Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

DE CUONG NGU VAN 9 HKI - 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.81 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b>ĐỊNH HƢƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 9 </b>
<b>HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020- 2021 </b>


<b>A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC </b>
<b>I. PHẦN VĂN BẢN </b>


<b>1. Văn bản trung đại: </b>
<b>T </b>


<b>T </b>


<b>Tác giả </b> <b>Tác phẩm </b> <b>Thời </b>
<b>gian </b>


<b>Thể </b>
<b>loại </b>


<b>Nội dung </b> <b>Nghệ thuật </b> <b>Ý nghĩa </b>


1
<b>Nguyễn </b>
<b>Dữ </b>
<i><b>Chuyện </b></i>
<i><b>người con </b></i>
<i><b>gái Nam </b></i>
<i><b>Xương </b></i>
TK


XVI Truyền




- Niềm cảm
thương đối với
số phận oan
nghiệt của người
phụ nữ Việt
Nam dưới chế
độ phong kiến.
- Khẳng định vẻ
đẹp truyền thống
của họ.


-Khai thác vốn văn
học dân gian.
-Nghệ thuật dựng
truyện, miêu tả nhân
vật, kết hợp tự sự với
trữ tình, sử dụng yếu
tố truyền kì.


Phê phán thói
ghen tng mù
qng, đa nghi,
nam quyền và
ngợi ca vẻ đẹp
truyền thống
của người phụ
nữ Việt Nam.



2
<b>Ngơ gia </b>
<b>văn phái </b>
<i><b>Hồng Lê </b></i>
<i><b>nhất thống </b></i>
<i><b>chí </b></i>


(hồi thứ 14)

Cuối
XVIII
đầu
XIX
Tiểu
thuyết
chương
hồi


- Tái hiện chân
thực hình ảnh
người anh hùng
dân tộc Nguyễn
Huệ qua chiến
công thần tốc
đại phá quân
Thanh.
- Sự thảm hại
của quân tướng
nhà Thanh và số
phận bi đát của


vua tôi Lê chiêu
Thống.


- Lựa chọn trình tự
kể theo diễn biến các
sự kiện lịch sử.
- Khắc họa nhân vật
lịch sử với ngôn ngữ
kể, tả chân thực, sinh
động.


- Giọng điệu trần
thuật thể hiện thái độ
của tác giả.


Văn bản ghi lại
hiện thực lịch sử
hào hùng của
dân tộc ta và
hình ảnh người
anh hùng
Nguyễn Huệ
trong chiến
thắng mùa xuân
năm 1789.
3
<b>Nguyễn </b>
<b>Du </b>
<i><b>Truyện Kiều </b></i>
Cuối


XVIII
đầu
Truyện
thơ


-Phản ánh sâu
sắc hiện thực xã
hội đương thời
với bộ mặt tàn
bạo của tầng lớp
thống trị và số
phận của những
con người bị áp
bức, đau khổ.
-Tiếng nói
thương cảm


- Sử dụng thể thơ lục
bát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


XIX Nôm trước số phận bi
kịch của con
người; đề cao tài
năng, nhân
phẩm và những
khát vọng chân
chính của con
người.



<i><b>Chị em </b></i>
<i><b>Thuý Kiều </b></i>
(trích)


Khắc hoạ chân
dung chị em
Thuý Kiều. Ca
ngợi tài năng, vẻ
đẹp và dự cảm
về cuộc đời của
chị em Thúy
Kiều.


<i><b>- Bút pháp ước lệ: </b></i>
lấy vẻ đẹp của thiên
nhiên để tả vẻ đẹp
của con người.
- Nghệ thuật đòn bẩy
- Lựa chọn và sử
dụng ngôn ngữ miêu
tả tài tình.


Đoạn trích đã
thể hiện tài năng
nghệ thuật và
cảm hứng nhân
văn ca ngợi vẻ
đẹp và tài năng
về con người


của ND.


<b>Kiều ở lầu </b>
<b>Ngƣng Bích </b>


- Tâm trạng của
Thuý Kiều khi
bị giam lỏng ở
lầu Ngưng Bích.
- Hai bức tranh
thiên nhiên
trước lầu Ngưng
Bích qua cảm
nhận của Thúy
Kiều.


=> Cảnh ngộ cô
đơn, buồn tủi và
tấm lòng thủy
chung, hiếu
thảo, giàu đức
hy sinh, vị tha
của Kiều


Nghệ thuật miêu tả
nội tâm nhân vật:
diễn biến tâm trạng
được thể hiện qua
ngôn ngữ độc thoại
<i><b>và tả cảnh ngụ tình </b></i>


đặc sắc.


Đoạn trích thể
hiện tâm trạng
cô đơn, buồn tủi
và tấm lòng thủy
chung, hiếu thảo
của TK.


4


<b>Nguyễn </b>
<b>Đình </b>
<b>Chiểu </b>


<i><b>Truyện Lục </b></i>
<i><b>Vân Tiên </b></i>


Giữa
TK
XIX


<i><b>Truyện </b></i>
<i><b>thơ </b></i>
<i><b>Nôm </b></i>


-Tư tưởng nhân
nghĩa là tư
tưởng chủ đạo,
đề cao tinh thần


vị nghĩa.


-Lên án cái ác
lan tràn trong xã
hội đương thời.
-Thể hiện niềm
tin của con
người vào lẽ
công bằng và


- Truyện viết được
kể nên chú trọng đến
hành động, lời
nói….của nhân vật
=> bộc lộ tính cách
nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


những điều tốt
đẹp trong cuộc
sống.


- Kết cấu như truyện
cổ tích.


<i><b>Lục Vân </b></i>
<i><b>Tiên cứu </b></i>
<i><b>Kiều Nguyệt </b></i>
<i><b>Nga (trích) </b></i>



Đoạn thơ thể
hiện khát vọng
hành đạo giúp
đời của tác giả
và khắc họa
những phẩm
chất đẹp đẽ của
hai nhân vật:


<i>Lục Vân Tiên tài </i>


ba, dũng cảm,
trọng nghĩa
khinh tài;


<i>Kiều Nguyệt </i>
<i>Nga hiền hậu nết </i>


na, ân tình.


-Nhân vật được miêu
tả chủ yếu qua hành
động, cử chỉ, lời nói.
-Ngơn ngữ: mộc
mạc, bình dị mang
màu sắc Nam Bộ.


Ca ngợi phẩm
chất cao đẹp


của hai nhân
vật LVT, KNN
và khát vọng
hành đạo cứu
đời của tác giả.


<b>2. Văn bản thơ hiện đại: </b>
<b> </b>


<b>T </b> <b>Tác phẩm </b> <b>Tác giả </b> <b>Nội dung </b> <b>Nghệ thuật </b> <b>Ý nghĩa </b>


<b>1 </b> <i><b>Đồng chí </b></i>


<i><b>(1948), sau </b></i>
chiến dịch Việt
<i><b>Bắc 1947 </b></i>


-Chính Hữu
(1926-2007), quê ở Hà Tĩnh.
-Hoạt động kháng chiến
chống Pháp, Mĩ.


