Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Các phương pháp tính hạn dùng của thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 61 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>1 </b>


<b>CÁC PHƯƠNG PHÁP </b>



<b>TÍNH HẠN DÙNG CỦA THUỐC </b>



Biên soạn: PGS TS Đặng văn Hòa
PGS TS Võ thị Bạch Huệ
tháng 06 / 2017


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2 </b>


<b> Mục tiêu bài giảng </b>


<b>Trình bày được các pp tính tuổi thọ và hạn dùng của thuốc </b>
<b>1. Pp khảo sát chất lượng thuốc thực </b>


<b>2. Pp già hoá cấp tốc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3 </b>

NHẮC LẠI MỘT SỐ KHÁI NIỆM



<b>- Tuổi thọ của thuốc: khoảng thời gian mà thuốc còn đáp ứng các </b>
<b>yêu cầu chất lượng như đã qui định trong điều kiện bảo quản đúng. </b>


<b>- Về nhận xét chung: phải kiểm tra toàn bộ chỉ tiêu về lý, hóa tính, </b>
<b>dạng bào chế, vi sinh… </b>


<b>- Về mặt tính toán cụ thể căn cứ vào hai yếu tố cơ bản: </b>
<b>+ Thời gian mà hàm lượng thuốc còn 90%: t<sub>90 </sub></b>



<b>+ Thời gian mà hàm lượng tạp (do phân hủy) chưa vượt quá </b>
<b>giới hạn cho phép: t<sub>x</sub> </b>


<b>Evaluation of Stability Data </b>


Như vậy:


- Xác định tuổi thọ (Shelf-life) của thuốc là xác định
+ t<sub>90</sub> hay


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

PHẢN ỨNG <sub>PHƯƠNG TRÌNH CÔNG THỨC </sub>
-BẬC 1
<b>k</b>
<b>1053</b>
<b>,</b>
<b>0</b>
<b>t<sub>90</sub></b> 


<b>TÍNH t<sub>90</sub> CHO PHẢN ỨNG BẬC 1 </b>


<b>dt</b>
<b>k</b>
<b>]</b>
<b>D</b>
<b>[</b>
<b>]</b>
<b>D</b>
<b>[</b>
<b>d</b>
<b>hay</b>


<b>]</b>
<b>D</b>
<b>[</b>
<b>k</b>
<b>dt</b>
<b>]</b>
<b>D</b>
<b>[</b>
<b>d</b>


<b>v</b>  -  


<b>Đa số các chất đều phân hủy theo phản ứng bậc 1 </b>


<b>NHẮC LẠI MỘT SỐ KHÁI NIỆM </b>



<b>ln[D] = ln[D<sub>O</sub>] – kt </b>


<b> Tính t<sub>90 </sub>để xác định tuổi thọ của thuốc thì phải tính k </b>
<b>(hằng số tốc độ) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>5 </b>


<b>1. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC THỰC </b>
<b> (Real time study or Long-term study of drug product quality) </b>


<b> </b>


<b>Thuốc được giữ ở điều kiện thường (room temperature) </b>
<b> </b>



<b> </b>


<i>k</i>


<i>t</i>

0,10 53


90



Căn cứ vào k


- tính t<sub>90</sub> theo biểu thức (1)
- tính t<sub>x </sub>


k


)


X


/


X


ln(



t

<sub>x</sub>

0


<b>X : [ tạp chất ] đang có mặt trong chế phẩm </b>
<b>Xo : [ tạp chất ] được phép </b>


<b>t<sub>x</sub> : thời gian cho phép </b>


<b>việc xác định t<sub>x</sub> cũng căn cứ vào k </b>



<b>(sau khi xác định đựơc ở nhiệt độ bảo quản). </b>


<b>ln[D<sub>t</sub>] = ln [D<sub>0</sub>] – kt </b><b> ln[D<sub>t</sub>]/[D<sub>0</sub>] = - kt </b>
<b> </b>

t


])


D


/[


]


D


ln([



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Ví dụ 1: (cho k, tính t <sub>90</sub>) </b>


<b>Aspirin dung dịch ở pH = 2,5 là bền vững nhất. </b>


<b>Thực nghiệm đã xác định được k = 5 x 10-7<sub> s</sub>-1 ở 25 o<sub>C. </sub></b>


<b>Hãy tính tuổi thọ của dung dịch này </b>
<b>Giải: </b>


<b> </b>


<b> </b>


<b> </b>


<b>Dung dịch Aspirin ở pH 2,5 có tuổi thọ là 2,44 ngày </b>


ngaøy



s


x


,


s


x


,



t

2

1

10

2



10


5


1053


0

<sub>5</sub>


1


7



90

<sub></sub>

<sub></sub>



)


1


(


1053


,


0


90

<i>k</i>


<i>t</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>7 </b>
<b>1. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC THỰC </b>



<b>đồ thị biểu diễn tốc độ </b>


<b> giảm hàm lượng C500 theo thời gian</b>


0; 98.47


210; 95.39


315; 93.83


525; 90.74


735; 87.74
y = -0.0146x + 98.454


R2 = 1


86
88
90
92
94
96
98
100


0 200 400 600 800


<b>ngày</b>


<b>h</b>
<b>àm</b>
<b> l</b>
<b>ư</b>
<b>ợ</b>
<b>n</b>
<b>g</b>
<b> %</b>


<b>Ngày định lượng </b> <b>15-08-1995</b> <b>15-03-1996 </b> <b>01-07-1996</b> <b>01-02-1997</b> <b>01-09-1997</b>


<b>Thời gian (ngày) </b> 0 210 315 525 735


<b>Hàm lượng (%)</b> 98.47 95.39 93.83 90.74 87.74


<b>Dựa vào đồ thị : </b>


<b>ứng với hàm lượng 90 </b>


<b>thời gian tương ứng là 579 ngày.</b>


<b>Ví dụ 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>8 </b>


<b>1. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC THỰC </b>


<b>1.2. Tính t<sub>90</sub> dựa vào k (căn cứ vào các số liệu thực nghiệm) </b>


<b>Thời gian (ngày) </b>


<b>(1) </b>


<b>D (%) </b>
<b>(2) </b>


<b>D/D<sub>0 </sub></b>
<b>(3) </b>


<b>ln(D/D<sub>0</sub>) </b>


<b>(4) </b> <b><sub>(ngày</sub>-1<sub>) </sub></b>


<b>0 </b> <b>D<sub>0</sub>=98,47 </b>


<b>210 </b> <b>95,39 </b> <b>0,9687 </b> <b>-0.0138 </b> <b>1,514 x 10-4</b>


<b>315 </b> <b>93,83 </b> <b>0,9529 </b> <b>-0.0210 </b> <b>1,533 x 10-4</b>


<b>525 </b> <b>90,74 </b> <b>0,9215 </b> <b>-0.0355 </b> <b>1,558 x 10-4</b>


<b>735 </b> <b>87,74 </b> <b>0,8910 </b> <b>-0.0501 </b> <b>1,571 x 10-4</b>


<b>TB </b> <b>1,543 x 10-4</b>


y = -7E-05x
-0.06
-0.05
-0.04
-0.03
-0.02


-0.01
0


0 200 400 600 800


<b>lo</b>
<b>g</b>
<b> (</b>
<b>D</b>
<b>/D</b>
<b>0)</b>
<b>ngày</b>
<b>682</b>
<b>1053</b>
<b>,</b>
<b>0</b>


