Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

giáo án tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.16 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 22</b>


*****
SOẠN: 17 / 2 / 2017


<i>Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2017</i>
TẬP ĐỌC


<b>MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN</b>


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


<i>- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.</i>
- Đọc rõ lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.


- Hiểu nội dung: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thơng minh của mỗi nggười; chớ
kiểu căng, xem thường người khác.(TLCH 2,3 ,5)


2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường,
<i>trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng. Hiểu nội dung bài.</i>


<b>*KNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo; Kĩ năng ra quyết định; KN ứng phó với căng thẳng.</b>
3. Thái độ: Ham thích mơn học. Chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng,
coi thường người khác.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh họa trong bài tập đọc (ƯDCNTT).
- Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:



Ti t 1ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Bài cũ: Vè chim.</b>


<i>- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.</i>


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<i>1. Giới thiệu: </i>


- Treo bức tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ cảnh
gì?


- Liệu con gà có thốt khỏi bàn tay của
anh thợ săn khơng? Lớp mình cùng học
<i>bài tập đọc Một trí khơn hơn trăm trí</i>
<i>khơn để biết được điều đó nhé.</i>


- Ghi tên bài lên bảng.
<i>2. Luyện đọc</i>


a) Đọc mẫu


- GV đọc mẫu cả bài một lượt, chú ý


- 2-3HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi:


+ Kể tên các lồi chim có trong bài.


+ Tìm những từ ngữ được dùng để gọi
các lồi chim.


+ Tìm những từ ngữ dùng để tả đặc điểm
của các loài chim.


+ Con thích nhất con chim nào trong bài?
Vì sao?


- Một anh thợ săn đang đuổi con gà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

giọng đọc:


+ Giọng người dẫn chuyện thong thả,
khoan thai.


+ Giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì hợm
hĩnh, huênh hoang, khi gặp nạn thì ỉu
xìu, buồn bã.


+ Giọng Gà Rừng khiêm tốn, bình tĩnh,
tự tin, thân mật.


b) Đọc nối tiếp


- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ
sung các từ cần luyện phát âm lên bảng
ngoài các từ đã dự kiến.



c) Luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.


- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các
đoạn phân chia như thế nào?


- Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và
gọi 1 HS đọc đoạn 1.


- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu
tiên trong bài.


- Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo
đúng cách ngắt giọng.


- Yêu cầu HS đọc lại cả đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2.


- Gọi HS đọc lại đoạn 2.


- Theo dõi HS đọc bài, thấy HS ngắt
giọng sai câu nào thì hướng dẫn câu ấy.
Chú ý nhắc HS đọc với giọng thong thả.


- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.


- Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn:
<i>+ Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khơn</i>
<i>của cậu cịn hơn cả trăm trí khơn của</i>


<i>mình.”// (giọng cảm phục chân thành)</i>


- Cá nhân đọc nối tiếp
- Tìm và nêu các từ:


<i>+ cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình</i>
<i>lình, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình,</i>
<i>vùng chạy, chạy biến,…</i>


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:


<i>+ Đoạn 1: Gà Rừng … mình thì có hàng</i>
<i>trăm.</i>


<i>+ Đoạn 2: Một buổi sáng … chẳng cịn</i>
<i>trí khơn nào cả.</i>


<i>+ Đoạn 3: Đắn đo một lúc … chạy biến</i>
<i>vào rừng.</i>


+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.


<i>Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng</i>
<i>Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.//</i>


- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả
lớp đọc đồng thanh.



- HS đọc lại từng câu trong đoạn hội
thoại giữa Chồn và Gà Rừng.


- HS đọc lại đoạn 1.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS luyện đọc 2 câu:


<i>+ Cậu có trăm trí khơn,/ nghĩ kế gì đi.//</i>
(Giọng hơi hoảng hốt)


<i>+ Lúc này,/ trong đầu mình chẳng cịn</i>
<i>một trí khơn nào cả.// (Giọng buồn bã,</i>
thất vọng)


- Một số HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

d) Thi đọc


- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân
và đọc đồng thanh.


- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh


- Đại diện 3 tổ đọc thi đoạn 2
- 1 HS khá đọc bài.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc
một đoạn.



- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân
hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của
GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.


Ti t 2ế


<i>3. Tìm hiểu bài </i>


- Tìm những câu nói lên thái độ của
Chồn đối với Gà Rừng?


- Chuyện gì đã xảy ra với đơi bạn khi
chúng đang dạo chơi trên cánh đồng?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn?
- Gọi HS đọc đoạn 3, 4..


- Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai
cùng thốt nạn?


- Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được
những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng?


- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối
với Gà Rừng ra sao?


- Câu văn nào cho ta thấy được điều đó?
- Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy?



- Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào
cho biết, câu chuyện muốn khuyên
chúng ta điều gì?


- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
? Chọn tên cho câu chuyện.


- Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao?


<i><b>C. Củng cố – Dặn dò </b></i>


- Gọi 2 HS đọc tồn bài và trả lời câu
hỏi: Con thích con vật nào trong truyện?
Vì sao?


- Nhận xét giờ học.


- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.
- Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
- Chúng gặp một thợ săn.


- Chồn lúng túng, sợ hãi nên khơng cịn
một trí khơn nào trong đầu.


- Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa
người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng
nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy
chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho
Chồn trốn thốt.



