Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

gIÁO ÁN LỚP 2 - lê tHỊ tHU hUYỀN TUẦN 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.7 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 20</b>



<b> Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2018</b>
Tập đọc


<b> </b>


<b>ƠNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ (2TIẾT)</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.


+ Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hồnh hành, ngạo nghễ.


- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng
trưng cho thiên nhiên, con người chiến thắng Thần Gió.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh họa bài đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>TIẾT 1</b>


<b>1. Ổn định: (1') </b>


<b>2. Kiểm tra: (2') - 2 HS đọc bài: Thư Trung Thu</b>
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: (30') </b>


* Giới thiệu bài :


* Gi ng b i :ả à
a. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:


- GV đọc mẫu bài văn. - HS nghe.
- GV hướng dẫn luyện đọc từng


đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:


- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.


- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.


- Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài.


- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn
giọng một số câu trên bảng phụ.


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.


*Giải nghĩa từ:
+ Đồng bằng


- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- Vùng đất rộng bằng phẳng.


+ Hoành hành - 1 HS đọc chú giải.



+ Ngạo nghễ - Coi thường tất cả


+ Vững chãi - Chắc chắn khó bị lung lay
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm


- GV theo dõi các nhóm đọc.


- Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân
từng đoạn, cả bài.


- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
b. Tìm hiểu bài:


Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Mạnh nổi giận ? lăn quay. Khi ông nổi giận Thần Gió
cịn cưới ngạo nghễ chọc tức ơng.


Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu


- Kể việc làm của ơng Mạnh chống
Thần Gió ?


- Ơng vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3
lần nhà đều bị bà quật đổ nên ông
quyết định xây một ngôi nhà thật vững
chãi…


- Đọc lại đoạn 1, 2, 3. - 2, 3 HS đọc lại1



<b>TIẾT 2(35')</b>


c. Luyện đọc lại:


- Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn.


- Đọc từng đoạn trước lớp


- GV hướng dẫn HS đọc một số câu
trên bảng phụ.


- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc theo nhóm 2.


- Đọc cả đoạn trong nhóm.


- GV theo dõi các nhóm đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét - bình điểm cho các


nhóm.


- Cả lớp đọc ĐT đoạn 4.
<b>d. Tìm hiểu đoạn 4, 5: </b>


Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu


- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió
phải bó tay ?



- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi
nhà đỏ rạp trong khi ngôi nhà bị đứng
vững.


Câu 4:


Ơng Mạnh đã làm gì để Thần Gió
trở thành bạn của mình ?


- Khi ơng Mạnh thấy Thần Gió đến nhà
ông với vẻ ăn năn biết lỗi ông đã an ủi
thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi.
Câu 5:


- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? - Ông Mạnh tượng trưng cho con
người.


- Thần Gió tượng trưng cho ai ? - Thần Gió tượng trưng cho thiên
nhiên.


e. Luyện đọc lại:


- Đọc theo phân vai - HS đọc theo phân vai


<b>4. Củng cố: (1') - Nhắc lại nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con</b>
người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió.


- Liên hệ, nhận xét.
<b>5. Dặn dị:(1')</b>



Tốn


<b>BẢNG NHÂN 3</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 …10) và học thuộc bảng nhân 3.
+ Thực hành nhân 3, giải toán và đếm thêm 3.


- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm tốn nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập.


<b>II. Các hoạt động dạy học: </b>


- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định: (1') </b>


<b>2. Kiểm tra: (2') - 2 HS đọc bảng nhân 2</b>
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: (30') </b>


* Giới thiệu bài :
* Gi ng b i :ả à
a. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3.


- GT các tấm bìa - HS quan sát.


- Mỗi tấm có mấy chấm trịn. - Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Ta lấy một tấm bìa tức là mấy



chấm tròn.


- Lấy 3 chấm tròn


- 3 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 3 chấm được lấy 1 lần
- GV hướng dẫn cách đọc. - Đọc: 3 nhân 1 bằng 3
+ Tưng tự với 3 x 2 = 6


3 x 3 = 9 ; … ; 3 x 10 = 30
- Khi có đầy đủ 3 x 1 = 3


đến 3 x 10 = 30


- Yêu cầu HS đọc thuộc - HS đọc thuộc bảng nhân
b. Thực hành:


Bài 1: Tính nhẩm


- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết
quả.


- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết
quả.


- Nhận xét, chữa bài


3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 9
3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 15
3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18


3 x 7 = 21


Bài 1: Tính - 1 HS đọc yêu cầu


- Bài toán cho biết gì ? - Có 3 HS, có 10 nhóm như vậy.
- Bài tốn hỏi gì ? - Hỏi tất cả bao nhiêu HS


- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS
ta làm như thế nào ?


- Thực hiện phép tính nhân.


- u cầu HS tóm tắt và giải.


Tóm tắt:
Mỗi nhóm: 3 HS
10 nhóm : …HS ?


Bài giải:


10 nhóm có số học sinh là:
3 x 10 = 30 (học sinh)


- Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 30 học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp
vào ơ trống.


- Nhận xét đặc điểm của dãy số. - Mỗi số đều bằng đứng ngay trước nó cộng
với 3.



- Yêu cầu HS đếm và đếm thêm 3 từ
3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3).


<b>4. Củng cố: (1') - Nhắc lại nội dung bài: Lập bảng nhân 3 (3 nhân với</b>
1, 2, 3 …10) và học thuộc bảng nhân 3.


- Liên hệ, nhận xét.
<b>5. Dặn dị:(1')</b>


Tốn


<b>LUYỆN : BẢNG NHÂN 3 </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố về việc ghi nhớ bảng nhân 3. Giải bài toán đơn về nhân 3.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm tốn nhanh, chính xác.


- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định: (1') </b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


<b>3. Bài mới: (32') * Giới thiệu bài :</b>
* Gi ng b i :ả à


Bài 1: (VBT) - 1HS đọc yêu cầu bài.



- GV hướng dẫn HS làm bài - HS làm vào VBT.


3 x 2 = 6 3 x 1 = 3 3 x 4 = 12
3 x 5 = 15 3 x 3 = 9 3 x 6 = 18
3 x 8 = 24 3 x 7 = 21 3 x 9 = 27
3 x10= 30
- Nhận xét chữa bài


Bài 2: (VBT) - 1 HS đọc yêu cầu


- Bài tốn cho biết gì ? - Mỗi can có 3 l nước mắm.


