Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.81 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
<b>ĐỊNH HƢƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 9 </b>
<b>HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020- 2021 </b>
<b>A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC </b>
<b>I. PHẦN VĂN BẢN </b>
<b>1. Văn bản trung đại: </b>
<b>T </b>
<b>T </b>
<b>Tác giả </b> <b>Tác phẩm </b> <b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>Thể </b>
<b>loại </b>
<b>Nội dung </b> <b>Nghệ thuật </b> <b>Ý nghĩa </b>
1
<b>Nguyễn </b>
<b>Dữ </b>
<i><b>Chuyện </b></i>
<i><b>người con </b></i>
<i><b>gái Nam </b></i>
<i><b>Xương </b></i>
TK
XVI Truyền
- Niềm cảm
thương đối với
số phận oan
nghiệt của người
phụ nữ Việt
Nam dưới chế
độ phong kiến.
- Khẳng định vẻ
đẹp truyền thống
của họ.
-Khai thác vốn văn
học dân gian.
-Nghệ thuật dựng
truyện, miêu tả nhân
vật, kết hợp tự sự với
trữ tình, sử dụng yếu
tố truyền kì.
Phê phán thói
ghen tng mù
qng, đa nghi,
nam quyền và
ngợi ca vẻ đẹp
truyền thống
của người phụ
nữ Việt Nam.
2
<b>Ngơ gia </b>
<b>văn phái </b>
<i><b>Hồng Lê </b></i>
<i><b>nhất thống </b></i>
<i><b>chí </b></i>
(hồi thứ 14)
Cuối
XVIII
đầu
XIX
Tiểu
thuyết
chương
hồi
- Tái hiện chân
thực hình ảnh
người anh hùng
dân tộc Nguyễn
Huệ qua chiến
công thần tốc
đại phá quân
Thanh.
- Sự thảm hại
của quân tướng
nhà Thanh và số
phận bi đát của
- Lựa chọn trình tự
kể theo diễn biến các
sự kiện lịch sử.
- Khắc họa nhân vật
lịch sử với ngôn ngữ
kể, tả chân thực, sinh
động.
- Giọng điệu trần
thuật thể hiện thái độ
của tác giả.
Văn bản ghi lại
hiện thực lịch sử
hào hùng của
dân tộc ta và
hình ảnh người
anh hùng
Nguyễn Huệ
trong chiến
thắng mùa xuân
năm 1789.
3
<b>Nguyễn </b>
<b>Du </b>
<i><b>Truyện Kiều </b></i>
Cuối
-Phản ánh sâu
sắc hiện thực xã
hội đương thời
với bộ mặt tàn
bạo của tầng lớp
thống trị và số
phận của những
con người bị áp
bức, đau khổ.
-Tiếng nói
thương cảm
- Sử dụng thể thơ lục
bát.
2
XIX Nôm trước số phận bi
kịch của con
người; đề cao tài
năng, nhân
phẩm và những
khát vọng chân
chính của con
người.
<i><b>Chị em </b></i>
<i><b>Thuý Kiều </b></i>
(trích)
Khắc hoạ chân
dung chị em
Thuý Kiều. Ca
ngợi tài năng, vẻ
đẹp và dự cảm
về cuộc đời của
chị em Thúy
Kiều.
<i><b>- Bút pháp ước lệ: </b></i>
lấy vẻ đẹp của thiên
nhiên để tả vẻ đẹp
của con người.
- Nghệ thuật đòn bẩy
- Lựa chọn và sử
dụng ngôn ngữ miêu
tả tài tình.
Đoạn trích đã
thể hiện tài năng
nghệ thuật và
cảm hứng nhân
văn ca ngợi vẻ
đẹp và tài năng
về con người
<b>Kiều ở lầu </b>
<b>Ngƣng Bích </b>
- Tâm trạng của
Thuý Kiều khi
bị giam lỏng ở
lầu Ngưng Bích.
- Hai bức tranh
thiên nhiên
trước lầu Ngưng
Bích qua cảm
nhận của Thúy
Kiều.
=> Cảnh ngộ cô
đơn, buồn tủi và
tấm lòng thủy
chung, hiếu
thảo, giàu đức
hy sinh, vị tha
của Kiều
Nghệ thuật miêu tả
nội tâm nhân vật:
diễn biến tâm trạng
được thể hiện qua
ngôn ngữ độc thoại
<i><b>và tả cảnh ngụ tình </b></i>
Đoạn trích thể
hiện tâm trạng
cô đơn, buồn tủi
và tấm lòng thủy
chung, hiếu thảo
của TK.
4
<b>Nguyễn </b>
<b>Đình </b>
<b>Chiểu </b>
<i><b>Truyện Lục </b></i>
<i><b>Vân Tiên </b></i>
Giữa
TK
XIX
<i><b>Truyện </b></i>
<i><b>thơ </b></i>
<i><b>Nôm </b></i>
-Tư tưởng nhân
nghĩa là tư
tưởng chủ đạo,
đề cao tinh thần
-Lên án cái ác
lan tràn trong xã
hội đương thời.
