Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 61 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1 </b>
Biên soạn: PGS TS Đặng văn Hòa
PGS TS Võ thị Bạch Huệ
tháng 06 / 2017
<b>2 </b>
<b> Mục tiêu bài giảng </b>
<b>Trình bày được các pp tính tuổi thọ và hạn dùng của thuốc </b>
<b>1. Pp khảo sát chất lượng thuốc thực </b>
<b>2. Pp già hoá cấp tốc </b>
<b>3 </b>
<b>- Tuổi thọ của thuốc: khoảng thời gian mà thuốc còn đáp ứng các </b>
<b>yêu cầu chất lượng như đã qui định trong điều kiện bảo quản đúng. </b>
<b>- Về nhận xét chung: phải kiểm tra toàn bộ chỉ tiêu về lý, hóa tính, </b>
<b>dạng bào chế, vi sinh… </b>
<b>- Về mặt tính toán cụ thể căn cứ vào hai yếu tố cơ bản: </b>
<b>+ Thời gian mà hàm lượng thuốc còn 90%: t<sub>90 </sub></b>
<b>+ Thời gian mà hàm lượng tạp (do phân hủy) chưa vượt quá </b>
<b>giới hạn cho phép: t<sub>x</sub> </b>
<b>Evaluation of Stability Data </b>
Như vậy:
- Xác định tuổi thọ (Shelf-life) của thuốc là xác định
+ t<sub>90</sub> hay
PHẢN ỨNG <sub>PHƯƠNG TRÌNH CÔNG THỨC </sub>
-BẬC 1
<b>k</b>
<b>1053</b>
<b>,</b>
<b>0</b>
<b>t<sub>90</sub></b>
<b>TÍNH t<sub>90</sub> CHO PHẢN ỨNG BẬC 1 </b>
<b>dt</b>
<b>k</b>
<b>]</b>
<b>D</b>
<b>[</b>
<b>]</b>
<b>D</b>
<b>[</b>
<b>d</b>
<b>hay</b>
<b>v</b> -
<b>Đa số các chất đều phân hủy theo phản ứng bậc 1 </b>
<b>ln[D] = ln[D<sub>O</sub>] – kt </b>
<b> Tính t<sub>90 </sub>để xác định tuổi thọ của thuốc thì phải tính k </b>
<b>(hằng số tốc độ) </b>
<b>5 </b>
<b>1. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC THỰC </b>
<b> (Real time study or Long-term study of drug product quality) </b>
<b> </b>
<b>Thuốc được giữ ở điều kiện thường (room temperature) </b>
<b> </b>
<b> </b>
<i>k</i>
90
Căn cứ vào k
- tính t<sub>90</sub> theo biểu thức (1)
- tính t<sub>x </sub>
<b>X : [ tạp chất ] đang có mặt trong chế phẩm </b>
<b>Xo : [ tạp chất ] được phép </b>
<b>t<sub>x</sub> : thời gian cho phép </b>
<b>việc xác định t<sub>x</sub> cũng căn cứ vào k </b>
<b>(sau khi xác định đựơc ở nhiệt độ bảo quản). </b>
<b>ln[D<sub>t</sub>] = ln [D<sub>0</sub>] – kt </b><b> ln[D<sub>t</sub>]/[D<sub>0</sub>] = - kt </b>
<b> </b>
<b>Ví dụ 1: (cho k, tính t <sub>90</sub>) </b>
<b>Aspirin dung dịch ở pH = 2,5 là bền vững nhất. </b>
<b>Thực nghiệm đã xác định được k = 5 x 10-7<sub> s</sub>-1 ở 25 o<sub>C. </sub></b>
<b>Hãy tính tuổi thọ của dung dịch này </b>
<b>Giải: </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>Dung dịch Aspirin ở pH 2,5 có tuổi thọ là 2,44 ngày </b>
<b>7 </b>
<b>1. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC THỰC </b>
<b>đồ thị biểu diễn tốc độ </b>
<b> giảm hàm lượng C500 theo thời gian</b>
0; 98.47
210; 95.39
315; 93.83
525; 90.74
735; 87.74
y = -0.0146x + 98.454
R2 = 1
86
88
90
92
94
96
98
100
0 200 400 600 800
<b>ngày</b>
<b>Ngày định lượng </b> <b>15-08-1995</b> <b>15-03-1996 </b> <b>01-07-1996</b> <b>01-02-1997</b> <b>01-09-1997</b>
<b>Thời gian (ngày) </b> 0 210 315 525 735
<b>Hàm lượng (%)</b> 98.47 95.39 93.83 90.74 87.74
<b>Dựa vào đồ thị : </b>
<b>ứng với hàm lượng 90 </b>
<b>thời gian tương ứng là 579 ngày.</b>
<b>Ví dụ 2: </b>
<b>8 </b>
<b>1. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC THỰC </b>
<b>1.2. Tính t<sub>90</sub> dựa vào k (căn cứ vào các số liệu thực nghiệm) </b>
<b>Thời gian (ngày) </b>
<b>D (%) </b>
<b>(2) </b>
<b>D/D<sub>0 </sub></b>
<b>(3) </b>
<b>ln(D/D<sub>0</sub>) </b>
<b>(4) </b> <b><sub>(ngày</sub>-1<sub>) </sub></b>
<b>0 </b> <b>D<sub>0</sub>=98,47 </b>
<b>210 </b> <b>95,39 </b> <b>0,9687 </b> <b>-0.0138 </b> <b>1,514 x 10-4</b>
<b>315 </b> <b>93,83 </b> <b>0,9529 </b> <b>-0.0210 </b> <b>1,533 x 10-4</b>
<b>525 </b> <b>90,74 </b> <b>0,9215 </b> <b>-0.0355 </b> <b>1,558 x 10-4</b>
<b>735 </b> <b>87,74 </b> <b>0,8910 </b> <b>-0.0501 </b> <b>1,571 x 10-4</b>
<b>TB </b> <b>1,543 x 10-4</b>
y = -7E-05x
-0.06
-0.05
-0.04
-0.03
-0.02
0 200 400 600 800
<b>lo</b>
<b>g</b>
<b> (</b>
<b>D</b>
<b>/D</b>
<b>0)</b>
<b>ngày</b>
<b>682</b>
<b>1053</b>
<b>,</b>
<b>0</b>
<b>t<sub>90</sub></b> <sub></sub><b><sub>4</sub></b>
<b>k <sub>TB</sub> = 1,543 x 10- 4 ngày -1 </b>
<b>k</b> - <b>t</b> <b>0</b>
<b>9 </b>
<b>Nhận xét: xác định t <sub>90</sub></b>
