Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Kỹ thuật chụp cộng hưởng từ vú – những điều cần lưu ý. CN. Nguyễn Mạnh Hùng – Khoa CĐHA Bệnh viện K 3 >> Tải về

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>


 


Cộng hưởng từ(CHT) tuyến vú là một kỹ thuật chẩn đốn hình ảnh được sử
dụng để phát hiện ung thư và các bất thường khác ở tuyến vú. Chụp CHT tuyến vú
thu lại nhiều hình ảnh của tuyến vú. Các hình ảnh này được kết hợp với nhau nhờ
sử dụng máy tính để tạo ra hình ảnh chi tiết của tuyến vú. CHT tuyến vú thường
được thực hiện sau khi đã được sinh thiết tuyến vú và kết quả là ung thư, và bác sĩ
cần thêm thông tin về mức độ lan rộng của ung thư.


I.GIÃU PHẪU TUYẾN VÚ


<i>Hình 1. Giải phẫu tuyến vú </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

II. CHỈ ĐỊNH & CHỐNG CHỈ ĐỊNH


<b>1.Chỉ định: </b>


- Đánh giá khối u nhỏ ( điều trị bảo tồn).


- Đánh giá khối u lớn : xâm lấn thành ngực, hạch nách.
- Đánh giá đặt túi ngực, bơm silicon tự do.


- Theo dõi sau phẫu thuật bảo tồn.


<b>2.Chống chỉ định: </b>


- Bệnh nhân có mang các dị vật kim loại, dụng cụ cấy ghép, clips kim loại trong sọ,
mạch máu…


- Bệnh nhân mắc hội chứng nhốt kín ( Claustrophobia).


III. CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN VÀ MÁY CHỤP


<b>Chuẩn bị bệnh nhân: </b>


+/Chỉ chụp cho bệnh nhân trong những ngày từ ngày thứ 7 đến ngày thứ 14 sau khi
hết kinh (bệnh nhân trong độ tuổi cịn kinh)


+/Phải có một hình thức bằng văn bản thỏa thuận và phải được sự đồng ý bệnh
nhân hoặc người nhà bệnh nhân trước khi vào phòng máy.


/Yêu cầu bệnh nhân bỏ tất cả các vật thể kim loại
+/Cung cấp nút tai hoặc tai nghe cho bệnh nhân.
+/Giải thích các thủ tục cho bệnh nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Chuẩn bị máy chụp:Kiểm tra máy và kiểm tra cuộn Coil có ở trạng thái tốt cho </b>


việc chụp MRI tuyến vú


<i>Hình 2. Máy chụp CHT và Coil chụp CHT vú </i>


IV. TIẾN HÀNH KỸ THUẬT CHỤP


<b>1.Nhập thơng tin bệnh nhân :Họ tên,tuổi,giới tính,ID cân nặng,chiều cao… </b>
<b>2.Di chuyển bệnh nhân vào bàn chụp: </b>


- Đặt bệnh nhân nằm sấp dọc trên bàn chụp:


+ Đầu quay ra ngoài. Hai tay bệnh nhân giơ lên đầu, chỉnh hai vú nằm cân đối và
gọn ở trong coil.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3.Bộ xung chụp tuyến vú </b>


<b>1/Localizer CONTRAST </b>
2/T1W_tse_axial 5/T1W_axial_dynamic_fs
3/T2W_tse_axial_fs 6/T1W_tse_sag_fs_RT
4/DWI_ axial_b-800 7/T1W_tse_sag_fs_LT


1/Localizer:


Localize là hình T1W chup nhanh khoảng 18-25(s).


Có giá trị định vị cho các xung sau,khơng có giá trị trong chẩn đoán bệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2/T1W_tse_axial


<b>TR </b> <b>TE </b> <b>SLICE </b> <b>PHASE </b> <b>MATRIX </b> <b>FOV </b> <b>NXA </b>


740 8 3.0 R>L 320x320 320 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3/T2W_tse_axial_fs


Giá trị của xung: Bản chất là xung T2W nên nó có tính chất của T2 nhưng vì lý do
ta sử dụng fatsat nên các mơ mỡ chuyển từ tăng tín hiệu sang dạng giảm tín hiệu.
Qua đây chúng ta đánh giá các tổn thương đè đẩy chốn chỗ gây phù (nếu có),
đồng thời nó cũng cho chúng ta chẩn đốn phân biệt với các mô


mỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tổn thương tăng trên T2: u nang, hạch bạch huyết, hoại tử mỡ  Lành
tính. T2 fatsat: tổn thương tăng tín hiệu hình 5. a là nang dịch, trên hình 5.b


(T1W) khơng thể phân biệt dịch hay mỡ. Xung T2 fatsat để phát hiện tổn
thương tăng tín hiệu. Cường độ tín hiệu trung bình và thấp có thể do ung thư
gây ra.