<b>t<sub>90</sub></b>  <sub></sub><b><sub>4</sub></b> 


<b>k <sub>TB</sub> = 1,543 x 10- 4 ngày -1 </b>


D


<b>t</b>
<b>])</b>
<b>D</b>
<b>/[</b>
<b>]</b>
<b>D</b>
<b>ln([</b>



<b>k</b>  - <b>t</b> <b>0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>9 </b>
<b>Nhận xét: xác định t <sub>90</sub></b>


<b>Đây chỉ là ước tính nên có sự khác nhau về ngày của 2 phương pháp tính </b>
<b>t<sub>90</sub> : </b>


<b>+ phương pháp ngoại suy từ đồ thị hàm lượng theo thời gian: 579 ngày </b>
<b>+ phương pháp dựa vào k: 682 ngày </b>


<b>đồ thị biểu diễn tốc độ </b>


<b> giảm hàm lượng C500 theo thời gian</b>


0; 98.47


210; 95.39
315; 93.83


525; 90.74


735; 87.74
y = -0.0146x + 98.454


R2 = 1


86
88
90


92
94
96
98
100


0 200 400 600 800


<b>ngày</b>
<b>h</b>
<b>àm</b>
<b> l</b>
<b>ư</b>
<b>ợ</b>
<b>n</b>
<b>g</b>
<b> %</b>


y = -7E-05x
R2 = 0.9994
-0.06
-0.05
-0.04
-0.03
-0.02
-0.01
0


0 200 400 600 800



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>10 </b>


Nghiên cứu Điều kiện bảo quản Khoảng thời
gian tối thiểu của


dữ liệu khi nộp
hồ sơ đăng ký


Số lô thử
(Xem phần


"Chọn lô")
Điều kiện dài


hạn


Nhiệt độ 30 0<sub>C + 2</sub> 0<sub>C </sub>


Độ ẩm tương đối 75% +
5%
12 tháng




12 tháng


Tối thiểu 2 lô
đối với dạng
bào chế qui


ước và dược
chất bền vững
Tối thiểu 3 lô
đối với dạng
bào chế đặc
biệt hoặc dược
chất kém bền
vững


Lão hoá cấp tốc Nhiệt độ 40 0<sub>C + 2</sub> 0<sub>C </sub>


Độ ẩm tương đối 75% +
5%


6 tháng Tối thiểu 2 lô


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>11 </b>


Nghiên cứu Điều kiện bảo quản Khoảng thời gian tối
thiểu của dữ liệu khi
nộp hồ sơ đăng ký


Số lô thử
(Xem phần


"Chọn lô")


Điều kiện dài
hạn



Nhiệt độ 5 0<sub>C + 3</sub> 0<sub>C </sub> <sub>12 tháng </sub> Tối thiểu 3 lơ


Lão hố cấp tốc Nhiệt độ 25 0<sub>C + 2</sub> 0<sub>C </sub>


Độ ẩm tương đối 60% + 5%


6 tháng Tối thiểu 3 lô


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Theo Asean - Đối với các thành phẩm thuốc NCE


Nghiên cứu Điều kiện bảo quản


Khoảng thời gian
tối thiểu của dữ
liệu khi nộp hồ sơ


đăng ký


Số lô thử
(Xem phần


"Chọn lô")


Điều kiện dài
hạn


Nhiệt độ 30 0<sub>C + 2</sub> 0<sub>C </sub>


Độ ẩm tương đối 75%
+ 5%



12 tháng Tối thiểu 3


Lão hoá cấp
tốc


Nhiệt độ 40 0<sub>C + 2</sub> 0<sub>C </sub>


Độ ẩm tương đối 75%
+ 5%


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>13 </b>


Theo Asean - Đối với thuốc Generics và các thay đổi (Thay đổi lớn MaV và thay đổi nhỏ MiV)


Nghiên cứu Điều kiện bảo quản Khoảng thời gian tối


thiểu của dữ liệu khi
nộp hồ sơ đăng ký


Số lô thử (Xem
phần "Chọn lô")


Điều kiện dài hạn Nhiệt độ 30 0<sub>C + 2</sub> 0<sub>C </sub>


Độ ẩm tương đối 75% + 5%


12 tháng
12 tháng



Tối thiểu 2 lô đối
với dạng bào chế
qui ước và dược
chất bền vững
Tối thiểu 3 lô đối
với dạng bào chế
đặc biệt hoặc dược
chất kém bền vững


Lão hoá cấp tốc Nhiệt độ 40 0<sub>C + 2</sub> 0<sub>C </sub>


Độ ẩm tương đối 75% + 5%


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Theo Asean - Các thành phẩm thuốc dự kiến bảo quản trong tủ lạnh


Nghiên cứu Điều kiện bảo quản Khoảng thời gian tối
thiểu của dữ liệu khi
nộp hồ sơ đăng ký


Số lô thử
(Xem phần
"Chọn lô")
Điều kiện dài


hạn


Nhiệt độ 5 0<sub>C + 3</sub> 0<sub>C </sub> <sub>12 tháng </sub> Tối thiểu 3 lơ


Lão hố cấp tốc Nhiệt độ 25 0<sub>C + 2</sub> 0<sub>C </sub>



Độ ẩm tương đối 60% +
5%


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>15 </b>
<b>1. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC THỰC </b>


<b>Tóm tắt các bước tiến hành để xác định hạn dùng của thuốc trong điều kiện thật: </b>


<b>a. Mẫu thuốc được bảo quản ở điều kiện thường: </b>


<b>t0<sub>C= 30</sub>o<sub>C ± 2</sub>o<sub>C ; RH= 60% ± 5%. (hoặc xem quy định Asean) </sub></b>


<b>b. Xác định hàm lượng thuốc sau những khoảng thời gian bảo quản nhất định (theo </b>


<b>quy trình định lượng đã nghiên cứu) </b>


<b>- Ví dụ: thực hiện theo quy định của Asean: 0, 1, 3, 6, 9, 12, 18, 24, 36…. tháng. </b>


<b>c. Tính t<sub>90</sub> hoặc t<sub>x</sub> theo 1 trong 2 cách: </b>


<b>+ Xây dựng đường biểu diễn ln[D<sub>t</sub>] = f(t), ngoại suy t<sub>90</sub> từ đồ thị hàm lượng </b>
<b>theo thời gian (phương pháp hời quy tún tính) </b>