<b>Đây chỉ là ước tính nên có sự khác nhau về ngày của 2 phương pháp tính </b>
<b>t<sub>90</sub> : </b>
<b>+ phương pháp ngoại suy từ đồ thị hàm lượng theo thời gian: 579 ngày </b>
<b>+ phương pháp dựa vào k: 682 ngày </b>
<b>đồ thị biểu diễn tốc độ </b>
<b> giảm hàm lượng C500 theo thời gian</b>
0; 98.47
210; 95.39
315; 93.83
525; 90.74
735; 87.74
y = -0.0146x + 98.454
R2 = 1
86
88
90
0 200 400 600 800
<b>ngày</b>
<b>h</b>
<b>àm</b>
<b> l</b>
<b>ư</b>
<b>ợ</b>
<b>n</b>
<b>g</b>
<b> %</b>
y = -7E-05x
R2 = 0.9994
-0.06
-0.05
-0.04
-0.03
-0.02
-0.01
0
0 200 400 600 800
<b>10 </b>
Nghiên cứu Điều kiện bảo quản Khoảng thời
gian tối thiểu của
dữ liệu khi nộp
hồ sơ đăng ký
Số lô thử
(Xem phần
"Chọn lô")
Điều kiện dài
hạn
Nhiệt độ 30 0<sub>C + 2</sub> 0<sub>C </sub>
Độ ẩm tương đối 75% +
5%
12 tháng
12 tháng
Tối thiểu 2 lô
đối với dạng
bào chế qui
Lão hoá cấp tốc Nhiệt độ 40 0<sub>C + 2</sub> 0<sub>C </sub>
Độ ẩm tương đối 75% +
5%
6 tháng Tối thiểu 2 lô
<b>11 </b>
Nghiên cứu Điều kiện bảo quản Khoảng thời gian tối
thiểu của dữ liệu khi
nộp hồ sơ đăng ký
Số lô thử
(Xem phần
"Chọn lô")
Điều kiện dài
hạn
Nhiệt độ 5 0<sub>C + 3</sub> 0<sub>C </sub> <sub>12 tháng </sub> Tối thiểu 3 lơ
Lão hố cấp tốc Nhiệt độ 25 0<sub>C + 2</sub> 0<sub>C </sub>
Độ ẩm tương đối 60% + 5%
6 tháng Tối thiểu 3 lô
Theo Asean - Đối với các thành phẩm thuốc NCE
Nghiên cứu Điều kiện bảo quản
Khoảng thời gian
tối thiểu của dữ
liệu khi nộp hồ sơ
đăng ký
Số lô thử
(Xem phần
"Chọn lô")
Điều kiện dài
hạn
Nhiệt độ 30 0<sub>C + 2</sub> 0<sub>C </sub>
Độ ẩm tương đối 75%
+ 5%
12 tháng Tối thiểu 3
Lão hoá cấp
tốc
Nhiệt độ 40 0<sub>C + 2</sub> 0<sub>C </sub>
Độ ẩm tương đối 75%
+ 5%
<b>13 </b>
Theo Asean - Đối với thuốc Generics và các thay đổi (Thay đổi lớn MaV và thay đổi nhỏ MiV)
Nghiên cứu Điều kiện bảo quản Khoảng thời gian tối
thiểu của dữ liệu khi
nộp hồ sơ đăng ký
Số lô thử (Xem
phần "Chọn lô")
Điều kiện dài hạn Nhiệt độ 30 0<sub>C + 2</sub> 0<sub>C </sub>
Độ ẩm tương đối 75% + 5%
12 tháng
12 tháng
Tối thiểu 2 lô đối
với dạng bào chế
qui ước và dược
chất bền vững
Tối thiểu 3 lô đối
với dạng bào chế
đặc biệt hoặc dược
chất kém bền vững
Lão hoá cấp tốc Nhiệt độ 40 0<sub>C + 2</sub> 0<sub>C </sub>
Độ ẩm tương đối 75% + 5%
Theo Asean - Các thành phẩm thuốc dự kiến bảo quản trong tủ lạnh
Nghiên cứu Điều kiện bảo quản Khoảng thời gian tối
thiểu của dữ liệu khi
nộp hồ sơ đăng ký
Số lô thử
(Xem phần
"Chọn lô")
Điều kiện dài
hạn
Nhiệt độ 5 0<sub>C + 3</sub> 0<sub>C </sub> <sub>12 tháng </sub> Tối thiểu 3 lơ
Lão hố cấp tốc Nhiệt độ 25 0<sub>C + 2</sub> 0<sub>C </sub>
Độ ẩm tương đối 60% +
5%
<b>15 </b>
<b>1. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC THỰC </b>
<b>Tóm tắt các bước tiến hành để xác định hạn dùng của thuốc trong điều kiện thật: </b>
<b>a. Mẫu thuốc được bảo quản ở điều kiện thường: </b>
<b>t0<sub>C= 30</sub>o<sub>C ± 2</sub>o<sub>C ; RH= 60% ± 5%. (hoặc xem quy định Asean) </sub></b>
<b>b. Xác định hàm lượng thuốc sau những khoảng thời gian bảo quản nhất định (theo </b>
<b>quy trình định lượng đã nghiên cứu) </b>
<b>- Ví dụ: thực hiện theo quy định của Asean: 0, 1, 3, 6, 9, 12, 18, 24, 36…. tháng. </b>
<b>c. Tính t<sub>90</sub> hoặc t<sub>x</sub> theo 1 trong 2 cách: </b>
<b>+ Xây dựng đường biểu diễn ln[D<sub>t</sub>] = f(t), ngoại suy t<sub>90</sub> từ đồ thị hàm lượng </b>
<b>theo thời gian (phương pháp hời quy tún tính) </b>
<b>+ Tính k từ công thức ln[D<sub>t</sub>]/[D<sub>0</sub>] = - kt rời tính t<sub>90 </sub></b>
<b>- Lý do </b>
<b>Nếu theo dõi sự giảm hàm lượng theo thời gian ở t<sub>0</sub>C thường thì cần phải theo </b>
<b>dõi một khoảng thời gian khá lâu hàng năm, tối thiểu là 12 tháng </b>
<b> không đáp ứng được về mặt thời gian để đưa vào sản xuất. </b>
<b>- Do vậy, sử dụng sự tăng nhiệt độ, độ ẩm…. để tăng tốc độ phân hủy để rút ra </b>
<b>kết luận một cách nhanh chóng về tuổi thọ của thuốc. </b>
<b>2. PP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC / THỜI GIAN NGẮN </b>
<b>(DỰA TRÊN SỰ GIÀ HÓA CẤP TỐC) </b>
<b>17 </b>
pH K(days-1<sub>) pH </sub> <sub>K(days-</sub>1<sub>) </sub>
0.53
1.33
1.80
2.48
2.99
Aspirin probably is the most widely studied drug for decomposition by hydrolysis.
