tiªu</b>


1. kiến thức: Giúp HS Hiểu và vận dụng giải bài tốn có lời văn bằng hai phép tính.
2.Kĩ năng : Rèn cho hs kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.


3. Thái độ: Giáo dục hs u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1. Giáo viên: SGK, giáo án.
<i><b>2. HS: Vở bài tập, vở ghi, SGK.</b></i>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’).</b>


- Yêu cầu 1 h/s nêu bài toán theo yêu
cầu của bài 3, 1 h/s giải bài.


<b>- Giáo viên nhận xét.</b>
<b>2. Bài mới:</b>



<b>2.1. Giới thiệu bài. ( 1’)</b>
<b>2.2. Bài toán ( 10’)</b>


- Gọi h/s đọc bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


- Ngày thứ 7 bán được bao nhiêu xe?
- Ngày chủ nhật bán được như thế nào?
- Muốn tìm ngày chủ nhật bán được bao
nhiêu xe thì phải làm như thế nào?


- GV tóm tắt.


- Yêu cầu HS trình bày bài giải.


- 1 HS nêu yêu cầu, HS làm bài tập.
Bài giải:


Bao ngô nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Cả hai bao nặng là:
32 + 27 = 59 ( kg )


Đáp số: 59 kg
- Lắng nghe.


- Lắng nghe.



- 1 học sinh đọc.


- Thứ 7 bán được 6 xe. Chủ nhật bán
được gấp đôi thứ 7.


- Cả hai ngày bán được bao nhiêu xe.
- Bán được 6 xe.


- Chủ nhật bán gấp đôi thứ 7


- Lấy số xe bán được của ngày thứ 7
nhân 2


6 xe


Thứ bảy : ? xe
Chủ nhật :
- 1 HS trình bày, lớp làm vào vở.
Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV nhận xét.


<b>2.3. Thực hành. (20’)</b>
<b>Bài 1: (7')</b>


- Gọi h/s đọc bài toán.


- Yêu cầu h/s nêu tóm tắt bài và làm bài.
- Yêu cầu hS giải bài toán.



- GV nhận xét.


<b>Bài 2:(7')</b>


- Gọi h/s đọc bài tốn.


- u cầu h/s tóm tắt bài và làm bài.
- BT cho biết gì?


- BT hỏi gì?


- Yêu cầu hS giải bài toán.


- GV nhận xét.


<b>Bài 3: Số? (6')</b>


- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.


- Yêu cầu 4 h/s lên bảng thực hiện.


- GV chữa bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (4’).</b>


6 + 12 = 18 ( xe )


Đáp số : 18 xe đạp
- Lắng nghe.



- 1 HS đọc bài toán
- 1 HS lên bảng làm BT
- Dưới lớp làm bài vào vở
- Trao đổi chéo kiểm tra bài.
Bài giải:


Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện
tỉnh dài là:


5 x 3 = 15 (km)


Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh
dài : 5 + 15 = 20 (km)


Đáp số : 20 km
- Lắng nghe.


- 1 học sinh đọc u cầu BT.
- HS tóm tắt bài tốn.


- Một thùng đựng 24l mật ong, lấy ra 1/3
số lít mật ong đó.


- Trong thùng cịn lại bao nhiêu lít mật
ong


- 1 HS lên bảng làm BT
- Dưới lớp làm bài vào vở.
Bài giải:



Số lít mật ong lấy ra là:
24 : 3 = 8 (l)


Trong thùng cịn lại số lít mật ong là:
24 – 8 = 16 (l)


Đáp số : 16 l mật ong
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc


- 4 HS lên bảng thực hiện.
5 gấp 3 lần 15 thêm 3 = 18
7 gấp 6 lần 42 bớt 6 = 36
6 gấp 2 lần 12 bớt 2 = 10
56 giảm 7 lần 8 thêm 7 = 15
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nội dung bài


- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương
những hS học tập tích cực.


- Về nhà học bài và làm bài tập.


- Nhắc lại nội dung.
- Lắng nghe.


- Thực hiện.



<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I</b>
<b>i. mơc tiªu</b>


1- Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:


- Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui; an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện
buồn.


- ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.


- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có
quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi có khó khăn.


2- Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng:


<i><b> - Cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá</b></i>
và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.


- Quý trọng các bạn, biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn.
3. Thái độ: Giúp học sinh có các hành vi ứng xử đúng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


1. Giáo viên: Phiếu bài tập.Thẻ Đ - S, …
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:(5').</b>


- 2 h/s trả lời câu hỏi:


- Khi bạn có chuyện vui, buồn ta phải làm
gì ?


- Đọc phần bài học đóng khung.
- GV nhận xét.


<b>2 Bài mới: </b>


<b>2.1- Giới thiệu bài: 1’Tiết học hôm nay,</b>


chúng ta tập phân biệt hành vi đúng và
hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện
vui, buồn và liên hệ, tự liên hệ bản thân.


<b>2.2- Hoạt động 1: 10’ Phân biệt hành vi</b>


đúng, hành vi sai.


a. GV phát phiếu học tập và yêu cầu h/s
làm việc cá nhân.


b. GV kết luận:



- Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng.


- Các việc e. h là việc làm sai.


- H/s nêu nội dung bài và trả lời câu hỏi.


- 2 HS đọc.
- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- Nhận phiếu và làm bài.


- Vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi
vui, buồn. Thể hiện quyền không bị phân
biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ
của trẻ em nghèo, khuyết tật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2.3. HĐ 2: 10’ Liên hệ và tự liên hệ.</b>


a. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
h/s liên hệ, tự liên hệ trong nhóm theo các
nội dung.


b. Cho h/s tự liên hệ trong nhóm và trước
lớp.


- GV kết luận: Bạn bè tốt cần biết cảm
thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau.



<b>2.4. HĐ 3: 10’ Trị chơi:“Phóng viên ”</b>


- Các h/s trong lớp lần lượt đóng vai:
“ Phóng viên ” và phỏng vấn các bạn
trong lớp, sử dụng các câu hỏi có liên
quan đến chủ đề bài học.


<b>3. Củng cố dặn dò(4’)</b>


- H/s nhắc lại bài học.
- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu h/s học bài, chuẩn bị bài sau.


- Học sinh liên hệ và tự liên hệ:


+ Các em đã biết chia sẻ vui buồn với
bạn bè trong lớp, trong trường chưa, chia
sẻ như thế nào ?


+ Hãy kể một trường hợp cụ thể em
được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm
thấy như thế nào ?


- Học sinh lắng nghe, nhắc lại.


- Học sinh đóng vai “ phóng viên ” và
hỏi các bạn trong lớp các câu hỏi.


- H/s trả lời, nhận xét.



- 2 HS nhắc lại.
- Hs lắng nghe.
- Thực hiện.


<i><b>Thứ 3, 20/11/2018 </b></i>


<i><b>( Nghỉ ngày lễ 20/11)</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 16/11/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ 4, 21/11/2018</b></i>


<b>TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN</b>
<b>ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>*Tập đọc.</b>


1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Giúp HS:


- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.


- Đọc đúng các từ: Ê-ti-ô-pi-a, đường xá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lịng…
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.


- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với diễn biến và
giọng của các nhân vật trong bài.


2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:



- Hiểu được các từ ngữ: Ê-pi-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.


- Hiểu được nội dung bài: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao q nhất.
<i>* Giáo dục BVMT: Có tình cảm u quý trân trọng từng mảnh đất quê hương.</i>


<b>* Kể chuyện:</b>


- Sắp xếp thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự và nội dung câu chuyện.
- Dựa vào tranh minh họa kể lại được nội dung câu chuyện.


- Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3. Thái độ:


- Giáo dục HS biết quý trọng từng mảnh đất quê hương.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>


- Xác định giá trị.
- Giao tiếp


- Lắng nghe tích cực


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1. Giáo viên


<i><b> - Máy chiếu, máy tính, tranh ảnh.</b></i>



2. Học sinh:
- Sách giáo khoa.


IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : ( 5').</b>


- Gọi 2 h/s lên bảng đọc Thư gửi bà và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.


- GV: Nhận xét.


<b>2. Bài mới: </b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:(1')</b>


<b>2.2- Luyện đọc(20’)</b>


- GV đọc mẫu và nêu cách đọc : Toàn bài
với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, khoan
thai…


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
+ Lần 1: HS đọc và phát âm từ khó.
Hướng dẫn đọc từ khó.


+ Lần 2: Tiếp tục sửa từ HS cịn đọc sai
- Đọc từng đoạn trước lớp



- GV chia đoạn: 3 đoạn


- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn
+ Lần 1: Đọc chú ý ngắt giọng ở các dấu
chấm, dấu phẩy, đọc đúng các câu hỏi và
nhấn giọng ở một số từ ngữ khi đọc câu.
+ Lần 2: GV yêu cầu học sinh đọc nối
tiếp đoạn.


-GV yêu cầu học sinh đọc chú giải trong
SGK


- Chia lớp theo nhóm 3
- HS đọc bài trong nhóm


- Đại diện nhóm thi đọc đoạn 1 (4 em).
* Đọc đồng thanh đoạn 2,3


- Gọi 1 HS đọc tồn bài


<b>2.3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:(14')</b>


- u cầu HS đọc thầm toàn bài


? Hai người khách du lịch đến thăm đất
nước nào?


- 2 học sinh đọc bài trả lời câu hỏi.


- Lắng nghe.



- Nghe lời giới thiệu.


- Nghe đọc mẫu.


- H/s đọc nối tiếp câu.


- Ê-ti-ô-pi-a, đường xá, chăn ni, thiêng
liêng, lời nói, tấm lịng…


- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK.
- HS đọc nối tiếp


<b> “Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày</b>


của khách / rồi mới để họ xuống tàu trở
về nước.”


- HS chú giải SGK


- H/s đọc trong nhóm.


- Các nhóm đại diện thi đọc.
- H/s đọc đồng thanh.


- 1 HS đọc toàn bài


- HS đọc thầm toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV giới thiệu : Ê-ti-ô-pi-a là 1 nước ở


phía đơng bắc Châu Phi.


? Hai người khách được vua Ê-ti-ơ-pi-a
đón tiếp như thế nào?


? Chuyện gì xảy ra khi họ chuẩn bị lên
tàu?


? Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để
người khách mang đi dù chỉ là 1 hạt cát?
- Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật
“thiêng liêng cao quý” gắn bó máu thịt
với người dân Ê- ti - ô -pi-a nên họ
không rời xa được..


- Theo em phong tục của người
Ê-ti-ơ-pi-a nói lên điều gì?


<b>2.4. Luyện đọc lại:(15')</b>


- GV treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn 2-3
- GV gọi HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
- Đoạn này cần đọc chú ý gì ?.


- Lời các nhân vật đọc như thế nào ?
- Y/c các nhóm đọc bài.


- Hướng dẫn đọc phân vai
- Thi đọc cả bài.



- GV: Mời 3 nhóm thi đọc, nhận xét.


<b>2.5. Hướng dẫn kể chuyện ( 20’)</b>


1. Xác định yêu cầu:


- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu sắp xếp tranh cho hợp lí.


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện.</b>
a. Kể mẫu đoạn 1.


- Gọi 2 học sinh kể nội dung tranh 3,
tranh 1 trước lớp.


b. Kể theo nhóm.
- Chia nhóm 3.


- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm.
3. Kể tồn bộ câu chuyện.


- Yêu cầu 2 nhóm kể chuyện trước lớp.


- GV: Nhận xét .


<b>3. Củng cố, dặn dò:(5')</b>


- Lắng nghe.


- Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc


chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý
để tỏ lòng hiếu khách.


- Khi 2 người khách chuẩn bị lên tàu
viên quan bảo họ dừng lại sai người cạo
sạch đất ở đôi giày của người khách rồi
mới để họ lên tàu.


- Vì đó là mảnh đất u q của họ, họ
coi đất là cha, là mẹ là anh em ruột thịt
của họ, là thứ thiêng liêng nhất của họ.
- Lắng nghe.


- Họ rất trân trọng, yêu quý mảnh đất quê
hương của mình. Với họ đất đai là thứ
quý giá, thiêng liêng nhất.


- Quan sát.


- 3 HS đọc, nhận xét.
- Lời các nhân vật.
- 3- 4 hs trả lời.


- Đọc bài trong nhóm.
- Lắng nghe.


- 3 nhóm thi đọc, lắng nghe.


- 2 HS đọc yêu cầu.



- Sắp xếp lại các tranh dưới đây theo
đúng thứ tự trong câu chuyện “ Đất
quý-Đất yêu”.


- 2 học sinh kể chuyện.


- Học sinh kể chuyện theo nhóm 3.


- Mỗi học sinh kể 1 bức tranh trong
nhóm.


- 2 nhóm kể trước lớp, cả lớp theo dõi,
chỉnh sửa, bình chọn nhóm kể hay nhất.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Câu chuyện “ Đất quý- Đất yêu” muốn
nói với chúng ta điều gì?


Liên hệ: Mỗi người chúng ta ai cũng có
q hương. Bổn phận chúng ta là phải
yêu quý quê hương của mình.


- Nhận xét tiết học.


- Học bài, chuẩn bị bài sau.


- Tình yêu quê hương, đất nước sâu sắc
của họ.


- Lắng nghe.



- Lắng nghe.
- Thực hiện.


<b>chÝnh t¶ (nghe - viÕt)</b>
<b>TIẾNG HỊ TRÊN SƠNG</b>
<b>i. mơc tiªu:</b>


1. Kiến thức: Giúp hs


- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.


<b>- Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/oong (BT2). </b>


- Làm đúng BT (3) a


2 Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng :


- Nghe viết chính xác bài: Tiếng hị trên sơng.
- Làm đúng các bài tập chính tả.


3. Thái độ : Giáo dục cho hs tính cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.


<b>* BVMT: Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu</b>


quý mơi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ mơi trường (trực tiếp).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ.(CNTT)



2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:(5’).</b>


- Gọi 2 HS lên bảng viết : xoèn xoẹt, long
lanh.


- GV: nhận xét.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1- Giới thiệu bài:( 1’) </b>


<b>2.2- Hướng dẫn viết bài chính tả.</b>
<b>a- Tìm hiểu nội dung: (5’)</b>


- GV đọc bài viết.
- Ai đang hị trên sơng?


- Điệu hị chèo thuyền của chị gái vang
lên gợi ý cho tác giả nghĩ đến những gì?
- Qua những cảnh hình ảnh đấy giúp
chúng ta thêm yêu cảnh đẹp đất nước, do
đó ta phải có ý thức bảo vệ mơi trường.



<b>b- Hướng dẫn trình bày:(2’)</b>


- Bài văn có mấy câu?
- Tìm tên riêng trong bài?


- Trong bài những chữ nào phải viết hoa?


Viết bảng: xoèn xoẹt, long lanh.
- Đọc thuộc lòng và giải các câu đố.
- Lắng nghe.


- Nghe giới thiệu.


- HS lắng nghe.


- Chị gái đang hò trên sơng.


