Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh hòa bình đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------

BÙI THANH HUYỀN

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
CẢI THIỆN MƠI TRƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỊA BÌNH ĐẾN NĂM 2015

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ THU HÀ

HÀ NỘI – 2012


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lập của cá
nhân.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn được tập hợp từ nhiều nguồn tài liệu và
liên hệ thực tế, các thông tin trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.



Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2012

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Thanh Huyền
Khoá: Cao học 2010 - 2012

Bùi Thanh Huyền

i

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều
cơ quan, nhiều tổ chức và cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn tới tất cả các tập thể và
các cá nhân đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu vừa qua.
Tơi xin bày lỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thu Hà, Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và
hồn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Đại học Bách khoa
Hà Nội, Viện sau Đại học, các thấy giáo của trường, những người đã trang bị cho
tôi những kiến thức quý báu và giúp đỡ tơi hồn thành Luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản
lý các Khu công nghiệp, UBND các huyện và thành phố, các nhà đầu tư, các doanh

nghiệp trên địa bàn tỉnh Hồ Bình đã cung cấp tư liệu, tạo điều kiện giúp đỡ tơi
trong q trình thực hiện đề tài.
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc nghiên cứu đã được cảm ơn và các thông tin chỉ dẫn
trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp
đỡ tơi trong q trình học tập và hoàn thành Luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng 9 năm 2012

Tác giả luận văn

Bùi Thanh Huyền

Bùi Thanh Huyền

ii

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................vi

DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................viii
LỜI NĨI ĐẦU .......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MƠI TRƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU
TƯ ..........................................................................................................................5
1.1 Các khái niệm ................................................................................................5
1.1.1 Khái niệm về đầu tư........................................................................ 5
1.1.2 Khái niệm vốn đầu tư ....................................................................... 5
1.1.3 Khái niệm môi trường đầu tư ............................................................ 6
1.2 Nội dung ........................................................................................................6
1.2.1 Nguồn vốn đầu tư............................................................................. 6
1.2.2. Vai trò của vốn đầu tư ................................................................... 11
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư............................................... 15
1.3.1. Các nguồn lực và tiềm năng phát triển............................................ 15
1.3.2. Nhân tố chính trị - xã hội ............................................................... 16
1.3.3. Sự phát triển của nền kinh tế.......................................................... 18
1.3.4. Ổn định môi trường kinh tế vĩ mơ .................................................. 19
1.3.5. Các chính sách khuyến khích đầu tư............................................... 20
1.4. Các tiêu chí đánh giá cơng tác thu hút vốn .................................................. 20
1.4.1. Tiêu chí định lượng ....................................................................... 20
1.4.2 Tiêu chí định tính ........................................................................... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỊA BÌNH GIAI ĐOẠN 2005 – 2010 ........................ 22
2.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Hồ Bình.................... 22
2.1.1. Khái qt về điều kiện tự nhiên của tỉnh Hồ Bình ......................... 22

Bùi Thanh Huyền

iii


10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
2.1.2 Tình hình kinh tế của tỉnh Hịa Bình................................................ 27
2.1.3. Đánh giá những đặc điểm của tỉnh Hịa Bình ảnh hưởng đến thu hút
vốn đầu tư .............................................................................................. 30
2.1.3.1 Những thuận lợi .............................................................................. 30
2.1.3.2. Những khó khăn............................................................................. 32
2.2. Phân tích thực trạng môi trường thu hút vốn đầu tư tại tỉnh Hịa Bình giai
đoạn 2005-2010. ................................................................................................ 34
2.2.1. Khảo sát các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.................... 34
2.2.2. Thực trạng môi trường thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Hịa Bình
.............................................................................................................. 42
2.2.2.1. Về cơ chế, chính sách thu hút đầu tư ............................................. 42
2.2.2.2 Về công tác quy hoạch ................................................................... 43
2.2.2.3 Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu cơng nghiệp........................................ 44
2.2.2.4. Về cải cách thủ tục hành chính ....................................................... 45
2.2.2.5. Về cơng tác tun truyền, giáo dục chính trị tư tưởng .................... 46
2.2.2.6. Về vận động xúc tiến đầu tư........................................................... 46
2.2.2.7. Đào tạo nguồn nhân lực.................................................................. 47
2.2.2.8. Về cơng tác giải phóng mặt bằng.................................................... 47
2.2.2.9. Các hoạt động hỗ trợ và chăm sóc dự án đầu tư.............................. 48
2.2.2.10. Năng lực cạnh tranh ..................................................................... 48
2.2.3. Thực trang công tác thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.. 50
2.2.3.1. Những kế quả đạt được .................................................................. 50
2.2.3.2. Những hạn chế ............................................................................... 61
2.2.4. Đánh giá công tác thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Hịa Bình..... 64
2.2.4.1 Nguyên nhân những kết quả đạt được ............................................. 64

2.2.4.2. Nguyên nhân những hạn chế .......................................................... 65
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ NHẰM
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỊA BÌNH ĐẾN NĂM
2015. ..................................................................................................................... 67
Bùi Thanh Huyền

iv

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
3.1 Đặt vấn đề.................................................................................................... 67
3.1.1. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hịa Bình đến năm
2015 ............................................................................................................... 67
3.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hịa Bình đến năm 2015 ... 67
3.1.3. Những cơ hội và thách thức trong việc thu hút vốn đầu tư tại tỉnh Hồ
Bình ............................................................................................................... 67
3.1.3.1. Mơi trường quốc tế......................................................................... 67
3.1.3.2. Môi trường trong nước và trong tỉnh .............................................. 69
3.2. Các giải pháp nhằm cải thiện môi trường thu hút vốn đầu tư ....................... 71
3.2.1. Tập trung nâng cấp cơ sở hạ tầng của tỉnh, thông qua một số biện
pháp, cụ thể như: .................................................................................... 71
3.2.2. Giải pháp tiếp tục đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả cơng tác cải cách
hành chính.............................................................................................. 73
3.2.3. Làm tốt cơng tác quy hoạch và nâng cao chất lượng quy hoạch ....... 75
3.2.4. Giải pháp về nguồn nhân lực......................................................... 76
3.2.5. Công tác tuyên truyền, xúc tiến, vận động đầu tư........................... 77
3.2.6. Tăng cường công tác quản lý đầu tư. .............................................. 78

