Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư phát triển mỏ của các lô dầu khí mới tại liên doanh việt nga vietsovpetro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------

NGUYỄN BÍCH NGỌC

HỒN THIỆN CƠNG TÁC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
KINH TẾ DỰ ÁN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN MỎ
CỦA CÁC LƠ DẦU KHÍ MỚI
TẠI LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO

CHUN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ THU HÀ

HÀ NỘI - 2015


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nêu trong luận văn này là hồn tồn trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ

Nguyễn Bích Ngọc


-1-

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

MỤC LỤC

Contents
CHƢƠNG I ..................................................................................................... 11
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƢ, DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN ĐÂU TƢ DẦU KHÍ ............................................... 11
1.1. Các khái niệm cơ bản về đầu tƣ và dự án đầu tƣ........................................ 11
1.1.1. Khái niệm về đầu tư .................................................................................. 11
1.1.2. Phân loại đầu tư ........................................................................................ 11
1.1.3. Các đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư........................................... 13
1.1.4. Chi phí và kết quả đầu tư.......................................................................... 13
1.1.5. Khái niệm về dự án đầu tư ....................................................................... 14
1.1.6. Yêu cầu của một dự án đầu tư.................................................................. 14
1.1.7. Phân loại dự án đầu tư ............................................................................. 15
1.2 Chu trình dự án đầu tƣ................................................................................... 17
1.2.1. Chuẩn bị đầu tư......................................................................................... 18
1.2.2. Thực hiện đầu tư - xây dựng..................................................................... 21
1.2.3. Hoàn thành kết thúc đầu tư ..................................................................... 22
1.3. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tƣ ....................... 22
1.3.1. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV - Net Present Value)...................... 22
1.3.2. Chỉ tiêu tỷ suất thu hồi nội tại (IRR-Internal Rate of Return) ................ 23
1.3.3. Tỷ sốlợi ích - Chi phí (B/C: Benefits -Costs Ratio .................................. 24
1.3.4. Chỉ tiêu thời gian hồn vốn (Thv) ............................................................ 25

1.3.5. Phân tích rủi ro dự án đầu tư ................................................................... 26
1.4. Khái niệm và đặc điểm của dự án đầu tƣ trong ngành dầu khí ................. 30
1.4.1. Khái niệm................................................................................................... 30
1.4.2. Đặc điểm của dự án đầu tư trong ngành dầu khí .................................. 30
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của dự án đầu tƣ................................ 33
1.5.1.Yếu tố bên ngoài......................................................................................... 33
1.5.2. Yếu tố bên trong ........................................................................................ 35
1.6. Các phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả dự án đầu tƣ .................................. 42
1.6.1. Tập trung vào kết quả ............................................................................... 42
1.6.2. Phân cấp kế hoạch và lập kế hoạch một cách sáng tạo. ....................... 42
Nguyễn Bích Ngọc

-2-

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

1.6.3. Đổi mới tổ chức dự án ............................................................................. 43
1.6.4. Điều phối dự án bằng công cụ sơ đồ ngang và sơ đồ mạng ................. 43
1.6.5. Kiểm sốt dự án bằng báo cáo................................................................. 43
TĨM TẮT CHƢƠNG I .................................................................................. 44
CHƢƠNG II .................................................................................................... 45
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ
DỰ ÁNĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN MỎ CỦA CÁC LƠ DẦU KHÍ MỚI TẠI LIÊN
DOANH VIỆT-NGA VIETSOVPETRO ....................................................... 45
2.1. Giới thiệu chung về Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro ........................... 45
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 45
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động .................................................................................... 46

2.1.3. Các mốc phát triển quan trọng ................................................................. 47
2.1.4 Hệ thống tổ chức ........................................................................................ 48
2.1.5. Một số kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh...................................... 50
2.2. Thực trạng công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ ..................... 53
2.2.1. Quy trình đánh giá .................................................................................... 53
2.2.2. Phương pháp đánh giá ............................................................................. 54
2.2.3. Nội dung đánh giá..................................................................................... 56
2.2.4. Đội ngũ nhân lực....................................................................................... 61
2.2.5 Trang thiết bị và công nghệ phục vụ công tác đánh giá ......................... 62
2.2.6. Nguồn thông tin sử dụng .......................................................................... 64
2.2.7 Nguồn kinh phí sử dụng ............................................................................. 64
2.2.8. Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng ............................................................... 65
2.2.9.Cơ sở pháp lý.............................................................................................. 65
2.3. Nghiên cứu một dự án cụ thể: Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ tìm
kiếm thăm dị và khai thác dầu khí lơ 102-106 .................................................. 66
2.3.1. Chương trình thăm dị và phương án phát triển mỏ............................... 66
2.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế......................................................................... 73
2.3.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế ......................................................................... 77
2.4. Đánh giá chung vê công tác Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án tại Liên doanh
Việt –Nga Vietsovpetro....................................................................................... 81
2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................... 81
2.4.2 Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ............................................. 82
TÓM TẮT CHƢƠNG II ................................................................................. 85
Nguyễn Bích Ngọc