- Gà Rừng rất thơng minh.
- Gà Rừng rất dũng cảm.


- Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè.
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn.


- Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khơn của
cậu cịn hơn cả trăm trí khơn của mình”.
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khơn của
mình mà cứu được cả hai thốt nạn.
- Nhắc chúng ta phải biết khiêm tốn
đồng thời cũng khuyên chúng ta không
nên kiêu căng, coi thường người khác.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng đọc
thầm và suy nghĩ.


- Gặp nạn mới biết ai khôn Chồn và Gà
Rừng, Gà Rừng thông minh


- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TOÁN


<b>KIỂM TRA</b>


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Kiểm tra bảng nhân 2, 3, 4, 5. Nhận dạng và gọi tên đúng đường gấp
khúc, tính độ dài đường gấp khúc.Giải tốn có lời văn bằng một phép tính nhân.
2. Kĩ năng: HS làm đúng các bài tập, trình bày đúng và đẹp.



3. Thái độ: HS u thích mơn học, cẩn thận khi trình bày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- GV: Đề KT,


- HS: Giấy KT, Bút


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Bài 1: Tính nhẩm:


2 x 3 = 6 3 x 3 = 9 5 x 4 = 20 3 x 8 = 24
4 x 9 = 36 5 x 5 = 25 3 x 7 = 21 4 x 4 = 12
Bài 2: Tính:


3 x 8 + 4 = 24 + 4 4 x 9 + 14 = 36 + 14
= 28 = 50


Bài 3: Tính độ dái đường gấp khúc sau:


3 cm 3 cm
3cm 3 cm


Bài giải


Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
Bài 4:



Mỗi can đựng 4 lít dầu. Hỏi 5 can như vậy đựng được bao nhiêu lít dầu?
Tóm tắt


<i> 1 can: 4 l dầu Bài giải</i>


<i> 5 can: …l dầu? Năm can đựng số lít dầu là: </i>
<i> 5 x 4 = 20 ( l ) </i>


<i> Đáp số: 20 l </i>

---***---SOẠN: 18 / 2 / 2017


<i>Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2017</i>
LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM DẤU CHẤM, DẤU PHẨY</b>


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hố vốn từ về các lồi chim.
2. Kỹ năng: - Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

*GDBVMT: Liên hệ cho học sinh thấy được một số loài chim cần được bảo tồn đồng
thời cần được sự bảo vệ của con người.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. Bài tập 2 viết vào băng giấy, thẻ từ ghi tên
các loài chim. Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ.



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Bài cũ: Từ ngữ chỉ chim chóc.</b>


- Gọi 4 HS lên bảng.


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới </b>


<i>1. Giới thiệu: </i>


<i>2. Hướng dẫn làm bài</i>
*Bài 1


- Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là
các loài chim thường có ở Việt Nam. Các
con hãy quan sát kĩ từng hình và sử dụng thẻ
từ gắn tên cho từng con chim được chụp
trong hình.


- Gọi HS nhận xét và chữa bài.


- Chỉ hình minh họa từng lồi chim và u
cầu HS gọi tên.


*Bài 2



- GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài
tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau
đó lên gắn đúng tên các lồi chim vào các
câu thành ngữ tục ngữ.


- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc.


- GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ
cho HS hiểu:


+ Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”?
+ Con hiểu “Hơi như cú” nghĩa là thế nào?
+ Cắt là lồi chim có mắt rất tinh, bắt mồi
nhanh và giỏi, vì thế ta có câu “Nhanh như


- Từng cặp HS thực hành hỏi nhau
<i>theo mẫu câu “ở đâu?”. Ví dụ:</i>
HS 1: Hơm qua tớ đi chơi.


HS 2: Hôm qua cậu đi chơi ở đâu?


- Mở sgk, trang 35.


- Quan sát hình minh hoạ.
- 3 HS lên bảng gắn từ.


- 1. chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò;
4. đại bàng ; 5. vẹt;



6. sáo sậu ; 7. cú mèo.
- Đọc lại tên các lồi chim.


- Cả lớp nói tên lồi chim theo tay
GV chỉ.


- Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5
phút


- Gọi các nhóm có ý kiến trước lên
gắn từ.


a) Đen như quạ
b) Hôi như cú
c) Nhanh như cắt
d) Nói như vẹt
e) Hót như khướu
- Chữa bài.


- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng
thanh.


- Vì con quạ có màu đen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cắt”.


+ Vẹt có đặc điểm gì?


+ Vậy “Nói như vẹt” có nghĩa là gì?


+ Vì sao người ta lại ví “Hót như khướu”.


*Bài 3


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.


- Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu chấm
chữ cái đầu câu được viết ntn?


- Tại sao ở ô trống thứ 2, con điền dấu phẩy?
- Vì sao ở ơ trống thứ 4 con điền dấu chấm?


<b>C. Củng cố – Dặn dò </b>


- Trị chơi: Tên tơi là gì?


- GV nêu cách chơi và làm mẫu.


- 1 HS lên bảng nói các đặc điểm của mình.
Sau đó các bạn đốn tên. Ai đoán đúng sẽ
nhận được 1 phần thưởng.


- Nhận xét tiết học.



- Vẹt ln nói bắt chước người
khác.