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 83

Bùi Thanh Huyền

v

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015

ASEAN
BOT
BTO
BT
CCHC
CNH
CCN
CNXD
DDI
ĐTNN
ĐTTN
FDI
GTGT
GDP
HĐH
IMF
JETRO

JICA
KBTTN
KCHT
KCN
KHCN
KOTRA
KTXH
NGO
NSNN
ODA
QLNN
TNHH
TTHC
UBND
VLXD
XNK

Bùi Thanh Huyền

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Hợp đồng xây dựng, kinh doanh chuyển giao
Hợp đồng xây dựng, chuyển giao kinh doanh
Hợp đồng xây dựng chuyển giao
Cải cách hành chính
Cơng nghiệp hố
Cụm cơng nghiệp
Công nghiệp – Xây dựng
Đầu tư trong nước
Đầu tư nước ngoài

Đầu tư trong nước
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Giá trị gia tăng
Tổng sản phẩm quốc nội
Hiện đại hoá
Quỹ tiền tệ quốc tế
Tổ chức xúc tiến thương mại quốc tế Nhật Bản
Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản
Khu bảo tồn thiên nhiên
Kết cấu hạ tầng
Khu công nghiệp
Khoa học công nghệ
Cơ quan xúc tiến ngoại thương Hàn Quốc
Kinh tế xã hội
Nguồn viện trợ phi Chính phủ
Ngân sách Nhà nước
Hỗ trợ phát triển chính thức
Quản lý Nhà nước
Trách nhiệm hữu hạn
Thủ tục hành chính
Uỷ ban nhân dân
Vật liệu xây dựng
Xuất nhập khẩu

vi

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư

trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Dân số và chất lượng nguồn nhân lực .................................................... 26
Bảng 2.2: Cơ cấu theo ngành kinh tế giai đoạn 2005-2010 .................................... 29
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của tỉnh Hòa Bình và cả nước năm 2010 30
Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả khảo sát tiêu chí định lượng....................................... 35
Bảng 2.5. Danh sách doanh nghiệp và kết quả khảo sát ....................................... 36
Bảng 2.6: Chỉ số năng lực cạnh tranh của Hòa Bình và một số địa phương, năm
2006 và 2010 ......................................................................................................... 49
Bảng 2.7: Số dự án đầu tư qua các năm ................................................................. 50
Bảng 2.8: Dự án FDI trong và ngoài khu công nghiệp ........................................... 53
Bảng 2.9: Dự án ĐTTN trong và ngồi khu cơng nghiệp ....................................... 56
Bảng 2.10: Tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư............................................................. 58
Bảng 2.11: Một số chỉ tiêu về đầu tư ..................................................................... 60

Bùi Thanh Huyền

vii

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Sơ đồ về các nguồn vốn đầu tư.................................................................9
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Hồ Bình .......................................................... 22
Hình 2.2: Bản đồ quy hoạch giao thơng tỉnh Hồ Bình .......................................... 24

Hình 2.3: Bản đồ quy hoạch các Khu cơng nghiệp tỉnh Hồ Bình.......................... 25
Hình 2.4: Sơ đồ tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2005-2010 ........................... 27
Hình 2.5: Sơ đồ tốc độ tăng trưởng các ngành kinh tế giai đoạn 2005-2010.......... 28
Hình 2.6: Cơ cấu ngành kinh tế giai đoạn 2005-2010 ............................................ 29
Hình 2.7 : Cơ cấu dự án ĐTNN theo lĩnh vực ngành nghề ..................................... 52
Hình 2.8: Vốn đầu tư FDI vào các lĩnh vực ngành kinh tế .................................... 52
Hình 2.9: Dự án FDI theo địa bàn huyện, thành phố .............................................. 53
Hình 2.10: Tiến độ triển khai dự án FDI ................................................................ 54
Hình 2.11: Dự án ĐTTN theo lĩnh vực ngành nghề .............................................. 54
Hình 2.12: Vốn đầu tư của dự án ĐTTN theo lĩnh vực ngành nghề...................... 55
Hình 2.13: Dự án ĐTTN theo địa bàn huyện, thành phố ........................................ 55
Hình 2.14: Tiến độ thực hiện dự án đầu tư trong nước ........................................... 57
Hình 2.15: Vốn FDI và DDI so tổng vốn đầu tư toàn xã hội .................................. 59
Hình 2.16: Mối tương quan giữa vốn đầu tư FDI và DDI và tăng trưởng kinh tế ... 59
Hình 2.17: Xếp hạng năng lực cạnh tranh của tỉnh Hịa Bình năm 2010 ................ 63

Bùi Thanh Huyền

viii

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
LỜI NĨI ĐẦU
1. Sự cần thiết của luận văn
Hịa Bình là tỉnh miền núi thuộc tiểu vùng Tây Bắc của vùng Trung du miền
núi Bắc Bộ, tiếp giáp với Thủ đơ Hà Nội, có mạng lưới giao thơng cả đường bộ và
đường thủy với nhiều tuyến giao thông trọng điểm chạy qua (Đường Hồ Chí Minh,