-3-

Luận văn Thạc sỹ



Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

CHƢƠNG III .................................................................................................. 86
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÁNH
GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN DẦU KHÍ TẠI LIÊN DOANH VIỆT NGA
- VIETSOVPETRO ......................................................................................... 86
3.1. Hồn thiện quy trình, hệ thống tiêu chuẩn thống nhất cho công tác Đánh giá
hiệu quả kinh tế dự án ......................................................................................... 86
3.1.1 Hoàn thiện quy trình đánh giá hiệu quả kinh tế dự án ............................ 86
3.1.2. Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn thống nhất cho việc đánh giá dự án ... 89
3.2. Hoàn thiện nội dung Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án ............................... 89
3.2.1 Nghiên cứu môi trường đầu tư dự án ....................................................... 89
3.2.2. Phân tích kĩ thuật ...................................................................................... 90
3.2.3. Phân tích chỉ tiêu tài chính ....................................................................... 91
3.2.4 Phân tích chỉ tiêu kinh tế- xã hội ............................................................... 93
3.4. Đầu tƣ nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực cho công tác Đánh giá hiệu quả
kinh tế dự án ......................................................................................................... 96
3.4.1 Đào tạo đội ngũ cán bộ đánh giá hiệu quả kinh tế dự án ....................... 96
3.4.2. Đổi mới và hồn thiện cơng tác tuyển dụng lao động ............................ 97
3.4.3. Chính sách đãi ngộ để thu hút nhân tài ................................................... 97
3.4.4. Củng cố và hồn thiện cơng tác quy hoạch cán bộ ................................ 98
3.5. Xây dựng kế hoạch và chiến lƣợc đầu tƣ hợp lý ....................................... 98
3.6. Đầu tƣ đổi mới khoa học công nghệ .......................................................... 99
3.7. Đầu tƣ hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin phục vụ cho việc đánh giá hiệu quả
kinh tế dự án ....................................................................................................... 100
TÓM TẮT CHƢƠNG III .............................................................................. 102
KẾT LUẬN ................................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 105
Phụ lục tính tốn............................................................................................ 107


Nguyễn Bích Ngọc

-4-

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1. PVN:

Tập đồn Dầu khí quốc gia Việt Nam

2. VSP:

Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

3. Vietsovpetro:

Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

4. CBCNV:

Cán bộ công nhân viên

5. BDA:

Ban dự án


6. SXKD:

Sản xuất kinh doanh

7. PSC:

Hợp đồng phân chia sản phẩm

8. JOC:

Hợp đồng điều hành chung

9. TTTD & KT

Tìm kiếm thăm dị và khai thác dầu khí

Nguyễn Bích Ngọc

-5-

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các loại hình đầu tƣ ..................................................... 13
Hình 1.2 Các giai đoạn của chu trình dự án đầu tƣ .................................................. 18
Hình 1.3 Chế độ tài chính của Hợp đồng sang nhƣợng ........................................... 39
Hình 1.4 Chế độ tài chính của Hợp đồng PSC ......................................................... 41

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức Liên Doanh Việt – Nga Vietsovpetro ................................ 49
Hình 2.2 Cơ cấu vốn đầu tƣ cơ bản của LD Việt-Nga Vietsovpetro ....................... 52
Hình 2.4 Dự kiến chia sản phẩm dầu khí ................................................................. 74
Hình 2.5 Đánh giá rủi ro thăm dị ............................................................................. 78
Hình 2.6 Phân tích độ nhạy Phƣơng án 3 ................................................................. 80

Nguyễn Bích Ngọc

-6-

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1– Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình .................................. 16
Bảng 1.2 Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tƣ ........................................... 19
Bảng 2.1 Các chỉ số kỹ thuật- công nghệ và các kết quả sản xuất kinh doanh giai
đoạn 1981-2012 ............................................................................................... 51
Bảng 2.2 Bảng minh giải cho cách tính hiệu quả dự án ................................. 58
Bảng 2.3 Phân loại CBCNV theo trình độ lao động ....................................... 62
Bảng 2.4 Tổng hợp các phần mềm chuyên dụng trong PIDC ........................ 64
Bảng 2.5 Chƣơng trình cơng tác ..................................................................... 67
Bảng 2.6 Dự kiến chi phí Giai đoạn Thăm dị, Thẩm lƣợng .......................... 70
Bảng 2.7 Dự kiến chi phí Giai đoạn Phát triển ............................................... 70
Bảng 2.8 Tỷ lệ chia lãi đối với dầu thơ: ......................................................... 72
Bảng 2.9 Tỷ lệ chia lãiđối với khí .................................................................. 72
Bảng 2.10 Thuế suất đối với dầu thô .............................................................. 72

Bảng 2.11 Thuế suất đối với khí: .................................................................... 72
Bảng 2.12 Tổng sản lƣợng thu hồi cho các phƣơng án .................................. 74
Bảng 2.13 Tổng chi phí thu hồi cho các phƣơng án ....................................... 75
Bảng 2.14 Tổng chi phí đầu tƣ tối thiểu giai đoạn thăm dò .......................... 76
Bảng 2.15 Tổng hợp giá khí qua các năm....................................................... 76
Bảng 2.16 Bảng đánh giá hiệu quả kinh tế các phƣơng án ............................. 77
Bảng 2.17 Phân tích độ nhạy .......................................................................... 79

Nguyễn Bích Ngọc

-7-

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Thực hiện chủ trƣơng mở rộng cơng tác tìm kiếm thăm dị và khai thác dầu khí
của Đảng và Nhà Nƣớc nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu ngày càng tăng đối với nguồn
năng lƣơng không tái tạo này, Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro với tƣ cách là chủ
đầu tƣ nói riêng và các cơng ty trong Tập đồn dầu khí Việt Nam nói chung đã và
đang đầu tƣ rất nhiều cho cơng tác tìm kiếm, thăm dị và đầu tƣ phát triển mỏ.
Tuy nhiên các dự án Dầu khí có những đặc điểm riêng biệt so với các dự án đầu
tƣ khác, đặc biệt là về chi phí đầu tƣ và rủi ro gặp phải. Trên thực tế, khi đƣa ra một kế
hoạch tìm kiếm, thăm dị và đầu tƣ phát triển mỏ, chủ đầu tƣ thƣờng đƣa ra nhiều
phƣơng án thăm dò và khai thác khác nhau. Điều đó có nghĩa là có nhiều dự án khác
nhau đƣợc đƣa ra và khơng phải dễ dàng gì trong việc lựa chọn dự án này và loại bỏ
dự án kia vì nhiều khi khả năng thu thập nắm bắt những thông tin mới của chủ dự án