- Bài tốn hỏi gì ? - Hỏi 9 can có bao nhiêu l nước mắm.


- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. Bài giải:


9 can có số nước mắm là:
3 x 9 = 27 (l)


Đáp số: 27 l nước mắm


Bài 3: (VBT) - 1 HS đọc u cầu


- Viết số thích hợp vào ơ trống
- GV hướng dẫn HS viết


- Nhận xét chữa bài.


<b>4. Củng cố: (1') - Nhắc lại nội dung bài: Củng cố về việc ghi nhớ</b>
bảng nhân 3. Giải bài toán đơn về nhân 3.



- Liên hệ, nhận xét.
<b>5. Dặn dị:(1')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>AN TỒN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS biết:


- Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương
tiện giao thông.


- Chấp hành những quy định về trật tự an tồn giao thơng.
<b>II. Đồ dùng – dạy học:</b>


- Hình vẽ trong SGK
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định: (1') </b>
<b>2. Kiểm tra: (2') </b>


- Kể tên một số phương tiện
giao thông mà em biết ?


- Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ…


- Có mấy loại đường giao thơng ? - Có 4 loại đường giao thông: Đường
bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường
hàng không.



<b>3. Bài mới: (30')</b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>
<b>b. Khởi động: </b>


*Hoạt động 1: Thảo luận tình huống


*Mục tiêu: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các
phương tiện giao thông.


*Cách tiến hành:


Bước 1: GV chia nhóm - HS thảo luận nhóm


Bước 2:


- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và
trả lời câu hỏi.


- HS quan sát hình.


- Điều gì đã xảy ra trong mỗi hình vẽ
trên ?


- H1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải
bám chắc vào người ngồi phía trước.
- H2: Khi đi thuyền khơng được đứng
trên thuyền.


<b>*Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi </b>
ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc


người ngồi phía trước.


*Hoạt động 2: Quan sát tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bước 1: Làm việc theo cặp


- Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6, 7
(SGK).


- HS quan sát hình SGK


- Bước 2:


- Ở hình 4, hành khách làm gì ? Ở đâu ?
Họ đứng gần hay xa mép đường ?


- Mọi người đang chờ xe, họ đứng xa
mép đường.


- Hình 5 họ đứng gần hay xa mép
đường.


- Hành khách đang làm gì ? - Hành khách đang ngồi trên xe.
- Ở hình 6, hành khách đang làm gì?


Theo bạn hành khách phải như thế nào
khi ngồi trên xe ?


- Hành khách phải ngồi đúng chỗ
không đứng trong xe.



<b>*Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe</b>
khách, chúng ta chờ xe ở bến và
không đứng sát mép đường; đợi xe
dừng hẳn mới lên.


*Hoạt động 3: Vẽ tranh


*Mục tiêu: Củng cố kiến thức của 2 bài: 19 và 20
*Cách tiến hành:


Bước 1:


- HS vẽ một phương tiện giao thông
- 2 HS ngồi cạnh nhau xem tranh,
Bước 2: Tên phương tiện giao thơng
mình vẽ.


- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp
<b>4. Củng cố (1')</b>


- Nhận xét giờ học.
<b>5 .Dặn dò: (1')</b>


<b>Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2018</b>
Toán


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



Giúp học sinh:


- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hiện phép tính.
+ Giải tốn đơn về nhân 3. Tìm số số thích hợp của dãy số.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm tốn nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định: (1') </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: (30') </b>


* Giới thiệu bài :
* Gi ng b i :ả à


Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- Nhận xét, chữa bài.


Bài 2:


- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
(theo mẫu)


- 1 HS đọc yêu cầu



- GV hướng dẫn


- Viết số nào vào chỗ chấm ? - Viết số 4
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài.


Bài 3: Đọc đề toán - HS đọc đề toán


- Bài tốn cho biết gì ? - Mỗi can đựng 3 lít dầu


- Bài tốn hỏi gì ? - 5 can đựng bao nhiều lít dầu
- Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và


giải


<b>Tóm tắt:</b>
Mỗi can: 3 lít dầu
5 can :…. Lít ?


<b>Bài giải:</b>


Số lít dầu đựng trong 5 can:
3 x 5 = 15 (l)


Đáp số: 15 lít dầu
- Nhận xét chữa bài


Bài 4:


- Nêu miệng tóm tắt rồi giải ? Bài giải:



Số kilơgam gạo trong 8 túi:
3 x 8 = 24 (kg)


Đáp số: 24 kg gạo
Bài 5:


- Nêu đặc điểm của mỗi dãy số a) 3; 6; 9; 12; 15, …
b) 10; 12; 14; 16; 18
c) 21; 24; 27; 30; 33


<b>4. Củng cố: (1') - Nhắc lại nội dung bài: Củng cố việc ghi nhớ bảng</b>
nhân 3 qua thực hiện phép tính.


- Liên hệ, nhận xét.
<b>5. Dặn dị:(1')</b>


Kể chuyện


<b> </b> <b><sub>ƠNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ</sub></b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện


+ Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ cử chỉ.
- Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- 4 tranh minh họa câu chuyện
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<b>1. Ổn định: (1') </b>


<b>2. Kiểm tra: (2') - 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện. Chuyện bốn </b>
mùa. - GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới: (30') </b>


* Giới thiệu bài :
* Gi ng b i :ả à
a. Hướng dẫn kể chuyện:


Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu


- Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng
nội dung câu chuyện "Ông Mạnh
thắng Thần Gió"


- Để xếp loại thứ tự 4 tranh theo
đúng nội dung câu chuyện các em phải
quan sát kỹ từng tranh.


- HS quan sát từng tranh


- Gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm 1
tờ tranh phóng to tự đứng theo thứ tự
tranh từ trái qua phải đúng như nội
dung chuyện.


- 4 HS lên bảng.



- Tranh 4 trở thành 1 - Thần Gió xơ ngã ông Mạnh


- Tranh 2 vẫn là tranh 2 - Thần Gió tàn phá làm cây cối xuanh
quanh đổ rạp…


- Tranh 3 vẫn là tranh 3 - Thần Gió trị chuyện cùng ơng Mạnh.


Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu.


- Kể toàn bộ câu chuyện


- Câu chuyện có những nhân vật
nào?


- người dẫn chuyện, ơng Mạnh Thần Gió


- u cầu mỗi nhóm 3 HS kể theo 3
vai


- Các nhóm kể theo vai


- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình
chọn, cá nhân, nhóm kể hay nhất.


Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện
- Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói
tên câu chuyện


- HS tiếp nối đặt tên cho câu chuyện.


- Ơng Mạnh và Thần Gió


- Thần Gió và ngơi nhà nhỏ
- Ai thắng ai.


<b> 4. Củng cố: (1')</b>


- Truyện ơng Mạnh thắng Thần Gió
cho các em biết điều gì ?


- Con người có khả năng chiến thắng Thần
Gió.


- Nhận xét tiết học


- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Thủ công


<b>CẮT, GẤP TRANG TRÍ THIỆP CHÚC MỪNG (T2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết gấp cắt, dán trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng.
- Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng.


- HS thứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- 1 số mẫu thiếp chúc mừng. Quy trình từng bước.


III. Ho t ạ động d y h c:ạ ọ


<b>1. Ổn định: (1') </b>
<b>2. Kiểm tra: (2') </b>




<b>3. Bài mới: (30')hực hành</b>
gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng.


- HS thực hành cắt, gấp trang
trí thiếp chúc mừng.


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
*Giới thiệu bài:


- Yêu cầu HS nêu lại các bước cắt, gấp thiếp chúc
mừng.


Bước 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng.
Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng


- GV tổ chức cho HS thực hành cắt, gấp, tranh trí
thiếp chúc mừng.


- GV quan sát giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm.
- Chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương.


- Cho HS trưng bày sản
phẩm.



- HS trưng bày sản phẩm.
<b>5. Nhận xét - dặn dị:</b>


Tiếng Việt


<b>LUYỆN ĐỌC BÀI: MÙA NƯỚC NỔI (2T)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
+ Biết đọc nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm.


- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiền hoà, lũ, phù xa.
- Biết thực tế ở Nam Bộ hàng năm có mùa nước lũ.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh ảnh cảnh nước lên ở đồng bằng sông Cửu Long.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định: (1') </b>


<b>2. Kiểm tra: (2') - 2 HS đọc bài: Ơng Mạnh thắng Thần Gió</b>
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới: (30') </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* Gi ng b i :ả à
a. Luyện đọc:


*GV đọc bài văn - HS nghe.



b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:


- Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho


học sinh.


- Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng


nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ
- Giải nghĩa từ.


- Lũ: Nước từ nguồn về


- Hiền hoà - Từ từ không dữ dội


- Cửu Long - Đất cát nhỏ, mịn cuốn trơi theo dịng


sơng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.


- GV theo dõi các nhóm đọc - HS


- Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc ĐT:


c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.



Câu 1: - 1 HS đọc đoạn 1, 2


- Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng
nào?


-Vùng đồng bằng Sông Cửu Long nam
Bộ.


Câu 2:


- Tìm một vài hình ảnh tả mùa nước
nổi trong bài ?


- Nước lên hiền hoà, mua dầm dề, mua
sướt mướt.


d. Luyện đọc lại: - 2, 3 HS thi đọc lại bài văn.
<b>4. Củng cố : (1')</b>


- Bài đọc giúp em hiểu điều gì ? - Hiểu thêm về thời tiết ở miền Nam
vào mùa mưa nước sông Cửu Long
dâng lên.


- Nhận xét tiết học.
<b> 5. Dặn dò:(1') </b>


<b>Thứ tư ngày 17 tháng 1 năm 2018</b>
Toán


<b> </b> <b><sub>BẢNG NHÂN</sub><sub>4</sub></b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp HS:


- Lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3,…10) và học thuộc bảng nhân 4.
+ Thực hành nhân 4, giải toán và đếm thêm 4.


- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm tốn nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định: (1') </b>


<b>2. Kiểm tra: (2') - 2 HS đọc bảng nhân 3</b>
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: (30') </b>


* Giới thiệu bài :
* Gi ng b i :ả à
a. GV hướng dẫn HS lập bảng nhân
4.


- GT các tấm bìa.


- Mỗi tấm có mấy chấm trịn ?


- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm
có 4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần ?


- Mỗi tấm có 4 chấm trịn.



4 chấm trịn được lấy 1 lần.


- Viết 4 x 1 = 4 Đọc: 4 nhân 1 bằng 4


- Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm
trịn lên bảng.


- Vậy 4 được lấy mấy lần - 4 được lấy 2 lần.
4 x 2 = 8


- Tương tự với:


4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16;
… ; 4 x 10 = 40
- Đó là bảng nhân 4.


- Yêu cầu HS đọc thuộc - HS đọc thuộc bảng nhân 4.
b. Thực hành:


Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết
quả vào sách


4 x 2 = 8
4 x 4 = 16
4 x 6 = 8


4 x 1 = 4


4 x 3 = 12
4 x 5 = 20
- Nhận xét chữa bài.


Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu


- GV hướng dẫn HS phân tích đề
tốn


Bài giải:


Số 5 ô tô có bánh xe là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)


Đáp số: 20 bánh xe
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt bài


tốn rồi giải.
Bài 3:


- Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp
vào ơ trống


- Nêu đặc điểm của số cần tìm ? - Mỗi số cần tìm đều đứng liền
trước nó cộng với 4.


4 8 12 16 20 24 28 32 36 40


- Cho HS đếm thêm 4 (từ 4 đến 40) và đếm bớt 4 (từ 40 đến 4).



<b>4. Củng cố: (1') - Nhắc lại nội dung bài: Lập bảng nhân 4 (4 nhân với </b>
1, 2, 3,…10) và học thuộc bảng nhân 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Chính tả (Nghe - viết)


<i><b> GIÓ (GDBVMT)</b></i>


<b> (Phương thức tích hợp: Gián tiếp)</b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>


- Nghe- viết chính xác khơng mắc lỗi bài thơ Gió
Biết trình bày bài thơ 7 chữ, 2 khổ thơ.


- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x.


<i>- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường thiên nhiên để</i>
<i>cuộc sống của con người ngày càng thêm tươi đẹp.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định: (1') </b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


<b>3. Bài mới: (32') * Giới thiệu bài :</b>
* Gi ng b i :ả à
a. Hướng dẫn tập chép:


2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:



- GV đọc bài thơ 1 lần. - 2 HS đọc lại bài.
- Trong bài thơ, ngọn gió có một


số ý thích và hoạt động như con
người. Hãy nêu những ý thích và
hoạt động ấy ?


