Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

thietke ng.cuu dinh tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.59 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 3</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Một số chủ đề nghiên cứu trong kế </b>


<b>toán</b>



 Nhân tố nào ảnh hưởng tới việc áp dụng tiêu chuẩn kế toán


quốc tế (so sánh loại hình DN? Ngành?)


 Tác động của việc áp dụng hệ thống kế toán A tới hiệu quả


quản lý


 Nhận thức và việc sử dụng các báo cáo tài chính ở doanh


nghiệp nhỏ?


 Cơ cấu sở hữu và nhu cầu về chất lượng kiểm toán ở các


cơng ty cổ phần hố? (sở hữu NN và nước ngồi?)


 Tác động của việc có nhà đầu tư nước ngồi đối với chất


lượng thơng tin kế toán của doanh nghiệp?


 Sự phù hợp của Tiêu chuẩn báo cáo tài chính quốc tế (IFRS)


đối với Việt Nam?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Định tính và </b>

<b>cảm tính</b>




Nghiên cứu định tính khác xa

“cảm tính”:



– Nghiên cứu định tính dựa trên các dữ liệu định tính được


thu thập và phân tích một cách có hệ thống và chặt chẽ


– <sub>Nghiên cứu cảm tính dựa trên các loại dữ liệu khác nhau </sub>


(hoặc khơng có dữ liệu nào cả) nhưng khơng được thu
thập và phân tích một cách có hệ thống và chặt chẽ


Nghiên cứu định tính vẫn có “cảm tính” – song nhà



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Khi nào nghiên cứu định tính</b>



Nghiên cứu định tính:



– Giúp xây dựng mơ hình


– <sub>Giúp kiểm tra ban đầu tính phù hợp của mơ hình trong </sub>


khung cảnh mới


Các lý thuyết hiện tại đã cho phép xây dựng mơ hình



một cách cụ thể chưa?



– <sub>Nếu thiếu yếu tố 2 (nhân tố tác động) và/hoặc yếu tố 3 (mối </sub>


quan hệ) thì về cơ bản nên sử dụng nghiên cứu định tính



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Mục tiêu nghiên cứu định tính</b>



Thường là nghiên cứu khai phá:



Xây dựng mơ hình mới (phát hiện biến mới/ các



mối quan hệ mới)



<sub>Giải thích q trình phát triển của hiện tượng (liên </sub>



quan tới thời gian – các giai đoạn phát triển)



Là công đoạn đầu hoặc cuối của nghiên cứu



định lượng nhằm cung cấp dữ liệu “sống



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Các chú ý khi thiết kế và thực hiện </b>


<b>nghiên cứu định tính</b>



“Định kiến” và giả định của nhà nghiên cứu



“Định kiến” và giả định của những đối tượng tham



gia (ví dụ: người được phỏng vấn)



Vừa đảm bảo độ “mở” trong việc khai phá ý tưởng –



vừa đảm bảo độ chặt chẽ trong quy trình thực hiện




Mẫu nhỏ - tính “đại diện” khơng quan trọng bằng tính



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bản chất của nghiên cứu định tính</b>



Nghiên cứu định tính khơng phải:



<i>... chỉ mơ tả, kể chuyện, tóm tắt ... vì như thế sẽ </i>



giống với "chuyện quê tôi"



<i>... khẳng định hoặc "kiểm định" vì thường có mẫu </i>



nhỏ và dữ liệu "mềm"



... chỉ đưa ra các nhận định cá nhân, vì như vậy



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bản chất của nghiên cứu định tính</b>



 Nghiên cứu định tính là q trình "trừu tượng hóa", lý thuyết hóa từ các dữ


liệu lẻ tẻ, riêng rẽ. Cụ thể là tìm ra quy luật, xây dựng mơ hình từ dữ liệu


 Q trình này bao gồm các bước sau:


– <i><sub>Cơng đoạn 1: Từ các dữ liệu lẻ tẻ, rút ra các vấn đề ở từng "đoạn dữ liệu" </sub></i>


– <i><sub>Công đoạn 2: Từ danh sách dài các vấn đề ở cơng đoạn 1, phân nhóm các vấn </sub></i>


