Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việt – chi nhánh đông đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.33 KB, 111 trang )

Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Những nội dung trong luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của cá nhân tôi,
đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của Phó giáo sƣ - Tiến sĩ Nghiêm Sĩ Thƣơng.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2015
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Nguyễn Thị Thúy Hằng

i

Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại Viện Kinh tế và Quản lý thuộc
Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội, dƣới sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, bạn bè
đồng nghiệp và sự hỗ trợ quý báu của gia đình bài luận văn cao học của tơi đến nay
đã đƣợc hồn thành. Với tất cả sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin đƣợc


gửi lời cảm ơn chân thành tới:
Phó Giáo sƣ - Tiến sĩ – Thầy giáo Nghiêm Sỹ Thƣơng - Bộ môn Quản lý tài
chính Viện Kinh tế và Quản lý Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội.
Các thầy cô giáo viện Kinh tế và Quản lý, cán bộ Trung tâm đào tạo và bồi
dƣỡng sau đại học của Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội.
Sự giúp đỡ và quan tâm của các lãnh đạo và đồng nghiệp trong Ngân hàng
TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Đông Đô.
Sự hỗ trợ và động viên của gia đình đã khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
trong q trình thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Học viên

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Nguyễn Thị Thúy Hằng

ii

Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DPRR:

Dự phòng rủi ro


HĐQT:

Hội đồng quản trị

KHKD:

Kế hoạch kinh doanh

KHDN:

Khách hàng doanh nghiệp

KHCN:

Khách hàng cá nhân

LienVietPostBank:

Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt

LienVietPostBank Đông Đô: Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh
Đông Đô
NH:

Ngân hàng

NHNN:

Ngân hàng Nhà nƣớc


NHTM:

Ngân hàng thƣơng mại

NHTW:

Ngân hàng Trung ƣơng

PGDBĐ:

Phòng Giao dịch Bƣu điện

TMCP:

Thƣơng mại cổ phần

QTRR:

Quản trị rủi ro

TCTD:

Tổ chức Tín dụng

TSC:

Tài sản có

TSN:


Tài sản nợ

VND:

Đồng Việt Nam

USD:

Đồng Đơla Mỹ

WTO:

Tổ chức thƣơng mại thế giới

Nguyễn Thị Thúy Hằng

iii

Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv

DANH MỤC BIỂU BẢNG ..................................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ..............................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài: .................................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu: ..............................................................................................1
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: ..................1
4. Tóm tắt các luận điểm cơ bản và đóng góp mới của tác giả: ...............................2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:........................................................................................2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM ................................................3
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM .....3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về tín dụng ............................................................................ 3
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng ................................................................................3
1.1.1.2. Đặc điểm tín dụng ................................................................................4
1.1.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng ........................................................................ 5
1.1.3. Phân loại tín dụng trong NHTM ............................................................................ 6
1.1.4. Vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế................................................ 9
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NHTM..............................................................................................................12
1.2.1. Khái niệm về rủi ro trong hoạt động tín dụng .................................................... 12
1.2.2. Quy định về phân loại nhóm nợ của Ngân hàng nhà nước.............................. 13
1.2.3. Phân loại rủi ro trong hoạt động tín dụng ......................................................... 14
1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng ................................................................................. 15
Nguyễn Thị Thúy Hằng

iv

Khóa: 2012B



Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

1.3. NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RRTD TẠI CÁC NHTM .............17
1.3.1. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ........................................................................ 17
1.3.2. Nội dung hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM ............................. 19
1.3.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng...................................................................19
1.3.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng ....................................................................19
1.3.2.3. Xử lý rủi ro tín dụng...........................................................................20
1.3.2.4. Kiểm sốt rủi ro tín dụng: .............................................................................. 22
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RRTD CỦA
NMTM ......................................................................................................................25
1.4.1 Các nhân tố bên trong............................................................................................ 25
1.4.2. Các nhân tố bên ngồi .......................................................................................... 26
1.5. CƠNG CỤ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ...................................................28
1.5.1. Nhóm cơng cụ cơ chế chính sách quản trị RRTD: ............................................. 28
1.5.2. Nhóm cơng cụ vận hành hệ thống quản lý RRTD:............................................. 29
TĨM TẮT CHƢƠNG 1 ..........................................................................................32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI LIENVIETPOSTBANK - CHI NHÁNH ĐƠNG ĐƠ ..................................33
2.1. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LIENVIETPOSTBANK
ĐƠNG ĐÔ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH .......................... 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của LienVietPostBank Đông Đô .............. 33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của chi nhánh. ........................................ 34
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................34
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ..................................................... 35
2.1.3. Tình hình hoạt động của LienVietPostBank Đơng Đô trong những năm gần
đây. .................................................................................................................................... 42
2.1.3.1 Công tác huy động vốn .......................................................................42

