Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAVICOVN KTM & XD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 62 trang )

1
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAVICOVN KTM & XD.
2.1. Đặc điểm.
Quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp là quá trình biến đổi
một cách có ý thức, có mục đích các yếu tố đầu vào dưới tác dụng của máy móc thiết
bị cùng với sức lao động của công nhân. Nói cách khác, các yếu tố về tư liệu sản
xuất, đối tượng lao động (biểu hiện cụ thể là các hao phí về lao động vật hoá) dưới
tác dụng có mục đích của sức lao động (biểu hiện về lao động sống) qua quá trình
biến đổi sẽ trở thành sản phẩm nhất định.
Mặc dù các hao phí bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm nhiều
loại, nhiều yếu tố khác nhau nhưng trong điều kiện cùng tồn tại quan hệ hàng hoá,
tiền tệ thì chúng được biểu hiện dưới hình thức giá trị.
Như vậy, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng toàn bộ
hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các hao phí cần thiết khác mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất thi công trong một thời kỳ nhất
định.
Các chi phí mà doanh nghiệp chi ra cấu thành nên giá trị của sản phẩm bao gồm
ba bộ phận:
G = C + V + M
Trong đó:
G : Giá trị sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
C : Hao phí lao động vật hoá
M : Giá trị mới do lao động sống tạo ra trong quá trình hoạt động tạo
ra giá trị sản phẩm
Như vậy, về mặt lượng chi phí sản xuất phụ thuộc vào hai yếu tố:
- Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã bỏ ra trong quá trình sản xuất ở
một thời kỳ nhất định.
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
1


2
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
- Giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình sản xuất và tiền lương của
một đơn vị đã hao phí.
Trong điều kiện kinh tế thị trường luôn luôn biến động, việc đánh giá chính xác
chi phí sản xuất chẳng những là một yếu tố khách quan mà còn là một yêu cầu hết
sức quan trọng trong việc cung cấp thông tin cần thiết cho yêu cầu quản lý của lãnh
đạo doanh nghiệp. Nhất là trong điều kiện hiện nay, doanh nghiệp phải tự chủ trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, kinh doanh phải có lãi và bảo toàn được vốn.
2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
2.1.1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất :
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên quan trọng chi
phối đến toàn bộ công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Xuất phát từ đặc riêng của nghành xây dựng cơ bản và đặc điểm tổ chức sản xuất
trong kỳ nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở công ty được xác định là những
công trình, hạng mục công trình riêng biệt.
Mỗi công trình, hạng mục công trình do công ty thực hiện khi khởi công đến
khi hoàn thành đều được mở sổ chi tiết theo dõi riêng và tập hợp chi phí theo từng
khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phi MTC
- Chi phí sản xuất chung.
Công ty thực hiện áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp, chi
phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản
xuất nào sẽ được tập hợp trực tiếp vào đối tượng đó.
2.3 - Nội dung công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty TNHH Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng.
Công ty TNHH Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Các tài khoản chủ yếu mà

SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
2
3
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
công ty sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gồm TK
621, TK 622, TK 623, TK 627 và TK 154. Các tài khoản này được mở chi tiết theo
từng công trình.
Do đặc trưng của ngành xây dựng cơ bản là chu kỳ sản xuất sản phẩm dài nên
việc tính giá thành sản phẩm xây lắp được tiến hành theo quý. Vì vậy, để đáp ứng
yêu cầu trong công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp và có số
liệu minh hoạ cụ thể, sau khi thống nhất các cô chú, , anh chị em xin số liệu quý IV
năm 2007ở đội xây lắp Cầu việc tập hợp chi phí và tính giá thành của công trình Cầu
Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Cách quản lý chi phí của công ty là tuỳ theo giá trị dự toán của công trình khi có
nhu cầu chi trả như vật liệu, chi phí máy... thì nhân viên kinh tế(kế toán dự án) ở đội
viết giấy đề nghị tạm ứng gửi lên phòng kế toán của công ty. Trong giấy đề nghị tạm
ứng này phải có chữ ký của đội trưởng và người xin tạm ứng, sau đó là phải có chữ
ký đồng ý xét duyệt của thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng.
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Số: .....
Ngày 01 tháng 10 năm 2007
Kính gửi: Đồng chí giám đốc và đồng chí kế toán trưởng CÔNG TY
CAVICOVN KTM&XD
Tên tôi là: Nguyễn Minh Hải
Địa chỉ: Đội Xây Lắp Cầu
Đề nghị tạm ứng số tiền: 72.000.000 (Viết bằng chữ) bảy mươi hai triệu đồng chẵn.
Lí do tạm ứng: Tạm ứng mua Vật tư thi công công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ
Điện Tuyên Quang