<b>+ Tính k từ công thức ln[D<sub>t</sub>]/[D<sub>0</sub>] = - kt rời tính t<sub>90 </sub></b>


t



])


D


/[



]


D


ln([



k

t 0 <sub>90</sub>

0

,

1053

(

1

)



<i>k</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>- Lý do </b>


<b>Nếu theo dõi sự giảm hàm lượng theo thời gian ở t<sub>0</sub>C thường thì cần phải theo </b>
<b>dõi một khoảng thời gian khá lâu hàng năm, tối thiểu là 12 tháng </b>


<b> không đáp ứng được về mặt thời gian để đưa vào sản xuất. </b>


<b>- Do vậy, sử dụng sự tăng nhiệt độ, độ ẩm…. để tăng tốc độ phân hủy để rút ra </b>
<b>kết luận một cách nhanh chóng về tuổi thọ của thuốc. </b>


<b>2. PP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC / THỜI GIAN NGẮN </b>
<b>(DỰA TRÊN SỰ GIÀ HÓA CẤP TỐC) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>17 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

pH K(days-1<sub>) pH </sub> <sub>K(days-</sub>1<sub>) </sub>
0.53
1.33
1.80
2.48
2.99


4.04
5.03
0.578
0.0835
0.045
0.0267
0.0343
0.088
0.130
6.0
6.98
8.00
9.48
10.5
11.29
12.77
0.120
0.10
0.13
0.321
1.97
13.7
530


Aspirin probably is the most widely studied drug for decomposition by hydrolysis.
Edwards studied the degradation of aspirin in various buffer solutions and treated
the overall reaction as pseudo first order. The classical study was given in the
Theory and Practice of Industrial Pharmacy by Lachman.


Overall velocity constant for aspirin


hydrolysis at 17o<sub>C as a function of pH </sub>


(from Edwards, L.J. Trans. Farad. Soc.
46:723, 1950).


<b>pH can influence </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>19 </b>


Polylactic –co- glycolic acid


<i><b>AAPS PharmSciTech 2004; 5 (4) Article 53 </b></i>


<b>(). </b>


<b>t</b>

<b><sub>0</sub></b>

<b> C can influence …. </b>



<b>4 độ C </b> <b>25 độ C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2.1.1. Cơ sở của phương pháp</b>


<b>- Tốc độ phản ứng (hằng số tốc độ: k)</b> <b>tỷ lệ với số phân tử va chạm / đơn vị </b>
<b>thời gian </b>


<b>- Số phân tử va chạm/ đơn vị thời gian tăng tỷ lệ thuận với nhiệt độ. </b>
<b>- Do vậy k tỷ lệ với nhiệt độ </b>


<b>2. PP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC / THỜI GIAN NGẮN </b>
<b>(DỰA TRÊN SỰ GIÀ HÓA CẤP TỐC) </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>21 </b>
<i><b>2.1.2. Phương trình Arrhenius </b></i>


<b>tốc đợ của mợt phản ứng (Hằng số tốc độ k) tỷ lệ theo hàm số mũ của nhiệt độ: </b>


RT
Ea

Ae


k



<b>Trong đó: </b>


<b>k : hằng số tốc độ của một phản ứng bất kỳ (đơn vị </b>
<b>của k là M -(tổng</b> <b>bậc)·<sub>s </sub>-1<sub>)</sub></b>


<b>A : hằng số phụ thuộc bản chất của chất khảo sát </b>
<b>E<sub>a</sub>: năng lượng hoạt hóa (cal/mol) của một phản </b>
<b>ứng (hằng số) </b>


<b>T : nhiệt độ tuyệt đối (= t<sub>0</sub> C + 273) </b>
<i>A</i>


<i>T</i>
<i>R</i>


<i>E</i>


<i>k</i> <i>a</i> x 1 ln



ln   


<b>2. PP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC / THỜI GIAN NGẮN </b>
<b>2. 1. Phương pháp Arrhenius </b>


<b>Phương trình dạng y = ax + b </b>
<b>y = lnk </b>


<b>x =1/T(hay x = 1000/T) </b>
<b>a = </b>


<b>b = lnA R</b>


<b>E<sub>a</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>22 </b>


<b> </b>


<b> </b>


<b>2. PP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC / THỜI GIAN NGẮN </b>
<b>2.1. Phương pháp Arrhenius </b>


<i>A</i>
<i>T</i>


<i>R</i>
<i>E</i>



<i>k</i> <i>a</i> x 1 ln


ln   


<b>SVANTE </b>
<b>AUGUST </b>
<b>ARRHENIUS </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>23 </b>


<b>2.1.3. Nguyên tắc chọn nhiệt độ: </b>


<b>+ toC khảo sát </b><b><sub> t</sub>oC thường: từ 10o<sub>C, 20</sub>o<sub>C, 30</sub>o<sub>C hay hơn </sub></b>


<b>+ Nên chọn các nhiệt độ sao cho khi cộng với nhiệt độ tuyệt đối (+ 273) thì </b>
<b>các nhiệt đợ tương ứng là mợt cấp số cộng. </b>


<b> Ví dụ: chọn 30oC, 40oC, 50oC thì các nhiệt độ tuyệt đối T<sub>1</sub>, T<sub>2</sub>, T<sub>3</sub> được </b>
<b>chọn là 303oT, 313oT, 323oT. </b>


<b>Chú ý: không nên chọn nhiệt độ quá cao, kết quả sẽ không phù hợp khi qui trở về </b>
<b>nhiệt đợ bình thường. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>24 </b>


<b>2.1. 3. Nguyên tắc chọn nhiệt độ: </b>


<b>Tiến hành: có thể để mẫu nghiên cứu vào trong tủ vi khí hậu hay tủ sấy ở các </b>
<b>nhiệt độ sau: </b>



<b>Nhiệt độ thường </b> <b>Nhiệt độ già hóa cấp tốc </b>


<b>20o<sub>C </sub></b> <b><sub>30</sub>o<sub>C, 40</sub>o<sub>C, 50</sub>o<sub>C </sub></b>


<b>25o<sub>C </sub></b> <b>35oC, 45oC, 55oC </b>


<b>27o<sub>C </sub></b>


<b>(điều kiện khí hậu Việt nam), </b>


<b>37o<sub>C, 47</sub>o<sub>C, 57</sub>o<sub>C </sub></b>


http://w
ww.aap
spharm
scitech.
org/arti
cles/pt0
604/pt0
60470/
pt0604
70_figu
re13.jp
g


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>25 </b>
<b>2.1.4. Nguyên tắc chọn thời gian xác định hàm lượng </b>


<b>+ Sau những khoảng thời gian nhất định lấy mẫu ra để nhận xét và </b>
<b>tiến hành định lượng để xác định hàm lượng trên 3 lô sản xuất thử. </b>