Edwards studied the degradation of aspirin in various buffer solutions and treated
the overall reaction as pseudo first order. The classical study was given in the
Theory and Practice of Industrial Pharmacy by Lachman.
Overall velocity constant for aspirin
(from Edwards, L.J. Trans. Farad. Soc.
46:723, 1950).
<b>19 </b>
Polylactic –co- glycolic acid
<i><b>AAPS PharmSciTech 2004; 5 (4) Article 53 </b></i>
<b>(). </b>
<b>4 độ C </b> <b>25 độ C </b>
<b>2.1.1. Cơ sở của phương pháp</b>
<b>- Tốc độ phản ứng (hằng số tốc độ: k)</b> <b>tỷ lệ với số phân tử va chạm / đơn vị </b>
<b>thời gian </b>
<b>- Số phân tử va chạm/ đơn vị thời gian tăng tỷ lệ thuận với nhiệt độ. </b>
<b>- Do vậy k tỷ lệ với nhiệt độ </b>
<b>2. PP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC / THỜI GIAN NGẮN </b>
<b>(DỰA TRÊN SỰ GIÀ HÓA CẤP TỐC) </b>
<b>21 </b>
<i><b>2.1.2. Phương trình Arrhenius </b></i>
<b>tốc đợ của mợt phản ứng (Hằng số tốc độ k) tỷ lệ theo hàm số mũ của nhiệt độ: </b>
RT
Ea
<b>Trong đó: </b>
<b>k : hằng số tốc độ của một phản ứng bất kỳ (đơn vị </b>
<b>của k là M -(tổng</b> <b>bậc)·<sub>s </sub>-1<sub>)</sub></b>
<b>A : hằng số phụ thuộc bản chất của chất khảo sát </b>
<b>E<sub>a</sub>: năng lượng hoạt hóa (cal/mol) của một phản </b>
<b>ứng (hằng số) </b>
<b>T : nhiệt độ tuyệt đối (= t<sub>0</sub> C + 273) </b>
<i>A</i>
<i>T</i>
<i>R</i>
<i>E</i>
<i>k</i> <i>a</i> x 1 ln
ln
<b>2. PP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC / THỜI GIAN NGẮN </b>
<b>2. 1. Phương pháp Arrhenius </b>
<b>Phương trình dạng y = ax + b </b>
<b>y = lnk </b>
<b>x =1/T(hay x = 1000/T) </b>
<b>a = </b>
<b>b = lnA R</b>
<b>E<sub>a</sub></b>
<b>22 </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>2. PP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC / THỜI GIAN NGẮN </b>
<b>2.1. Phương pháp Arrhenius </b>
<i>A</i>
<i>T</i>
<i>R</i>
<i>E</i>
<i>k</i> <i>a</i> x 1 ln
ln
<b>SVANTE </b>
<b>AUGUST </b>
<b>ARRHENIUS </b>
<b>23 </b>
<b>2.1.3. Nguyên tắc chọn nhiệt độ: </b>
<b>+ toC khảo sát </b><b><sub> t</sub>oC thường: từ 10o<sub>C, 20</sub>o<sub>C, 30</sub>o<sub>C hay hơn </sub></b>
<b>+ Nên chọn các nhiệt độ sao cho khi cộng với nhiệt độ tuyệt đối (+ 273) thì </b>
<b>các nhiệt đợ tương ứng là mợt cấp số cộng. </b>
<b> Ví dụ: chọn 30oC, 40oC, 50oC thì các nhiệt độ tuyệt đối T<sub>1</sub>, T<sub>2</sub>, T<sub>3</sub> được </b>
<b>chọn là 303oT, 313oT, 323oT. </b>
<b>Chú ý: không nên chọn nhiệt độ quá cao, kết quả sẽ không phù hợp khi qui trở về </b>
<b>nhiệt đợ bình thường. </b>
<b>24 </b>
<b>2.1. 3. Nguyên tắc chọn nhiệt độ: </b>
<b>Tiến hành: có thể để mẫu nghiên cứu vào trong tủ vi khí hậu hay tủ sấy ở các </b>
<b>nhiệt độ sau: </b>
<b>Nhiệt độ thường </b> <b>Nhiệt độ già hóa cấp tốc </b>
<b>20o<sub>C </sub></b> <b><sub>30</sub>o<sub>C, 40</sub>o<sub>C, 50</sub>o<sub>C </sub></b>
<b>25o<sub>C </sub></b> <b>35oC, 45oC, 55oC </b>
<b>27o<sub>C </sub></b>
<b>(điều kiện khí hậu Việt nam), </b>
<b>37o<sub>C, 47</sub>o<sub>C, 57</sub>o<sub>C </sub></b>
http://w
ww.aap
spharm
scitech.