Thời hạn thanh toán: Tạm ứng 03 tháng và thanh toán theo quy định của đơn vị.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người lập phiếu
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
3
4
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
PHIẾU CHI Số: 56
Ngày 05 tháng 10 năm 2007
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Minh Hải
Địa chỉ: Đội Xây Lắp Cầu
Lí do chi: Tạm ứng mua Vật tư thi công công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ
Điện Tuyên Quang
Số tiền: 72.000.000. Bằng chữ: bảy mươI hai triệu đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): bảy mươi triệu đồng chẵn
Nhận, ngày 18 tháng 10 năm 2007
Thủ quỹ Người nhận
Phiếu chi này được lập thành 03 liên: liên 1 lưu, liên 2 người xin tạm ứng giữ,
liên 3 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc
để vào sổ kế toán. Kế toán mở sổ tạm ứng ghi cho từng công trình.
Hàng tháng, hang quý hay định kỳ, nhân viên kinh tế tổng hợp chứng từ phát
sinh gửi lên phòng kế toán công ty. Trên công ty tạm ứng số tiền cho từng công trình
theo nguyên tắc số tiền tạm ứng bao giờ cũng không vượt quá giá thành dự toán công
trình đó.
2.4- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty Công ty TNHH Cavico
Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng
2.4.1- Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

* Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu là một khoản mục chi phí trực tiếp, chiếm tỷ trọng lớn
trong giá thành công trình xây dựng. Vì vậy, việc hạch toán chính xác đầy đủ nguyên
vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định lượng tiêu hao vật chất trong
sản xuất thi công, đảm bảo tính chính xác của giá thành công trình xây dựng.
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
4
5
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
Vì vậy, đòi hỏi công tác hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
phải hạch toán trực tiếp các chi phí nguyên vật liệu và từng đối tượng sử dụng (các
công trình, hạng mục công trình) theo giá thực tế phát sinh của từng loại vật liệu đó.
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trong giá thành công trình xây dựng của
Công ty TNHH Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng bao gồm: chi phí
nguyên vật liệu chính (gạch, đá, sỏi, xi măng, sắt, thép...) vật liệu phụ...
* Chứng từ
Khi nhập vật tư, kế toán sử dụng:
+ Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 - VT)
+ Hoá đơn (GTGT)
Khi xuất vật tư, kế toán sử dụng:
+ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT)
Hiện nay, công ty áp dụng phương pháp nhập trước, xuất trước để xác định giá
thành nguyên vật liệu xuất kho. Theo phương pháp này, số hàng nào nhập trước thì
xuất trước, sau đó số hàng nào nhập sau thì xuất theo thứ tự thời gian.
* Tài khoản sử dụng
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK621
"Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp". TK621 phản ánh toàn bộ hao phí về nguyên vật
liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng
công trình, hạng mục công trình.
Ngoài ra, công ty còn sử dụng tài khoản: TK154 "Chi phí sản xuất kinh doanh

dở dang" để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ liên quan đến sản xuất, thực
hiện kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành; TK152 "Nguyên
vật liệu"; TK141 "Tạm ứng"...
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và đặc điểm của sản phẩm xây lắp là
địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau, để thuận tiện cho việc xây dựng
công trình, tránh vận chuyển tốn kém nên công ty tiến hành tổ chức kho vật liệu ngay
tại chân công trình và việc nhập, xuất vật tư diễn ra ngay tại đó. Đội xây dựng chủ
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
5
6
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
động mua vật tư đồng thời có biện pháp để tiết kiệm vật tư. Vật tư mua đến đâu xuất
dùng đến đó nên tránh ứ đọng vật tư.
Căn cứ vào dự toán được lập và kế hoạch tiến độ thi công công trình, cán bộ
cung ứng vật tư ở đội sẽ mua vật tư về nhập kho công trình. Nhân viên kế toán đội,
thủ kho công trình, kỹ thuật xây dựng kiểm nghiệm chất lượng vật tư. Thủ kho tiến
hành kiểm tra số lượng vật tư và lập phiếu nhập kho (mẫu 2.1). Phiếu nhập kho được
lập làm hai liên. Một liên thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho, còn một liên gửi
cho phòng kế toán cùng với hoá đơn kiêm phiếu nhập kho để thanh toán tiền mua vật
tư. Phiếu xuất kho (mẫu 2.2) được kỹ thuật công trình lập căn cứ theo yêu cầu, tiến
độ thi công công trình. Phiếu xuất kho được đội trưởng công trình kiểm tra, ký và thủ
kho tiến hành xuất vật tư, cân đong đo đếm đúng số lượng, chủng loại. Phiếu xuất
kho được lập làm 2 liên. Một liên gửi cho phòng kế toán giữ để ghi vào sổ chi tiết
nguyên vật liệu, một liên thủ kho giữ để vào thẻ kho. Cuối tháng, đối chiếu giữa thủ
kho với kế toán về số lượng xuất thống nhất giữa hai bên, thủ kho kí xác nhận vào
phiếu xuất kho và nộp lại cho kế toán. Nhân viên kinh tế đội tiến hành kiểm tra từng
phiếu nhập, phiếu xuất xem có hợp lý không sau đó lắp đơn giá thực tế của loại vật tư
đó. Vì ở công trình nào thì công trình đó mua nguyên vật liệu nên giá cả thực tế
nguyên vật liệu được nhân viên kinh tế đội nắm rất vững và có thể lắp giá một cách
chính xác vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho. Cuối tháng, căn cứ vào phiếu nhập,