<b>+ Nên căn cứ vào tính chất của chế phẩm mà chọn chu kỳ thích hợp </b>
<b>Trong thực tế, hay chọn khoảng thời gian để thực nghiệm trong 6 tháng </b>


<b>thời gian (tháng)) </b> <b>hàm lượng % </b>


<b>25 o<sub>C </sub></b> <b><sub>35 </sub>o<sub>C </sub></b> <b><sub>45 </sub>o<sub>C </sub></b> <b><sub>55 </sub>0<sub> C </sub></b>


<b>0 (ban đầu) </b> <b>Do </b> <b>Do </b> <b>Do </b> <b>Do </b>


<b>1 </b>


<b>3 </b>


<b>6 </b>


<b>ICH: International conference on harmonization </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ví dụ 3: Xác định tuổi thọ của thuốc


Bảng 1: hàm lượng của thuốc A khi định lượng ở 3 nhiệt độ khác nhau


tháng Hàm lượng (mg/ml)


35 độ C 45 độ C 55 độ C


<b>0 </b> <b>100 </b> <b>100 </b> <b>100 </b>


<b>0.5 </b> <b>97.5 </b>



<b>1 </b> <b>99.5 </b> <b>98.4 </b> <b>95.1 </b>


<b>2 </b> <b>99.0 </b> <b>96.7 </b> <b>90.4 </b>


<b>3 </b> <b>98.5 </b> <b>95.2 </b> <b>86.1 </b>


<b>4 </b> <b>98 </b> <b>93.6 </b> <b>81.9 </b>


<b>5 </b> <b>97.5 </b> <b>92.1 </b> <b>77.9 </b>


<b>6 </b> <b>97 </b> <b>90.6 </b> <b>74.1 </b>


Drug
stability
volume
43 -1990
trang
254


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>27 </b>


<b>hàm lượng theo tháng</b>



y = -4.3223x + 99.491
R2 = 0.9983 (55 độ C)
y = -1.5679x + 99.932


R2 = 0.9996 (45 độ C)
y = -0.5x + 100
R2 = 1 (35 độ C)



0
20
40
60
80
100
120


0 2 4 6 8


<b>tháng</b>


<b>hà</b>


<b>m</b>


<b> l</b>


<b>ư</b>


<b>ợ</b>


<b>ng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Bảng 2: hàm lượng và ln hàm lượng của thuốc A ở 3 nhiệt độ khi định lượng


<b>tháng </b> <b>Hàm lượng (mg/ml) </b> <b>ln (hàm lượng) </b>


<b>35 độ C </b> <b>45 độ C </b> <b>55 độ C </b> <b>35 độ C </b> <b>45 độ C </b> <b>55 độ C </b>



<b>0 </b> <b>100 </b> <b>100 </b> <b>100 </b> <b><sub>4.605 </sub></b> <b><sub>4.605 </sub></b> <b><sub>4.605 </sub></b>


<b>0.5 </b> <b>97.5 </b> <b><sub>4.580 </sub></b>


<b>1 </b> <b>99.5 </b> <b>98.4 </b> <b>95.1 </b> <b><sub>4.600 </sub></b> <b><sub>4.589 </sub></b> <b><sub>4.555 </sub></b>


<b>2 </b> <b>99.0 </b> <b>96.7 </b> <b>90.4 </b> <b><sub>4.595 </sub></b> <b><sub>4.572 </sub></b> <b><sub>4.504 </sub></b>


<b>3 </b> <b>98.5 </b> <b>95.2 </b> <b>86.1 </b> <b><sub>4.590 </sub></b> <b><sub>4.556 </sub></b> <b><sub>4.456 </sub></b>


<b>4 </b> <b>98 </b> <b>93.6 </b> <b>81.9 </b> <b><sub>4.585 </sub></b> <b><sub>4.539 </sub></b> <b><sub>4.406 </sub></b>


<b>5 </b> <b>97.5 </b> <b>92.1 </b> <b>77.9 </b> <b><sub>4.580 </sub></b> <b><sub>4.523 </sub></b> <b><sub>4.355 </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>29 </b>


<b>ln hàm lượng theo thời gian (tháng) </b>


y = -0.0499x + 4.6049
R2 = 1(55 độ C)
y = -0.0164x + 4.605
R2 = 0.9999(45 độ C)


y = -0.005x + 4.605
R2 = 1 (35 độ C)


4.25
4.3
4.35


4.4
4.45
4.5
4.55
4.6
4.65


0 1 2 3 4 5 6 7


<b>tháng</b>
<b>ln </b>
<b>hà</b>
<b>m</b>
<b> l</b>
<b>ư</b>
<b>ợ</b>
<b>ng</b>


Nhiệt độ C T=độ K 1/T 1000/T k Ln(k)


25 298 0.003356 3.355705 ?


35 308 0.003247 3.246753 0.005 -5.29832


45 318 0.003145 3.144654 0.0164 -4.111


55 328 0.003049 3.04878 0.0499 -2.9977


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>30 </b>



]


<b>đồ thị Arrhenius - Ln k theo 1000/T</b>


3.246753,
-5.29832
3.144654, -4.111


3.04878, -2.9977


y = -11.621x + 32.432
R2 = 1


-6
-5
-4
-3
-2
-1
0


3 3.05 3.1 3.15 3.2 3.25 3.3


<b>1000/T</b>


<b>ln </b>


<b>K</b>


Tuổi thọ của thuốc A ở 25 độ C (1000/T = 3.356)



y = ln k = -11.621x + 32.432 = -11.621x 3.356 + 32.432 = - 6.568
y = ln k = - 6.568  k = 0,0014045


đồ thị của ln k theo 1000/T


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>31 </b>


<b>Ví dụ 4: </b>


<b>Tính tuổi thọ của thuốc tiêm Cefotaxim sodium 250mg ở 25oC, kết quả khảo </b>
<b>sát hàm lượng sau 06 tháng ở các nhiệt độ khác nhau cho theo bảng sau </b>


<b>(các chỉ tiêu khác đều đạt theo dược điển). </b>
<b> </b>


<b>STT </b> <b>Thời </b> <b>gian </b>
<b>(tháng) </b>


<b>Hàm lượng (%) </b>


<b>35 o<sub>C </sub></b> <b><sub>45 </sub>o<sub>C </sub></b> <b><sub>55 </sub>o<sub>C </sub></b>


<b>1 </b> <b>0 </b> <b>107,79 </b> <b>107,79 </b> <b>107,79 </b>


<b>2 </b> <b>1 </b> <b>107,07 </b> <b>106,78 </b> <b>104,31 </b>


<b>3 </b> <b>2 </b> <b>106,88 </b> <b>105,35 </b> <b>102,61 </b>


<b>4 </b> <b>3 </b> <b>105,63 </b> <b>103,41 </b> <b>99,32 </b>



<b>5 </b> <b>4 </b> <b>103,97 </b> <b>102,12 </b> <b>101,98 </b>


<b>6 </b> <b>5 </b> <b>101,98 </b> <b>100,67 </b> <b>97,77 </b>


<b>(D<sub>0</sub> không phải là 100%) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>STT </b> <b>Thời gian </b>
<b>(tháng) </b>