- Gió thích chơi thân với mọi nhà, có,
gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến
thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay
lên, gió đưa những cánh diều bay lên,
gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả…


- Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi
khổ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy
chữ ?


- Bài viết có 2 khổ thơ mỗi khổ thơ có
4 câu, mỗi câu có 7 chữ.


- Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi,
d?


- Gió, rất, rủ, ru, diều


- Những chữ nào có dấu thanh
hỏi, thanh ngã ?


- Ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ.



- Tập viết chữ khó. - HS viết bảng con
- Gió, rất, trèo
2.3. Chữa bài:


- Nhận xét 5, 7 bài


b. Hướng dần làm bài tập:


Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu


- Điền vào chỗ trống
a. s hay x


- GV hướng dẫn HS làm vào sách - Hoa Sen, xen lẫn
- Hoa Súng, xúng xính.
- Gọi 1 HS lên bảng


- Nhận xét bài làm của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

a. Có tiếng chứa âm s hay x có
nghĩa như sau:


- Cả lớp làm bảng con


- Mùa đầu tiên trong bốn mùa ? - Mùa xuân
- Giọt nước đọng trên lá buổi


sớm ?



- Giọt sương.


<b>4. Củng cố: (1') - Nhắc lại nội dung bài: Nghe - viết chính xác khơng</b>
mắc lỗi bài thơ Gió. Biết trình bày bài thơ 7 chữ, 2 khổ thơ.


- Liên hệ, nhận xét.
<b> 5. Dặn dò:(1')</b>


Tập đọc


<b>MÙA XUÂN ĐẾN (GDBVMT)</b>
(Phương thức tích hợp: Trực tiếp)
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Đọc trơn tồn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.


+ Biết đọc với giọng vui tươi nhấn giọng ở các từ gợi tả.
+ Biết 1 vài loài cây, loài chim trong bài.


- Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đơm dáng, trầm ngâm…
+ Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xn


<i>- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc</i>
<i>sống của con người ngày càng thêm tươi đẹp.</i>


<b>II. Đồ dùng – dạy học:</b>


- Tranh minh một số loài cây, loài hoa trong bài.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



<b>1. Ổn định: (1') </b>


<b>2. Kiểm tra: (2') - 2 HS đọc bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió</b>
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới: (30') </b>


* Giới thiệu bài :
* Gi ng b i :ả à
a. Luyện đọc:


- GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp


giải nghĩa từ:


- Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.


- Đọc từng đoạn trước lớp.


- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng,
nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ.


- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.


- Giải nghĩa từ:


- Mận: Lồi cây có hoa trắng vị chua



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Đỏm dáng đẹp bề ngồi có vẽ chải
chuốt.


- Trầm ngâm: Có dáng lặng lẽ như
đang suy nghĩ.


- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Bài chia làm mấy đoạn ?


- 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua
+ Đoạn 2: Từ vườn cây lại đầy tiếng chim
đến trầm ngâm.


+ Đoạn 3: Còn lại


- Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp và giáo viên bình chọn


nhóm đọc hay nhất.


- Cả lớp đọc ĐT (cả bài):
b. Tìm hiểu bài:


Câu 1:


- Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - Hoa mận tàn báo mùa xuân đến ?
- Ngoài dấu hiệu hoa mận tán, các


em cịn biết dấu hiệu nào của các lồi
chim báo hiệu mùa xuân đến ?



- Còn dấu hiệu khác, ở miền Bắc cịn có hoa
Đào nở, miền Nam có hoa Mai vàng.


Câu 2:


- Kể những thay đổi của bầu trời và
mọi vật khi mùa xuân đến ?


- Bầu trời càng thêm xanh nắng vàng càng
rực rỡ.


- Sự thay đổi của mọi vật vườn cây đâm trồi
nảy lộc ra hoa.


Câu 3:


- Tìm những từ ngữ trong bài giúp
em cảm nhận được hương vị riêng của
mỗi loài hoa, vẽ riêng của mỗi loài
chim ?


- Loài hoa: Hương bưởi nồng nàn, hoa nhãn
ngọt, hoa cau thoảng qua.


- Lồi chim: Chích choè nhanh nhảu, khướu
lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm
ngâm.


- Qua bài cho em biết điều gì ? - Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.


c. Luyện đọc lại:


- 3, 4 HS thi đọc lại.


<b>4. Củng cố: (1') - Nhắc lại nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân</b>
<b>5. Dặn dò:(1')</b>


Hoạt động tập thể
<b>VĂN NGHỆ- MÚA HÁT </b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


-Tìm hiểu truyền thống văn hóa quê hương về tết cổ truyền việt nam.tìm
hiểu về nghề truyền thống của quê mình


-Tổ chức các trò chơi dân tộc .Tổ chức văn nghệ ca ngợi đảng Bác Hồ.
- Giáo dục học sinh có ý thức vươn lên trong học tập và trong mọi hoạt
động của trường của lớp.


<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> 1. Ổn định: </b>
<b> 2. Kiểm tra:</b>


<b> 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài.</b>
b. Giảng bài.


*Hoạt động 1:Tìm hiểu về tết cổ truyền
dân tộc các hoạt động văn hóa của
quê hương.



-Tết cổ truyền của ta thường tổ chức vào -Vào mùa xuân.
mùa nào trong năm?


-Trong ngày tết thưịng có món gì khơng -Đó là món bánh trưng.
thể thiếu để cúng tổ tiên?


-Ngày tết thường có các hoạt động gì? -Thăm hỏi chúc tết anh em họ
mạc.


Gv :ngày tết là ngày xum họp gia đình ,dùđi
đâu xa cứ tết đến là ai ai cũng muốn về vố
gia đình, đó là phong tục tập quán củ
đất nước ta.


-Mùa xuân là mùa của lễ hội vậy em cho biết -hội vật hội cờ ...
quê em thường có những lễ hội nào?


*HĐ2. Tổ chức vui văn nghệ.


Các em biết những bài thơ ,bài hát , - Hs tìm:Ai yêu nhi đồng bằng
câu chuyện...nào ca ngợi về quê Bác Hồ Chí Minh...


hương đất nước ,Đảng,Bác Hồ?
-Gv tổ chức hội diễn văn nghệ tại sân - Học sinh tham gia các tiêt mục
văn nghệ tùy theo sở trưởng với
chủ đề.( Hát đồng ca, đơn ca,
tốp ca, tam ca,song ca, kể chuyện,
đọc thơ, múa,...)