phiếu xuất kho nguyên vật liệu, kế toán lập bảng kê nhập, xuất nguyên vật liệu chi
tiết cho từng công trình (mẫu 2.3), (mẫu 2.4).
Mẫu 2.1:
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Mẫu 01:VT
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
6
7
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 11 tháng 10 năm 2007
Nợ TK 152 Số: 26
Có TK 331
Họ tên người giao hàng: Hứa Thanh T ùng - BP vật tư
Theo: hoá đơn số 0078177 ngày 10 tháng 10 năm 2007
Nhập tại kho: Công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chât vật

Mã số
Đv
t
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo CT Thực
nhập
1 Xi măng Nghi Sơn Kg 100.000 100.000 900 90.000.000

2
Thép φ14 CT3
Kg 12.000 12.000 9.800 117.600.000
3
Thép φ22 CT3
Kg 10.000 10.000 7.800 78.000.000
4
Thép φ10 CT3
Kg 7.000 7.000 7.600 53.200.000
5
Thép φ1( thép buộc)
Kg 200 200 10.000 2.000.000
Cộng 340.800.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Ba trăm bốn mươi triệu tám trăm nghàn
đồng!
Nhập ngày 11 tháng 10 năm 2007
Phụ trách
cung tiêu
Người giao
hàng
Thủ kho Kế toán trưởng TT đơn vị
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
7
8
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
Mẫu 2.2:
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Mẫu 02:VT
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 105

Ngày 15 tháng 10 năm 2007
Họ tên người nhận hàng:Ph ạm Minh Tuyền ( Tổ tr ưỏng)
Lý do xuất: Phục vụ thi công
Xuất tại kho: Công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chât vật

Mã số
Đv
t
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo CT Thực
nhập
1 Xi măng Nghi Sơn Kg 100.000 100.000 900 90.000.000
2
Thép φ14 CT3
Kg 12.000 12.000 9.800 117.600.000
3
Thép φ22 CT3
Kg 10.000 10.000 7.800 78.000.000
4
Thép φ10 CT3
Kg 7.000 7.000 7.600 53.200.000
5
Thép φ1( thép buộc)
Kg 200 200 10.000 2.000.000

Cộng 340.800.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Ba trăm bốn mươi triệu tám trăm nghàn
đồng!
Xuất ngày 15 tháng 10 năm 2007
Thủ trưởng
đơn vị
Kế toán trưởng Phụ trách
cung tiêu
Người nhận Thủ kho

SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
8
9
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
Mẫu 2.3:
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
BẢNG KÊ NHẬP VẬT LIỆU
Công trình: Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Tháng 10 năm 2007
STT
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Số Ngày Chưa VAT Thuế VAT Tổng cộng
01 1/10 Nhập kho thép các loại 30.749.000 1.537.450 32.286.450
05 8/10 Nhập kho xi măng 24.320.000 1.216.000 25.532.000
15 8/10 Nhập kho cát, đá hộc 8.538.000 426.900 8.964.900
... ... ..... ............ .......... .......... ............
26 15/10 Nhập kho xi măng Nghi