<i>Hình 5. Nang vú phải trên T2W_fs và T2W </i>


4/DWI_axial_b-800


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hiệu của các hệ số khuếch tán và bản đồ ADC có giá trị trong các bệnh: nang, chấn
thương, u, nhiễm trùng, áp-xe, …


<i>Hình 6. Tổn thương u vú trên DWI và ADC </i>


<b>CONTRAST </b>


- Tiến hành tiêm thuốc với số lượng 0,1mmol/kg, tốc độ khoảng 3ml/s nhưng
đồng thời phải chụp xung thứ 5. Chính vì vậy, chúng ta phải chắc chắn xung 5 phải
được đặt đúng vị trí và đã ở trạng thái sẵn sàng.


5/T1W_axial_dynamic_fs


<b>Chỉnh hướng: </b>


- Coronal: Trục của xung đi theo đường nối giữa hai núm vú. FOV đủ rộng để
lấy hết hai núm vú và hố nách hai bên. Tâm đặt vào giữa trung điểm đường
nối giữa hai núm vú.


- Sagital: Trục của xung đi theo đường cao của vú. FOV đủ lớn để lấy hết vú.
Tâm đặt vào vùng sát với thành ngực.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10 
 


- Trong xung này cịn có thêm một kỹ thuật Dynamic giúp chúng ta thu nhận
hình ảnh ở các thời điểm khác nhau theo động học của mạch máu ở cùng
một vị trí chụp. Đo 7 lần liên tục.


Các kiểu đồ thị ngấm thuốc đối quang từ :


- Loại I: đơ thị tích luỹ.(ngấm thuốc tăng dần)
- Loại II: đồ thị cao nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12 
 


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14 
 


<i>Hình 10. Tổn thương và đồ thị loại III trên bệnh nhân đặt túi ngực </i>


<i>Hình 11. Đa u tuyến vú hai bên </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

7/T1W_tse_sag_fs_LT


<b>*Giá trị của xung: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16 
 


Hình 12. Tổn thương khơng xâm lấn cơ ngực (A) và có xâm lấn cơ ngực (B)





Hình 13. Hình ảnh hạch hố nách phải( Theo dõi hạch di căn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>4.NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý </b>


 <b>Thời hạn làm CHT vú: </b>


- Sau sinh thiết bất cứ lúc nào.
- Sau phẫu thuật 1 tháng.
- Sau xạ trị 3-6 tháng.


 <b>CHT vú có độ nhạy : </b>


- Ung thư xâm lấn ; 99%.
- Ung thư tại chỗ ; 70 - 80%.


 <b>CHT vú có độ đặc hiệu : 37% - 90% tùy thuộc: </b>


- Kỹ thuật chụp MRI.
- Tiêu chuẩn chẩn đoán.
 <b>Hạn chế: </b>


- Số lượng máy còn hạn chế.


- Thời hạn chờ đợi làm CHT quá lâu:
o Chậm trễ cho việc chẩn đoán .


o Chậm trễ cho việc tổng soát di căn trước phẩu thuật.


o Chậm trễ cho việc điều trị .


 <b>Những nguy cơ khi chụp cộng hưởng từ tuyến vú? </b>


<b>- Nguy cơ có kết quả dương tính giả: MRI có thể ghi nhận một vùng tổn </b>
thương nghi ngờ mà sau khi đánh giá (sinh thiết) thêm thì kết quả lại là tổn
thương lành tính. Những trường hợp này được gọi là “dương tính giả”. Điều
này sẽ gây ra những lo lắng không cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18 
 


<b>KẾT LUẬN </b>


CHT vú là một xét nghiệm có độ nhạy cao (99%), độ đặc hiệu (37% -
90% ) phụ thuộc vào chỉ định và kỹ thuật chính xác .


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


<i><b>1. Nguyễn Thị Hương, Cộng hưởng từ tuyến vú, Khoa Chẩn đốn hình ảnh </b></i>
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
(www.slideshare.net/nguyenbinh5621149/ai-


cuong-cht-tuyen-vu?fbclid=IwAR0Sb5bmYtGs_KqXQUthZ0JsJrq-tcGh1tyRAPUxYfyKHpKi5q9K-v_2wOc)


<i><b>2. Nguyễn Quang Quyền, Netter F. H. (1996), Tuyến vú”, Atlas giải phẫu </b></i>


<i>người, Nhà xuất bản Y học. </i>


<i><b>3. Dr J . VIALA (2010), MRI vú, Lợi ích và giới hạn,</b></i> Pơle Sein,Centre



d’Imagerie Médicale Hôpital Privé d’Antony France <i>  </i>


<i><b>4. Leonard Glassman and Marieke Hazewinkel (2009), Breast-MRI, </b></i>




(www.radiologyassistant.nl/en/p47a585a7401a9/breast-mri.html?fbclid=IwAR0eL66kUsCcbV6cbnLiTRrkhqWrNstGpiEVvJ_wikt
<i><b>2o69Bq0BX3IhmbIg) </b></i>


</div>

<!--links-->
Văn hóa Ấn Độ - những điều cần lưu ý để kinh doanh thành công
  • 62
  • 958
  • 1
  • ×