-Đề tài: viết về người
lính và chiến tranh...
-Thơ có cảm xúc dồn
nén, ngơn ngữ hình ảnh
chọn lọc, hàm súc.
-Được Giải thưởng
HCM về văn học nghệ
thuật năm 2000.



Ngợi ca tình
đồng chí cao
đẹp của người
lính cách mạng
trong thời kì
kháng chiến
<b>chống Pháp. </b>


- Sử dụng ngôn ngữ
giản dị, chân thực, cô
đọng, giàu sức biểu
cảm.


- Bút pháp tả thực kết
hợp với lãng mạn một
cách hài hòa tạo nên
những hình ảnh thơ
đẹp, mang ý nghĩa
biểu tượng.


Bài thơ ca ngợi tình
cảm đồng chí cao
đẹp giữa những
người chiến sĩ trong
thời kì đầu kháng
chiến chống Pháp
gian khổ.


<b>2 </b>



<i><b>Đoàn thuyền </b></i>
<i><b>đánh cá (1958)- </b></i>
Giữa năm 1958,
Huy Cận đi thực
tế ở Quảng
<i><b>Ninh. </b></i>


-Huy Cận (1919-2005),
quê ở Hà Tĩnh.


-Nổi tiếng trong phong
trào Thơ mới với tập


<i>Lửa thêng (1940). </i>


-Tham gia cách mạng,
là một trong những nhà
thơ tiêu biểu của nền
thơ hiện đại Việt Nam,
được Giải thưởng Hồ
Chí Minh năm 1966.


Bài thơ đã khắc
hoạ nhiều hình
ảnh đẹp, tráng
lệ, thể hiện sự
hài hoà giữa
thiên nhiên và
con người lao


động, bộc lộ
niềm vui, niềm
tự hào của nhà
thơ trước đất


- Sử dụng bút pháp
lãng mạn với các
biện pháp nghệ thuật
đối lập, so sánh, nhân
hóa, phóng đại.
- Sử dụng ngơn ngữ
thơ giàu hình ảnh,
nhạc điệu, gợi sự liên
tưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4
nước và cuộc
sống.


<b>3 </b>


<i><b>Bếp lửa, </b></i>
<i><b>( 1963), khi tác </b></i>
giả đang học ở
nước ngoài


-Bằng Việt, sinh năm
1941, quê ở Hà Tây
(nay thuộc Hà
Nội)-Thuộc thế hệ nhà thơ


trưởng thành trong cuộc
k/c chống Mĩ.


- Những kỉ
niệm xúc động
về người bà và
tình bà cháu
sâu sắc.


- Thể hiện lịng
kính yêu trân
trọng, biết ơn
của cháu đối
với bà, và cũng
là đối với gia
đình, quê
hương, đất
nước.


-Kết hợp nhuần
nhuyễn giữa biểu
cảm với miêu tả, tự
sự và nghị luận.
-Hình ảnh thơ vừa cụ
thể, gần gũi vừa gợi
nhiều liên tưởng,
mang ý nghĩa biểu
tượng.


Từ những kỉ niệm


tuổi thơ ấm áp tình
bà cháu, nhà thơ cho
ta hiểu thêm về
những người bà,
những người mẹ, về
nhân dân nghĩa tình.


<i><b>4 Bài thơ về tiểu </b></i>


<i><b>đội xe khơng </b></i>
<i><b>kính </b></i>


<i><b>(1969, trong tập </b></i>
<i><b>thơ “Vầng </b></i>
<i><b>trăng quầng </b></i>
<i><b>lửa”) </b></i>


-Phạm Tiến Duật
(1941-2008), quê ở Phú
Thọ.


-Gia nhập quân đội,
hoạt động trên tuyến
đường Trường Sơn, là
gương mặt tiêu biểu của
thế hệ các nhà thơ trẻ
thời chống Mĩ cứu
nước.


-Đề tài:người lính,


thanh niên xung phong.
-Giọng thơ sôi nổi trẻ
trung, hồn nhiên, tinh
nghịch, sâu sắc.


Ca ngợi người
chiến sĩ lái xe
Trường Sơn
hiên ngang,
dũng cảm, tràn
đầy niềm tin
chiến thắng
trong thời kì
kháng chiến
<b>chống Mĩ. </b>


- Lựa chọn hình ảnh
độc đáo, có tính chất
phát hiện, hình ảnh
đậm chất hiện thực.
- Sử dụng ngôn ngữ
đời sống, tạo nhịp
điệu linh hoạt thể
hiện giọng điệu
ngang tàng, trẻ trung,
tinh nghịch.


Bài thơ ca ngợi
người chiến sĩ lái
xe Trường Sơn


dũng cảm, hiên
ngang, tràn đầy
niềm tin chiến
thắng trong thời kì
chống giặc Mỹ xâm
lược.


<b>5 </b>


<i><b>Ánh trăng </b></i>
<i><b>(1978) </b></i>


-Nguyễn Duy, sinh năm
1948.Quê Thanh Hoá
-Gia nhập quân đội, là
một gương mặt tiêu
biểu trong lớp nhà thơ
trẻ thời chống Mĩ.


Từ h/ả ánh
trăng trong
thành phố, gợi
lại những năm
tháng đã qua
của cuộc đời
người lính gắn
bó với thiên
nhiên, đất nước
bình dị; nhắc
nhở thái độ


sống nghĩa
tình, thuỷ


- Kết hợp giữa tự sự
và trữ tình. Tự sự làm
cho trữ tình trở nên
tự nhiên mà cũng rất
sâu nặng


- Sáng tạo nên hình
ảnh thơ có nhiều tầng
<b>nghĩa. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5
chung.


<b> </b>


<b> Giải thích nhan đề </b>


<b>ĐỒNG CHÍ: </b>



- Đồng chí là tên gọi của một tình cảm mới, đặc biệt xuất hiện và phổ biến trong những


năm cách mạng và kháng chiến.



- Tên bài thơ gợi chủ đề tác phẩm: viết về tình đồng chí ở những người lính trong chống


Pháp- những con người nơng dân ra lính. Với họ tình đồng chí là một tình cảm mới mẻ.


- Tình đồng chí là cốt lõi, là bản chất sâu xa của sự gắn bó giữa những người lính cách


mạng; là nốt nhấn và là lời khẳng định về tình đồng chí. (Trong bài thơ tác giả đã tập trung


làm nổi bật nội dung này.)




<b> BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH : </b>



- Nhan đề làm nổi bật một hình ảnh rất độc đáo của tồn bài và đó là hình ảnh hiếm gặp


trong thơ - Hình ảnh những chiếc xe khơng kính.



- Vẻ khác lạ cịn ở hai chữ “ bài thơ” tưởng như rất thừa nhưng là sự khẳng định chất thơ


của hiện thực, của tuổi trẻ hiên ngang, dũng cảm, vượt lên nhiều thiếu thốn, hiểm nguy của


chiến tranh.