<b>(ln) Hàm lượng (%) </b>


<b>35 o<sub>C </sub></b> <b><sub>45 </sub>o<sub>C </sub></b> <b><sub>55 </sub>o<sub>C </sub></b>


<b>1 </b> <b>0 </b> <b>4.680 </b> <b>4.680 </b> <b>4.680 </b>


<b>2 </b> <b>1 </b> <b>4.673 </b> <b>4.670 </b> <b>4.647 </b>


<b>3 </b> <b>2 </b> <b>4.671 </b> <b>4.657 </b> <b>4.630 </b>


<b>4 </b> <b>3 </b> <b>4.659 </b> <b>4.638 </b> <b>4.598 </b>


<b>5 </b> <b>4 </b> <b>4.644 </b> <b>4.626 </b> <b>4.624 </b>


<b>6 </b> <b>5 </b> <b>4.624 </b> <b>4.611 </b> <b>4.582 </b>


chuyển dữ liệu sang ln



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>33 </b>



<b>ln hàm luợng theo tháng </b>


y = -0.0142x + 4.6824
R2 = 0.9939 (45 độ C)
y = -0.0108x + 4.6856
R2 = 0.9204 (35độ C)


y = -0.0169x + 4.669
R2 = 0.819 (55độ C)
4.56
4.58
4.6
4.62
4.64
4.66
4.68
4.7


0 1 2 3 4 5 6


<b>tháng</b>
<b>ln</b>
<b>(h</b>
<b>à</b>
<b>m</b>
<b> l</b>
<b>ư</b>
<b>ợ</b>
<b>n</b>
<b>g</b>


<b>%</b>
<b>)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Bảng tương quan giữa 1/T và lnk </b>


<b>to<sub>C </sub></b> <b><sub>T </sub>o<sub>K </sub></b> <b><sub>10</sub>3<sub>/T </sub></b> <b><sub>lnk </sub></b>


<b>55 </b> <b>328 </b> <b>3,040 </b> - 4.08044


<b>45 </b> <b>318 </b> <b>3,144 </b> -4.25451


<b>35 </b> <b>308 </b> <b>3,246 </b> -4.52821


<b>25 </b> <b>298 </b> <b>3,356 </b> <b>? </b>


<b>Từ các phương trình trên lần lượt tính: </b>


<b>y = -0.0108x + 4.6856 y = -0.0142x + 4.6824 y = -0.0169x + 4.669 </b>


<b>k </b> <b>k<sub>35</sub> = 0.0108 </b> <b>k<sub>45 </sub>= 0.0142 </b> <b>k<sub>55 </sub>= 0.0169 </b>


<b>lnk </b> <b>lnk<sub>35</sub> = - 4.52821 </b> <b>ln k<sub>45 </sub>= </b>- 4.25451 <b>ln k<sub>55 </sub>= </b>- 4.08044


<b>T o<sub>K </sub></b>


<b>= (t0<sub>C + 273) </sub></b> <b>308 </b> <b>318 </b> <b>328 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>35 </b>


<b>Quan sát trên đồ thị: </b>



<b>Ứng với t = 25 oC T= 2980<sub>K </sub></b>


<b>và 103<sub>/T = 3,356 cho lnk</sub></b>


<b>25 = </b>

<b>-4.7496</b>

<b> </b>


<b>k<sub>25</sub> = 0.00865</b>


<b>t<sub>90</sub> = 0,1053/ k<sub>25</sub> = 12,17 tháng </b>


<b>tuổi thọ của thuốc tiêm Cefotaxim sodium 250mg </b>
<b>ở 25 oC là 12,17 tháng. </b>


<b>1000/ T </b> <b>ln K </b>
<b>3,040 </b>
<b>(55oC) </b>
- 4.08044
<i><b>3,144 </b></i>
<b>(45oC) </b>
-4.25451
<i><b>3,247 </b></i>
<b>(35oC) </b>
-4.52821


<i><b>3,356 </b></i> <b>??-4.7496 </b>


<b>đường biểu diển của lnK theo 1000/T</b>


y = -2.172x + 2.5396


R2 = 0.9823
-4.6
-4.5
-4.4
-4.3
-4.2
-4.1
-4


3 3.05 3.1 3.15 3.2 3.25 3.3


<b>1000/T</b>


<b>lnK</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tóm các bước tiến hành khi lão hóa cấp tốc ở nhiều nhiệt độ </b>


<b>a. Mẫu thuốc được bảo quản để trong tủ vi khí hậu </b>


<b>nhiệt đợ toC bình thường + 10oC, + 20oC, + 30oC hay hơn </b>


<b>b. Xác định hàm lượng thuốc bằng phương pháp qui định sau những </b>
<b>khoảng thời gian nhất định để trong tủ vi khí hậu. </b>


<b>c. Xây dựng đường biểu diễn ln[D%]= f(t) ở từng nhiêt độ bảo quản </b>
<b>d. Xác định các hệ số k của từng điều kiện bảo quản. </b>


<b>Chú ý: k chính là độ dốc của đường biểu diễn ln[D%] = f(t) ; </b> <b>k = - ln </b>
<b>([D]/[Do]) / t </b>



<b>e Thiết lập được bảng tương ứng giữa ln k (hay lg k) và 1000/T. </b>
<b>f. Từ đường biểu diễn trên suy ra lnk<sub>25</sub> , </b>


<b>g. Từ ln k<sub>25</sub> tính được k<sub>25</sub> và t<sub>90</sub> </b>

25



90

0

,

<sub>k</sub>

1053



t



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>37 </b>
<b>(lưu ý: đây là phương pháp tính gần đúng) </b>


<b>Qui tắc van’t Hoff </b>


-<b> Khi tăng 10oK thì tốc độ phản ứng hóa học có thể tăng 2 - 4 lần </b>


-<b> Qui tắc này chỉ đúng với khoảng chênh lệch về nhiệt độ không lớn. </b>


<b>Tuổi thọ của thuốc = K’ x tuổi thọ ở điều kiện già hóa </b>


<b>The Nobel Prize in Chemistry 1901 </b>


"in recognition of the extraordinary services he has
rendered by the discovery of the laws of chemical
dynamics and osmotic pressure in solutions"


<b>Jacobus Henricus van 't Hoff </b>


the Netherlands



<b>The rule of Van't Hoff says that </b>


<b> the speed of a reaction doubles at a </b>
<b>temperature increase of 10K </b>


<b>2. PP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC / THỜI GIAN NGẮN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>R = 8.314 J/mol•K ; H cũng tính theo đơn vị J; nhiệt độ Kelvin. </i>




<b>Phương trình van't Hoff để xác định giá trị của hằng số cân bằng (hằng số tốc độ) theo </b>
<b>sự thay đổi của nhiệt độ. </b>


S0<sub>: entropy</sub> chuẩn của phản ứng; <sub>H</sub>0: enthalpy chuẩn của phản ứng


R: hằng số khí lý tưởng (1,987 calo/ oK-mol); T: nhiệt độ tuyệt đối (273 + t o<sub>C) </sub>
Phương trình van’t Hoff có thể được áp dụng để ước tính tuổi thọ của thuốc ở
nhiệt độ T<sub>1</sub> bằng phương pháp lão hóa cấp tốc ở một nhiệt độ cao T<sub>2 </sub>với cùng
độ ẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>39 </b>


<b>Ví dụ </b>


Hằng số tốc độ K<sub>1</sub>= 1.5 x 10–8 ở 298 K đối với
<i>phản ứng có H° of +77.2 kJ/mol, </i>


Hằng số tốc độ K<sub>2</sub> là bao nhiêu ở 400 K?



