Vietnam J. Agri. Sci. 2021, Vol. 19, No.1: 129-139
Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2021, 19(1): 129-139
www.vnua.edu.vn
PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐỘNG CƠ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN KHOA KẾ TOÁN
VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH, HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
Trần Thị Thanh Huyền*, Hồng Thị Mai Anh, Nguyễn Ngọc Mai
Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*
Tác giả liên hệ:
Ngày nhận bài: 09.07.2020
Ngày chấp nhận đăng: 09.09.2020
TÓM TẮT
Nghiên cứu này nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới động cơ học tập của sinh viên khoa Kế tốn và Quản
trị kinh doanh, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam. Nghiên cứu điều tra 190 sinh viên của Khoa bằng phương pháp
Cronbach alpha, phân tích nhân tố khám phá và phân tích hồi quy. Kết quả đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng tới động
cơ học tập của sinh viên gồm các yếu tố thuộc về bản thân sinh viên, yếu tố thuộc nhóm bạn bè xã hội và các yếu tố
khác. Từ đó nghiên cứu đề xuất những giải pháp nhằm thúc đẩy động cơ học tập của sinh viên.
Từ khóa: Động cơ, học tập, sinh viên.
Analysis of Factors Affecting the Students’s Learning Motivation
of the Faculty of Accounting and Bussiness Management,
Vietnam National University of Agriculture
ABTRACT
The purpose of this research was analysing the factors affecting the students’s learning motivation of the Faculty
of Accounting and Bussiness Management, Vietnam National University of Agriculture. This study surveyed 190
students with Cronbach's alpha method, Exploratory Factor Analysis, regression analysis. Results showed that the
factors affecting the students's learning motivation were students theselves, friends and societies, and others. Then
this research proposed some solutions to promote student’s learning motivation.
Keywords: Motivation, learning, students.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Động cĄ hc tờp l khao khỏt, mong mun,
ho hng, cõm thỗy có trách nhiệm và đỉy nhiệt
huyết trong q trình học têp (Bomia & cs.,
1997), là să nỗ lăc cố gíng để hồn thành có kết
q một cơng việc nào đị (Dubrin, 2008). Động
cĄ học têp gín bó chặt chẽ và không thể tách rąi
vĆi việc học (O’Rorke & Ortony, 1994). ng c
hc tờp s õnh hỵng n thỏi hc tờp, t ũ
õnh hỵng n kt quõ hc tờp cỷa sinh viên.
Nguyễn Thäc (2009) khỵng đðnh hột động học
têp ć ọi hc l mt loọi hoọt ng tồm lý ỵc
t chĀc một cách độc đáo cûa sinh viên nhìm
mýc đích cũ ý thc l chuốn b tr thnh ngỵi
chuyờn gia phát triển tồn diện, sáng täo và có
trình độ nghiệp vý cao. Học têp chỵ thăc să
mang läi hiệu q i vi ngỵi hc khi v chợ
khi ngỵi ũ chỷ động, tích căc têp trung vào
hành vi và thao tác học. Nghiên cĀu về động cĄ
học têp cûa sinh viên ọi hc l vỗn ỵc
quan tõm. Nguyn Bỡnh Giang & Dỵng Thng
Nhỗt (2014) nghiờn cu v ng c hc tờp cỷa
sinh viờn ọi hc Bỡnh Dỵng. Hong M Nga
& Nguyn Tuỗt Kit (2016) ó phồn tớch cỏc yu
t õnh hỵng n ng c hc tờp cỷa sinh viờn
kinh t Trỵng ọi hc Cổn Th. Nguyn Th
T (2017) ó nghiờn cĀu các biện pháp kích
thích động cĄ học têp cho sinh viờn ang hc h
vởn bỡng 2 tọi Trỵng ọi học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh. Nguyễn Bá Châu (2018)
nghiên cĀu về thăc träng các yếu tố ânh
129
Phân tích yếu tố ảnh hưởng tới động cơ học tập của sinh viên Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Hc vin
Nụng nghip Vit Nam
hỵng n ng c học têp cûa sinh viên Đäi học
Hồng ĐĀc.