- Tác giả nghĩ đến q hương với cơn
gió chiều và con sơng Thu Bồn.


- Lắng nghe.


- Bài văn có 4 câu.
- Chị Gái, Thu Bồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>c- Hướng dẫn viết từ khó.(3’)</b>


- HS nêu các từ khó dễ lẫn khi viết


- GV cho HS đọc và viết lại các từ vừa


nêu.


<b>d- Viết chính tả, sốt lỗi.(12’)</b>


- GV đọc cho h/s viết bài.


- GV đọc lại bài cho h/s soát lỗi.


<b>e - Chấm bài:</b>


<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập:( 8’)</b>


Bài 2: Chọn chỗ nào trong ngoặc đơn để
điền vào chỗ trống.


- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhận xét


<b>3- Củng cố, dặn dò: (4’).</b>


- GV nhận xét tiết học


- Yêu cầu học sinh học về nhà xem lại bài
viết.


viết hoa.


- HS viết bảng con chữ viết hoa và tiếng
khó viết: trên sơng, gió chiều, lơ lửng,


ngang trời.


- Học sinh viết bài.
- H/s soát lỗi.
- Nộp bài.


- HS nêu
- HS làm bài


<b>a. Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ</b>
<b>đường cong.</b>


<b>b. Làm xong việc, cái xoong.</b>


- Lắng nghe.
- Thực hiện.


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b> THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ QUAN HỆ HỌ HÀNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Giúp HS:


+ Biết phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau.
+ Biết vẽ được sơ đồ mối quan hệ họ hàng.


+ Biết giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng trong sơ đồ.
2. Kĩ năng: Rèn cho hs :



+ Kĩ năng phân tích mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau
+ Kĩ năng vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong xưng hơ và đối xử với họ hàng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa ( CNTT). Mỗi nhóm 1 tờ giấy
khổ lớn. Phiếu bài tập.


2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Giới thiệu với các bạn về gia đình mình và
cho biết gia đình con có mấy thế hệ, ai là người
nhiều tuổi nhất, ai ít tuổi nhất? con là thế hệ thứ
mấy?


- GV nhận xét, kết luận.


- Một số HS kể


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Bài mới:</b>



<b>2.1- Hoạt động 1:(10') Phân tích và vẽ sơ đồ</b>


họ hàng.


<b>* Bước 1: GV cho HS thảo luận nhóm.</b>


- GV cho HS quan sát tranh (hình vẽ) ở câu hỏi
(GV đưa bảng phụ).


- Trong hình có bao nhiêu người đó là những
ai ? Gia đình có mấy thế hệ ?


- Ơng bà của Quang có mấy người con ?
- Ai là con dâu, con rể của ông bà ?


- Ai là cháu nội ? cháu ngoại ?
+ GV tổng kết các ý kiến.


<b>* Bước 2: GV cho hoạt động cả lớp.</b>


- HD vẽ sơ đồ theo hình (43).
- GV vẽ sơ đồ lên bảng.


- GV cho HS nhìn sơ đồ nêu lại mối quan hệ họ
hàng.


* Chúng ta có quyền được cha mẹ ơng bà chăm
sóc khơng, chúng ta phải có bổn phận gì?



- GV cùng HS nhận xét.


<b>2.2- Hoạt động 2: (10') Xưng hô, đối xử đúng</b>


với họ hàng.


+ GV cho HS thảo luận nhóm đơi theo câu hỏi
(bảng phụ).


- Cách ứng xử với mọi người trong họ hàng.
- GV cùng HS nhận xét.


<b>2.3- Hoạt động 3:(10') </b>


- GV cho HS chơi trị chơi “ghép hình hình gia
đình” và liên hệ.


- GV gắn lên bảng tên của mỗi thành viên trong
gia đình, HS dựa vào đó để vẽ sơ đồ về gia đình
đó. (3 nhóm)


- GV cùng HS nhận xét.


<b>+ Liên hệ: GV cho HS kể về 1 việc làm hay</b>


cách đối xử của mình với 1 trong những người
họ hàng.


- GV nhận xét, khen HS có cách ứng xử đúng.



<b>3. Củng cố, dặn dò. ( 5’)</b>


- Nội dung bài
- Nhận xét tiết học


- Về xem lại bài.Vẽ lại sơ đồ họ hàng nhà mình.


- HS quan sát tranh (42).


- Có 10 người: ông bà, bố mẹ
hương, hương, hồng, bố mẹ quang,
quang và thuỷ - có 3 thế hệ.


- Bố mẹ hương, bố mẹ quang.
- Mẹ của Quang, bố của Hương.


- HS trả lời, nhận xét.
- Lắng nghe.


- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- HS quan sát trên bảng.
- HS nêu lại các mối quan hệ.


- Được gia đình chăm sóc, phải
biết kính u, tơn trọng, vâng lời
ơng bà cha mẹ.


- Nhận xét, lắng nghe.


- HS thảo luận, đại diện nhóm báo


cáo.


- Thực hiện.
- Lắng nghe.


- HS theo dõi luật chơi.
- HS chơi thử


- GV cho HS chơi, HS giải thích
được đúng thì ghi được điểm.
- Lắng nghe.


- HS kể, HS khác nhận xét.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>THỦ CÔNG </b>


<i><b> CẮT DÁN CHỮ I-T (Tiết 1)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.


2.Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ
dán tương đối phẳng.


* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ
dán phẳng.



3.Thái độ: u thích gấp hình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng
có kích thước lớn, để rời chưa dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ
công, kéo, hồ, bút màu … GAĐT


2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút):</b>


- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của
học sinh.


- Nhận xét chung.


<b>2. Các hoạt động chính:</b>


- Giới thiệu bài: trực tiếp


<i><b>a. HĐ 1. Quan sát và nhận xét (10’)</b></i>


+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
và nhận xét.


+ Giáo viên giới thiệu mẫu các chữ I, T


và hướng dẫn (hình 1).


- Hs để đồ dùng lên bàn cho gv kiểm
tra


+ Học sinh quan sát để rút ra được nhận
xét.


+ Nét chữ rộng 1 ô.


+ Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên
phải giống nhau ( nếu gấp đơi chữ I, T
theo chiều dọc thì nửa bên trái vá nửa
bên phải của chữ I, T trùng khít nhau).


10










</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đơi
theo chiều dọc.


Vì vậy muốn cắt được chữ I, T chĩ cần kẻ


chữ I, T rồi gấp giấy theo chiều dọc và
cắt theo đường kẻ.


Tuy nhiên do chữ I kẻ đơn giản nên
khơng cần gấp để cắt mà có thể cắt ln
chữ I theo đường kẻ ơ với kích thước quy
định (H1)


<i><b>b. HĐ 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu (15’).</b></i>


- Bước 1. Kẻ chữ I, T.


Thực hiện các bước như hình 2a.
- Bước 2. Cắt chữ T.


Thực hiện các bước như hình 2b; 3a; 3b.
- Bước 3. Dán chữ I, T


+ Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp chữ cho
cân đối trên đường chuẩn.


+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ
vào vị trí trên đường chuẩn.


+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán
để miết cho phẳng (h.4).


+ Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ.
+ Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh
chưa cắt được.



<b>3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):</b>


+ Nhận xét tiết học.


+ Dặn dị chuẩn bị dụng cụ kéo, hồb dán,
thủ cơng … tiết sau “Cắt dán chữ I,T”.


+ Học sinh tập kẻ nháp và cắt trên giấy
trắng.