-Thể hiện niềm
tin của con
người vào lẽ
công bằng và
- Truyện viết được
kể nên chú trọng đến
hành động, lời
nói….của nhân vật
=> bộc lộ tính cách
nhân vật.
3
những điều tốt
đẹp trong cuộc
sống.
- Kết cấu như truyện
cổ tích.
<i><b>Lục Vân </b></i>
<i><b>Tiên cứu </b></i>
<i><b>Kiều Nguyệt </b></i>
<i><b>Nga (trích) </b></i>
Đoạn thơ thể
hiện khát vọng
hành đạo giúp
đời của tác giả
và khắc họa
những phẩm
chất đẹp đẽ của
hai nhân vật:
<i>Lục Vân Tiên tài </i>
ba, dũng cảm,
trọng nghĩa
khinh tài;
<i>Kiều Nguyệt </i>
<i>Nga hiền hậu nết </i>
na, ân tình.
-Nhân vật được miêu
tả chủ yếu qua hành
động, cử chỉ, lời nói.
-Ngơn ngữ: mộc
mạc, bình dị mang
màu sắc Nam Bộ.
Ca ngợi phẩm
chất cao đẹp
<b>2. Văn bản thơ hiện đại: </b>
<b> </b>
<b>T </b> <b>Tác phẩm </b> <b>Tác giả </b> <b>Nội dung </b> <b>Nghệ thuật </b> <b>Ý nghĩa </b>
<b>1 </b> <i><b>Đồng chí </b></i>
<i><b>(1948), sau </b></i>
chiến dịch Việt
<i><b>Bắc 1947 </b></i>
-Chính Hữu
(1926-2007), quê ở Hà Tĩnh.
-Hoạt động kháng chiến
chống Pháp, Mĩ.
-Đề tài: viết về người
lính và chiến tranh...
-Thơ có cảm xúc dồn
nén, ngơn ngữ hình ảnh
chọn lọc, hàm súc.
-Được Giải thưởng
HCM về văn học nghệ
thuật năm 2000.
Ngợi ca tình
đồng chí cao
đẹp của người
lính cách mạng
trong thời kì
kháng chiến
<b>chống Pháp. </b>
- Sử dụng ngôn ngữ
giản dị, chân thực, cô
đọng, giàu sức biểu
cảm.
- Bút pháp tả thực kết
hợp với lãng mạn một
cách hài hòa tạo nên
những hình ảnh thơ
đẹp, mang ý nghĩa
biểu tượng.
Bài thơ ca ngợi tình
cảm đồng chí cao
đẹp giữa những
người chiến sĩ trong
thời kì đầu kháng
chiến chống Pháp
gian khổ.
<b>2 </b>
<i><b>Đoàn thuyền </b></i>
<i><b>đánh cá (1958)- </b></i>
Giữa năm 1958,
Huy Cận đi thực
tế ở Quảng
<i><b>Ninh. </b></i>
-Huy Cận (1919-2005),
quê ở Hà Tĩnh.
-Nổi tiếng trong phong
trào Thơ mới với tập
<i>Lửa thêng (1940). </i>
-Tham gia cách mạng,
là một trong những nhà
thơ tiêu biểu của nền
thơ hiện đại Việt Nam,
được Giải thưởng Hồ
Chí Minh năm 1966.
Bài thơ đã khắc
hoạ nhiều hình
ảnh đẹp, tráng
lệ, thể hiện sự
hài hoà giữa
thiên nhiên và
con người lao
- Sử dụng bút pháp
lãng mạn với các
biện pháp nghệ thuật
đối lập, so sánh, nhân
hóa, phóng đại.
- Sử dụng ngơn ngữ
thơ giàu hình ảnh,
nhạc điệu, gợi sự liên
tưởng.
4
nước và cuộc
sống.
<b>3 </b>
<i><b>Bếp lửa, </b></i>
<i><b>( 1963), khi tác </b></i>
giả đang học ở
nước ngoài
-Bằng Việt, sinh năm
1941, quê ở Hà Tây
(nay thuộc Hà
Nội)-Thuộc thế hệ nhà thơ
- Những kỉ
niệm xúc động
về người bà và
tình bà cháu
sâu sắc.
- Thể hiện lịng
kính yêu trân
trọng, biết ơn
của cháu đối
với bà, và cũng
là đối với gia
đình, quê
hương, đất
nước.
-Kết hợp nhuần
nhuyễn giữa biểu
cảm với miêu tả, tự
sự và nghị luận.
-Hình ảnh thơ vừa cụ
thể, gần gũi vừa gợi
nhiều liên tưởng,
mang ý nghĩa biểu
tượng.
Từ những kỉ niệm
<i><b>4 Bài thơ về tiểu </b></i>
<i><b>đội xe khơng </b></i>
<i><b>kính </b></i>
<i><b>(1969, trong tập </b></i>
<i><b>thơ “Vầng </b></i>
<i><b>trăng quầng </b></i>
<i><b>lửa”) </b></i>
-Phạm Tiến Duật
(1941-2008), quê ở Phú
Thọ.
