Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.25 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO DỤC TIỂU HỌC THEO CHƯƠNG TRÌNH GDTP 2018 (</b><i><b> Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018)</b></i>
<b>1. Nội dung của giáo dục Tiểu học theo Chương trình GDPT 2018</b>


Chương trình 2018 bao gồm quy định chương trình tổng thể, quy định chương trình mơn học và hoạt động giáo
dục của Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học Phổ thơng. Trong đó, đối với cấp Tiểu học có một số nội dung cốt lõi
sau:


<i><b>a) Mơn học và hoạt động giáo dục bắt buộc trong chương trình mới. (10 môn học và 01 hoạt động)</b></i>


- Gồm: 1) Tiếng Việt; 2) Toán; 3) Đạo đức; 4) Ngoại ngữ 1 (Lớp 3,4,5); 5) Tự nhiên và xã hội (Lớp 1,2,3); 6) Lịch
sử và Địa lí (Lớp 4, 5); 7) Khoa học (Lớp 4, 5); 8) Tin học và Công nghệ (Lớp 3, 4, 5); 9) Giáo dục thể chất; 10)
<i>Nghệ thuật (Âm nhạc và Mĩ Thuật) và Hoạt động trải nghiệm (trong đó có tích hợp nội dung giáo dục của địa </i>


<i>phương).</i>


- Nội dung môn học Giáo dục thể chất được thiết kế thành các học phần (mô-đun); nội dung Hoạt động trải nghiệm
được thiết kế thành các chủ đề; học sinh được lựa chọn học phần, chủ đề phù hợp với nguyện vọng của bản thân
và khả năng tổ chức của nhà trường.


<i><b>b) Các môn học tự chọn (dạy ở những nơi có đủ điều kiện dạy học và phụ huynh học sinh có nguyện vọng)</b></i>
Tiếng dân tộc thiểu số (dạy từ lớp 1 đến lớp 5); Ngoại ngữ 1 (dạy ở lớp 1, 2).


<i><b>Bảng 1: So sánh kế hoạch giáo dục ở lớp 1 theo Chương trình hiện hành và Chương trình 2018</b></i>


<b>Kế hoạch giáo dục tiểu học theo chương trình </b>



<b>2018</b>

<b>Kế hoạch giáo dục tiểu học hiện hành theo QĐ Số 16/2006</b>



<b>Nội dung giáo dục</b>



<b>Số tiết trong một </b>




<b>năm</b>

<b>Nội dung giáo dục</b>

<b>Số tiết trong một năm</b>



<b>Lớp 1</b>

<b>Lớp 1</b>



<b>I. Môn học bắt buộc</b>

<b>I. Môn học bắt buộc</b>



1. Tiếng Việt

420

1.Tiếng Việt

350



2. Toán

105

2. Toán

140



3. Đạo đức

35

3. Đạo đức

35



4. Tự nhiên-Xã hội

70

4. TN-XH

35



5. Nghệ thuật



(Âm nhạc, Mỹ thuật)

70



5. Âm nhạc

35



6. Mĩ thuật

35



7. Thủ công

35



6. Giáo dục thể chất

70

8. Thể dục

35



<b>II. Hoạt động giáo dục bắt buộc</b>

<b>II. Hoạt động giáo dục bắt buộc</b>



1. Hoạt động trải nghiệm




<i>(Tích hợp thêm giáo dục địa </i>


<i>phương)</i>



105



1. Giáo dục tập thể (sinh


hoạt lớp và chào cờ đầu



tuần)

70



2. Giáo dục ngoài giờ lên


lớp (4 tiết/tháng)

35



<b>III. Môn học tự chọn</b>

<b>III. Môn học tự chọn</b>



1. Tiếng dân tộc thiểu số

70

1. Tin học



2. Ngoại ngữ 1

70

2. Tiếng Anh



3. Tiếng dân tộc


Tổng số tiết trong một



<i>năm (khơng tính tự chọn)</i>

875

Tổng số tiết trong một năm 805



<b>Số tiết trung bình trên </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Bảng 2: So sánh kế hoạch giáo dục tiểu học theo Chương trình hiện hành và Chương trình 2018</b></i>


