Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Câu hỏi và bài tập có đáp án chi tiết về di truyền học ở người luyện thi THPT quốc gia phần 21 | Lớp 12, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.84 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>7 - Phương pháp phân tích phả hệ di truyền và giải bài tập xác xuất di truyền người</b>


<b>Câu 1: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen</b>
trội là trội hồn tồn.


Biết rằng khơng xảy ra đột biến và người số II4 không mang alen gây bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng số III2 và
III3 sinh con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu ?


<b>A. </b>1


9


<b>B. </b> 1


12


<b>C.</b> 1
18


<b>D.</b> 1
6


<b>Câu 2: Trong phương pháp nghiên cứu phả hệ, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện qua ít nhất là bao </b>
nhiêu thế hệ ?


<b>A. 2 thế hệ. </b>
<b>B. 3 thế hệ. </b>
<b>C. 4 thế hệ. </b>
<b>D. 5 thế hệ.</b>


<b>Câu 3: Bệnh bạch tạng ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy </b>


định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng họ sinh đứa con đầu lòng bị bệnh bạch tạng.
Khả năng để họ sinh đứa con thứ hai là con trai không bị bệnh là:


<b>A.</b> 1
4


<b>B.</b> 3
4


<b>C. </b>1


8


<b>D.</b> 3
8


<b>Câu 4: Ở người bệnh máu khó đơng do đột biến gen lặn h nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể </b>
giới tính X quy định, alen H quy định máu đơng bình thường. Một người bị bệnh máu khó đơng có bố và mẹ
đều bình thường nhưng ơng ngoại của họ bị bệnh máu khó đơng. Khả năng để người em trai của người đó cũng
bị bệnh máu khó đơng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>D. 12,5%.</b>


<b>Câu 5: Bố mẹ chồng và người chồng mắc bệnh Z nhưng em gái và em trai chồng lại bình thường. Người vợ và </b>
mẹ vợ bình thường nhưng bố và em trai vợ mắc bệnh. Cặp vợ chồng trên mong muốn sinh hai người con có cả
trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng khơng có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong
muốn là bao nhiêu ?


<b>A. 5,56%. </b>
<b>B. 12,50%. </b>


<b>C. 8,33%. </b>
<b>D. 3,13%.</b>


<b>Câu 6: Ở người, bệnh phênikêtô niệu và bệnh bạch tạng là hai bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường, </b>
không liên kết với nhau, các alen trội tương ứng quy định người bình thường. Nếu một cặp vợ chồng bình
thường sinh ra một đứa con mắc cả hai bệnh trên. Xác suất mắc một bệnh (phênikêtô niệu hoặc bệnh bạch tạng)
của đứa con thứ hai là bao nhiêu ?


<b>A. 1/2. </b>
<b>B. 3/4. </b>
<b>C. 3/8. </b>
<b>D. 3/16.</b>


<b>Câu 7: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen</b>
trội là trội hoàn toàn.


Nếu cặp vợ chồng số III2 và III3 sinh hai người con, xác suất để chỉ có một đứa bị bệnh là bao nhiêu ?
<b>A. </b>1


8


<b>B. </b>1


4


<b>C. </b> 1


16


<b>D.</b> 3


16


<b>Câu 8: Ở người, bệnh phênikêtô niệu và bệnh bạch tạng là hai bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường, </b>
không liên kết với nhau, các alen trội tương ứng quy định người bình thường. Nếu một cặp vợ chồng bình
thường sinh ra một đứa con mắc cả hai bệnh trên. Xác suất chỉ mắc bệnh phênikêtô niệu của đứa con thứ hai là
bao nhiêu ?


<b>A. </b>1


2


<b>B.</b> 1
4


<b>C. </b>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>D.</b> 3
16


<b>Câu 9: Bệnh máu khó đơng ở người được xác định bởi gen lặn nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc </b>
thể giới tính X, alen trội tương ứng quy định máu đơng bình thường. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị
hợp lấy chồng khỏe mạnh thì khả năng bị bệnh của những đứa con họ như thế nào ?


<b>A. 100% con trai bị bệnh. </b>
<b>B. 50% con trai bị bệnh.</b>
<b>C. 25% con trai bị bệnh. </b>
<b>D. 12,5% con trai bị bệnh.</b>


<b>Câu 10: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do gen</b>
lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, các alen trội tương ứng quy định


người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường về hai bệnh trên nhưng bên gia đình người vợ có bố bị mù
màu, bà nội và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên gia đình người chồng có bố bị điếc bẩm sinh, những người khác trong
gia đình khơng có ai bị hai bệnh này. Căp vợ chồng này sinh được một đứa con, xác suất để đứa con này bị cả
hai bệnh này là:


<b>A. 12,5%. </b>
<b>B. 37,5%. </b>
<b>C. 6,25%. </b>
<b>D. 18,75%.</b>


<b>Câu 11: Khảo sát sự di truyền một bệnh ở loài người qua ba thế hệ, kết quả thu được như sau:</b>


Cho biết người số III3 không mang alen bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng số III2 và III3 sinh con đầu lịng khơng
mang alen bệnh là bao nhiêu ?