- GV biểu dương những học sinh bạo


dạn đã tham gia vào các tiết mục.


<b> 4. Củng cố: (1') - Nhắc lại nội dung bài: - Giáo dục học sinh có ý thức</b>
vươn lên trong học tập và trong mọi hoạt động của trường của lớp.


- Liên hệ, nhận xét.
<b>5. Dặn dò:(1')</b>


<b> </b>


<b>Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2018</b>
Toán


<b> </b> <b><sub>LUYỆN TẬP</sub></b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp HS:


- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính, giải tốn.


+ Bước đầu nhận xét (qua các VD hằng số) tính chất giao hốn của phép
nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định: (1') </b>


<b>2. Kiểm tra: (2') - 2 HS đọc bảng nhân 4</b>


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: (30') </b>


* Giới thiệu bài :
* Gi ng b i :ả à


Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu


a)
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết


quả


4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24
4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40
4 x 8 = 32 4 x 7 = 14 4 x 1 = 4


- Nhận xét các thừa số và kết quả


b)


2 x 3 = 6 2 x 4 = 8
3 x 2 = 6 4 x 2 = 8
Bài 2: Tính (theo mẫu) - Yêu cầu HS đọc


- Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8
= 20


- Quan sát mẫu.



Bài 3: Đọc đề toán - 1 HS đọc


- Bài tốn cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- Bài tốn hỏi gì ? - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và


giải


Bài giải:


4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày:
4 x 5 = 20 (ngày)


Đáp số: 20 ngày
Bài 4: Đọc yêu cầu


- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả
đúng: 4 x 3 = ?


<b>4. Củng cố: (1') - Nhắc lại nội dung bài: Củng cố việc ghi nhớ bảng </b>
nhân 4, qua thực hành tính, giải tốn.


- Liên hệ, nhận xét.
<b>5. Dặn dò:(1')</b>


Tập viết


<b>CHỮ HOA: Q</b>
<b> I. Mục tiêu, yêu cầu:</b>



- Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ.


- Viết cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu
đều nét và nối chữ đúng quy định.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ.Bảng phụ .
<b> III. Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>2. Kiểm tra: </b>


<b>3. Bài mới: (32') * Giới thiệu bài :</b>
* Gi ng b i :ả à
a. Hướng dẫn viết chữ hoa Q:


- Hướng dẫn HS quan sát chữ Q và
nhận xét.


- GV giới thiệu mẫu chữ Q - HS quan sát.
- Chữ Q có độ cao mấy li ? - Cao 5 li


- Cấu tạo - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ O, nét 2


nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã
lớn.


- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết
<b>O</b>



- Hướng dẫn cách viết trên bảng
con.


- HSviết bảng con giơ bảng


- HS tập viết chữ Q 2, 3 lần
- Nhận xét trên bảng con


b. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:


- Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Quê hương tươi đẹp
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ? - Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - Q, g, h


- Chữ nào có độ cao 2 li ? - đ, p
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t


- Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li
- Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào


bảng con


- HS viết bảng.


c. Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV.
d. chữa bài:


-Nhận xét. 5-7 bài


<b>4. Củng cố: (1') - Nhắc lại nội dung bài: Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa</b>


và nhỏ. Viết cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu
đều nét và nối chữ đúng quy định.


- Liên hệ, nhậ xét.
<b>5. Dặn dò:(1')</b>


Luyện từ và câu


<b>TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI'' KHI NÀO ?''</b>
<b>DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho
cụm từ nào để hỏi về thời điểm.


+ Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng nhận biết nhanh, chính xác.


- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định: (1') </b>


<b>2. Kiểm tra: (2') - Tháng 10, 11 vào mùa nào ?</b>
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: (30') * Giới thiệu bài :</b>



* Gi ng b i :ả à
* Hướng dãn làm bài tập:


Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu


- Chọn những từ ngữ thích hợp
trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của
từng mùa (nóng, bức, ấm áp, gió lạnh,
mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi
nồng).


- GV giơ bảng ghi sẵn từng mùa - HS đọc ĐT từ ngữ đó.
- Gọi HS nói tên mùa hợp với từ


ngữ


- Mùa xuân ấm áp- Mùa hạ nóng bức,
oi nồng.


- Mùa thu xe xe lạnh.


- Mùa đồng mưa phùn gió bấc lạnh giá.


Bài 2: (Miệng) - HS đọc yêu cầu.


- GV hướng dẫn HS cách làm bài
a. Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo
tàng ?



a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng
mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện
bảo tàng.


b. Khi nào trường bạn nghỉ hè ? b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng
mấy trường bạn nghỉ hè).


c. Bạn làm bài tập này khi nào ? c. Bao giờ, khi nào, lúc nào.


d. Bạn gặp cô giáo khi nào ? d. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng
mấy).


Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu


- GV hướng dẫn HS làm bài - Ô trống thứ nhất
- Ô trống thứ 2
- Ô trống thứ 3
- Ô trống thứ 4


<b>4. Củng cố: (1') - Nhắc lại nội dung bài: Biết dùng các cụm từ bao </b>
giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ nào để hỏi về thời điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ti ng Vi tế ệ


<b>LTVC TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI'' KHI</b>
<b>NÀO ?'' DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Mở rộng vốn từ về thời tiết.



+ Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho
cụm từ nào để hỏi về thời điểm.


+ Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng nhận biết nhanh, chính xác.


- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định: (1') </b>


<b>2. Kiểm tra: (2') - Tháng 10, 11 vào mùa nào ?</b>
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: (30') * Giới thiệu bài :</b>


* Gi ng b i :ả à
* Hướng dãn làm bài tập:


Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu


- Chọn những từ ngữ thích hợp
trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của
từng mùa (nóng, bức, ấm áp, gió lạnh,
mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi
nồng).



- GV giơ bảng ghi sẵn từng mùa - HS đọc ĐT từ ngữ đó.
- Gọi HS nói tên mùa hợp với từ


ngữ


- Mùa xuân ấm áp.


- Mùa hạ nóng bức, oi nồng.
- Mùa thu xe xe lạnh.


- Mùa đồng mưa phùn gió bấc lạnh giá.


Bài 2: (Miệng) - HS đọc yêu cầu.


