Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.88 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>6. Di truyền học quần thể - P1</b>
<b>Câu 1. Cho các phát biếu sau về quần thể ngẫu phối:</b>
1. Tần số các alen của quần thể càng gần với giá trị 1 và 0 thì tỷ lệ kiểu gen đồng hợp càng giảm.
2. Tần số các alen của quần thể càng gần với giá trị 0,5 thì tỷ lệ kiểu gen dị hợp càng tăng.
3. Một quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng sẽ trở nên cân bằng về thành phần kiểu gen chỉ sau một thế hệ
ngẫu phối.
4. Thành phần kiểu gen của một quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi p2<sub> x q</sub>2<sub> = (2pq: 2)</sub>2
5. Quần thể ngẫu phối ln duy trì về tần số alen và thành phần kiểu gen trong mọi điều kiện.
Số phát biểu đúng trong quần thể ngẫu phối
<b>A. 2 </b>
<b>B. 3 </b>
<b>C. 4 </b>
<b>D. 5 </b>
<b>Câu 2. Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Kết luận nào sau không đúng? </b>
<b>A. Tần số alen A là 0,5; alen a là 0,5. </b>
<b>B. Nếu là quần thể giao phối thì ở thế hệ tiếp theo, kiểu gen AA là 0,09. </b>
<b>C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền. </b>
<b>D. Nếu là quần thể tự phối thì ở thế hệ tiếp theo, kiểu gen aa chiếm 0,4. </b>
<b>Câu 3. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng </b>
<b>A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội. </b>
<b>B. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn. </b>
<b>D. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử. </b>
<b>Câu 4. Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn chéo có thể dẫn đến điều gì: </b>
<b>A. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử </b>
<b>B. Thế hệ con có nhiều kiểu gen dị hợp tử </b>
<b>C. Thế hệ con giảm sức sống </b>
<b>D. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử và có thể bị giảm sức sống </b>
<b>Câu 5. Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài </b>
trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các
alen A và a trong quần thể là
<b>A. 0,6A và 0,4a. </b>
<b>B. 0,2A và 0,8a. </b>
<b>C. 0,5A và 0,5a. </b>
<b>D. 0,4A và 0,6a. </b>
<b>Câu 6. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so </b>
với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
<b>A. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hồn toàn khỏi quần thể. </b>
<b>B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. </b>
<b>C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng khơng thay đổi. </b>
<b>D. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. </b>
<b>A. 100% Aa </b>
<b>B. 25%AA: 25% aa: 50% Aa </b>
<b>C. 100% aa </b>
<b>D. 36% AA: 48% Aa: 16% aa </b>
<b>Câu 8. Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A </b>
trội hồn tồn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc
di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
<b>A. tần số alen A và alen a đều giảm đi. </b>
<b>B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi. </b>
<b>C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên. </b>
<b>D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi. </b>
<b>Câu 9. Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở </b>
<b>A. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. </b>
<b>B. số lượng cá thể và mật độ cá thể. </b>
<b>C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. </b>
<b>D. tần số alen và tần số kiểu gen. </b>
<b>Câu 10. Một quần thể có 1375 cây AA, 750 cây Aa, 375 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng? </b>
<b>A. Alen A có tần số 0,7; alen a có tần số 0,3. </b>
<b>B. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,48. </b>
<b>C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền. </b>
<b>D. Sau một thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ đạt cân bằng di truyền. </b>
<b>Câu 11. Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,21AA : 0,52Aa : 0,27aa, tần số của alen A </b>
và alen a trong quần thể đó là:
<b>A. A = 0,73; a = 0,27. </b>
<b>B. A = 0,27; a = 0,73. </b>
<b>C. A =0,53; a =0,47. </b>
<b>D. A = 0,47; a = 0,53. </b>
<b>Câu 12. Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen trong quần </b>
thể sẽ biến đổi theo hướng
<b>A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần. </b>
<b>B. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần. </b>
<b>C. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần. </b>
<b>D. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần. </b>
<b>Câu 13. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? </b>
<b>A. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA. </b>
<b>B. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA. </b>
<b>C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. </b>
<b>D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA. </b>
<b>Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Hacđi – Vanbec? </b>
<b>A. Trong những điều kiện nhất định thì trong lịng một quần thể giao phối tần số của các alen trội có khuynh </b>
hướng tăng dần, tần số các alen lặn có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.
