Tải bản đầy đủ (.docx) (138 trang)

Giáo án môn sinh học lớp 11 năm 2012 | Lớp 11, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 138 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Đỉnh sinh
trưởng
Miền
lông hút
già chết<sub>Miền ST kéo </sub>


dài


Rễ chính
Rễ Bên


Miền lơng
hút


Ngày soạn: 19/8/2012 Ký kiĨm tra
N. gi¶ng: Tn 1


<b>PHẦN BỐN: SINH HỌC CƠ THỂ</b>



<b>CHƯƠNG I. CHUYỂN HĨA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG</b>


<b>A. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT</b>



<b>TiÕt 1: bµi 1: sù hÊp thụ nớc và muối khoáng ở rễ</b>


<b>I. MC TIấU BI HỌC </b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


<b> Qua bài này HS phải :</b>


- Mơ tả được cấu tạo của rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng



- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng của rễ cây, phân biệt được sự khác nhau đó
- Ảnh hưởng của các tác nhân mơi trường đối với q trình hấp thụ nước và ion khoáng


<b> 2. Kỹ năng</b>


<b> - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ</b>


<b> - Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập</b>
<b> 3. Thái độ, hành vi</b>


- Thấy được mọi cơ thể TV để tồn tại và phát triển ln ln cần có sự hấp thụ nước và ion khoáng
- Thấy được mối quan hệ thống nhất giữa cấu tạo và chức năng


<b>II. chn bÞ cđa GV $ hs:</b>


- Tranh phúng to hỡnh 1.1, 1.2, 1.3 SGK., sgk, sgv, sỏch tham khảo
<b>III. hoạt động dạy và học:</b>


<b> 1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


Giáo viên không kiểm tra bài củ mà giới thiệu khái quát chương trình sinh học 11.
<b> 3.Bài mới: 35’</b>


Giáo viên yêu cầu hs khái quát về chương trình sinh học lớp 10: Sinh học tế bào
Tại sao tế bào được xem là một cơ thể sống?


<b>HS: Vì tế bào có những đặc trưng của cơ thể sống.</b>


<b>GV: </b>

Đặc trưng cơ bản nhất là khả năng trao đổi chất với môi trường. Vậy cơ thể thực vật thực hiện q trình



trao đổi chất với mơi trường ntn?



<b>T</b>
<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>1</b>
<b>0</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV cho hs quan sát hình 1.1 và 1.2</b>


<b>H: Mơ tả cấu tạo bên ngồi của hệ rễ</b>
ở một số TV ở cạn?


GV Nhận xét và kết luận


<b>H. Vai trò của nước đối với thực vật?</b>


HS quan sát tranh vẽ 1 và 2 sgk


- Rễ chính, rễ bên, lơng hút, miền
ST kéo dài, đỉnh ST. đặc biệt miền
lơng hút có lơng hút rất phát triển
- Miền lông hút với số lượng lông


<b>I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ</b>
<b>NƯỚC VÀ ION KHĨANG</b>


<b>(Khơng dạy)</b>


<b>1. Hình thái của hệ rễ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>H: Đặc điểm cấu tạo nào của rễ thích</b>
nghi với chức năng hút nước?


<b>H: Mối quan hệ giữa nguån nước</b>
trong đất và sự pháy triển của hệ rễ?
<b>GV bổ sung: Sự phát triển của hệ rễ</b>
thể hiện khả năng thích nghi rất cao
với điều kiện nước trong môi
trường : những cây mọc trong mt đất
có đủ nước thì rễ pt với độ rộng và
sâu vừa phải. ngược lại trong mt
khan hiếm nước thì sâu và rộng. Cây
cỏ lạc đà mọc sâu 10m để hút nước
ngầm


<b>N? Bộ phận nào của rễ thích nghi với</b>
chức năng hút nước và muối khống?
<b>H: Số lượng lông hút nhiều có ý</b>
nghĩa gí?


Nhận xét và kết luận


<i><b>GV nêu hiện tượng thực tế: Cây</b></i>


<i>lúa sau khi cấy 4 tuần đã có hệ rễ</i>
<i>với tổng chiều dài gần 625km và</i>


<i>tổng diện tích bề mặt tiếp xúc 285m2<sub>,</sub></i>


<i>chủ yếu là tăng số lượng tb lông hút.</i>
<i>ở họ lúa số lượng lơng hút của 1 cây</i>
<i>có thể đạt 14tỉ cái(lúa mì đen)</i>


<b>H: TB lơng hút có cấu tạo thích nghi</b>
với chức năng hút nước và muối
khoáng như thế nào?


<b>H: Với những lồi thực vật khơng</b>
có lơng hút thì rễ cây hấp thụ nước
và ion khống bằng cách nào?
<b>Gv gợi ý hs trả lời: </b>


VD cây thơng, sồi...trên rễ chúng có
nấm rễ bao bọc. nhờ có nấm rễ mà
các cây đó hấp thụ nước và ion
khoáng dễ dàng và nước và ion
khống cịn dược hấp thụ qua TB rễ
cịn non(chưa bị suberin hoá)


<b>H: Với những lồi cây sống trong</b>
mơi trường nước thì quá trình hấp
thụ nước và muối khống diễn ra như
thế nào?


<b>H: Mơi trường có ảnh hưởng đến sự</b>
tồn tại và phát triển của lông hút như
thế nào? ứng dụng này như thế nào


trong trồng trọt?


hút rất nhiều.


- Rễ cây ln phát triển về hướng
có nguồn nước.


HS kết hợp với hình1.2 trả lời :
-Qua lơng hút.


-Tăng diện tích tiếp xúc giữa rễ
với mơi trường, tạo điều kiện cho
q trình trao đổi chất.


- TB lơng hút có thành tb mỏng,
khơng thấm cutin.


HS vận dụng kiÕn thức thực tế trả
lời:


- Cây thuỷ sinh thì rễ ít pt, khơng
có lơng hút, nước được hấp thụ
qua khắp bề mặt của rễ thân lá.
- Trong mt quá ưu trương, quá acid
hay thiếu oxi thì lơng hút sẽ tiêu
biến. vì vậy nếu trong trồng trọt
nếu ta bón nhiều phân q thì cây
bị héo và dễ bị chết. nguyên nhân


hút, miền ST kéo dài, đỉnh ST. đặc


biệt miền lơng hút có lượng lông
hút rất phát triển


<b>2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt</b>
<b>hấp thụ</b>


- Cây trên cạn hấp thụ nước và ion
khống chủ yếu qua miền lơng hút


- Rễ đâm sâu, lan rộng và st liên tục
hình thành nên số lượng khổng lồ
lông hút các lông hút tăng bề mặt
tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ
được nhiều nước và muối khoáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 2</b>


<i>GV chuyển ý: Nước và ion khoáng</i>
<i>được vận chuyển vào tế bào lông hút</i>
<i>theo cơ chế nào?</i>


<b>GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK</b>
<b>và trả lời câu hỏi:</b>


<b>H: Dòng di chuyển của nước như thế</b>
nào?


GV hoàn thiện


<b>H: Cơ chế này gọi là gì?</b>


GV Nhận xét và kết luận:


<b>H: Điều kiện cho cơ chế vận chuyển</b>
nước xảy ra là gì?


GV Nhận xét và bổ sung: Cần có sự
chênh lệch thế nước giữa đất( môi
trường dinh dưỡng ) với tế bào lơng
hút:


* Do q trình thốt hơi nước ở lá
hút nứơc lên phía trên làm giảm
lượng nước trong tế bào lông hút
* Nồng độ các chất tan trong tế bào
rễ cao.


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và</b>
<b>trả lời câu hỏi :</b>


<b> H: Các ion khoáng di chuyển vào tế</b>
bào lông hút theo những cơ chế nào?
GV hồn thiện:


<b>H: Điều kiện để xảy ra q trình hấp</b>
thụ ion khống là gì?