2.1.3.2. Công tác cho vay:........................................................................................... 44
2.1.3.3 Một số dịch vụ khác ............................................................................49
2.1.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. ..................................49
Nguyễn Thị Thúy Hằng

v

Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RRTD TẠI CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ..50
2.2.1 Tình trạng nợ quá hạn............................................................................................ 50
2.2.2. Những kết quả đã đạt được .................................................................................. 52
2.2.3. Những hạn chế còn tồn tại.................................................................................... 54
2.2.4. Các công cụ hạn chế RRTD của LienVietPostBank Đông Đơ ......................... 55
2.2.4.1. Quy trình tín dụng .......................................................................................... 56
2.2.4.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .....................................................57
2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RRTD TẠI
LIENVIETPOSTBANK ĐƠNG ĐƠ ........................................................................62
2.3.1. Nhóm yếu tố bên trong ......................................................................................... 62
2.3.1.1. Yếu tố con người và hoạt động đào tạo phát triển nguồn nhân lực: .62
2.3.1.2. Hệ thống kiểm tra, kiểm sốt nội bộ: .................................................65
2.3.1.3. Chính sách tín dụng và quy trình tín dụng.........................................66
2.3.1.4. Hệ thống phần mềm, cơng nghệ thơng tin .........................................67
2.3.2. Nhóm yếu tố về mơi trường bên ngồi ................................................................ 69
2.3.2.1. Nhóm yếu tố về mơi trường chính trị, pháp luật ................................69

2.3.2.2. Nhóm yếu tố về mơi trường kinh tế ....................................................70
2.3.2.3. Nhóm yếu tố về khách hànG .............................................................71
2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RRTD TẠI LIENVIETPOSTBANK
ĐÔNG ĐÔ ................................................................................................................72
2.4.1. Công tác nhận diện rủi ro: ................................................................................... 72
2.4.2. Công tác đo lường rủi ro: ..................................................................................... 73
2.4.3. Xử lý rủi to tín dụng............................................................................................... 74
2.4.4. Giám sát, kiểm sốt rủi ro tín dụng ..................................................................... 76
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..........................................................................................79
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI
RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI LIENVIETPOSTBANK ĐƠNG
ĐƠ .............................................................................................................................80
3.1. PHƢƠNG HƢỚNG, MỤC TIÊU NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH KINH DOANH
Nguyễn Thị Thúy Hằng

vi

Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

CỦA LIENVIETPOSTBANK ĐÔNG ĐÔ...............................................................80
3.1.1. Mục tiêu phấn đấu ................................................................................................. 80
3.1.2. Định hướng phát triển trong thời gian tới .......................................................... 82
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHỊNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RRTD TẠI
LIENVIETPOSTBANK ĐƠNG ĐÔ ........................................................................83
3.2.1. Các giải pháp để tăng cường nhận diện rủi ro tín dụng ................................... 83

3.2.1.1. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực .............................................................. 83
3.2.1.2. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng cơng nghệ thơng tin........................................... 84
3.2.1.3. Hồn thiện quy trình quản trị rủi ro và hồn thiện chính sách tín dụng . 85
3.2.2. Các giải pháp về đo lường rủi ro tín dụng.......................................................... 87
3.2.2.1. Tiếp tục hồn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng nội bộ của ngân hàng87
3.2.2.2. Quản lý có hiệu quả việc xử lý các khoản nợ xấu và trích lập dự phịng
đầy đủ ........................................................................................................................... 87
3.2.3. Nhóm giải pháp về xử lý rủi ro tín dụng ............................................................. 88
3.2.3.1. Khắc phục kịp thời những tồn tại do kiểm tốn phát hiện về chất lượng tín
dụng .............................................................................................................................. 88
3.2.3.2. Tăng cường triệt để công tác xử lý nợ và thu hồi nợ xấu ..................88
3.2.4. Nhóm giải pháp về kiểm sốt rủi ro tín dụng ..................................................... 88
3.2.4.1. Củng cố và tăng cường sức mạnh của Hệ thống Kiểm soát nội bộ, đảm
bảo tính độc lập, khách quan trong kiểm sốt tn thủ .......................................... 88
3.2.4.2. Tiếp tục hoàn thiện cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng............................. 93
3.3. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................95
3.3.1. Kiến nghị đối với LienVietPostBank.................................................................... 95
3.3.2. Kiến nghị đối với NHNN....................................................................................... 96
3.3.2.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm thơng tin tín dụng ..96
3.3.2.2. Tăng cường cơng tác thanh tra hoạt động tín dụng của các ngân
hàng thương mại .............................................................................................97
3.3.3. Kiến nghị chính phủ và các bộ ngành liên quan ................................................ 98

Nguyễn Thị Thúy Hằng

vii

Khóa: 2012B



Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

3.3.3.1. Sự thay đổi các chính sách của Nhà nước cần được cơng bố rõ ràng
và có thời gian cần thiết để chuyển đổi ..........................................................98
3.3.3.2. Xây dựng hệ thống thông tin quốc gia công khai........................................ 98
3.3.3.3. Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành ...................................... 99
KẾT LUẬN ............................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101

Nguyễn Thị Thúy Hằng

viii

Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Đơng Đơ .....................................42
Bảng 2.3: Tình hình cho vay tại Chi nhánh Đông Đô...............................................45
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động dịch vụ khác ...............................................................49
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Đơng Đơ ...........................49
Bảng 2.6 : Tình trạng nợ quá hạn của Chi nhánh Đông Đô ......................................50
Bảng 2.9: Tăng trƣởng dƣ nợ và tăng trƣởng nợ xấu qua các năm...........................53
Bảng 2.10: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn theo nhóm ............................................55