- Là nói nhiều, nói bắt chước người
khác mà khơng hiểu mình nói gì.
- Vì con khướu hót suốt ngày, ln
mồm mà không biết mệt và nói
những điều khốc lác.


- Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ơ
trống thích hợp, sau đó chép lại
đoạn văn.


- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.


<i>- Ngày xưa có đơi bạn là Diệc và</i>
<i>Cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn</i>
<i>cùng làm việc và đi chơi cùng nhau.</i>
<i>Hai bạn gắn bó với nhau như hình</i>
<i>với bóng.</i>


- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc lại bài.


- Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ
cái đầu câu phải viết hoa.


- Vì chữ cái đứng sau khơng viết
hoa.



- Vì chữ cái đứng sau được viết hoa.


- Ví dụ:


HS 1: Mình tớ trắng muốt, tớ
thường bơi lội, tớ biết bay.


HS 2: Cậu là thiên nga.


...
TOÁN


<b>PHÉP CHIA</b>


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: HS nhận biết được phép chia. Biết mối quan hệ giữa phép chia với
phép nhân.Từ phép nhân viết thành hai phép chia.


2. Kỹ năng: Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia. Trình bày đúng và đẹp.
3. Thái độ: HS ham thích mơn học, cẩn thận khi trình bày.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng học toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Bài cũ: Luyện tập chung</b>


- GV yêu cầu HS sửa bài 4



- Nhận xét của GV.


<b>B. Bài mới:</b>


<i>1. Giới thiệu phép chia.</i>


<b>a) Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6</b>


- Mỗi phần có 3 ơ. Hỏi 2 phần có mấy ơ?
- HS viết phép tính 3 x 2 = 6


<b>b) Giới thiệu phép chia cho 2</b>


- GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
- GV hỏi: 6 ơ chia thành 2 phần bằng
nhau. Mỗi phần có mấy ơ?


- GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính
<i>mới là phép chia “Sáu chia hai bằng</i>
<i>ba”.</i>


- Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
c) Giới thiệu phép chia cho 3


- Vẫn dùng 6 ơ như trên.


- GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần
để mỗi phần có 3 ơ?



- Viết 6 : 3 = 2


d) Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân
và phép chia


- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6


- Có 6 ơ chia thành 2 phần bằng nhau,
mỗi phần có 3 ơ.


6 : 2 = 3


- Có 6 ơ chia mỗi phần 3 ơ thì được 2
phần.


6 : 3 = 2


- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2
phép chia tương ứng.


6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2
<i>2. Thực hành</i>


<b>* Bài 1</b> : Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu
mẫu:


4 x 2 = 8



- HS lên bảng sửa bài 4
Bài giải


8 hs được mượn số quyển sách là:
5 x 8 = 40 (quyển sách)


Đáp số: 40 quyển sách


- 6 ô


- HS thực hành.


- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ơ
chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần
có 3 ơ.


- Quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi
phần có 3 ơ thì chia 6 ơ thành 2 phần. Ta
<i>có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2”</i>


- lập lại.
- lập lại.


- lập lại.


- lập lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8 : 2 = 4
8 : 4 = 2



- HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân
viết hai phép chia tương ứng (HS quan
sát tranh vẽ)


*Bài 2: HS làm tương tự như bài 1


- Nhận xét, sửa sai.


<i><b>C. Củng cố – Dặn dò </b></i>


- Nhận xét tiết học.


- HS làm theo mẫu


a, 3 x 5 = 15 b, 4 x 3 = 12 c, 2 x 5 = 10
15 : 3 = 5 12 : 3 = 4 10 : 5 = 2
15 : 5 = 3 12 : 4 = 3 10 : 2 = 5
- HS làm tương tự như bài 1.


3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3


4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4





---CHÍNH TẢ (Nghe – viết)


<b>MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN</b>


I. MỤC TIÊU:


<i>1. Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào</i>
<i>hang. Củng cố quy tắc chính tả r/d/g, dấu hỏi/ dấu ngã</i>


2. Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày đúng và đẹp bài. Làm đúng các bài ập.
3. Thái độ: Ham thích mơn học, cẩn thận khi làm bài.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Bảng phụ ghi sẵn đoạn chính tả cần viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Bài cũ: Sân chim.</b>


- Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS
viết. HS dưới lớp viết vào nháp.


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới </b>


<i>1. Giới thiệu: </i>



Một trí khơn hơn trăm trí khơn.
<i>2. Hướng dẫn viết chính tả </i>
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết


<i>- GV đọc đoạn từ Một buổi sáng … lấy</i>
<i>gậy thọc vào lưng.</i>


- Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những
nhân vật nào?


- Đoạn văn kể lại chuyện gì?


b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?


- Trong đoạn văn những chữ nào phải


- con cuốc, chuộc lỗi, con chuột,


-2 HS đọc lại.


-3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ
săn.


- Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác
thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang.
Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt
chúng.


- Đoạn văn có 4 câu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

viết hoa? Vì sao?


- Tìm câu nói của bác thợ săn?


- Câu nói của bác thợ săn được đặt trong
dấu gì?


c) Hướng dẫn viết từ khó


- GV đọc cho HS viết các từ khó.
- Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
d) Viết chính tả


- Đọc từng câu, cụm từ
e) Sốt lỗi


- Treo bảng
g) Chấm bài


- Thu 10 bài nhận xét, tuyên dương
<i>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả </i>
Bài 1: Trò chơi


- GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho
mỗi nhóm 1 lá cờ. Khi GV đọc u cầu
nhóm nào phất cờ trước thì được trả lời.
Mỗi câu trả lời đúng tính 10 điểm. Sai
trừ 5 điểm.