<b>Kế hoạch giáo dục tiểu học theo Chương trình 2018</b>

<b>Kế hoạch giáo dục tiểu học hiện hành theo QĐ Số </b>



<b>16/2006</b>



<b>Nội dung giáo </b>


<b>dục</b>



<b>Số tiết trong một năm</b>

<b>Nội dung giáo dục Số tiết trong một năm</b>



<b>Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5</b>

<b>Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5</b>



<b>I. Môn học bắt buộc</b>

<b>I. Môn học bắt buộc</b>



1. Tiếng Việt

420

350

245

245

245

1.Tiếng Việt

350

315

280

280

280



2. Toán

105

175

175

175

175

2. Toán

140

175

175

175

175



3. Đạo đức

35

35

35

35

35

3. Đạo đức

35

35

35

35

35



4. Tự nhiên và



xã hội

70

70

70

4. Tự nhiên xã hội 35

35

70



5. Khoa học

70

70

5. Khoa học

70

70



6. Lịch sử và



Địa lý

70

70

6. Lịch sử và Địa lí

70

70



7. Nghệ thuật 70

70

70

70

70



7. Âm nhạc

35

35

35

35

35




8. Mĩ thuật

35

35

35

35

35



9. Thủ công

35

35

35



8. Tin học và



Công nghệ

70

70

70

10. Kĩ thuật

35

35



9. Giáo dục thể



chất

70

70

70

70

70



11. Thể dục

35

70

70

70

70



10. Ngoại ngữ



1

140

140

140



<b>II. Hoạt động giáo dục bắt buộc</b>

<b>II. Hoạt động giáo dục bắt buộc</b>



1. Hoạt động


trải nghiệm



<i>(Tích hợp thêm</i>


<i>giáo dục địa </i>


<i>phương)</i>



105

105

105

105

105




1. Giáo dục tập thể


(sinh hoạt lớp và


chào cờ đầu tuần)



70

70

70

70

70



2. Giáo dục ngoài


giờ lên lớp (4


tiết/tháng)



35

35

35

35

35



<b>III. Môn học tự chọn</b>

<b>III. Môn học tự chọn</b>



1. Tiếng dân



tộc thiểu số

70

70

70

70

70



1. Tin


học



Đây là những môn học được bổ


sung sau và được tổ chức thực hiện


không đồng đều và chất lượng thấp


2. Ngoại ngữ 1 70

70



2. Tiếng Anh


3. Tiếng dân tộc



<b>Tổng số tiết </b>



<b>trong một năm</b>


<i>(khơng tính tự </i>



<b>875</b>

<b>875</b>

<b>980</b>

<b>1050</b>

<b>1050</b>

<b>Tổng số </b>

<b>tiết </b>


<b>trong </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>chọn)</i>

<b>một </b>

<b><sub>năm</sub></b>


<b>Số tiết trung </b>



<b>bình trên tuần</b>


<i>(khơng tính tự </i>


<i>chọn)</i>



<b>25</b>

<b>25</b>

<b>28</b>

<b>30</b>

<b>30</b>



<b>Số tiết </b>


<b>trung </b>


<b>bình </b>


<b>trên </b>


<b>tuần</b>



<b>23</b>

<b>24</b>

<b>24</b>

<b>26</b>

<b>26</b>



<i><b>c) Nhận xét chung</b></i>


- So với Chương trình hiện hành, Chương trình 2018 có ít mơn học hơn do thực hiện chủ trương tích hợp cao ở
các lớp dưới. Tuy nhiên, trong Chương trình 2018 có thêm 2 mơn học mới là Ngoại ngữ 1; Tin học và Công nghệ.
Đối với một số địa phương, việc bổ sung giáo viên Tin học và Tiếng Anh là thách thức khơng nhỏ, nhất là trong tình
hình tinh giản biên chế hiện nay. Chương trình 2018 là chương trình học 2 buổi/ngày, do đó số tiết học trong một
năm học đều tăng lên, cụ thể:



+) Lớp 1, 2 có: 07 mơn học và 01 hoạt động bắt buộc, số tiết bình qn trên tuần là 25 (chưa tính mơn tự chọn).
(Chương trình hiện hành có 10 mơn và 23 tiết trên tuần).