GV Nhận xét và kết luận:


<i><b>Treo tranh vẽ hình 1.3SGK hướng</b></i>
<i><b>dẫn HS quan sát và yêu cầu HS cho</b></i>


<i><b>biết: </b></i>


<b>H: Sự xâm nhập của nước và các ion</b>
khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ
bằng những con đường nào? Mơ tả
cụ thể từng con đường?


<b>H: Đai Caspari có vai trị gì?</b>


GV hồn thiện: Đai Caspari có vai
trị điều chỉnh dòng vận chuyển các
chất vào trung trụ.


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và</b>
<b>thực hịên lệnh III.1SGK:</b>
<b>H: Kể ra nhữn yếu tố ngoại cảnh ảnh</b>
hưởng đến lông hút và qua đó giải
thích sự ảnh hưởng của mơi trường
đối với q trình hấp thụ nước và ion
khống ở rễ cây.?


<b>H: Biện pháp được sử dụng trong </b>
nông nghiệp hoặc trong việc chăm


là do mt quá ưu trương lông hút
tiêu biến  nước không cung cấp
đủ....



HS nghiên cứu nội dung SGK trả
lời:


- Nước di chuyển từ môi trường
nhược trương trong môi trường đất
sang môi trường ưu trương trong
tế bào lông hút.


- Gọi là cơ chế thẩm thấu.


- Phải có sự chênh lệch thế nước
giữa bên trong và bên ngồi mơi
trường.


- Theo cơ chế chủ động và thụ
động.


- Có sự chênh lệch nồng độ ion
khống giữa mơi trường bên ngồi
và bên trong tế bào lông hút Hoặc
cần sử dụng năng lượng ATP
( Chủ động)


HS quan sát tranh vẽ và nghiên
cứu SGK trả lời câu hỏi :


- Nước và ion khoáng từ đất và
mạch gỗ theo hai con đường:
+ Con đường gian bào: đi theo
không gian giữa các TB và


không gian giữa các bó sợi
xenlulơzơ trong thành TB


+ Con đường tế bào chất: đi xuyên
qua tế bào chất của các TB


HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi


- Các nhân tố ngoại cảnh như áp
suất thẩm thấu, đơ PH.


<b>II CƠ CHế HẤP THỤ NƯỚC VÀ</b>
<b>ION KHỐNG Ở RỄ CÂY.</b>
<b>Cơ quan hấp thụ nước và muối</b>
<b>khoáng chủ yếu của cây là rễ</b>


<i><b>1 Hấp thụ nước và ion khống từ</b></i>
<i><b>đất vào tế bào lơng hút</b></i>


<i><b> a. Hấp thụ nước</b></i>


<b> + Cơ chế: Sự xâm nhập của nước</b>
từ đất vào tế bào lông hút theo cơ
chế thụ động


<b> + Điều kiện: Có sự chênh lệch thế</b>
nước giữa đất( hoặc mơi trường dinh
<b>dưỡng) và tế bào lông hút </b>



<i><b>b. Hấp thụ ion khoáng</b></i>
<i><b>+ Cơ chế:</b></i>


- Cơ chế thụ động: đi từ đất có nồng
độ ion cao vào TB lơng hút nơi có
nồng độ ion đó thấp hơn


- Cơ chế chủ động: di chuyển ngược
chiều Građien nồng độ(tiêu tốn năng
lượng ATP)


<i><b> + Điều kiện: </b></i>


- Có sự chênh lệch nồng độ ion
khống giữa mơi trường bên trong
và bên ngoài tế bào( thụ động)
- Có sử dụng năng lượng ATP( chủ
động)


<i><b>2. Dịng nước và các ion khống đi</b></i>
<i><b>từ đất vào mạch gỗ của rễ</b></i>


Sự xâm nhập của nước và các ion
khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ
qua 2 con đường:


- Con đường gian bào: đi theo
không gian giữa các TB và không
gian giữa các bó sợi xenlulôzơ
trong thành TB



-Con đường tế bào chất:đi xuyên qua
tế bào chất của các TB


<b>III. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC</b>
<b>TÁC NHÂN MÔI TRƯỜNG</b>
<b>ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH HẤP</b>
<b>THỤ NƯỚC VÀ ION</b>
<b>KHOÁNG Ở RỄ CÂY. (không</b>
<b>dạy)</b>


Các nhân tố ngoại cảnh như áp
suất thẩm thấu của dung dịch đất, độ
pH, độ thống(O2) của đất ảnh hưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sóc cây cảnh để tạo điều kiện cho cây
hút nước và ion khống?


<b>* Giáo dục mơi trường:</b>


<b>H: Vai trị của nước đối với đời sơng</b>
thực vật?


<b>H: Ơ nhiễm mơi trường đất, nước sẽ </b>
ảnh hưởng như thế nào đến rễ cây?
<b>H: Làm gì để bảo vệ cây xanh?</b>


Ngồi ra rễ cây cũng ảnh hưởng
ngược lại môi trường thông qua
q trình hơ hấp ở rễ : Giải phóng


CO2 và hấp thụ O2, thải các dịch


tiết chứa các axit, vitamin …làm
cải biến môi trường đất


<b>HS vận dung kiến thức thực tế</b>
<b>trả lời câu hỏi:</b>


- Vai trò:


+ Là nguyên liệu cho QH


+ Là nguyên liệu của các phản ứng
hố sinh…


- Mơi trường đất và nước ơ nhiễm
gây tổn thương lông hút ở rễ cây,
ảnh hưởng đến sụ hút nướcvà
khống của thực vật.


- Tham gia bảo vệ mơi trường đất
và nước.


- chăm sóc, bón phân và tưới tiêu
hợp lí.


khống ở rễ cây


<b>IV. kÕt thóc bµi häc :</b>



<b> 1. BT4:Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:</b>
Câu1- Sự hút khoáng thụ động của TB lông hút phụ thuộc vào:


A. hoạt động trao đổi chất B. chênh lệch nồng độ ion C. cung cấp năng lượng D. hoạt độnh thẩm thấu
Câu2- Sự hút khoáng chủ động của TB lông hút phụ thuộc vào:


A. građien nồng độ chất tan B. hiệu điện thế màng C. trao đổi chất của TB D. tham gia của năng lượng ATP
<b>V. DẶN DÒ:</b>


Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.
<b>VI : rót kinh nghiƯm giê d¹y : </b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>BÀI 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :


- Mơ tả được các dịng vận chuyển chất trong cây bao gồm :
+ Con đường vận chuyển.+ Thành phần của dịch được vận chuyển
+ Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.


<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ</b>



<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


-Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu những vấn đề thực tiễn trong nông nghiệp
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


-Sử dụng tranh vẽ về cấu tạo của mạch gỗ, mạch rây, các con đường của dòng mạch gỗ và mạch rây, các con
đường của dòng mạch gỗ và mạch rây, sự liên hệ giữa hai con đường đó. (Tranh vẽ bài 2 SGK). Phiếu học tập


<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM:</b>


<b>Các dịng vận chuyển vật chất :+ Dòng mạch gỗ và Dòng mạch rây</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


BT1. 1-Rễ thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ nước và
ion khoáng? Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế với cơ chế hấp thụ ion khống ở rễ cây? Giải thích vì sao cây
trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?


<b>3.Bài mới: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề:(1’)BT1: Rễ cây có chức năng hấp thụ nước và ion khoáng nhưng nước và ion khoáng đi vào và vận</b>
chuyển đi lên thân, lá, hoa , quả bằng nhũng con đường nào?