- Kêu lên vì sung sướng.
- Tương tự.


- Tổng kết cuộc chơi.
<i>Bài 3:</i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


<i><b>C. Củng cố – Dặn dò </b></i>


- Nhận xét tiết học.


<i>Ong, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.</i>
<i>- Có mà trốn đằng trời.</i>


- Dấu ngoặc kép.


<i>- HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống</i>
<i>quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc.</i>


<i>- HS nghe, viết </i>


- HS dùng bút chì sửa lỗi.


<i>- Reo.</i>


<i>- Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/</i>



- Đọc đề bài.


- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
<i>vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.</i>
- Nhận xét, chữa bài:


<i> giọt/ riêng/ giữa</i>




---KỂ CHUYỆN


<b>MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN</b>


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại từng đoạn của câu
chuyện.


2. Kỹ năng: Dựa vào trí nhớ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung
câu chuyện với giọng hấp dẫn và sinh động, phù hợp nội dung.


* KNS: Tư duy sáng tạo; Ra quyết định; Ứng phó với căng thẳng.
3. Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Tranh minh họa (ƯDCNTT).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc</b>


trắng


- Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể
chuyện Chim sơn ca và bông cúc
trắng (2 HS kể 1 lượt).


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới </b>


<i>1. Giới thiệu: </i>


- Treo hai bức tranh và hỏi: Bức tranh
minh hoạ cho câu chuyện nào?


<i>2. Hướng dẫn kể chuyện </i>


a) Đặt tên cho từng đoạn truyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Bài cho ta mẫu ntn?


b) Kể lại từng đoạn truyện
<i>Bước 1: Kể trong nhóm</i>


- GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS


kể lại nội dung từng đoạn truyện trong
nhóm.


<i>Bước 2: Kể trước lớp</i>


- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng
đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ
sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể
thiếu.


- Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý
nếu thấy HS cịn lúng túng.


- Gà Rừng và Chồn là đơi bạn thân


- 4 HS lên bảng kể chuyện.


- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- Một trí khơn hơn trăm trí khơn.


<i>- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí</i>
khơn hơn trăm trí khơn.


- Mẫu:


+ Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo
+ Đoạn 2: Trí khơn của Chồn


+ Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà


Rừng thể hiện trí khơn/ Sự thông minh
dũng cảm của Gà Rừng/ Gà Rừng và Chồn
đã thốt nạn ntn?/ Một trí khơn cứu một
trăm trí khơn.


+ Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/
Chồn cảm phục Gà Rừng/ Chồn ăn năn về
sự kiêu ngạo của mình/ Sau khi thốt nạn/
Chồn xin lỗi Gà Rừng./ Tình bạn của Chồn
và Gà Rừng.


- Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một
đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS
khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho
bạn.


- Các nhóm trình bày, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nhưng Chồn có tính xấu gì?
- Chồn tỏ ý coi thường bạn ntn?


- Chuyện gì đã xảy ra với đơi bạn?


- Người thợ săn đã làm gì?
- Gà Rừng nói gì với Chồn?
- Lúc đó Chồn ntn?


Đoạn 3


- Gà Rừng nói gì với Chồn?


- Gà đã nghĩ ra mẹo gì?


- Sau khi thốt nạn thái độ của Chồn
ra sao?


- Chồn nói gì với Gà Rừng?


- u cầu HS kể theo 4 vai: người dẫn
chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
- Nhận xét.


<i><b>C. Củng cố – Dặn dò </b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài sau.


- Hỏi Gà Rừng: “Cậu có bao nhiêu trí
khơn?” khi Gà Rừng nói “Mình chỉ có một
trí khơn” thì Chồn kiêu ngạo nói: “Ít thế
sao? Mình thì có hàng trăm.”


- Đôi bạn gặp một người thợ săn, chúng
vội nấp vào một cái hang.


- Reo lên và lấy gậy chọc vào lưng.
- Cậu có trăm trí khơn, nghĩ kế gì đi.


- Chồn sợ hãi, buồn bã nên chẳng cịn một


trí khơn nào trong đầu.


- Mình sẽ làm như thế, cịn cậu cứ thế nhé!
- Nó giả vờ chết. Người thợ săn tưởng gà
chết thật liền quẳng nó xuống đám cỏ. Nó
bỗng vùng chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời
cơ cho Chồn chạy biến vào rừng.


- Khiêm tốn.


- Một trí khơn của cậu cịn hơn cả trăm trí
khơn của mình.


- 4 HS kể nối tiếp 1 lần.


- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- 1 HS kể chuyện. Cả lớp theo dõi và nhận
xét.



---***---SOẠN: 19 / 2 / 2017


<i>Thứ tư ngày 22 tháng 02 năm 2017</i>
TẬP ĐỌC


<b>CÒ VÀ CUỐC</b>


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:



<i>- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc rành mạch toàn bài.</i>
- Hiểu nội dung bài: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.