<b>Giải </b>


<i>K</i><sub>1</sub> = 1.5 x 10–8


<i>H° = +77,200 </i>J/mol (chuyển từ kJ sang 77.2


kJ/mol x (1000 J/1 kJ))


<i>R = 8.314 </i>J/mol•K
<i>T</i><sub>1</sub> = 298 K


<i>T</i><sub>2</sub> = 400 K


<i>K</i><sub>2</sub> = ?


Thế các giá trị trên vào phương trình


/>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Công thức </b>
<b>C = K.C* </b>


t<sub>90</sub>(t<sub>2</sub>) = K t<sub>90</sub>(t<sub>1</sub>)


Trong đó:


C*= tuổi thọ ở nhiệt độ già hóa cấp tốc.
= t<sub>90</sub>(t<sub>1</sub>) = 0,1053/ k


C = tuổi thọ ở nhiệt độ bảo quản = t<sub>90</sub>(t<sub>2</sub>)
t<sub>2</sub>: nhiệt độ bảo quản (tính theo Celcius)


t<sub>1</sub>: nhiệt độ già hóa cấp tốc


K: hệ số van’t Hoff = 2t/10


t : mức chênh lệch nhiệt độ = t - t
Trong thực nghiệm:


- xác định hàm lượng theo thời gian.
- Vẽ đường Ln[D]=f(t) để tính được k<sub>1</sub>,
- Tính tuổi thọ ở nhiệt độ t<sub>1</sub> = t<sub>90</sub>(t<sub>1</sub>)
- Sử dụng công thức van’t Hoff để suy
ra tuổi thọ ở nhiệt độ cần bảo quản t<sub>2</sub>
(K: hệ số tra theo bảng của van’t Hoff)


<b>2. PP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC / THỜI GIAN NGẮN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>41 </b>


-Với nhiệt độ bảo quản trung bình t<sub>2</sub> = 20 0<sub>C</sub>


<b>t<sub>1</sub></b> <b>30 </b> <b>35 </b> <b>40 </b> <b>45 </b> <b>50 </b> <b>55 </b> <b>60 </b>


<b>t<sub>2</sub></b> <b>20 </b> <b>20 </b> <b>20 </b> <b>20 </b> <b>20 </b> <b>20 </b> <b>20 </b>


 10 15 20 25 30 35 40


<b> / 10 </b> 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4


<b>K </b> 2 2,8 4 5,7 8 11,3 16



-Với nhiệt đợ bảo quản trung bình t<sub>2</sub> = 25 0<sub>C</sub>


<b>t<sub>1</sub></b> <b>30 </b> <b>35 </b> <b>40 </b> <b>45 </b> <b>50 </b> <b>55 </b> <b>60 </b>


<b>t<sub>2</sub></b> <b>25 </b> <b>25 </b> <b>25 </b> <b>25 </b> <b>25 </b> <b>25 </b> <b>25 </b>


 5 10 15 20 25 30 35


<b>/ 10 </b> 0,5 1 1,5 2 2,5 3 3,5


<b>K </b> 1,4 2 2,8 4 5,7 8 11,3


<b> Bảng giá trị của K </b>


<b>Gọi </b> <b>C là tuổi thọ ở nhiệt độ bảo quản bình thường </b>
<b>C* là tuổi thọ ở nhiệt độ già hóa cấp tốc. </b>


<b> C = K.C* </b>


K: hệ số van’t Hoff = 2 t/10
<b>2. PP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC / THỜI GIAN NGẮN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Ví́ dụ: tính theo sự giảm hàm lượng họat chất </b>


Hàm lượng hoạt chất % trung bình của 3 lô thuốc được bảo quản trong
cùng điều kiện gồm nhiệt độ 40 oC và độ ẩm 75% được xác định sau 6
tháng:


Tháng 0 1 2 3 4 5 6



Hàm lượng %
(TB)


100,4 99,6 99,1 98,3 97,5 96,8 95,3


<b>Hãy ước tính tuổi thọ của thuốc (t<sub>90</sub>) theo phương trình van’t Hoff </b>
<b>trong điều kiện bảo quản (nhiệt độ 25 oC và độ ẩm 75%) ? </b>


<i><b>Hướng dẫn </b></i>


t<sub>1</sub> = 40 o<sub>C; t</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>43 </b>


t<sub>90</sub> (40 oC) = 13.16 tháng
t<sub>90</sub> (25 o<sub>C) = t</sub>


90 (40 oC) x 2.8


= 36.86 tháng # 37 tháng
<b>thang</b>


<b>k</b>


<b>t</b> 13.16


008
,
0



1053
,
0
1053
,
0


90   


tính k trung bình bằng công thức
xác định k bằng đường biểu diễn


<b>tháng </b> <b>[D%] </b> <b>Ln[D%] </b> <b>k= - Ln([D]/[D<sub>0</sub>])/t </b>


<b>0 </b> <b>100.4 </b> <b>4.609162 </b>


<b>1 </b> <b>99.6 </b> <b>4.601162 </b> <b>0.00800 </b>


<b>2 </b> <b>99.1 </b> <b>4.596129 </b> <b>0.00651 </b>


<b>3 </b> <b>98.3 </b> <b>4.588024 </b> <b>0.00704 </b>


<b>4 </b> <b>97.5 </b> <b>4.579852 </b> <b>0.00732 </b>


<b>5 </b> <b>96.8 </b> <b>4.572647 </b> <b>0.00730 </b>


<b>6 </b> <b>95.3 </b> <b>4.55703 </b> <b>0.00868 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Ví dụ : tính tuổi thọ theo sự gia tăng chất phân huỷ </b>



<b>Khảo sát độ ổn định của viên nén Aspirin 500mg (tính theo chất phân huỷ </b>
<b>acid salicylic) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>45 </b>