- GV hướng dẫn HS cách làm bài
a. Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo
tàng ?


a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng
mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện
bảo tàng.


b. Khi nào trường bạn nghỉ hè ? b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng
mấy trường bạn nghỉ hè).


c. Bạn làm bài tập này khi nào ? c. Bao giờ, khi nào, lúc nào.


d. Bạn gặp cô giáo khi nào ? d. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng
mấy).



Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Ô trống thứ 4
<b>4. Củng cố: (1') - Nhắc lại nội dung bài</b>


- Liên hệ, nhận xét.
<b>5. Dặn dị:(1')</b>


Tốn


<b> </b> <b><sub>LUYỆN : BẢNG NHÂN 4</sub></b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3,…10) và học thuộc bảng nhân 4.
+ Thực hành nhân 4, giải toán và đếm thêm 4.


- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm tốn nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định: (1') </b>


<b>2. Kiểm tra: (2') - 2 HS đọc bảng nhân 3</b>
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: (30') </b>


* Giới thiệu bài :


* Gi ng b i :ả à
a. GV hướng dẫn HS lập bảng
nhân 4.


- GT các tấm bìa.


- Mỗi tấm có mấy chấm tròn ?
- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi
tấm có 4 chấm trịn tức là ta lấy mấy
lần ?


- Mỗi tấm có 4 chấm trịn.


4 chấm trịn được lấy 1 lần.
- Viết 4 x 1 = 4 Đọc: 4 nhân 1 bằng 4
- Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4


chấm trịn lên bảng.


- Vậy 4 được lấy mấy lần - 4 được lấy 2 lần.
4 x 2 = 8


- Tương tự với:


4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16;
… ; 4 x 10 = 40
- Đó là bảng nhân 4.


- Yêu cầu HS đọc thuộc - HS đọc thuộc bảng nhân 4.
b. Thực hành:



Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết
quả vào sách


4 x 2 = 8
4 x 4 = 16
4 x 6 = 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS phân tích đề


tốn


Bài giải:


Số 5 ơ tơ có bánh xe là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)


Đáp số: 20 bánh xe
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt


bài toán rồi giải.
Bài 3:


- Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp
vào ơ trống


- Nêu đặc điểm của số cần tìm ?



- Mỗi số cần tìm đều đứng liền trước nó
cộng với 4.


4 8 12 16 20 24 28 32 36 40


- Cho HS đếm thêm 4 (từ 4 đến
40) và đếm bớt 4 (từ 40 đến 4).


<b>4. Củng cố: (1') - Nhắc lại nội dung bài: Lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, </b>
2, 3,…10) và học thuộc bảng nhân 4.


- Liên hệ, nhận xét.
<b>5. Dặn dò:(1')</b>


Hoạt động tập thể
<b>VĂN NGHỆ- MÚA HÁT </b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


-Tìm hiểu truyền thống văn hóa q hương về tết cổ truyền việt nam.tìm
hiểu về nghề truyền thống của quê mình


-Tổ chức các trò chơi dân tộc .Tổ chức văn nghệ ca ngợi đảng Bác Hồ.
- Giáo dục học sinh có ý thức vươn lên trong học tập và trong mọi hoạt
động của trường của lớp.


<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


- Bài hát ,múa .... về chủ đề Đảng Bác Hồ.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>



<b> 1. Ổn định: </b>
<b> 2. Kiểm tra:</b>


<b> 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài.</b>
b. Giảng bài.


*Hoạt động 1:Tìm hiểu về tết cổ truyền
dân tộc các hoạt động văn hóa của
quê hương.


-Tết cổ truyền của ta thường tổ chức vào -Vào mùa xuân.
mùa nào trong năm?


-Trong ngày tết thưịng có món gì khơng -Đó là món bánh trưng.
thể thiếu để cúng tổ tiên?


-Ngày tết thường có các hoạt động gì? -Thăm hỏi chúc tết anh em họ
mạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đâu xa cứ tết đến là ai ai cũng muốn về vố
gia đình, đó là phong tục tập qn củ
đất nước ta.


-Mùa xuân là mùa của lễ hội vậy em cho biết -hội vật hội cờ ...
quê em thường có những lễ hội nào?


*HĐ2. Tổ chức vui văn nghệ.


Các em biết những bài thơ ,bài hát , - Hs tìm:Ai yêu nhi đồng bằng


câu chuyện...nào ca ngợi về quê Bác Hồ Chí Minh...


hương đất nước ,Đảng,Bác Hồ?
-Gv tổ chức hội diễn văn nghệ tại sân - Học sinh tham gia các tiêt mục
văn nghệ tùy theo sở trưởng với
chủ đề.( Hát đồng ca, đơn ca,
tốp ca, tam ca,song ca, kể chuyện,
đọc thơ, múa,...)


- GV biểu dương những học sinh bạo
dạn đã tham gia vào các tiết mục.


<b> 4. Củng cố: (1') - Nhắc lại nội dung bài: - Giáo dục học sinh có ý thức</b>
vươn lên trong học tập và trong mọi hoạt động của trường của lớp.


- Liên hệ, nhận xét.
<b>5. Dặn dị:(1')</b>


<b>Thứ sáu ngày 19 tháng 1 năm 2018</b>
Chính tả: (Nghe - viết)


<b>MƯA BĨNG MÂY</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây.


2. Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lần s/x
3. Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định: (1') </b>
<b> 2. Kiểm tra: (2') </b>


- Đọc cho HS viết: hoa sen, cây
xoan, giọt sương…


- Cả lớp viết bảng con.
- 3 HS lên bảng.


- Nhận xét bảng của học sinh.
<b>3. Bài mới: (30')</b>


a. Giới thiệu bài:


- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe – viết:


2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:


- GV đọc bài thơ - 2 HS đọc lại bài thơ
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên


nhiên ?


- Mưa bóng mây.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
- Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ


thích thú ?


- Bài thơ có 3 chỗ, mỗi khổ 4 dịng,
mỗi dịng có 5 chữ.


- Tìm những chữ có vần ươi, oay. - Ươi: Cười
- Quang: Thoáng
2.2. Giáo viên đọc cho HS viết bài: - HS viết bài.


- Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:


- Nhận xét5 - 7 bài


c. Hướng dẫn làm bài tập:


Bài 2: a) - 1 HS đọc yêu cầu


- Chọn những chữ trong ngoặc đơn
điền vào chỗ trống.


a) (sương, xương) sương mù, cây xương
rồng (sa, xa) đất phù xa, đường xa.