<b>B. Trong những điều kiện nhất định thì trong lịng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi </b>
<b>D. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi </b>
gen có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.
<b>Câu 15. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó </b>
<b>A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ. </b>
<b>B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. </b>
<b>C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. </b>
<b>D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ. </b>
<b>Câu 16. Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây khơng đúng? </b>
<b>A. Q trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ. </b>
<b>B. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình. </b>
<b>C. Q trình ngẫu phối khơng làm thay đổi tần số alen của quần thể. </b>
<b>D. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. </b>
<b>Câu 17. Một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt qua 5 thế hệ thì thành phần kiểu gen 0,795 AA : 0,01Aa</b>
: 0,195aa. Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là:
<b>A. 0,915AA : 0,001Aa : 0,085aa </b>
<b>B. 0,865AA : 0,01Aa : 0,135aa </b>
<b>C. 0,04 AA : 0,32Aa : 0,64aa </b>
<b>D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa </b>
<b>Câu 18. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thối hố giống vì </b>
<b>A. thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện. </b>
<b>B. thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện. </b>
<b>C. các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại khơng biểu hiện. </b>
<b>D. các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không biểu hiện. </b>
<b>Câu 19. Quần thể ban đầu gồm 100% cá thể có kiểu gen dị hợp tử thì sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen </b>
đồng hợp tử lặn sẽ là
<b>A. 75%. </b>
<b>B. 12,5%. </b>
<b>C. 43,75%. </b>
<b>D. 87,5%. </b>
<b>Câu 20. Ở một loài thực vật, AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu </b>
(P): 0,2AA : 0,8Aa. Cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
<b>A. 11 đỏ : 2 hồng : 6 trắng </b>
<b>B. 11 đỏ : 2 hồng : 7 trắng </b>
<b>C. 12 đỏ : 4 hồng : 7 trắng </b>
<b>D. 12 đỏ : 2 hồng : 5 trắng </b>
<b>Câu 21. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây </b>
(P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng khơng có
đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F1 tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây
có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ
<b>A. 37,5%. </b>
<b>B. 50,0%. </b>
<b>C. 75,0%. </b>
<b>A. 0,484375. </b>
<b>B. 0,984375. </b>
<b>C. 0,96875. </b>
<b>D. 0,4921875. </b>
<b>Câu 23. Giả sử một quần thể cây đậu Hà lan có tỉ lệ kiểu gen ban đầu là 0,3AA: 0,3Aa: 0,4aa. Khi quần thể này</b>
tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì ở thế hệ thứ 3, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen là:
<b>A. 0,2515AA: 0,1250Aa: 0,6235aa. </b>
<b>B. 0,5500AA: 0,1500Aa: 0,3000aa. </b>
<b>C. 0,1450AA: 0,3545Aa: 0,5005aa. </b>
<b>D. 0,43125AA: 0,0375Aa: 0,53125aa. </b>
<b>Câu 24. Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự </b>
phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1.875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói
trên.