Quộc lộ 6, Quốc lộ 15A, Quốc lộ 12B, Quốc lộ 21…). Nguồn tài nguyên thiên
nhiên phong phú, nhiều phong cảnh tự nhiên và danh lam văn hóa đẹp cùng với sự
tập trung nhiều đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh đã tạo ra nhiều sắc thái
truyền thống phong phú.
Tuy nhiên đến nay, dù tỉnh Hịa Bình đã có rất nhiều nỗ lực, đưa ra nhiều
giải pháp để thu hút các nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh song
các nguồn vốn đầu tư vào tỉnh còn thấp cả về số lượng và quy mô dự án nên Hịa
Bình vẫn là tỉnh nghèo (70% chi ngân sách tỉnh nhận hỗ trợ từ ngân sách Trung
ương), kinh tế chậm phát triển, kết cấu hạ tầng kém, giao thông đi lại khó khăn,
trình độ dân trí thấp…
Để khai thác hiệu quả các tiềm năng lợi thế, thúc đẩy nhanh quá trình phát
triển kinh tế, tạo những chuyển dịch tích cực về cơ cấu kinh tế, nâng cao được trình
độ khoa học – công nghệ, giải quyết được vấn đề lao động việc làm, cải thiện đời
sống vật chất và tình thần cho người dân phải thu hút được nhiều vốn đầu tư vào
tỉnh. Tuy nhiên, trong điều kiện nguồn vốn đầu tư khan hiếm, sự cạnh tranh thu hút
vốn đầu tư khắc nghiệt, tâm lý của nhà đầu tư nhạy cảm. Vì thế việc cải thiện mơi
trường thu hút vốn đầu tư theo hướng công khai, minh bách và hấp dẫn các nhà đầu
tư là một yêu cầu tất yếu. Do đó việc nghiên cứu “ Đề xuất một số giải pháp cải
thiện môi trường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015” là
hết sức cần thiết về cả thực hiễn và khoa học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút vốn đầu
tư nhằm tăng cường lượng vốn đầu tư đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015.

Bùi Thanh Huyền

1


10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích và đánh giá môi trường hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Hịa
Bình giai đoạn 2005-2010.
- Xác định tác động của môi trường đầu tư đến công tác thu hút vốn đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2005-2010.
- Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư nhằm tăng cường thu hút
vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các yếu tố cấu thành môi trường thu
hút vốn đầu tư. Đặc biệt nghiên cứu các yếu tố đặc thù của mơi trường đầu tư tỉnh
Hịa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực
trạng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh
Hịa Bình.
Tính chất nghiên cứu: Luận văn chỉ đề cập đến việc cải thiện môi trường
thu hút các nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã thuộc nguồn đầu tư trực tiếp
nước ngoài và vốn đầu tư tư nhân, không nghiên cứu các nguồn vốn đầu tư từ ngân
sách nhà nước và vốn ODA, NGO.
Thời gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu, phân tích và đánh giá môi
trường thu hút đầu tư từ năm 2005 đến nay; đề xuất định hướng, giải pháp cải thiện
môi trường đầu tư đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp lý thuyết,

thu thập tài liệu thứ cấp, thống kê và so sánh, phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
Phân tích, phân chia thành những bộ phận thành phần để đánh giá một cách
chi tiết có những thành phần nào tác động đến kết quả thu hút vốn đầu tư. Tổng hợp

Bùi Thanh Huyền

2

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
xác định những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cũng như những quy luật tác
động đến kết quả thu hút vốn đầu tư;
Thông qua hệ thống thư viện, trường đại học, các trang web, các nhà khoa
học để tìm những bài viết, luận văn, đề án, cơng trình nghiên cứu, báo cáo có liên
quan đến thu hút vốn đầu tư, giải pháp thu hút vốn đầu tư;
Lấy số liệu và dữ liệu, thơng tin từ các cơng trình, các luận văn có liên quan;
Thực hiện khảo sát, phỏng vấn trực tiếp tại 40 doanh nghiệp có dự án đầu tư
tại tỉnh (Số lượng khảo sát 40/330 dự án tại tỉnh chiếm tỷ lệ trên 12%; 40/1700
doanh nghiệp trên địa bàn chiếm tỷ lệ 2,4%). Các doanh nghiệp khảo sát bao gồm
doanh nghiệp dân doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi; đánh giá mức độ
hài lịng của doanh nghiệp.
Trên cơ sở số liệu, dữ liệu có được, luận văn tập trung phân tích và tổng hợp
những nhân tố của môi trường đầu tư tác động đến kết quả thu hút vốn đầu tư, từ đó
chỉ ra những yếu tố chung và những nhân tố có tính chất đặc thù. Luận văn phân
tích những giải pháp cải thiện môi trường thu hút vốn đầu tư, tổng hợp những tác
động của môi trường đầu tư đối với việc thu hút vốn đầu tư và đối với phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh Hồ Bình;

Sử dụng phương pháp phân tích SWOT để phân tích những điểm mạnh,
điểm yếu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh cũng như những cơ hội thách
thức mà tỉnh phải đối mặt. Từ đó đánh giá những cơ hội, thách thức để làm cơ sở
cho việc đề xuất các định hướng, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư nhằm tăng
cường thu hút vốn đầu tư.
5. Giới hạn nghiên cứu
Luận văn không nghiên cứu các giải pháp thu hút vốn đầu tư từ nguồn ngân
sách nhà nước, nguồn hỗ chính thức, nguồn viện trợ phi chính phủ.
Luận văn chỉ phân tích, đánh giá những đặc thù trong môi trường đầu tư của
tỉnh Hịa Bình tác động đến kết quả thu hút vốn đầu tư trực tiếp và vốn đầu tư tư
nhân

Bùi Thanh Huyền

3

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo và kết luận, luận
văn được kết cấu thành 3 phần như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về môi trường thu hút vốn đầu tư
Chương 2: Thực trạng môi trường thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Hịa
Bình giai đoạn 2005-2010.
Chương 3: Các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư nhằm thu hút vốn đầu
tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2015.