<i>2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi. Đọc bài với</i>
giọng vui, nhẹ nhàng. Phân biệt giọng của Cuốc và Cò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Tranh minh họa (ƯDCNTT)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Bài cũ:</b>


- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
<i>dung bài Một trí khơn hơn trăm trí khơn</i>
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới </b>


<i>1. Giới thiệu: Cò và Cuốc.</i>
<i>2. Luyện đọc</i>


a) Đọc mẫu


- GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý
giọng đọc vui, nhẹ nhàng.


+ Giọng Cuốc: ngạc nhiên, ngây thơ.


+ Giọng Cò: dịu dàng, vui vẻ


b) Đọc từng câu


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS
luyện đọc.


- lội ruộng, bụi rậm, lần ra, làm việc,
nhìn lên, vất vả, vui vẻ, bẩn, bảo, dập
dờn thảnh thơi, trắng phau phau,….
c) Luyện đọc đoạn


- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng
các câu dài.


- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và
yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi
HS đọc bài theo nhóm.


d) Thi đọc


e) Đọc đồng thanh
<i>3. Tìm hiểu bài</i>


- Gọi 1 HS đọc lại tồn bài.
- Cị đang làm gì?


- Khi đó, Cuốc hỏi Cị điều gì?
- Cị nói gì với Cuốc?



- Vì sao Cuốc lại hỏi Cị như vậy?


- Cò trả lời Cuốc như thế nào?


- 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:


- Theo dõi.


- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.


- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức
nối tiếp.


- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng một nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.


- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.


- Đại diện 3 tổ đọc thi
- Cả lớp đọc 1 lần


- HS đọc thầm


- Cò đang lội ruộng bắt tép.


- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn
bắn bẩn hết áo trắng sao?



- Cò hỏi: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở
chị.”


- Vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy Cò bay
trên trời cao, trắng phau phau, trái
ngược hẳn với Cò bây giờ đang lội bùn,
bắt tép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời
khuyên, lời khuyên ấy là gì?


<i><b>C. Củng cố – Dặn dò </b></i>


- Gọi 2 HS đọc lại bài và hỏi:
+ Con thích lồi chim nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.


khi thảnh thơi bay lên trời cao.


- Phải chịu khó lao động thì mới có lúc
được sung sướng.


- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.




---TOÁN


<b>BẢNG CHIA 2</b>



I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Lập bảng chia 2. Nhớ được bảng chia 2. Biết giải tốn có một phép chia
(trong bảng chia 2).


2. Kỹ năng: Thực hành chia 2. Trình bày đúng và đẹp các bài toán .
3. Thái độ: Ham thích học Tốn cẩn thận khi trình bày.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng học toán.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Bài cũ: Phép chia.</b>


- Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia
tương ứng:


4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới </b>


<i>1. Giới thệu bảng chia 2</i>


a) Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
- Nhắc lại phép nhân 2



- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2
chấm trịn (như SGK)


- Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm trịn; 4 tấm
bìa có tất cả mấy chấm tròn ?


- Nhắc lại phép chia


- Trên các tấm bìa có 8 chấm trịn, mỗi
tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm
bìa?


- Nhận xét


- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép
chia 2 là 8 : 2 = 4


- HS thực hiện. Bạn nhận xét.


- HS đọc phép nhân 2


- HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8
Có 8 chấm trịn.


- HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời:
Có 4 tấm bìa


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

b) Lập bảng chia 2


- Làm tương tự như trên đối với một vài


trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập
bảng chia 2.


- Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2
bằng các hình thức thích hợp.


<i>2. Thực hành</i>


*Bài 1: HS nhẩm chia 2.
- Nhận xét, sửa sai


*Bài 2: Cho HS tự giải bài toán.
? Bài tốn cho biết gì?


? Bài tốn hỏi gì?


- u cầu HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
*Bài 3:


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Để làm được bài tập này các em cần
thực hiện phép tính chia để tìm kết quả
của phép chia trước, sau đó nối phép
chia với số chỉ của kết quả của nó.


<i><b>C. Củng cố – Dặn dị </b></i>


- Nhận xét tiết học.



- HS tự lập bảng chia 2


- HS học thuộc bảng chia 2.
- HS nhẩm chia 2.


6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 20 : 2 = 10
10 : 2 = 5 8 : 2 = 4 16 : 2 = 8
18 : 2 = 9 14 : 2 = 7 12 : 2 = 6
- HS giải vào vở.


- 1 hs giải bảng lớp.


- Có 12 cái kẹo


- Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.


Bài giải


Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
Đáp số: 6 cái kẹo
- Tính nhẩm kết quả trong khung.
- Hs trao đổi nhau làm bài.


- Đổi chéo bài kiểm tra.





---ÂM NHẠC


<b>GV CHUYÊN</b>




---TIẾNG ANH


<b>GV CHUYÊN</b>



---***---SOẠN: 20 / 2 / 2017


<i>Thứ năm ngày 23 tháng 02 năm 2017</i>
TOÁN


<b>MỘT PHẦN HAI</b>


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: HS nhận biết “Một phần hai” bằng hình ảnh trực quan. Biết đọc, viết <sub>2</sub>1
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng học toán.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>A. Bài cũ: Bảng chia 2.</b>


- Làm bài 2:


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới </b>


<i>1. Giới thiệu: Một phần hai.</i>


<i>- Giúp HS nhận biết “Một phần hai”</i>
<i>- Giới thiệu “Một phần hai” (</i>1<sub>2</sub> )


- HS quan sát hình vng và nhận thấy: Hình
vng được chia thành hai phần bằng nhau,
trong đó có 1 phần được tơ màu. Như thế là đã
<i>tơ màu một phần hai hình vng.</i>


- Hướng dẫn HS viết: <sub>2</sub>1


<i> đọc: Một phần hai.</i>


- Kết luận : Chia hình vng thành 2 phần bằng
nhau, lấy đi một phần (tô màu) được <sub>2</sub>1 hình
vng.