org/arti
cles/pt0
604/pt0
60470/
pt0604
70_figu
re13.jp
g
<b>25 </b>
<b>2.1.4. Nguyên tắc chọn thời gian xác định hàm lượng </b>
<b>+ Sau những khoảng thời gian nhất định lấy mẫu ra để nhận xét và </b>
<b>tiến hành định lượng để xác định hàm lượng trên 3 lô sản xuất thử. </b>
<b>+ Nên căn cứ vào tính chất của chế phẩm mà chọn chu kỳ thích hợp </b>
<b>Trong thực tế, hay chọn khoảng thời gian để thực nghiệm trong 6 tháng </b>
<b>thời gian (tháng)) </b> <b>hàm lượng % </b>
<b>25 o<sub>C </sub></b> <b><sub>35 </sub>o<sub>C </sub></b> <b><sub>45 </sub>o<sub>C </sub></b> <b><sub>55 </sub>0<sub> C </sub></b>
<b>0 (ban đầu) </b> <b>Do </b> <b>Do </b> <b>Do </b> <b>Do </b>
<b>1 </b>
<b>3 </b>
<b>6 </b>
<b>ICH: International conference on harmonization </b>
Ví dụ 3: Xác định tuổi thọ của thuốc
Bảng 1: hàm lượng của thuốc A khi định lượng ở 3 nhiệt độ khác nhau
tháng Hàm lượng (mg/ml)
35 độ C 45 độ C 55 độ C
<b>0 </b> <b>100 </b> <b>100 </b> <b>100 </b>
<b>0.5 </b> <b>97.5 </b>
<b>1 </b> <b>99.5 </b> <b>98.4 </b> <b>95.1 </b>
<b>2 </b> <b>99.0 </b> <b>96.7 </b> <b>90.4 </b>
<b>3 </b> <b>98.5 </b> <b>95.2 </b> <b>86.1 </b>
<b>4 </b> <b>98 </b> <b>93.6 </b> <b>81.9 </b>
<b>5 </b> <b>97.5 </b> <b>92.1 </b> <b>77.9 </b>
<b>6 </b> <b>97 </b> <b>90.6 </b> <b>74.1 </b>
Drug
stability
volume
43 -1990
trang
254
<b>27 </b>
y = -4.3223x + 99.491
R2 = 0.9983 (55 độ C)
y = -1.5679x + 99.932
R2 = 0.9996 (45 độ C)
y = -0.5x + 100
R2 = 1 (35 độ C)
0
20
40
60
80
100
120
0 2 4 6 8
<b>tháng</b>
<b>hà</b>
<b>m</b>
<b> l</b>
<b>ư</b>
<b>ợ</b>
<b>ng</b>
Bảng 2: hàm lượng và ln hàm lượng của thuốc A ở 3 nhiệt độ khi định lượng
<b>tháng </b> <b>Hàm lượng (mg/ml) </b> <b>ln (hàm lượng) </b>
<b>35 độ C </b> <b>45 độ C </b> <b>55 độ C </b> <b>35 độ C </b> <b>45 độ C </b> <b>55 độ C </b>
<b>0 </b> <b>100 </b> <b>100 </b> <b>100 </b> <b><sub>4.605 </sub></b> <b><sub>4.605 </sub></b> <b><sub>4.605 </sub></b>
<b>0.5 </b> <b>97.5 </b> <b><sub>4.580 </sub></b>
<b>1 </b> <b>99.5 </b> <b>98.4 </b> <b>95.1 </b> <b><sub>4.600 </sub></b> <b><sub>4.589 </sub></b> <b><sub>4.555 </sub></b>
<b>2 </b> <b>99.0 </b> <b>96.7 </b> <b>90.4 </b> <b><sub>4.595 </sub></b> <b><sub>4.572 </sub></b> <b><sub>4.504 </sub></b>
<b>3 </b> <b>98.5 </b> <b>95.2 </b> <b>86.1 </b> <b><sub>4.590 </sub></b> <b><sub>4.556 </sub></b> <b><sub>4.456 </sub></b>
<b>4 </b> <b>98 </b> <b>93.6 </b> <b>81.9 </b> <b><sub>4.585 </sub></b> <b><sub>4.539 </sub></b> <b><sub>4.406 </sub></b>
<b>5 </b> <b>97.5 </b> <b>92.1 </b> <b>77.9 </b> <b><sub>4.580 </sub></b> <b><sub>4.523 </sub></b> <b><sub>4.355 </sub></b>
<b>29 </b>
<b>ln hàm lượng theo thời gian (tháng) </b>
y = -0.0499x + 4.6049
R2 = 1(55 độ C)
y = -0.0164x + 4.605
R2 = 0.9999(45 độ C)
y = -0.005x + 4.605
R2 = 1 (35 độ C)
4.25
4.3
4.35
0 1 2 3 4 5 6 7
<b>tháng</b>
<b>ln </b>
<b>hà</b>
<b>m</b>
<b> l</b>
<b>ư</b>
<b>ợ</b>
<b>ng</b>
Nhiệt độ C T=độ K 1/T 1000/T k Ln(k)
25 298 0.003356 3.355705 ?