<b>BẾP LỬA: Hình ảnh bếp lửa không chỉ quen thuộc với mỗi gia đình Việt Nam thời xưa, </b>


mà cịn là biểu tượng của một tình cảm rất đẹp và thiêng liêng. Tình bà cháu gợi lại những


kỉ niệm về tuổi thơ sống bên bà và suy ngẫm thấu hiểu về cuộc đời bà, lẽ sống giản dị mà


cao quý của bà, người cháu gởi niềm nhớ mong về với bà. Hình ảnh người bà gắn liền với


bếp lửa và bếp lửa gợi đến ngọn lửa với 1 ý nghĩa trừu tượng và khái quát.



<b>ÁNH TRĂNG: Ánh trăng chỉ một thứ ánh sáng dịu hiền, ánh sáng ấy có thể len lỏi vào </b>


những nơi khuất lấp trong tâm hồn con người để thức tỉnh họ nhận ra những điều sai trái,


hướng con người ta đến với những giá trị đích thực của cuộc sống.



<b>ĐỒN THUYỀN ĐÁNH CÁ: Bài thơ phản ánh khơng khí lao động sơi nổi của nhân dân </b>


miền Bắc , khí thế lao động hứng khởi, hăng say của người dân chài trên biển quê hương.


<b>3. Văn bản truyện hiện đại: </b>


<b>T </b>
<b>T </b>


<b>Tác </b>
<b>phẩm </b>



<b>Tác giả </b> <b>Đặc điểm </b>
<b>nhân vật </b>


<b>Nội dung </b> <b>Nghệ thuật </b> <b>Ý nghĩa </b>


<b>Chung </b> <b>Tình huống </b>
<b>truyện </b>
<b>1 </b> <i><b>Làng </b></i>


<b>1948 </b>


<b>-Kim Lân </b>



<b>(1920-2007) </b>
Chuyên
viết truyện
ngắn từ
trước Cách
mạng tháng
Tám, am
hiểu sâu
sắc về làng


Ơng Hai: có
2 đặc điểm
chính:
+Tình u
sâu nặng với
cái làng Dầu


của ơng.
+Tấm lịng
thủy chung
với kháng
chiến, với


Thể hiện tình
yêu làng quê
sâu sắc thống
nhất với lòng
yêu nước và
tinh thần
kháng chiến
của người
nơng dân.


-Xây dựng tình
huống truyện
gay cấn, căng
thẳng.


-Miêu tả tâm lí
nhân vật chân
thực, sinh
động thơng
qua hành động,
lời nói (đối
thoại, độc


Ông Hai bất


ngờ nghe tin
làng chợ Dầu
theo Tây từ
miệng những
người tản cư đi
<b>qua vùng ông. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6
quê và số


phận người
<b>nông dân </b>


CM mà biểu
tượng là Bác
<b>Hồ </b>


thoại).
- Cốt truyện
tâm lí.
- Ngơi kể thứ
ba (theo điểm
nhìn của nhân
<b>vật ơng Hai). </b>


<b>2 </b> <i><b>Chiếc </b></i>


<i><b>lược </b></i>
<i><b>ngà </b></i>
<b> </b>


<b>1966 </b>
<b>Nguyễn </b>
<b>Quang </b>
<b>Sáng,sinh </b>
năm 1932,
quê ở An
Giang.
-Đi bộ đội
từ thời
chống
Pháp. Tập
kết ra Bắc,
viết văn từ
năm 1954,
sáng tác
nhiều thể
<b>loại. </b>


Bé Thu:
+Cơ bé có
tính cách
cứng cỏi
ương ngạnh,
u ghét rạch
rịi.
+Rất thương
cha.
*Ơng Sáu:
+Một người
cha rất


thương con.
+Một người
lính CM giàu
lịng u
<b>nước. </b>


Ca ngợi tình
cảm cha con
thắm thiết, sâu
nặng trong
cảnh ngộ éo le
của cuộc chiến
<b>tranh. </b>


-Sáng tạo tình
huống truyện
bất ngờ mà tự
nhiên, hợp lí.
-Miêu tả tâm lí
nhân vật tinh
tế, ngôn ngữ
đậm màu sắc
Nam Bộ.
-Ngôi kể thứ
nhất (người kể
chuyện xưng
<b>“tôi”-Bác Ba). </b>


-Ông Sáu về
thăm nhà


mong mỏi
được nghe
tiếng con gọi
ba nhưng đứa
con lại không
nhận cha, đến
lúc nhận ra và
biểu lộ tình
cảm thì người
cha phải ra đi.
-Ở khu căn cứ,
người cha dồn
tất cả tình yêu
thương và việc
làm cây lược
ngà tặng con,
nhưng con
chưa kịp nhận
thì người cha
<b>đã hy sinh. </b>


Là câu chuyện
cảm động về tình
cha con sâu nặng,


<i>Chiếc lược ngà </i>


cho ta hiểu thêm
về những mất
mát to lớn của


chiến tranh mà
nhân dân ta đã
trải qua trong
cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu
nước.


<b>3 </b> <i><b>Lặng </b></i>


<i><b>lẽ Sa </b></i>
<i><b>Pa </b></i>
<b>1970 </b>
<b>-Nguyễn </b>
<b>Thành </b>
<b>Long </b>

(1925-1991) quê
ở Quảng
Nam
-Viết văn
từ thời
chống Pháp
chuyên
truyện ngắn
<b>và kí. </b>


-Anh thanh
niên:


+Sống có lý


tưởng cao
đẹp: sẵn sàng
nhận nhiệm
vụ nơi khó
khăn.


+Ý thức về
cơng việc và
lịng u
nghề. Có
những suy
nghĩ đúng
đắn về công
việc đối với


Ca ngợi
những người
lao động thầm
lặng, có cách
sống đẹp,
cống hiến sức
mình cho đất
<b>nước. </b>


-Xây dựng tình
huống truyện
bất ngờ mà
hợp lí.


-Cách kể


chuyện tự
nhiên, kết hợp
giữa tự sự, trữ
tình với bình
luận.


- Cốt truyện
đơn giản tập
trung vào cuộc
gặp gỡ tình cờ
của ba nhân
vật.


Cuộc gặp gỡ
tình cờ giữa
anh thanh niên
với ơng hoạ sĩ
và cô kĩ sư trẻ
trên đỉnh cao
Yên Sơn-Sa
<b>Pa. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7
cuộc sống,


con người.
+Sống ngăn
nắp, khoa
học, ham học
tập.



+Chân thành,
q trọng tình
cảm của mọi
người.


+Khiêm tốn,
<b>thành thật. </b>


- Ngôi kể thứ
ba (theo điểm
nhìn của nhân
<b>vật ơng hoạ sĩ). </b>


 <b>Tóm tắt truyện: </b>
<b>Làng </b>


Giặc Pháp xâm chiếm làng chợ Dầu, gia đình ơng Hai tản cư đến nơi ở mới. Ở nơi mới, ông Hai luôn nhớ về
làng của mình. Hằng ngày ông thường ra phòng thông tin tuyên truyền nghe đọc báo để vui cùng tin chiến thắng.
Một hôm ông biết tin làng chợ Dầu của mình theo giặc từ một đám người ở Gia Lâm vừa tản cư lên. Ông đau khổ
và ở liền trong nhà mấy ngày khơng dám gặp ai.Ơng sợ nhất là mụ chủ nhà sẽ đuổi gia đình mình đi.Tâm sự
khơng biết chia sẻ cùng ai, ông đành thổ lộ với đứa con nhỏ như khẳng định lịng trung thành của ơng với cách
mạng, với Bác Hồ “ Làng thì ơng u thật, nhưng làng theo giặc thì phải thù”. Rồi tin làng chợ Dầu theo giặc
được cải chính. Niềm vui trở lại với ơng Hai. Ơng tiếp tục nói về làng, nói về cuộc chiến đấu giữ làng như chính
ông từng tham gia.