- Chú ý: <sub>2</sub>1 cịn gọi là một nửa.
<i>2. Thực hành</i>


*Bài 1: HS trả lời đúng đã tơ màu <sub>2</sub>1 hình nào?


- Đã tơ màu


2
1


hình vng (hình A)
- Đã tơ màu <sub>2</sub>1 hình vng (hình C)
- Đã tơ màu <sub>2</sub>1 hình vng (hình D)
- Nhận xét.


*Bài 2, bài 3: Giảm tải


<i><b>C. Củng cố – Dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- 2 HS lên bảng làm bài. Bạn
nhận xét.


Giải


Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 ( cái kẹo )
Đáp số: 6 cái kẹo.


- HS quan sát hình vng


- HS viết: 1<sub>2</sub>


- HS lập lại.



- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS lập lại.


THỦ CƠNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



---MĨ THUẬT


<b>GV CHUN</b>




---CHÍNH TẢ (Nghe - viết)


<b>CÒ VÀ CUỐC</b>


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:


<i>- Nghe và viết lại chính xác đoạn Cị đang … hở chị trong bài Cị và Cuốc.Trình bày</i>
<i>đúng đoạn văn xi.</i>


<i>- Phân biệt được r/d/g; dấu hỏi/ dấu ngã.</i>


2. Kỹ năng: HS viết đúng chính tả.Củng cố kĩ năng dùng dấu câu.
3. Thái độ: Ham thích mơn học, cẩn thận khi viết bài.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
- HS: Vở, bảng con , VBT


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết
các từ sau:


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới </b>


<i>1. Giới thiệu: Cò và Cuốc.</i>
2. Hướng dẫn viết chính tả


a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
- Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào?
- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai
với ai?


- Cuốc hỏi Cị điều gì?


- Cị trả lời Cuốc ntn?



b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?


- Đọc các câu nói của Cị và Cuốc.
- Câu nói của Cị và Cuốc được đặt sau
dấu câu nào?


- Cuối câu nói của Cị và Cuốc được đặt
dấu gì?


- Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó


- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết
<i>vào bảng con:giã gạo, bé nhỏ, ngõ xóm.</i>


- Theo dõi bài viết.
<i>- Bài Cị và Cuốc.</i>


- Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và
Cuốc.


- Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế
chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?”
- Cị trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn
hở chị?”


- 5 câu.


- 1 HS đọc bài.



- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng.


- Dấu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận xét, sửa sai.
d) Viết chính tả


e) Sốt lỗi: Treo bảng phụ
g) Chấm bài


- Thu 10 bài nhận xét
<i>3. Hướng dẫn làm bài tập </i>
Bài 1


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS
thành một nhóm. GV phát cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu
cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo
u cầu của bài.


- Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các
nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ,
nếu có.


- GV nhắc lại các từ đúng.
Bài 2 : Trò chơi:



- GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu
từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng
đúng được 1 điểm, nói sai khơng được
điểm. GV gọi lần lượt đến khi hết.


<i>- VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?</i>
- Tổng kết cuộc thi.


<i><b>C. Củng cố – Dặn dò </b></i>


- Nhận xét tiết học.


- HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
<i>- lội ruộng, lần ra, chẳng, áo trắng.</i>
<i> ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn.</i>


- HS nhìn bảng sửa lỗi.


- Bài u cầu ta tìm những tiếng có thể
ghép với các tiếng có trong bài.


- Hoạt động trong nhóm.


<i>rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,…; rẽ: đường rẽ, rẽ</i>
liềm,…


<i>mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,…; mỡ:</i>
<i>mua mỡ, rán mỡ,…</i>


<i>củ: củ hành, củ khoai,…; cũ: áo cũ, cũ</i>


kĩ,…


<i>- HS viết vào Vở Bài tập.</i>


<i>- ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,…</i>
<i>- HS làm bài tập vào Vở bài tập </i>



---***---SOẠN: 21 / 2 /2017


<i>Thứ sáu ngày 24 tháng 02 năm 2017</i>


THỂ DỤC


<b>GV CHUYÊN</b>




---TẬP LÀM VĂN


<b>ĐÁP LỜI XIN LỖI</b>


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản. Tập
sắp xếp câu thành đoạn văn hợp lí.


2. Kỹ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.


* KNS: Giao tiếp: Ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.


3. Thái độ: Ham thích mơn học, ln biết nói và đáp lời xin lỗi hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Tranh minh họa (ƯDCNTT)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Bài cũ: </b>


- Gọi HS đọc bài tập 3.
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới </b>


<i>1. Giới thiệu: Đáp lời xin lỗi.</i>
<i>2. Hướng dẫn làm bài tập </i>
*Bài 1:


- Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
- Bức tranh minh hoạ điều gì?


- Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì?
- Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào.
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện
lại tình huống này.