bị hạn chế nhất là các xu hƣớng kinh tế, chính trị, xã hội mới và điều này sẽ làm nguy
cơ rủi ro tăng cao và làm giảm tính chính xác trong phán đốn của họ. Chính vì vậy,
đánh giá hiệu quả kinh tế sẽ giúp cho các nhà đầu tƣ lựa chọn đƣợc dự án đầu tƣ tối ƣu
.
Vấn đề đặt ra ở đây là khi đánh giá hiệu quả kinh tế đầu tƣ phát triển mỏ Dầu khí
chung ta cần đánh giá những tiêu chí gì và đánh gía nhƣ thế nào để có thể giảm thiểu
những rủi ro cũng nhƣ đạt đƣợc hiệu quả kinh tế nhƣ mong đợi.
Xuất phát từ thực trạng trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “HỒN THIỆN CƠNG
TÁC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN MỎ CỦA
CÁC LƠ DẦU KHÍ MỚI TẠI LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO” để
nghiên cứu và làm đề tài luận văn của mình. Với mong muốn từ thực tế nghiên cứu tác
đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ hiện nay sẽ đƣa ra giải pháp nhằm đóng góp
một số ý kiến của mình góp phần cải hiện hệ thống đánh giá.
Mục đích nghiên cứu
Luận văn đi sâu vào nghiên cứu các công cụ đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu
tƣ, cũng nhƣ phân tích hệ thống đánh giá hiện tại nhằm cải thiện, giảm thiểu đến mức
thấp nhất các sai lệch trong việc đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ phát triển Mỏ
của các lô dự án mới tại Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro. Từ kết quả của nghiên
cứu này tác giả hy vọng sẽ thiết lập đƣơc một quy trình phù hợp và mang lại hiệu quả
Nguyễn Bích Ngọc

-8-

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

cao cho việc phân tích hiệu quả kinh tế các dự án. Đề tài không tập trung vào đánh giá
một dự án đầu tƣ cụ thể mà trọng tâm đặt vào việc phân tích chi tiết hệ thống công tác

đánh giá hiệu quả kinh dự án đầu tƣ phát triển Mỏ của các lô dự án mới tại Liên
Doanh Việt-Nga Vietsovpetro qua các ví dụ minh họa. Vận dụng những lý thuyết cơ
bản về đầu tƣ, dự án đầu tƣ, đánh hiệu quả kinh tế, các phần mềm và quy trình liên
quan để nâng cao hiệu quả công tác trên.
Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Hiện trạng công tác đánh giá hiệu quả kinh dự án đầu tƣ phát triển Mỏ của các lô
dự án mới tại Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro qua ví dụ minh họa. Vận dụng
những lý thuyết cơ bản về đầu tƣ, dự án đầu tƣ, đánh hiệu quả kinh tế, các phần mềm
và quytrình liên quan để nâng cao hiệu quả cơng tác trên.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu lý thuyết cơ bản về đầu tƣ, dự án đầu tƣ, đánh hiệu quả kinh
tế, các phần mềm và quy trình liên quan, sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so
sánh trên cơ sở điều tra, quan sát thực tế và các số liệu thống kê thu thập từ doanh
nghiệp, các tài liệu nghiên cứu chuyên ngành có liên quan để đánh giá tình hình một
cách sát thực, làm cơ sở vững chắc để đƣa ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất các
giải pháp thực hiện mang lại hiệu quả cho Cơng ty.
Tóm tắt cơ đọng các nội dung chính và đóng góp mới của tác giả
Trong khn khổ luận văn này, xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, tác giả đã thực
hiện đề tài luận văn và đã đạt đƣợc các kết quả sau đây:
- Hệ thống một cách cụ thể các lý thuyết đầu tƣ, dự án đầu tƣ và đánh giá hiệu
quả kinh tế dự án đầu tƣ dầu khí.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ
phát triển mỏ của ác lơ dầu khí mới tại Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro. Tìm ra
những điểm mạnh, điểm yếu cần khắc phục trong thời gian tới.
- Nghiên cứu và ứng dụng những công cụ, phần mềm phân tích, đánh giá hiệu
quả kinh tếnhằm cải thiện, giảm thiểu đến mức thấp nhất các sai lệch trong việc đánh
giá hiệu quả kinh tế phát triển Mỏ của các lô dự án mới tại Liên Doanh Việt-Nga
Vietsovpetro. Từ kết quả của nghiên cứu thiết lập đƣơc một quy trình phù hợp và
mang lại hiệu quả cao cho việc phân tích hiệu quả kinh tế các dự án.


Nguyễn Bích Ngọc

-9-

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 chƣơng với nội dung cơ bản sau đây:
Chƣơng I: Cơ sở lý thuyết về đầu tƣ, dự án đầu tƣ và đánh giá hiệu quả kinh tế dự
án đầu tƣ dầu khí
Chƣơng II: Phân tích thực trạng công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ
phát triển mỏ của ác lơ dầu khí mới tại Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro
Chƣơng III: 3 Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh
tế dự án đầu tƣ phát triển mỏ của ác lơ dầu khí mới tại Liên doanh Việt – Nga
Vietsovpetro.

Nguyễn Bích Ngọc

- 10 -

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƢ, DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ ĐÁNH GIÁ

HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN ĐÂU TƢ DẦU KHÍ
1.1. Các khái niệm cơ bản về đầu tƣ và dự án đầu tƣ
1.1.1. Khái niệm về đầu tư
Đầu tƣ là hoạt động sử dụng hoặc hy sinh các nguồn lực trong hiện tại vào các
lĩnh vực kinh tế xã hội khác nhau nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định
trong tƣơng lai.
Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động
và trí tuệ. Những kết quả đạt đƣợc có thể là sự gia tăng tài sản vật chất, tài sản tài
chính hoặc tài sản trí tuệ và các nguồn nhân lực có đủ điều kiện để làm việc với năng
suất cao hơn cho nền kinh tế và cho toàn xã hội.