Bùi Thanh Huyền

4

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
1.1 Các khái niệm
1.1.1 Khái niệm về đầu tư
Đầu tư theo nghĩa rộng có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để
tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu các kết quả nhất định
trong tương lai mà kết quả này thường phải lớn hơn các chi phí về nguồn lực đã bỏ
ra. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất khác
hoặc sức lao động.
Những kết quả của đầu tư là sự tăng thêm tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản
vật chất (nhà mày, đường xá, của cải vật chất khác), tài sản trí tuệ (trình độ văn hóa,
chun mơn, khoa học kỹ thuật,.. của người dân). Các kết quả đã đạt được của đầu
tư đem lại góp phầ\n tăng thêm năng lực sản xuất của xã hội.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư là những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại
nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn
lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó.
Như vậy, đầu tư là những hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện có để làm
tăng thêm các tài sản vật chất, nguồn nhân lực và trí tuệ để cải thiện mức sống của
dân cư hoặc để duy trì khả năng hoạt động của các tài sản và nguồn lực sẵn có.
1.1.2 Khái niệm vốn đầu tư
Ở mỗi thời kỳ lịch sử, vốn có nhiều quan niệm khác nhau, nhưng chung quy

lại có hai khái niệm về vốn như sau:
Hiểu theo nghĩa rộng, vốn là toàn bộ các nguồn lực kinh tế được đưa vào
luân chuyển. Nó khơng chỉ bao gồm tiền, tài sản như máy móc thiết bị, vật tư, tài
nguyên mà còn bao gồm cả giá trị của những tài sản vơ hình như các thành tựu
khoa học kỹ thuật, các phát minh sáng chế, các lợi thế so sánh.
Hiểu theo nghĩa trực tiếp, vốn là phần giá trị tài sản quốc gia được tích lũy
dưới dạng tiền, giá trị của tài sản hữu hình và vơ hình nhằm mục đích sinh lợi được

Bùi Thanh Huyền

5

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
chuyển đổi thơng qua các hình thức đầu tư thành những tư liệu sản xuất thiết yếu
khác để sử dụng vào quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường quan niệm về vốn được mở rộng với các đặc
trưng cơ bản sau: Vốn được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản; vốn được biểu
hiện bằng tiền, nhưng không phải tất cả mọi nguồn tiền đều là vốn; vốn còn là một
hàng hóa đặc biệt; vón cịn thể hiện dưới dạng tiềm năng và lợi thế vơ hình.
Như vậy, sự biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra để thực hiện
đầu tư gọi là vốn đầu tư. Để có thể tạo được những tài sản vật chất cụ thể, nhất thiết
phải sử dụng vốn đầu tư thông qua hoạt động đầu tư.
1.1.3 Khái niệm môi trường đầu tư
Môi trường đầu tư là tổng thể các yếu tố về pháp luật, kinh tế, xã hội, văn
hóa và các yếu tố cơ sở hạ tầng, năng lực thị trường, cả các lợi thế của một quốc gia
có liên quan. Ảnh hưởng trực tiếp và giám tiếp đến hoạt động đầu tư của một nhà

đầu tư trong và ngoài nước.
1.2 Nội dung
1.2.1 Nguồn vốn đầu tư
Bản chất của nguồn vốn đầu tư
Kinh tế học hiện đại giải thích bản chất của nguồn vốn như sau: Trước hết,
xét trong điều kiện nền kinh tế đóng
Ta có: GDP = C + I; trong đó GDP là tổng sản phẩm quốc nội; C là tiêu dùng
(cá nhân và chính phủ); I là đầu tư;
GDP = C + S; trong đó S là tiết kiệm
Từ đó suy ra I = S, do đó đối với nền kinh tế đóng nguốn vốn đầu tư chính là
phần tiết kiệm trong nước
Nếu xét trong điều kiện nền kinh tế mở
Ta có: GDP = C + I + X – M ; trong đó X là giá trịn hàng hóa xuất khẩu; M
là giá trị hàng hóa nhập khẩu
GDP = C + S
Vậy S = I +X – M → I = S + (M – X) hay I = S + F
Bùi Thanh Huyền

6

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
F: Vốn đầu tư từ nước ngoài.
Trong phạm vi doanh nghiệp: Khi doanh nghiệp quyết định đầu tư mua sắm,
lắp đặt tài sản phục vụ cho nhu cầu sản xuất, tức là doanh nghiệp đã tham gia vào
thị trường hàng hóa và dịch vụ. Và trên thực tế, khi thực hiện đầu tư, mua sắm rất ít
doanh nghiệp sử dụng tiền mặt để trang trải cho các khoản đầu tư, mà doanh nghiệp

mà doanh nghiệp sẽ thông qua các tổ chức tài chính.
Ngân hàng hay tổ chức tài chính là những trung gian thực hiện nhiệm vụ
chuyển số tiền tiết kiệm trong các hộ gia đình sang các doanh nghiệp có nhu cầu
đầu tư và hưởng phần chênh lệch giữa hai mức lãi tiền và tiền gửi. Khối lượng tiết
kiệm của các hộ gia đình phụ thuộc vào mức thu nhập và mức lãi suất tiền gửi. Xu
hướng chung là khi nền kinh tế càng phát triển thì tỷ lệ tiết kiệm càng tăng.
Đối với những nước đang phát triển đặc biệt là nhưng nước có thu nhập thấp
thì quy mô và tỷ lệ tiết kiệm đều thấp trong khi nhu cầu của sự phát triển kinh tế
ngày càng tăng, nhu cầu nguồn vốn đầu tư rất lớn. Mặt khác trong sự giao lưu quốc
tế hiện nay, đối với các nước phát triển vẫn cần sự kết hợp nguồn vốn đầu tư trong
nước và nước ngoài phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế. Như vậy, đối với
một quốc gia tiết kiệm có được là tổng số tiết kiệm trong nước và tiết kiệm nước
ngoài.
S = Sd + Sf ; trong đó, S là tổng tiết kiệm của quốc gia, Sd là tiết kiệm trong
nước, Sf là tiết kiệm nước ngoài.
Tiết kiệm trong nước: Gồm tiết kiệm của Chính phủ, tiết kiệm của cơng ty,
tiết kiệm của dân cư.
Tiết kiệm chính phủ: Bao gồm tiết kiệm của Ngân sách nhà nước và tiết
kiệm của các công ty nhà nước. Về nguyên tắc, tiết kiệm được tính bằng cách lấy
tổng thu nhập trừ đi tổng chi tiêu. Ngân sách của Chính phủ chủ yếu là các khoản
thu thuế, các khoản phí và lệ phí. Chi tiêu của Chính phủ bao gồm: chi mua hàng
hóa, dịch vụ, các khoản trợ cấp và trả lãi các khoản tiền vay. Đối với các nước đang
phát triển, nhu cầu chi cho đầu tư phát triển rất lớn, do đó các nước này thường bội
chi ngân sách.