-Gia nhập quân đội,
hoạt động trên tuyến
đường Trường Sơn, là
gương mặt tiêu biểu của
thế hệ các nhà thơ trẻ
thời chống Mĩ cứu
nước.
-Đề tài:người lính,
Ca ngợi người
chiến sĩ lái xe
Trường Sơn
hiên ngang,
dũng cảm, tràn
đầy niềm tin
chiến thắng
trong thời kì
kháng chiến
<b>chống Mĩ. </b>
- Lựa chọn hình ảnh
độc đáo, có tính chất
phát hiện, hình ảnh
đậm chất hiện thực.
- Sử dụng ngôn ngữ
đời sống, tạo nhịp
điệu linh hoạt thể
hiện giọng điệu
ngang tàng, trẻ trung,
tinh nghịch.
Bài thơ ca ngợi
người chiến sĩ lái
xe Trường Sơn
<b>5 </b>
<i><b>Ánh trăng </b></i>
<i><b>(1978) </b></i>
-Nguyễn Duy, sinh năm
1948.Quê Thanh Hoá
-Gia nhập quân đội, là
một gương mặt tiêu
biểu trong lớp nhà thơ
trẻ thời chống Mĩ.
Từ h/ả ánh
trăng trong
thành phố, gợi
lại những năm
tháng đã qua
của cuộc đời
người lính gắn
bó với thiên
nhiên, đất nước
bình dị; nhắc
nhở thái độ
- Kết hợp giữa tự sự
và trữ tình. Tự sự làm
cho trữ tình trở nên
tự nhiên mà cũng rất
sâu nặng
- Sáng tạo nên hình
ảnh thơ có nhiều tầng
<b>nghĩa. </b>
5
chung.
<b> </b>
<b> Giải thích nhan đề </b>
<b>T </b>
<b>T </b>
<b>Tác </b>
<b>phẩm </b>
<b>Tác giả </b> <b>Đặc điểm </b>
<b>nhân vật </b>
<b>Nội dung </b> <b>Nghệ thuật </b> <b>Ý nghĩa </b>
<b>Chung </b> <b>Tình huống </b>
<b>truyện </b>
<b>1 </b> <i><b>Làng </b></i>
<b>1948 </b>
<b>-Kim Lân </b>
<b>(1920-2007) </b>
Chuyên
viết truyện
ngắn từ
trước Cách
mạng tháng
Tám, am
hiểu sâu
sắc về làng
Ơng Hai: có
2 đặc điểm
chính:
+Tình u
sâu nặng với
cái làng Dầu
Thể hiện tình
yêu làng quê
sâu sắc thống
nhất với lòng
yêu nước và
tinh thần
kháng chiến
của người
nơng dân.
-Xây dựng tình
huống truyện
gay cấn, căng
thẳng.
-Miêu tả tâm lí
nhân vật chân
thực, sinh
động thơng
qua hành động,
lời nói (đối
thoại, độc
Ông Hai bất
6
quê và số
phận người
<b>nông dân </b>
CM mà biểu
tượng là Bác
<b>Hồ </b>
thoại).
- Cốt truyện
tâm lí.
- Ngơi kể thứ
ba (theo điểm
nhìn của nhân
<b>vật ơng Hai). </b>
<b>2 </b> <i><b>Chiếc </b></i>
<i><b>lược </b></i>
<i><b>ngà </b></i>
<b> </b>
Bé Thu:
+Cơ bé có
tính cách
cứng cỏi
ương ngạnh,
u ghét rạch
rịi.
+Rất thương
cha.
*Ơng Sáu:
+Một người
cha rất
Ca ngợi tình
cảm cha con
thắm thiết, sâu
nặng trong
cảnh ngộ éo le
của cuộc chiến
<b>tranh. </b>
-Sáng tạo tình
huống truyện
bất ngờ mà tự
nhiên, hợp lí.
-Miêu tả tâm lí
nhân vật tinh
tế, ngôn ngữ
đậm màu sắc
Nam Bộ.
-Ngôi kể thứ
nhất (người kể
chuyện xưng
<b>“tôi”-Bác Ba). </b>
-Ông Sáu về
thăm nhà
Là câu chuyện
cảm động về tình
cha con sâu nặng,
<i>Chiếc lược ngà </i>
cho ta hiểu thêm
về những mất
mát to lớn của
<b>3 </b> <i><b>Lặng </b></i>
<i><b>lẽ Sa </b></i>
<i><b>Pa </b></i>
<b>1970 </b>
<b>-Nguyễn </b>
<b>Thành </b>
<b>Long </b>
(1925-1991) quê
ở Quảng
Nam
-Viết văn
từ thời
chống Pháp
chuyên
truyện ngắn
<b>và kí. </b>
-Anh thanh
niên:
+Sống có lý
+Ý thức về
cơng việc và
lịng u
nghề. Có
những suy
nghĩ đúng
đắn về công
việc đối với
Ca ngợi
những người
lao động thầm
lặng, có cách
sống đẹp,
cống hiến sức
mình cho đất
<b>nước. </b>
-Xây dựng tình
huống truyện
bất ngờ mà
hợp lí.