1.1.2. Phân loại đầu tư


Theo quan hệ quản lý vốn đầu tƣ
Đầu tƣ trực tiếp: là hình thức đầu tƣ mà ngƣời bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý

quá trình sử dụng vốn đầu tƣ. Trong hình thức này ngƣời bỏ vốn và ngƣời quản lý quá
trình sử dụng vốn là một chủ thể.
Đầu tƣ gián tiếp: là hình thức đầu tƣ mà ngƣời bỏ vốn không trực tiếp tham gia
quản lý quá trình sử dụng vốn đầu tƣ, đầu tƣ gián tiếp cịn gọi là đầu tƣ tài chính.
Trong hình thức này ngƣời bỏ vốn và ngƣời quản lý quá trình sử dụng vốn khơng phải
là một chủ thể.
 Theo tính chất sử dụng vốn
Đầu tƣ phát triển: là việc bỏ vốn ra nhằm gia tăng giá trị tài sản cả về số lƣợng và
chất lƣợng. Tạo ra những năng lực mới hoặc cải tạo, hiện đại hóa năng lực hiện có
nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển của một doanh nghiệp, một tổ chức và nền kinh tế.
Đầu tƣ dịch chuyển: là loại đầu tƣ trong đó ngƣời có tiền mua lại một số cổ phần
đủ lớn để nắm quyền chi phối và sở hữu tài sản. Thực chất đầu tƣ dịch chuyển không
làm tăng giá trị tài sản mà chỉ làm thay đổi quyền sở hữu tài sản, tức là dịch chuyển

quyền sở hữu tài sản từ nhà đầu tƣ này sang nhà đầu tƣ khác.


Theo cơ cấu ngành
Đầu tƣ phát triển công nghiệp: là đầu tƣ nhằm tạo ra các sản phẩm là tƣ liệu sản

xuất hoặc tƣ liệu tiêu dùng phục vụ nhu cầu của chính nó và cho các ngành nghề khác
Nguyễn Bích Ngọc

- 11 -

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

nhƣ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp, giao thông vận tải,… và cho nhu cầu đời
sống của con ngƣời.
Đầu tƣ phát triển nông-lâm-ngƣ nghiệp: là đầu tƣ nhằm tạo ra các sản phẩm dùng
làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, sản phẩm dành cho xuất khẩu hoặc
để thỏa mãn nhu cầu đời sống của con ngƣời.
Đầu tƣ phát triển dịch vụ: là hình thức đầu tƣ tạo ra các sản phẩm là dịch vụ để
thỏa mãn nhu cầu cho sản xuất và tiêu dùng đa dạng của đời sống con ngƣời.
Đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng: là hình thức đầu tƣ nhằm hồn chỉnh và nâng cao
chất lƣợng các cơng trình phục vụ giao thông vận tải, thông tin liên lạc, cung cấp điện,
nƣớc và thoát nƣớc. Với điều kiện thực tế của nƣớc ta hiện nay đầu tƣ vào cơ sở hạ
tầng là rất quan trọng và là một trong những điều kiện có ý nghĩa quyết định để thu hút
vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài nhằm phát triển có hiệu quả nền kinh tế.



Theo tính chất đầu tƣ
Đầu tƣ mới: đầu tƣ mới là đƣa toàn bộ số vốn đầu tƣ để xây dựng một cơng trình

mới, mua sắm và lắp đặt các trang thiết bị mới, hoặc đầu tƣ thành lập một đơn vị sản
xuất kinh doanh mới có tƣ cách pháp nhân riêng. Đầu tƣ này địi hỏi một khối lƣợng
vốn khá lớn, trình độ cơng nghệ và bộ máy quản lý mới.
Đầu tƣ mở rộng: là đầu tƣ nhằm mở rộng cơng trình cũ (đang hoạt động) để nâng
cao năng suất của cơng trình cũ hoặc tăng thêm mặt hàng, tăng thêm khả năng phục vụ
so với nhiệm vụ ban đầu. Dạng đầu tƣ này thƣờng gắn với việc mua sắm thêm các
trang thiết bị mới, xây dựng thêm các bộ phận mới hoặc mở rộng thêm các bộ phận cũ
nhằm tăng thêm diện tích nhà xƣởng hoặc các cơng trình phụ, phù trợ.
Đầu tƣ chiều sâu: là đầu tƣ để cải tạo, hiện đại hóa, đồng bộ hóa dây chuyền cơng
nghệ sản xuất sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở cơng trình hiện có nhằm tăng thêm công
suất hoặc thay đổi mặt hàng, hoặc nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoặc làm
thay đổi tốt hơn mơi trƣờng trong khu vực có cơng trình đầu tƣ. Dạng đầu tƣ này địi
hỏi ít vốn đầu tƣ, thời gian thu hồi vốn nhanh, chi phí cho công tác đào tạo lao động
thấp. Áp dụng trong các trƣờng hợp các sản phẩm địi hỏi có sự thay đổi cơ bản về
chất lƣợng, các thiết bị hiện có khơng cịn phù hợp sẽ đƣợc cải tiến hiện đại hóa để đáp
ứng nhu cầu.
Tuy có những các phân loại khác nhau nhƣng các hình thức đầu tƣ trên lại có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau. Theo dõi Hình 1.1 ta có thể thấy đƣợc.
Nguyễn Bích Ngọc

- 12 -

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro


Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các loại hình đầu tƣ
ĐẦU TƢ
ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP

ĐẦU TƢ GIÁN TIẾP

ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN

ĐẦU TƢ DỊCH CHUYỂN

CƠ SỞ HẠ TẦNG

CÔNG NGHIỆP

NÔNG NGHIỆP

DỊCH VỤ

XÂY DỰNG CƠ BẢN
ĐẦU TƢ CHIỀU SÂU

ĐẦU TƢ MỚI

ĐẦU TƢ MỞ RỘNG

(Nguồn: Th.S Nguyễn Quốc Ấn và các đồng sự (2009))

1.1.3. Các đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư
Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nhằm thu lợi trong tƣơng lai. Không phân
biệt hình thức thực hiện, nguồn gốc của vốn ... mọi hoạt động có các đặc trƣng nêu

trên đều đƣợc coi là hoạt động đầu tƣ
Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tƣ thƣờng là và trƣớc
hết là quyết định sử dụng các nguồn lực mà biểu hiện cụ thể dƣới các hình thái khác
nhau nhƣ tiền, đất đai, tài sản, vật tƣ thiết bị, giá trị trí tuệ
Hoạt động đầu tư là hoạt động có tính chất lâu dài : xác suất biến đổi nhất định
do nhiều nhân tố. Chính điều này là một trong những vấn đề hệ trọng phải tính đến
trong mọi nội dung phân tích, đánh giá của q trình thẩm định dự án.
Hoạt động đầu tư là hoạt động ln cần sự cân nhắc giữa lợi ích trước mắt và lợi
ích trong tương lai: đầu tư về một phương diện nào đó là một sự hy sinh hiện tại để
đổi lấy lợi ích trong tương lai.
Hoạt động đâu tư là hoạt động luôn chứa đựng yếu tổ rủi ro: Các đặc trƣng nói
trên đã cho thấy hoạt động đầu tƣ là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro.