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6:
cho biết trong cây có những dịng


vận chuyển vật chất nào?
GV:Nhận xét và kết luận


<b>Cho HS quan sát các dòng mạch</b>
<b>gỗ và dòng mạch rây.</b>


<b>- Và phát phiếu HT. Yêu cầu HS</b>
<b>nghiên cứu SGK và hoàn thiện yêu</b>
<b>cầu trong phiếu HT</b>


<b>H Cấu tạo của mạch gỗ ?</b>
GV Nhận xét và kết luận


<b>H. Trong cấu tạo của mạch gỗ có các</b>
lỗ bên. Vậy tác dụng của lỗ bên là


- Dòng mạch gỗ và dòng mạch
rây.


HS tổ chức hoạt động nhóm. HS
nghiên cứu SGK và hồn thiện u
cầu. Cử đại diện trả lời:



Gồm các tế bào chết là hai loại
quản bào và mạch ống.


- Tạo lối đi cho dòng vận chuyển
ngang.


* Dòng mạch gỗ(dòng đi lên) vận
chuyển nước và ion khoáng từ đất vào
đến mạch gỗ của rễ rồi tiếp tục dâng lên
theo mạch gôc trong thân để lan toả đến
lá và những phần khác của cây.


* Dòng mạch rây( dòng đi xuống) vận
chuyển các chất hữu cơ từ các tế bào lá
chảy xuống cuống lá đến các cơ quan để
sử dụng hoặc dự trữ.


<b>I. DÒNG MẠCH GỖ</b>
<b>1. Cấu tạo của mạch gỗ.</b>


Mạch gỗ gồm các tế bào chết là quản
bào và mạch ống. Các tế bào cùng loại
nối kế tiếp với nhau theo cách: đầu của
tế bào này gắn với đầu của tế bào kia
thành những ống dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

gì?


Gv Nhận xét và kết luận



<b>H. Mạch gỗ có những đặc điểm nào</b>
thuận lợi cho quá trình vận chuyển
nước và muối khoáng?


<b>*Bổ sung : </b>


- Lực cản thấp nhờ cấu tạo ống rỗng
(tế bào chết) và thành tế bào mạch gỗ
được linhin hoá bền chắc chịu được
áp suất nước.Thông giữa các tế bào
mạch gỗ là con đường vận chuyển
ngang.


<b>H. Thành phần của dịch mạch gỗ?</b>
<b>H. Làm thế nào để dòng mạch gỗ</b>
vận chuyển ngược chiều trọng lực từ
rễ lên cao hàng chục mét như cây
sấu, thông, sồi..?


<b> Quan sát hình 2.3 em có nhận xét</b>
<b>gì?</b>


<i><b>- GV cho Hs quan sát H2.4 về hiện</b></i>
<i><b>tượng ứ giọt. Theo em nguyên nhân</b></i>
<i><b>nào đã làm xuất hiện tương ứ giọt.</b></i>


<b>GV hoàn thiện: </b>


Ban đêm cây hút nhiều nước, nước
được chuyển theo dịng mạch gỗ lên


lá và thốt ra ngoài. Nhưng trong
những đêm ẩm ướt, độ ẩm khơng khí
cao gây bão hoà hơi nước, nước
thoát ra không biến thành hơi để
thốt ra ngồi như ban ngày. Do đó
nước ứ lại thành giọt nơi có lỗ khí
khổng, ngồi ra do các phân tử nước
có lực liên kết với nhau tạo sức căng
bề mặt hình thành nên giọt nước.
+ Yếu tố thứ hai có tác dụng như lực
hút để đưa dịng nước đi lên là gì?
<b>GV Nhận xét và kết luận </b>


<b>H. Nhờ đâu dòng mạch gỗ được liên</b>
tục trong cây?


GV giải thích rõ hơn về sự tồn tại
của lực liên kết giữa các phân tử
nước và với vách mạch dẫn qua hiện
tượng ứ giọt hình cầu ở đầu mút các
ống nhỏ giọt…


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV yêu cầu HS quan sát tranh</b>
<b>H2.5 SGK phóng to và trả lời câu</b>
<b>hỏi :</b>


<b>H. Cấu tạo của mạch rây?</b>
Nhận xét và kết luận :



<b>H. So sánh cấu tạo của mạch rây và</b>
mạch gỗ?


GV hoàn thiện


HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi.


-Nước, ion khoáng và các axit hữu
cơ., amit, vitamin, hoocmon được
tổng hợp ở rễ.


- Trong cây ln có một lực đẩy
do áp suất rễ tạo nên giúp đẩy
dòng nứơc đi lên.


- Nhận xét: Do nước thoát ra và
đọng lại trên đầu lá.


- Lực hút tạo ra do thoát hơi nước.
- Nhờ có lực liên kết giữa các
phân tử nước và với thành mạch
gỗ


* HS quan sát tranh hình, nghiên
cứu SGK , thảo luận và trả lời câu
hỏi của GV.


rỗng( tế bào chết) và thành tế bào được


linhin hoá bền chắc và chịu được áp suất
nước.


<b>2.Thành phần của dịch mạch gỗ</b>
<b>3. Động lực đẩy dịng mạch gỗ</b>


-Nước, ion khống và các axit hữu cơ.,
amit, vitamin, hoocmon được tổng hợp ở
rễ.


<b>a. Lực đẩy( áp suất rễ)</b>


( hiện tượng ứ giọt ở các cây một lá
mầm)


<b>b. Lực hút do thoát hơi nước.</b>


<b>c.Lực liên kết giữa các phân tử nước</b>
<b>với nhau và với thành mạch gỗ.</b>


<b>II.DÒNG MẠCH RÂY.</b>
<b>1.Cấu tạo :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>H. Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo</b>
và chức năng vận chuyển nước của
mạch rây?


GV Nhận xét và kết luận


<b>GV yêu cầu HS quan sát H2.5 và</b>


<b>2.6 cho biết:</b>


<b>H. Động lực của dịng mạch rây là</b>
gì?


Nhận xét và kết luận


<b>H. Mối liên hệ giữa dòng mạch gỗ và</b>
dòng mạch rây trong thân cây?
GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện
kiến thức.


<b>H. Để giúp cây vận chuyển nước và </b>
mối khoáng một cách liên tục chúng
ta cần phải làm gì ?


- Gồm các tế bào sống là tế bào
ống rây và tế bào kèm.


- Mạch gỗ gồm các tế bào chết
( lực cản thấp)


- Mạch rây gồm các tế bào sống, tế
bào kèm giàu ti thể là nơi cung cấp
năng lượng ATP cho hoạt động
vận chuyển chủ động của tế bào .
- Do sự chênh lệch về áp suất thẩm
thấu giữa cơ quan nguồn và cơ
quan dự trữ.



- Hai quá trình tuy ngược chiều
nhưng có mối quan hệ chặt chẽ và
bổ sung lẫn nhau.


- Không chặt phá, bẻ cành, ngắt
ngọn... làm ảnh hưởng đến quá
trình vận chuyển vật chất trong
cây, mất mĩ quan, cây dễ bị nhiễm
nấm, sâu bệnh.


<b>2.Thành phần của dịch mạch rây:</b>
- Saccarôzơ, các axit amin, hoocmôn
thực vật, các hợp chất hữu cơ, một số ion
khoáng (nhiều K)


<b>3. Động lực của dòng mạch rây :</b>
<b>- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu</b>
giữa cơ quan nguồn(lá) và cơ quan chứa
(rễ)


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC </b>


<b>1. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau</b>


<b>Câu 1 :Nơi nước và muối khống hồ tan không đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ:</b>


a. Khí khổng b. Tế bào biểu bì c. tế bào nội bì d. tế bào nhu mơ e. tế bào lơng hút
<b>Câu 2. Q trình thốt hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi:</b>


a. Đưa cây ra ngoài sáng b. Bón phân cho cây c. đưa cây vào trong tối d. tưới nước cho cây


<b>Câu 3.Trong điều kiện nào sau đây sức căng trơng nớc (T) tăng:</b>


a. Đa cây vào trong tối b.Đa cây ra ngoài sáng c. Ti nc cho cây d. Ti nc mặn cho c©y e. Bãn ph©n
<b>VI. DẶN DỊ: </b>


- Ghi nhớ nội dung tóm tắc trong khung. - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK .
- So sánh mạch gỗ và mạch rây về các điểm giống nhau và khác nhau?