<b>Đường biểu diễn hàm lượng của acid salycilic tăng theo thời gian </b>


<b>đường biểu diễn của hàm lượng acid salicilic theo </b>
<b>thời gian</b>
0
2
4
6
8


0 50 100 150 200 250 300


<b>ngày</b>
<b>%</b>
<b>a</b>
<b>c</b>
<b>id</b>
<b> s</b>
<b>a</b>
<b>li</b>
<b>c</b>
<b>il</b>
<b>ic</b>
<b>thời gian </b>
<b>(ngày) </b>



<b>% Acid salicylic </b>


<b>Lô A </b> <b>Lơ B </b> <b>Lơ C </b> <b>Trung bình (%) </b>


<b>0 </b> <b>0,05 </b>


<b>43 </b> <b>0,17 </b> <b>0,20 </b> <b>0,29 </b> <b>0,21 </b>


<b>98 </b> <b>0,49 </b> <b>0,42 </b> <b>0,35 </b> <b>0,42 </b>


<b>151 </b> <b>1,32 </b> <b>0,54 </b> <b>1,25 </b> <b>1,04 </b>


<b>254 </b> <b>6,15 </b> <b>6,15 </b>


Tính k:


là slope của đường biểu diễn
ln[D%] = f(t) theo công thức


ngay
174
k
x
434
,
0
%]
05
.


0
/
%
3
ln[
k
434
,
0
]
D
/[
]
D
ln[
t
1
0
%


3   


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Ở 45oC, ứng với D = 3%, ta có: </b>
<b>ngay</b>
<b>ngay</b>
<b>x</b>
<b>k</b>
<b>D</b>
<b>D</b>
<b>t</b> 174


02
,
0
434
,
0
778
,1
434
,
0
]
/[
]
ln[
1
0
%


3   


<b>[D%] </b> <b>Ln[D%] </b> <b>Ln[D%]/[D<sub>0%</sub>] k =ln ([D%]/[D<sub>0%</sub>]) </b>
<b>/t </b>


<b>0 </b> <b>0.05 </b> <b>- 2.99573 </b>


<b>43 </b> <b>0.21 </b> <b>-1.56065 </b> <b>1.435085</b> <b>0.03337406 </b>


<b>98 </b> <b>0.42 </b> <b>-0.8675 </b> <b>2.128232</b> <b>0.02171665 </b>



<b>151 </b> <b>1.04 </b> <b>0.039221 </b> <b>3.034953</b> <b>0.02009903 </b>


<b>254 </b> <b>6.15 </b> <b>1.816452 </b> <b>4.812184</b> <b>0.01894561 </b>


<b>k trung bình </b> <b>- 0.0235338 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>47 </b>


Dựa theo đường biểu diễn


y = 0.018x - 2.6798 ; R<sub>2</sub> = 0.9824.


Nếu hàm lượng giới hạn của acid salicilic =3%, đổi 3% thành ln[3%] = -3.50656
và thế vào giá trị y để tìm x (là tuổi thọ)


thì tuổi thọ ở 45 độ C sẽ là 45,9 ngày
-tuổi thọ ở 25 độ C sẽ là


45.9 x 4 = 183.72ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Tiếp tục tính tuổi thọ của viên Aspirin bao suy từ k<sub>45</sub> hay t<sub>90</sub> ra t<sub>25</sub>, có </b>
<b>thể áp dụng qui tắc tính gần đúng của Van’t Hoff </b>


<b>C = K x C* </b>


<b>t = 45o<sub> C - 25 </sub>o C = 20, theo bảng lấy K = 4. </b>


<b>C = 4 x 174 ngày = 696 ngày </b>


<b>(Đây là phép tính gần đúng. Nếu yêu cầu chính xác hơn thì phải xác </b>


<b>định được t<sub>35</sub>, t<sub>55</sub>, từ đó suy ra t<sub>25</sub>). </b>


<b>2. PP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC / THỜI GIAN NGẮN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>49 </b>

<b>3. Một số nguyên tắc loại trừ </b>



<b>tuổi thọ thực nghiệm </b>
<b>chênh nhau </b>


<b>tính tuổi thọ </b>


<b> 180 ngày </b> <b>loại bỏ giá trị t̉i thọ tìm được ở nhiệt đợ cao. </b>


<b>hơn 60 ngày </b> <b>tính t̉i thọ theo giá trị trung bình thông </b>
<b>thường </b>


<b> 60 ngày </b> <b>lấy giá trị nhỏ nhât để tính tóan. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>3. Mợt số nguyên tắc loại trừ </b>



<b>STT </b> <b>t<sub>tn</sub></b> <b>C* (thực nghiệm) </b>


<b>1 </b> <b>40 </b> <b>142 ngày </b>


<b>2 </b> <b>50 </b> <b>70 ngày </b>


<b>3 </b> <b>60 </b> <b>23 ngày </b>


<b>Tính toán: </b>



<b>C<sub>1</sub> = 142 x 4 = 568 ngày </b>
<b>C<sub>2</sub> = 70 x 8 = 560 ngày </b>
<b>C<sub>3</sub> = 23 x 16 = 368 ngày </b>


<b>Xử lý: </b>


<b>C<sub>1</sub> - C<sub>3</sub> = 568 - 368 = 200 ngày, </b> <b>bỏ C<sub>3 </sub></b>
<b>C<sub>1</sub> - C<sub>2</sub> = 568 - 560 = 8 ngày << 180 </b> <b>giữ </b>
<b>Lấy trung bình: (568 + 560) : 2 = 560 ngày </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>51 </b>
<b>Ví dụ : </b>


Kết quả đã tính ra nhiệt độ bảo quản bình thường từ các nhiệt độ thực
nghiệm được cho ở bảng sau:


C<sub>1</sub> - C<sub>3</sub> = 1046 - 960 = 86 ngày > 60 ngày lấy C<sub>3</sub> để tính
Trung bình (960 + 920) : 2 = 940 ngày


<b>STT </b> <b>t<sub>tn</sub></b> <b>tuổi thọ (ngày) </b>


<b>1 </b> <b>50 </b> <b>1046 ngày </b>


<b>2 </b> <b>60 </b> <b>960 ngày </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Trong trường hợp thuốc mới sản xuất ra chưa kịp làm già hóa cấp tốc, thời </b>
<b>gian tính từ lúc mới sản xuất cho đến khi làm thực nghiệm là C<sub>0</sub>, ta sẽ có: </b>


<b>C = K.C* + C<sub>0 </sub></b>


<b>Ví dụ : </b>


<b>Nhiệt độ bảo quản bình thường là 20oC và sau 30 ngày mới tiến hành thử </b>
<b>nghiệm </b>


<b>Qui về </b>


<b>C<sub>1</sub> = 258 ngày x 4 + 30 = 1062 ngày </b>
<b>C<sub>2</sub> = 70 ngày x 16 + 30 = 1160 ngày </b>
<b>C<sub>2</sub> - C<sub>1</sub> = 88 ngày > 60 ngày </b>