Sơn
90.000.000 4.500.000 94.500.000
26 1/10 Nhập kho thép các loại 250.800.000 12.540.000 263.340.000
... ... ..... ............ .......... .......... ............
Cộng 1.434.299.000 71.714.950 1.506.013.950
Ngày 31/10/2007
Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế
Mẫu 2.4:
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU
Công trình: : Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Tháng 10 năm 2007
STT
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Số Ngày
81 4/10 Xuất kho thép các loại 30.749.550
83 14/10 Xuất xi măng, cát, đá hộc 32.858.450
... ... ..... ............ ...... ..........
105 15/10 Xuất xi măng, thép các loại 340.800.000
106 23/10 Xuất kho đá hộc, đá 1x2, cát, xi măng 125.250.700
... ... ..... ............ ...... ..........
Cộng 938.715.268
Ngày 31/10/2007
Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
9
10

Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
Tương tự như vậy ta có thể tính được chi phí Nguyên Vật liệu trực tiếp
cho tháng 11 và tháng 12 Của Quý IV năm 2007.
Từ bảng kế xuất Nguyên vật liệu trự tiếp của tháng 10, tháng 11, tháng 12 ta
có bảng kê tổng hợp Nguyên vật liệu trực tiếp của cả Quý IV năm 2007 như
sau:
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
BẢNG KÊ TỔNG HỢP XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Quý IV năm 2007
Stt Trích yếu Số tiền Ghi chú
Tháng
10
Chi phí NVLTT 938.715.268
Tháng
11
Chi phí NVLTT 564.924.534
Tháng
12
Chi phí NVLTT 649.826.436
Cộng 2.153.446.238
Từ bảng kê xuất nguyên vật liệu, bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu kế toán
tiến hành lập chứng từ ghi sổ vào ngày 31/12/2007 Của quý IV.Đối với công trình :
Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang, kế toán lập chứng từ ghi sổ sau:
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
Số: ….
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài

khoản
Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Chi nguyên vật liệu thi công công
trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ
Điện Tuyên Quang
621
152
2.153.446.238
2.153.446.238
Cộng
2.153.446.238 2.153.446.238
Kèm theo ..... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
10
11
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
Cuối quý kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang và lập chứng từ ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 154: 2.153.446.238
Có TK 621: 2.153.446.238
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
Số: …
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu

trực tiếp vào giá thành công trình
Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên
Quang quý IV năm 2007
154
621
2.153.446.238
2.153.446.238
Cộng
2.153.446.238 2.153.446.238
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Cuối quý, căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán công ty tiến hành mở sổ chi tiết
TK621 cho từng công trình (mẫu 2.5). Sổ chi tiết TK621 ở công trình Cầu Đà vị -
DA Thuỷ Điện Tuyên Quang phản ánh toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của
công trình này đã chi ra trong quý. Số liệu ở sổ này kế toán làm căn cứ để lập sổ chi
tiết TK154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang".
Từ các chứng từ ghi sổ theo từng công trình, cuối quý kế toán tổng hợp vào sổ
cái TK621 cho tất cả các công trình (mẫu 2.6).
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
11
12
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
Mẫu 2.5:
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên
Quang - Đội Xây Lắp Cầu
Quý IV năm 2007
Chứng từ

Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
…. 31/11 Chi nguyên vật liệu thi công 152
938.715.268
…. 30/11 Chi nguyên vật liệu thi công 152
564.924.534
… 31/12 Chi nguyên vật liệu thi công 152
649.826.436
….. 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp vào giá
thành công trình
154
2.153.446.238
Cộng
2.153.446.238 2.153.446.238
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
12
13
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
Mẫu 2.6:
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Quý IV năm 2007

Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
….. 31/12 Xuất nguyên vật liệu thi
công công trình đường
ĐTN 176
152 3.347.573.000
…. 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp vào giá
thành công trình đường
ĐTN 176
154 3.347.573.000
…. 31/12 Xuất nguyên vật liệu thi
công công trình cầu NA
HANG - Tuyên Quang
152 738.264.800
….. 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp vào giá
thành công trình cầu NA
HANG - Tuyên Quang
154 738.264.800
….. 31/12 Chi nguyên vật liệu thi
công công trình Cầu Đà vị
- DA Thuỷ Điện Tuyên
Quang
152