<b>Chiếc lƣợc ngà </b>


Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi đến khi con gái lên tám tuổi, ơng mới có dịp về thăm nhà, thăm con.
Bé Thu không nhận ra cha vì sẹo trên mặt làm ba em khơng cịn giống với người trong bức ảnh chụp mà em đã


biết. Em đối xử với ba như người xa lạ. Đến lúc Thu nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh liệt trong em thì
cũng là lúc ơng Sáu phải lên đường trở về khu căn cứ.


Ở khu căn cứ, người cha dồn hết tình yêu thương vào việc làm chiếc lược ngà và khắc lên đó dịng chữ tặng
con. Nhưng chưa kịp trao cho con thì ông đã hi sinh trong một trận càn. Trước lúc nhắm mắt ông nhờ người đồng
đội mang về cho con kỉ vật chiếc lược ngà.


<b>Lặng lẽ SaPa </b>


Trên chuyến xe từ Lào Cai lên Sa Pa, qua sự giới thiệu của bác lái xe, ông hoạ sĩ già và cô kĩ sư nông nghiệp
làm quen với anh thanh niên 27 tuổi đang cơng tác một mình trên đỉnh Yên Sơn cao 2600m. Anh mời họ lên thăm
nhà và dùng nước. Anh tặng hoa cho khách, tự giới thiệu về cơng việc của mình: đo nắng, đo mưa, tính gió, tính
mây, ngày báo cáo 4 lần mà gian khổ nhất là lúc một giờ sáng.


Công việc của anh nói chung là thầm lặng nhưng anh đã xác định được vai trị của mình, biết sắp xếp cuộc
sống để n tâm cơng tác và góp phần vào việc bắn rơi máy bay Mĩ trên bầu trời Hàm Rồng nhờ phát hiện một
đám mây khô. Anh lại rất khiêm tốn giới thiệu với ông hoạ sĩ những người khác xứng đáng hơn anh. Đến lúc
phải chia tay, ơng hoạ sĩ hẹn ngày quay lại, cịn anh thanh niên lấy lí do sắp đến giờ “ốp” khơng tiễn khách, mà
chỉ tặng trứng gà cho khách ăn dọc đường. Anh đã mang lại những ý nghĩ tốt đẹp cho ông hoạ sĩ và cô kĩ sư.


 <b>YÊU CẦU:</b>


- Nắm vững các nội dung ở bảng hệ thống kiến thức trên.


- Đối với các văn bản thơ: phân tích được các hình ảnh thơ đặc sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8
- Giải thích ý nghĩa nhan đề của các văn bản.


<b>- phương thức biểu đạt,... </b>



<b>II. PHẦN TIẾNG VIỆT </b>


<b>TT </b> <b>Bài học </b> <b>Khái niệm, cách sử dụng </b> <b>Ví dụ </b>


<b>I. TỪ VỰNG </b>


<b>1. </b>


<b>Sự phát </b>
<b>triển của từ </b>
<b>vựng </b>


<b>* Sự phát triển của từ vựng diễn ra theo 2 cách thức: </b>
<b>C 1: Phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở 1 nghĩa </b>
<b>gốc. Có 2 phương thức để phát triển nghĩa của từ: ẩn dụ </b>


và hốn dụ. ( được đưa vào giải thích trong từ điển )


<b>C2: Phát triển nghĩa của từ bằng cách tăng thêm về số </b>
<b>lƣợng các từ ngữ như: </b>


+ Tạo từ ngữ mới.


+ Mượn từ ngữ nước ngoài.


C 1:


- Chân em bé (nghĩa gốc )
- Năm em học sinh lớp 9 có


chân trong đội tuyển của
trường. (chuyển nghĩa theo
phương thức hoán dụ).
- Kiềng ba chân, chân mây
(chuyển nghĩa theo phương
thức ẩn dụ )


<b>Lƣu ý: có trường hợp </b>


khơng phải là hiện tượng
phát triển nghĩa của từ. Vd:
<i>…. mặt trời trong lăng rất </i>


<i>đỏ (chuyển nghĩa trong câu </i>


thơ chỉ có tính chất lâm
thời)


C2:


- Tạo từ ngữ mới: Điện
thoại di động, sở hữu trí
tuệ..


<i>- Mượn từ ngữ nước ngồi: </i>


<i>Dập dìu tài tử giai nhân. </i>
<b>II. HỘI THOẠI </b>


<b>2 </b>



<b>Các phƣơng </b>
<b>châm hội </b>
<b>thoại </b>


<b>* Chú ý 5 phƣơng châm hội thoại: </b>


<b>a. Phương châm về lƣợng: khi giao tiếp cần nói cho có </b>
nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu
của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.


<b>b. Phương châm về chất: khi giao tiếp đừng nói những </b>
điều mà mình khơng tin là đúng hay khơng có bằng
chứng xác thực.


<b>c. Phương châm quan hệ: khi giao tiếp cần nói đúng vào </b>
đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.


<b>d. Phương châm cách thức: khi giao tiếp cần chú ý nói </b>
ngắn gọn rành mạch, tránh cách nói mơ hồ.


<b>e. Phương châm lịch sự: khi giao tiếp cần tế nhị và tôn </b>
trọng người khác.


<b>* Việc vận dụng các phƣơng châm hội thoại cần phù </b>


hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp (Nói với ai?


Giải lại bài tập trong SGK.
- Trâu là 1 lồi gia súc ni


ở nhà. ( thừa thông tin )
Vi phạm PC về lượng
- Nói có sách, mách có
chứng (nói có căn cứ chắc
chắn)


Tn thủ PC về chất
- Ơng nói gà bà nói vịt.
(khơng nói đúng vào đề tài
giao tiếp)


Vi phạm PCQH
- Dây cà ra dây muống. (nói
dài dịng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9


Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói để làm gì?) - Nói như đấm vào tai.
Vi phạm PCLS


<b>3 </b>


<b>Cách dẫn </b>
<b>trực tiếp và </b>
<b>cách dẫn </b>
<b>gián tiếp </b>


* Có 2 cách dẫn lời nói hay ý nghĩ (lời nói bên trong) của
1 người ( 1 nhân vật):



<b>C 1: Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý </b>


nghĩ của người hay của nhân vật; lời dẫn trực tiếp đặt
trong dấu ngoặc kép.


<b>C2:Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của </b>


người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp; lời dẫn
gián tiếp không đặt trong dấu “ ”


<b>*Lƣu ý: Cách chuyển từ lời dẫn trực tiếp sang gián </b>
<b>tiếp: </b>


- Bỏ dấu ngoặc keùp và dấu 2 chấm
- Đổi từ xưng hô cho thích hợp
- Thay đổi từ chỉ địa điểm, thời gian.
- Coù thể thêm rằng hoặc là ở phía trước


C 1: Dẫn trực tiếp:


-Vân Tiên ghé lại bên đàng
Bẻ cây làm gậy nhằm làng
xông vô.