- Nhận xét, chữa bài.
<b>4. Củng cố (1')</b>
- Nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dị: (1')</b>


Tốn


<b>BẢNG NHÂN 5</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


- Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, …, 10) và học thuộc bảng 5.
- Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5.


<b>II. Đồ dùng - dạy học:</b>


- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
III. Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ


<b>1. Ổn định: (1') </b>
<b> 2. Kiểm tra: (2') </b>


- Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc


- GV nhận xét đánh giá.
<b>3. bài mới: (30')</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b>


<b>b. Hướng dẫn HS lập bảng</b>
<b>nhân 5:</b>



- Giới thiệu các tấm bìa có mấy
chấm trịn.


- Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm trịn,
tức là 5 chấm trịn được lấy mấy
lần ?


- Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10
5 x 3 = 15 ; …; 5 x 10 = 50


- Có 5 chấm trịn


- 5 chấm tròn được lấy 1 lần
Viết 5 x 1 = 5


- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng
nhân 5


- HS đọc thuộc bảng nhân 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi


kết quả vào SGK


- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết
quả.


5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 15
5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45


- Nhận xét chữa bài 5 x 7 = 35 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40


Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu


- Bài toán cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- Bài tốn hỏi gì ? - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải.


Bài giải:


4 tuần mẹ đi làm số ngày là:
5 x 4 = 40 (ngày)


- Nhận xét chữa bài. Đáp số: 40 ngày


Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu


- Hướng dẫn HS làm bài


5 10 15 20 25 30 35 40 45 50


- Nhận xét bài làm của học
sinh.


<b>4. Củng cố (1')</b>
- Nhận xét tiết học.
<b>5 .dặn dò: (1')</b>


Đạo đức:



<b>TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Học sinh hiểu:


- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
+ Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
- Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được.


- HS có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Phiếu học tập.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định: (1') </b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


<b>3. Bài mới: (32') * Giới thiệu bài :</b>
* Gi ng b i :ả à
Hoạt động 1: Đóng vai


*Mục tiêu: Học sinh thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được
của rơi.


*Cách tiến hành:


- GV chia nhóm, giao việc mỗi
nhóm đóng một tình huống.



- Các nhóm đóng vai đưa ra tình huống.
- Các nhóm lên đóng vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Các em có đồng tình với các bạn
vừa lên đóng vai khơng ?


- HS trả lời.


- Tại sao các bạn làm như vậy ? - Vì khi nhặt được của rơi tìm cách trả lại
cho người mất là đem lại niềm vui cho họ
và cho chính mình.


<b>*Kết luận: Khi nhặt được của rơi</b>
cần tìm cách trả lại cho người đánh
mất.


Hoạt động 2: Trình bày tư liệu


*Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố bài học
*Cách tiến hành:


- Yêu cầu các nhóm giới thiệu tư
liệu đã sưu tầm được.


- Đại diện các nhóm giới thiệu tư liệu.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b> 4. Củng cố : (1')</b>


- Em cần làm gì khi nhặt được của


rơi ?


- Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và
nhắc nhở bạn bè anh chị cùng thực hiện.
<b> 5. Dặn dò:(1')</b>


Tập làm văn


<b> TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA(GDBVMT)</b>
(Phương thức tích hợp: Trực tiếp)


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Đọc đoạn văn xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài học.


- Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 - 5 câu nói về mùa hè.
- Điền đúng các lời đáp vào chỗ trong giai đoạn đối thoại có nội dung chào
hỏi và tự giới thiệu.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b> 1. Ổn định: (1') </b>
<b> 2. Kiểm tra: (2') </b>


- Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối đáp
(nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời chào
tự giới thiệu).



- HS1: Đóng vai ơng đến trường tìm gặp
cơ giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm.
- HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào
của ông.


<b>3. Bài mới: (30')</b>
a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn HS làm bài tập.


Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - HS thảo luận nhóm 2.
a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân


đến ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

huệ).


- Trong khơng khí cịn ngửi thấy mùi hơi
nước lạnh lẽo.


b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng
cách nào ?


- Ngửi mùi hương thơm của các lồi hoa,
hương thơm của khơng khí đầy ánh nắng.
- Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang
thay màu áo mới.



Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu


- Viết đoạn văn bằng cách bám sát
theo 4 câu hỏi.


- HS làm bài vào vở.


- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài.


- GV theo dõi HS viết bài. - Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa
hè bắt, mặt trời chói chang, thời tiết rất
nóng. Nhưng năng mùa hè làm cho trái
ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em
tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm
ông bà. Mùa hè thật là thích.


<b>4. Củng cố (1')</b>
- Nhận xét tiết học.
<b>5. dặn dò: (1')</b>


- Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè
các em đã viết ở lớp cho người thân
nghe.


Rèn luyện kỹ năng sống


<b>CHỦ ĐỀ 1: LẮNG NGHE TÍCH CỰC (T2)</b>


Hoạt động tập thể


<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


- Giúp học sinh nhận thấy những ưu điểm và tồn tại trong tuần.
- Học sinh nắm được phướng hướng tuần sau.


- Giáo dục học sinh có ý thức kỷ luật cao.
<b>II- Các hoạt động dạy học: </b>


<b> 1. Ổn định: (1') </b>
<b> 2. Kiểm tra: </b>


<b> 3. Bài mới : (17') </b>


a- Nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần.
- Giáo viên nêu yêu cầu - Các tổ trưởng nhận xét những ưu
điểm và tồn tại của từng cá nhân
trong tổ mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Giáo viên nhận xết đánh giá
* Biểu dương những học sinh


thực hiện tốt kế hoạch đề ra
* Nhắc nhở phê bình những học


sinh thực hiện chưa tốt.
b - Phương hướng tuần sau:


- Giáo viên đề ra phương hướng
tuần sau về các mặt.



+ Học tập
+ Chuyên cần
+ Nề nếp
+ Thể dục


+ Vệ sinh - Học sinh phát huy những ưu điểm,
khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Thực hiện tốt phương hướng tuần
sau về mọi mặt.


<b> 4. Củng cố dặn dò: (2')</b>


- Nhắc lại nội dung sinh hoạt.
- Nhận xét giờ học


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Đạo đức


<b> </b> <b><sub>LUYỆN BÀI :TRẢ LẠI CỦA RƠI </sub></b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
Học sinh hiểu:


- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Trả lại của rơi là thật
thà, sẽ được mọi người quý trọng.


- Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được.


