Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

KỸ THUẬT NGHIỀN tán + THUỐC bột , THUỐC cốm pptx _ BÀO CHẾ (slide nhìn biến dạng, tải về đẹp lung linh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.72 MB, 42 trang )

Khoa Dược – Bộ môn Bào chế

KỸ THUẬT NGHIỀN TÁN
CHẤT RẮN
Bài giảng pptx các mơn chun ngành dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


Định nghĩa

Nghiền tán chất rắn: sự làm giảm kích thước của
chất rắn ban đầu đến mức độ thích hợp cho việc bào
chế các dạng thuốc.

- Giúp cho việc hoà tan dễ
dàng.
- Giúp việc trộn bột dễ
đồng nhất.

2


Định nghĩa

Nghiền tán chất rắn: sự làm giảm kích thước của
chất rắn ban đầu đến mức độ thích hợp cho việc bào
chế các dạng thuốc.
Nghiền tán bằng phương pháp cơ học

Lực va đập



Lực nén
(ép)

Lực
nghiền

Lực cắt

Lực xé
3


Nghiền tán bằng phương pháp cơ học

Dụng cụ dùng ở quy mô nhỏ
Cối chày

Giã, nén ép, nghiền Dược chất khô giòn

4


Nghiền tán bằng phương pháp cơ học

Dụng cụ dùng ở quy mơ nhỏ

Các loại cối chày:
Cối chày làm bằng kim loại
(đồng, sắt): Tán các chất là

thảo mộc, động vật, khoáng vật
rắn.
Cối chày sành sứ : Tán, trộn
các chất là hóa chất.
Cối chày thủy tinh: Tán các chất
có tính oxy hóa, chất ăn mòn, 5


Nghiền tán bằng phương pháp cơ học

Dụng cụ dùng ở quy mô nhỏ
Cối chày
Thuyền tán

Nén ép, va đập, cắt chẻ, nghiền mài
Dược liệu cứng chắc

6


Nghiền tán bằng phương pháp cơ học

Dụng cụ dùng ở quy mơ nhỏ
Cối chày
Thuyền tán
Máy nghiền có cánh quạt
Nén ép, nghiền mài
Dược liệu không nhiều xơ, không quá
cứng


7


Nghiền tán bằng phương pháp cơ học

Dụng cụ dùng ở quy mơ nhỏ
Cối chày
Thuyền tán
Máy nghiền có cánh quạt
Rây

Nén ép
Chất rất bở

8


Nghiền tán bằng phương pháp cơ học

Dụng cụ dùng ở quy mơ lớn
MÁY NGHIỀN CĨ ĐINH NHỌN – MÁY NGHIỀN CẮT

1

10

100

1000 10 000


100 000

Kích thước tiểu phân (m)

9


Nghiền tán bằng phương pháp cơ học

Dụng cụ dùng ở quy mô lớn
MÁY XAY MÂM KIỂU ĐỨNG VÀ KIỂU NẰM

1

10

100

1000 10 000

100 000

Kích thước tiểu phân (m)
MÁY NGHIỀN TRỤC

1

10

100


1000 10 000

100 000

Kích thước tiểu phân (m)
10


Nghiền tán bằng phương pháp cơ học

Dụng cụ dùng ở quy mơ lớn
MÁY NGHIỀN BÚA – MÁY ĐẬP BỂ CĨ HÀM

1

10

100

1000 10 000

100 000

Kích thước tiểu phân (m)
MÁY NGHIỀN CĨ HỊN BI – MÁY NGHIỀN RUNG CĨ BI

1

10


100

1000 10 000

100 000

Kích thước tiểu phân (m)

11


Nghiền tán bằng phương pháp cơ học

Dụng cụ dùng ở quy mơ lớn
MÁY NGHIỀN DÙNG LUỒNG KHƠNG KHÍ

1

10

100

1000 10 000

100 000

Kích thước tiểu phân (m)

12



Các phương pháp đặc biệt

• Dùng dung mơi : long não, terpin hydrat

• Dùng mơi trường nước : chu sa, thần sa

• Dùng nhiệt độ : lưu huỳnh

13


Phân bố cỡ bột
12 cỡ rây

TEM

SEM
KÍNH HIỂN VI
ISO 565-1975

0,001

0,01

0,1

1


10

100

1000

Kích thước tiểu phân (m)
14


Phân bố cỡ bột
5 cỡ bột (DĐVN IV)
Phân loại bột

Rây cỡ lớn (m)
(ít nhất 95%)

Rây cỡ nhỏ (m)
(khơng q 40%)

Thơ

1400

355

Nữa thơ

710


250

Nữa mịn

355

180

Mịn

180

125

Rất mịn

125

90

- Bột thô (1400/355) là bột mà không ít
hơn 95% phần tử qua được rây số 1400 và15


THUỐC BỘT

16


Định nghĩa


Dạng thuốc rắn, gồm các hạt
nhỏ, khơ tơi, có độ mịn xác
định, có chứa một hay nhiều
dược chất.

17


Ưu / nhược điểm
Kỹ thuật bào chế đơn giản, trang thiết bị khơng
phức tạp
Dạng bào chế rắn: ít tương kỵ, bền vững
Diện tích tiếp xúc lớn, tốc độ hịa tan cao, sinh khả
dụng cao
Thích hợp cho trẻ em
Diện tích tiếp xúc lớn, dễ hút ẩm



Dược chất có mùi vị khó chịu, không bền trong
môi trường dạ dày
Thuốc bột từ dược liệu khó uống

18


Kỹ thuật điều chế thuốc bột
Bột thuốc:
1. phân chia nguyên liệu


19


Kỹ thuật điều chế thuốc bột
Bột thuốc:
1. phân chia nguyên liệu
2. Rây
Không nên đổ vào rây quá nhiều bột và nên đảo đều bột trên
rây để tăng khả năng tiếp xúc của tiểu phân với lỗ mắt rây.
Độ ẩm bột nên vừa phải, bột ẩm quá khó lọt qua rây.
Khi rây, nên rây nhẹ nhàng, không chà xát nhiều trên rây dễ
làm dồn dưới lưới mắt rây.
Rây dược chất độc cần phải đậy nắp.

20


Kỹ thuật điều chế thuốc bột
 Quy mơ phịng thí nghiệm

21


Kỹ thuật điều chế thuốc bột
 Quy mơ phịng thí nghiệm
Nghiền bột đơn:
- Khối lượng lớn nghiền trước
- Chất có tỉ trọng lớn nghiền mịn hơn chất có tỉ trọng nhỏ
Trộn bột kép:

Nguyên tắc : trộn đồng lượng (bột có khối lượng ít cho
vào trước), tỉ trọng lớn cho vào trước, chất có màu phải được
lót cối (cho vào giai đoạn giữa), chất có mùi cho vào sau
cùng.
22


Kỹ thuật điều chế thuốc bột
 Các loại máy trộn bột:

23


Các đặc tính tiểu phân
- Độ trơn chảy của khối bột
Góc nghĩ:
> 65°:khơng chảy
đường kính trong
chi
phễu
10, 15, 25mm.

25-30°:chảy tốt
< 25°:chảy rất tốt.

24


Các đặc tính tiểu phân
- Kích thước tiểu phân

- Lực liên kết tiểu phân: bám dính, kết dính, tĩnh điện.
- Hình dạng tiểu phân

25


×