Kêu rằng: “Bớ đảng hung
đồ”


Chớ quen làm thói hồ đồ hại
dân”



C2: Dẫn gián tiếp:


Họa sĩ nghĩ thầm rằng
khách tới bất ngờ chắc cu
cậu chưa kịp quết tước dọn
dẹp, chưa kịp gấp chăn
chẳng hạn.


<b>CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ </b>
<b>4 </b>


<b>Ẩn dụ </b>


Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện
tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


Uống nước nhớ nguồn.


<b>5 </b> <b>Nhân hóa </b>


Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ
ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế
giới loài vật trở nên gần gũi


Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu
vắng nhà


<b>6 </b> <b>Hoán dụ </b>



Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một
sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với
nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt


<b>Cả làng xuống đường </b>


<b>Bàn tay ta làm nên tất cả </b>


<b>7 </b> <b>Nói quá </b>


Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mơ, tính chất
của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây
ấn tượng, tăng sức biểu cảm.


Nở từng khúc ruột


<b>8 </b> <b>Nói giảm nói </b>
<b>tránh </b>


Là 1 biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyên, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng
nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự


<b>Bác đã đi về với tổ tiên </b>


<b>9 </b> <b>Liệt kê </b>


Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để
dễn tả được đầy đủ hơn. Sâu sắc hơn những khía cạnh


khác nhau của thực tế, tư tưởng tình cảm.


Con gái Huế nội tâm thật
<b>phong phú và âm thầm, kín </b>


<b>đáo, sâu thẳm.. </b>


<b>10 </b>


<b>Điệp ngữ </b>


Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật
ý, gây cảm xúc mạnh


<b>“Tre giữ làng, giữ nước, giữ</b>
<b> mái nhà tranh, giữ đồng lúa </b>
<i>chín” </i>


<i> (Thép Mới) </i>


<b>11 </b> <b>Chơi chữ </b>


Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc
thái dí dỏm, hài hước… làm câu văn hấp dẫn và thú vị


Trùng trục như con bò thui


<b>Chín mắt chín mũi chín </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10


- Nắm vững các nội dung ở bảng hệ thống kiến thức trên.


<b>- Quan trọng nhất là nội dung kiến thức lớp 9: Sự phát triển từ vựng, phương châm hội thoại, cách dẫn trực </b>


tiếp và gián tiếp….


- Biết vận dụng kiến thức vào việc thực hành làm bài tập.


<b>III. PHẦN TẬP LÀM VĂN: VĂN TỰ SỰ (Kết hợp miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại nội tâm, nghị </b>
<b>luận….) </b>


- MB: Giới thiệu nhân vật và sự việc được kể.


- TB: Kể diễn biến sự việc (Khi kể cần kết hợp các yếu tố miêu tả, đối thoại, độc thoại nội tâm, nghị luận,...)
- KB: Kể kết thúc của sự việc và nêu ý nghĩa của câu chuyện.


1. Tưởng tượng hai mươi năm sau em về thăm lại trường cũ. Hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
<i>2. Ngạn ngữ có câu: Mọi thứ trên đời đều có thể mất đi, duy chỉ có tình u thương là mãi mãi. Em hãy kể một </i>


câu chuyện có nội dung như câu ngạn ngữ trên.


3. Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ (về thầy cô, bạn bè, thuở ấu thơ….)


<i>4. Em hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trị chuyện với người lính lái xe trong Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính </i>
(Phạm Tiến Duật) để được nghe họ kể về những năm tháng chiến đấu trên tuyến đường Trường Sơn ác liệt.
<i>5. Dựa vào bài thơ “Ánh trăng” (Nguyễn Duy), em hãy lựa chọn ngơi kể thích hợp kể lại câu chuyện về mối </i>


quan hệ giữa người lính và vầng trăng.


<i>6. Vào vai nhân vật trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân, kể lại câu chuyện về tình yêu làng, yêu đất nước </i>


<i>của ông Hai </i>


7. Kể lại câu chuyện về tình bà cháu trong văn bản “Bếp lửa” theo hồi tưởng của nhân vật người cháu (tác giả
Bằng Việt) khi đang sinh sống và học tập ở nước ngoài.


8. Vào vai một nhân vật trong văn bản “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng, kể lại câu chuyện về tình
cha con thiêng liêng cảm động trong chiến tranh.


<b>ĐỊNH HƢỚNG KT HỌC KÌ 1 </b>


4.1 Đọc – hiểu: 3.0 đ
- Phần văn bản: 2.0 đ


<i>+ Phương thức biểu đạt; </i>
<i>+ Nội dung, ý nghĩa văn bản; </i>


<i>+ Ý nghĩa một số chi tiết, hình ảnh trong văn bản; ý nghĩa nhan đề; </i>
<i>+ Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại. </i>


<i>+ Đặc điểm nhân vật; </i>
<i>+ Biện pháp nghệ thuật. </i>
- Tiếng Việt: 1.0 đ


<i>+ Các phương châm hội thoại; </i>
<i>+ Dẫn trực tiếp, gián tiếp; </i>
<i>+ Sự phát triển từ vựng. </i>
4.2 Vận dụng: 2.0 đ


<i>- Đặt câu theo yêu cầu; </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11


<i>- Tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận, yếu tố miêu tả nội tâm và các hình thức đối thoại, độc </i>
<i>thoại. </i>


<b>B. LUYỆN TẬP </b>
<b>I. BÀI TẬP ĐỌC HIỂU </b>


<b>Câu 1: Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dƣới: </b>


<i><b> Tiếng kêu của nó như tiếng xé, xé sự im lặng và xé cả ruột gan mọi người, nghe thật xót xa. (1) Đó là tiếng "ba" </b></i>
<i>mà nó cố đè nén trong bao nhiêu năm, tiếng "ba" như vỡ tung ra từ lịng nó, nó vừa kêu vừa chạy xơ tới, nhanh </i>
<i><b>như một con sóc, nó chạy thót lên và dang hai tay ôm chặt lấy cổ ba nó. (2) Tôi thấy làn tóc tơ sau ót nó như </b></i>
<i><b>dựng đứng lên. (3) </b></i>


1.1. Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Của tác giả nào? “Nhân vật “nó” được nhắc tới trong đoạn trích là
ai, được miêu tả trong hồn cảnh nào?


1.2. Nêu ý nghĩa của văn bản trên.


1.3. Từ “tay” trong câu (2) và từ “đứng” trong câu (3) là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Nêu phương thức chuyển
nghĩa.


………...
………...
………...
………...
………...
………...