1.1.4. Chi phí và kết quả đầu tư
1.1.4.1. Chi phí đầu tư
Theo tính chất của các loại chi phí có thể chia ra hai loại chính:
Nguyễn Bích Ngọc

- 13 -

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

Chi phí đầu tƣ cố định: đất đai, nhà xƣởng, máy móc, thiết bị, các cơ sở phụ trợ,
tiện ích khác và các chi phí trƣớc vận hành (preoperating cost).
Phần chi phí trƣớc vận hành tuy không trực tiếp tạo ra tài sản, phƣơng tiện phục
vụ cho hoạt động đầu tƣ nhƣng là các chi phí gián tiếp hoặc liên quan đến việc tạo ra
và vận hành khai thác các tài sản đó để đạt đƣợc mục tiêu đầu tƣ. Thơng thƣờng chi

phí này phụ thuộc vào cơng suất lắp đặt của cơng trình.
Vốn lƣu động ban đầu: là các chi phí để tạo ra các tài sản lƣu động ban đầu, các
điều kiện để dự án có thể đi vào hoạt động bình thƣờng theo các điều kiện kinh tế kỹ
thuật dự tính. Thơng thƣờng chi phí này phụ thuộc vào quy mơ vận hành cơng trình.

1.1.4.2. Kết quả đầu tư
Kết quả đầu tƣ là những biểu hiện của mục tịêu đầu tƣ dƣới dạng các lợi ích cụ
thể. Kết quả đầu tƣ có thể biểu hiện ở các dạng : kết quả tài chính, kết quả kinh tế và
kết quả xã hội.

1.1.5. Khái niệm về dự án đầu tư
Dự án đầu tƣ là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tƣợng nhất định nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng
về số lƣợng, cải tiến hoặc nâng cao chất lƣợng của một sản phẩm hoặc một dịch vụ
nào đó trong một thời gian xác định (dự án đầu tƣ trực tiếp).
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các
hoạt động đầu tƣ kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tƣ phát triển dự án đang hoạt động đầu tƣ
kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm
ô nhiễm hoặc cải thiện môi trƣờng.
Dự án đầu tư mới là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án hoạt động độc lập với dự
án đang thực hiện hoạt động đầu tƣ kinh doanh.
(Luật đầu tƣ 67/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014)

1.1.6. Yêu cầu của một dự án đầu tư
Để đảm bảo tính khả thi, một dự án phải đáp ứng đƣợc các yêu cầu sau:
Tính khoa học: phải nghiên cứu tỷ mỷ, tính tốn thận trọng và chính xác từng nội
dung dự án, đặc biệt về kỹ thuật cơng nghệ, tài chính, thị trƣờng sản phẩm,…
Tính thực tiễn: nội dung dự án phải đƣợc nghiên cứu, xác định trên cơ sở phân
tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hồn cảnh có liên quan đến hoạt động đầu tƣ.

Nguyễn Bích Ngọc

- 14 -

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

Tính pháp lý: nghiên cứu đầy đủ các chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà
nƣớc cùng các văn bản pháp quy có liên quan đến hoạt động đầu tƣ.
Tính đồng nhất: dự án phải tuân thủ đúng các quy định chung của các cơ quan
chức năng về hoạt động đầu tƣ nhƣ: quy trình lập dự án, các thủ tục, quy định về đầu
tƣ,…

1.1.7. Phân loại dự án đầu tư
Có nhiều cách phân loại dự án đầu tƣ, tuỳ theo mục đích và phạm vi xem xét. Ở
đây tác giả chỉ nêu ra hai cách phân loại sau:

Phân loại dự án đầu tư theo quy mơ và tính chất
Theo Nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình thì các dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại nhƣ
sau:
Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét và quyết định về chủ trƣơng đầu tƣ,
các dự án còn lại đƣợc phân thành 3 nhóm A, B, C (xem Bảng 1.1 dƣới đây).

Nguyễn Bích Ngọc

- 15 -


Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

Bảng 1.1– Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình

Tổng mức đầu tƣ

Nhóm

Theo nghị quyết của Quốc
Hội

Loại dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
Dự án quan trọng Quốc gia
Các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình : thuộc lĩnh vực

A

Khơng kểmức vốn

A

Không kể mức vốn

A

Trên 1500 tỷ đồng


bảo vệ an ninh, quốc phịng có tính chất bảo mật quốc
gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng
Các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình : sản xuất chất
độc hại, chất nổ, hạ tầng khu công nghiệp.
Các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình : cơng nghiệp
điện, khai thác dầu khí, hố chất, phân bón, chế tao

B

Từ 75 đến 1500 tỷ đồng

máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khống
sản, các dự án giaơ thơng (cầu, cảng biển, cảng sông,

C

Dƣới 75 tỷ đồng

A

Trên 1000 tỷ đồng

sân bay, đƣờng sắt, đƣờng, quốc lộ), xây dựng khu nhà
ở.
Các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình : thuỷ lợi, giao
thơng (khác ởnhóm trên), cấp thốt nƣớc và cơng trình

Từ 50 đến 1000 tỷ đồng
B


hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông
tin, điên tử, tin học, hố dƣợc, thiết bị y tế, cơng trình

C

Dƣới 50 tỷ đồng

cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bƣu chính, viễn thông.

