Khoa Dược – Bộ môn Quản lý tồn trữ thuốc
KỸ THUẬT BẢO QUẢN
DỤNG CỤ THỦY TINH
Bài giảng pptx các môn chuyên ngành dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916
1. ĐẶC TÍNH CỦA THỦY TINH
1.1. Đặc tính cơ học
1.2. Tính chịu nhiệt
1.3. Sức chịu đựng với hóa chất
1.4. Tỷ trọng (từ 2,2 – 7)
2
1. ĐẶC TÍNH CỦA THỦY TINH
1.1. Đặc tính cơ học
Cứng nhưng rất giòn.
Đàn hồi kém, kéo giãn kém.
Va chạm mạnh dễ vỡ.
Độ cứng cao (ngang với thép).
Chịu nén tốt.
3
1. ĐẶC TÍNH CỦA THỦY TINH
1.2. Tính chịu nhiệt
Dẫn nhiệt kém → hay bị nứt vỡ.
Ứng lực của thủy tinh: Co giãn nội tại → giảm độ
bền cơ học, dễ nứt vỡ.
Khả năng chịu nhiệt: Thủy tinh làm chai lọ 80 900C, thuỷ tinh thạch anh trên 10000C.
4
1. ĐẶC TÍNH CỦA THỦY TINH
1.3. Sự chịu đựng với hóa chất
Tác dụng với acid: Do lớp natri silicat
Na2SiO3 + 2HCl = 2NaCl + H2O + SiO2
→ Tốc độ phản ứng lúc đầu mạnh, sau yếu dần và bị ngưng
hãm. Thuỷ tinh thạch anh chịu acid tốt nhất, thuỷ tinh kiềm
chịu acid kém nhất.
Tác dụng với kiềm: Kiềm phá hủy cấu trúc bề mặt thủy
tinh, khơng có sự hình thành lớp SiO2.
NaOH + SiO2 = H2O + Na2SiO3
5
Tác dụng của dd muối: Các dung dịch muối trung hòa, muối
của acid mạnh hoặc của kiềm mạnh dễ phân hủy thuỷ tinh.
2. NGUYÊN NHÂN LÀM HƯ HỎNG
DỤNG CỤ THỦY TINH
2.1. Nước và CO2 khơng khí
Na2SiO3 + H2O = 2NaOH + SiO2
2NaOH + CO2 = Na2CO3 + H2O
Làm cho bề mặt thủy tinh bị thủy phân và carbonat hóa.
Thủy tinh càng kiềm thì hiện tượng này xảy ra càng
mạnh.
6
2. NGUYÊN NHÂN LÀM HƯ HỎNG
DỤNG CỤ THỦY TINH
2.2. Nấm mốc môi trường
Nấm mốc sẽ thải ra acid hữu cơ gây mòn và mờ đục
dụng cụ thuỷ tinh.
Thuỷ tinh thạch anh, thuỷ tinh quang học dễ bị nấm
mốc hơn thuỷ tinh kiềm.
2.3. Nhiệt độ
2.4. Va chạm
7
3. KỸ THUẬT BẢO QUẢN
3.1. Trong kho
Loại đắt tiền dễ hỏng như dụng cụ quang học cần để
môi trường kín có chất hút ẩm và chất diệt nấm.
Loại dụng cụ đo lường chính xác phải để nơi mát, có
nhiệt độ ổn định.
Loại bao bì có số lượng nhiều và rẻ tiền thì khơng u cầu
bảo quản đặc biệt.
Dụng cụ có bộ phận mài nhám phải được tháo rời hay
lót bằng lớp giấy mỏng phải được đánh số cẩn thận.
8
3. KỸ THUẬT BẢO QUẢN
3.2. Đóng gói – vận chuyển
Phải đệm ngăn cách.
Không xếp vật nặng đè lên trên các dụng cụ thuỷ tinh.
Ngồi hịm phải ghi ký hiệu “dễ vỡ”.
Vận chuyển nhẹ nhàng, tránh va chạm.
9
3. KỸ THUẬT BẢO QUẢN
3.3. Khi sử dụng
Thuốc bột, thuốc viên, thuốc nước đựng bằng chai lọ
thuỷ tinh thường.
Thuốc tiêm, thuốc nhỏ mắt đựng trong bao bì thuỷ tinh
trung tính và chịu nhiệt.
Khơng sấy hoặc đun nóng các dụng cụ đong đo vì sẽ
làm giảm độ chính xác.
Chai lọ nút mài khơng đựng kiềm vì dễ kết dính.
10
3. KỸ THUẬT BẢO QUẢN
3.4. Để sử dụng dụng cụ thuỷ tinh được lâu bền
Đun nóng cần tăng nhiệt độ từ từ.
Không được đựng dung dịch kiềm và acid đặc vào bình
thuỷ tinh mỏng.
Bộ phận mài nhám phải được bơi trơn bằng vaselin
hoặc lót 1 lớp giấy.
Tránh va chạm mạnh.
11
4. XỬ LÝ DỤNG CỤ THỦY TINH
4.1. Xử lý dụng cụ thuỷ tinh bị mốc, mờ, ố bề mặt
Ngâm trong acid, kiềm, muối loãng.
Thoa calci carbonat mịn.
Ngâm trong dung dịch sulfo cromic (Kali dicromat
(K2Cr2O7) 15g + Acid sulfuric (H2SO4) 500ml).
12
4. XỬ LÝ DỤNG CỤ THỦY TINH
4.2. Khi chai lọ có nút mài, bơm tiêm, khóa buret
bị két dính
Nhỏ acid hoặc ngâm dụng cụ trong HCl.
Đem luộc sôi.
Sấy nóng ở 1000C - 1200C sau 10 - 15phút.
Gõ nhẹ vào nút hay khóa bị két.
13