35 308 0.003247 3.246753 0.005 -5.29832
45 318 0.003145 3.144654 0.0164 -4.111
55 328 0.003049 3.04878 0.0499 -2.9977
<b>30 </b>
]
<b>đồ thị Arrhenius - Ln k theo 1000/T</b>
3.246753,
-5.29832
3.144654, -4.111
3.04878, -2.9977
y = -11.621x + 32.432
R2 = 1
-6
-5
-4
-3
-2
-1
0
3 3.05 3.1 3.15 3.2 3.25 3.3
<b>1000/T</b>
<b>ln </b>
<b>K</b>
Tuổi thọ của thuốc A ở 25 độ C (1000/T = 3.356)
y = ln k = -11.621x + 32.432 = -11.621x 3.356 + 32.432 = - 6.568
y = ln k = - 6.568 k = 0,0014045
đồ thị của ln k theo 1000/T
<b>31 </b>
<b>Ví dụ 4: </b>
<b>Tính tuổi thọ của thuốc tiêm Cefotaxim sodium 250mg ở 25oC, kết quả khảo </b>
<b>sát hàm lượng sau 06 tháng ở các nhiệt độ khác nhau cho theo bảng sau </b>
<b>(các chỉ tiêu khác đều đạt theo dược điển). </b>
<b> </b>
<b>STT </b> <b>Thời </b> <b>gian </b>
<b>(tháng) </b>
<b>Hàm lượng (%) </b>
<b>35 o<sub>C </sub></b> <b><sub>45 </sub>o<sub>C </sub></b> <b><sub>55 </sub>o<sub>C </sub></b>
<b>1 </b> <b>0 </b> <b>107,79 </b> <b>107,79 </b> <b>107,79 </b>
<b>2 </b> <b>1 </b> <b>107,07 </b> <b>106,78 </b> <b>104,31 </b>
<b>3 </b> <b>2 </b> <b>106,88 </b> <b>105,35 </b> <b>102,61 </b>
<b>4 </b> <b>3 </b> <b>105,63 </b> <b>103,41 </b> <b>99,32 </b>
<b>5 </b> <b>4 </b> <b>103,97 </b> <b>102,12 </b> <b>101,98 </b>
<b>6 </b> <b>5 </b> <b>101,98 </b> <b>100,67 </b> <b>97,77 </b>
<b>(D<sub>0</sub> không phải là 100%) </b>
<b>STT </b> <b>Thời gian </b>
<b>(tháng) </b>
<b>(ln) Hàm lượng (%) </b>
<b>35 o<sub>C </sub></b> <b><sub>45 </sub>o<sub>C </sub></b> <b><sub>55 </sub>o<sub>C </sub></b>
<b>1 </b> <b>0 </b> <b>4.680 </b> <b>4.680 </b> <b>4.680 </b>
<b>2 </b> <b>1 </b> <b>4.673 </b> <b>4.670 </b> <b>4.647 </b>
<b>3 </b> <b>2 </b> <b>4.671 </b> <b>4.657 </b> <b>4.630 </b>
<b>4 </b> <b>3 </b> <b>4.659 </b> <b>4.638 </b> <b>4.598 </b>
<b>5 </b> <b>4 </b> <b>4.644 </b> <b>4.626 </b> <b>4.624 </b>
<b>6 </b> <b>5 </b> <b>4.624 </b> <b>4.611 </b> <b>4.582 </b>
<b>33 </b>
<b>ln hàm luợng theo tháng </b>
y = -0.0142x + 4.6824
R2 = 0.9939 (45 độ C)
y = -0.0108x + 4.6856
R2 = 0.9204 (35độ C)
y = -0.0169x + 4.669
R2 = 0.819 (55độ C)
4.56
4.58
4.6
4.62
4.64
4.66
4.68
4.7
0 1 2 3 4 5 6
<b>tháng</b>
<b>ln</b>
<b>(h</b>
<b>à</b>
<b>m</b>
<b> l</b>
<b>ư</b>
<b>ợ</b>
<b>n</b>
<b>g</b>
<b>Bảng tương quan giữa 1/T và lnk </b>
<b>to<sub>C </sub></b> <b><sub>T </sub>o<sub>K </sub></b> <b><sub>10</sub>3<sub>/T </sub></b> <b><sub>lnk </sub></b>
<b>55 </b> <b>328 </b> <b>3,040 </b> - 4.08044
<b>45 </b> <b>318 </b> <b>3,144 </b> -4.25451
<b>35 </b> <b>308 </b> <b>3,246 </b> -4.52821
<b>25 </b> <b>298 </b> <b>3,356 </b> <b>? </b>
<b>Từ các phương trình trên lần lượt tính: </b>
<b>y = -0.0108x + 4.6856 y = -0.0142x + 4.6824 y = -0.0169x + 4.669 </b>
<b>k </b> <b>k<sub>35</sub> = 0.0108 </b> <b>k<sub>45 </sub>= 0.0142 </b> <b>k<sub>55 </sub>= 0.0169 </b>
<b>lnk </b> <b>lnk<sub>35</sub> = - 4.52821 </b> <b>ln k<sub>45 </sub>= </b>- 4.25451 <b>ln k<sub>55 </sub>= </b>- 4.08044
<b>T o<sub>K </sub></b>
<b>= (t0<sub>C + 273) </sub></b> <b>308 </b> <b>318 </b> <b>328 </b>
<b>35 </b>
<b>Quan sát trên đồ thị: </b>
<b>Ứng với t = 25 oC T= 2980<sub>K </sub></b>
<b>và 103<sub>/T = 3,356 cho lnk</sub></b>
<b>25 = </b>
<b>k<sub>25</sub> = 0.00865</b>
<b>t<sub>90</sub> = 0,1053/ k<sub>25</sub> = 12,17 tháng </b>
<b>tuổi thọ của thuốc tiêm Cefotaxim sodium 250mg </b>
<b>ở 25 oC là 12,17 tháng. </b>
<b>1000/ T </b> <b>ln K </b>
<b>3,040 </b>
<b>(55oC) </b>
- 4.08044
<i><b>3,144 </b></i>
<b>(45oC) </b>
-4.25451
<i><b>3,247 </b></i>
<b>(35oC) </b>
-4.52821
<i><b>3,356 </b></i> <b>??-4.7496 </b>
<b>đường biểu diển của lnK theo 1000/T</b>
y = -2.172x + 2.5396
3 3.05 3.1 3.15 3.2 3.25 3.3
<b>1000/T</b>
<b>lnK</b>
<b>Tóm các bước tiến hành khi lão hóa cấp tốc ở nhiều nhiệt độ </b>
<b>a. Mẫu thuốc được bảo quản để trong tủ vi khí hậu </b>
<b>nhiệt đợ toC bình thường + 10oC, + 20oC, + 30oC hay hơn </b>
<b>b. Xác định hàm lượng thuốc bằng phương pháp qui định sau những </b>
<b>khoảng thời gian nhất định để trong tủ vi khí hậu. </b>
<b>c. Xây dựng đường biểu diễn ln[D%]= f(t) ở từng nhiêt độ bảo quản </b>
<b>d. Xác định các hệ số k của từng điều kiện bảo quản. </b>
<b>Chú ý: k chính là độ dốc của đường biểu diễn ln[D%] = f(t) ; </b> <b>k = - ln </b>
<b>([D]/[Do]) / t </b>
<b>e Thiết lập được bảng tương ứng giữa ln k (hay lg k) và 1000/T. </b>
<b>f. Từ đường biểu diễn trên suy ra lnk<sub>25</sub> , </b>
<b>g. Từ ln k<sub>25</sub> tính được k<sub>25</sub> và t<sub>90</sub> </b>
<b>37 </b>
<b>(lưu ý: đây là phương pháp tính gần đúng) </b>
<b>Qui tắc van’t Hoff </b>
-<b> Khi tăng 10oK thì tốc độ phản ứng hóa học có thể tăng 2 - 4 lần </b>
-<b> Qui tắc này chỉ đúng với khoảng chênh lệch về nhiệt độ không lớn. </b>
<b>Tuổi thọ của thuốc = K’ x tuổi thọ ở điều kiện già hóa </b>
<b>The Nobel Prize in Chemistry 1901 </b>
"in recognition of the extraordinary services he has
rendered by the discovery of the laws of chemical
dynamics and osmotic pressure in solutions"
<b>Jacobus Henricus van 't Hoff </b>
the Netherlands
<b>The rule of Van't Hoff says that </b>
<b> the speed of a reaction doubles at a </b>
<b>temperature increase of 10K </b>
<b>2. PP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC / THỜI GIAN NGẮN </b>
<i>R = 8.314 J/mol•K ; H cũng tính theo đơn vị J; nhiệt độ Kelvin. </i>
<b>Phương trình van't Hoff để xác định giá trị của hằng số cân bằng (hằng số tốc độ) theo </b>
<b>sự thay đổi của nhiệt độ. </b>
S0<sub>: entropy</sub> chuẩn của phản ứng; <sub>H</sub>0: enthalpy chuẩn của phản ứng
R: hằng số khí lý tưởng (1,987 calo/ oK-mol); T: nhiệt độ tuyệt đối (273 + t o<sub>C) </sub>
Phương trình van’t Hoff có thể được áp dụng để ước tính tuổi thọ của thuốc ở
nhiệt độ T<sub>1</sub> bằng phương pháp lão hóa cấp tốc ở một nhiệt độ cao T<sub>2 </sub>với cùng
độ ẩm.