đề này và đặt tên cho các nhóm. Việc phân nhóm được tiến hành nhiều vịng,
bao giờ các nhóm có sự tách bạch về bản chất - và chung cho nhiều khung cảnh


nghiên cứu (chứ không giới hạn ở khung cảnh vừa nghiên cứu)


– <i><sub>Cơng đoạn 3: Tìm mối quan hệ giữa các nhóm ở cơng đoạn 2 (manh nha của </sub></i>


mơ hình/ quy luật)


– <i><sub>Cơng đoạn 4: Áp mối quan hệ ở cơng đoạn 3 vào các tình huống/ phỏng vấn cụ </sub></i>


thể xem mức độ phù hợp đến đâu. Bao giờ thấy mức độ phù hợp cao => có thể
coi là kết quả nghiên cứu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hai phương pháp nghiên cứu định tính </b>


<b>điển hình</b>



Phỏng vấn



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Phương pháp phỏng vấn (1)</b>



Phỏng vấn sâu được sử dụng khi “ý kiến”, “đánh



giá”, v.v. của những người được phỏng vấn là dữ


liệu quan trọng



Các chú ý khi phỏng vấn:



– <sub>Có định hướng câu hỏi trước (dựa vào mơ hình), nhưng </sub>


ln mở khi hỏi


– Ghi chép đầy đủ lời người được PV – chuyển vào máy tính



trong vịng 24 giờ


– <sub>PV các đối tượng liên quan có quan điểm/ góc nhìn khác </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Phương pháp phỏng vấn (2)</b>



 Các chú ý khi phân tích:


– <sub>Các nhận định, kết luận sơ bộ của nhà nghiên cứu nên ghi sang </sub>


một bên để tiếp tục kiểm tra


– Dữ liệu PV nên được đọc kỹ, sau đó xác định những vấn đề (nhóm


nhân tố) nổi bật


– <sub>Sau đó, chuyển các dữ liệu PV theo các nhóm nhân tố (có thể </sub>


dùng Excell và sort)


– So sánh xem có gì mới – trong từng nhóm nhân tố, tiếp tục phân


loại chia nhóm và so sánh


– <sub>Q trình này lặp đi lặp lại cho đến khi nhà nghiên cứu thấy không </sub>


thể làm hơn được nữa


– Những kết luận từ quá trình này có thể khác nhiều so với nhận định



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Phương pháp tình huống (1)</b>



Nghiên cứu các tình huống điển hình để tìm quy luật



mới



Mẫu và dữ liệu:



– Nên có tiêu chí chọn tình huống (dựa theo lý thuyết)


– Chọn các tình huống “đặc biệt” – nằm ở các thái cực của


tiêu chí


– Nếu là 1 tình huống – phải rất thú vị. Nếu khơng nên có so


sánh giữa các tình huống


– <sub>Dữ liệu nên tổng hợp sâu cho từng tình huống (cả số liệu </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Phân tích:



– Nên có tiêu chí chọn tình huống (dựa theo lý thuyết)


– <sub>Chọn các tình huống “đặc biệt” – nằm ở các thái cực của </sub>


tiêu chí


– Nếu là 1 tình huống – phải rất thú vị. Nếu khơng, nên có so



sánh giữa các tình huống


– <sub>Dựa vào dữ liệu, viết mơ tả hiện tượng cho từng tình huống </sub>
– Sau đó so sánh giữa các tình huống – tìm nguyên nhân


giống và khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Phương pháp tình huống (3)</b>



Nghiên cứu tình huống cho phép phân tích sâu về



một vài tổ chức. Nó cung cấp câu chuyện và ý



tưởng, và xu hướng mà các dữ liệu tổng hợp khơng




Mọi văn bản, phỏng vấn, dữ liệu đều quan trọng


Ý tưởng và khung lý thuyết

nổi lên

từ dữ liệu. Ý



tưởng lẻ tẻ cần được chuyển hóa thành "các loại" và


các mối quan hệ...



Các ý tưởng cần thú vị: đánh vào giả định hiện có



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài tập</b>



Anh/chị hãy đọc bản ghi chép phỏng vấn và



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Câu hỏi thảo luận</b>




Anh/chị đọc từ trang 1-4 và xác định:



Câu hỏi nghiên cứu là gì?