<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


...
....


...
....


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

N. so¹n: 26/8/2012 Ký duyệt
N. gi¶ng : Tuần 2


<b>TiÕt3 : BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Trình bày vai trị của q trình thốt hơi nước đối với đời sống thực vật</b>
- Mơ tả đặc điểm của lá thích nghi với q trình thốt hơi nước qua lá.


- Trình bày được cơ chế điều tiết độ đóng mở của khí khổng, và các tác nhân ảnh hưởng đến q trình thốt hơi
nước



<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ</b>


<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Thấy được tầm quan trọng của nước đối với đời sống thực vật và sinh giới nói chung
- Tạo niềm hứng thú và say mê môn học. Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường.


<b>II. chn bÞ cđa gv & hs :</b>


- Sử dụng Hỡnh 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK
<b>III. hoạt động dạy và học</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


Câu 1: Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên
lá?


Cõu 2: Điều nào sau đây phân biệt giữa sự vận chuyển trong mạch gỗ và mạch rây
a. vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động,còn trong mạch rây thì khơng
b. q trình thốt hơi nước có trong mạch rây,cịn trong mạch gỗ thì khơng
c. mạch rây chứa nớc và các chất khoáng,mạch gỗ chứa chất hữu cơ
d. mạch gỗ chuyển vận theo hướng từ dưới lên trên,mạch rây thì ngược lại
e. mạch gỗ chuyển đờng từ nguồn đến sức chứa,mạch rây thì khơng.
<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề:(1’) Những nghiên cứu về thực vật cho thấy rằng chỉ có khoảng 2% lượng nứơc hấp thu vào cơ thể thực</b>


vật dùng để tổng hợp nên các chát hữu cơ. Vậy 98% lượng nước còn lại đã mất khỏi cơ thể TV bằng quá trình nào? Cơ
<i>quan nào đảm nhận nhiệm vụ này? Cơ chế xảy ra như thế nào?(N2). Bài học hơm nay sẽ tìm hiểu về vấn đề này: </i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết</b>
<b>hợp với quan sát H3.1 và trả lời</b>
<b>câu hỏi sau</b>


<b>H. Sự thốt hơi nước ở lá có ý nghĩa</b>
gì cho dịng vận chuyển các chất
trong mạch gỗ ?


- Nhận xét và bổ sung:


<b>GV bổ sung:Trong q trình thốt</b>
hơi nước thì lá luôn ở trạng thái
thiếu nước thường xuyên trong tế
bào. Do đó THN làm động lực cho
sự hút nước liên tục từ đất vào rễ gọi
là động lực đầu trên.


<b>H. Cùng với quá trình thốt hơi</b>
nước qua khí khổng thì có dịng vận
chuyển của chất khí nào vào lá? Ý
nghĩa sinh học của khí này?


HS nghiên cứu SGK, nghiên cứu
tranh vẽ và trả lời câu hỏi



- Tạo động lực hút, giúp vận chuyển
nước, các ion khoáng và các chất tan
khác từ rễ đến mọi cơ quan khác.
- Có sự khuếch tán của CO2 vào lá


qua khí khổng.


- Tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình quang hợp của TV diễn ra thuận
lợi, Giúp hạ nhiệt độ của lá cây


<b>I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH</b>
<b>THỐT HƠI NƯỚC</b>


<b>-Là động lực đầu trên của dòng mạch</b>
gỗ giúp vận chuyển nước, các ion
khoáng và các chất tan khác từ rễ đến
mọi cơ quan khác trên mặt đất của
cây. tạo môi trường liên kết các bộ
phận của cây, tạo độ cứng cho thực
vật thân thảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Nhận xét và KL:</b></i>


- Ngồi ra thốt hơi nước cịn có ý
nghĩa gì khi cây bị chiếu sáng liên
tục ngồi nắng?


Nhận xét và kết luận
<b>Hoạt động 2:</b>



<b>Khơng trình bày thí nghiệm của</b>
<b>Garơ và hình 3.3</b>


H. Cơ quan thốt hơi nước chủ yếu
của cây là gì ?


<b>H. Vì sao mặt trên của lá cây đoạn</b>
khơng có khí khổng nhưng vẫn có sự
thốt hơi nước?


<b>Gợi ý: Mặt trên khơng có khí khổng</b>
nhưng vẫn có quá trình thốt hơi
nước chứng tỏ sự thoát hơi nước đã
xảy ra qua cutin.


<i><b>H. Dựa vào số liệu hình 3.3 và</b></i>
<i><b>những điều vừa tìm hiểu cho biết</b></i>
<i><b>nhưng cấu trúc nào tham gia vào</b></i>
<i><b>q trình thốt hơi nước? </b></i>


<b>GV bổ sung: Cường độ thoát hơi</b>
nước qua bề mặt lá giảm theo độ dày
của tầng cutin ( lá non tầng cutin
mỏng sự thoát hơi nước diễn ra
mạnh, lá trưởng thành giảm dần và
lá già tăng lên do sự rạn nứt của tầng
cutin.


<i><b>GV nhấn mạnh sự thốt hơi nước</b></i>



chủ yếu xảy ra qua khí khổng.


<b>Yêu cầu HS quan sát tế bào khí</b>
<b>khổng H3.4 SGK. Và cho biết:</b>
<b>H. Tế bào khí khổng hình dạng như</b>
thế nào?


<i>Thành tế bào có đặc điểm gì?(N2)</i>
<b>GV bổ sung: Tế bào khí khổng</b>
chứa nhiều tinh bột và lục lạp có
nhiệm vụ làm tăng áp suất thẩm thấu
của tế bào khí khổng để nó dễ hut
nước vào gây ra sự đóng mở khí
khổng.


<i><b> GV cho HS quan sát thí nghiệm:</b></i>
Dùng hai ống cao su mỏng có một
thành dày và một thành mỏng. Cho
hai thành dày áp vào nhau. Dùng
nứơc hoặc thổi khơng khí vào.
<b>H. Nhận xét hiện tượng gì đã xảy</b>


Học sinh hoạt động theo nhóm,
nghiên cứu SGK và trả lời các câu
hỏi: HS cử đại diện nhóm trả lời các
câu hỏi:


- Lá là cơ quan đảm nhận chức năng
thoát hơi nước và sự thoát hơi nước


xảy ra ở cả hai mặt của lá cây.


- Mặt trên của hầu hết các lá có ít khí
khổng hơn mặt dưới và hàm lượng
nước thoát ra ở mặt dưới cũng nhiều
hơn so với mặt trên.


Hs ghi chép nội dung chính:


- Sự thoát hơi nước xảy ra theo hai
con đường là: qua khí khổng và qua
cutin


??? HS lúng túng


- Có dạng hình hạt đậu


Thành ngoài mỏng và thành trong
dày


HS quan sát
HS trả lời:


bên trong lá đến được lục lạp, nơi thực
hiện q trình quang hợp


- Thốt hơi nước có tác dụng bảo vệ
các mô, cơ quan, lá cây không bị đốt
nóng, duy trì nhiệt độ thích hợp cho
các hoạt động sinh lí xảy ra bình


thường


<b>.II. THỐT HƠI NƯỚC QUA LÁ</b>


<b>1. Lá là cơ quan thoát hơi nước.</b>
-Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của
cây là lá


-Cấu tạo của lá thích nghi với chức
năng thốt hơi nước Vì:


+ Lá có nhiều khí khổng làm nhiệm
vụ thoát hơi nước


+ Số lượng khí khổng ở mặt trên
thường ít hơn ở mặt dưới và có tầng
cutin che phủ để hạn chế sự mất nước.
+ Sự thoát hơi nước cịn xảy ra qua
tầng cutin


* Q trình thốt hơi nước xảy ra qua
khí khổng và qua tầng cutin.