<b>TỐN</b>
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. mơc tiªu:</b>


1. Kiến thức:Giúp hs biết giải bài tốn có lời văn bằng hai phép tính.


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng thực hiện tốt các bài tốn có lời văn bằng hai phép
tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>* Điều chỉnh nội dung : Bài 3 (dịng 2) khơng u cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả</i>


lời.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ.(CNTT)
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:(5'). </b>


- Yêu cầu học sinh giải bài 2 SGK trang
81.


<b>- GV nhận xét.</b>
<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài.(1p)</b>
<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập.</b>
<b>Bài 1: SGK/ 52(7’)</b>


- Gọi h/s đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi ta điều gì?


- Tất cả có bao nhiêu ơ tơ?


- Lần thứ nhất, dời bến mấy ô tô?.
- Lần thứ 2, dời bến mấy ô tô?.


- Muốn biết còn bao nhiêu ô tô ta phải
làm như thế nào?.


- Sau khi đã tìm được tổng số ô tô đã dời
bến, ta có tìm được số ơ tơ cịn lại
không?.



- Yêu cầu h/s làm bài.


- GV nhận xét chữa bài.


<b>Bài 2:(7’)</b>


- Yêu cầu h/s đọc bài toán.


- 1 h/s lên tóm tắt, 1 h/s lên bảng làm bài.


Bài giải:


Số lít mật ong lấy ra là:
24 : 3 = 8 ( l )
Số mật ong còn lại:
24 - 18 = 6 ( l )


Đáp số: 6l mật ong
- Lắng nghe.


- HS lắng nghe


- 2 HS nêu yêu cầu.
Tóm tắt :


18 ô tô 17 ô tô ?ô tô


45 ô tô


- 45 ô tô


- 18 ơ tơ.
- 17 ơ tơ.


- Tìm tổng số ơ tô đã dời bến.


- Trả lời.


- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Bài giải:


Tổng số ô tô đã dời bến là:
18 + 17 = 35 ( ô tơ)
Số ơ tơ cịn lại trong bến là:


45 - 35 = 10 ( ô tô)
Đáp số: 10 ô tô.
- Lắng nghe.




48 con thỏ
Tóm tắt:


Tổng số:


Bán đi: ? con thỏ



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nhận xét.


<b>Bài 3:( 7’) Lập bài toán theo tóm tắt sau</b>


rồi giải bai tốn đó:


- Gọi h/s đọc u cầu bài tốn
- GV nêu tóm tắt.


- u cầu h/s nêu bài tốn từ tóm tắt trên.


- Chữa bài, nhận xét.


<b>Bài 4: Tính theo mẫu:(8’)</b>
<b>- Gọi HS nêu yêu cầu.</b>


Mẫu:


Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47


15 x 3 = 45 45 + 47 = 92
- Yêu cầu nêu cách gấp 15 lên 3 lần.
- Sau khi gấp 15 lên 3 lần chúng ta cộng
với 47 được bao nhiêu?.


- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại


- Chữa bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (2’).</b>



- Yêu cầu HS nêu gấp, giảm, thêm , bớt
một số đi một số đơn vị, một số lần


- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài và làm bài vào vở bài
tập.


Bài giải:


Số con thỏ đã bán đi là:
48 : 6 = 8 ( con thỏ )


Số con thỏ còn lại là:
48 - 8 = 40 ( con thỏ )
Đáp số: 40 con thỏ
- Lắng nghe.


- HS đọc.


- 2 HS nêu.


- HS làm bài vào vở
14 bạn
Số HS giỏi:


8 bạn bạn
Số HS khá :



Bài giải:
Số học sinh khá là:
14 + 8 = 22 ( học sinh )
Tổng số học sinh giỏi và khá là:


14 + 22 = 36 ( học sinh )
Đáp số:36 học sinh.


- HS đọc yêu cầu


- Lắng nghe.


- Lấy 15 x 3 = 45
- 45 + 47 = 92


- 3 Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm
vào VBT


a. 12 gấp 6 lần, bớt 25:


12 x 6 = 72 72 - 25 = 47
b. 56 giảm 7 lần rồi bớt đi 5:


56 : 7 = 8 8 - 5 = 3
c. 42 giảm 6 lần thêm 37:


42 : 6 = 7 7 + 37 = 44
- Lắng nghe.


- 4 HS nêu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TẬP VIẾT</b>


<b> ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa Gh (1 dòng), R, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng
Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng: Ai về ... Thục Vương (1 lần) bằng cỡ chữ
nhỏ.


2. Kĩ năng : Rèn cho hs kĩ năng viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>* BVMT: Giáo dục tình cảm quê hương qua câu ca dao : Ai về đến huyện Đông Anh /</b>


Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương (trực tiếp).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa Gh, R, Đ. Các chữ Ghềnh Ráng và câu tục ngữ viết
trên dịng kẻ ơ li. (CNTT)


2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:(5'). </b></i>



- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.


<b>2. Bài mới: (30'). </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài. ( trực tiếp)</b>


<b>2.2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con</b>
<b>(15’).</b>


- Luyện viết chữ hoa.


- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: Gh,
<b>R, A, Đ, L, T, V. </b>


- Cho HS quan sát chữ mẫu


- Cho HS nêu cách viết hoa các chữ này
- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách
viết từng chữ.


- Yêu cầu HS viết chữ Gh, R, A, Đ vào
bảng con.


- Cho HS luyện viết từ ứng dụng : Ghềnh
Ráng.


<b>- Giới thiệu: Ghềnh ráng cịn gọi là Mộng</b>
Cầm là một thắng cảnh ở Bình Định, nơi
đây có bãi tắm rất đẹp.



- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Luyện viết câu ứng dụng.
- Mời 1HS đọc câu ứng dụng.


- Giải thích đoạn văn: Bộc lộ niềm tự hào
về di tích lịch sử Loa thành. Đựơc xây theo
hình vịng xoắn như trôn ốc, từ thời An
Dương Vương, tức Thục Phán, cách đây
hàng nghìn năm.


- Cho HS viết bảng con


- Viết bảng con.


- Lắng nghe.


- Tìm các chữ hoa có trong bài


- QS chữ mẫu trên bảng
- Mỗi HS nêu cách viết 1 chữ
- Quan sát, lắng nghe.


- Viết các chữ vào bảng con.


- 1 HS đọc: Ghềnh Ráng


- Lắng nghe


- Viết bảng con: Ghềnh Ráng



- 1 HS đọc câu ứng dụng:


Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục


Vương.
- Lắng nghe.


- Viết trên bảng con các chữ: Đông
Anh, Loa Thành, Thục Vương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2.3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết</b>
<b>(15 phút).</b>


<b>- Yêu cầu HS viết vào vở theo đúng mẫu</b>
- Theo dõi, uốn nắn.


- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.


- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, viết
đẹp.


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’):</b>


- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.


- HS viết vở.



- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


<i><b>Ngày soạn: 17/11/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ 5, 21/11/2018</b></i>


<b>TOÁN</b>
<b> BẢNG NHÂN 8</b>
<b>i. mơc tiªu</b>


1. Kiến thức: Giúp HS


- Bước đầu thuộc được bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán.
2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng :


- Thuộc được bảng nhân 8.


- Áp dụng bảng nhân 8 để giải bài tốn có lời văn.
- Thực hành đếm thêm 8.


3. Thái độ: Yêu thích mơn học, thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ (CNTT)
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:(5'). </b>


- Yêu cầu học sinh giải bài 2 sgk trang
52


- Gọi HS đọc nối tiếp bảng nhân 7.
- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài.(1p) </b>


<b>2.2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân</b>
<b>8.(10p)</b>


- Gắn 1 tấm bìa có 8 chấm trịn.
- Có mấy hình trịn?