<b>39 </b>
<b>Ví dụ </b>
Hằng số tốc độ K<sub>1</sub>= 1.5 x 10–8 ở 298 K đối với
<i>phản ứng có H° of +77.2 kJ/mol, </i>
Hằng số tốc độ K<sub>2</sub> là bao nhiêu ở 400 K?
<b>Giải </b>
<i>K</i><sub>1</sub> = 1.5 x 10–8
<i>H° = +77,200 </i>J/mol (chuyển từ kJ sang 77.2
kJ/mol x (1000 J/1 kJ))
<i>R = 8.314 </i>J/mol•K
<i>T</i><sub>1</sub> = 298 K
<i>T</i><sub>2</sub> = 400 K
<i>K</i><sub>2</sub> = ?
Thế các giá trị trên vào phương trình
/>
<b>Công thức </b>
<b>C = K.C* </b>
t<sub>90</sub>(t<sub>2</sub>) = K t<sub>90</sub>(t<sub>1</sub>)
Trong đó:
C*= tuổi thọ ở nhiệt độ già hóa cấp tốc.
= t<sub>90</sub>(t<sub>1</sub>) = 0,1053/ k
C = tuổi thọ ở nhiệt độ bảo quản = t<sub>90</sub>(t<sub>2</sub>)
t<sub>2</sub>: nhiệt độ bảo quản (tính theo Celcius)
K: hệ số van’t Hoff = 2t/10
t : mức chênh lệch nhiệt độ = t - t
Trong thực nghiệm:
- xác định hàm lượng theo thời gian.
- Vẽ đường Ln[D]=f(t) để tính được k<sub>1</sub>,
- Tính tuổi thọ ở nhiệt độ t<sub>1</sub> = t<sub>90</sub>(t<sub>1</sub>)
- Sử dụng công thức van’t Hoff để suy
ra tuổi thọ ở nhiệt độ cần bảo quản t<sub>2</sub>
(K: hệ số tra theo bảng của van’t Hoff)
<b>2. PP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC / THỜI GIAN NGẮN </b>
<b>41 </b>
-Với nhiệt độ bảo quản trung bình t<sub>2</sub> = 20 0<sub>C</sub>
<b>t<sub>1</sub></b> <b>30 </b> <b>35 </b> <b>40 </b> <b>45 </b> <b>50 </b> <b>55 </b> <b>60 </b>
<b>t<sub>2</sub></b> <b>20 </b> <b>20 </b> <b>20 </b> <b>20 </b> <b>20 </b> <b>20 </b> <b>20 </b>
10 15 20 25 30 35 40
<b> / 10 </b> 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4
<b>K </b> 2 2,8 4 5,7 8 11,3 16
-Với nhiệt đợ bảo quản trung bình t<sub>2</sub> = 25 0<sub>C</sub>
<b>t<sub>1</sub></b> <b>30 </b> <b>35 </b> <b>40 </b> <b>45 </b> <b>50 </b> <b>55 </b> <b>60 </b>
<b>t<sub>2</sub></b> <b>25 </b> <b>25 </b> <b>25 </b> <b>25 </b> <b>25 </b> <b>25 </b> <b>25 </b>
5 10 15 20 25 30 35
<b>/ 10 </b> 0,5 1 1,5 2 2,5 3 3,5
<b>K </b> 1,4 2 2,8 4 5,7 8 11,3
<b> Bảng giá trị của K </b>
<b>Gọi </b> <b>C là tuổi thọ ở nhiệt độ bảo quản bình thường </b>
<b>C* là tuổi thọ ở nhiệt độ già hóa cấp tốc. </b>
<b> C = K.C* </b>
K: hệ số van’t Hoff = 2 t/10
<b>2. PP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC / THỜI GIAN NGẮN </b>
<b>Ví́ dụ: tính theo sự giảm hàm lượng họat chất </b>
Hàm lượng hoạt chất % trung bình của 3 lô thuốc được bảo quản trong
cùng điều kiện gồm nhiệt độ 40 oC và độ ẩm 75% được xác định sau 6
tháng:
Tháng 0 1 2 3 4 5 6
Hàm lượng %
(TB)
100,4 99,6 99,1 98,3 97,5 96,8 95,3
<b>Hãy ước tính tuổi thọ của thuốc (t<sub>90</sub>) theo phương trình van’t Hoff </b>
<b>trong điều kiện bảo quản (nhiệt độ 25 oC và độ ẩm 75%) ? </b>
<i><b>Hướng dẫn </b></i>
t<sub>1</sub> = 40 o<sub>C; t</sub>
<b>43 </b>
t<sub>90</sub> (40 oC) = 13.16 tháng
t<sub>90</sub> (25 o<sub>C) = t</sub>
90 (40 oC) x 2.8
= 36.86 tháng # 37 tháng
<b>thang</b>
<b>k</b>
<b>t</b> 13.16
008
,
0
1053
,
0
1053
,
0
90
tính k trung bình bằng công thức
xác định k bằng đường biểu diễn
<b>tháng </b> <b>[D%] </b> <b>Ln[D%] </b> <b>k= - Ln([D]/[D<sub>0</sub>])/t </b>
<b>0 </b> <b>100.4 </b> <b>4.609162 </b>
<b>1 </b> <b>99.6 </b> <b>4.601162 </b> <b>0.00800 </b>
<b>2 </b> <b>99.1 </b> <b>4.596129 </b> <b>0.00651 </b>
<b>3 </b> <b>98.3 </b> <b>4.588024 </b> <b>0.00704 </b>