Bảng 2.11 : Tổng hợp chấm điểm và xếp loại doanh nghiệp ....................................59
Bảng 2.12: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tại Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên
Việt ............................................................................................................................75

Nguyễn Thị Thúy Hằng

ix

Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh Đơng Đơ ....................................................34
Hình 2.7: Tỷ lệ nợ xấu tồn ngành ngân hàng năm 2009 – 2013 .............................52
Hình 2.8: Tỷ lệ nợ xấu của một số ngân hàng năm 2013..........................................53
Hình 2.13: Xếp hạng tài sản bảo đảm .......................................................................61
Hình 2.14: Xếp hạng tín dụng ...................................................................................61
Hình 2.15. Trình độ của CBNV Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt năm 2014 ............62
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức mới của Chi nhánh Đông Đơ ..................................95

Nguyễn Thị Thúy Hằng

x

Khóa: 2012B



Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc biệt, nó đƣợc coi là hệ thần kinh
trong tồn bộ hoạt động của nền kinh tế, mang tính chất huyết mạch của cơ thể kinh
tế xã hội. Hoạt động kinh doanh tiền tệ của các NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng
là một hoạt động rất nhạy cảm, ảnh hƣởng đến mọi hoạt động của nền kinh tế. Và
ngƣợc lại, bất kỳ sự biến động nào của nền kinh tế, chính trị …cũng ảnh hƣởng đến
hoạt động ngân hàng. Do vậy, nó ln chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn và nếu lƣợng
hóa đƣợc mức độ rủi ro để tìm phƣơng cách thích hợp phịng chống với những biến
động của thị trƣờng có thể xảy ra là một yêu cầu đối với các nhà quản trị ngân hàng.
Tuy nhiên, kinh doanh luôn song hành với rủi ro, nhất là trong lĩnh vực kinh
doanh tiền tệ thì nguy cơ rủi ro càng cao. Một khi rủi ro xảy ra thì hậu quả mà các
ngân hàng phải gánh chịu là rất đa dạng và khó lƣờng. Vậy, làm thế nào để giảm
thiểu tối đa những rủi ro có thể xảy ra trong kinh doanh?
Với mong muốn trả lời câu hỏi này, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu: “ Một số
giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bƣu
điện Liên Việt – Chi nhánh Đông Đô”.
2. Lịch sử nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu số liệu hoạt động của Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên
Việt – Chi nhánh Đông Đô trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2014
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của luận văn:
Tập trung nghiên cứu những lý luận cơ bản về rủi ro trong hoạt động tín
dụng ngân hàng và cơng tác giảm thiểu rủi ro tại LienVietPostBank Đơng Đơ.
Phân tích cơng tác quản lý rủi ro của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt –

Chi nhánh Đông Đô, cách thức thực hiện nhằm hạn chế rủi ro xảy ra trong lĩnh vực
tín dụng ngân hàng để thấy rõ những bất cập, yếu kém bộc lộ trong quá trình quản
lý và thực hiện.
Đề xuất những giải pháp, biện pháp cụ thể, kiến nghị hoàn thiện thực thi

Nguyễn Thị Thúy Hằng

1

Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

công tác giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng tại LienVietPostBank Đông Đô.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại
LienVietPostBank Đơng Đơ.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là LienVietPostBank Đơng Đơ.
4. Tóm tắt các luận điểm cơ bản và đóng góp mới của tác giả:
Trong bối cảnh đất nƣớc ta đang chịu ảnh hƣởng lớn của suy thối kinh tế
tồn cầu, hoạt động kinh doanh sa sút, tỷ lệ nợ xấu tăng cao thì việc các ngân hàng
phải tự vƣơn lên, khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực kinh doanh tài chính tiền tệ - ngân hàng là việc rất cần thiết. Làm thế nào để công việc kinh doanh thu
đƣợc lợi nhuận cao mà khả năng xảy ra rủi ro lại thấp là vấn đề mà tất cả các ngân
hàng đều quan tâm. Luận văn xin đƣợc đề cập tới một vấn đề khá quan trọng đó là
cần có giải pháp, biện pháp cụ thể cho vấn đề giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín
dụng ngân hàng. Việc thực thi theo các giải pháp và đề xuất đƣợc nêu trong đề tài sẽ
góp phần đƣa hoạt động kinh doanh ngân hàng phát triển ổn định, đem lại lợi nhuận

cho ngành ngân hàng và hiệu quả cao cho nền kinh tế.
Về kết cấu luận văn, ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn đƣợc
trình bày theo 3 chƣơng cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng và rủi ro trong hoạt động tín
dụng của NHTM
Chƣơng 2: Thực trạng rủi ro trong hoạt động tín dụng tại LienVietPostBank
Đông Đô
Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt
động tín dụng tại LienVietPostBank Đông Đô
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để phù hợp với nội dung, yêu cầu, mục đích của đề tài đề ra, phƣơng pháp
đƣợc thực hiện trong quá trình nghiên cứu gồm phƣơng pháp so sánh, phân tích kết
hợp với phƣơng pháp hệ thống hố. Bên cạnh đó, đề tài cũng vận dụng kết quả
nghiên cứu của các cơng trình khoa học liên quan để làm phong phú và sâu sắc hơn
các cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài.