<b>Câu 2: Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dƣới: </b>


<i> Chuyện kể, một danh tướng có lần đi ngang qua trường học cũ của mình, liền ghé vào thăm. Ơng gặp lại người </i>
<i><b>thầy từng dạy mình hồi nhỏ và kính cẩn thưa: </b></i>


<i><b>- Thưa thầy, thầy cịn nhớ con khơng? Con là... </b></i>
<i><b> Người thầy giáo già hốt hoảng: </b></i>


<i><b>- Thưa ngài, ngài là... </b></i>


<i><b>- Thưa thầy, với thầy con vẫn là người học trị cũ. Con có được những thành công ngày hôm nay là nhờ sự giáo </b></i>


<i><b>dục của thầy ngày nào.... </b></i>


<i><b> (Ngữ văn 9, học kì 1) </b></i>


1.1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản ? Theo em văn bản gửi tới người đọc thơng điệp gì?
1.2. Chỉ ra từ ngữ xưng hô sử dụng trong văn bản trên. Nhận xét cách dùng từ ngữ đó.


1.3. Từ cách xưng hô của các nhân vật, em thấy các nhân vật đã tuân thủ phương châm hội thoại nào? Tìm một
câu thành ngữ, tục ngữ hoặc ca dao có liên quan đến phương châm hội thoại đó.


<i>1.4. Từ “giáo dục” được phát triển từ vựng theo cách nào? </i>


………...
………...
………...
………...
………...
………...



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12


<i> […] Tháng 3-2016, Hòa lên bàn mổ để tặng một quả thận cho một người phụ nữ trạc tuổi mẹ mình. Người được </i>
<i>nhận thận quê ở Hà Nam, đã bị suy thận nhiều năm và cần được ghép thận để tiếp tục được sống. </i>


<i> […] Để tặng được quả thận, từ khi quyết định hiến tặng đến khi lên bàn mổ, bà Thảo đã phải hơn 10 lần một </i>
<i>mình một xe máy từ Bắc Ninh ra bệnh viện Việt Đức ở Hà Nội để làm các xét nghiệm. Con gái bà Thảo cũng vậy, </i>
<i>và cuối năm 2016 khi mẹ con bà được mời lên truyền hình để nói về ý nghĩa của việc hiến tặng mô tạng, hai mẹ </i>
<i>con lại chở nhau bằng xe máy từ Bắc Ninh lên Hà Nội rồi vội vã trở về ngay trong đêm… Nếu có ai hỏi về chuyện </i>
<i>hiến thận đã qua, bà chỉ phẩy tay cười: “Cứ nghĩ bình thường đi, bình thường với nhau đi, bây giờ tôi chẳng </i>
<i>đang rất khỏe là gì…” </i>


<i> Và nhờ cái “bình thường” của mẹ con bà Thảo, giờ đây có thêm hai gia đình được hạnh phúc vì người thân của </i>
<i>họ được khỏe mạnh trở lại. </i>


<i> (Báo Tuổi trẻ, ngày 31/5/2018) </i>


<b>2.1. Theo em điều sâu sắc nhất mà văn bản muốn gửi tới người đọc là gì ? Hãy đặt một nhan đề thích hợp cho </b>
văn bản trên?


<i>2.2. Nụ cười và câu nói của bà Thảo: “Cứ nghĩ bình thường đi, bình thường với nhau đi, bây giờ tôi chẳng đang </i>


<i>rất khỏe là gì…” có ý nghĩa gì? </i>


<b>2.3. Chỉ ra lời dẫn trực tiếp được sử dụng trong đoạn trích. Căn cứ vào đâu em xác định đó là lời dẫn trực tiếp? </b>
<i>2.4. Các từ sau: xét nghiệm, quyết định phát triển từ vựng theo cách nào? </i>


<i>2.5. Từ “quả” trong “quả thận” là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Nếu là nghĩa chuyển, nêu phương thức chuyển </i>
nghĩa.



………...
………...
………...
………...
………...
………...


<b>II. BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>


<b>Câu 1: Các từ được in đậm, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển và chuyển </b>


nghĩa theo phương thức nào?


<i><b> a. Ngày xuân con én đưa thoi </b></i>


Thiều quang chín chục đã ngồi sáu mươi
<i><b> b. Trước lầu Ngưng Bích khố xn </b></i>
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
<i><b> c. Làn thu thuỷ nét xuân sơn </b></i>


Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
<i><b> e. Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen </b></i>
<i><b> Một ngọn lửa, lịng ba ln ủ sẵn </b></i>
<i><b> Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng… </b></i>
<b> f. Áo anh rách vai </b>


Quần tơi có vài mảnh vá
<i><b> Miệng cười buốt giá </b></i>
<i><b> Chân không giày </b></i>



<i><b> Thương nhau tay nắm lấy bàn tay… </b></i>


<b>Câu 2: Mổi từ sau: chân, tay, miệng, đầu </b>


<b>- Đặt một câu có từ nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ (Gạch chân và ghi chú thích dưới từ đó.) </b>


- Đặt một câu có từ nghĩa chuyển theo phương thức hốn dụ. (Gạch chân và ghi chú thích dưới từ đó.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13


………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...


<i><b>Câu 3: Đọc kĩ các thành ngữ sau: ăn đơm nói đặt; ăn ốc nói mị; ăn khơng nói có; cãi chày cãi cối; khua mơi </b></i>
<b>múa mép; nói dơi nói chuột; hứa hƣơu hứa vƣợn; dây cà ra dây muống; lúng búng nhƣ ngậm hột thị; nói </b>
<b>băm nói bổ; nói nhƣ đấm vào tai; nói có sách, mách có chứng; điều nặng tiếng nhẹ; ơng nói gà bà nói vịt; </b>
<b>nửa úp nửa mở; mồm loa mép giải; đánh trống lảng </b>


- Hãy giải thích nghĩa của các thành ngữ.


- Cho biết các thành ngữ trên liên quan đến các PCHT nào đã học.
- Đặt câu với các thành ngữ trên.



………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...


<b>Câu 4: Viết đoạn văn ngắn 4-6 dịng phân tích cái hay của biện pháp tu từ trong các đoạn thơ sau: </b>


1. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng
<i> (Nguyễn Khoa Điềm) </i>


6. Trăng cứ tròn vành vạnh
Kể chi người vơ tình
Ánh trăng im phăng phắc


<i> Đủ cho ta giật mình. (Nguyễn Duy) </i>
2. Khơng có kính, rồi xe khơng có đèn,


Khơng có mui xe, thùng xe có xước,
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước:
Chỉ cần trong xe có một trái tim.



<i> (Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính) </i>


7. Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa.


<i> (Bằng Việt) </i>


3. Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.


<i>(Chính Hữu) </i>


8. Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm


Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi xơi gạo mới sẻ chung vui


Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ
Ôi kì lạ và thiêng liêng _ bếp lửa!


<i> (Bằng Việt) </i>


4. Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14



<b>MỘT SỐ ĐỀ THI THAM KHẢO </b>


<b>ĐỀ 1 </b>



<b>I. ĐỌC HIỂU </b>



Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:



“Chuyện kế có một danh tướng có lần đi ngang qua trường học cũ của mình, liền ghé vào


thăm. Ơng gặp lại người thầy từng dạy mình hồi nhỏ và kính cẩn thưa:



- Thưa thầy, thầy cịn nhớ con không? Con là...


Người thấy giáo già hoảng hốt:



- Thưa ngài, ngài là...