- Có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi.
<b>II. hoạt động dạy học:</b>



- Tranh tình huống hoạt động 1. Phiếu học tập.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định: (1') </b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


<b>3. Bài mới: (32') </b>


* Giới thiệu bài :
* Gi ng b i :ả à
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình
huống.


- Yêu cầu HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh
- Nêu nội dung tranh.


- Tranh vẽ cảnh gì ? - Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên
đường,


- Cả hai cùng nhìn thấy gì ? - Thấy tờ 20.000đ
- Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có


những cách giải quyết nào với số tiền
nhặt được ?


- Tìm cách trả người đánh mất.
- Chia đôi.- Dùng làm việc từ thiện
- Dùng để tiêu chung



- Nếu em là bạn nhỏ trong tình
huống em chọn cách giải quyết nào ?


- Tìm cách trả lại người đánh mất.


<b>*Kết luận: Khi nhật được của rơi</b>
cần tìm cách trả lại cho người mất.
Điều đó mang lại niềm vui cho họ và
cho chính mình.


Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.


- Cho HS đánh dấu (x) vào ô trống
trước những ý kiến mà em tán thành.


- HS trao đổi kết quả với bạn.
- Đọc từng ý kiến.


- ý a, c là đúng.
b, d, đ là sai


<b>4. Củng cố: (1') - Nhắc lại nội dung bài: Có thái độ quý trọng những</b>
người thật thà không tham lam của rơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tự nhiên xã hội


<b> LUYỆN BÀI: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương


tiện giao thông.


- Chấp hành những quy định về trật tự an tồn giao thơng.
<b>II. Đồ dùng – dạy học:</b>


- Hình vẽ trong SGK
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định: (1') </b>
<b>2. Kiểm tra: (2') </b>


- Kể tên một số phương tiện giao
thông mà em biết ?


- Xe đạp, xe máy, ơ tơ, tàu thuỷ…


- Có mấy loại đường giao thơng ? - Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ,
đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
<b>3. Bài mới: (30')</b>


<b>a. Giới thiệu bài: </b>
<b>b. Khởi động: </b>


*Hoạt động 1: Thảo luận tình huống


*Mục tiêu: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các
phương tiện giao thông.


*Cách tiến hành:



Bước 1: GV chia nhóm - HS thảo luận nhóm
Bước 2:


- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
và trả lời câu hỏi.


- HS quan sát hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

vẽ trên ? chắc vào người ngồi phía trước.


- H2: Khi đi thuyền không được đứng
trên thuyền.


*Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi
ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc
người ngồi phía trước.


*Hoạt động 2: Quan sát tranh


*Mục tiêu: Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
*Cách tiến hành:


Bước 1: Làm việc theo cặp


- Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6, 7
(SGK).


- HS quan sát hình SGK


- Bước 2:



- Ở hình 4, hành khách làm gì ? Ở đâu ?
Họ đứng gần hay xa mép đường ?


- Mọi người đang chờ xe, họ đứng xa
mép đường.


- Hình 5 họ đứng gần hay xa mép đường.


- Hành khách đang làm gì ? - Hành khách đang ngồi trên xe.
<b>4. Củng cố: (1')</b>


- Nhận xét giờ học.
<b>5. Dặn dị:(1')</b>


Tiếng việt


<b>ƠN TẬP - KIỂM TRA </b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Ơn luyện về cách tự giới thiệu. Ôn luyện về dấu chấm.


- Rèn cho học sinh có kĩ năng nhận biết nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định: (1') </b>
<b>2. Kiểm tra: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

* Giới thiệu bài :
* Gi ng b i :ả à
a. Bài tập:


Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu


- Đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 1 HS giỏi làm mẫu tự giới


thiệu về mình trong tình huống 1


VD: Thưa bác, cháu là Hương, học
cùng lớp bạn Hằng. Bác cho cháu hỏi
bạn Hằng có nhà khơng ạ ?


- Yêu cầu HS nêu miệng từng phần,
từng tình huống.


- HS làm bài.


- Tự giới thiệu về em với bác hàng
xóm.


- Nhiều HS nêu miệng.


- Thưa bác, cháu là Sơn con bố
Lâm. Bố cháu bảo sang mượn bác cái
kìm ạ.



- Tự giới thiệu em với cô hiệu
trưởng…


- Thưa cô, em là Minh học sinh lớp
2C…


Bài 4: Dùng dấu chấm ngắt đoạn
văn… (viết)


- 1 HS đọc yêu cầu.


- Hướng dẫn: Ngắt đoạn văn cho
thành 5 câu. Sau đó viết lại cho đúng
chính tả.


- Đầu năm học, Huệ nhận được quà
của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh.
Cặp có quai đeo. Hơm khai giảng ai
cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới.
Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho
bố vui lòng.


- GV chấm một số bài nhận xét


<b>4. Củng cố: (1')- Ôn luyện về cách tự Gt.Ôn luyện về dấu chấm.</b>


- Liên hệ, nhận xét.
<b>5. Dặn dò:(1')</b>


Thủ cơng



<b>LUYỆN CẮT, GẤP TRANG TRÍ THIỆP CHÚC MỪNG </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết gấp cắt, dán trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng.
- Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng.


- HS thứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- 1 số mẫu thiếp chúc mừng. Quy trình từng bước.
III. Ho t ạ động d y h c:ạ ọ


<b>Thời</b>


<b>gian</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>


<b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>cũ:</b> của học sinh
<b>B. Bài mới:</b> *Giới thiệu bài:
25' 3. Thực hành gấp,


cắt trang trí thiếp chúc
mừng.


- Yêu cầu HS nêu lại
các bước cắt, gấp thiếp
chúc mừng.



Bước 1: Gấp, cắt thiếp
chúc mừng.


Bước 2: Trang trí
thiếp chúc mừng


- GV tổ chức cho HS
thực hành cắt, gấp, tranh
trí thiếp chúc mừng.


- HS thực hành cắt,
gấp trang trí thiếp chúc
mừng.


- GV quan sát giúp đỡ
HS hồn thành sản phẩm.


- Cho HS trưng bày sản
phẩm.


- HS trưng bày sản
phẩm.


5' 4. Đánh giá sản
phẩm của HS


- Chọn những sản
phẩm đẹp để tuyên
dương.



2' <b>C. Nhận xét –</b>
<b>dặn dò:</b>


- Nhận xét tinh thần
học tập và sự chuẩn bị
của học sinh.


</div>

<!--links-->

×