2.153.446.23
8
387 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp vào giá
thành công trình Cầu Đà
vị - DA Thuỷ Điện Tuyên
Quang
154
2.153.446.23
8
....... ............. ................. .......... ............. .........
Cộng 8.564.722.600 8.564.722.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
13
14
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
2.4.2- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
* Nội dung
Trong điều kiện máy thi công còn hạn chế, khoản mục chi phí nhân công trực
tiếp của CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD thường chiếm tỷ trọng lớn sau khoản mục
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá thành công trình xây lắp. Do đó việc hạch
toán đúng, đủ chi phí nhân công có ý nghĩa quan trọng trong việc tính toán, thanh
toán tiền lương, tiền công thoả đáng, kịp thời cho người lao động. Mặt khác, việc
hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công còn giúp cho việc tập hợp chi phí và tính giá
thành cho từng đối tượng được chính xác, cung cấp thông tin thiết thực cho người
lãnh đạo.
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm:
+ Tiền lương và các khoản phụ cấp ... phải trả cho công nhân trực tiếp xây

dựng.
+ Tiền công thuê lao động hợp đồng thời vụ.
+ Tiền lương và các khoản phụ cấp của công nhân vận hành máy thi công.
Riêng các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của công nhân
trực tiếp sản xuất được hạch toán vào TK627 "Chi phí sản xuất chung".
Lương sản phẩm "lương khoán", Lương sản xuất và lương thời gian là hai
hình thức trả lương mà công ty áp dụng. Lương thời gian được áp dụng cho bộ máy
quản lý chỉ đạo thi công (được hạch toán vào TK627 "Chi phí sản xuất chung").
Lương khoán công nhật được áp dụng cho nhân công thuê ngoài thi công xây dựng
công trình theo khối lượng công việc hoàn thành và khoán gọn công việc. Công ty
giao khoán đơn vị thi công và quản lý cả công trình cho đội xây dựng nên đội xây
dựng chủ động trong quản lý lao động. Hiện nay, lao động của công ty bao gồm hai
loại: Lao động trong danh sách (Côn nhân kỹ thuật, công nhân chuyên nghiệp, hợp
đồng dài hạn) và lao động ngoài danh sách (hợp đồng ngắn hạn hay hợp đồng thời
vụ). Đối với lao động ngoài danh sách tuỳ theo tiến độ thi công của từng công trình
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
14
15
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
mà đội xây dựng chủ động thuê, đưa về công ty ký hợp đồng lao động và an toàn lao
động.
Đối với công nhân trong danh sách, công ty tiến hành trích BHXH, BHYT,
KPCĐ (theo chế độ quy định của Nhà nước). Một phần tính vào chi phí sản xuất
(15% trên tổng quỹ lương cơ bản đối với BHXH, 2% đối với BHYT, 2% đối với
KPCĐ), công ty trả hộ người lao động, một phần công nhân viên phải nộp hoặc khấu
trừ vào thu nhập của họ (5% đối với BHXH và 1% đối với BHYT).
Đối với lao động thuê ngoài theo hợp đồng thời vụ công ty không tiến hành
trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ cho họ mà tính toán hợp lý trong đơn giá nhân
công trực tiếp trả cho người lao động.
Tuỳ thuộc vào nhu cầu về công nhân của từng công trình từng thời kỳ mà đội

tiến hành điều động lượng nhân công hợp lý. Ở mỗi công trình lại được tiến hành
phân thành các tổ sản xuất, mỗi tổ chịu trách nhiệm về các phần việc cụ thể phục vụ
cho yêu cầu thi công. Mỗi tổ sản xuất do một tổ trưởng phụ trách, tổ trưởng chịu
trách nhiệm quản lý lao động trong tổ, chịu trách nhiệm trước đội công trình về các
công việc của mình thực hiện.
* Chứng từ
Chứng từ dùng để thanh toán lương cho người lao động được CÔNG TY
CAVICOVN KTM&XD sử dụng là: Bảng chấm công được lập cho từng tổ sản xuất
trong đó ghi rõ ngày làm việc, ngày nghỉ việc của lao động, căn cứ vào hợp đồng làm
khoán của công nhân, căn cứ bảng tính lương, căn cứ vào bảng thanh toán lương
* Tài khoản kế toán
Để sử dụng và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK622 "Chi
phí nhân công trực tiếp" để phán ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào công
trình hoạt động xây lắp bao gồm các khoản tiền lương, tiền công và các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Tài khoản
này cũng được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
15
16
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
Ngoài ra, công ty còn sử dụng TK154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" để
tập hợp chi phí sản xuất, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản
phẩm xây lắp; TK334 "Phải trả công nhân viên"...
Hình thức trả công cho người lao động trực tiếp thuê ngoài mà công ty áp dụng
là giao khoán theo từng khối lượng công việc hoàn thành và khoán gọn công việc.
Dựa vào khối lượng công việc được giao khoán cho từng tổ (mẫu 2.7), tổ trưởng sản
xuất đôn đốc lao động trong tổ thực hiện thi công phần việc được giao bảo đảm đúng
tiến độ và yêu cầu kỹ thuật, đồng thời theo dõi tình hình lao động của từng công nhân
trong tổ (làm căn cứ cho việc thanh toán tiền công sau này) trên bảng chấm công
(mẫu 2.8). Cuối tháng kế toán dự án tính ra số lương của mỗi công nhân thuê ngoài