<b>2.Hai con đường thoát hơi nước:</b>
<b>Qua khí khổng và qua cutin.</b>


<b> * Đặc điểm cấu tạo tế bào khí</b>
<b>khổng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ra?



<b>H. Vì sao xảy ra hiện tượng trên?</b>
Vậy khi mở túi khí này thì hiện
tượng gì xảy ra?


GV Nhận xét và kết luận :


Đây cũng chính là cơ chế gây ra sự
mở và đóng của khí khổng.


<b>H. Cơ chế này có thể trình bày như</b>
thế nào?


<i><b> H. Hãy giải thích hiện tượng ứ</b></i>
<i><b>giọt?</b></i>


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và</b>
<b>trả lời câu hỏi:</b>


<b> Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ</b>
THN ?


<b>H. Sự đóng hay mở khí khổng lại</b>
phụ thuộc vào yếu tố nào?


<b>H. Những tác nhân nào ảnh hưởng</b>
đến quá trình thốt hơi nước?



<b>GV: Nước: là nhân tố điều khiển sự</b>
đóng mở khí khổng.


Ánh sáng: khí khổng mở khi cây
được chiếu sáng


- Các ion khoáng như K+<sub> làm tăng</sub>


sự thốt hơi nước.


<b>H. nước có vai trị như thế nào đối</b>
với đời sống thực vật?


<b>Hoạt động 4</b>


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và </b>
<b>trả lời câu hỏi:</b>


<b>H. Thế nào là sự cân bằng nước?</b>
<b>H. Kết quả so sánh giữa A và B cho</b>
thấy điều gì?


Nhận xét và kết luận :


<b>H. Tại sao phải tưới nước cho cây</b>
trồng một cách hợp lí?


<b>H. Muốn tưới tiêu hợp lí cho cây</b>
trồng ta cần phải làm gì?



GV Nhận xét và kết luận


- Xuất hiện khe hở giữa hai ống cao
su.


- Do thành mỏng căng nhanh kéo
thành dày cong theo làm xuất hiện
khe hở.


- Hai ống cao su xẹp lại làm khe hở
nhỏ lại.


HS trả lời


HS chép nội dung chính.


HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi
của GV:


- Sự mở khí khổng càng to thì lượng
nước thốt ra càng nhiều.


-Phụ thuộc vào hàm lượng nước có
trong tế bào khí khổng.


- Có các nhân tố: Nước, ánh sáng,
nhiệt độ, các ion khống, gió.


HS ghi chép



- Khi thốt hơi nước khí khổng mở
khí CO2 khuyếch tán vào bên trong


cung cấp nguyên liệu cho quang
hoạp, giảm nhiệt độ môi trường xung
quanmh, tăng độ ẩm khơng khí...
- Có ý thức bảo vệ cây xanh, bảo vệ
rừng, trồng cây ở vườn trường nơi
cơng cộng.


- Sử dụng hợp lí tiết kiệm nguồn tài
nguyên nước.


- Cân bằng nước là sự so sánh giữa
lượng nước do rễ hút vào (A) và
lượng nước thoát ra (B)


+A=B, mơ của cây đủ nước, cây phát
triển bình thường.


+A>B, mơ của cây thừa nước, cây
phát triển bình thường


+A<B, mất cân bằng nước, lá héo.
làm giảm năng suất.


<b>HS trả lời.</b>


<b>* Cơ chế đóng mở khí khổng:</b>



Mép trong của thành tế bào dày cịn
mép ngồi rất mỏng do đó khi tế bào
trương nước thì mép ngồi dãn nhanh
hơn làm tế bào khí khổng uốn cong và
lỗ khí mở để thốt nước ra ngoài.
Ngược lại khi mất nước, tế bào xẹp
nhanh, mép ngoài co nhanh hơn làm
khép lỗ khí để hạn chế thốt hơi nước
<b>III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH</b>
<b>HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH</b>
<b>THỐT HƠI NƯỚC.</b>


Sự thốt hơi nước mạnh hay yếu phụ
thuộc vào sự mở của khí khổng và do
hàm lượng nước trong tế bào khí
khổng quyết định.




* Các nhân tố chính ảnh hưởng đến
q trình thoát hơi nước là: nước, ánh
sáng, nhiệt độ, các ion khống.


<b>IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI</b>
<b>TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG</b>
<b>* Cân bằng nước được tính bằng sự so</b>
sánh lượng nước do rễ hút vào và
lượng nước thốt ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>IV. kÕt thóc bµi häc:</b>



<b> Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:</b>


<b> Câu 1:Nguyên nhân dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước là:</b>
a. Tốc độ di chuyển các chất qua màng tế bào khí khổng khơng đều nhau.
b. Màng tế bào khí khổng có tính thấm chọn lọc


c. Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn luôn thay đổi


d. Mép ngồi và mép trong của tế bào khí khổng là có độ dày khác nhau
<b> Câu 2. Câu nào sau đây là khơng hợp lí:</b>


a. Khí khổng là con đường thoát hơi nước chủ yếu của thực vật.
b. Các tế bào khí khổng cong lại khi trương nước


c. Lá của thực vật thuỷ sinh khơng có khí khổng


d. Thực vật ở cạn, hầu hết có số lượng khí khổng ở mặt trên ít hơn so với mặt dưới.
<b> Câu 3: Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi nào?</b>


a. Đưa cây ra ngoài sáng b. Tưới nước cho cây.


c. Tưới nước mặn cho cây d. Đưa cây vào tối e. Bón phân cho cây.
<b>V. DẶN DỊ: </b>


Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập 2 trang5 sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.
<b>VI. rót kinh nghiƯm giê d¹y:</b>


<b> </b>



...
....


...
....


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

N so¹n: 26/8/2012 Ký duyệt
N. gi¶ng : Tuần 2


<b>TIẾT 4. BÀI 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHỐNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Trình bày được định nghĩa, khái niệm về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, các nguyên tố dinh dưỡng</b>
đại lượng và vi lượng.


- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình khi cây thiếu một số nguyên tố dinh dưỡng


- Trình bày được vai trị đặc trưng của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
<b>2. Kỹ năng</b>


<b> - Quan sát và phân tích tranh vẽ.</b>


- Rèn luyên tư duy logic và biết cách liên hệ thực tiễn để nắm vấn đề
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


-Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu vấn đề bón phân cho cây trồng trong sản xuất nông nghiệp
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>



Tranh ảnh H4.1, 4.2, .4.3 SGK và các hình ảnh thu thập được từ thực tiễn
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải -Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM:</b>


<b>- Vai trị của các ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu trong cây.</b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


BT1: Thốt hơi nước đóng vai trò như thế nào trong đời sống của cây ? Cơ chế của q trình thốt hơi nước diễn
ra như thế nào?


<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề</b>

:(1’) : Cây ln thực hiện q trình hấp thụ nước và muối khống. Vậy các ngun tố khống


đóng vai trị như thế nào trong đời sống của thực vật?



<b>T</b>
<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Cho Hs quan sát H4.1 sgk,</b>
<b>nghiên cứu mục I sgk và trả lời</b>
<b>câu hỏi theo lệnh </b>



Nhận xét và kết luận :


Những nguyên tố dinh dưỡng này
gọi là những nguyên tố dinh dưỡng
thiết yếu của cây trồng.