Nguyễn Thị Thúy Hằng

2

Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về tín dụng
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một
sản phẩm của nền sản xuất hàng hố. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với
nền kinh tế hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát
triển lên những giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng đƣợc đƣa ra:
- Xét theo góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dƣ tiết kiệm
sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng đƣợc coi là phƣơng pháp chuyển dịch
quỹ cho vay từ ngƣời cho vay sang ngƣời đi vay.
- Trong quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ
sở có hồn trả giữa hai chủ thể.
- Tín dụng cịn có nghĩa là một số tiền vay mà các định chế tài chính cung
cấp cho khách hàng.
- Trong một số ngữ cảnh cụ thể, thuật ngữ tín dụng đồng nghĩa với thuật ngữ
cho vay. VD: Tín dụng ngắn hạn = Cho vay ngắn hạn
- Theo Mác: “Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ
ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với một
lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu ”.
Khái quát lại có thể hiểu tín dụng theo khái niệm cơ bản sau:
Tín dụng là giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay là ngân
hàng và các định chế tài chính khác với bên đi vay là các cá nhân hoặc tổ chức, trong
đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất
định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả với điều kiện cả vốn gốc lẫn

Nguyễn Thị Thúy Hằng

3

Khóa: 2012B



Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ chốt của NHTM để
tạo ra lợi nhuận nhằm bù đắp những chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh,
trong đó có chi phí bù đắp rủi ro tín dụng, và các chi phí khác.
1.1.1.2. Đặc điểm tín dụng
Có thể nhận thấy về thực chất tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa ngƣời cho
vay và ngƣời đi vay, giữa họ có mối quan hệ với nhau thơng qua sự vận động của
giá trị vốn tín dụng đƣợc biểu hiện dƣới hình thức tiền tệ và hàng hố từ ngƣời cho
vay chuyển sang ngƣời đi vay và sau một thời gian nhất định quay về với ngƣời cho
vay với lƣợng giá trị lớn hơn ban đầu. Tín dụng đƣợc cấu thành nên từ sự kết hợp
của ba yếu tố chính là: lịng tin (sự tin tƣởng vào khả năng hồn trả đầy đủ và đúng
hạn của ngƣời cho vay đối với ngƣời đi vay); thời hạn của quan hệ tín dụng (thời
gian ngƣời vay sử dụng tiền vay); sự hứa hẹn hồn trả. Và nhƣ vậy, phạm trù tín
dụng có các đặc điểm chủ yếu sau:
- Lòng tin: Bản thân từ tín dụng xuất phát từ tiếng la-tinh “creditum” có
nghĩa là “sự giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm tín dụng cũng cho
ta thấy tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hồn trả. Sự hứa hẹn biểu hiện
“mức tín nhiệm” hay “lịng tin” của ngƣời cho vay vào ngƣời đi vay. Yếu tố lòng tin
tuy vơ hình nhƣng khơng thể thiếu trong quan hệ tín dụng, đây là yếu tố bao trùm
trong hoạt động tín dụng, là điều kiện cần cho quan hệ tín dụng phát sinh.
Trong quan hệ tín dụng “lịng tin” đƣợc biểu hiện từ nhiều phía, khơng chỉ có
lịng tin từ một phía của ngƣời cho vay đối với ngƣời đi vay. Nếu ngƣời cho vay
không tin tƣởng vào khả năng hồn trả của ngƣời đi vay thì quan hệ tín dụng có thể
khơng phát sinh và ngƣợc lại, nếu ngƣời đi vay cảm nhận thấy ngƣời cho vay không

thể đáp ứng đƣợc yêu cầu về khối lƣợng tín dụng, về thời hạn vay,… thì quan hệ tín
dụng cũng có thể khơng phát sinh. Tuy nhiên, trong quan hệ tín dụng “ lòng tin của
ngƣời cho vay đối với ngƣời đi vay quan trong hơn nhiều bởi lẽ ngƣời cho vay là
ngƣời giao phó tiền bạc hoặc tài sản của họ cho ngƣời khác sử dụng”.
- Tính thời hạn: Là khoảng thời gian mà ngƣời đi vay phải hoàn trả đúng

Nguyễn Thị Thúy Hằng

4

Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

hạn. “ Đây chính là điểm khác với các quan hệ mua bán thông thƣờng khác (sau khi
trả tiền ngƣời mua trở thành chủ sở hữu của vật mua hay còn gọi là “mua đứt bán
đoạn”), quan hệ tín dụng chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản vay chứ không
trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Ngƣời cho vay giao giá trị khoản vay dƣới dạng
hàng hoá hay tiền tệ cho ngƣời kia sử dụng trong một thời gian nhất định”. Sau khi
khai thác giá trị sử dụng của khoản vay trong thời hạn cam kết, ngƣời đi vay phải
hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay cộng thêm khoản lợi tức hợp lý kèm theo nhƣ
cam kết đã giao ƣớc với ngƣời cho vay.
Mọi khoản vay dƣới dạng hiện vật hay tiền tệ cũng đều là hàng hố và vì thế
nó cũng có giá trị và giá trị sử dụng. Trong kinh doanh tín dụng ngƣời cho vay chỉ
bán “giá trị (quyền) sử dụng của khoản vay” chứ không bán “giá trị của khoản vay”,
nên sau khi hết thời gian sử dụng theo cam kết, khoản vay đó đƣợc hồn trả về và
vẫn giữ nguyên giá trị của nó, phần lợi tức theo thoả thuận nếu có là “giá bán”