Khoa Kế toán và Quân trð kinh doanh là
một trong nhĂng khoa lĆn cûa Học viện Nông
nghiệp Việt Nam. Nëm 2019, số sinh viên nhêp
học cûa khoa chiếm 23,7% số sinh viên toàn học
viện (Ban Quân lý đào täo, 2019). Khoa có bề
dày kinh nghiệm hĄn 50 nëm trong thăc hiện
nhiệm vý đào tọo v phỏt trin ngun nhõn lc
chỗt lỵng cao trong lïnh văc quân trð kinh
doanh, kinh doanh nông nghiệp và kế toán
doanh nghiệp (Khoa Kế toán và Quân trð kinh
doanh, 2020). Täo động lăc học têp, tÿ đò nång
cao kết quõ hc tờp cỷa sinh viờn luụn ỵc
khoa rỗt quan tồm. Tuy nhiờn, chỵa cũ mt
nghiờn cu chi tit v vỗn ny. Bi vit ny
nhỡm mýc ớch phồn tớch ng c hc tờp v cỏc
yu t õnh hỵng n động cĄ học têp cûa sinh
viên khoa Kế toán và Quõn tr kinh doanh, t
ũ ỵa ra giõi phỏp giỳp thúc đèy động cĄ học
têp cûa sinh viên trong khoa.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Bên cänh việc tìm kiếm tài liệu, thu thêp
thơng tin thĀ cỗp qua cỏc bỏo cỏo cỷa Khoa, bi
bỏo khoa hc về động cĄ học têp cûa sinh viên,
nhóm tác giâ tiến hành điều tra online đối vĆi
sinh viên Khoa Kế toỏn v Quõn tr kinh doanh.
Kớch thỵc mộu tựy thuc vo cỏc phỵng phỏp
ỵc lỵng trong nghiờn cu v cú nhiều quan
điểm khác nhau. Theo Hoàng Trọng & Chu
Nguyễn Mộng Ngọc (2008), quy tíc xác đðnh cĈ
méu cho phân tích nhõn t l s quan sỏt (kớch
thỵc mộu) phõi bỡng 4 hay 5 lỉn số biến trong
phân tích nhân tố. Green (1991) cho rìng cĈ
méu tối thiểu cỉn có trong hi quy ỵc tớnh
bỡng cụng thc 50 + 8m (m là số biến độc lêp).
Trong nghiên cĀu, nhóm tác giâ xây dăng mơ
hình hồi quy vĆi 4 biến độc lêp, tc l kớch thỵc
mộu ti thiu l 82. Bờn cọnh đị, nghiên cĀu
cịn tiến hành phân tích nhân tố khám phỏ vi
19 bin nờn kớch thỵc mộu cổn ọt l 76. Nhóm
đã gāi phiếu online ngéu nhiên cho sinh viên
cûa Khoa và thu về 190 phiếu hĉp lệ.
130
2.2. Phương pháp phõn tớch
- S dýng h s tỵng quan Cronbach alpha
loọi cỏc bin khụng phự hp trong tng nhúm
cho trỵc. Cỏc bin cú h s tỵng quan
Cronbach alpha gia bin nhõn t õnh hỵng Xij
n bin tng Xi (bỡnh quõn cûa nhóm) có giá trð
nhó hĄn 0,3 sẽ bð lội (Nunaly & Burstein,
1994). Cỏc bin ỵc la chn khi cú h s tỵng
quan cú tr s t 0,6 tr lờn (Hair & cs., 2006).
- Sau khi lăa chọn xong các bin Xij thuc
mi nhũm, phỵng phỏp EFA ỵc s dýng
la chn cỏc bin Xij õnh hỵng ti ng c học
têp cûa sinh viên khoa Kế toán và Quân trð
kinh doanh (biến Y). Nghiên cĀu sā dýng kiểm
đðnh KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) và Barlett’s
Test để kiểm tra mĀc độ phù hĉp cûa dĂ liệu.
Nếu KMO <0,5 thì phân tích nhân tố có khâ
nëng khơng thích hĉp vĆi dĂ liệu, các biến sā
dýng khụng tỵng quan vi nhau (Hong Trng
v Chu Nguyn Mng Ngc, 2008). Tip theo,
nghiờn cu s dýng phỵng phỏp rỳt trích
Principal component và phép quy ma trên phổ
biến Varimax, vĆi h sú tõi nhõn t > 0,3. Cỏc
bin chợ ỵc chỗp nhờn khi trng s > 0,5 cỏc
trng s tõi cûa chính nó ć nhân tố khác < 0,3
(Igbaria & cs, 1995) hoặc không cách giĂa hai
trọng số tỵa cùng một biến ć hai nhân tố khác
nhau lĆn hĄn 0,3. Thang o chợ ỵc chỗp nhờn
vi tng phỵng sai trớch (Cumulative) lĆn hĄn
50% (Anderson & Gerbing 1998).