<b>Chỉ lấy giá trị nhỏ nhất là 1062 ngày làm tuổi thọ ở nhiệt độ 20 oC. </b>


<b>STT </b> <b>t<sub>tn</sub></b> <b>tuổi thọ thực nghiệm </b>


<b>1 </b> <b>40 </b> <b>258 ngày </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>53 </b>
<b>KHẢO SÁT GIÀ HOÁ CẤP TỚC Ở MỢT SỚ XÍ NGHIỆP (XN 1) </b>


<b>1. Để tìm hạn dùng của thuốc. Mẫu thuốc được bảo quản ở 2 diều kiện </b>
<b>a * to thường (30 đợ C </b><b> 2 và 75% RH </b><b> 5 %) trong tủ vi khí hậu </b>
<b>b * toC lão hĩa (40 đợ C </b><b> 2 và 75% RH </b><b> 5%) trong tủ vi khí hậu </b>
<b> </b>


<b>2. Theo dõi các chỉ tiêu và xác định hàm lượng thuốc sau những khoảng thời </b>
<b>gian nhất định </b>


<b>* 0, 3, 6, 9, 12, 24, 36, 48, 60 tháng (30 đợ C </b><b> 2 và 75% RH </b><b> 5%). </b>
<b>Mẫu thử nghiệm sau khi lấy ra khỏi điều kiện lưu khi chưa thử ngay được </b>


<b>sẽ được lưu ở điều kiện 5o<sub>C và phải được tiến hành thử nghiệm sớm ngay </sub></b>


<b>khi có thể, thời hạn thử nghiệm trễ tối đa là trong vòng 1tháng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>KHẢO SÁT GIÀ HOÁ CẤP TỐC Ở MỢT SỚ XÍ NGHIỆP (XN 1) </b>


<b>3. Nếu sau thời điểm cuối cùng ở 40 đợ C </b><b> 2 và 75% RH </b><b> 5% mà hàm </b>
<b>lượng vẫn cịn trên 90%, khi đó áp dụng phương trình van’t Hoff để suy ra </b>
<b>hạn dùng cho điều kiện thường. Lúc đó cĩ thể đăng ký hạn dùng ở nhiệt đợ </b>
<b>bình thường (cho thuốc mới) </b>


<b>Nợp báo cáo đợ ởn định kèm theo kết quả thử nghiệm ở (30 đợ C </b><b> 2 và </b>
<b>75% RH </b><b> 5% ) (trong 1 năm) và ở (40 đợ C </b><b> 2 và 75% RH </b><b> 5%) (trong </b>
<b>6 tháng) cùng với sự biện luận hạn dùng của thuốc và cam kết thực hiện </b>
<b>khảo sát hạn dùng điều kiện (30 đợ C </b><b> 2 và 75% RH </b><b> 5% ) cho đến hạn </b>
<b>dùng mong muốn. </b>


<b>Đối với thuốc sau giai đoạn nghiên cứu phải được lưu ở điều kiện (30 đợ C </b>


<b> 2 và 75% RH </b><b> 5% ) cho đến hết hạn dùng để làm số liệu cho việc tái </b>
<b>đăng ký. </b>


Mẫu được lấy ra khỏi nơi bảo quản theo đúng ngày hoạch định
và được giữ ở 5oC đến khi phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>55 </b>
<b>KHẢO SÁT GIÀ HOÁ CẤP TỚC Ở MỢT SỚ XÍ NGHIỆP </b>


<b> (XN2) </b>



<b>1. Để tìm hạn dùng của thuốc. Mẫu thuốc được bảo quản ở 2 diều kiện </b>


<b>a * to thường lưu ở 30 đợ C </b><b> 2 và 75% RH </b><b> 5 % trong tủ vi khí hậu </b>
<b>b * toC lão hĩa lưu ở 40 đợ C </b><b> 2 và 75% RH </b><b> 5% trong tủ vi khí hậu </b>


<b>2. Theo dõi các chỉ tiêu và xác định hàm lượng thuốc sau những khoảng thời gian </b>
<b>nhất định </b>


<b>* 0, 3, 6, 9, 12, 24, 36, 48, 60 tháng 30 độ C </b><b> 2 và 75% RH </b><b> 5 % </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

1./ Độ ẩm tuyệt đối , độ ẩm bão hòa và độ ẩm tương đối


a./+ Độ ẩm tuyệt đối , độ ẩm bão hòa :



+ Độ ẩm tuyệt đối : Là lượng hơi nước được tính bằng gam trong


1m3 khơng khí, ở một thời điểm nhất định



+ Độ ẩm bão hòa : Là lượng hơi nước tối đa mà 1m3 khơng khí có


thể chứa được (có thể thay đổi theo nhiệt độ)



b./ Độ ẩm tương đối:



- Là tỉ lệ phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối của khơng khí với độ ẩm


bão hịa ở cùng nhiệt độ



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>57 </b>

<i>FIGURE 32. Blue dots illustrate the </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>- Độ ẩm khơng khí: một trong những dạng nước có tác dụng đến </b>


đời sống sinh vật. Độ ẩm khơng khí được đặc trưng bằng những đại


<i>lượng sau: </i>




<i>+ Độ ẩm tuyệt đối (HA): là lượng hơi nước chứa trong 1m3 khơng </i>


khí tính bằng gam ở một thời điểm nhất định và tính theo cơng thức


sau :



<i>HA =(0,623 × 1293×e)/(760(1+αt) =1,062/(1+at) g/m3 </i>



Trong đó 0,623 là tỷ trọng hơi nước so với khơng khí,



1293 là trọng lượng khơ của khơng khí ở nhiệt độ 00C và áp lực 760


mm Hg,



(a là là hệ số nở của các chất khí bằng 1/276,


t là nhiệt độ của khơng khí,



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>59 </b>

+ Độ ẩm tương đối: là tỷ số phần trăm áp suất hơi nước thực tế (a) trê


n áp suất hơi nước bão hòa A trong cùng một nhiệt độ.



Ví dụ: ở 150C



- áp suất hơi nước bão hòa A = 12,73mmHg,


- áp suất hơi nước thực tế là 9,56 mmHg.



- Độ ẩm tương đối của khơng khí: d = 9,56/12,73 = 0,75 hay d = 75%


- Độ ẩm tương đối của khơng khí thay đổi tùy theo nhiệt độ, cho nên


cùng một lượng nước trong khơng khí mà nhiệt độ khác nhau thì độ


ẩm tương đối khác nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>60 </b>


Figure 1. The capacity of air



to hold water vapor as a



function

of



temperature. Warmer air can


hold

much

more

water



vapor.

Data

from





/>

vap.html#c1



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61></div>

<!--links-->
Các phương pháp tính VaR và áp dụng trong quản lí rủi ro tỷ giá hối đoái
  • 14
  • 1
  • 32
  • ×