<b>A.</b> 1
4


<b>B. </b>2


3


<b>C. </b>1


3


<b>D.</b> 1
8


<b>Câu 12: Ở người, tính trạng mắt nâu trội do gen trội (B) quy định, mắt xanh do alen lặn (b) quy định nằm trên </b>


nhiễm sắc thể thường, cịn bệnh máu khó đơng do gen m nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X gây nên, alen trội M quy định máu đơng bình thường. Bố và mẹ mắt nâu, máu đơng bình thường,
sinh một con trai mắt xanh bị bệnh máu khó đơng. Kiểu gen của người mẹ là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 13: Bệnh mù màu ở người được quy định bởi gen lặn nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể </b>
giới tính X, alen trội tương ứng quy định khả năng nhìn màu bình thường. Một gia đình, bố và mẹ đều bình
thường nhưng ông ngoại bị mù màu. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng và con gái thứ hai
không bị mù màu là:


<b>A. </b>1


4


<b>B.</b> 1
8


<b>C. </b> 1


16


<b>D.</b> 1
2


<b>Câu 14: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định.</b>


Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 chỉ bị một bệnh trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu ?
<b>A. </b> 5


18



<b>B. </b> 1


24


<b>C. </b> 7


24


<b>D.</b> 3
11


<b>Câu 15: Cho phả hệ về một bệnh di truyền ở người:</b>


Người con gái số 8 lấy chồng bị bệnh này thì xác suất sinh đứa con đầu lòng mang alen bệnh là bao nhiêu ?
<b>A.</b> 3


4




<b>B. </b>1


6


<b>C. </b>2


3


<b>D. </b>5



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: C</b>


Bệnh do gen lặn trên NST thường gây nên,A:bình thường;a bị bệnh
II5 và II6 bình thường sinh con bị bệnh nên có kiểu gen dị hợp Aa x Aa
Tương tự,I1 và I2 có kiểu gen dị hợp


II3 và III3 có kiểu hình bình thường,xác suất mang alen gây bệnh (kiểu gen Aa) là


2
3


II4 khơng mang alen gây bệnh (có kiểu gen AA)nên xác suất III2 có kiểu gen Aa là 1


3


Xác suất để cặp vợ chồng số III2 và III3 sinh con đầu lòng bị bệnh là


2
3 x


1
3 x


1
4 =


1
18



<b>Câu 2: B</b>


Yêu cầu của phương pháp nghiên cứu phả hệ là khảo sát các cá thể qua ít nhất 3 thế hệ.


Vì phải qua ít nhất 3 thế hệ thì người ta mới biết tính trạng cần theo dõi là do gene lặn hay gene trội qui định, và
có di truyền với giới tính hay khơng. Càng khảo sát qua nhiều thế hệ thì các yêu cầu trên sẽ càng chính xác
hơn.


<b>Câu 3: D</b>


Cặp vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh nên có kiểu gen dị hợp=>xác suất sinh con khơng bị bệnh là 3


4


Xác suất sinh con trai là ½


Xác suất sinh đứa con trai không bị bệnh là
<b>Câu 4: B</b>


Mẹ bình thường,ơng ngoại bị bệnh nên mẹ có kiểu gen XH<sub>X</sub>h
Bố bình thường có kiểu gen XH<sub>Y</sub>


Ta có XH<sub>X</sub>h <sub> x X</sub>H<sub>Y → X</sub>H<sub>X</sub>H :<sub> X</sub>H<sub>X</sub>h: <sub>X</sub>H<sub>Y: X</sub>h<sub>Y</sub>


Người em trai của người đó có thể có kiểu gen XH<sub>Y hoặc X</sub>h<sub>Y</sub>
Khả năng em trai người đó bị bệnh là 50%


<b>Câu 5: C</b>


Bệnh do gen trội trên NST thường gây ra A:bị bệnh, a bình thường



Bố mẹ chồng bị bệnh sinh con có người khơng bị bệnh,nên mang kiểu gen dị hợp Aa x Aa=>
người chồng mắc bệnh,có xác suất kiểu gen là 1


3 AA :
2
3 Aa


Người vợ bình thường có kiểu gen aa


=> Để sinh ra con bình thương thì bố mẹ có kiểu gen Aa x aa
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai bình thường (aa) là


=1<sub>4</sub>


Xác suất sinh con gái bình thường là =


1
4


Xác suất sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên là


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 6: C</b>


Quy ước A :không bị bệnh phênikêtô niệu , a bị bệnh phênikêtô niệu
B : không bị bệnh bạch tạng,b bị bệnh


Cặp vợ chồng bình thường sinh con bị cả hai bệnh nên có kiểu gen dị hợp cả hai cặp