-Cách kể
- Cốt truyện
đơn giản tập
trung vào cuộc
gặp gỡ tình cờ
của ba nhân
vật.
Cuộc gặp gỡ
tình cờ giữa
anh thanh niên
với ơng hoạ sĩ
và cô kĩ sư trẻ
trên đỉnh cao
Yên Sơn-Sa
<b>Pa. </b>
7
cuộc sống,
con người.
+Sống ngăn
nắp, khoa
học, ham học
tập.
+Chân thành,
q trọng tình
cảm của mọi
người.
+Khiêm tốn,
<b>thành thật. </b>
- Ngôi kể thứ
ba (theo điểm
nhìn của nhân
<b>vật ơng hoạ sĩ). </b>
<b>Tóm tắt truyện: </b>
<b>Làng </b>
Giặc Pháp xâm chiếm làng chợ Dầu, gia đình ơng Hai tản cư đến nơi ở mới. Ở nơi mới, ông Hai luôn nhớ về
làng của mình. Hằng ngày ông thường ra phòng thông tin tuyên truyền nghe đọc báo để vui cùng tin chiến thắng.
Một hôm ông biết tin làng chợ Dầu của mình theo giặc từ một đám người ở Gia Lâm vừa tản cư lên. Ông đau khổ
và ở liền trong nhà mấy ngày khơng dám gặp ai.Ơng sợ nhất là mụ chủ nhà sẽ đuổi gia đình mình đi.Tâm sự
khơng biết chia sẻ cùng ai, ông đành thổ lộ với đứa con nhỏ như khẳng định lịng trung thành của ơng với cách
mạng, với Bác Hồ “ Làng thì ơng u thật, nhưng làng theo giặc thì phải thù”. Rồi tin làng chợ Dầu theo giặc
được cải chính. Niềm vui trở lại với ơng Hai. Ơng tiếp tục nói về làng, nói về cuộc chiến đấu giữ làng như chính
ông từng tham gia.
<b>Chiếc lƣợc ngà </b>
Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi đến khi con gái lên tám tuổi, ơng mới có dịp về thăm nhà, thăm con.
Bé Thu không nhận ra cha vì sẹo trên mặt làm ba em khơng cịn giống với người trong bức ảnh chụp mà em đã
Ở khu căn cứ, người cha dồn hết tình yêu thương vào việc làm chiếc lược ngà và khắc lên đó dịng chữ tặng
con. Nhưng chưa kịp trao cho con thì ông đã hi sinh trong một trận càn. Trước lúc nhắm mắt ông nhờ người đồng
đội mang về cho con kỉ vật chiếc lược ngà.
<b>Lặng lẽ SaPa </b>
Trên chuyến xe từ Lào Cai lên Sa Pa, qua sự giới thiệu của bác lái xe, ông hoạ sĩ già và cô kĩ sư nông nghiệp
làm quen với anh thanh niên 27 tuổi đang cơng tác một mình trên đỉnh Yên Sơn cao 2600m. Anh mời họ lên thăm
nhà và dùng nước. Anh tặng hoa cho khách, tự giới thiệu về cơng việc của mình: đo nắng, đo mưa, tính gió, tính
mây, ngày báo cáo 4 lần mà gian khổ nhất là lúc một giờ sáng.
Công việc của anh nói chung là thầm lặng nhưng anh đã xác định được vai trị của mình, biết sắp xếp cuộc
sống để n tâm cơng tác và góp phần vào việc bắn rơi máy bay Mĩ trên bầu trời Hàm Rồng nhờ phát hiện một
đám mây khô. Anh lại rất khiêm tốn giới thiệu với ông hoạ sĩ những người khác xứng đáng hơn anh. Đến lúc
phải chia tay, ơng hoạ sĩ hẹn ngày quay lại, cịn anh thanh niên lấy lí do sắp đến giờ “ốp” khơng tiễn khách, mà
chỉ tặng trứng gà cho khách ăn dọc đường. Anh đã mang lại những ý nghĩ tốt đẹp cho ông hoạ sĩ và cô kĩ sư.
<b>YÊU CẦU:</b>
- Nắm vững các nội dung ở bảng hệ thống kiến thức trên.
- Đối với các văn bản thơ: phân tích được các hình ảnh thơ đặc sắc.
8
- Giải thích ý nghĩa nhan đề của các văn bản.
<b>- phương thức biểu đạt,... </b>
<b>II. PHẦN TIẾNG VIỆT </b>
<b>TT </b> <b>Bài học </b> <b>Khái niệm, cách sử dụng </b> <b>Ví dụ </b>
<b>I. TỪ VỰNG </b>
<b>1. </b>
<b>Sự phát </b>
<b>triển của từ </b>
<b>vựng </b>
<b>* Sự phát triển của từ vựng diễn ra theo 2 cách thức: </b>
<b>C 1: Phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở 1 nghĩa </b>
<b>gốc. Có 2 phương thức để phát triển nghĩa của từ: ẩn dụ </b>
và hốn dụ. ( được đưa vào giải thích trong từ điển )
<b>C2: Phát triển nghĩa của từ bằng cách tăng thêm về số </b>
<b>lƣợng các từ ngữ như: </b>
+ Tạo từ ngữ mới.