- Sau phân tích nhõn t khỏm phỏ, cỏc
nhúm yu t õnh hỵng ỵc síp xếp läi, nhóm
tiến hành kiểm tra mối quan hệ tỵng quan
gia 7
NT5
0,743
SV6
0,734
GD2
0,728
NT4
0,725
NT2
0,700
SV3
0,688
GD4
0,605
2
3
t tờn nhõn t mi
Khỏc
BBXH1
0,747
BBXH2
0,741
BBXH3
0,643
BBXH4
0,565
Bn bố, xó hi
SV1
0,809
SV2
0,776
Sinh viên
Bảng 7. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo mới
Nhân tố
tác động
Sinh viên
Bạn bè xã hội
Khác
136
Cronbach’s
alpha
0,669
0,656
0,920
Biến quan sát
Hệ số tương quan tổng biến
Cronbach’s alpha
nếu loại biến
SV1
0,505
SV2
0,505
BBXH1
0,343
0,652
BBXH2
0,594
0,480
BBXH3
0,449
0,580
BBXH4
0,378
0,627
SV3
0,618
0,916
SV4
0,727
0,910
SV5
0,806
0,906
SV6
0,725
0,910
GD1
0,727
0,910
GD2
0,701
0,912
GD4
0,572
0,918
NT2
0,588
0,917
NT3
0,720
0,911
NT4
0,636
0,915
NT5
0,703
0,912
Trần Thị Thanh Huyền, Hoàng Thị Mai Anh, Nguyễn Ngọc Mai
Bảng 8. Ma trận hệ số điểm nhân tố
Biến quan sát
Nhân tố
Nhân tố khác
Bạn bè, xã hội
BBXH1
0,465
BBXH2
0,350
BBXH3
0,319
BBXH4
0,271
NT2
0,151
NT3
0,145
NT4
0,151
NT5
0,136
Sinh viên
SV1
0,578
SV2
0,535
SV3
0,136
SV4
0,120
SV5
0,136
SV6
0,104
GD1
0,130
GD2
0,107
GD4
0,100
Bảng 9. Hệ số ảnh hưởng của các biến yếu tố ảnh hưởng đến động cơ học tập
của sinh viên khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh
Nhóm yếu tố
Biến quan sát
Hệ số (β)
Hệ số tự do
2,338
***
1,330
*
1,216
***
1,169
Sinh viên
X1
0,142
Bạn bè, xã hội
X2
0,088
Khác
X3
0,761
2
R
0,639
F
112,305
Sig(F)
VIF
***
0,000
Ghi chú ***, **, * tương ứng với mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%
Trong nhóm yếu tố khác, các yếu tố thuộc
về nh trỵng cú õnh hỵng nhiu hn ti ng
c hc têp cûa sinh viên, đặc biệt là uy tín cûa
khoa, ngnh, trỵng o tọo (NT2), trỡnh
nởng lc cỷa giõng viên (NT4) và phong trào
nghiên cĀu khoa học, hỗ trĉ việc làm, tổ chĀc
Đoàn - Hội Sinh viên (NT3). Tiếp ũ l cỏc yu
t thuc v sinh viờn nhỵ nim tin vào ngành
đang học (SV3) và khâ nëng học têp cûa bân
thân (SV5). Ngoài ra, các yếu tố thuộc về gia
đình, đặc biệt là să quan tåm chëm sịc cûa cha
m (GD1) cỹng õnh hỵng tớch cc ti ng c
hc tờp cỷa sinh viờn. iu ny cỹng ó ỵc
khợng nh trong nghiên cĀu cûa Hoàng Mỹ
Nga & cs. (2018). Uy tớn cỷa ngnh, khoa,
trỵng o tọo; trỡnh , nởng lc, đäo đĀc, uy
tín, tác phong cûa giâng viên; să quan tõm cỷa
cha m õnh hỵng tớch cc ti ng c học têp
cûa sinh viên. Bên cänh đò, sinh viên cò niềm
tin vào ngành đang học, có ý thĀc tă khỵng đðnh
137
Phân tích yếu tố ảnh hưởng tới động cơ học tập của sinh viên Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông
nghiệp Việt Nam
nëng lăc học têp, có hĀng thú trong q trình
học têp sẽ thúc đèy động cĄ học têp cûa họ.