<b>A. 0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1 </b>
<b>B. 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1 </b>
<b>C. 0.0375AA + 0.8625 Aa + 0.1aa = 1 </b>
<b>D. 0.8625AA + 0.0375 Aa + 0.1aa = 1 </b>
<b>Câu 25. Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý </b>
thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
<b>A. 46,8750%. </b>
<b>B. 48,4375%. </b>
<b>Câu 26. Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. </b>
Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
<b>A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. </b>
<b>B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa. </b>
<b>C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa. </b>
<b>D. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa. </b>
<b>Câu 27. Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra </b>
tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
<b>A. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa. </b>
<b>B. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa. </b>
<b>C. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. </b>
<b>D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. </b>
<b>Câu 28. Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, </b>
tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:
<b>A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. </b>
<b>B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. </b>
<b>C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. </b>
<b>D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa. </b>
<b>Câu 29. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết </b>
<b>C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. </b>
<b>D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. </b>
<b>Câu 30. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ </b>
xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Biết rằng khơng có các yếu
tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là
<b>A. 96%. </b>
<b>B. 90%. </b>
<b>C. 64%. </b>
<b>D. 32%. </b>
<b>Câu 31. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết </b>
các cá thể có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
<b>A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. </b>
<b>B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. </b>
<b>C. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. </b>
<b>D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. </b>
<b>Câu 32. Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có </b>
kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
<b>A. 9900. </b>
<b>B. 900. </b>
<b>C. 8100. </b>
<b>D. 1800. </b>
<b>Câu 33. Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở </b>
<b>A. số lượng cá thể và mật độ cá thể. </b>
<b>B. tần số alen và tần số kiểu gen. </b>
<b>C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. </b>
<b>D. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. </b>
<b>Câu 34. Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội khơng hồn tồn</b>
so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của
loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
<b>A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng. </b>
<b>B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ. </b>
<b>C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng. </b>
<b>D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng. </b>
<b>Câu 35. Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi </b>
xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
<b>A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa. </b>
<b>B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53. </b>
<b>C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P. </b>
<b>D. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P. </b>
<b>Câu 36. Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng có số cá thể dị hợp gấp 8 lần số cá thể có kiểu gen đồng </b>
hợp tử lặn. Vậy, tần số alen a bằng bao nhiêu ?
<b>Câu 37. Một nhà chọn giống thỏ cho các con thỏ giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát hiện ra một </b>
điều là tính trung bình thì 9% số thỏ có lơng ráp. Loại lơng này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ơng ta khơng cho
các con thỏ lơng ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do gen lặn trên NST thường quy định. Tỉ lệ thỏ có lơng
ráp mà ơng ta nhận được trong thế hệ tiếp sau theo lí thuyết là bao nhiêu %? Biết rằng tính trạng lơng ráp không
làm ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của thỏ.
<b>A. 4.5. </b>
<b>B. 5.3. </b>
<b>C. 7.3. </b>
<b>D. 3.2. </b>
<b>Câu 38. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Có một </b>
quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó có 75% số cây cho hoa màu đỏ, chọn 5 cây hoa đỏ, xác suất
để cả 5 cây đều thuần chủng là
<b>A. 1/243. </b>
<b>B. 1/1024. </b>
<b>C. 1/32. </b>
<b>D. 1/256. </b>
<b>Câu 39. Trong một cộng đồng người Bắc Âu có 64% người có da bình thường, biết rằng tính trạng da bình </b>
thường là trội so với tính da bạch tạng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và cộng đồng có sự cân
bằng về thành phần kiểu gen. Tần số người bình thường có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
<b>A. 0,24 </b>
<b>B. 0,12 </b>
<b>C. 0,48 </b>
<b>D. 0,36 </b>
<b>Câu 40. Một quần thể cây có 160 cá thể có kiểu gen AA, 41 cá thể có kiểu gen aa và 201 cá thể có kiểu gen Aa.</b>
Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết rằng
các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với quần
thể lân cận. Tần số đột biết gen là không đáng kể.
<b>A. 45,50% </b>
<b>B. 42, 20% </b>
<b>C. 36,25% </b>
<b>D. 48,15% </b>
<b>Câu 41. Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là A và a. Một quần thể của </b>
loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng hai lần tần số kiểu gen dị
hợp. Theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là
<b>A. 0,2 và 0,8. </b>
<b>B. 0,67 và 0,33. </b>
<b>C. 0,8 và 0,2. </b>
<b>D. 0,33 và 0,67. </b>
<b>Câu 42. Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen sau: Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: a</b>1>a2=a3) nằm
trên cặp NST thường số 1; Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen: b1>b2=b3=b4>b5) và Locut gen III có 4 alen
(quan hệ các alen: d1=d2>d3>d4) cùng nằm trên cặp NST thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến.
Cho các nhận định sau:
(1) số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 1260.
(4) Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong quần thể.