+ Mượn từ ngữ nước ngoài.
C 1:
- Chân em bé (nghĩa gốc )
- Năm em học sinh lớp 9 có
<b>Lƣu ý: có trường hợp </b>
khơng phải là hiện tượng
phát triển nghĩa của từ. Vd:
<i>…. mặt trời trong lăng rất </i>
<i>đỏ (chuyển nghĩa trong câu </i>
thơ chỉ có tính chất lâm
thời)
C2:
- Tạo từ ngữ mới: Điện
thoại di động, sở hữu trí
tuệ..
<i>- Mượn từ ngữ nước ngồi: </i>
<i>Dập dìu tài tử giai nhân. </i>
<b>II. HỘI THOẠI </b>
<b>2 </b>
<b>Các phƣơng </b>
<b>châm hội </b>
<b>thoại </b>
<b>* Chú ý 5 phƣơng châm hội thoại: </b>
<b>a. Phương châm về lƣợng: khi giao tiếp cần nói cho có </b>
nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu
của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.
<b>b. Phương châm về chất: khi giao tiếp đừng nói những </b>
điều mà mình khơng tin là đúng hay khơng có bằng
chứng xác thực.
<b>c. Phương châm quan hệ: khi giao tiếp cần nói đúng vào </b>
đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
<b>d. Phương châm cách thức: khi giao tiếp cần chú ý nói </b>
ngắn gọn rành mạch, tránh cách nói mơ hồ.
<b>e. Phương châm lịch sự: khi giao tiếp cần tế nhị và tôn </b>
trọng người khác.
<b>* Việc vận dụng các phƣơng châm hội thoại cần phù </b>
hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp (Nói với ai?
Giải lại bài tập trong SGK.
- Trâu là 1 lồi gia súc ni
Tn thủ PC về chất
- Ơng nói gà bà nói vịt.
(khơng nói đúng vào đề tài
giao tiếp)
Vi phạm PCQH
- Dây cà ra dây muống. (nói
dài dịng)
9
Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói để làm gì?) - Nói như đấm vào tai.
Vi phạm PCLS
<b>3 </b>
<b>Cách dẫn </b>
<b>trực tiếp và </b>
<b>cách dẫn </b>
<b>gián tiếp </b>
* Có 2 cách dẫn lời nói hay ý nghĩ (lời nói bên trong) của
1 người ( 1 nhân vật):
<b>C 1: Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý </b>
nghĩ của người hay của nhân vật; lời dẫn trực tiếp đặt
trong dấu ngoặc kép.
<b>C2:Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của </b>
người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp; lời dẫn
gián tiếp không đặt trong dấu “ ”
<b>*Lƣu ý: Cách chuyển từ lời dẫn trực tiếp sang gián </b>
<b>tiếp: </b>
- Bỏ dấu ngoặc keùp và dấu 2 chấm
- Đổi từ xưng hô cho thích hợp
- Thay đổi từ chỉ địa điểm, thời gian.
- Coù thể thêm rằng hoặc là ở phía trước
C 1: Dẫn trực tiếp:
-Vân Tiên ghé lại bên đàng
Bẻ cây làm gậy nhằm làng
xông vô.
Kêu rằng: “Bớ đảng hung
đồ”
Chớ quen làm thói hồ đồ hại
dân”
C2: Dẫn gián tiếp:
Họa sĩ nghĩ thầm rằng
khách tới bất ngờ chắc cu
cậu chưa kịp quết tước dọn
dẹp, chưa kịp gấp chăn
chẳng hạn.
<b>CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ </b>
<b>4 </b>
<b>Ẩn dụ </b>
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện
tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Uống nước nhớ nguồn.
<b>5 </b> <b>Nhân hóa </b>
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ
ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế
giới loài vật trở nên gần gũi
Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu
vắng nhà
<b>6 </b> <b>Hoán dụ </b>
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một
sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với
nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
<b>Cả làng xuống đường </b>
<b>Bàn tay ta làm nên tất cả </b>
<b>7 </b> <b>Nói quá </b>
Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mơ, tính chất
của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây
ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Nở từng khúc ruột
<b>8 </b> <b>Nói giảm nói </b>
<b>tránh </b>
Là 1 biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyên, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng
nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
<b>Bác đã đi về với tổ tiên </b>
<b>9 </b> <b>Liệt kê </b>
Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để
dễn tả được đầy đủ hơn. Sâu sắc hơn những khía cạnh
Con gái Huế nội tâm thật
<b>phong phú và âm thầm, kín </b>
<b>đáo, sâu thẳm.. </b>
<b>10 </b>
<b>Điệp ngữ </b>
Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật
ý, gây cảm xúc mạnh
<b>“Tre giữ làng, giữ nước, giữ</b>
<b> mái nhà tranh, giữ đồng lúa </b>
<i>chín” </i>
<i> (Thép Mới) </i>
<b>11 </b> <b>Chơi chữ </b>
Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc
thái dí dỏm, hài hước… làm câu văn hấp dẫn và thú vị
Trùng trục như con bò thui
<b>Chín mắt chín mũi chín </b>
10
<b>- Quan trọng nhất là nội dung kiến thức lớp 9: Sự phát triển từ vựng, phương châm hội thoại, cách dẫn trực </b>
tiếp và gián tiếp….