AaBb x AaBb


Xác suất sinh đứa con thứ hai mắc một bệnh (A_bb = aaB_) là 3


8


<b>Câu 7: B</b>


Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định,quy ước A:bình thường,a bị bệnh


II5 và II6 bình thường sinh con III4 bị bệnh nên có kiểu gen Aa=>xác suất III 3 bình thường mang alen gây bệnh
(Aa) là 2/3


III2 bình thường có mẹ bị bệnh => III 2 có kiểu gen Aa


cặp vợ chồng số III2 và III3 sinh hai người con, xác suất để chỉ có một đứa bị bệnh là
<b>Câu 8: D</b>


Quy ước A :không bị bệnh phênikêtô niệu , a bị bệnh phênikêtô niệu
B : không bị bệnh bạch tạng,b bị bệnh


Cặp vợ chồng bình thường sinh con bị cả hai bệnh nên có kiểu gen dị hợp cả hai cặp
AaBb x AaBb


Xác suất mắc bệnh phênikêtô niệu của đứa con thứ hai (aaB_) là
<b>Câu 9: B</b>


M:máu đơng bình thường,m:bị bệnh


Người vợ có kiểu gen XM<sub>X</sub>m<sub>,người chồng bình thường có kiểu gen X</sub>M<sub>Y =>50% con trai sinh ra bị bệnh</sub>


<b>Câu 10: C</b>


Quy ước A : không bị điếc,a : bị điếc
H không bị mù màu,h bị mù màu


Người vợ bình thường có bố bị mù màu,bà nội và mẹ bị điếc bẩm sinh nên có kiểu gen AaXH<sub>X</sub>h
Người chồng bình thường có bố bị điếc bẩm sinh nên có kiểu gen AaXH<sub>Y</sub>


Xác suất để đứa con bị cả hai bệnh là = 6,25%
<b>Câu 11: B</b>


Bệnh do gen lặn trên NST thường gây ra,quy ước A : bình thường,a : bị bệnh
II2 và II3 bình thường sinh con bị bệnh nên có kiểu gen dị hợp Aa x Aa
III2 bình thường,có xác suất kiểu gen là


1
3 AA :


2


3Aa=> giảm phân tạo giao tử tỉ lệ
2
3A :


1
3a


III3 khơng mang alen gây bệnh nên có kiểu gen AA


Xác suất con sinh ra không mang alen gây bệnh (AA) là 2



3 x 1 =
2
3


<b>Câu 12: C</b>


Bố mẹ mắt nâu, máu đơng bình thường,sinh con trai mắt xanh bị bệnh máu khó đơng nên bố mẹ có kiểu gen
BbXM<sub>Y x BbX</sub>M<sub>X</sub>m


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Quy ước M : bình thường,m : mù màu


Mẹ bình thường nhưng ơng ngoại bị mù màu nên mẹ có kiểu gen XM<sub>X</sub>m
Bố bình thường nên có kiểu gen XM<sub>Y</sub>


XM<sub>X</sub>m<sub> x X</sub>M<sub>Y => con gái sinh ra không bị bệnh,xác suất sinh con gái là </sub>1


2


=>xác suất sinh con trai không bị bệnh (có kiểu gen XM<b><sub>Y) là </sub></b>1


4


Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng và con gái thứ hai không bị mù màu là
<b>Câu 14: A</b>


Bệnh thứ nhất do gen lặn trên NST thường quy định A:bình thường,a : bị bệnh
Bệnh thứ hai do gen lặn trên NST thường quy định B:bình thường,b : bị bệnh


Người 14 bình thường có bố bị bệnh thứ nhất,mẹ bị bệnh thứ hai nên người 14 có kiểu gen dị hợp AaBb


=> Tần số alen a = A = 1


2


=> Tần số alen B là B = b = 1


2


Người 9,10 đều bình thường sinh con 16 bị cả hai bệnh nên có kiểu gen dị hợp AaBb x AaBb
=> Người mẹ bình thường có thể có các kiểu gen 1


9AABB :
2


9 AaBB :
4


9 AaBb :
2


9 AABb


=> Tần số alen b = a = 1


3


=> Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 chỉ bị một bệnh trong hai bệnh nói trên là


1
3 x



1


2 x ( 1 -
1
3 x


1


2 )x 2 =
5
18


<b>Câu 15: A</b>


Bệnh do gen lặn trên NST X quy định A:bình thường,a : bị bệnh


Người 8 bình thường có bố bị bệnh9(Xa<sub>X</sub>a<sub>) => người 8 có kiểu gen X</sub>A<sub>X</sub>a
Người 8 lấy người chồng bị bệnh,có kiểu gen Xa<sub>Y</sub>


XA<sub>X</sub>a<sub> x X</sub>a<sub>Y => xác suất sinh con mang alen gây bệnh là </sub>3


</div>

<!--links-->

×