C

Trên 700 tỷ đồng

Các dự án đầu tƣ xâydựng công trình : cơng nghiệp

B

Từ 40 đến 700 tỷ đồng

C

Dƣới 40 tỷ đồng

sản, chế biến nông , lâm, thủy sản.

A

Trên 500 tỷ đồng

Các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình : y tế, văn hoá,


B

Từ 30 đến 500 tỷ đồng

C

Dƣới 30 tỷ đồng

nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vƣờn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, ni trồng thuỷ

giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng
khác (trừ xây dựng khu nhà ở),kho tàng du lịch, thể dục
thể thao, nghiên cứa khoa học và các dự án khác.

(Nguồn: Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư và xây dựng)

1.1.6.2. Phân loại dự án đầu tư theo lĩnh vực đầu tư
Theo cách phân loại này, dự án đầu tƣ có thể phân chia thành:
Dự án đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh
Nguyễn Bích Ngọc

- 16 -

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro


Dự án đầu tƣ phát triển khoa học kỹ thuật,
Dự án đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng.(kỹ thuật và xã hội)..
Hoạt động của các dự án đầu tƣ này có quan hệ tƣơng hỗ với nhau. Chẳng hạn
các dự án đầu tƣ phát triển khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng tạo điều kiện cho các dự
án đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, còn các dự án đầu tƣ phát
triển sản xuất kinh doanh đến lƣợt mình lại tạo điều kiện cho các dự án đầu tƣ phát
triển khoa học kỹ thuật, cơ sở hạ tầng và các dự án đầu tƣ khác.
Dự án đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh lại có thể phân thành dự án đầu tƣ
thƣơng mại và dự án sản xuất:
Dự án đầu tƣ thƣơng mại là dự án đầu tƣ có thời gian thực hiện đầu tƣ và hoạt
động của các kết quả đầu tƣ để thu hồi vốn đầu tƣ ngắn, tính chất bất định khơng cao
lại dễ dự đốn và dự đốn dễ đạt độ chính xác cao.
Dự án đầu tƣ sản xuất là loại dự án đầu tƣ có thời hạn hoạt động dài (5, 10,20
năm hoặc lâu hơn), vốn đầu tƣ lớn thu hồi chậm, thời gian thực hiện đầu tƣ lâu, độ
mạo hiểm cao, tính chất kỹ thuật phức tạp, chịu tác động của nhiều yếu tố bất động
trong tƣơng lai, không thể dự đốn hết và dự đốn chính xác đƣợc (về nhu cầu, giá cả
đầu vào và đầu ra, cơ chế chính sách, tốc độ phát triển khoa học kỹ thuật, thiên tai, sự
bất ổn về chính trị…)

1.2 Chu trình dự án đầu tƣ
Các giai đoạn kế tiếp nhau trong quá trình hình thành và vận hành dự án. Các giai
đoạn trong chu trình dự án có thể mơ tả theo (Hình 1.2):

Nguyễn Bích Ngọc

- 17 -

Luận văn Thạc sỹ



Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

Hình 1.2 Các giai đoạn của chu trình dự án đầu tư

Nghiên cứu cơ hội

CHUẨN BỊ ĐẦU TƢ

(Nhận dạng dự án)

Nghiên cứu cơ hội
(Nhận dạng dự án)

Nghiên cứu cơ hội
(Nhận dạng dự án)

Thiết kế

Vận hành, khai thác

Thiết kế

VẬN HÀNH DỰ ÁN

THỰC HIỆN DỰ ÁN

Đánh giá sau dự án

Kết thúc dự án


(Nguồn: Thẩm định và giám sát đầu tư - TS Cao Văn Bản 2003)

1.2.1. Chuẩn bị đầu tư
1.2.1.1. Nghiên cứu cơ hội đầu tư
Nguyễn Bích Ngọc

- 18 -

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

Đây là những ý tƣởng ban đầu đƣợc hình thành trên cơ sở cảm tính trực quan của
nhà đầu tƣ trên cơ sở quy hoạch định hƣớng của vùng, của khu vực hay của quốc gia,
quy hoạch tổng thể phát triển ngành. Thƣờng giai đoạn này kết thúc bằng một kế
hoạch mang tính chất chỉ đạo về hƣớng đầu tƣ và hình thành tổ chức nghiên cứu.

Bảng 1.2 Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tƣ
Nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tƣ
Nghiên cứu tiền khả thi sơ bộ lựa chọn dự án
Chuẩn bị đầu tƣ
Nghiên cứu khả thi (lập dự án – BCKT KT)
Đánh giá và quyết định (thẩm định dự án)
Hoàn tất các thủ tục để triển khai thực hiện đầu tƣ
Thiết kế và lập dự tốn thi cơng xây lắp cơng trình
Thực hiện đầu tƣ
Thi cơng xây lắp cơng trình
Chạy thử và nghiệm thu sử dụng
Sử dụng chƣa hết công suất

Vận hành kết quả
đầu tƣ (SX,KD, DV)

Sử dụng công suất ở mức cao nhất
Công suất giảm dần và kết thúc dự án

(Nguồn: Giáo trình lập dự án đâu tư – ĐH Kinh tế Quốc dân 2005)

1.2.1.2. Nghiên cứu tiền khả thi (NCTKI)
Đây là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án. Trong giai
đoạn này, ngƣời ta cũng xác định các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả dự án để làm
cơ sở cho việc xem xét, lựa chọn dự án. Theo nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự
án đầu tƣ và xây dựng thì báo cáo NCTKT đƣợc gọi là Báo cáo đầu tƣ xây dựng cơng
trình.
Nghiên cứu tiền khả thi bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tƣ, các điều kiện thuận lợi và khó khăn. Chế
độ khai thác và sử dụng tài ngun quốc gia nếu có;
Nguyễn Bích Ngọc

- 19 -

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

Dự kiến quy mô đầu tƣ: cơng suất, diện tích xây dựng, các hạng mục cơng trình
thuộc dự án; dự kiến về địa điểm xây dựng cơng trình và nhu cầu sử dụng đất;
Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, thông số kỹ thuật, các điều kiện cung cấp
vật tƣ thiết bị, nguyên liệu, năng lƣợng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, phƣơng án giải

phóng mặt bằng, tái định cƣ nếu có; các ảnh hƣởng của dự án đối với môi trƣờng, sinh
thái, phịng chống cháy nổ, an ninh, quốc phịng
Hình thức đầu tƣ, xác định sơ bộ tổng mức đầu tƣ, thời hạn thực hiện dự án,
phƣơng án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án và phân
kỳ đầu tƣ nếu có.