Nghiên cĀu cûa Nguyễn Minh Chåu (2018) cüng
cùng quan điểm khi khỵng đðnh các yếu tố thuộc
giâng viên, să quan tâm cûa cha mẹ ânh hỵng
nhiu ti ng c hc tờp cỷa sinh viờn.
Nhúm yu t thuc v sinh viờn gm 2 tiờu
thc vi phỵng trỡnh l: SV = 0,578 SV1 +
0,535 SV2. Phỵng trỡnh cho thỗy, tớnh cỏch
bõn thõn (SV1) v ý thc t giỏc hc tờp (SV2)
cú vai trũ gổn nhỵ ngang nhau trong vic õnh
hỵng ti ng c hc tờp cỷa sinh viờn. Kt quõ
ny tỵng ng vi nguyờn cu cỷa Nguyn
Minh Châu (2018). Nguyễn Minh Châu (2018)
khỵng đðnh ý thĀc tă giỏc hc tờp l yu t bờn
trong õnh hỵng nhiu nhỗt ti ng c hc tờp
cỷa sinh viờn.
Nhúm yu t bọn bố v xó hi gm 4 tiờu
thc vi phỵng trình là: BBXH = 0,465 BBXH1
+ 0,350 BBXH2 + 0,319 BBXH3 + 0,271 BBXH4.
Trong nhóm yếu tố này, să động viờn giỳp cỷa
bọn bố (BBXH1) cú õnh hỵng nhiu nhỗt ti
ng c hc tờp cỷa sinh viờn, tip ũ là să cänh
tranh cûa các cá nhân trong lĆp (BBXH2), nhu
cæu ngành nghề trong thăc tế (BBXH3) và cuối
cùng là nhĂng đđi hói cûa xã hội về trình độ,
nëng lăc, đáp Āng công việc (BBXH4).
3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc
đẩy động cơ học tập của sinh viên trong
Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh
Động cĄ học tờp cỷa sinh viờn b õnh hỵng
bi nhiu yu t xuỗt phỏt t sinh viờn, gia
ỡnh, nh trỵng, bọn bố và xã hội. Kết q mơ
hình chỵ ra để thúc đèy động cĄ học têp cho sinh
viên cæn nhĂng giâi pháp đa däng tÿ các bên
liên quan. Về phía sinh viên, cỉn chû động, tă
giác trong q trình học têp; tin tỵng vo
ngnh ang hc. V phớa gia ỡnh, cha mẹ cỉn
dành nhiều thąi gian quan tåm chëm sịc con
cái, cú s nh hỵng cho con cỏi trong la chn
ngh nghip. V phớa Nh trỵng, cổn nõng cao
chỗt lỵng o tọo khợng nh uy tớn cỷa
Nh trỵng, cỷa khoa và tÿng ngành đào täo;
cæn täo điều kiện nång cao nëng lăc, trình độ
cûa giâng viên; cỉn đèy mänh phong trào
138
nghiên cĀu khoa học trong sinh viên; tổ chĀc đa
däng và có hiệu q các hột động Đồn - Hội;
tổ chĀc các hội chĉ hỗ trĉ việc làm cho sinh viên.
Về phía bän bè và xã hội; cỉn thành lêp các
nhóm bän học têp để động viên, giúp đĈ nhau
trong q trình học têp; täo să cänh tranh giĂa
các nhịm và các cá nhån. Thêm vào đị, cỉn có
nhĂng thống kê về nhu cæu nhân lăc cûa các
ngành nghề trong thc t cỹng nhỵ yờu cổu v
nởng lc cho tng ngành nghề.