Bùi Thanh Huyền

7

10AQTKD-HB



Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
Tiết kiệm của các công ty: Tiết kiệm của các công ty được xác định trên cơ
sở doanh thu của các cơng ty và các khoản chi phí trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Doanh thu của công ty (TR) là các khoản thu nhập của công ty do tiêu thu
hàng hóa, dịch vụ. Tổng chi phí (TC) thường bao gồm các khoản: chi phí ngun
vật liệu, trả tiền cơng, trả thuê đất đai, trả lãi tiền vay và thuế kinh doanh.
Khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí được gọi là lợi nhuận
của cơng ty trước thuế: Pr trước thuế = TR – TC
Lợi nhuận trước thuế sau khi đóng thuế lợi tức sẽ cịn lại lợi nhuận thuần của
công ty (sau thuế): Pr sau thuế = Pr trước thuế - Tde trong đó: Tde là thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Tiết kiệm của dân cư: Tiết kiệm của dân cư phụ thuộc và thu nhập và tiêu
dùng của hộ gia đình. Thu nhập của hộ gia đình bao gồm thu nhập có thể sử dụng
(DI) và khoản thu nhập khác.
Chúng ta biết cách xác định thu nhập hộ gia đình có thể sử dụng thu nhập
quốc dân sản xuất: NI = DI – Td + Sd, trong đó: Td là thuế thu nhập (bao gồm cả
thuế thu nhập của công ty Tde và thuế thu nhập của dân cư Tdh ; Td = Tde + Thd ); Sd là
các khoản trợ cấp của Chính phủ.
Các khoản thu nhập khác có thể từ nhiều nguồn như được viện trợ, thừa kế,
bán tài sản, trúng vé xổ số, thậm chí là các khoản đi vay…
Chi tiêu của hộ gia đình bao gồm:
Các khoản mua hàng hóa và dịch vụ: là chi về lương thực, thực phẩm, quần
áo, phương tiện đi lại và các hàng hóa tiêu dùng lâu bền khác…; chi cho hoạt động
dịch vụ là chi cho du lịch, chi cho các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, chi trả
lãi suất các khoản tiền vay.
Khác với chi tiêu Chính phủ, tất cả các khoản chi tiêu của hộ gia đình đều

được coi là yếu tố cấu thành GDP.

Bùi Thanh Huyền

8

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
Khi thu nhập gia tăng, tỷ lệ tiết kiệm sẽ tăng dần, có nghĩa là trong một nước,
những gia đình có thu nhập cao hơn sẽ có tỷ lệ tiết kiệm để đầu tư cao hơn so với
những hộ gia đình có thu nhập thấp.
Hình 1.1: Sơ đồ về các nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn
đầu tư

Nguồn vốn
trong nước

NSNN

DN trong
nước

Nguồn vốn
nước ngồi

Dân cư


FDI

ODA

NGO

Nguồn vốn đầu tư NSNN: Có vai trị quan trọng trong việc phát triển cơ sở hạ tầng
kỹ thuật – xã hội, tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi nhằm thúc đẩy đầu tư của các
thành phần kinh tế khác. Tỷ suất lợi nhuận của việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
kỹ thuật – xã hội rất thấp, thậm chí nhiều trường hợp khơng thể thu hồi vốn hoặc
thời gian thu hồi vốn đầu tư kéo dài, ít nhà đầu tư tư nhân hoặc nhà đầu tư nước
ngoài tham gia. Nên các nước thường phải sử dụng vốn NSNN để thực hiện đầu tư.
Đồng thời vốn đầu tư từ NSNN có vai trị quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế vùng cao, vùng sâu, vùng xa, từ đó nâng cao đời sống dân cư ở khu vực
này, giảm bớt khoảng cách giàu nghèo giữa các khu vực thành thị và nông thôn,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và góp phần thực hiện thắng lợi những mục tiêu kinh tế
xã hội, giáo dục, y tế, quốc phịng, an ninh.
Với vai trị là cơng cụ thúc đẩy tăng trưởng, ổn định điều tiết vĩ mô, nguồn
vốn NSNN được nhận thức và vận dụng khác nhau tùy thuộc quan niệm của mỗi
quốc gia. Trong thực tế điều hành chính sách tài khóa, nhà nước có thể quyết định
tăng, giảm thuế, quy mô thu chi ngân sách nhằm tác động vào nền kinh tế. Tất cả
những điều đó thể hiện vai trò quan trọng của NSNN với tư cách là công cụ tài