<b>4 </b> <b>97.5 </b> <b>4.579852 </b> <b>0.00732 </b>
<b>5 </b> <b>96.8 </b> <b>4.572647 </b> <b>0.00730 </b>
<b>6 </b> <b>95.3 </b> <b>4.55703 </b> <b>0.00868 </b>
<b>Ví dụ : tính tuổi thọ theo sự gia tăng chất phân huỷ </b>
<b>Khảo sát độ ổn định của viên nén Aspirin 500mg (tính theo chất phân huỷ </b>
<b>acid salicylic) </b>
<b>45 </b>
<b>Đường biểu diễn hàm lượng của acid salycilic tăng theo thời gian </b>
<b>đường biểu diễn của hàm lượng acid salicilic theo </b>
<b>thời gian</b>
0
2
4
6
8
0 50 100 150 200 250 300
<b>ngày</b>
<b>%</b>
<b>a</b>
<b>c</b>
<b>id</b>
<b> s</b>
<b>a</b>
<b>li</b>
<b>c</b>
<b>il</b>
<b>ic</b>
<b>thời gian </b>
<b>(ngày) </b>
<b>% Acid salicylic </b>
<b>Lô A </b> <b>Lơ B </b> <b>Lơ C </b> <b>Trung bình (%) </b>
<b>0 </b> <b>0,05 </b>
<b>43 </b> <b>0,17 </b> <b>0,20 </b> <b>0,29 </b> <b>0,21 </b>
<b>98 </b> <b>0,49 </b> <b>0,42 </b> <b>0,35 </b> <b>0,42 </b>
<b>151 </b> <b>1,32 </b> <b>0,54 </b> <b>1,25 </b> <b>1,04 </b>
<b>254 </b> <b>6,15 </b> <b>6,15 </b>
Tính k:
là slope của đường biểu diễn
ln[D%] = f(t) theo công thức
ngay
174
k
x
434
,
0
%]
05
.
3
<b>Ở 45oC, ứng với D = 3%, ta có: </b>
<b>ngay</b>
<b>ngay</b>
<b>x</b>
<b>k</b>
<b>D</b>
<b>D</b>
<b>t</b> 174
3
<b>[D%] </b> <b>Ln[D%] </b> <b>Ln[D%]/[D<sub>0%</sub>] k =ln ([D%]/[D<sub>0%</sub>]) </b>
<b>/t </b>
<b>0 </b> <b>0.05 </b> <b>- 2.99573 </b>
<b>43 </b> <b>0.21 </b> <b>-1.56065 </b> <b>1.435085</b> <b>0.03337406 </b>
<b>98 </b> <b>0.42 </b> <b>-0.8675 </b> <b>2.128232</b> <b>0.02171665 </b>
<b>151 </b> <b>1.04 </b> <b>0.039221 </b> <b>3.034953</b> <b>0.02009903 </b>
<b>254 </b> <b>6.15 </b> <b>1.816452 </b> <b>4.812184</b> <b>0.01894561 </b>
<b>k trung bình </b> <b>- 0.0235338 </b>
<b>47 </b>
Dựa theo đường biểu diễn
y = 0.018x - 2.6798 ; R<sub>2</sub> = 0.9824.
Nếu hàm lượng giới hạn của acid salicilic =3%, đổi 3% thành ln[3%] = -3.50656
và thế vào giá trị y để tìm x (là tuổi thọ)
thì tuổi thọ ở 45 độ C sẽ là 45,9 ngày
-tuổi thọ ở 25 độ C sẽ là
45.9 x 4 = 183.72ngày
<b>Tiếp tục tính tuổi thọ của viên Aspirin bao suy từ k<sub>45</sub> hay t<sub>90</sub> ra t<sub>25</sub>, có </b>
<b>thể áp dụng qui tắc tính gần đúng của Van’t Hoff </b>
<b>C = K x C* </b>
<b>t = 45o<sub> C - 25 </sub>o C = 20, theo bảng lấy K = 4. </b>
<b>C = 4 x 174 ngày = 696 ngày </b>
<b>(Đây là phép tính gần đúng. Nếu yêu cầu chính xác hơn thì phải xác </b>
<b>2. PP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC / THỜI GIAN NGẮN </b>
<b>49 </b>
<b>tuổi thọ thực nghiệm </b>
<b>chênh nhau </b>
<b>tính tuổi thọ </b>
<b> 180 ngày </b> <b>loại bỏ giá trị t̉i thọ tìm được ở nhiệt đợ cao. </b>
<b>hơn 60 ngày </b> <b>tính t̉i thọ theo giá trị trung bình thông </b>
<b>thường </b>
<b> 60 ngày </b> <b>lấy giá trị nhỏ nhât để tính tóan. </b>
<b>STT </b> <b>t<sub>tn</sub></b> <b>C* (thực nghiệm) </b>
<b>1 </b> <b>40 </b> <b>142 ngày </b>
<b>2 </b> <b>50 </b> <b>70 ngày </b>
<b>3 </b> <b>60 </b> <b>23 ngày </b>
<b>Tính toán: </b>
<b>C<sub>1</sub> = 142 x 4 = 568 ngày </b>
<b>C<sub>2</sub> = 70 x 8 = 560 ngày </b>
<b>C<sub>3</sub> = 23 x 16 = 368 ngày </b>
<b>Xử lý: </b>
<b>C<sub>1</sub> - C<sub>3</sub> = 568 - 368 = 200 ngày, </b> <b>bỏ C<sub>3 </sub></b>
<b>C<sub>1</sub> - C<sub>2</sub> = 568 - 560 = 8 ngày << 180 </b> <b>giữ </b>
<b>Lấy trung bình: (568 + 560) : 2 = 560 ngày </b>