- Biết vận dụng kiến thức vào việc thực hành làm bài tập.
<b>III. PHẦN TẬP LÀM VĂN: VĂN TỰ SỰ (Kết hợp miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại nội tâm, nghị </b>
<b>luận….) </b>
- MB: Giới thiệu nhân vật và sự việc được kể.
- TB: Kể diễn biến sự việc (Khi kể cần kết hợp các yếu tố miêu tả, đối thoại, độc thoại nội tâm, nghị luận,...)
- KB: Kể kết thúc của sự việc và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
1. Tưởng tượng hai mươi năm sau em về thăm lại trường cũ. Hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
<i>2. Ngạn ngữ có câu: Mọi thứ trên đời đều có thể mất đi, duy chỉ có tình u thương là mãi mãi. Em hãy kể một </i>
câu chuyện có nội dung như câu ngạn ngữ trên.
3. Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ (về thầy cô, bạn bè, thuở ấu thơ….)
<i>4. Em hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trị chuyện với người lính lái xe trong Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính </i>
(Phạm Tiến Duật) để được nghe họ kể về những năm tháng chiến đấu trên tuyến đường Trường Sơn ác liệt.
<i>5. Dựa vào bài thơ “Ánh trăng” (Nguyễn Duy), em hãy lựa chọn ngơi kể thích hợp kể lại câu chuyện về mối </i>
quan hệ giữa người lính và vầng trăng.
<i>6. Vào vai nhân vật trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân, kể lại câu chuyện về tình yêu làng, yêu đất nước </i>
7. Kể lại câu chuyện về tình bà cháu trong văn bản “Bếp lửa” theo hồi tưởng của nhân vật người cháu (tác giả
Bằng Việt) khi đang sinh sống và học tập ở nước ngoài.
8. Vào vai một nhân vật trong văn bản “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng, kể lại câu chuyện về tình
cha con thiêng liêng cảm động trong chiến tranh.
<b>ĐỊNH HƢỚNG KT HỌC KÌ 1 </b>
4.1 Đọc – hiểu: 3.0 đ
- Phần văn bản: 2.0 đ
<i>+ Phương thức biểu đạt; </i>
<i>+ Nội dung, ý nghĩa văn bản; </i>
<i>+ Ý nghĩa một số chi tiết, hình ảnh trong văn bản; ý nghĩa nhan đề; </i>
<i>+ Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại. </i>
<i>+ Đặc điểm nhân vật; </i>
<i>+ Biện pháp nghệ thuật. </i>
- Tiếng Việt: 1.0 đ
<i>+ Các phương châm hội thoại; </i>
<i>+ Dẫn trực tiếp, gián tiếp; </i>
<i>+ Sự phát triển từ vựng. </i>
4.2 Vận dụng: 2.0 đ
<i>- Đặt câu theo yêu cầu; </i>
11
<i>- Tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận, yếu tố miêu tả nội tâm và các hình thức đối thoại, độc </i>
<i>thoại. </i>
<b>B. LUYỆN TẬP </b>
<b>I. BÀI TẬP ĐỌC HIỂU </b>
<b>Câu 1: Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dƣới: </b>
<i><b> Tiếng kêu của nó như tiếng xé, xé sự im lặng và xé cả ruột gan mọi người, nghe thật xót xa. (1) Đó là tiếng "ba" </b></i>
<i>mà nó cố đè nén trong bao nhiêu năm, tiếng "ba" như vỡ tung ra từ lịng nó, nó vừa kêu vừa chạy xơ tới, nhanh </i>
<i><b>như một con sóc, nó chạy thót lên và dang hai tay ôm chặt lấy cổ ba nó. (2) Tôi thấy làn tóc tơ sau ót nó như </b></i>
<i><b>dựng đứng lên. (3) </b></i>
1.1. Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Của tác giả nào? “Nhân vật “nó” được nhắc tới trong đoạn trích là
ai, được miêu tả trong hồn cảnh nào?
1.2. Nêu ý nghĩa của văn bản trên.
1.3. Từ “tay” trong câu (2) và từ “đứng” trong câu (3) là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Nêu phương thức chuyển
nghĩa.
………...
………...
………...
………...
………...
………...