1.2.1.3. Nghiên cứu khả thỉ (NCKT)
Nghiên cứu khả thi Ịà bƣớc nghiên cứu một cách toàn diện và chi tiết các yếu tố
của dự án. NCKT đƣợc thực hiện trên cơ sở các thơng tin chi tiết và có độ chính xác
cao hơn giai đoạn NCTKT. Đây là cơ sở để quyết định đầu tƣ và là căn cứ để triển
khai thực hiện dự án thực tế.
Nghiên cứu khả thi bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
Sự cần thiết và mục tiêu đầu tƣ; đánh giá nhu cầu thị trƣờng, tiêu thụ sản phẩm
đối với dự án sản xuất, kinh doanh, tính cạnh tranh của sản phẩm; tác động xã hội đối
với địa phƣơng, khu vực (nếu có); hình thức đầu tƣ xây dựng cơng trình; địa điểm xây
đựng, nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố
đầu vào khác.
Mô tả về quy mơ và diện tích xây dựng cơng trình, các hạng mục cơng trình
thuộc dự án, phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ và công suất.
Các giải pháp thực hiện bao gồm:
Phƣơng án chung về giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và phƣơng án hỗ trợ xây
dựng hạ tầng kỹ thuật nếu có;
Các phƣơng án thiết kế kiến trúc đối với cơng trình trong đơ thị và cơng trình có
u cầu kiến trúc;
Phƣơng án khai thác dự án và sử dụng lao động;
Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.
Đánh giá tác động mơi trƣờng, các giải pháp phịng cháy, chữa cháy và các yêu
cầu về an ninh, quốc phòng.

Nguyễn Bích Ngọc


- 20 -

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

Tổng mức đầu tƣ của dự án, khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp
vốn theo tiến độ; phƣơng án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn và phân
tích đánh giá hiệu quả kinh tế – tài chính, hiệu quả xã hội của dự án.

1.2.2. Thực hiện đầu tư - xây dựng
Thực hiện dự án là giai đoạn biến các dự định đầu tƣ thành hiện thực nhằm đƣa
dự án vào hoạt động thực tế của đời sống kinh tế xã hội. Giai đoạn này bao gồm một
loạt các quá trình kế tiếp hoặc xen kẽ nhau từ khi thiết kế đến khi đƣa dự án vào vận
hành khai thác.
Thực hiện dự án là giai đoạn hết sức quan trọng, có liên quan chặt chẽ với việc
đảm bảo chất lƣợng và tiến độ thực hiện dự án và sau đó là hiệu quả đầu tƣ.

1.2.2.1. Cơng tác của chủ đầu tư
Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của nhà nƣớc.
Xin giấy phép xây dựng hoặc giấy phép khai thác tài nguyên.
Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
Mua sắm thiết bị và công nghệ.
Tổ chức tuyển chọn tƣ vấn, khảo sát thiết kế, giám định kỹ thuật và chất lƣợng
cơng trình.
Thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật (TKKT) tổng dự toán.
Tổ chức đấu thầu thi cơng xây lắp, mua sắm thiết bị cơng trình.


1.2.2.2 Công tác của tổ chức xẩy lắp
Chuẩn bị các điều kiện cho thi công xây lắp. San lấp mặt bằng xây dựng điện
nƣớc, công xƣởng, kho tàng, bến cảng đƣờng xá, lán trại và cơng trình tạm phục vụ thi
cơng, chuẩn bị vật liệu xây dựng...
Chuẩn bị xây dựng các cơng trình vật liệu liên quan trực tiếp.

1.2.2.3. Các cơng tác tiếp theo
Tiến hành thi cơng xây lắp cơng trình theo đúng thiết kế, dự án và tổng tiến độ
đƣợc duyệt. Trong bƣớc công việc này các cơ quan, các bên đối tác có liên quan đến
việc xây lắp cơng trình phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình cụ thể là:
Chủ đầu tƣ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng.
Các nhà tƣ vấn có trách nhiệm giám định kỹ thuật và chất lƣợng cơng trình theo
đúng chức năng và hợp đồng kinh tế đã ký kết.

Nguyễn Bích Ngọc

- 21 -

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro

Các nhà thầu phải thực hiện đúng tiến độ và chất lƣợng xây dựng công trình nhƣ
đã ký kết trong hợp đồng.
Yêu cầu quan trọng nhất đối với công tác thi công xây lắp là đƣa cơng trình vào
khai thác, sử dụng đồng bộ, hồn chỉnh, đúng thời hạn quy định theo tổng tiến độ, đảm
bảo chất lƣợng và hạ giá thành xây lắp.

1.2.3. Hoàn thành kết thúc đầu tư

1.2.3.1 Vận hành
Giai đoạn này đƣợc xác định từ khi chính thức đƣa dự án vào vận hành khai thác
cho đến khi kết thúc dự án. Đây là giai đoạn thực hiện các hoạt động theo chức năng
của dự án và quản lý các hoạt động đó theo các kế hoạch đã dự tính.

1.2.3.2. Đánh giá sau khi thực hiện dự án
Thực chất đây là việc phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của dự án
trong giai đoạn vận hành khai thác. Phân tích, đánh giá dự án trong giai đoạn này
nhằm:
Hiệu chỉnh các thông số kinh tế - kỹ thuật để đảm bảo mức đã đƣợc dự kiến
trong nghiên cứu khả thi.
Tìm kiếm cơ hội phát triển, mở rộng dự án hoặc điều chỉnh các yếu tố của dự án
cho phù hợp với tình hình thực tế để đảm bảo hiệu quả dự án. Dựa vào các kết quả
phân tích, đánh giá quá trình vận hành, khai thác dự án để có quyết đinh đúng đắn về
sự cần thiết kéo dài hoặc chấm dứt thời hạn hoạt động của dự án.