<b>H. Tại sao các nguyên tố dinh</b>
dưỡng này được gọi là các nguyên


Hs quan sát tranh và nghiên cứu Sgk,
trả lời câu lệnh:


- Cây chỉ sinh trưởng phát triển tốt
trong điều kiện đầy đủ các nguyên tố
dinh dưỡng, cây thiếu nguyên tố Nitơ
sinh trưởng kém và cây sinh trưởng
rất kém khi thiếu các ngun tố dinh
dưỡng cịn lại


- Vì chúng cần thiết cho quá trình
sinh trưởng và phát triển của cây
trồng.


<b>I. NGUYEN TỐ DINH DƯỠNG</b>
<b>KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY</b>
<b>Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết</b>
<b>yếu là:</b>


+ Nguyên tố mà thiếu nó cây khơng hồn


thành chu trình sống.


+ Khơng thể thay thế được bởi nguyên tố
nào khác.


+ Phải đựơc trực tiếp tham gia vào q
trình chuyển hố vật chất trong cơ thể.


Bao gồm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?
<b>H. Liệt kê các nguyên tố dinh</b>
dưỡng khoáng cần thiết cho cây
trồng?


<b>H. Các nguyên tố dinh dưỡng thiết</b>
yếu thường được phân thành những
nhóm nào?


<b>Bổ sung: Để xác định vai trò của</b>
từng nguyên tố đối với sinh trưởng
và phát triển của cây các nhà khoa
học đã bố trí thí nghiệm: lô đối
chứng chứa đầy đủ nhân tố dinh
dưỡng thiết yếu, một lô thiếu nhân
tố dinh dưỡng thiết yếu nào đó từ
đó so sánh kết quả.


<b>Hoạt động 2:</b>



<b>Yêu cầu HS quan sát bảng 4,</b>
<b>nghiên cứu SGK và trả lời câu</b>
<b>hỏi lệh?</b>


* Hãy khái quát vai trò của các
nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
yếu.


GV Nhận xét và kết luận :


<b>Bổ sung: Mg là nguyên tố quan</b>
trọng tham gia vào cấu tạo của diệp
lục, khi thiếu Mg, các lá già bị đổi
màu trước do có q trình vận
chuyển Mg từ lá già lên các lá non.
Lá cây thiếu Mg sẽ mất màu xanh
lục


<b>Hoạt động 3:</b>
<b>H. Các nguyên tố dinh dưỡng </b>
khoáng thiết yếu do đâu mà cây có
được?


<b>H. Tại sao đất được xem là nguồn</b>
chủ yếu cung cấp các nguyên tố
dinh dưỡng khoáng cho cây?
<b> Bổ sung:: Hàm lượng tổng số của</b>
một ngun tố bao gồm hàm lượng
ở dạng khơng hồ tan( cây không
hấp thu đựơc) và hàm lượng ở


dạng ion ( cây hấp thu được). Và
dựa vào khả năng cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây mà đánh giá
độ phì của đất


<b>H. Nhân tố tác động đến độ phì của</b>
đất là gì?


GV Nhận xét và kết luận


Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi


<b>H.Thế nào là liều lượng phân bón</b>
hợp lí?


u cầu hs thảo luận và trả lời lệnh


Gồm C, H, O, N, Mg, …


- Đa lượng, vi lượng và siêu vi lượng


Hs quan sát bảng 4.3 và nghiên cứu
Sgk, trả lời câu lệnh:


Hs vẽ bảng trong SGK vào vở


HS liên hệ Kiến thức thực tiễn:
- Do đất cung cấp hoặc do con người
cung cấp qua bón phân.



- Vì trong đất có chứa rất nhiều các
nguyên tố dinh dưỡng khoáng.


Hs nghiên cứu Sgk trả lời


Hs thảo luận và cử đại diện trả lời
- Là liều lượng đảm bảo cho cây
trồng sinh trưởng tốt nhất.


Lượng phân bón cần phải ở mức độ


K,Ca, Mg.


+Nguyên tố vi lượng: (<0,01- 0,02% chất
khô trong cây) : Fe, Cl, Cu, Mo, Ni…


<b>II. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ</b>
<b>DINH DƯỠNG TRONG CƠ THỂ</b>
<b>THỰC VẬT.</b>


<b> + Tham gia cấu tạo tế bào, tham gia cấu</b>
tạo chất sống.


+ Là chất xúc tác cho các hoạt động của
ezim trong tế bào.


+ Tham gia vàoq trình điều hồ trao
đổi chất.



<b>III.NGUỒN CUNG CẤP CÁC</b>
<b>NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG</b>
<b>KHOÁNG CHO CÂY.</b>


<b>1. Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các</b>
<b>nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây.</b>
<b>* Đất chứa các nguyên tố khoáng ở dạng</b>
hồ tan và khơng hồ tan(ion) và cây chỉ
hấp thụ ở dạng hồ tan.


Sự chuyển hố các ngun tố khống từ
dạng khơng hồ tan thành dạng hồ tan
chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố : Hàm
lượng nước, độ PH, nhiệt độ, hoạt động
của hệ vi sinh vật.


<b>2. Phân bón cho cây trồng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

ở H4.3sgk:


*Nhận xét Liều lượng phân bón
hợp lí cho cây trồng sinh trưởng tốt
nhất ?


<b>H. Nếu bón phân khơng hợp lí thì</b>
dẫn tới điều gì?


tối ưu. Thiếu hoặc thừa phân cũng
ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng
của cây trồng



- Bón phân khơng hợp lí, dư thừa, gây ơ
nhiễm nơng sản, ảnh hưởng xấu đến môi
trường đất, nước, khơng khí, đến sức
khoả của con người và động vật, giảm
năng suất cây trồng.


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC:</b>


<b>Hãy chọn đáp án đúng nht cho cỏc cõu sau:</b>
<b>Cõu 1:Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lợng :</b>


a. H b. Ca c. N d. P e. tất cả các nguyên tố trên
<b>Cõu 2. Các nguyên tố vi lợng cần cho cây với một lợng rất nhá v×:</b>


a. Phần lớn chúng đã có trong cây


b. Chøc năng chính của chúng là hoạt hoá enzym
c. Phần lớn chúng đợc cung cấp từ hạt


d. Chỳng cú vai trũ trong các hoạt động sống của cơ thể
e. Chúng chỉ cần trong một số pha sinh trưởng nhất định


<b>Câu 3 : I Nã cÇn thiÕt cho việc hoạt hoá một số enzym oxihoá khử</b>
II.Nếu thiếu nó mô cây sẽ mềm và kém sức chống chịu


III.Nó cần cho PS II liên quan đến quá trình quang phân li nước
Chọn tổ hợp đúng trong các tổ hợp sau :


a. N, Ca, Mg b.S, Mn, Mg c. Mn, N, P d.Mn, Cl, Ca e.Cl, K, P



<b>VI. DẶN DÒ: Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập 2 trang5 sách bài tập. Đọc bài tiếp theo</b>
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


...
....


...
....


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày soạn :2 / 9 /2012 Ký duyệt
Ngày giảng :Tuần 3


<b>TIẾT 5- BÀI 5, 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :


-Nêu được vai trò sinh lý của Nitơ.


-Trình bày được q trình đồng hóa Nitơ trong mô thực vật
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


-Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu những vấn đề thực tiễn trong nông nghiệp
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>



Tranh hình 5.1 và 5.2 SGK -Sơ đồ khử Nitrat và đồng hóa Amơn
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận - Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải -Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM:</b>


-Vai trò của Nitơ


- Con đường đồng hóa Nitơ ở mơ thực vật
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


BT1. 1 Nêu vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây? Tác hại của việc bón phân
khơng hợp lí?