- 1 HS giải.


Bài giải:
Số thỏ bán đi là:


48 : 6 = 8 ( con )
Số thỏ còn lại là:



48 - 8 = 40 ( con )
Đáp số: 40 con.
- Đọc nối tiếp bảng nhân 7.


- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- 8 hình trịn được lấy mấy lần?


- 8 được lấy 1 lần nên ta lập phép nhân.
Gắn tiếp 2 tấm bìa.


- Mỗi tấm bìa có 8 hình trịn, vậy được
lấy mấy lần 2 lần?


- Hãy lập phép nhân.


- Phép tính: 8 x 2 + 8 = 8 x 3.
Tương tự các phép tính cịn lại.


- u cầu HS đọc bảng nhân 8 sau đó
xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng
nhân 8.


<b>2.3. Luyện tập.</b>


<b>Bài 1: Tính nhẩm:(7’)</b>



- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu h/s làm bài


- Yêu cầu 2 HS trao đổi chéo bài kiểm
tra.


<b>Bài 2:(7’)</b>


- Gọi h/s đọc bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Gọi HS tóm tắt.


- u cầu h/s làm bài vào vở, 1 HS làm
bài trên bảng.


- GV nhận xét


<b>Bài 3: (7’)</b>


- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài.


- Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?.


- Yêu cầu h/s đếm thêm 8 vào chỗ thích
hợp.


- GV nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>



- 8 được lấy 1 lần.


8 x 1 = 8 8 x 6 = 48


8 x 2 = 16 8 x 7 = 56


8 x 3 = 24 8 x 8 = 64


8 x 4 = 32 8 x 9 = 72


8 x 5 = 40 8 x 10 = 80


- Đọc lại bảng nhân 8.


- H/s học thuộc lòng bảng nhân 8


- Tính nhẩm
- HS làm bài.


8 x 3 = 14 8 x 10 = 80


8 x 5 = 40 8 x 4 = 32


8
x


8 = 64 8 x 7 = 56


8 x 2 = 16 8 x 9 = 72



8 x 6 = 48 8 x 1 = 8


8 x 0 = 0 0 x 8 = 0


- HS đổi chéo vở kiểm tra.


- 1 HS đọc
1 can : 8 l
6 can : …. l?.


Tóm tắt: 1 can : 8 l
6 can : …. l?.


- H/s làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên
bảng.


Bài giải:
Cả 6 can có số lít là:
8 x 6 = 48 ( l )
Đáp số: 48 l dầu
- Lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu.


- Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ơ
trống.


8 + 8 = 16 32 + 8 = 40
16 + 8 = 24 40 + 8 = 48


24 + 8 = 32 48 + 8 = 56
56 + 8 = 64 72 + 8 = 80
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà học thuộc bảng nhân 8. - Lắng nghe.
-Thực hiện.


<b> LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ ?</b>
<b>1. Kiến thức : Giúp HS:</b>


- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (bt1).


- Hiểu dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (Bài 2).
- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi
Ai? hoặc làm gì (Bài tập 3).


- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2-3 từ ngữ cho trước (Bài tập 4).


<b>2. Kĩ năng : Rèn cho hs kĩ năng :</b>


- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (Bài 2).
- Biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai?
hoặc làm gì (Bài tập 3).


- Biết đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2-3 từ ngữ cho trước (Bài tập 4).



<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>


<b>* BVMT: Bài tập 2: Xếp những từ ngữ sau vào hai nhóm (Chỉ sự vật ở q hương /</b>


Chỉ tình cảm đối với q hương) : cây đa, gắn bó, dịng sơng, con đị, nhớ thương, u
q, mái đình, thương u, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào. / Giáo dục tình
cảm yêu quý quê hương (trực tiếp).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ.


2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


- Yêu cầu h/s làm lại bài tập 3.


- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:(1’)</b>


<b>2. Mở rộng vốn từ theo chủ điểm quê</b>
<b>hương:(17’)</b>



<b>*Bài 1: (9’)</b>


- Gọi h/s đọc đề bài.


- GV treo bảng phụ cho h/s đọc các từ
ngữ trong bài đã cho.


- Bài yêu cầu chúng ta xếp từ ngữ đã cho
thành mấy nhóm, mỗi nhóm có ý nghĩa


- 1 h/s lên bảng điền dấu thích hợp vào
đoạn văn.


Trên nương, mỗi người một việc. Người
lớn thì đánh trâu đi cày. Các bà mẹ cúi
lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ,
đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.
- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- 1 h/s đọc.
- Quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

như thế nào?


- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các
nhóm thi làm bài nhanh.



- H/s các nhóm nối tiếp nhau viết từ vào
dịng thích hợp trong bảng. Mỗi h/s chỉ
viết 1 từ, nhóm nào viết xong trước mà
đúng thì thắng cuộc.


- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu học sinh đọc lại các từ sau khi
đã xếp vào bảng :


- Giảng từ: Mái đình, bùi ngùi.


- Qua các từ chỉ sự vật giúp ta thêm hiểu
và yêu quê hương mình hơn.


<b>*Bài 2: (8’)</b>


- Gọi h/s đọc đề bài
- Gọi h/s làm bài.
- GV chữa bài.


<b>2.3. Ôn tập mẫu câu: Ai, làm gì?(14’)</b>
<b>*Bài 3: (7’)</b>


- Gọi h/s đọc đề bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Gọi 2 h/s lên bảng làm bài tập, lớp làm
bài vào vở bài tập.



- GV nhận xét, chữa bài.


cảm đối với quê hương.


- 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thi làm bài
nhanh.


- Các nhóm nối tiếp nhau viết từ.


Nhóm Từ ngữ


1. Chỉ sự vật
quê hương


2. Chỉ tình cảm
đối với q
hương.


- Cây đa, dịng sơng,
con đị, mái đình,
ngọn núi, phố
phường.


- Gắn bó, nhớ
thương, yêu quý,
thương yêu, bùi
ngùi, tự hào.


- Lắng nghe.
- 3 HS đọc lại.



- Lắng nghe.
- Lắng nghe.


- 1 h/s đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- 3 h/s lên bảng làm bài.


- Lắng nghe.


Những từ có thể thay thế cho từ quê
hương là: Quê quán, quê cha đất tổ, nơi
chôn rau cắt rốn.


- 2 HS đọc.


- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các câu
văn được viết theo mẫu: Ai, làm gì ? có
trong đoạn văn. Sau đó chỉ rõ bộ phận
câu trả lời câu hỏi: Ai? Bộ phận trả lời
câu hỏi: Làm gì?


- 2 h/s lên bảng:


Ai?
Cha


Mẹ


Chị



Làm gì?


Làm cho tơi chiếc chổi cọ
để quét nhà, quét sân.


Đựng hạt giống đầy móm lá
cọ treo lên gác bếp để mùa
sau cấy.


đan nón lá cọ, lại biết đan cả
mành cọ và đan cọ xuất
khẩu.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>*Bài 4: (7’)</b>


- Gọi h/s đọc đề bài.


- GV yêu cầu h/s suy nghĩ, làm bài.


- Gọi h/s đọc câu của mình trước lớp sau
đó nhận xét.


- GV nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dị: ( 3’)</b>


- Bài học ơn tập củng cố KT gì?
- Nhận xét tiết học



- Về nhà làm lại các bài tập, chuẩn bị bài
sau.


Liên hệ: Mỗi chúng ta ai cũng có quê
hương. Chúng ta cần phải yêu quý quê
hương của mình


- 1 h/s đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài.


- H/s đọc câu của mình.
- H/s khác nhận xét.