- Theo con, bạn có sách bị rơi thể hiện


thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn
mình?


- Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi,
chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với
họ.


*Bài 2


- GV viết sẵn các tình huống vào băng
giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS
đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực
hiện yêu cầu.


- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách
nói khác.


- Động viên HS tích cực nói.


- 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực
hành hoặc GV có thể tìm thêm các tình
huống khác.


- 5 HS đọc đoạn văn viết về một loài
chim mà con yêu thích.


- Quan sát tranh.


- Một bạn đánh rơi quyển sách của một
bạn ngồi bên cạnh.



<i>- Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vơ ý q!</i>
<i>- Bạn nói: Khơng sao.</i>


- 2 HS đóng vai.


- Bạn rất lịch sự và thơng cảm với bạn.


<i>Tình huống a:</i>


- HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên
cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một
chút”. Bạn sẽ đáp lại thế nào?


- HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi
trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì
đâu, bạn lên trước đi./…


<i>Tình huống b:</i>


- Khơng sao./ Có sao đâu./ Khơng có gì/
Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin
lỗi./…


<i>Tình huống c: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
*Bài 3


- Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu


đã cho thành một đoạn văn.


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.


- Đoạn văn tả về lồi chim gì?


- u cầu HS tự làm và đọc phần bài
làm của mình.


- Nhận xét.


<i><b>C. Củng cố – Dặn dò </b></i>


- Nhận xét tiết học.


sẽ tẩy sạch nó được thơi./…
<i>Tình huống d: </i>


- Mai cậu mang đi nhé./ Không sao.
Mai cậu mang đi tớ cũng được./ Ồ, mai
mang trả tớ cũng được mà./…


- Đọc yêu cầu của bài.


- HS đọc thầm trên bảng phụ.
- Chim gáy.


- HS tự làm.



- 3 đến 5 HS đọc phần bài làm.
Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c:


<i>Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng</i>
<i>vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi</i>
<i>bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những</i>
<i>đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng,</i>
<i>chú cất tiếng gáy “cúc cù … cu”, làm</i>
<i>cho cánh đồng quê thêm yên ả.</i>


- HS viết vào Vở Bài tập.




---TOÁN


<b>LUYỆN TẬP</b>


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: HS học thuộc bảng chia 2.Biết giải tốn có một phép chia.Biết thực
hành chia nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2, làm đúng các bài tập.
3. Thái độ: Ham thích học Tốn. Cẩn thận khi làm bài.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Bài cũ: Một phần hai.</b>


- Hình nào đã khoanh vào <sub>2</sub>1 số con
cá?


-GV nhận xét


<b>B. Bài mới </b>


*Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính


- HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào <sub>2</sub>1
số con cá.


- Bạn nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép
chia.


- GV nhận xét.


*Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp
hai phép tính: nhân 2 và chia 2.


- GV nhận xét.


- Em có nhận xét gì về các cặp phép


tính trên bảng.


*Bài 3:


-HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9


-HS trình bày bài giải


- GV nhận xét.
*Bài 4:


- Gọi 1 em đọc đề bài toán – tóm tắt và
giải.


- Gv nhận xét


<i><b>C. Củng cố – Dặn dò </b></i>


-Nhận xét tiết học.


phép chia. Sửa bài.


8:2=4 18:2=9 10:2=5 14:2=7
20:2=10 6:2=3 12:2=6 16:2=8
- Hs lên bảng thực hiện tính nhẩm và ghi
kết quả.


2x6 = 12 2x8 = 16 2x2 = 4 2x1 = 2
12:2 = 6 16:2 = 8 4:2 = 2 2:2 = 1
- HS nhận xét



- Tích của phép nhân là số bị chia của phép
chia.


- 2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2
bằng 9. Bạn nhận xét.


- 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp làm vở.
Bài giải


Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ


- 1 HS lên bảng giải. HS dưới lớp làm vở.
Bài giải


Số hàng có là:
20 : 2 = 10 (hàng)
Đáp số: 10 hàng




---TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI


<b>CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiếp theo)</b>


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh


sống của người dân ở địa phương mình.


* KNS: Tìm kiếm và xử lí thơng tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa
phương; Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin; Phát triển kĩ năng hợp tác trong q
trình thực hiện cơng việc.


2. Kỹ năng: HS có ý thức gắn bó và u mến q hương.
3. Thái độ: Ham thích mơn học.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Tranh, ảnh trong SGK (ƯDCNTT). Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>B. Bài mới </b>


<i>1. Giới thiệu: </i>


- GV: Ở tiết 1, các em đã được biết một
số ngành nghề ở miền núi và các vùng
nông thơn. Cịn ở thành phố có những
ngành nghề nào, tiết hơm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh –
phần 2, để biết được điều đó.


<i>2. Nội dung thực hành:</i>



Hoạt động 1: Kể tên một số ngành
nghề ở thành phố


- Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể
tên một số ngành nghề ở thành phố mà
em biết.


- Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra
được kết luận gì?


- GV kết luận: Cũng như ở các vùng
nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ
quốc, những người dân thành phố cũng
làm nhiều ngành nghề khác nhau.




Hoạt động 2: Kể và nói tên một số
nghề của người dân thành phố qua hình
vẽ


- Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo
các câu hỏi sau:


1. Mơ tả lại những gì nhìn thấy trong các
hình vẽ.


2. Nói tên ngành nghề của người dân
trong hình vẽ đó.



- HS thảo luận cặp đơi và trình bày kết
quả.