<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề:(1’) Nitơ được xem là nguyên tố cơ sở của sự sống. Vì sao? </b>


: Tìm hiểu về vai trị sinh lí của ngun tố nitơ(13’)



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu H5.1</b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi </b>



<b>H. So sánh sự sinh trưởng và phát </b>
triển của cây lúa trong các dung
dịch dinh dưỡng khoáng khác
nhau?


Nhận xét và kết luận


<b>H. Dấu hiệu đặc trưng nhất khi cây</b>
thiếu Nitơ?


<b>H. Nitơ đóng vai trị gì trong cây?</b>
GV Nhận xét và kết luận :


<b>H. Vì sao Nitơ có vai trị điều tiết </b>
các q trình trao đổi chất?


HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi


- Cây lúa sinh trưởng phát triển tốt
nhất khi đủ các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng và sinh trưởng phát
triển kém nhất khi thiếu Nitơ
- Sinh trưởng của các cơ quan bị
giảm, lá vàng nhạt


- Tham gia cấu tạo nên các tế bào,
cấu tạo các hợp chất hữu cơ.



- Vì nitơ có mặt trong cấu trúc của


<b>I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA</b>
<b>NGUN TỐ NITƠ</b>


<b>1. Vai trị cấu trúc:</b>


Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân
tử protein, enzym,coenzym,axít
nuclếic,diệp lục,ATP...


<b>2. Vai trị điều tiết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Nhận xét và kết luận
<b>Hoạt động 2:</b>
Nitơ tồn tại ở nhiều dạng khác
nhau.Vậy thực vật chỉ sử dụng Nitơ
ở dạng nào?


<b>- Gv Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi theo lệnh:</b>
- GV nhận xét.


<b>- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và</b>
<b>trả lời câu hỏi : </b>


<b>H. Vì sao trong mơ thực vật xảy ra</b>
q trình khử nitrat? Và cần có sự
tham gia của những nhân tố nào?
<b>H. Q trình trên xảy ra ở đâu?</b>


Nhận xét và kết luận :


<b>Bổ sung: Dư lượng nitrat trong</b>
nông sản là 1 chỉ tiêu dùng để đánh
giá độ sạch, ví dụ rau bắp cải <
500mg/kg. Hàm lượng nitrat cao là
nguồn gây bệnh ung thư cho con
người.


NH3 trong mô thực vật với hàm


lượng nhiều sẽ gây ngộ độc cho
cây. Vậy cần phải có q trình nào
xảy ra ?


<b>H. Có mấy con đường đồng hoá</b>
NH3?


<b>H. Ý nghĩa sinh học của quá trình</b>
này?


Nhận xét và kết luận :


các enim, hoocmon.. tham gia điều
tiết quá trình trao đổi chất trong cơ
thể thực vật


- Rễ cây hấp thụ nitơ ở dạng NH4+ và


NO3



:


HS nghiên cứu SGK và trả lời
- Vì cơ thể thực vật chỉ sử dụng nitơ
ỏ dạng khử(NH+) do đó sẽ xảy ra quá


trình khử nitrat.


- NO3+ chuyển thành NO2- và chuyển


thành NH4+


- Có sự tham gia của Mo và F


- Q trình này diễn ra trong mơ rễ
và lá.


- Có ba con đường:


+ Amin hóa trực tiếp các axit xêtơ
+ Chuyển vị amin


+ Hình thành amit


- Là cách giải độc tốt nhất cho tế bào
- Là nguồn dự trữ NH3 quan trọng rất


cần thiết cho cơ thể thực vật



tiết trạng thái ngậm nước của các
phân tử protein trong tế bào.


<b>II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HỐ</b>
<b>NITƠ THỰC VẬT (khơng dạy)</b>


<b>1.Q trình khử nitrat </b>


Q trình khử nitrat là q trình
chuyển hóa NO3- thành NH4+ theo sơ


đồ


NO3- ( nitrat)  NO2- NH4+


Mo và Fe hoạt hóa enzym tham
gia vào quá trình khử trên


<b> 2.Q trình đồng hóa NH3 trong </b>


<b>mơ thực vật:</b>


Có 3 con đường liên kết NH3


với các hợp chất hữu cơ


 Amin hóa trực tiếp các
axit xêtô


 Chuyển vị amin



(a.amin+a.xêtô amin mới
+a.xêtô mới)


 Hình thành amit:
(a.amin dicacboxilic +
NH3 amit)


Ý nghĩa sinh học :


 Khử độc NH3 dư thừa


Tạo nguồn dự trữ NH3


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC:</b>


<b>Hóy chọn đỏp ỏn đỳng nhất cho cỏc cõu sau:</b>
<b>Cõu 1 Vi khuẩn cố định Nitơ trong đất:</b>


a.biến đổi dạng nitơrat thành dạng nitơ phân tử b.biến đổi dạng nitơrit thành dạng nitrat


c.biến đổi N2 thành nitơ amôn d.biến đổi nitơ amôn thành nitrat e. sử dụng nitơrat để tạo axit amin
<b>Cõu 2. Để đỏnh giỏ độ sạch của nụng sản người ta dựa vào chỉ tiờu nào?</b>


a. Dư lượng nitrat trong mô thực vật c. Dư lượng nitric trong mô thực vật
b. Dư lượng NH3 trong tế bào d. Cả A và B


<b>Câu 3: Quá trình khử Nitrat thực hiện theo sơ đồ nào?</b>


a. NO<sub>3</sub> NO2 NH3 b. NO<sub>3</sub> NH3 c. NO<sub>3</sub> NO2 d.NO




2 NH3


<b>VI. DẶN DÒ: Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.</b>
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


...
....


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

...
...


Ngày soạn: 2 /9/2012 Ký duyệt
Ngày giảng: Tuần 3


<b>TIẾT 5. BÀI 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT(tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :


- Trình bày được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.


- Trình bày được các con đường cố định nitơ và vai trị của q trình cố định nitơ bằng con đường sinh học đối
với thực vật.


- Phân tích đựơc vai trị của phân bón với năng suất và phẩm chất cây trồng.
<b>2. Kỹ năng</b>



<b>- Phát triển kĩ năng phân tích sơ đồ.</b>


<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc với sgk.</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


<b>-Nhận thức được tầm quan trọng của Nitơ đối với sự sống. : Bón phân đạm hợp lí.</b>
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


- Sơ đồ H6.1, Sách Gv, sách tham khảo:Tài liệu dinh dưỡng khoáng Mẫu cây họ đậu có nốt sần.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải- Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM:</b>


<b> + Nguồn nitơ cung cấp cho cây và con đường sinh học cố định nitơ.</b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


BT1:Nêu vai trị sinh lí của Nitơ trong cây? Q trình đồng hố NH3 diễn ra như thế nào? thực vật có cơ chế gì


để bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 dư trong tế bào đầu độc?


<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề:(1’)BT1: Ta biết rằng nitơ là nguyên tố khoáng quan trọng của thực vật. Vậy nguồn cung cấp nitơ cho</b>
cây là từ đâu? Nitơ được chuyển hóa trong đất như thế nào?



<b>T</b>
<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>1</b>
<b>0</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>H. Trong tự nhiên nitơ tồn tại ở đâu?</b>
Nhận xét và kết luận : đây là hai
nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho
cây.


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và</b>


- Có trong khơng khí và có trong đất.


<b>III. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ</b>
<b>NHIÊN CHO CÂY.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1</b>
<b>2</b>


<b>trả lời câu hỏi: </b>


<b> H. Dạng nitơ trong khơng khí tồn tại</b>
là gì? Thực vật có sử dụng ngay
được không?



<b>H. Thực vật sử dụng nitơ trong</b>
khơng khí bằng cách nào?