<b>Câu 2: Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dƣới: </b>
<i> Chuyện kể, một danh tướng có lần đi ngang qua trường học cũ của mình, liền ghé vào thăm. Ơng gặp lại người </i>
<i><b>thầy từng dạy mình hồi nhỏ và kính cẩn thưa: </b></i>
<i><b>- Thưa thầy, thầy cịn nhớ con khơng? Con là... </b></i>
<i><b> Người thầy giáo già hốt hoảng: </b></i>
<i><b>- Thưa ngài, ngài là... </b></i>
<i><b>- Thưa thầy, với thầy con vẫn là người học trị cũ. Con có được những thành công ngày hôm nay là nhờ sự giáo </b></i>
<i><b>dục của thầy ngày nào.... </b></i>
<i><b> (Ngữ văn 9, học kì 1) </b></i>
1.1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản ? Theo em văn bản gửi tới người đọc thơng điệp gì?
1.2. Chỉ ra từ ngữ xưng hô sử dụng trong văn bản trên. Nhận xét cách dùng từ ngữ đó.
1.3. Từ cách xưng hô của các nhân vật, em thấy các nhân vật đã tuân thủ phương châm hội thoại nào? Tìm một
câu thành ngữ, tục ngữ hoặc ca dao có liên quan đến phương châm hội thoại đó.
<i>1.4. Từ “giáo dục” được phát triển từ vựng theo cách nào? </i>
………...
………...
………...
………...
………...
………...
12
<i> […] Tháng 3-2016, Hòa lên bàn mổ để tặng một quả thận cho một người phụ nữ trạc tuổi mẹ mình. Người được </i>
<i>nhận thận quê ở Hà Nam, đã bị suy thận nhiều năm và cần được ghép thận để tiếp tục được sống. </i>
<i> […] Để tặng được quả thận, từ khi quyết định hiến tặng đến khi lên bàn mổ, bà Thảo đã phải hơn 10 lần một </i>
<i>mình một xe máy từ Bắc Ninh ra bệnh viện Việt Đức ở Hà Nội để làm các xét nghiệm. Con gái bà Thảo cũng vậy, </i>
<i>và cuối năm 2016 khi mẹ con bà được mời lên truyền hình để nói về ý nghĩa của việc hiến tặng mô tạng, hai mẹ </i>
<i>con lại chở nhau bằng xe máy từ Bắc Ninh lên Hà Nội rồi vội vã trở về ngay trong đêm… Nếu có ai hỏi về chuyện </i>
<i>hiến thận đã qua, bà chỉ phẩy tay cười: “Cứ nghĩ bình thường đi, bình thường với nhau đi, bây giờ tôi chẳng </i>
<i>đang rất khỏe là gì…” </i>
<i> Và nhờ cái “bình thường” của mẹ con bà Thảo, giờ đây có thêm hai gia đình được hạnh phúc vì người thân của </i>
<i>họ được khỏe mạnh trở lại. </i>
<i> (Báo Tuổi trẻ, ngày 31/5/2018) </i>
<b>2.1. Theo em điều sâu sắc nhất mà văn bản muốn gửi tới người đọc là gì ? Hãy đặt một nhan đề thích hợp cho </b>
văn bản trên?
<i>2.2. Nụ cười và câu nói của bà Thảo: “Cứ nghĩ bình thường đi, bình thường với nhau đi, bây giờ tôi chẳng đang </i>
<i>rất khỏe là gì…” có ý nghĩa gì? </i>
<b>2.3. Chỉ ra lời dẫn trực tiếp được sử dụng trong đoạn trích. Căn cứ vào đâu em xác định đó là lời dẫn trực tiếp? </b>
<i>2.4. Các từ sau: xét nghiệm, quyết định phát triển từ vựng theo cách nào? </i>
<i>2.5. Từ “quả” trong “quả thận” là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Nếu là nghĩa chuyển, nêu phương thức chuyển </i>
nghĩa.
………...
………...
………...
………...
………...
………...
<b>II. BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>
<b>Câu 1: Các từ được in đậm, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển và chuyển </b>
nghĩa theo phương thức nào?
<i><b> a. Ngày xuân con én đưa thoi </b></i>
Thiều quang chín chục đã ngồi sáu mươi
<i><b> b. Trước lầu Ngưng Bích khố xn </b></i>
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
<i><b> c. Làn thu thuỷ nét xuân sơn </b></i>
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
<i><b> e. Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen </b></i>
<i><b> Một ngọn lửa, lịng ba ln ủ sẵn </b></i>
<i><b> Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng… </b></i>
<b> f. Áo anh rách vai </b>
Quần tơi có vài mảnh vá
<i><b> Miệng cười buốt giá </b></i>
<i><b> Chân không giày </b></i>
<i><b> Thương nhau tay nắm lấy bàn tay… </b></i>
<b>Câu 2: Mổi từ sau: chân, tay, miệng, đầu </b>
<b>- Đặt một câu có từ nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ (Gạch chân và ghi chú thích dưới từ đó.) </b>
- Đặt một câu có từ nghĩa chuyển theo phương thức hốn dụ. (Gạch chân và ghi chú thích dưới từ đó.)