quyền sử dụng khoản vay trong thời gian nhất định. Nhƣ vây, khối lƣợng hàng hoá
hay tiền tệ (phần gốc) cho vay ban đầu chỉ là vật chuyên chở giá trị sử dụng của
chúng, nó đƣợc phát ra qua các thời gian nhất định rồi sẽ thu về chứ không đƣợc
bán đứt.
- Tính hồn trả: Đây là đặc trƣng thuộc về bản chất vận động của tín dụng
và là dấu ấn để phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác. Sau khi
kết thúc một vòng tuần hồn của tín dụng, hồn thành một chu kỳ sản xuất trở về
trạng thái tiền tệ, vốn tín dụng đƣợc ngƣời đi vay hoàn trả cho ngƣời cho vay kèm
theo một phần lãi nhƣ đã thoả thuận.
Một mối quan hệ tín dụng đƣợc gọi là hồn hảo nếu đƣợc thực hiện với đầy
đủ các đặc trƣng trên, nghĩa là ngƣời đi vay hoàn trả đƣợc đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn.
1.1.2. Đặc trƣng của tín dụng ngân hàng
Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại có các đặc trƣng sau:
- Tài sản trong quan hệ tín dụng ngân hàng là tiền.
- Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, thời gian tạm chuyển giao quyền sử dụng

Nguyễn Thị Thúy Hằng

5

Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

vốn đƣợc xác định cụ thể trên cơ sở đánh giá toàn diện (bao gồm cả kế hoạch dự
kiến và dự phòng phát sinh), đảm bảo khả năng sinh lời nhất định với cam kết chặt

chẽ hợp tác cùng phát triển của khách hàng và ngân hàng, với niềm tin ngƣời đi vay
sẽ trả nợ đầy đủ, đúng hạn của ngân hàng.
- Mang lại lợi ích cho cả khách hàng vay, ngân hàng cho vay và nền kinh tế
dƣới các hình thái vật chất, lợi ích khác nhau. Với khách hàng và nền kinh tế, vốn
luân chuyển thúc đẩy thƣơng mại, đầu tƣ, tạo ra giá trị mới từ Tiền - Hàng - Tiền’.
Ngân hàng thu hồi về không chỉ phần gốc mà còn cả giá trị lãi phát sinh bù đắp cho
các chi phí huy động vốn và vận hành.
- Hình thức thể hiện bằng các cam kết vô điều kiện: Khách hàng vay và ngân
hàng thỏa thuận các điều khoản về đi vay và cho vay trên cơ sở xuất phát từ nhu cầu
thực tế của khách hàng và khả năng đáp ứng, điệu kiện cấp tín dụng của ngân hàng.
Khi đạt đƣợc thỏa thuận cấp tín dụng, khách hàng đã ràng buộc mình với các điều
kiện của ngân hàng và cam kết vơ điều kiện hồn trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc, lãi.
1.1.3. Phân loại tín dụng trong NHTM
Trên cơ sở mục đích, mức độ rủi ro liên quan đến khoản vay cũng nhƣ khả năng
và thời hạn hoàn vốn của phƣơng án, dự án sản xuất kinh doanh, ngân hàng có thể phân
loại tín dụng theo một số tiêu thức nhƣ sau:
a. Dựa theo thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn cấp tín dụng tối đa đến 12
tháng, thƣờng đƣợc cho vay bổ xung thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu động của các
doanh nghiệp, cá nhân ...và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng của cá
nhân, hộ gia đình.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến tối đa
60 tháng. Loại tín dụng này để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố
định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và sử dụng các cơng trình nhỏ có thời
gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 60 tháng nhằm cung
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn, tín dụng

Nguyễn Thị Thúy Hằng


6

Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

dài hạn có giá trị lớn có thời gian thu hồi vốn lâu hơn.
b. Dựa theo hình thức tín dụng
Theo Luật các TCTD hiện hành, cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá
nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao
thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
- Chiết khấu giấy tờ có giá là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền
truy địi các cơng cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc
khi đến hạn thanh tốn.
- Bảo lãnh là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với
bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ
đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hồn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa
thuận.
- Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung, dài hạn thơng qua việc cho
th máy móc thiết bị theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu. Bên thuê
sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê thoả thuận. Kết
thúc thời hạn thuê, bên thuê đƣợc quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục

thuê theo thoả thuận.
- Bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua
hàng thơng qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy địi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
c. Dựa theo mục đích của cho vay
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp;
- Cho vay nơng nghiệp;

Nguyễn Thị Thúy Hằng

7

Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu;
- Cho vay đầu tƣ bất động sản;
- Cho vay tiêu dùng cá nhân.
- Cho vay đầu tƣ, kinh doanh chứng khoán
d. Dựa theo tài sản đảm bảo
- Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản: Là loại tín dụng đƣợc đảm bảo bằng tài
sản đã hình thành hoặc sẽ hình thành trong tƣơng lai, thuộc sở hữu, sử dụng của bên
đi vay hoặc đƣợc bảo lãnh bởi một bên có tài sản khác dƣới hình thức thế chấp, cầm
cố. Tài sản đảm bảo sẽ là một nguồn dự phịng bổ sung khi khách hàng khơng có
khả năng thanh tốn các khoản nợ.

