Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ TRÍCH BHXH, BHYT, KPCĐ THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.91 KB, 35 trang )

Báo cáo tỏng hợp kế toán
KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ TRÍCH BHXH, BHYT, KPCĐ
THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Trong quá trình hoạt động của Công ty thì y tế không thể thiếu được đó là lao
động (con người). Để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình tái sản xuất, trước
hết cần phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Nghĩa là sức lao động mà con
người bỏ ra phải được bồn hoàn dưới dạng thù lao lao động. Tiền lương chính
là phần thu lao lao động đó.
Về mặt bản chất, tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức
lao động. Mặt khác, tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh
thần hăng hái lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động
đến kết quả làm việc của họ. Nói cách khác tiền lương chính là một nhân tố
sức lao động.
1. Trong các doanh nghiệp sản xuất thường có hai loại lao động chủ
yếu. Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474 cũng vậy. Lao động ở Công
ty được chia làm hai loại.
+ Công nhân trực tiếp sản xuất: Là những người trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất.
+ Công nhân gián tiếp sản xuất: Là những làm công tác quản lý hay văn
phòng.
+ Do đặc điểm cấu thành lao động của Công ty chia thành hai loại nên
hình thức trả lương cũng có hai hình thức đó là:
+ Hình thức trả lương thep thời gian: áp dụng đối với những người làm
công tác quản lý hay văn phòng.
+ Hình thức trả lương theo công trình: áp dụng đối với những công nhân
trực tiếp sản xuất.
1 1
Báo cáo tỏng hợp kế toán
2. Để tính lương cho công nhân trong Công ty, phương pháp công ty
dùng đó là căn cứ vào bảng chấm công.
Công thức tính lương mà Công ty đang áp dụng.


Lương tối thiểu x hệ số lương x ngày làm việc
22
Lương thời gian =
Phụ cấp (nếu có)
Lương sản phẩm = KL sản phẩm hoàn thành x đơn giá tiền lương SP.
3. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công để lập ra các bảng lương, sổ
lương và phân bổ tiền lương để tính vào chi phí sản xuất.
4. Hình thức thanh toán lương Công ty thanh toán lương cho công nhân
làm hai đợt đó là tạm ứng kỳ I vào ngày 20 hàng tháng và trả lương vào ngày
05 của tháng sau.
5. Phương pháp tính BHXH, BHYT, KPCĐ của Công ty tính và trích
theo tỷ lệ quy định của Nhà nước.
Nhân viên: 31, 32, 11, 43,47.
2 2
Báo cáo tỏng hợp kế toán
Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ
THUẬT SƠN VŨ
BẢNG CHẤM CÔNG
Mẫu số: 01 - LĐTL
Tháng 10 năm 2003
Ban hành theo QD số 1141
TT Họ và tên
CB
lương
hoặc
CB
chức
vụ
Ngày trong tháng

Quy ra công
Số
công
hưởng
BH
XH
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 x 28 29 30
Số
công
hưởng
lương
sản
phẩm
Số công
hưởng
lương
thời
gian
Số
công
nghỉ
việc
hưởng
100%
lương
Số
công
nghỉ
hưởng
75%

lương
1 Tr. Công Cường G. đốc x x x x x x x x 20 2
2 Lê Văn Bản P.GĐ x x x x x x x x x x 21 1
3 Phan Ngọc Minh KTT x x x x x x x x x x 21 1
4 Nguyễn Thị Liễu TK x x x x x x x x x x x 22
5 Nguyễn Thị Hà KT x x x x x x x x x x x 21 1
6 Tr. Viết Phương KT x x x x x x x x x x x 22 1
7 Ng. Đình Sơn KT x x x x x x x x x 21
8 Lê Thị Nguyệt KT x x x x x x x x x x x 22
9 Ng. Đình Chiến KT x x x x x x x x x x x 22
10 Lê Văn Dũng BV x x x x x x x x x x x 20 2
3 3
Báo cáo tỏng hợp kế toán
Tổng cộng:
5 5
Báo cáo tỏng hợp kế toán
Đơn vị: CÔNG TY ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN KỸ THUẬT SƠN VŨ
Mẫu số: 02 - LĐTL
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Ban hành theo QD số 186TC/CĐCT
Tháng 10 năm 2003
Ngày 14/03/1995 của BTC
TT Họ và tên
Chức
vụ
Hệ số
Lương thời gian
Phụ cấp T