13
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
<i><b>Câu 3: Đọc kĩ các thành ngữ sau: ăn đơm nói đặt; ăn ốc nói mị; ăn khơng nói có; cãi chày cãi cối; khua mơi </b></i>
<b>múa mép; nói dơi nói chuột; hứa hƣơu hứa vƣợn; dây cà ra dây muống; lúng búng nhƣ ngậm hột thị; nói </b>
<b>băm nói bổ; nói nhƣ đấm vào tai; nói có sách, mách có chứng; điều nặng tiếng nhẹ; ơng nói gà bà nói vịt; </b>
<b>nửa úp nửa mở; mồm loa mép giải; đánh trống lảng </b>
- Hãy giải thích nghĩa của các thành ngữ.
- Cho biết các thành ngữ trên liên quan đến các PCHT nào đã học.
- Đặt câu với các thành ngữ trên.
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
<b>Câu 4: Viết đoạn văn ngắn 4-6 dịng phân tích cái hay của biện pháp tu từ trong các đoạn thơ sau: </b>
1. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng
<i> (Nguyễn Khoa Điềm) </i>
6. Trăng cứ tròn vành vạnh
Kể chi người vơ tình
Ánh trăng im phăng phắc
<i> Đủ cho ta giật mình. (Nguyễn Duy) </i>
2. Khơng có kính, rồi xe khơng có đèn,
Khơng có mui xe, thùng xe có xước,
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước:
Chỉ cần trong xe có một trái tim.
<i> (Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính) </i>
7. Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa.
<i> (Bằng Việt) </i>
3. Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
<i>(Chính Hữu) </i>
8. Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm
Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi xơi gạo mới sẻ chung vui
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ
Ôi kì lạ và thiêng liêng _ bếp lửa!
<i> (Bằng Việt) </i>
4. Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
14
Hãy kể một câu chuyện xúc động về lòng yêu thương mà em biết hoặc đã trải qua (sử dụng kết hợp miêu tả
nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc thoại nội tâm).
<i>(Tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và các hình thức đối thoại, độc thoại) </i>
<i> (Huy Cận) </i>
Mặt trời đội biển nhô màu mới,
Mắt cá huy hồng mn dặm phơi.
<i>(Huy Cận) </i>
5. Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng
<i> (Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính) </i>
10. Khơng có kính ừ thì có bụi
Bụi phun tóc trắng như người già
15
16
<i> (Tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và các hình thức đối thoại, độc thoại) </i>
17
<i> (Tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và các hình thức đối thoại, độc thoại) </i>
18
<b>I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc kĩ văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dƣới: </b>
<i>Sau trận động đất đã qua đi, khi các nhân viên cứu hộ đến tàn tích của một ngơi nhà, họ nhìn thấy thân thể </i>
<i>một người phụ nữ qua các vết nứt. Người đội trưởng đội cứu hộ đã rất khó khăn để chạm tới cơ thể của cô ấy. </i>
<i>Cơ thể lạnh và cứng đã nói lên chắc chắn rằng cơ đã qua đời. Tiếp tục tìm kiếm, bỗng anh hét lên đầy phấn </i>
<i>chấn: “Một đứa bé! Có một đứa bé!” </i>
<i> Cả đội cùng nhau cẩn thận bỏ từng cái cọc trong đống đổ nát xung quanh xác người phụ nữ. Có một bé </i>
<i>trai ba tháng tuổi được bọc trong một tấm chăn hoa ngay bên dưới xác người mẹ. Người phụ nữ rõ ràng đã thực </i>
<i>hiện sự hi sinh cuối cùng để cứu con trai mình. Khi ngơi nhà của cô rơi xuống, cô đã dùng cơ thể của mình để </i>
<i>làm tấm chắn bảo vệ con mình. Cậu bé vẫn ngủ một cách yên bình khi đội trưởng đội cứu hộ nhắc bé lên. </i>
<i> Bác sĩ đã nhanh chóng kiểm tra sức khỏe cậu bé. Sau khi mở tấm chăn, ơng nhìn thấy một chiếc điện thoại </i>
<i>di động bên trong. Có một tin nhắn văn bản trên màn hình nói rằng: “Nếu con cịn có thể sống sót, con phải nhớ </i>
<i>rằng mẹ rất yêu con”… </i>
<i>(Nguồn Internet) </i>
<b>Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? </b>
<b>Câu 2. Theo em điều sâu sắc nhất mà văn bản muốn gửi tới người đọc là gì ? Hãy đặt một nhan đề thích hợp cho </b>
văn bản trên?
<b>Câu 3. Lời nói của người đội trưởng đội cứu hộ được dẫn theo cách trực tiếp hay gián tiếp? </b>
<b>Câu 4. Ghi ra hai từ Hán Việt trong văn bản trên? </b>
<i><b> II. VẬN DỤNG (7,0 điểm) </b></i>
<b>Câu 1 (2,0 điểm): Đặt 2 câu văn: một câu có từ nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ, một câu có từ nghĩa </b>
<b>chuyển theo phương thức hoán dụ. Gạch chân và ghi chú thích dưới từ đó. </b>
<b>Câu 2 (5,0 điểm) </b>
<i><b> Cuộc đời mỗi người có biết bao kỉ niệm tuổi thơ đong đầy cảm xúc, không thể nào quên. </b></i>
Hãy viết một bài văn kể lại một kỉ niệm tuổi thơ làm em nhớ mãi.
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...