<b>A. 4. </b>
<b>B. 3. </b>
<b>C. 1. </b>
<b>D. 2. </b>
<b>Câu 43. Một quần thể có 205 cá thể lông den, 290 cá thể lông nâu và 5 cá thể lông trắng. Biết rằng alen A quy </b>
định màu lơng đen trội khơng hồn tồn so với a quy định màu lông trắng. Tần số alen là bao nhiêu? Quần thể
trên có cân bằng hay khơng?
<b>A. Tần số alen A : a = 0,9 : 0,1, quần thể không cân bằng </b>
<b>B. Tần số alen A : a = 0,9 : 0,1, quần thể có cân bằng </b>
<b>C. Tần số alen A : a = 0,7 : 0,3, quần thể có cân bằng </b>
<b>D. Tần số alen A : a = 0,7 : 0,3, quần thể không cân bằng </b>
<b>Câu 44. Một quần thể bị có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con lông đen. Biết kiểu gen </b>
AA quy định lông vàng. Aa quy định lông lang trắng đen, aa quy định lông đen. Tần số của các alen trong quần
thể là:
<b>A. A = 0,2, a = 0,8 </b>
<b>B. A = 0,4, a = 0,6 </b>
<b>C. A = 0,8, a = 0,2 </b>
<b>D. A = 0,6, a = 0,4 </b>
<b>Câu 45. Với một locut có 2 alen B và b, và với kiểu gen bb sẽ gây chết và kiểu gen BB và Bb là có giá trị thích </b>
nghi ngang nhau. Dự đoán tần số alen của b sau 10 thế hệ nếu tần số của b tại thế hệ xuất phát (thế hệ 0) là 0,1?
<b>A. 0,1 </b>
<b>B. 0,05 </b>
<b>Câu 46. Trong một quần thể thực vật giao phối xét một gen gôm 2 alen: A-hoa đỏ, a-hoa trắng, biết tỉ lệ cây </b>
hoa đỏ trong quần thể chiếm 99%. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng. Tần số tương đối các alen trong quần thể
là:
<b>A. p</b>A = 0,1; qa = 0,9
<b>B. p</b>A = 0,9; qa = 0,1
<b>C. p</b>A = 0,01; qa = 0,99
<b>D. p</b>A = 0,99; qa = 0,01
<b>Câu 47. Một quần thể có 200 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 400 cá thể có kiểu gen aa. </b>
Gọi tần số alen A trong quần thể là p và tần số alen a trong quần thể là q. Tần số alen A và a trong quần thể này
là
<b>A. p = 0,2 và q = 0,8 </b>
<b>B. p = 0,3 và q = 0,7 </b>
<b>C. p = 0,5 và q = 0,5 </b>
<b>D. p = 0,4 và q = 0,6 </b>
<b>Câu 48. Cho các phát biểu sau về di truyền học quần thể:</b>
1.Quá trình tự thụ phấn thường làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp đồng thời làm
thay đổi tần số alen của quần thể.
2.Quần thể ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị di truyền phong phú cho q trình tiến hóa và chọn giống.
làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng nhưng một thời gian sau đó quần thể lại mất cân bằng di truyền.
4.Quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là biến dị tổ hợp.
5.Nếu một quần thể chỉ xảy ra ngẫu phối mà khơng chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa nào thì tần số alen
và thành phần kiểu gen sẽ không đổi qua các thế hệ.
6.Khi quần thể cân bằng di truyền, có thể dựa vào số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì suy ra tần số các alen
trong quần thể.
<b>Số phát biểu sai là: </b>
<b>A. 1. </b>
<b>B. 2. </b>
<b>C. 3. </b>
<b>D. 4. </b>
<b>Câu 49. Xét quần thể thực vật có cấu trúc di truyền như sau: xAA + yAa + zaa = 1 với alen A, a và x + y + z = </b>
1.
Cho các phát biểu sau về quần thể trên:
1.Tần số tương đối của alen A và a lần lượt là : x + y/2 và z + y/2.
2.Sau một thế hệ ngẫu phối quần thể trên sẽ là quần thể cân bằng nếu như trước đó quần thể chưa cần bằng.
3.Nếu như y = 2xz, quần thể trên sẽ là quần thể cân bằng.
4.sau một thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp trội sẽ có tần số x + y/4.
