Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.59 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Nhân tố nào ảnh hưởng tới việc áp dụng tiêu chuẩn kế toán
quốc tế (so sánh loại hình DN? Ngành?)
Tác động của việc áp dụng hệ thống kế toán A tới hiệu quả
quản lý
Nhận thức và việc sử dụng các báo cáo tài chính ở doanh
nghiệp nhỏ?
Cơ cấu sở hữu và nhu cầu về chất lượng kiểm toán ở các
cơng ty cổ phần hố? (sở hữu NN và nước ngồi?)
Tác động của việc có nhà đầu tư nước ngồi đối với chất
lượng thơng tin kế toán của doanh nghiệp?
Sự phù hợp của Tiêu chuẩn báo cáo tài chính quốc tế (IFRS)
đối với Việt Nam?
– Nghiên cứu định tính dựa trên các dữ liệu định tính được
thu thập và phân tích một cách có hệ thống và chặt chẽ
– <sub>Nghiên cứu cảm tính dựa trên các loại dữ liệu khác nhau </sub>
(hoặc khơng có dữ liệu nào cả) nhưng khơng được thu
thập và phân tích một cách có hệ thống và chặt chẽ
– Giúp xây dựng mơ hình
– <sub>Giúp kiểm tra ban đầu tính phù hợp của mơ hình trong </sub>
khung cảnh mới
– <sub>Nếu thiếu yếu tố 2 (nhân tố tác động) và/hoặc yếu tố 3 (mối </sub>
quan hệ) thì về cơ bản nên sử dụng nghiên cứu định tính
–
–
–
–
–
Nghiên cứu định tính là q trình "trừu tượng hóa", lý thuyết hóa từ các dữ
liệu lẻ tẻ, riêng rẽ. Cụ thể là tìm ra quy luật, xây dựng mơ hình từ dữ liệu
Q trình này bao gồm các bước sau:
– <i><sub>Cơng đoạn 1: Từ các dữ liệu lẻ tẻ, rút ra các vấn đề ở từng "đoạn dữ liệu" </sub></i>
– <i><sub>Công đoạn 2: Từ danh sách dài các vấn đề ở cơng đoạn 1, phân nhóm các vấn </sub></i>
đề này và đặt tên cho các nhóm. Việc phân nhóm được tiến hành nhiều vịng,
bao giờ các nhóm có sự tách bạch về bản chất - và chung cho nhiều khung cảnh
– <i><sub>Cơng đoạn 3: Tìm mối quan hệ giữa các nhóm ở cơng đoạn 2 (manh nha của </sub></i>
mơ hình/ quy luật)
– <i><sub>Cơng đoạn 4: Áp mối quan hệ ở cơng đoạn 3 vào các tình huống/ phỏng vấn cụ </sub></i>
thể xem mức độ phù hợp đến đâu. Bao giờ thấy mức độ phù hợp cao => có thể
coi là kết quả nghiên cứu
– <sub>Có định hướng câu hỏi trước (dựa vào mơ hình), nhưng </sub>
ln mở khi hỏi
– Ghi chép đầy đủ lời người được PV – chuyển vào máy tính
trong vịng 24 giờ
– <sub>PV các đối tượng liên quan có quan điểm/ góc nhìn khác </sub>
Các chú ý khi phân tích:
– <sub>Các nhận định, kết luận sơ bộ của nhà nghiên cứu nên ghi sang </sub>
một bên để tiếp tục kiểm tra
– Dữ liệu PV nên được đọc kỹ, sau đó xác định những vấn đề (nhóm
nhân tố) nổi bật
– <sub>Sau đó, chuyển các dữ liệu PV theo các nhóm nhân tố (có thể </sub>
dùng Excell và sort)
– So sánh xem có gì mới – trong từng nhóm nhân tố, tiếp tục phân
loại chia nhóm và so sánh
– <sub>Q trình này lặp đi lặp lại cho đến khi nhà nghiên cứu thấy không </sub>
thể làm hơn được nữa
– Những kết luận từ quá trình này có thể khác nhiều so với nhận định