4. KẾT LUẬN
Động cĄ học têp cûa sinh viên chu õnh
hỵng bi nhiu yu t chỷ quan v khỏch
quan. Động cĄ học têp cûa sinh viên Khoa Kế
toán và Quõn tr kinh doanh, Hc vin Nụng
nghip Vit Nam rỗt đa däng, phong phú. Nhóm
“yếu tố khác” gồm 11 tiêu chớ õnh hỵng nhiu
nhỗt ti ng c hc tờp cỷa sinh viên, tiếp đò là
nhòm “yếu tố thuộc về bân thån sinh viên” vĆi 2
tiêu chí và cuối cùng là yếu tố thuộc về “bän bè
và xã hội” vĆi 4 tiêu chí. Để thúc đèy động cĄ
học têp cho sinh viên, bên cänh să cố gíng cûa
mỗi sinh viên, să quan tõm cỷa gia ỡnh, Nh
trỵng cổn c bit quan tõm ti nõng cao chỗt
lỵng o tọo khợng nh uy tớn, tọo s tin
tỵng cho sinh viờn trong quỏ trình học têp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Anderson J.C. & Gerbing D.W. (1998). Structural
equations modeling in practice: A review and
recommended two-step approach. Psychological
Bulletin. 103: 411-423.
Bomia Lisa, Beluzo Lynne, Demeester Debra, Elander
Keli, Johnson Mary & Sheldon Betty (1997). The
Impact of Teaching Strategies on Intrinsic
Motivation. Champaign, IL: ERIC Clearinghouse on
Elementary and Early Childhood Education.
DuBrin A. (2008). Relaciones Humanas. México:
Pearson Educación de México, S.A. de C.V.
Đoàn Huy Oánh (2004). Tâm lý sư phạm. Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
Green D.A. (1991). Statistical quality control in retail
banking. International Journal of bank Marketing.
ISSN 026-2323. 9(2): 12-16.
Hair J., Black W., Babin B., Anderson R. & Tatham R.
(2006). Multivariate Data Analysis, 6th ed., PrenticeHall International, Upper Saddle River, NJ.
Trần Thị Thanh Huyền, Hoàng Thị Mai Anh, Nguyễn Ngọc Mai
Nguyễn Bá Châu (2018). Nghiên cứu thực trạng các
yếu tố ảnh hưởng đến động cơ học tập của sinh
viên Trường Đại học Hồng Đức. Tạp chí Giáo dục.
6: 147-150.
Nguyễn Thị Bình Giang & Dư Thống Nhất (2014).
Động cơ học tập của sinh viên trường Đại học
Bình Dương. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học
Cần Thơ. 34: 46-55.
Hoàng Thị Mỹ Nga & Nguyễn Tuấn Kiệt (2016). Phân
tích các nhân tố tác động đến động lực học tập của
sinh viên kinh tế Trường Đại học Cần Thơ. Tạp chí
Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. 46: 107-115.
Hồ Ngọc Đại (2010). Tâm lý học dạy học. Nhà xuất
bản Giáo dục, Hà Nội.
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân
tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Nhà xuất bản
Lao động xã hội. ISBN/ISSN 2012201000064.
Lưu Hớn Vũ (2018). Động cơ học tập tiếng Hoa của
sinh viên dân tộc Hoa tại thành phố Hồ Chí Minh.
Tạp chí Khoa học. 11: 123-130.
Lêơnchiép A.N. (1989). Hoạt hộng - giao tiếp - nhân
cách. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
Magid Igbaria & Jack J. Baroudi (1995). The Impact of
Job Performance Evaluations on Career
Advancement Prospects: An Examination of
Gender Differences in the IS Workplace.
Management Information Systems Research
Center. University of Minnesota. 1: 107-123.
Nguyễn Thị Tứ (2017). Các biện pháp kích thích động
cơ học tập cho sinh viên đại học hệ văn bằng 2 tại
trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
Tạp chí Khoa học. 4: 162-170.
Nguyễn Thạc & Phạm Thành Nghị (2009). Tâm lý học
sư phạm đại học. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm,
Hà Nội.
Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Văn Lũy & Đinh Văn
Vang (2003). Giáo trình tâm lý học đại cương. Nhà
xuất bản Đại học Sư phạm, Hà Nội.
Paul O’Rorke & Andrew Ortony (1994). Explaining
Emotions. Cognivive science. 18: 283-323.
Phan Trọng Ngọ (2005). Dạy học và phương pháp học
trong nhà trường. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh.
Pintrich P.R (2003). A motivational science perspective
on the role of student motivation in learning and
teaching contexts. Journal of Educational
Psychology Bomia.
Trần Thị Thu Trang (2010). Động cơ học tập và các
yếu tố ảnh hưởng đến việc học ngoại ngữ. Truy
cập từ: />ac680eec392acc734711e92580593552df53.pdf1,
ngày 04/06/2020.
139