+Bác nơng dân đang gặt lúa.
+Em trai tôi lái xe khách.


+Những chú gà con đang theo mẹ đi tìm
mồi.


+Đàn cá tung tăng bơi lội.
- Hs lắng nghe.


- 2 HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.


- Lắng nghe.


<b>TOÁN</b>



<b>TIẾT 53: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải tốn.
-Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân với ví dụ cụ thể.


2. Kĩ năng :


- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (cột a); Bài 3; Bài 4.
- Áp dụng tính chất giao hốn để thực hiện làm bài.


3. Thái độ: u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ (CNTT)
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:(5'). </b>


- Yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng nhân
8.



- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài.(1p)</b>


- GV ghi đầu bài.


<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập.</b>
<b>*Bài 1: Tính nhẩm. (7’)</b>


- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu h/s làm bài


- 3 học sinh đọc thuộc bảng nhân 8.
- Cả lớp đọc nối tiếp.


- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- Tính nhẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Khi ta thay đổi vị trí các thừa số trong
một tích thì tích như thế nào?


- u cầu 2 HS trao đổi chéo bài kiểm tra.


<b>Bài 2 :Tính (7’)</b>



- Gọi HS nêu y/c bài tập


- Yêu cầu HS làm vào vở, 4 HS làm bảng
lớp.


- Khi thực hiện tính giá trị của một biểu
thức có cả phép nhân và phép cộng ta
thực hiện ntn?


- Chữa bài, nhận xét.


<b>Bài 3: (8’)</b>


- Gọi h/s đọc y/c bài toán.
- Yêu cầu h/s làm bài.


- BT cho biết gì?


- BT hỏi gì?


- Nhận xét.


<b>Bài 4: (8’)Viết phép nhân thích hợp vào</b>


chỗ trống:


- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập.


<b>A B</b>



<b>D C</b>


- Chữa bài, nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (4’)</b>


a) 8 x 1 = 8 8 x 5 = 40 8 x 0 = 0
8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x6 = 48
8 x 3 = 24 8 x 7 = 56 8 x10 = 80
8 x 8 = 64 8 x 9 = 72 0 x 8 = 0
b) 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48
2 x 8 = 16 4 x 8 = 32 6 x 8 = 48
8 x 7 = 56 7 x 8 = 56


- Không thay đổi.


- 2 HS trao đổi chéo bài kiểm tra.


- HS đọc đề bài.


- 4 HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào
vở.


- Nhân trước, cộng sau
a) 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32
8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40
b) 8 x 8 + 8 = 64 + 8 = 72
8 x 9 + 8 = 72 + 8 = 80



- Lắng nghe.


- HS đọc đề bài.


- 1 HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào
vở.


- Cuộn dây điện dài 50 m, cắt lấy 4
đoạn, mỗi đoạn dài 8m.


- Cuộn dây còn lại bao nhiêu mét?
Bài giải:


Số mét dây đã lấy đi là:
8 x 4 = 32 (m)
Số mét vải còn lại là


50 – 32 = 18 ( m )


Đáp số: 18 m
- Lắng nghe.


- HS đọc đề bài.


- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào
vở.


a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ơ vng. Số
ơ vng trong hình chữ nhật là:



3 x 8 = 24 ( ô vng)


b) Có 8 cột, mỗi cột có 3 ơ vng. Số ơ
vng trong hình chữ nhật là:


8 x 3 = 24 ( ô vuông)
Nhận xét: 3 x 8 = 8 x 3
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà làm bài tập số 4. - Lắng nghe.
- Thực hiện.




<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>VẼ Q HƯƠNG</b>
<b>i. mơc tiªu</b>


1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Giúp HS:


- Đọc đúng các từ: Làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, bức tranh.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu cuối mỗi dòng thơ và sau các khổ thơ.
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên.


2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:


- Hiểu nghĩa các từ: Sông, máng.



- Hiểu được nội dung và ý nghĩa bài thơ: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể
hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ.


<i><b>* BVMT: Cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ. (CNTT) Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


- Gọi 3 h/s đọc nối tiếp bài:“ Đất quý, đất
yêu” và nêu nội dung bài.


- 4 học sinh kể chuyện theo tranh.
- GV: Nhận xét.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2.2. Luyện đọc: 15’</b>


- GV đọc mẫu và nêu cách đọc: Toàn bài
với giọng vui, hồn nhiên.



- Yêu cầu hS đọc nối tiếp câu


- GV uốn nắn cách đọc một số tiếng khó
- HD đọc nối tiếp câu lần 2


- GV tiếp tục sửa phát âm


* Hướng dẫn hs đọc nối tiếp đoạn.
- GV chia đoạn: 4 khổ thơ


- Đọc nối tiếp đoạn lần 1, HD ngắt, nghỉ
câu thơ khó.


- Đọc nối tiếp đoạn lần 2
+ HS đọc từ chú giải.
* Đọc trong nhóm.
- Chia lớp theo nhóm 4
- HS đọc bài trong nhóm


- Đại diện nhóm thi đọc đoạn 1 (4 em).
- Đọc đồng thanh cả bài


<b>2.3. Tìm hiểu bài:9’</b>


- 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.


- 4 HS kể.
- Lắng nghe.


- Nghe giới thiệu.



- Nghe đọc mẫu.


- H/s đọc nối tiếp câu.


Làng xóm, lúa xanh, lượn quanh…


- HS đọc trong SGK
- HS đọc nối tiếp đoạn
“Bút chì xanh đỏ/
Em gọt hai đầu/
Em thử hai màu/


<b> Xanh tươi,/ đỏ thắm//.”</b>


- HS đọc nối tiếp đoạn
- 2 HS đọc


- H/s đọc trong nhóm: 4 nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Đọc thầm tồn bài và trao đổi thảo luận
trả lời câu hỏi


- Kể tên những cảnh vật được tả trong bài
thơ?


- Hãy kể tên những màu sắc có trong bài
thơ?



- Qua những hình ảnh trên ta cảm nhận
được của quê hương thôn dã, thêm yêu
quý quê hương đất nước ta.


- Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp!
Chọn câu trả lời em cho là đúng.?


- Yêu cầu học sinh thảo luận.
- Đại diện các nhóm trả lời:


- KL: Cả 3 ý đều đúng nhưng ý c là đúng
nhất.


<b>2.4. Học thuộc lòng bài thơ:8’</b>


- Yêu cầu h/s tự học thuộc lòng bài thơ.
- GV: Tổ chức cho học sinh thi đọc nhóm
đơi.


- Gọi 1 số học sinh đọc bài.


- Tuyên dương những em đã học thuộc.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (2’).</b>


Liên hệ: Mỗi chúng ta ai cũng có quê
hương. Chúng ta phải biết yêu quý quê
hương của mình.


- Nhận xét tiết học.



- Về nhà học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị
bài sau.


- HS đọc thầm tồn bài.


- Tre, nứa, Sơng máng, trời mây, mùa
thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt
trời, lá cờ tổ quốc.


- Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh,
trời mây xanh, ngói đỏ tươi, trường học
đỏ thắm, mặt trời đỏ chót.


- Lắng nghe.


Vì q hương rất đẹp.


Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi.
Vì bạn nhỏ yêu quê hương.


- Thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện trình bày.
- Lắng nghe.


- Học sinh tự học.


- Học sinh đọc nhóm đơi.


- 1 HS đọc bài.


- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- Lắng nghe.
- Thực hiện.