Bùi Thanh Huyền

9

10AQTKD-HB



Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
chính vĩ mơ sắc bén nhất, hữu hiệu nhất, bù đắp những khiếm khuyết của thị trường,
đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường.
Vốn đầu tư từ các doanh nghiệp: Đây là nguồn vốn có sự phát triển khá
mạnh. Các doanh nghiệp luôn là lực lượng đi đầu trong việc ứng dụng tiến bộ khoa
học công nghệ, nêu gương về năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế xã hội và chấp
hành pháp luật. Có vai trị hữu hiệu hỗ trợ cho sự định hướng điều tiết vĩ mô nền
kinh tế.
Vốn đầu tư của dân cư: Là một nguồn vốn lớn; góp phần giải quyết tình
trạng thiếu vốn trong các doanh nghiệp, tạo việc làm cho lao động nhàn rỗi trong
khu vực nơng thơn từ đó thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống
nhân dân.
Như vậy vốn đầu tư trong nước là nguồn vốn cơ bản đảm bảo cho sự tăng
trưởng kinh tế một cách liên tục. Tuy nhiên trong bối cảnh kinh tế cịn kém phát
triển, khả năng tích lũy thấp thì việc tăng cường huy động các nguồn vón nước
ngồi để bổ sung có ý nghĩa rất quan trọng.
ODA là nguồn vốn quan trọng bổ sung cho vốn đầu tư phát triển, góp phần
giải quyết dứt điểm các nhu cầu đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật – xã hội của
nước nhận đầu tư. Tuy nhiên, việc tiếp nhậ ODA thường gắn với sự trả giá về mặt
chính trị và tình trạng nợ chồng chất nếu khơng sử dụng có hiệu quả vốn vay và
thực hiện nghiêm ngặt chế độ trả nợ vốn vay. Ngồi ra ODA cịn có vai trò quan
trọng trong việc giúp các nước nghèo tiếp thu những thành tựu khoa học, công
nghệ hiện tại và phát triển nguồn nhân lực, Và cuối cùng ODA giúp các nước đang
phát triển điều chỉnh cơ cấu kinh tế và tạo điều kiện để mở rộng đầu tư phát triển
trong nước.
FDI đóng vai trị quan trọng, nó tạo ra nguồn vốn bổ sung cho nền kinh tế,
nguồn vốn tích lũy từ nội bộ nền kinh tế còn thấp nên FDI là sự bù đắp rất lớn sự
thiếu hụt về vốn. Mặt khác vốn FDI là nguồn vốn có vai trị quan trọng trong việc

tăng trưởng GDP, nâng cao sức cạnh tranh và tăng trưởng kinh tế, gia tăng kim

Bùi Thanh Huyền

10

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
ngạch xuất, nhập khẩu, mở rộng thị trường. Nguồn vốn này thường không đủ lớn để
giải quyết dứt điểm từng vấn đề xã hội của nước nhận đầu tư.
Cùng với việc cung cấp vốn, thông qua FDI các nước tiếp nhận vốn đầu tư
có thể nhận được những cơng nghệ, kỹ thuật tiên tiến (Thực tế có những cơng nghệ
không mua được bằng quan hệ thương mại đơn thuần), những kinh nghiệm quản lý,
năng lực marketing.
FDI đóng vai trị tích cực trong việc giải quyết việc làm, đào tạo và nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực. Số lượng lao động có việc làm và chun mơn cao tại
nước nhận đầu tư ngày càng ra tăng và điều cơ bản mà FDI đã làm được đó là
khơng chỉ nâng cao tay nghề mà còn thay đổi tư duy và phong cách lao động theo
kiểu cơng nghiệp hiện đại. Từ đó mà hiệu quả làm việc và năng suất lao động cũng
tăng thêm, thể hiện qua thị trường quốc tế đã chấp nhận sản phẩm sản xuất ra.
Đầu tư FDI làm cho hoạt động đầu tư trong nước phát triển, thúc đẩy tính
năng động và khả năng cạnh tranh trong nước, tạo điều kiện khai thác có hiệu quả
các tiềm năng của đất nước. Điều đó có tác động mạnh mẽ đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng tích cực.
Với việc tiếp nhận FDI, không đẩy các nước vào cảnh nợ nần, khơng chịu
những ràng buộc về chính trị, xã hội. FDI góp phần tăng thu cho NSNN thơng qua
việc thu thuế của các cơng ty nước ngồi. Thơng qua hợp tác với nước ngồi, nước

tiếp nhận đầu tư có điều kiện thâm nhập vào thị trường thế giới.
NGO là nguồn vốn đầu tư hỗ trợ của các tổ chức phi chính phủ, hoạt động
phi lợi nhuận, thường đẩy mạnh các mục tiêu chính trị xã hội như: bảo vệ mơi
trường thiên nhiên, khuyến khích tơn trọng quyền con người, cải thiện phúc lợi cho
những người bị thiệt thói…
1.2.2. Vai trò của vốn đầu tư
Vốn đầu tư vừa tác động đến tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu
Cung, cầu là hai nhân tố cơ bản của nền kinh tế thị trường.

Bùi Thanh Huyền

11

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
Về mặt cầu: Đầu tư là bộ phận chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng cầu của
toàn bộ nền kinh tế. Đầu tư tác động đến đường tổng cầu làm đường tổng cầu dịch
chuyển và sự tác động là tác động đồng thời đến ngắn hạn và dài hạn.
Vốn đầu tư được coi là yếu tố quan trọng của q trình sản xuất. Vốn đầu tư
khơng chỉ là cơ sở tạo ra vốn sản xuất, tăng năng lực sản xuất của doanh nghiệp và
của nền kinh tế, mà còn là điều kiện để nâng cao trình độ khoa học – cơng nghệ góp
phần đáng kể vào việc đầu tư theo chiều sâu, hiện đại hóa q trình sản xuất. Việc
tăng vốn đầu tư cũng góp phần giải quyết việc làm cho người lao động. Cơ cấu
chuyển dịch vốn đầu tư là điều kiện quan trọng tác động vào dịch chuyển cơ cấu
kinh tế đất nước.
Vì vậy trong điều hành vĩ mơ các nhà hoạch định chính sách cần thấy hết tác
động hai mặt này để đưa ra các chính sách nhằm hạn chế những tác động xấu, phát