trên bảng lương nhân công thuê ngoài( mẫu 2.9)
Hình thức trả lương cho người lao động trực tiếp thuộc danh sách trong công ty
là trả lương theo thời gian và lương sản xuất tương tư ta căn cứ vào bảng chấm công
của tổ bê tông . Cuối tháng kế toán dự án tính ra số lương của mỗi công nhân thuộc
danh sách trong công ty trên bảng lương CNTTSX ( mẫu 2.10)
*Lương thời gian ( lương chính) được tính như sau:
+ Lương chính = Số Công thực tế * giá trị một ngày công
Giá trị 26 ngày công
+ Giá trị 1 ngày công =
26 ngày
Giá trị 26 ngày công = Lương cơ bản + Lương cơ bản*HS Phụ cấp
* Lương được tính như sau:
Tỷ lệ lương sx * Số giờ SX * Giá trị 1 ngày công
Lương SX =
8
Số giờ SX = Số Công thực tế * 8h
+ Tổng thu nhập = Lương chính + Lương SX
+ Thu nhập còn lại = Tổng thu nhập-Các khoản giảm trừ theo quy định (BHXH,
BHYH..)
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
16
17
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
Mẫu 2.7:
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Ngày 1 tháng 10 năm 2007
Tôi tên: Phan Văn Đính
Chức vụ: Đội trưởng đại diện Đội Xây Lắp Cầu - bên giao khoán.
Tôi tên: Phạm Minh Tuyền

Chức vụ: Tổ trưởng đại điện cho tổ sản xuất 1 - bên nhận khoán.
A- CÙNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN NHƯ SAU:
+ Phương thức giao khoán: khoán gọn nhân công tính theo khối lượng x đơn
giá.
+ Điều kiện thực hiện hợp đồng.
+ Thời gian thực hiện hợp đồng: Từ ngày 1/10/2007 đến ngày 31/12/2007.
I. NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC GIAO KHOÁN.
Thi công đổ mố cầu Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
II. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN NHẬN KHOÁN.
+ Thi công theo đúng đúng bản vẽ thiết kế công trình.
+ Đảm bảo kỹ thuật, chất lượng, an toàn lao động thi công.
III. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN GIAO KHOÁN.
+ Cung cấp đầy đủ vật tư trong quá trình thi công.
+ Thường xuyên theo dõi kiểm tra trong thi công.
Đại diện bên nhân khoán Đại diện bên giao khoán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
B- PHẦN THEO DÕI QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG.
I. BÊN NHẬN KHOÁN
II. BÊN GIAO KHOÁN
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
17
18
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
Công ty CAVICO KTM
& XD
BẢNG CHẤM NHÂN CÔNG THUÊ NGOÀI 10 NĂM 2007
( TỪ NGÀY 01/10/07 ĐẾN 31/10/07)
CT CẦU ĐÀ VỊ DA.TĐ Tuyên Quang

M ẫu 2.8
Stt Họ và tên
Chức
vụ
Tháng 10-2007

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
1 Nguyễn Văn Chương
Đội
trưởng 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 8 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5
2 Đặng Quốc Hùng LDPT 4 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6
3 Đặng Quốc Huy LDPT 4 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6
4 Đinh Việt Chiến LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5
5 Bùi Minh Trúc LDPT 4 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6
6 Chu Đinh Lợi LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 8 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5
7 Hà Ngọc Linh LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5
8 Hoàng Đình Minh LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5
9 Lã Xuân Hà LDPT 4 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 6 5
10 Lế Văn Tám LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 8 6 7 8 4 6 3
11 Lê Việt Hng LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5
12 Mai Việt Hùng LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 8 6 7 8 4 6 3 8 6 5 5
13 Ngô Thanh Mai LDPT 6 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6
14 Nguyễn Văn Mạnh LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5
15 Nguyễn Văn Thành LDPT 4 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6
16 Nguyễn Văn Tùng LDPT 4 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6
17 Phan Tuấn Anh LDPT 6 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6
18 Quách Thanh Cảnh LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5
19 TháI Thành Đức LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5
20 Trần Duy Thanh LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2