<b>Số phát biểu đúng là: </b>
<b>A. 3. </b>
<b>B. 1. </b>
<b>C. 2. </b>
<b>D. 4. </b>
<b>Câu 50. Nghiên cứu sự di truyền nhóm máu MN trong 4 quần thể người, người ta xác định được cấu trúc di </b>
truyền của mỗi quần thể như sau:
- Quần thể I: 25% MM; 25% NN; 50% MN.
- Quần thể II: 39% MM; 6% NN; 55% MN.
- Quần thể III: 4% MM; 81% NN; 15% MN.
- Quần thể IV: 64% MM; 4% NN; 32% MN.
- Quần thể V: 100% MN
- Quần thể IV: 0,49MM : 0,42NN : 0,09MN
Số quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền là:
<b>A. 2 </b>
<b>B. 3 </b>
<b>C. 4 </b>
<b>D. 5 </b>
<b>ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: B</b>
2. Đúng.
3. Đúng. Quần thể ngẫu phối, nếu thế hệ P chưa cân bằng thì sẽ cân bằng chỉ sau 1 thế hệ.
4. Đúng.
5. Khi điều kiện môi trường thay đổi, các yếu tố ngẫu nhiên: nguồn sống, mức sinh sản, tử vong... hoặc bản thân
những đột biến sinh ra trong quần thể tần số alen và thành phần kiểu gen sẽ thay đổi.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
<b>Câu 2: B</b>
Một quần thể có cấu trúc 0,3 AA: 0,4 Aa : 0,3 aa
Tần số alen A = 0,3 + 0,4/2 = 0,5, tần số alen a =0,5
Thế hệ tiếp theo: 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa =1
Quần thể chưa cân bằng về di truyền
Quần thể tự phối thì thế hệ tiếp theo → Aa = 0,4 × 1/2 = 0,2, AA = aa = 0,3 + (0,4 - 0,2)/2 = 0,4
<b>Câu 3: C</b>
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối ( tự thụ phấn) sẽ giảm dần tỷ lệ dị hợp tăng dần tỷ lệ đồng hợp.
<b>Câu 4: D</b>
<b>Câu 5: C</b>
gen A- quả đỏ, a- quả vàng. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 25% cây quả vàng ( aa) → tần số
alen a = 0,5 → tần số alen A = 0,5
Tần số tương đối hai alen: A = 0,5, a = 0,5
<b>Câu 6: B</b>
Quần thể có 1375 AA: 750 Aa: 375 aa → 0,55 AA : 0,3 Aa: 0,15 aa
Tần số alen A = 0,55 + 0,3/2 = 0,7, alen a = 0,3
Sau 1 thế hệ giao phối tự do quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền
<b>Câu 11: D</b>
<b>Câu 12: D</b>
<b>Câu 13: C</b>
<b>Câu 14: C</b>
<b>Câu 15: D</b>
<b>Câu 16: A</b>
<b>Câu 17: D</b>
<b>Câu 18: B</b>
<b>Câu 19: C</b>
<b>Câu 20: B</b>
<b>Câu 21: D</b>
<b>Câu 22: C</b>
<b>Câu 23: D</b>
<b>Câu 24: A</b>
<b>Câu 25: B</b>
<b>Câu 26: B</b>
<b>Câu 27: A</b>
<b>Câu 28: B</b>
<b>Câu 29: B</b>
<b>Câu 30: B</b>
Quần thể có 16 cá thể có kiểu gen AA< 41 cá thể có kiểu gen aa, 201 cá thể có kiểu gen Aa.
160 AA: 201 Aa; 41 aa → 0,4 AA: 0,5 Aa: 0,1 aa.
Tần số kiểu gen p(A) = 0,65; q(a) = 0,35.
Trong quần thể, các cá thể có kiểu gen khác nhau, sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể cách li với
quần thể lân cận... Sau 5 thế hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
2
Tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau của quần thể: 2pq = 2× 0,65 × 0,35 = 0,455 = 45,5%.
<b>Câu 41: C</b>
Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường → có hai alen A và a.