<i><b>Ngày soạn: 17/11/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ 6, 22/11/2018</b></i>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>NGHE – KỂ: TƠI CĨ ĐỌC ĐÂU!</b>


<b>NĨI VỀ Q HƯƠNG </b>
<b>i. mơc tiªu:</b>


1. Kiến thức: - Giúp HS


- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý ở Bài tập 2.
2. Kĩ năng:


- Có kĩ năng nói về quê hương hoặc nơi mình đang sinh sống.


- Rèn kĩ năng diễn đạt thành câu đủ ý, gọn lời dựa vào hệ thống câu hỏi gợi ý cho
trước.


- Giáo dục bảo vệ MT: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>


<b>* Giảm tải: Không yêu cầu thực hiện bài tập 1 </b>


<b>* BVMT: Giáo viên giáo dục cho học sinh tình cảm yêu quý quê hương (trực tiếp).</b>
<b>* GD Biển đảo: giáo dục cho học sinh tình cảm yêu quý quê hương thơng qua việc</b>


giữ gìn biển đảo (liên hệ).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ.(CNTT)
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5') </b>


- Trả bài, nhận xét về bài văn viết thư cho
người thân..


<b>2. Bài mới: (30') </b>
<b>2.1- Giới thiệu bài. 1’ </b>


<b>2.2- Nói về quê hương em: (30’)</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu cảu bài.
Đưa bảng phụ chép sẵn gợi ý



- Gọi 1-2 học sinh dựa vào gợi ý để nói
trước lớp, nhắc học sinh nói phải thành
câu.


- Quê em ở đâu?


- Em yêu nhất cảnh vật gì ở q hương
em?


- Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?


- Tình cảm của em với quê hương như thế
nào?


- Gọi HS đọc bài.


- Theo dõi GV nhận xét.


- 1 học sinh đọc yêu cầu, 2 học sinh đọc
gợi ý.


- Học sinh dựa vào các gợi ý kể về quê
hương trước lớp. Các học sinh khác
nghe, nhận xét phần kể của bạn.


- Trả lời.


<b>- 3 HS đọc.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhận xét và chohọc sinh kể. Nếu kể tốt,
động viên những học sinh chưa kể tốt cố
gắng hơn.


- GV cùng h/s bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất.


- Chúng ta có quyền được nói về q
hương của mình khơng?


<b>3. Củng cố dặn dị:(4'). </b>


- GV: Nhận xét tiết học.


- Về nhà ôn: Kể lại về quê hương cho
người thân nghe.


"Quê hương là gì hả mẹ
Mà cơ giáo dạy phải u?


Q hương là gì hả mẹ
Ai đi xa cũng nhớ nhiều?"
- Thực hiện.


<b>- Thực hiện.</b>


- Mỗi người đều có quyền nói về q
hương của mình


- Hs lắng nghe.


- Thực hiện.


<b>TỐN</b>


<b> NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>i. mơc tiªu</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh biết:


- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.


- Biết áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài tốn có
liên quan.


2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.


- Rèn kĩ năng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài tốn có
liên quan.


3. Thái độ: u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1. GV: SGK, giáo án, phấn màu, bảng phụ (CNTT)
2. HS: Vở bài tập, vở ghi, SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:(5') </b>


- Yêu cầu 4 HS đọc thuộc bảng
nhân 8.


- GV nhận xét


<b>2. Bài mới: (30') </b>
<b>2.1. Giới thiệu bài.1’ </b>


<b>2.2.Hướng dẫn thực hiện.13’</b>


Ví dụ 1:


Phép nhân: 123 x 2 = ?


- Yêu cầu h/s đặt phép tính theo cột
dọc.


- 4 Học sinh đọc bảng nhân 8


- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


123
x 2
246



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Khi ta thực hiện phép tính này ta
phải tính từ đâu?


- Gọi HS nhắc lại
Ví dụ 2:


Tính: 326 x 3 = ?


- Đây là phép nhân có nhớ 1 lần, từ
hàng đơn vị sang hàng chục.


<b>2.3. Luyện tập.</b>
<b>*Bài 1: Tính: (5’)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu h/s lên bảng làm bài.


- Củng cố: Nhân số có 3 chữ số với
<i><b>số có một chữ số khơng nhớ.</b></i>


<b>*Bài 2: (4’)Đặt tính rồi tính.</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu h/s lên bảng làm bài.


- GV nhận xét, chốt kế quả đúng


<b>*Bài 3: (4’)</b>



- Gọi h/s đọc bài toán.


- Bài tập cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.


- GV chữa bài.


<b>*Bài 4: Tìm x(4’)</b>
<b>- Gọi HS đọc yêu cầu.</b>


- 2 h/s lên bảng làm bài.


Ta tính theo thứ tự từ phải sang trái
12


3


x 2
246
- 2 HS nhắc


326
x 3
971
326 x 3 = 971
- Lắng nghe.


- 1 HS nêu.
341



x 2
682
2 nhân 3
bằng 6
viết 6
2 nhân 2
bằng 4
viết 4
2 nhân 1
bằng 2
viết 2
Vậy 123
nhân 2
bằng 246.


3 nhân 6
bằng 18
viết 8
nhớ 1
3 nhân 2
bằng 6
nhớ 1
bằng 7
3 nhân 3
bằng 9
viết 9


213
x 3


639


212
x 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Vì sao khi tìm x trong phần a ta
lại tính tích 101 x 7?


- GV chữa bài


<b>4. Củng cố, dặn dò: (4’)</b>


- Muốn nhân số có ba chữ số với số
có một chữ số làm như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà xem lại bài.


- Lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu


- 4 hs lên bảng, lớp làm vở


437 x 2 205 x 4 b) 319 x 3 171 x 5
437


x 2
894



205
x 4
820


319 171


x 3 x 5


857 855


- Lớp lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu
Tóm tắt:


1 chuyến : 116 người
3 chuyến : …. người?


- 1HS làm bảng lớp, lớp làm vở.
Bài giải:


3 chuyến chở được số người là:
116 x 3 = 348 ( người )
Đáp số : 348 người.
- Lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu:
- 2 hs lên bảng


a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107


x = 101 x 7 x = 107 x 6
x = 707 x = 642


- Vì x là số bị chia trong phép chia x : 7 = 101,
nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia.
- Lắng nghe.


- 2 HS nêu.


- Lắng nghe.
- Thực hiện.


<b>CHÍNH TẢ( NHỚ - VIẾT)</b>
<b>VẼ Q HƯƠNG</b>
<b>i. mơc tiªu</b>


1. Kiến thức : Giúp HS:


- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập 2 a


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2. Kĩ năng: trình bày đúng thể loại, Làm đúng bài tập 2a.


3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngơn ngữ Tiếng Việt.


<b>II/ ĐỒ DÙNG : </b>


1. Giáo viên: Bảng phụ.


2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1- Kiểm tra bài cũ:(5’).</b>


- Gọi HS viết bảng: Sương sớm, chông
chênh, long lanh.


- GV: nhận xét.


<b>2- Bài mới: </b>


<b>2.1- Giới thiệu bài: (1p) </b>
<b>2.2- Hướng dẫn viết chính tả.</b>


<b>a- Tìm hiểu nội dung đoạn viết: (5’)</b>


- GV đọc bài thơ.
- Bạn nhỏ đang vẽ gì?


- Vì sao ban nhỏ thấy bức tranh quê
hương rất đẹp?


<b>b- Hướng dẫn trình bày: (2’)</b>


- ? Đoạn thơ có mấy khổ thơ, cuối khổ
mỗi khổ thơ có dấu gì.



- Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?


<b>c- Hướng dẫn viết từ khó.(2’)</b>


- Yêu cầu hS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


- u cầu HS đọc và viết các từ khó vừa
tìm được.