huy các tác động tích cực, duy trì sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế.
Vốn đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế
Giữa đầu tư và tăng trưởng có mối quan hệ vận động và chuyển hóa. Mối
quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng thường theo chiều thuận, nghĩa là đầu tư lớn thì
tăng trưởng cao. Tuy nhiên cũng có những trường hợp diễn biến theo chiều ngược
lại, đầu tư lớn mà không hiệu quả ngay như đầu tư vào các dự án trung và dài hạn,
đầu tư vào cơ sở hạ tầng. Chính do đặc điểm có độ trễ trong hiệu quả đầu tư nên hệ
số ICOR thường được dự tính cho các kế hoạch phát triển dài hạn, thường là 5 năm.
Mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng được thể hiện thông qua hệ số ICOR.
Hệ số ICOR là tỷ lệ vốn đầu tư so với tốc độ tăng trưởng (còn gọi là hệ số
đầu tư tăng trưởng). Hệ số ICOR cho biết muốn có một đồng tăng trưởng thì phải
cần bao nhiêu đồng vồn đầu tư. Hệ số ICOR phụ thuộc vào nguồn dự trữ và công
nghệ sản xuất. ICOR càng cao chứng tỏ đầu tư càng đắt. Hệ số ICOR ở một số nước
có xu hướng tăng và ICOR ở các nước phát triển thường cao hơn các nước đang
phát triển. Hệ số ICOR khác nhau đáng kế giữa các ngành kinh tế. Mức tăng trưởng
tiềm năng được tính bằng cách chia tỷ lệ đầu tư cho hệ số ICOR. Ví dụ một nước
dùng 12% tổng thu nhập vào đầu tư mới, và cấn 3 đồng đầu tư để tăng 1 kết

Bùi Thanh Huyền

12

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
quả/năm, khi đó tốc độ tăng trưởng là 4% (12%/3) . Nếu hệ số ICOR cao hơn, giả
sự cần 4 đồng đầu tư mới để tăng 1 đồng kết quả/năm, khi đó mức tăng trưởng sẽ là
3% (12%/4).

Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế phụ thuộc vào tỷ số vốn đầu tư - sản và
năng suất của vốn đầu tư

Tốc độ tăng

= Tỷ lệ vốn đầu tư/GDP

GDP

ICOR

Nếu gọi I/Y là tỷ lệ vốn đầu tư trong GDP
Muốn giữa tốc độ tăng trưởng ở mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt được
từ 15-25% so với GDP tùy thuộc vào ICOR của mỗi nước. Ở các nước phát triển
ICOR thường lớn từ 5 – 7 do thừa vốn, thiếu lao động, vốn được sử dụng nhiều để
thay thế cho lao động, do sử dụng công nghệ hiện đại có giá trị cao. Cịn ở nước
đang phát triển ICOR thường khoảng từ 2 - 3 do thiếu vốn, thừa lao động nên có thể
và cần phải sử dụng lao động để thay thế cho vốn.
Chỉ tiêu ICOR phụ thuộc nhiều vào cơ cấu kinh tế và hiệu quả đầu tư trong
các ngành, các vùng lãnh thổ cũng như phụ thuộc vào hiệu quả của chính sách kinh
tế nói chung. Do đó, ở các nước đang phát triển tỷ lệ đầu tư thấp thường dẫn đến
tốc độ tăng trưởng thấp, các nước phát triển có tỷ lệ đầu tư trên GDP lớn nên tốc độ
tăng trưởng cao.
Vốn đầu tư tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Vốn đầu tư quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các quốc giá
nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh của toàn bộ nền kinh tế.
Kinh nghiệm của các nước trên thế giới cho thấy con đường tất yếu có thể
tăng trương nhanh với tốc độ mong muốn là tăng cường đầu tư nhằm taih ra sự phát
triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Đối với các nghành nông nghiệp do


Bùi Thanh Huyền

13

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
những hạn chế về đất đai và các khả năng sinh học để đạt được một tốc độ tăng
trưởng nhanh của tồn bộ nền kinh tế.
Đầu tư có tác động giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các vùng
lãnh thổ, đưa những vùng kém phát triển thốt khỏi tình trạng đói nghèo, phát huy
tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa kinh tế chính trị… của những vùng
có khả năng phát triển nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy những vùng khác nhau
cùng phát triển.
Vốn đầu tư ảnh hưởng đến sự phát triển của khoa học và công nghệ
Công nghệ theo nghĩa chung nhất là một công cụ nhằm biến đổi nguồn lực tự
nhiên thành sản phẩm hàng hóa. Cơng nghệ làm tăng khả năng cơ bắp và trí tuệ của
con người nhằm mục tiêu vì lợi ích cộng đồng.
Cơng nghệ là trung tâm của cơng nghiệp hóa. Đầu tư là điều kiện tiên quyết
của sự phát triển và tăng cường khả năng cơng nghệ cho mỗi nước bởi vì để có cơng
nghệ cần phải có nguồn vốn đầu tư lớn. Chúng ta đều biết rằng có hai con đường
cơ bản để có công nghệ là nghiên cứu phát minh ra công nghệ và nhập cơng nghệ từ
nước ngồi. Dù là nghiên cứu hay nhập cơng nghệ từ nước ngồi cần phải có tiền,
cần phải có vốn đầu tư. Mọi phương án đổi mới công nghệ không gắn với nguồn
vốn đầu tư sẽ là những phương án không khả thi. Do vậy, đầu tư có vai trị rất quan
trọng ảnh hưởng đến việc tạo ra công nghệ cả nội sinh lẫn ngoại sinh.
Một vài điều cần lưu ý, đối với các nước đang phát triển do lợi thế về quy mô
lao động nên có thể xem xét đầu tư và những kỹ thuật mà dùng nhiều lao động thay

thế cho vốn. Tuy nhiên, khơng thể lấy tiêu chuẩn cực hóa thu hút lao động làm thu
hút đầu tư. Cần phải có bước đi phù hợp để lụa chọn cơng nghệ thích hợp, trên cơ
sở đó để phát huy lợi thế so sánh của đơn vị và toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Vốn đầu tư với sự phát triển cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ
Đầu tư quyết định sự ra đời tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở. Để tào dựng
cơ sở vật chất kỹ thuật cho sự ra đời của bất kỳ cơ sở nào đều cần phải xây dựng
nhà xưởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm và lắp đặt thiết bị máy móc, tiến hành cơng
tác xây dựng cơ bản và thực hiện các chi phí khác gắn liền với sự hoạt động của