- Thưa thầy, với thầy, con vẫn là đứa học trị cũ. Con có được những thành công hôm nay


là nhờ sự giáo dục của thầy ngày nào...”



<i>(Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016) </i>


1. Lời đáp ở cuối đoạn trích thể hiện tình cảm, thái độ như thế nào của vị danh tướng đối


với người thầy?



3. Chỉ ra một phương châm hội thoại được tuân thủ. Vì sao em chọn phương châm đó.


3. Đặt một câu, thể hiện tình cảm của bản thân đối với thầy cô .



<b>II. TẬP LÀM VĂN </b>



<b>ĐỀ: </b>

Nhà văn Việt Quang trong tác phẩm Trở lại thiên đường có viết: “ Cuộc sống chỉ có ý nghĩa khi nó
được tưới mát bằng dịng nước của thương u.”



Hãy kể một câu chuyện xúc động về lòng yêu thương mà em biết hoặc đã trải qua (sử dụng kết hợp miêu tả
nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc thoại nội tâm).


<i>(Tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và các hình thức đối thoại, độc thoại) </i>


<b>ĐỀ 2 </b>


<b>I. ĐỌC HIỂU </b>



Đọc phần trích sau và trả lời câu hỏi.



<i>Trong bài thơ “Đồng chí”, nhà thơ Chính Hữu đã viết: </i>


<i> “… Áo anh rách vai </i>



<i> (Huy Cận) </i>




Mặt trời đội biển nhô màu mới,
Mắt cá huy hồng mn dặm phơi.


<i>(Huy Cận) </i>


5. Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng


<i> (Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính) </i>


10. Khơng có kính ừ thì có bụi
Bụi phun tóc trắng như người già



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15


<i> Quần tơi có vài mảnh vá </i>


<i> Miệng cười buốt giá </i>


<i> Chân không giày </i>



<i> Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. </i>


<i> </i>



<i> Đêm nay rừng hoang sương muối </i>


<i> Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới </i>


<i> Đầu súng trăng treo” </i>



<i> (SGK Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục 2014) </i>



1. Bài thơ “Đồng chí” được sáng tác trong hồn cảnh nào? Kể tên một tác phẩm khác trong


chương trình Ngữ văn lớp 9 có cùng đề tài với bài thơ đó, ghi rõ tên tác giả.



<i>2. Các từ vai, miệng, tay, chân, đầu trong đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ </i>


nào được dùng theo nghĩa chuyển? Nghĩa nào được hình thành theo phương thức chuyển


nghĩa ẩn dụ, nghĩa nào đươc hình thành theo phương thức hốn dụ?



<i>3. Nêu ý nghĩa chi tiết “Thương nhau tay nắm lấy bàn tay” </i>


<b>II. TẬP LÀM VĂN </b>



<b>Đề : Cuộc sống luôn mang đến nhiều điều bất ngờ, thú vị. Có những câu chuyện cảm động, </b>


giàu ý nghĩa, có những con người tốt bụng, giàu tình thương .... tất cả tạo nên một bức


tranh hiện thực sống động, muôn màu muôn vẻ. Bức tranh hiện thực ấy giúp em thêm trân


trọng, yêu quý cuộc sống hiện tại và có ước mơ, hồi bão vươn đến tương lai tươi sáng.


Hãy kể lại một câu chuyện cảm động trong thực tế cuộc sống mà em chứng kiến



hoặc nghe kể.



<i><b>(Lưu ý trong bài văn có sử dụng yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm, các hình thức đối </b></i>


<i><b>thoại, độc thoại) </b></i>



<b>ĐỀ 3 </b>


<b>I. ĐỌC HIỂU </b>



<b>Đọc mẩu chuyện sau và trả lời câu hỏi </b>



<b>Những hạt đậu của mẹ </b>



<i><b> Chuyện kể rằng, có một chàng trai nọ khơng thể lo được cho mẹ già, anh cảm thấy </b></i>


<i>bà như một gánh nặng thực sự khi mỗi ngày phải chăm lo cho từng miếng cơm, cốc nước. </i>


<i>Chàng trai đã quyết định mang bà mẹ vào một khu rừng để chối bỏ trách nhệm phụng </i>


<i>dưỡng. </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16


<i> Bỗng dưng chàng trai phát hiện mẹ anh đã bí mật rải những đậu tương tư trên </i>


<i>đường đi, anh tức giận hỏi: “Sao mẹ lại làm điều này?”. Bà mẹ bật khóc và trả lời: “Con </i>


<i>ngốc lắm! Mẹ sợ khơng có mẹ con sẽ khơng tìm được đường về nhà”. </i>



(Nguồn internet)


<b>Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? </b>



<b>Câu 2: Người mẹ đã bí mật rải những hạt đậu tương trên đường đi để làm gì? </b>



<b>Câu 3: Tìm lời dẫn trong câu văn sau và cho biết đó là lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián </b>


<i>tiếp? “Trong thâm tâm chàng trai nghĩ rằng mẹ anh sẽ khơng thể nào tìm được đường về </i>



<i>nhà, anh cứ cắm đầu đi mãi, đi mãi.” </i>



<i><b>Câu 4: Chi tiết bà mẹ bật khóc và trả lời: Con ngốc lắm! Mẹ sợ khơng có mẹ con sẽ khơng </b></i>


<i>tìm được đường về nhà.”, gợi cho em cảm xúc gì? </i>



<b>II. TẬP LÀM VĂN </b>



<i><b>ĐỀ : Thay lời nhân vật bé Thu trong truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng kể lại </b></i>


kỉ niệm Thu gặp cha sau tám năm xa cách.



<i> (Tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và các hình thức đối thoại, độc thoại) </i>


<b>ĐỀ 4 </b>


<b>I. PHẦN ĐỌC HIỂU </b>



Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi:



“Mỗi người trên thế giới đều là những người khách bộ hành, mỗi ngày đều bước đi


một cách chủ động hoặc bị động trên con đường mình đã chọn .... Cuộc đời không chỉ là


con đường đi dễ dàng, đôi khi chúng ta còn gặp phải những hố sâu do người khác đào ra,


gặp phải sự tấn công của thú dữ, mưa bão và tuyết lạnh. Bất luận gian khó thế nào, chỉ cần


chúng ta còn sống, chúng ta còn phải đối mặt. Sống tức là thực hiện một cuộc hành trình


khơng thể trì hỗn .... Trước mn vàn lối rẽ, khơng ai có được bản đồ trong tay, cũng


khơng phải ai cũng có kim chỉ nam dẫn đường, tất cả đều phải dựa vào sự phán đoán và lựa


chọn của bản thân. Nếu bạn rẽ nhầm lối, khoảng cách với xuất phát điểm sẽ bị rút ngắn


ngược lại, nếu rẽ đúng, con đường phía trước sẽ bằng phẳng, rộng rãi.”