Chẳng hạn:
+ Nghề công an.
+ Nghề công nhân…


- Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành
nghề khác nhau.


- HS nghe, ghi nhớ.


- Các nhóm HS thảo luận và trình bày
kết quả.


Chẳng hạn:


+ Nhóm 1 – nói về hình 2.


1. Hình 2 vẽ một bến cảng. Ở bến cảng
đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô
tô, … qua lại.


2. Người dân làm ở bến cảng đó có thể
làm người lái ô tô, người bốc vác, người
lái tàu, hải quan, …


+ Nhóm 2 – nói về hình 3.


1. Hình 3 vẽ một khu chợ. Ơ đó có rất


nhiều người: người đang bán hàng, người
đang mua hàng tấp nập.


2. Người dân làm ở khu vực chợ đó có
thể làm nghề bn bán (người bán hàng).
+ Nhóm 3 – hình 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các
nhóm.


 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế


- Người dân nơi bạn sống thường làm
nghề gì? Bạn có thể mơ tả lại ngành nghề
đó cho các bạn trong lớp biết được
khơng?


<i><b>C. Củng cố – Dặn dị </b></i>


- GV nhận xét tiết học.


2.Những người làm trong nhà máy đó có
thể là các cơng nhân, người quản đốc nhà
máy.


+ Nhóm 4 – hình 5:


1.Hình 5 vẽ một khu nhà, trong đó có nhà
trẻ, bách hóa, giải khát.



2.Những người làm trong khu nhà đó có
thể là cơ ni dạy trẻ, bảo vệ, người bán
hàng, …


- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.


- Chẳng hạn:


+ Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ
điện. Công việc của bác là sửa chữa điện
bị hỏng cho các gia đình




---TẬP VIẾT


<b>CHỮ HOA: S</b>


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


<i>- Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Sáo</i>
<i>(1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần).</i>


- Vết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.


2. Kỹ năng: HS viết tương đối đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định, trình bày
sạch, đẹp.


3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận khi viết.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


<i>- GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.</i>
- HS: Bảng, vở


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Bài cũ </b>


- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: R


- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Ríu rít chim ca.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới </b>


<i>1. Giới thiệu: </i>


- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV nêu mục đích và yêu cầu.


- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết
hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau
chúng.



<i>2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa </i>


a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ S


- Chữ S cao mấy li?


- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?


- GV chỉ vào chữ S và miêu tả:


+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ
bản: nét cong dưới và nét móc ngược trái nối
liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống
phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào
trong.


- GV viết bảng lớp.


- GV hướng dẫn cách viết:


- Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét cong
dưới, lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên đường
kẽ 6.


- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều
bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc
lượn vào trong, dừng bút trên đường kẽ 2.


- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
b) HS viết bảng con.


- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.


<i>2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.</i>
* Treo bảng phụ


<i><b>- Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa.</b></i>
- Quan sát và nhận xét:


- Nêu độ cao các chữ cái.


- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.


- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu.
- HS viết bảng con


- HS quan sát


- 5ô li


- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét


- HS quan sát


- HS quan sát.



- HS tập viết trên bảng con


- HS đọc câu
- S : 5 ôli
- h : 2,5 ô li
- r, t : 1,5 ô li


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>* Viết: Sáo </b></i>


- GV nhận xét và uốn nắn.
<i>3. Viết vở</i>


* Vở tập viết:


- GV nêu yêu cầu viết.


- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- GV nhận xét chung.


<i><b>C. Củng cố – Dặn dò </b></i>


- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.


- HS viết vở


- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ


đẹp trên bảng lớp.


<b></b>


<b>---SINH HOẠT </b>
<b>TUẦN 22</b>


I. MỤC TIÊU:


- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình
trong tuần qua.


- Đánh giá ý thức của học sinh.
II. NỘI DUNG:


1. Các tổ trưởng nhận xét về tình hình học tập của các bạn trong nhóm mình.
- Nêu đánh giá, xếp loại các thành viên trong nhóm.


2. Giáo viên nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua:
a. Về nề nếp học tập:


+ Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà cũng có tốt hơn so với những tuần đầu
của năm học. sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết
học.


+ 15 phút truy bài đầu giờ các em đã bước đầu thực hiện tốt hơn. Các tổ trưởng kiểm
tra bạn về sách vở, chuẩn bị bài cũ ở nhà và các em thực hiện tương đối tốt.


b. Về nề nếp quy định của nhà trường:



- Một số em còn đi học muộn những phút truy bài đầu giờ làm ảnh hưởng đến hiệu
quả của giờ truy bài và còn ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học tập của các em.


- Khi có hiệu lệnh trống vào lớp nhưng một số em còn chậm chạp, chạy nhảy ngồi
sân trường vì vậy muộn giờ vào lớp.


- Xếp hàng chào cờ, tập thể dục của lớp thực hiện rất tốt, các em cần phát huy.


- Thực hiện hát đầu giờ, giừa giờ và cuối giờ cũng tốt hơn nhiều so với những tuần
đầu của năm học.


3. Phương hướng tuần sau:


- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp.


- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên
trong tổ sát sao hơn.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×