Bùi Thanh Huyền

14

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
một chu kỳ của các cơ sở vật chất – kỹ thuật vừa tạo ra. Các hoạt động này chính là
hoạt động đầu tư đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ đang tồn tại. Sau
một thời gian hoạt động, các cơ sở vật chất kỹ thuật của các cơ sở này hao mòn, hư
hỏng. Đề duy trì được sự hoạt động bình thường cần định kỳ tiến hành sữa chữa lớn
hoặc thay thế mới các cơ sở vật chất kỹ thuật hoặc đổi mới để thích ứng với điều
kiện hoạt động mới của sự phát triển khoa học kỹ thuật và nhu cầu tiêu dùng của
nền sản xuất xã hội, phải mua sắm các thiết bị mới thay thế cho các trang thiết bị cũ
đã lỗi thời, cũng có nghĩa là phải đầu tư.
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư
Vốn đầu tư đưa vào một nền kinh tế nhiều hay ít cũng như hiệu quả của việc
sử dụng các nguồn vốn ấy phụ thuộc vào một số yếu tố như: Các nguồn lực và tiềm
năng phát triển của địa phương, sự tăng trưởng và phát triển bền vững của nền kinh

tế, sự ổn định của môi trường kinh tế vĩ mơ và các chính sách khuyến khích đầu tư.
1.3.1. Các nguồn lực và tiềm năng phát triển
Nguồn lực ở đây bao gồm: Nguồn lực về con người, thể hiện qua số lượng và
chất lượng lao động; tiềm lực về khoa học công nghệ thể hiện qua việc sở hữu và áp
dụng những công nghệ tiên tiến vào quản lý và sản xuất. Tiềm năng phát triển bao
gồm: điều kiện tự nhiên (vị trí, địa hình, khí hậu), tiềm năng về tài nguyên khoáng
sản, tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên rừng và tiềm năng phát triển kinh tế
chưa được khai thác hết ở các ngành, lĩnh vực.
Nhân tố địa điểm, vị trí địa lý
Những quốc gia, những địa phương nằm giữa những vị trí huyết mạch của
khu vực, của quốc gia, gần cảng biển, gần sân bay, thuận lợi trong giao thông vận
tải sẽ là yếu tố môi trường thuận lợi để thu hút vốn đầu tư.
Nhân tố tài nguyên thiên nhiên
Các nguồn tài nguyên thiên nhiên đó là tài nguyên khoáng sản và được thể
hiện ở số lượng, trữ lượng của từng loại tài nguyên khoáng sản, khả năng khai thác
khoáng sản. Thực tế tài nguyên khoáng sản là có hạn. Mặt khác việc khai thác tài
ngun khống sản đã gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng về mơi trường. Do đó

Bùi Thanh Huyền

15

10AQTKD-HB


Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đến năm 2015
Chính phủ các nước đã phải đưa ra các chính sách quản lý chặt chẽ tài nguyên thiên
nhiên, khuyến khích việc thăm dị, tìm kiếm tài ngun một cách hiệu quả và tiết
kiệm…Xuất phát từ nguồn lực tài nguyên hạn chế, đã khiến các nhà đầu tư thường

tìm kiếm nơi có nhiều tài ngun thiên nhiên và có chính sách thơng thống để đầu
tư. Những nước giàu tài ngun thì thu hút được nhiều nhà đầu tư.
Nhân tố nguồn nhân lực
Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh muốn thực hiện được cần phải có con
người. Khi các nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài đem vốn đến một
quốc gia, họ không thể di chuyển toàn bộ các nguồn lực và phương tiện sản xuất
đến quốc gia đó, vì vậy họ sử dụng nguồn lực tại chỗ là chủ yếu. Khi một nền kinh
tế có nguồn lao động dồi dào và đáp ứng được nhu cầu sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho các nhà đầu tư nhanh chóng đưa dự án vào hoạt động. Ở đây xét đến cả số
lượng và chất lượng lao động. Số lượng lao động phụ thuộc vào quy mô dân số và tỉ
lệ dân số ở trong độ tuổi lao động, nguồn lao động của một quốc gia có số lượng lớn
sẽ đáp ứng được nhu cầu mở rộng quy mơ sản xuất và vận hành những sự án có quy
mô lớn. Tuy nhiên, như vậy chưa đủ, trong khi sản xuất địi hỏi u cầu về chất
lượng cao thì chất lượng lao động là vấn đề quan trọng hơn hết, nếu như có hàng
triệu lao động mà trình độ và kỹ năng của họ chỉ có thể sản xuất thủ cơng, là các lao
động cơ bắp thì cũng chẳng có ý nghĩa gì. Chất lượng lao động thể hiện ở khả năng
sáng tạo và trình độ qua đào tạo, nó phụ thuộc vào những truyền thống lao động và
cơng tác giáo dục, đào tạo. Khi lao động có chất lượng cao, thứ nhất họ sẽ tham gia
vào sản xuất tốt hơn vì những kiến thức họ có khơng phải là nhỏ, bao gồm cả những
kiến thức cơ bản và kinh nghiệm qua thời gian. Hơn nữa, họ sẽ tiếp thu nhanh hơn
khoa học kỹ thuật, giảm bớt chi phí đào tạo cho nhà đầu tư, ảnh hưởng không nhỏ
đến thu hút vốn đầu tư.
1.3.2. Nhân tố chính trị - xã hội
Sự ổn định về chính trị, thể chế chính trị, sự nhất quán trong chủ trương,
đường lối, chính sách cơ bản của nhà nước luôn là yếu tố tạo môi trường đầu tư
kinh doanh hấp dẫn các nhà đầu tư. Đặc trưng nổi bật về sự tác động của những yếu

Bùi Thanh Huyền

16


10AQTKD-HB


×