<i>(Trích Bí quyết thành công của Bill Gates, Khâm Sài Nhân) </i>


<i><b>Câu 1: Hãy tìm và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ trong câu: “Cuộc đời không chỉ là </b></i>


<i>con đường đi dễ dàng, đơi khi chúng ta cịn gặp phải những hố sâu do người khác đào ra, </i>



<i>gặp phải sụ tấn công của thú dữ, mưa bão và tuyết lạnh.” (1,0 điểm) </i>



<i><b>Câu 2: Thông điệp nào trong đoạn trích có ý nghĩa nhất với em? (ghi khoảng 03 dòng) (1,0 </b></i>


<i>điểm) </i>



<b>II. TẬP LÀM VĂN </b>



<b>Đề : Chiến tranh đã khép lại nhưng vết thương của chiến tranh để lại trong lịng người vẫn </b>


cịn đó với nỗi đau day dứt khôn nguôi cho những người ở lại. Em hãy chọn trong vai nhân



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

17


<i> (Tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và các hình thức đối thoại, độc thoại) </i>


<b>ĐỀ 5 </b>


<i><b>Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: </b></i>


<i>Mẹ tôi bảo: </i>



<i>“Con sống không nhất thiết phải làm vừa lòng tất cả bạn bè, và chắc chắn tất cả bạn bè </i>


<i>khơng bao giờ hài lịng hết về con, dù con có làm gì đi nữa. Nhưng con cũng đừng sống để </i>


<i>bạn bè phải chọn cách xa lánh con, bởi vì: </i>



<i>Bố mẹ vì tình thương dành cho con có thể đối xử thiên vị với con. Nhưng bạn bè mới là </i>


<i>người dạy cho con trưởng thành. </i>



<i>Bố mẹ là mái nhà của con, là nơi bình n của con nhưng khi con ra ngồi, con khơng thể </i>


<i>nào đơn độc được, con là gì cũng phải cần có bạn bè. </i>



<i>Gia đình là tài sản sẵn có của con, con sinh ra đã có một gia đình, nhưng bạn bè là “tài </i>


<i>sản” phải do chính hai bàn tay con tạo dựng nên. Nếu con không tạo dựng được những </i>



<i>“tài sản” mang tên bạn bè thì con chính là người thất bại! </i>



<i>Và nếu suốt cả đời con khơng thể có bạn tốt, thì điều đó khơng phải là lỗi của bạn mà là lỗi </i>


<i>của chính con”. </i>



<b>(Mèo xù, “Bơ đi mà sống, NXB Văn học) </b>


a) Cho biết nội dung của đoạn văn trên.



b) Theo em, cần làm gì để có thể xây dựng được một tình bạn đẹp? (Trả lời trong khoảng 3


đến 5 dịng)



<b>Câu 2: Tìm và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong các dòng thơ sau: </b>


Vầng trăng đi qua ngõ



Như người dưng qua đường


<b>II. TẬP LÀM VĂN </b>



<b>ĐỀ: Dưới đây là nỗi lo lắng của khơng ít các phụ huynh về con em mình: </b>



<i> “Không biết nấu ăn, không biết nhặt rau, rửa chén, không biết giặt quần áo,... là </i>


<i>điểm chung của việc “nghèo nàn” kinh nghiệm sống ở một bộ phận bạn trẻ hiện nay. Con </i>


<i>đi học về, hơm thì: “Bộ quần áo này của con bẩn rồi, mẹ giặt cho con nhé”. Hơm thì: “Tại </i>


<i>sao mẹ lại quên bỏ chai nước vào ba lô của con, để con khát khô cả họng?” </i>



<i> Nhiều hơm tơi bực mình với thái độ hờ hững của con kiểu như: “Món này con </i>


<i>khơng thích, mẹ nấu món khác cho con ăn”. Đến chiếc xe đi học bị bẩn con cũng phải nhờ </i>


<i>bố đi rửa. Thú thật có đơi lúc tơi nhận ra con chẳng biết làm gì ngồi cái việc học xuất sắc. </i>


<i>Hằng năm con đều nhận danh hiệu học sinh giỏi, nhưng tôi không cảm thấy vui bởi lẽ con </i>


<i>đang bị khuyết kỹ năng sống.” </i>




<i><b>(Ngọc Liên, báo Tuổi trẻ ngày 08/06/2015) </b></i>


<b> </b>



Từ thông tin của bài báo, hãy kể lại một lần em mắc lỗi với mẹ



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18


<i><b>CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT , ĐẠT KẾT QUẢ CAO ! </b></i>


<b>ĐỀ KIỂM TRA THỬ </b>


<b>I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc kĩ văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dƣới: </b>


<i>Sau trận động đất đã qua đi, khi các nhân viên cứu hộ đến tàn tích của một ngơi nhà, họ nhìn thấy thân thể </i>
<i>một người phụ nữ qua các vết nứt. Người đội trưởng đội cứu hộ đã rất khó khăn để chạm tới cơ thể của cô ấy. </i>
<i>Cơ thể lạnh và cứng đã nói lên chắc chắn rằng cơ đã qua đời. Tiếp tục tìm kiếm, bỗng anh hét lên đầy phấn </i>
<i>chấn: “Một đứa bé! Có một đứa bé!” </i>


<i> Cả đội cùng nhau cẩn thận bỏ từng cái cọc trong đống đổ nát xung quanh xác người phụ nữ. Có một bé </i>
<i>trai ba tháng tuổi được bọc trong một tấm chăn hoa ngay bên dưới xác người mẹ. Người phụ nữ rõ ràng đã thực </i>
<i>hiện sự hi sinh cuối cùng để cứu con trai mình. Khi ngơi nhà của cô rơi xuống, cô đã dùng cơ thể của mình để </i>
<i>làm tấm chắn bảo vệ con mình. Cậu bé vẫn ngủ một cách yên bình khi đội trưởng đội cứu hộ nhắc bé lên. </i>
<i> Bác sĩ đã nhanh chóng kiểm tra sức khỏe cậu bé. Sau khi mở tấm chăn, ơng nhìn thấy một chiếc điện thoại </i>
<i>di động bên trong. Có một tin nhắn văn bản trên màn hình nói rằng: “Nếu con cịn có thể sống sót, con phải nhớ </i>
<i>rằng mẹ rất yêu con”… </i>


<i>(Nguồn Internet) </i>


<b>Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? </b>


<b>Câu 2. Theo em điều sâu sắc nhất mà văn bản muốn gửi tới người đọc là gì ? Hãy đặt một nhan đề thích hợp cho </b>



văn bản trên?


<b>Câu 3. Lời nói của người đội trưởng đội cứu hộ được dẫn theo cách trực tiếp hay gián tiếp? </b>
<b>Câu 4. Ghi ra hai từ Hán Việt trong văn bản trên? </b>


<i><b> II. VẬN DỤNG (7,0 điểm) </b></i>


<b>Câu 1 (2,0 điểm): Đặt 2 câu văn: một câu có từ nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ, một câu có từ nghĩa </b>


<b>chuyển theo phương thức hoán dụ. Gạch chân và ghi chú thích dưới từ đó. </b>


<b>Câu 2 (5,0 điểm) </b>


<i><b> Cuộc đời mỗi người có biết bao kỉ niệm tuổi thơ đong đầy cảm xúc, không thể nào quên. </b></i>


Hãy viết một bài văn kể lại một kỉ niệm tuổi thơ làm em nhớ mãi.


………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>

<!--links-->

×