<b>d- Viết chính tả, sốt lỗi.(13’)</b>


- GV đọc cho h/s viết bài.


- GV đọc lại bài cho h/s soát lỗi.


<b>e- Chấm bài:GV thu bài, chấm.(2’)</b>
<b>3- Hướng dẫn làm bài tập: (8’)</b>


Bài 2/a: Điền vào chỗ trống S/X.
- Yêu cầu h/s làm bài .


- Yêu cầu HS làm bài.


- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


- GV cùng h/s nhận xét.


<b>3- Củng cố, dặn dị: (2’)</b>



- Viết bảng: Sương sớm, chơng chênh,
long lanh.


- Lắng nghe.


- Nghe giới thiệu.


- HS lắng nghe.


- Bạn nhỏ đang vẽ làng xóm, tre, lúa,
sơng máng, trời mây, nhà ở, trường học.
- Vì bạn rất yêu quê hương.


- Đoạn thơ có 2 khổ thơ, 4 dịng thơ, khổ
thứ 3 cuối mỗi dịng có dấu chấm.


- Viết cách một dòng.
- Viết hoa.


<b>- HS nêu: làng xóm,lúa xanh, lượn</b>
quanh…


- 3 HS đọc, lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con.


- Học sinh viết bài.
- H/s soát lỗi.


- 1 HS đọc yêu cầu



- 3 HS lên bảng làm phụ, HS dưới lớp
làm nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu học sinh học về làm bài tập 2b.


- Lắng nghe.
- Thực hiện.




<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 11</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Đánh giá thi đua trong đợt chào mừng 20/11


- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp.


- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS


<b>II/ LÊN LỚP :</b>
<b>Tổ chức : Hát</b>


<b>1. Nhận xét tình hình chung của lớp:</b>


- Nề nếp :


+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần.


+ Đầu giờ trật tự truy bài


- Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng, sôi
nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp.


- Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân
trường sạch sẽ.


- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè.


* Tuyên dương những Đơi bạn cùng tiến, Bàn học danh dự đã có nhiều thành tích
trong học tập và tham gia các hoạt động.


<b>2. Phương hướng :</b>


- Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm.
- Tiếp tục phát huy phong trào đôi bạn cùng tiến.


- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết, làm toán cho HS yếu..


<b>3. Vui văn nghệ.</b>


<b>III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ :</b>


- Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dị HS thi đua học tập lập thành tích cho lớp.
- Cần chú ý đội mũ xe máy khi đi học bằng xe máy.


<b>KĨ NĂNG SỐNG </b>



Kỹ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người( Tiếp theo)


<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS biết cách giao tiếp trong mỗi tình huống cụ thể, từ đó biết ứng xử tốt trong cuộc
sống.


-Giáo dục HS phép lịch sự trong cuộc sống hàng ngày.


<b>II. Chuẩn bị: GV: 4 Phiếu ghi 4 tình huống cần có cách giải quyết.</b>
<b>III. Tiến trình tiết dạy.</b>


1.KTBC(3’) Em thấy tâm trạng như thế nào khi chào hỏi mọi người?
2.Bài mới:-


* Hoạt động 1: Khởi động (2’) HS hát bài Lời chào.
* Hoạt động 2: Xử lý tình huống


- GV giao cho mỗi nhóm 1 tình huống, nhóm thảo luận cách xử lý.
- Các nhóm thảo luận (5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Đại diện từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét bổ sung.
- GV kết luận.


* Hoạt động 3:Sắm vai(15’)


-Từng nhóm lên sắm vai tình huống của nhóm mình.
- GV đánh giá, nhận xét.


3.Tổng kết- Dặn dò(2’)


- GV nhận xét giờ học.


- Về thực hành tốt cách giao tiếp với mọi người.


<b>Tù nhiªn x· héi</b>


<b>Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (tiếp)</b>
<b>I. MỤC TIấU:</b>


1. Kiến thức: Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
2. Kĩ năng: Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể. Ví dụ: 2 bạn
Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô cậu ruột), ...


3. Thái độ: u thích mơn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ lớn.
Phiếu bài tập.(CNTT)


2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Bài cũ: (5p) Họ nội, họ ngoại</b>


- Những người thuộc họ nội gồm những ai?
- Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?


- Giáo viên nhận xét.


- Học sinh trả lời.


- HS lắng nghe.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài.(1p)</b>
<b>2.2. Thực hành.</b>


- HS lắng nghe, lặp lại.


<b>a/Hoạt động 1: Làm việc với phiếu bài tập.</b>
<b>(12p)</b>


- GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong
trang 42, thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau:


- Học sinh thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi của Giáo viên.


+ Trong hình vẽ có bao nhiêu người?
+ Đó là những ai ?


+ Gia đình đó có mấy thế hệ ?


+ Trong hình vẽ có 10 người.


+ Ông bà, bố mẹ Hương, Hương,


Hồng, bố mẹ Quang, Quang, Thuỷ.


+ Gia đình đó có 3 thế hệ
+ Ơng bà của Quang có bao nhiêu người con?


+ Đó là những ai?


- Ơng bà có 2 người con: bố mẹ
Hương, bố mẹ Quang.


+ Ai là con dâu của ông bà ?
+ Ai là con rễ của ông bà ?


- Mẹ của Quang.
- Bố của Hương.
+ Ai là cháu nội của ông bà? + Quang và Thủy.


+ Ai cháu ngoại của ông bà ? +Hương và Hồng.


- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết
quả thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>- GV tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận</b>
xét.


- Các nhóm khác nghe, nhận xét


® GV KL : đây là bức tranh vẽ một gia đình có
3 thế hệ, đó là ơng bà, bố mẹ và các con. Ơng
bà có một con trai, một con gái, một con dâu và


một con rể. Ơng bà có hai cháu ngoại là Hương
và Hồng, hai cháu nội là Quang và Thuỷ.


- Lắng nghe.


v<b>Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ</b>


<b>hàng(15p)</b>


- GV gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi để hình
thành sơ đồ như trong SGK :


- Học sinh trình bày trước lớp
(mỗi một bạn trả lời 1 câu hỏi)
+ Gia đình có mấy thế hệ? Thế hệ thứ nhất


gồm có những ai ?


- Gia đình có 3 thế hệ. Thế hệ thứ
nhất gồm có ông và bà.


+ Ông bà đã sinh được mấy người con? Đó là
những ai?


-Ơng bà đã sinh được 2 người con:
bố Quang, mẹ của Hương.


+ Ơng bà có mấy người con dâu, mấy người
con rể? Đó là những ai?



- Ơng bà có 1 người con dâu là mẹ
của Quang. V 1 người con rễ, đó là
bố của Hương.


+ Bố mẹ Quang sinh được mấy người con? Đó
là những ai?


-Bố mẹ Quang sinh được 2 người
con là Quang và Thuỷ.


+ Bố mẹ Hương sinh được mấy người con? Đó
là những ai?


- Bố mẹ Hương sinh được 2 người
con là Hương và Hồng.


- GV vừa hỏi vừa kết hợp vẽ sơ đồ lên bảng.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói
lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình.
- Nhận xét .


-HS trả lời ( 3 - 4 HS ).


- Lắng nghe.


<b>3. Củng cỗ- Dặn dò (2p)</b>


<b>- Gia đình em có mấy thế hệ? Ai là người thế</b>



hệ thứ nhất, thứa hai, thứ ba?
- GV nhận xét tiết học.


- HS trả lời


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Chuẩn bị bài : Thực hành: phân tích và vẽ sơ
đồ mối quan hệ họ hàng ( tiếp theo)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×