+) Lớp 3 có: 08 nơn học và 01 hoạt động bắt buộc, số tiết bình quân trên tuần là 28 tiết (Chương trình hiện hành có
10 mơn và 24 tiết trên tuần)


+) Lớp 4, 5 có: 10 mơn học và 01 hoạt động bắt buộc, số tiết bình quân trên tuần là 30 tiết. (Chương trình hiện
hành có 11 mơn, và 26 tiết trên tuần )


<i>Bảng so sánh môn học và thời lượng của chương trình hiện hành và chương trình mới.</i>


<b>Mơn học/HĐGD</b> <b>Số tiết trong CT mới</b> <b>Số tiết trong CT hiện hành</b> <b>Ghi chú</b>


Tiếng Việt/Ngữ Văn 1505 1505 Khơng đổi


Tốn 805 840 Giảm 35 tiết


Ngoại ngữ 1 420 0 Bổ sung môn học bắt buộc


Đạo đức 175 175 Không đổi


Tự nhiên và Xã hội 210 140 Tăng 70 tiết (bổ sung cho lớp 1 và <sub>lớp 2)</sub>


Lịch sử và Địa lí 140 140 Không đổi


Khoa học 140 140 Không đổi


Thủ công 0 105



Thay môn học mới, tăng 35 tiết (Bổ
sung nội dung Tin học là môn bắt
buộc)


Kĩ thuật 70


Tin học và Công nghệ 210 0


Giáo dục thể chất 350 315 Tăng 35 tiết


Nghệ thuật (AN, MT) 350 0


Thay tên môn học mới, số tiết
không đổi


Âm nhạc 0 175


Mĩ thuật 0 175


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Thay tên hoạt động giáo dục, thời
lượng khơng đổi


Hoạt động ngồi giờ lên lớp 0 175


Hoạt động trải nghiệm 525 0


<b>Tổng số tiết/năm</b> <b>4830</b> <b>4305</b>


<b>Tăng 525 tiết, chủ yếu do tăng </b>
<b>các môn học bắt buộc: Ngoại </b>


<b>ngữ, Tin học</b>


- Mục tiêu của hoạt động dạy học 2 buổi/ngày là tăng cường giáo dục toàn diện, đặc biệt là tăng cường các hoạt
động thực hành, rèn luyện thân thể, sinh hoạt văn hoá - nghệ thuật, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh; hạn chế
tình trạng dạy thêm, học thêm, giảm áp lực học tập và góp phần giảm tải trong việc tổ chức thực hiện chương trình;
đáp ứng yêu cầu quản lí và giáo dục học sinh của gia đình và xã hội; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở
cấp tiểu học


<b>- Định hướng chung của đổi mới chương trình là hướng đến phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh. Theo đó, </b>


học sinh cần tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập; được tìm tịi, khám phá; được làm việc độc lập,
hợp tác, trao đổi theo nhóm hay lớp, trong đó các em được tạo điều kiện để tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và
trải nghiệm thực tế. Tăng cường “tương tác” (giữa: học sinh - giáo viên; học sinh – học sinh; học sinh – Thiết bị dạy
học; học sinh – môi trường nơi các em sinh sống; ...). Các em được tạo cơ hội bộc lộ, phát huy tiềm năng và
những kiến thức, kĩ năng đã tích lũy được để phát triển. Dạy học hướng tới đáp ứng nhu cầu phát triển của từng cá
nhân học sinh được chú trọng.


<b>- Chương trình 2018 là chương trình mở, theo đó địa phương, nhà trường, giáo viên có nhiều quyền và trách </b>


nhiệm hơn trong q trình phát triển, triển khai chương trình giáo dục cho phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực
tiễn. Điều này đòi hỏi mỗi nhà trường phải đổi mới nhiều trong hoạt động quản lí chun mơn, phát triển chương
trình giáo dục đến từng cấp, từng khối lớp, từng lớp, thậm chí từng nhóm đối tượng học sinh, từng học sinh.


<b>- Chương trình 2018 ở cấp tiểu học thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết </b>


</div>

<!--links-->

×