<b>51 </b>
<b>Ví dụ : </b>
Kết quả đã tính ra nhiệt độ bảo quản bình thường từ các nhiệt độ thực
nghiệm được cho ở bảng sau:
C<sub>1</sub> - C<sub>3</sub> = 1046 - 960 = 86 ngày > 60 ngày lấy C<sub>3</sub> để tính
Trung bình (960 + 920) : 2 = 940 ngày
<b>STT </b> <b>t<sub>tn</sub></b> <b>tuổi thọ (ngày) </b>
<b>1 </b> <b>50 </b> <b>1046 ngày </b>
<b>2 </b> <b>60 </b> <b>960 ngày </b>
<b>Trong trường hợp thuốc mới sản xuất ra chưa kịp làm già hóa cấp tốc, thời </b>
<b>gian tính từ lúc mới sản xuất cho đến khi làm thực nghiệm là C<sub>0</sub>, ta sẽ có: </b>
<b>C = K.C* + C<sub>0 </sub></b>
<b>Nhiệt độ bảo quản bình thường là 20oC và sau 30 ngày mới tiến hành thử </b>
<b>nghiệm </b>
<b>Qui về </b>
<b>C<sub>1</sub> = 258 ngày x 4 + 30 = 1062 ngày </b>
<b>C<sub>2</sub> = 70 ngày x 16 + 30 = 1160 ngày </b>
<b>C<sub>2</sub> - C<sub>1</sub> = 88 ngày > 60 ngày </b>
<b>Chỉ lấy giá trị nhỏ nhất là 1062 ngày làm tuổi thọ ở nhiệt độ 20 oC. </b>
<b>STT </b> <b>t<sub>tn</sub></b> <b>tuổi thọ thực nghiệm </b>
<b>1 </b> <b>40 </b> <b>258 ngày </b>
<b>53 </b>
<b>KHẢO SÁT GIÀ HOÁ CẤP TỚC Ở MỢT SỚ XÍ NGHIỆP (XN 1) </b>
<b>1. Để tìm hạn dùng của thuốc. Mẫu thuốc được bảo quản ở 2 diều kiện </b>
<b>a * to thường (30 đợ C </b><b> 2 và 75% RH </b><b> 5 %) trong tủ vi khí hậu </b>
<b>b * toC lão hĩa (40 đợ C </b><b> 2 và 75% RH </b><b> 5%) trong tủ vi khí hậu </b>
<b> </b>
<b>2. Theo dõi các chỉ tiêu và xác định hàm lượng thuốc sau những khoảng thời </b>
<b>gian nhất định </b>
<b>* 0, 3, 6, 9, 12, 24, 36, 48, 60 tháng (30 đợ C </b><b> 2 và 75% RH </b><b> 5%). </b>
<b>Mẫu thử nghiệm sau khi lấy ra khỏi điều kiện lưu khi chưa thử ngay được </b>
<b>khi có thể, thời hạn thử nghiệm trễ tối đa là trong vòng 1tháng </b>
<b>KHẢO SÁT GIÀ HOÁ CẤP TỐC Ở MỢT SỚ XÍ NGHIỆP (XN 1) </b>
<b>3. Nếu sau thời điểm cuối cùng ở 40 đợ C </b><b> 2 và 75% RH </b><b> 5% mà hàm </b>
<b>lượng vẫn cịn trên 90%, khi đó áp dụng phương trình van’t Hoff để suy ra </b>
<b>hạn dùng cho điều kiện thường. Lúc đó cĩ thể đăng ký hạn dùng ở nhiệt đợ </b>
<b>bình thường (cho thuốc mới) </b>
<b>Nợp báo cáo đợ ởn định kèm theo kết quả thử nghiệm ở (30 đợ C </b><b> 2 và </b>
<b>75% RH </b><b> 5% ) (trong 1 năm) và ở (40 đợ C </b><b> 2 và 75% RH </b><b> 5%) (trong </b>
<b>6 tháng) cùng với sự biện luận hạn dùng của thuốc và cam kết thực hiện </b>
<b>khảo sát hạn dùng điều kiện (30 đợ C </b><b> 2 và 75% RH </b><b> 5% ) cho đến hạn </b>
<b>dùng mong muốn. </b>
<b>Đối với thuốc sau giai đoạn nghiên cứu phải được lưu ở điều kiện (30 đợ C </b>
<b> 2 và 75% RH </b><b> 5% ) cho đến hết hạn dùng để làm số liệu cho việc tái </b>
<b>đăng ký. </b>
Mẫu được lấy ra khỏi nơi bảo quản theo đúng ngày hoạch định
và được giữ ở 5oC đến khi phân tích.
<b>55 </b>
<b>KHẢO SÁT GIÀ HOÁ CẤP TỚC Ở MỢT SỚ XÍ NGHIỆP </b>
<b> (XN2) </b>
<b>1. Để tìm hạn dùng của thuốc. Mẫu thuốc được bảo quản ở 2 diều kiện </b>
<b>a * to thường lưu ở 30 đợ C </b><b> 2 và 75% RH </b><b> 5 % trong tủ vi khí hậu </b>
<b>b * toC lão hĩa lưu ở 40 đợ C </b><b> 2 và 75% RH </b><b> 5% trong tủ vi khí hậu </b>
<b>2. Theo dõi các chỉ tiêu và xác định hàm lượng thuốc sau những khoảng thời gian </b>
<b>nhất định </b>
<b>* 0, 3, 6, 9, 12, 24, 36, 48, 60 tháng 30 độ C </b><b> 2 và 75% RH </b><b> 5 % </b>
<b>57 </b>
<b>59 </b>
<b>60 </b>