18
19
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
21 Trần Minh Việt LDPT 6 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6
22 Triệu Văn Hà LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5
23 Triệu Văn Mạnh LDPT 6 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6
24 Vũ Văn Hiệp LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5
25 Vũ Xuân Lê LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 8 6 7 8 4 6 3 8 2


Quản lý dự án
BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG THUÊ NGOÀI THÁNG 10 NĂM 2007
CÔNG TY CAVICO KTM & XD
M ẫu 2.9
CT CẦU ĐÀ VỊ DA. TĐ Tuyên Quang
Stt Họ và tên Chức vụ
Vị trí
Lương
Lương
co bản
Phụ cấp
BHXH
Cộng
lương
chính
Công
thực tế
Đơn giá
K.vực
Đ.

đỏ
Đ.
Hại
Tàu
xe
Thu
hút
Thâm
niêm

1 Nguyễn Văn Chương
Đội
trưởng - - - - - - - - 19 50,000
2 Đặng Quốc Hùng LDPT - - - - - - - - 16 50,000
3 Đặng Quốc Huy LDPT - - - - - - - - 17 50,000
4 Đinh Việt Chiến LDPT - - - - - - - - 18 50,000
5 Bùi Minh Trúc LDPT - - - - - - - - 16 50,000
6 Chu Đinh Lợi LDPT - - - - - - - - 20 50,000
7 Hà Ngọc Linh LDPT - - - - - - - - 18 50,000
8 Hoàng Đình Minh LDPT - - - - - - - - 18 50,000
9 Lã Xuân Hà LDPT - - - - - - - - 13 50,000
10 Lế Văn Tám LDPT - - - - - - - - 13 50,000
11 Lê Việt Hng LDPT - - - - - - - - 18 50,000
12 Mai Việt Hùng LDPT - - - - - - - - 18 50,000
13 Ngô Thanh Mai LDPT - - - - - - - - 17 50,000
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
19
20
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
14 Nguyễn Văn Mạnh LDPT - - - - - - - - 18 50,000

15 Nguyễn Văn Thành LDPT - - - - - - - - 16 50,000
16 Nguyễn Văn Tùng LDPT - - - - - - - - 17 50,000
17 Phan Tuấn Anh LDPT - - - - - - - - 17 50,000
18 Quách Thanh Cảnh LDPT - - - - - - - - 18 50,000
19 TháI Thành Đức LDPT - - - - - - - - 18 50,000
20 Trần Duy Thanh LDPT - - - - - - - - 18 50,000
21 Trần Minh Việt LDPT - - - - - - - - 17 50,000
22 Triệu Văn Hà LDPT - - - - - - - - 18 50,000
23 Triệu Văn Mạnh LDPT - - - - - - - - 17 50,000
24 Vũ Văn Hiệp LDPT - - - - - - - - 18 50,000
25 Vũ Xuân Lê LDPT - - - - - - - - 14 50,000
Tổng Cộng - - - - - - - - - - 421 1,250,000
Quản lý dự án
BẢNG LƯƠNG KHỐI CN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT
CÔNG TY CAVICO KTM & XD
THÁNG 10 NĂM 2007
(tính từ 01/10/2007 đến 31/10/2007)
DATĐ.TUYÊN QUANG
M ẫu 2.10
TT Họ và tên
Chức
vụ
Vị trí lương
Lươn
g cơ
bản
Phụ cấp
Cộn
g
lươn

g
26
công
Gi
á
trị

ng
Số
công
thực
tế
Cộng
lương
chính
K.vực Đ.đỏ Đ.hại
Tàu
xe
Thu
hút
Thâm niên
0.
50
0.4
0
0.
50
0
.30
0.

40
I
Tổ bê tông

2,8
25
1,4
12
1,1
30
1,4
12

847
1,1
30

81
8,
837

34
0

158

7,826
1 Phạm Minh Tuyền
Tổ tr-
ởng

C1.II.4-4 546
2
73
2
18
2
73

164
2
18

38
1
,731

67

26

1,731
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
20
21
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
2 Phạm Văn Cơng
Tổ tr-
ởng
C1.I.20-2 406
20