nhất
Tổng cộng
Các khoản khấu trừ
ST còn
được lĩnh
Cộng Lương Công lễ
ăn
ca
BHXH
5%
BHYT
1%
A B C 1 2 3 4 5 6=3+4+5 7 8 9=6-7-8
1 Trần Cao Cường GĐ 3,52 20 1.020.800 87.000 1.107.800 51.040 10.208 1.046.552
2 Lê Văn Bản P.GĐ 3,23 21 936.700 100 58.000 1.094.700 46.835 9.367 1.038.498
3 Phan Ngọc Minh KTT 3,23 21 936.700 100 58.000 1.094.700 46.835 9.367 1.038.498
4 Ng. Thị Liễu KT 3,43 22 944.700 100 29.000 1.123.700 49.735 9.947 1.046.018
5 Ng. Thị Hà KT 2,93 21 849.700 100 29.000 978.700 42.485 8.479 927.718
6 Tr. Viết phương KT 1,46 21 423.400 50 473.400 21.170 4.234 447.996
7 Ng. Đình Sơn KT 1,78 22 516.200 50.000 566.200 25.810 5.162 535.228
8 Lê Thị Nguyệt KT 2,81 22 841.900 50.000 864.900 40.745 8.149 816.006
9 Ng. Đình Chiến KT 2,36 20 689.400 684.400 34.220 6.844 643.336
Tổng cộng: 6.224.465 550.000 2.610.000 7.035.465 364.675 129.317 6.541.473
7 7
Báo cáo tỏng hợp kế toán
CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ
THUẬT SƠN VŨ
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM
Tháng 10 năm 2003

TT Ghi có TK
TK 334 - Phải trả CNV TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
TK 335
Ghi chi
phí phải
trả
Tổng cộng
Lương
Phụ
cấp
Các
khoản
Cộng có
334
KPCĐ
3382
BHXH
3383
BHYT
3384
Cộng có
TK 338,
3383,338
4
1 TK 622 18.900.000 18.900.000 378.000 2.853.000 378.000 3.591.000 22.491.000
2 TK 623 2.420.000 2.420.000 484.000 363.000 48.404 4.598.000 2.879.800
3 TK 627 3.500.000 3.500.000 70.000 525.000 70.000 665.000 4.165.000
4 TK 642 2.520.000 2.520.000 50.400 378.000 50.400 478.800 2.998.800
8 8
Báo cáo tỏng hợp kế toán

Cộng: 27.340.000 546.800 4.101.000 546.800 5.194.600 32.534.600
9 9
Báo cáo tỏng hợp kế toán
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334
Trang: 01
Số hiệu: 334
Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TKĐƯ
Số tiền
Số
hiệu
N
tháng
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
Dư đầu kỳ 879.868.000
07/10 Trả L. tháng trước CNV 111 30.000.000
30/10 Tính ra TL phải trả
CNTTSX
622 18.900.000
623 2.420.000
627 3.500.000

642 2.520.000
30/10 Số tiền BHCN phải nộp 338 1.640.400
30/10 Trả lương lái máy 111 1.100.000
30/10 Trả lương. CBCNV văn
phòng
111 50.000.000
Lương lái máy 111 2.500.000
Cộng phát sinh 84.140.400 28.440.000
Số dư cuối tháng 824.167.600
10 10
Báo cáo tỏng hợp kế toán
SỔ CÁI
Trang: 01
Số hiệu: TK 338
Tên tài khoản: Phải trả phải nộp khác
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền
Số
hiệu
N
tháng
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7