- Tín dụng khơng có tài sản đảm bảo: Là loại tín dụng chủ yếu dựa trên uy
tín của bản thân khách hàng vay vốn, khơng có tài sản thế chấp/cầm cố. Loại tín
dụng này thƣờng chỉ cấp cho các khách hàng lâu năm, làm ăn thƣờng xun có lãi,
tình hình tài chính vững mạnh, uy tín trong việc thanh tốn nợ vay hoặc món vay
tƣơng đối nhỏ so với vốn của ngƣời vay.
e. Dựa theo phương thức cho vay
- Cho vay từng lần theo món: Là phƣơng thức cho vay mà mỗi lần vay,
khách hàng và ngân hàng phải làm các thủ tục vay vốn theo từng món vay. Việc
phát tiền vay có thể là một lần hoặc nhiều lần, tối đa theo số tiền vay ghi trên hợp
đồng vay vốn, việc trả nợ theo kế hoạch phân kỳ hoặc trả một lần vào cuối kỳ.
Phƣơng thức cho vay này thông thƣờng đƣợc áp dụng đối với các khách hàng
khơng có nhu cầu vay vốn thƣờng xun, khách hàng có vịng quay vốn kinh doanh
dài và những khách hàng chƣa có đủ điều kiện để đƣợc áp dụng phƣơng thức cho
vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phƣơng thức cho vay trong đó khách
hàng cùng ngân hàng xác định một mức trần dƣ nợ tối đa đƣợc duy trì trong một
thời gian nhất định. Việc phát tiền vay và trả nợ đƣợc thực hiện nhiều lần và thƣờng
xuyên, miễn sao, tổng dƣ nợ và các cam kết ngân hàng đã cấp cho khách hàng luôn
bằng hoặc thấp hơn hạn mức tín dụng. Phƣơng thức cho vay này đƣợc ngân hàng

Nguyễn Thị Thúy Hằng

8

Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh


lựa chọn đối với các khách hàng đã có lịch sử giao dịch tốt, khẳng định đƣợc uy tín
nhất định, hoạt động của họ diễn ra thƣờng xuyên, liên tục, ổn định và có nguồn trả
nợ chắc chắn, có thể quản lý.
Ngồi ra còn một số phƣơng thức cho vay phổ biến: Cho vay hợp vốn, cho vay
trả góp, cho vay thấu chi, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng…
f. Dựa theo rủi ro tín dụng
Theo xu hƣớng chung, các ngân hàng đã từng bƣớc thiết lập các công cụ, áp
dụng vào thực tiễn để thẩm định, cho vay và quản lý khách hàng. Không chỉ xác
định theo các yếu tố định lƣợng trong công tác phân nhóm các khoản tín dụng cấp
khách hàng mà các ngân hàng cũng đã nhận thấy tầm quan trọng khi đánh giá các
yếu tố định tính, xác định các dấu hiệu rủi ro tiềm ẩn để từ đó phân loại nhóm khách
hàng, nhóm rủi ro của khoản tín dụng cấp cho khách hàng để có biện pháp quản lý
ngay từ khi bắt đầu thiết lập quan hệ tín dụng.
Trong q trình hoạt động, việc thƣờng xuyên đánh giá mức độ rủi ro của
khách hàng và các khoản tín dụng đã cấp sẽ hỗ trợ ngân hàng xác định đƣợc mức độ
rủi ro cần phải quan tâm, từ đó, có những chính sách dự phịng rủi ro phù hợp.
Có thể tạm thời xác định các loại cấp tín dụng theo mức độ rủi ro nhƣ sau:
- Tín dụng lành mạnh: Là các khoản tín dụng có độ an tồn và khả năng thu
hồi cao.
- Tín dụng cần quan tâm: Là các khoản tín dụng có dấu hiệu cảnh báo nhƣ
khách hàng chậm tiêu thụ, tiến độ thực hiện kế hoạch bị chậm, khách hàng gặp
thiên tai hoặc trì hỗn nộp báo cáo tài chính, thƣờng xuyên chậm trả nợ.
- Tín dụng cần xử lý và khơng duy trì quan hệ: Là các khoản tín dụng có dấu
hiệu rủi ro do thƣờng xun quá hạn, không tuân thủ các cam kết, khách hàng
không thiện chí, khơng hợp tác có thể dẫn tới khơng thể thu hồi hoặc mất vốn.
1.1.4. Vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế
- Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất đồng
thời góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế.