1.2.3.3.Kết thúc dự án
Tiến hành các công việc cần thiết để chấm dứt hoạt động của dự án(thanh tốn
cơng nợ, thanh lý tài sản và hoàn thành các thủ tục pháp lý khác).

1.3. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tƣ
1.3.1. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV - Net Present Value)
Để đánh giá đầy đủ quy mô lãi của cả đời dự án trong phân tích tài chính thƣờng
sử dụng tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần.
Giá trị hiện tại thuần NPV của một dự án là tổng lãi các năm của dự án quy
đổi về hiện tại (tại năm 0)
Chỉ tiêu này xác định giá trị tuyệt đối của lãi dự án đã quy về hiện tại.
Cơng thức nhƣ sau:
Nguyễn Bích Ngọc


- 22 -

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro
n

NPV   ( Bt  Ct )  (1  i )  t  SV  (1  i )  t  C0
t 1

Trong đó: NPV là giá trị hiện tại thuần của dự án.
Bt: Doanh thu tại năm thứ t.

SV : Giá trị cịn lại.

Ct: Chi phí khai thác tại năm thứ t. n : Tuổi thọ của dự án.
C0: Chi phí đầu tƣ ban đầu

: Lãi suất.

i

Chỉ tiêu giá trị hiện tại của thu nhập thuần đƣợc xem là tiêu chuẩn quan trọng để
đánh giá dự án đầu tƣ.
Các thông tin cần có để tính NPV
Dịng ngân lƣu rịng
Thời điểm quy chiếu
Suất chiết khấu hay còn gọi là suất sinh lợi tối thiểu yêu cầu hay chi phí sử dụng
vốn.

Quy tắc đánh giá dự án bằng chỉ tiêu hiện giá ròng
Trƣờng hợp các dự án độc lập với nhau, mọi dự án đầu tƣ có hiện giá rịng lớn
hơn hoặc bằng 0 (NPV ≥ 0) sẽ đƣợc chấp nhận.
Trƣờng hợp các dự án loại trừ lẫn nhau, ta chọn dự án có NPV dƣơng lớn nhất
(NPVMax ≥ 0), với điều kiện quy mô đầu tƣ, thời gian thực hiện dự án và suất chiết
khấu của các dự án phải bằng nhau.
Các dự án có NPV < 0 sẽ bị loại bỏ.
Trƣờng hợp có hạn chế về ngân sách, để lựa chọn phƣơng án tối ƣu ta dựa vào
tính chất cộng của chỉ tiêu NPV:
NPV(A+B) = NPV(A) + NPV(B)
Với điều kiện, trong các nhóm thì NPV(A+B)Max.

1.3.2. Chỉ tiêu tỷ suất thu hồi nội tại (IRR-Internal Rate of Return)
Chỉ tiêu này còn đƣợc gọi là tỷ suất hoàn vốn nội bộ, tỷ suất nội hoàn, suất thu hồi nội
bộ.
Tỷ suất thu hồi nội tại IRR là mức lãi suất mà tại đó NPV = 0 tức là:
n

NPV   ( Bt  Ct )  (1  IRR)  t  0
t 0

Nguyễn Bích Ngọc

- 23 -

Luận văn Thạc sỹ


Hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro


Hoặc: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là mức lãi suất nếu dùng nó làm tỷ suất chiết khấu
để tính chuyển các khoản thu, chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian hiện tại thì
tổng thu sẽ cân bằng với tổng chi, tức là:
n

n
1
1
B

C

 t
t
(1  IRR)t t 0 (1  IRR)t
t 0

IRR là một chỉ tiêu quan trọng trong phân tích tài chính dự án.
Dự án đƣợc chấp nhận khi IRR ≥ i* (lãi suất giới hạn).
Dự án sẽ không đƣợc chấp nhận khi IRR≤ i*.
IRR =>max: dự án tối ƣu, chấp nhận dự án.
i là tỷ suất chiết khấu đƣợc chọn, có thể là lãi suất đi vay nếu dự án vay vốn để
đầu tƣ, có thể là tỷ suất lợi nhuận định mức do nhà nƣớc quy định nếu dự án sử dụng
vốn do ngân sách nhà nƣớc cấp, có thể là chi phí cơ hội nếu dự án sử dụng vốn tự có
để đầu tƣ.
Ý nghĩa của IRR
IRR thể hiện mức sinh lãi của vốn đầu tƣ.
Suất chiết khấu làm cho hiện giá dòng tiền ròng đã xác định của dự án bằng 0
chính là suất sinh lợi của dự án.
Xét trên khía cạnh khả năng sinh lời, IRR thể hiện suất sinh lời của dự án đầu tƣ.

IRR còn đƣợc hiểu là tỷ lệ tăng trƣởng của dự án đầu tƣ đặc biệt đối với các dự án chỉ
chi tiền một lần trong hiện tại và lợi ích thu đƣợc một lần trong tƣơng lai.
Xét trên phƣơng diện khả năng thanh toán, IRR thể hiện mức lãi suất tối đa mà
dự án có thể chấp nhận đƣợc khi huy động các nguồn tài trợ đầu tƣ cho dự án.

1.3.3. Tỷ sốlợi ích - Chi phí (B/C: Benefits -Costs Ratio
Chỉ tiêu tỷ số lợi ích - chi phí đƣợc xác-định bằng tỷ số giữa lợi ích thu đƣợc với chi
phí bỏ ra của dự án. Xác định tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của lợi ích với giá trị hiện tại
của chi phí bỏ ra. Cơng thức tính :
n

1
B t 0 (1  i )t PV ( B )
 n

1
C
PV (C )
Ct

(1  i )t
t 0

 Bt

Nguyễn Bích Ngọc

- 24 -

Luận văn Thạc sỹ



×