Đầu kỳ 1.587.680.000
30/10 Trích KPCĐ, BHXH, 627 4.715.800
BHYT theo quy 642 478.800
định Nhà nước 334 1.640.400
Cộng phát sinh 6.835.000
Cuối kỳ 1.594.515.000
CHƯƠNG IV:
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
11 11
Báo cáo tỏng hợp kế toán
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi
phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ
có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Xí nghiệp gồm.
- Nguyên vật liệu:
+ Nguyên vật liệu chính như: Xi măng, sắt thép.
+ Nguyên vật liệu phụ: Củi, thép buộc.
+ Nhiên liệu: Xăng dầu.
- Công cụ dụng cụ nhỏ như: Xẻng, bai.
- Chi phí công nhân trực tiếp sản xuất:
- Chi phí sản xuất chung như: Điện, khấu hao tài sản cố định.
2. Quá trình tập hợp chi phí sản xuất.
- Tập hợp các chi phí cơ bản liên quan trực tiếp đến từng đối tượng****
như các chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp.
- Tập hợp và phân bổ các chi phí sản xuất chung cho các đối tượng liên
quan như chi phí điện, điện thoại, chi phí về công cụ dụng cụ, chi phí điện
nước.
- Cuối tháng kế toán mở các sổ thẻ, chi tiết để theo dõi chi tiết các chi
phí liên quan đến đối tượng sản xuất, các tài khoản tổng hợp và Công ty
thường dùng để tổng hợp chi phí sản xuất là: 612, 623,622,627.

3. Các loại chi phí sản xuất gồm 4 loại.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí máy.
- Chi phí sản xuất chung.
Kết chuyển chi phí sản xuất và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối
tượng tính giá thành.
12 12
Báo cáo tỏng hợp kế toán
Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp xuất tồn nguyên vật liệu bảng tính
lương và BHXH, bảng phân bổ tài sản cố định kế toán kết chuyển các chi phí
có liên quan để tính giá thành sản phẩm.
4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm, các sổ sách kế toán chi phí
và các biểu tính giá thành sản phẩm.
Phương pháp tính giá thành của Công ty là phương pháp trực tiếp. Theo
phương pháp này giá thành của một công trình sẽ bằng tổng chi phí sản xuất
một sản phẩm.
Trong tháng 10 năm 2003 Công ty đã hoàn thành một cây cầu Cừa.
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
Khoản mục chi phí CPSX DD đầu kỳ CPSX DD TK CPSXDDTK Tổng giá
- Chi phí NVLTT 134.015.420 0 134.013.420
- Chi phí NCTT 18.900.000 0 18.900.000
- Chi phí SX chung 15.247.800 0 15.247.800
- Chi phí máy 12.710.000 0
Tổng 180.871.220
Các chứng từ liên quan số:
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Giá thành sản xuất Trang 01
13 13
Báo cáo tỏng hợp kế toán

Số hiệu: 631
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
30/10 30/10 Kết chuyển giá 911 180.0871.220
thành sản xuất
CHƯƠNG V: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1. Kế toán tiền mặt tại quỹ, tại bộ phận kế toán trong kỳ khi phát sinh
các khoản thu chi tiền kế toán lập phiếu thu, phiếu chi vào sổ theo dõi tiền
mặt.
14 14
Báo cáo tỏng hợp kế toán
Các nghiệp vụ: (6), (7), (8), (9a), (9b), (9c), (12), (14), (15), (18), (23),
(27), (29), (30), (35), (37c), (37a), (40), (41), (43), (44), (45), (46), (48), (49),
(50), (11), (3).
Địa chỉ: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ

THUẬT SƠN VŨ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:................. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------    -------
HỢP ĐỒNG MUA HÀNG
Năm 2003
Căn cứ pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam công bố ngày 29/09/1989.
Căn cứ Nghị định số:.......... HĐBT ngày / /1989 của HĐBT hướng
dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐBT.
Hôm nay ngày 05 tháng 10 năm 2003.
Bên A: Công ty vật tư Hoa Phương
Có tài khoản số: 988577 taij Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn tỉnh Hà Tĩnh.
Do ông: Trần Hữu Phương: Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh làm đại
diện.
Bên B: Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 474.
Có tài khoản số: 7653214. Tại Ngân hàng công thương tỉnh Hà Tĩnh.
Địa chỉ: 26/03 thị xã Hà Tĩnh.
Điện thoại: 039.856985.
Do ông: Nguyễn Văn Bản: Phó Giám đốc Công ty làm đại diện.
Hai bên bàn bạc thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau.
ĐIỀU I: TÊN HÀNG - SỐ LIỆU - GIÁ CẢ.
15 15
Báo cáo tỏng hợp kế toán
TT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Thép tấm kg 1.058 6.500 6.877.000
2 Thép ống 114 m 72 60.000 4.320.000
3 Thép ống 76 m 74 40.000 2.960.000
16 16

×