– Nên có tiêu chí chọn tình huống (dựa theo lý thuyết)
– Chọn các tình huống “đặc biệt” – nằm ở các thái cực của
tiêu chí
– Nếu là 1 tình huống – phải rất thú vị. Nếu khơng nên có so
sánh giữa các tình huống
– <sub>Dữ liệu nên tổng hợp sâu cho từng tình huống (cả số liệu </sub>
– Nên có tiêu chí chọn tình huống (dựa theo lý thuyết)
– <sub>Chọn các tình huống “đặc biệt” – nằm ở các thái cực của </sub>
tiêu chí
– Nếu là 1 tình huống – phải rất thú vị. Nếu khơng, nên có so
sánh giữa các tình huống
– <sub>Dựa vào dữ liệu, viết mơ tả hiện tượng cho từng tình huống </sub>
– Sau đó so sánh giữa các tình huống – tìm nguyên nhân
giống và khác nhau
– <sub>Vì sao sử dụng phương pháp nghiên cứu đó?</sub>
– <sub>Dữ liệu được sử dụng là gì? Thu thập bằng cách nào?</sub>
– <sub>Dữ liệu được tổ chức và phân tích như thế nào?</sub>
<b>Mục tiêu nghiên cứu: </b>
– Nghiên cứu ảnh hưởng của triết lý lãnh đạo tới quá trình thay
đổi ở các doanh nghiệp nhà nước
<b>Phương pháp nghiên cứu:</b>
– <sub>Tình huống: Phỏng vấn Giám đốc, lãnh đạo quan trọng, một </sub>
số nhân viên và khách hàng
<b>Mẫu:</b>
– <sub>5 cơng ty có dự án thay đổi thành cơng (TQM, ISO9002, Cổ </sub>
phần hóa)
Ảnh hưởng của thị trường
Triết lý lãnh đạo
• Động lực thay đổi
• Phong cách quản lý
• Trọng tâm nguồn lực
Doanh nghiệp có mối quan hệ với đối tác nước ngồi và tư nhân
mạnh hơn thì quyết tâm thay đổi lớn hơn (nhân tố kéo)
Doanh nghiệp có mối quan hệ với chính phủ yếu hơn thì quyết tâm
thay đổi lớn hơn (nhân tố đẩy)
“Tơi tình nguyện cổ phần hóa cơng ty. Chúng tơi có thể mất một số đặc quyền từ nhà nước,
nhưng … chúng tôi tự chủ hơn và linh hoạt hơn khi lập chiến lược và chính sách.”
“Nếu chúng tơi khơng cải thiện chất lượng và năng suất, và nếu khơng đảm bảo an tồn thực
phẩm, chúng tơi sẽ mất thị trường. Vì vậy, chúng tôi quyết tâm đưa ISO vào.”
“Khi ngân hàng tin bạn, bạn có thể vay vốn. Vì vậy, khi tơi nói là chúgn tơi
có thể tìm được nguồn lực để áp dụng ISO 9002, nhân viên họ tin tôi
ngay.”
Doanh nghiệp càng chú trọng tới nguồn lực được thừa hưởng từ chính phủ thì
càng ít thay đổi.
Doanh nghiệp càng chú trọng tới nguồn lực do mình phát triển càng quyết tâm
thay đổi.
<i>“Tơi ln ln nói với nhân viên là họ phải học những gì cần thiết cho cơng việc </i>
<i>của họ.”</i>
<i>“Chúng tơi chỉ gửi người đi tập huấn khi có nguồn ngân sách hoặc dự án.” </i>
Doanh nghiệp chú trọng tới nguồn lực hữu hình ít thay đổi.
Doanh nghiệp chú trọng tới nguồn lực vơ hình quyết tâm thay đổi lớn hơn.
<i>“Tôi không quan tâm tới bằng cấp của họ. Nếu họ không làm được việc là không </i>
<i>ổn.”</i>
– <sub>Mở với cách suy nghĩ và quan điểm mới</sub>
– Tiếp xúc nhiều hơn với đối tác kinh doanh
– Thừa hưởng ít hơn nguồn lực từ chính phủ
– Coi các dự án/ chương trình thay đổi chỉ là một nhiệm vụ