Nguyễn Thị Thúy Hằng

9

Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng
đối với mỗi doanh nghiệp, bên cạnh đó quan hệ mua bán chịu luôn tồn tại trên thị
trƣờng, do đó với hoạt động tín dụng đã góp phần vào quá trình luân chuyển vốn
trong nền kinh tế đƣợc diễn ra nhanh hơn, giúp cho ngƣời cần vốn có thể tìm đƣợc
vốn nhanh hơn, hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuẩt kinh doanh đƣợc
liên tục và giúp cho ngƣời thừa vốn có thể bảo quản an toàn, đồng thời kinh doanh
kiếm lời.
Trong nền sản xuất hàng hố, tín dụng là một trong những nguồn hình thành
vốn cho doanh nghiệp, đã góp phần động viên vật tƣ hàng hoá đi vào sản xuất, thúc
đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh q trình tái sản xuất xã hội”.
- Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
Bản chất đặc trƣng hoạt động ngân hàng là huy động vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi phân tán trong nền kinh tế, trong xã hội để thực hiện cho vay tới các đơn vị kinh
tế có nhu cầu vốn phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Đầu tƣ tập trung là
yêu cầu tất yếu của nền kinh tế sản xuất hàng hóa, hạn chế sự lãng phí vốn, tiết
kiệm mọi nguồn lực nhƣ thời gian, chi phí huy động vốn cho sản xuất.
- Tín dụng thúc đẩy q trình ln chuyển hàng hố và ln chuyển tiền tệ.
Tín dụng đã tham gia trực tiếp vào q trình luân chuyển hàng hoá và luân

chuyển tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế
trọng điểm trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng ln chịu sự
chi phối trực tiếp của chính sách phát triển kinh tế của Chính phủ, vì vậy đã góp
phần vào việc đẩy nhanh qua trình lƣu chuyển tiền tệ trong nên kinh tế thị trƣờng,
hạn chế thấp nhất sự ứ đọng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh
vịng quay của vốn.
- Tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch tốn kinh tế.
Với sự tài trợ tín dụng của ngân hàng, mỗi doanh nghiệp phải thực hiện một
chế độ hạch toán kinh tế và các định chế tài chính khác một cách minh bạch và hiệu
quả hơn. Khi sử dụng vốn vay ngân hàng các doanh nghiệp phải tôn trọng các hợp
đồng tín dụng, phải thực hiện thanh tốn lãi và nợ vay đúng hạn, cũng nhƣ việc

Nguyễn Thị Thúy Hằng

10

Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

chấp hành các quy định ràng buộc trách nhiệm nghĩa vụ khác ghi trong hợp đồng
nhƣ là về vấn đề tài chính.
Vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay của ngân hàng phải quan
tâm tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất kinh doanh, tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Tín dụng là cơng cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển và
các ngành kinh tế trọng điểm.

Với công cụ tín dụng, Chính phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển bằng việc cho vay ƣu đãi với lãi suất thấp, thời hạn dài, mức vốn lớn. Ngồi ra,
Chính phủ cịn tập tung vốn tín dụng vào việc phát triển các ngành kinh tế mũi
nhọn, để tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển theo. Điều này
đƣợc thể hiện rõ trong chính sách, chiến lƣợc phát triển đất nƣớc từng thời kỳ.
- Tín dụng tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
Hiện nay, xu hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế của đất nƣớc yêu cầu các doanh
nghiệp phải mở rộng mối quan hệ kinh tế không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà
còn phải mở rộng ra phạm vi khu vực và thế giới. Tín dụng đã trở thành cầu nối
giữa nền kinh tế trong nƣớc với thế giới và khu vực. Đối với nƣớc ta, một nƣớc
đang trong quá trình cơng nghiệp hố hiện đại hố, tín dụng đóng vai trị rất quan
trọng nhất là trong cơng tác xuất nhập khẩu, trong công cuộc quảng bá thƣơng hiệu
NGƢỜI VIỆT trên thế giới.
Tín dụng ngày nay là một cơng cụ để giúp đỡ các doanh nghiệp trong nƣớc có
đủ năng lực để tham gia vào thị trƣờng thế giới nhƣ tài trợ việc mua bán chịu hàng
hóa, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu về
quy mô và chất lƣợng của thị trƣờng thế giới.
- Tín dụng góp phần điều chính cơ cấu kinh tế, chính sách kinh tế, hạn
chế lạm phát.
Với cơng cụ tín dụng, Chính phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển bằng việc cho vay ƣu đãi với lãi suất thấp, thời hạn dài, mức vốn lớn. Ngồi ra,
Chính phủ cịn tập trung vốn tín dụng vào việc phát triển các ngành kinh tế mũi