Phương pháp nghiên cứu:



– <sub>Vì sao sử dụng phương pháp nghiên cứu đó?</sub>


– <sub>Dữ liệu được sử dụng là gì? Thu thập bằng cách nào?</sub>
– <sub>Dữ liệu được tổ chức và phân tích như thế nào?</sub>


Các tác giả đã làm gì để hạn chế tính

CHỦ QUAN



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

VÍ DỤ: THAY ĐỔI Ở CÁC DNNN



 <b>Mục tiêu nghiên cứu: </b>


– Nghiên cứu ảnh hưởng của triết lý lãnh đạo tới quá trình thay


đổi ở các doanh nghiệp nhà nước


 <b>Phương pháp nghiên cứu:</b>


– <sub>Tình huống: Phỏng vấn Giám đốc, lãnh đạo quan trọng, một </sub>


số nhân viên và khách hàng


 <b>Mẫu:</b>


– <sub>5 cơng ty có dự án thay đổi thành cơng (TQM, ISO9002, Cổ </sub>



phần hóa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

MƠ HÌNH LÝ THUYẾT


Ảnh hưởng của chính phủ


Ảnh hưởng của thị trường
Triết lý lãnh đạo


• Động lực thay đổi
• Phong cách quản lý
• Trọng tâm nguồn lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

KẾT QUẢ -



ĐỘNG LỰC THAY ĐỔI



 Doanh nghiệp có mối quan hệ với đối tác nước ngồi và tư nhân


mạnh hơn thì quyết tâm thay đổi lớn hơn (nhân tố kéo)


 Doanh nghiệp có mối quan hệ với chính phủ yếu hơn thì quyết tâm


thay đổi lớn hơn (nhân tố đẩy)


“Tơi tình nguyện cổ phần hóa cơng ty. Chúng tơi có thể mất một số đặc quyền từ nhà nước,
nhưng … chúng tôi tự chủ hơn và linh hoạt hơn khi lập chiến lược và chính sách.”


“Nếu chúng tơi khơng cải thiện chất lượng và năng suất, và nếu khơng đảm bảo an tồn thực
phẩm, chúng tơi sẽ mất thị trường. Vì vậy, chúng tôi quyết tâm đưa ISO vào.”



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

NGUỒN GỐC QUYỀN LỰC CỦA NHÀ


LÃNH ĐẠO



Mối quan hệ với chính phủ (so với các bên liên



quan khác) càng quan trọng bao nhiêu đối với


cá nhân lãnh đạo công ty thì càng ít khả năng vị


lãnh đạo đó đề xuât và quyết tâm thay đổi



“Khi ngân hàng tin bạn, bạn có thể vay vốn. Vì vậy, khi tơi nói là chúgn tơi
có thể tìm được nguồn lực để áp dụng ISO 9002, nhân viên họ tin tôi
ngay.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

QUAN ĐIỂM VỀ NGUỒN LỰC



 Doanh nghiệp càng chú trọng tới nguồn lực được thừa hưởng từ chính phủ thì


càng ít thay đổi.


 Doanh nghiệp càng chú trọng tới nguồn lực do mình phát triển càng quyết tâm


thay đổi.


<i>“Tơi ln ln nói với nhân viên là họ phải học những gì cần thiết cho cơng việc </i>
<i>của họ.”</i>


<i>“Chúng tơi chỉ gửi người đi tập huấn khi có nguồn ngân sách hoặc dự án.” </i>


 Doanh nghiệp chú trọng tới nguồn lực hữu hình ít thay đổi.



 Doanh nghiệp chú trọng tới nguồn lực vơ hình quyết tâm thay đổi lớn hơn.


<i>“Tôi không quan tâm tới bằng cấp của họ. Nếu họ không làm được việc là không </i>
<i>ổn.”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

TÓM TẮT KẾT QUẢ


Lãnh đạo “gắn với” thị trường:



– <sub>Mở với cách suy nghĩ và quan điểm mới</sub>
– Tiếp xúc nhiều hơn với đối tác kinh doanh
– Thừa hưởng ít hơn nguồn lực từ chính phủ


Lãnh đạo “gắn với” chính phủ:



– Coi các dự án/ chương trình thay đổi chỉ là một nhiệm vụ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×