QUần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng hai lần tần số kiểu gen dị hợp
p2 = 4pq, p+q = 1 → q = 0,2, p =0,8
Tần số alen A = 0,8, alen a = 0,2
<b>Câu 42: B</b>
Số kiểu gen tối đa tạo bởi locut 1 là: 3.4/2 = 6 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa trên NST số 3 là: 5.4.(5.4 + 1)/2 = 21.10 = 210
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 21.6 = 1260 → Đáp án 1 đúng.
Số loại giao tử tối đa về locut trên là: 5.4.3 = 60 → Đáp án 2 đúng
Số kiểu hình trong quần thể trên là: (3+2C2).(5+3C2).(4+2C2) = 160 → Đáp án 3 đúng
Số kiểu giao phối trong quần thể là: 1260.1260 = 1587600 → Đáp án 4 sai
<b>Câu 43: A</b>
Quần thể có 205 cá thể lơng đen : 290 lông nâu : 5 lông trắng.
A- lông đen, a - lông trắng, Aa- lông nâu.
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,41 AA : 0,58 Aa : 0,01aa.
Tần số alen A = 0,41 + 0,58 : 2 = 0,7; Tần số alen a = 1 - 0,7 = 0,3.
Ta có d × r # (h/2)^2 → quần thể này khơng cân bằng.
→ Tần số alen A : a = 0,7 : 0,3. Quần thể này không cân bằng di truyền.
<b>Câu 44: D</b>
Quần thể có 400 con lơng vàng : 400 con lông lang trắng đen : 200 con lông đen.
Cấu trúc di truyền của quần thể : 0,4 AA : 0, 4 Aa: 0,2 aa.
Tần số alen A = 0,4 + 0,4 : 2 = 0,6.
Tần số alen a = 1 - 0,6 = 0,4.
<b>Câu 45: B</b>
<b>Câu 46: B</b>
Quần thể cân bằng di truyền → aa = 0,01 → a = 0,1 → A = 0,9.
Tần số alen A = 0,9; tần số alen a = 0,1.
<b>Câu 47: D</b>
200 AA : 400 Aa: 400aa → 0,2 AA: 0,4 Aa: 0,4 aa.
Tần số alen A = 0,2 + 0,4/2 = 0,4.
Tần số alen A = 0,6.
<b>Câu 48: D</b>
1.Sai Quá trình tự thụ phấn, hoặc giao phối cận huyết sẽ làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp và giảm tần số kiểu
gen dị hợp , không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
2. Đúng.
3. Sai. Đúng điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi - Vanbec quần thể ngẫy phối đạt trạng thái cân bằng,
tần số alen và thành phần kiểu gen sẽ không thay đổi qua nhiều thế hệ.
4. Sai. Nguồn nguyên liệu mà quá trình ngẫu phối cung cấp cho tiến hóa dó là nguyên liệu thứ cấp (biến dị tổ
hợp).
5. Đúng.
6. Sai. Khi quần thể cân bằng, chỉ có thể dựa vào kiểu hình lặn để suy ra tần số các alen trong quần thể.
Số phát biểu sai là (1), (3), (4), (6).
<b>Câu 49: A</b>
Xét quần thể có có cấu trúc di truyền như sau: xAA + yAa + zaa = 1.
1. Đúng. Tần số alen A và a, áp dụng công thức: A = x + y/2; a = z + y/2.
2. ĐÚng. Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể trên sẽ cân bằng di truyền.
3. Sai. Quần thể cân bằng di truyền: x× z = (y/2)^2.
4. Đúng. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn → Aa = y/2 ; AA = x + y/4; aa = z + y/4.
Phát biểu đúng là (1), (2). (4)
Quần thể có dạng dAA + hAa + raa = 1.
Nếu quần thể cân bằng di truyền thì : d × r = (h/2)^2.
Quần thể I: 25% MM : 25% NN : 50% MN → d× r = (h/2)^2 → quần thể cân bằng di truyền.
Quần thể II: 39%MM : 6% NN : 55% MN → không cân bằng.
Quần thể III: 4% MM : 81% NN : 15% MN → chưa cân bằng di truyền.
QUần thể IV: 64% MM : 4% NN : 32% MN → d× r = (h/2)^2 → quần thể cân bằng di truyền.
Quần thể V: 100% MN → không cân bằng di truyền.