Nguyễn Thị Thúy Hằng

11

Khóa: 2012B



Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

nhọn, để tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển theo. Điều này
đƣợc thể hiện rõ trong chính sách, chiến lƣợc phát triển đất nƣớc từng thời kỳ.
Ngân hàng tạo ra các nguồn vốn chủ yếu từ việc huy động các nguồn tiền nhàn
rỗi trong nền kinh tế thông qua chính sách lãi suất linh hoạt hấp dẫn, sau đó đầu tƣ
vào nền kinh tế, vào các cơng trình trọng điểm trong chính sách phát triển đất nƣớc
mà Chính phủ đã đề ra. Bên cạnh đó vẫn đảm bảo đƣợc khơng ảnh hƣởng tiêu cực
đến tình hình giá cả và lƣu thông tiền tệ quốc gia. Ngƣợc lại, Nhà nƣớc sử dụng biện
pháp khác, ví dụ nhƣ phát hành tiền giấy để tạo nguồn vốn đầu tƣ vào nền kinh tế, sẽ
gây ra sự mất cân đối trong lƣu thơng, trong quan hệ hàng hố - tiền tệ, làm tăng lạm
phát… Kết quả là ảnh hƣởng tiêu cực tới q trình cơng nghiệp hố hiện đại hố đất
nƣớc.
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NHTM
1.2.1. Khái niệm về rủi ro trong hoạt động tín dụng
Có nhiều quan điểm khác nhau về rủi ro, đối với ngân hàng thƣơng mại, rủi ro
là một biến cố không mong đợi gây thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng.
Bất kỳ một khoản tín dụng nào đƣợc cấp ra đều phải tuân thủ theo hai nguyên
tắc: khoản tín dụng đó phải đƣợc sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả, khoản tín
dụng đó phải đƣợc hoàn trả cả gốc và lãi theo đúng kỳ hạn đã cam kết. Nếu tất cả
các khoản đầu tƣ của ngân hàng đƣợc thanh toán đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn thì
ngân hàng khơng chịu bất cứ RRTD nào. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng vốn
vay, vì một lý do nào đó có thể ngƣời vay tiền phá sản, thì việc thu hồi gốc và lãi
TD đầy đủ là khơng chắc chắn, khoản tín dụng đó khơng đƣợc hoàn trả đúng kỳ hạn
đã cam kết. Điều này làm cho ngân hàng phải chịu một khoản tổn thất nhƣ thiếu
vốn khả dụng, mất khả năng thanh toán... Những tổn thất này đƣợc gọi là RRTD.

Nhƣ vậy RRTD phát sinh trong trƣờng hợp Ngân hàng không thu đƣợc đầy đủ gốc
và/hoặc lãi của khoản vay hoặc là việc thanh tốn gốc và/hoặc lãi khơng đúng kỳ
hạn.

Nguyễn Thị Thúy Hằng

12

Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

Rủi ro tín dụng là khả năng một khách hàng vay hoặc một đối tác không thể
thực hiện nghĩa vụ đã thoả thuận dẫn đến việc các khoản cho vay hay các khoản
phải thu của ngân hàng giảm giá trị hoặc không thu hồi đƣợc.
Theo Quyết định 493/2008/QĐ-NHNN ban hành ngày 22 tháng 04 năm 2008
của Ngân hàng Nhà nƣớc về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng rủi ro thì
rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng do khách
hàng không thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo
cam kết.
Có thể nói, rủi ro tín dụng là rủi ro gắn liền với hoạt động ngân hàng. Rủi ro
tín dụng khơng giới hạn ở hoạt động cho vay mà cịn bao gồm nhiều hoạt động
mang tính chất tín dụng khác nhƣ: hoạt động bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ
thƣơng mại, cho vay ở thị trƣờng liên ngân hàng, những chứng khốn có giá (trái
phiếu, cổ phiếu…), trái quyền, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ…
1.2.2. Quy định về phân loại nhóm nợ của Ngân hàng nhà nƣớc
a. Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn:

- Các khoản nợ trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày mà Ngân hàng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định.
b. Nhóm 2: Nợ cần chú ý:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại kỳ hạn trả nợ lần đầu mà Ngân hàng đánh
giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định.
c. Nhóm 3: Nợ dƣới tiêu chuẩn:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ
điều chỉnh kỳ hạn trả nợ trả nợ lần đầu đƣợc phân vào nhóm 2;

Nguyễn Thị Thúy Hằng

13

Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

- Các khoản nợ đƣợc miễn giảm lãi do khách hàng khơng có khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định.
d. Nhóm 4: Nợ nghi ngờ

- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
tính theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định.
e. Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu mà quá hạn từ 90
ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên kể cả chƣa
bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định.
f. Nợ xấu: là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng
dƣ nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lƣợng tín dụng của tổ chức tín dụng.
g. Nợ quá hạn: là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn. Bao gồm các khoản nợ thuộc nhóm 2, 3, 4 và 5.
1.2.3. Phân loại rủi ro trong hoạt động tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân chia thành
các loại sau:
a. Rủi ro giao dịch: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá
trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch
gồm có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo, và rủi ro
nghiệp vụ.
Nguyễn Thị Thúy Hằng

14


Khóa: 2012B


Luận văn thạc sĩ

Ngành quản trị kinh doanh

- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
- Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức bảo
đảm và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo.
- Rủi ro hoạt động: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề,
b. Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân
hàng, đƣợc phân chia thành hai loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung:
- Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát
từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
- Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao
1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng
Khi RRTD xảy ra sẽ dẫn đến rủi ro mất khả năng thanh tốn, ngân hàng khơng
có tiền để trang trải nợ nần cho khách hàng, mất uy tín trƣớc khách hàng. Khách
hàng ồ ạt đến rút tiền điều này có thể đƣa ngân hàng đến bờ vực của việc phá sản và

vỡ nợ. Mặt khác, do tính riêng biệt của hàng hóa ngân hàng, một ngân hàng phá sản
thì theo phản ứng dây chuyền, có thể sẽ kéo theo sự phá sản của hàng loạt các ngân
hàng khác. Các cuộc khủng hoảng ngân hàng thƣờng kéo theo sự suy thoái kinh tế,
ảnh hƣởng sâu sắc đến đời sống xã hội.
RRTD để lại những hậu quả nghiêm trọng nhƣ vậy, vì thế cơng tác phịng
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là rất cần thiết không chỉ cho ngân hàng, khách

Nguyễn Thị Thúy Hằng

15

Khóa: 2012B


×