3
1
62
2
03

122
1
62

20
1,
279

49

26

1,279
3 Phan Trọng Huy

Tbtông
C1.I.20-1 354
1
77
1
41

177


106

141

-
1,
096

42

26

1,096
4 Đào Văn Khoát

Tbtông
C1.I.20-1 354
1
77
1
41

177

106

141

-
1,

096

42

26

1,096
5 Lê Văn Tân T.hàn C1.I.20-1 354
1
77
1
41

177

106

141

-
1,
096

42

15

632
6 Phạm Huy Dơng


CNKT
C1.I.20-1 354
1
77
1
41

177

106

141

-
1,
096

42

13

548
7 Trần Quốc Hoan

Tbtông
C1.I.20-3 459
22
9
1
83

2
29

138
1
83

23
1,
444

56

26

1,444
Quản lý dự án
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
21
22
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
+ Tương tự như vậy ta cũng có thể tính được lương cho các tổ khác. Ta có :
BẢNG TỔNG HỢP TI ỀN LƯƠNG TH ÁNG 10
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN TRONG DANH
SÁCH
Tháng 10/2007
ĐVT:1.000đ
stt Họ tên tổ trưởng Tên tổ Số tiền ghi chú
1 Phạm Minh Tuyền Tổ bê tông 13,320
2 Nguyễn Văn Công Tổ mố trụ 8,350

3 Mai Đức Chung Tổ đào cọc 7,640
4 Nguyễn Văn Chính Tổ dầm 8,680

Tổng Cộng
37,990
Quản lý dự án Người lập
Cuối quý căn cứ vào bảng lương của công nhân thuê ngoài và công nhân trong
danh sách để lập bản tổng hợp tiền lương của quý IV.
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG QU Í IV

stt Diễn giải Số tiền ghi chú
A Công nhân thuê ngoài 56,379,163
Tháng 10 21,062,500
Tháng 11 19,300,210
Tháng 12 16,016,453
B Công nhân trong danh sách 108,103,000
Tháng 10 37,990,000
Tháng 11 35,460,000
Tháng 12 34,653,000
Tổng Cộng 164,482,163
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
22
23
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
Cuối quý từ bảng tổng hợp tiền lương ta lên chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: …
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài

khoản
Số tiền
Nợ Có Nợ Có
- Lương phải trả cho công nhân
trực tiếp thi công Công trình cầu
Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên
Quang quý IV năm 2007
622
334
164.482.163
164.482.163
Cộng 164.482.163 164.482.163
Kèm theo ........ chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Đối với ngành xây dựng nói chung và đối với CÔNG TY CAVICOVN
KTM&XD nói riêng thì công nhân chủ yếu thuê theo thời vụ trên nhu cầu về nhân
công của từng công trình trong từng thời kỳ. Vì vậy mà thực tế công ty không cần
trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất mà vẫn không làm
biến động lớn về chi phí. Việc thanh toán tiền phép công nhân nghỉ phép của CÔNG
TY CAVICOVN KTM&XD được tiến hành như sau: Công nhân viết đơn đến ban tổ
chức lao động tiền lương. Ban này sẽ theo dõi công nhân đi phép cùng với chế độ đi
phép, chấm công theo dõi rồi chuyển sang phòng kế toán để tính lương phép cho từng
công nhân và hạch toán tiền lương phép của công nhân.
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
23
24
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
ĐỘI XÂY LẮP CẦU
PHIẾU CHI Số: ..

Nợ TK 622
Ngày 27 tháng 12 năm 2007 Có TK111
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Điệp
Địa chỉ: Tổ sát - Thi công Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
Lí do chi: Trả tiền lương phép năm 2007
Số tiền: 600.000. Bằng chữ: Ba trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Nhận, ngày 27 tháng12 năm 2007
Thủ quỹ Người nhận
Căn cứ vào phiếu chi trả tiền lương phép cho công nhân, kế toán tiến hành lập
bảng kê trả tiền lương phép cho từng công trình, hạng mục công trình. Cuối quý, căn
cứ vào bảng kê trả tiền lương phép, kế toán công ty tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
Đối với công trình Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang thì số
tiền trả lương phép tập hợp được trong quý IV năm 2007 là: 3.500.000
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: ..
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
24
25
Chuyên th c t p t t nghi pđề ự ậ ố ệ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Lương phép cho công nhân thi
công công trình Công trình cầu
Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên
Quang

622
111
3.500.000
3.500.000
Cộng
3.500.000 3.500.000
Kèm theo ........ chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Cuối quý, kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
sang TK154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" theo từng đối tượng tính giá
thành.
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: …
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp vào giá thành công
trình Công trình cầu Đà vị -
DA Thuỷ Điện Tuyên Quang
quý IV năm 2007
154
622
167.982.163
167.982.163
Cộng 167.982.163 167.982.163
Kèm theo ......... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Cuối quý, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ của từng công trình kế toán ghi vào sổ

chi tiết TK622 của từng công trình.
CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
25

×