Nhận xét và kết luận
<b>Bổ sung: </b>


- Đối với N trong các hợp chất NO
và NO2 trong khí quyển là rất độc hại


đối với cơ thể TV


- Phần lớn Nitơ cung cấp cho cây là
từ đất.


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và</b>
<b>trả lời câu hỏi :</b>


<b>H. Nitơ trong đất tồn tại ở dạng nào?</b>
<b>H.Dạng nitơ nào cây hấp thụ được? </b>


GV Nhận xét và kết luận
<b>Hoạt động 2:</b>


N trong tự nhiên tồn tại ở nhiều trạng
thái mà cây chỉ hấp thu dạng ion
khoáng. Để đảm bảo đủ nitơ cho cây
thi trong đất sẽ xảy ra quá trình gì?
<b>BT 2:GV sử dụng hình 6.1 Sgk</b>
<b>H: Hãy chỉ ra con đường chuyển hóa</b>


N hữu cơ ( trong xác SV) trong đất
thành dạng khóang NO3- và NH4+?


Nhận xét và kết luận:


<b>BS: NH</b>4+ chuyển hoá trực tiếp thành


axit amin.


+NO3- phải qua giai đoạn amon hố


thành NH4+ sau đó mới chuyển hố


thành aa.


<b>BT2: Giải thích tại sao phân chuồng </b>
chủ yếu dùng bón lót cho cây?
GV sử dụng hình 6.1 Sgk


<b>H: cho biết trong q trình chuyển </b>
hố nitrat có 1 q trình bất lợi cho
cây. Đó là q trình nào?


GV: Đây gọi là q trình phản nitrat
hố.


<b>H. Q trình cố định nitơ phân tử </b>
xảy ra như thế nào?


<b>H.Các con đường cố định nitơ phân </b>


tử?


GV bổ sung và hồn thiện:


Có nhiều con đường nhưng con
đường sinh học là phổ biến và có lợi


nhất


- Nitơ tự do (N2) chiếm khoảng


80%. Và thực vật không sử dụng
được.


- Qua quá trình cố định Nitơ của vi
sinh vật cố định đạm chuyển hoá
thành dạng NH4+


- Nitơ khoáng trong các muối khoáng
và nitơ hữu cơ trong các xác động
thực vật, vi sinh vật.


- Cây chỉ hấp thụ nitơ ở dạng nitơ
khống cịn nitơ hữu cơ chỉ được sử
dụng khi đã được các vsv đất khống
hố thành NH4+ và NO3


-Q trình chuyển hố Nitơ từ dạng
không hấp thụ thành dạng cây hấp
thụ được.



- HS lên bảng vẽ sơ đồ :
3 4 <sub>6 </sub>7 <sub>8</sub>


Hs ghi chép


- Vì phân chuồng chứa các chất dinh
dưỡng ở dạng hữu cơ cây trồng
không thể hấp thụ trực tiếp mà phải
qua q trình khống hố


- Q trình chuyển NO3- thành N2.


- Quá trình liên kết N2 với H2 thành


NH3 gọi là quá trình cố định nitơ.


+ Do các VSV thực hiện


+ Khi sấm chớp xảy ra: T0<sub> cao,</sub>


áp suất phù hợp….


HS nghiên cứu SGK và trả lời câu


Trong khí quyển N2 chiếm gần 80%


nhưng cây khơng thể hấp thụ được.
-Nhờ có VSV cố định nitơ chuyển hóa
thành NH4+ cây mới đồng hóa được.



<b>2.Nitơ trong đất</b>
<b>*Hai dạng tồn tại:</b>


: +Nitơ vô cơ trong các muối khoáng
+ Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật


<b>*Dạng nitơ cây hấp thụ :</b>
+ Dạng ion khóang NO


-3và NH4+.


+Nitơ hữu cơ sau khi đã được các VSV
đẩt chuyển hóa thành khóang NO


-3và


NH4+ thì cây hấp thu


<b>IV, QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ</b>
<b>NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH</b>
<b>NITƠ. </b>


<b>1.Q trình chuyển hóa nitơ trong</b>
<b>đất</b>


<b>a. Q trình nitrat hố</b>
Xác hữu cơ VK amơn hóa <sub>NH</sub>


4+(Cây hthu)



vi khuẩn nitrat
(Cây hthu) hoá


NO3 NO2


<b>b. Q trình phản nitrat hố</b>
<b> NO</b>3- ( trong đất)


<b>2. Quá trình cố định nitơ phân tử </b>
-Quá trình liên kết N2 với H2 thành NH3


gọi là quá trình cố định nitơ.


-Cố định N bằng con đường sinh học
do các VSV thực hiện.


-VSV cố định nitơ phải có E
nitrôgenaza gồm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>6</b>


<b>Hoạt động 3</b>


<b>BT3:Yêu cầu HS nghiên cứu SGK</b>
và trả lời câu hỏi :


<b>H. Bón phân hợp lí phải đảm bảo các</b>
yêu cầu nào? Ý nghĩa của việc bón
phân hợp lí là gì?



<b>H.Các phương pháp bón phân cho</b>
cây?


<b>H. Việc bón phân ảnh hưởng xấu đến</b>
mơi trường xảy ra khi nào?


GV Nhận xét và kết luận


hỏi:


- Bón phân hợp lí là phải bón đúng
lúc, đúng liều lượng và đúng loại
cây.


- Bón qua lá và qua rễ.


HS trả lời…


+ VSV cộng sinh với TV như VK
Rhizôbium ở nốt sần


<b>V. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT</b>
<b>CÂY TRỒNG VÀ MƠI TRƯỜNG</b>
<b>1.Bón phân hợp lí và năng suất cây </b>
<b>trồng :</b>


+Đảm bảo bón đúng loại, đủ liều lượng
và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng.
+ Tuỳ vào từng loại cây, đất và thời


tiết.


<b>2. Các phương pháp bón phân</b>


<i><b>+ Qua rễ hoặc qua lá</b></i>


<b>3.Phân bón và mơi trường :</b>
- Bón đủ cây sinh trưởng tốt.


-Bón dư: Cây hấp thụ khơng hết gây
lãng phí và ơ nhiễm mơi trường.


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC : (4p)</b>


<b>Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:</b>


<b>Câu 1:Nguyên nhân dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước là:</b>
a. Tốc độ di chuyển các chất qua màng tế bào khí khổng khơng đều nhau.
b. Màng tế bào khí khổng có tính thấm chọn lọc


c. Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng ln ln thay đổi


d. Mép ngoài và mép trong của tế bào khí khổng là có độ dày khác nhau
<b>Câu 2. Câu nào sau đây là không hợp lí:</b>


a. Khí khổng là con đường thoát hơi nước chủ yếu của thực vật.
b. Các tế bào khí khổng cong lại khi trương nước


c. Lá của thực vật thuỷ sinh khơng có khí khổng



d. Thực vật ở cạn, hầu hết có số lượng khí khổng ở mặt trên ít hơn so với mặt dưới.
<b>Câu 3: Q trình thốt hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi nào?</b>


a. Đưa cây ra ngoài sáng b. Tưới nước cho cây.


c. Tưới nước mặn cho cây d. Đưa cây vào tối e. Bón phân cho cây.
<b>VI. DẶN DỊ (1p)</b>


Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


...
...
Ngày soạn: 2/9/2012 Ký duyệt


Ngày giảng: Tuần 3


<b>TIẾT6- BÀI 7: THỰC HÀNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :


- Sử dụng giấy Coban clorua để phát hiện tốc độ thoát hơi nước khác nhau qua hai mặt lá.
- HS biết bố trí thí nghiệm để xác định vai trò của phân NPK đối với cây trồng.


<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Phát triển kĩ năng thực hành thí nghiệm</b>


<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Tạo niềm tin vào khoa học, tăng lịng u thích mơn học.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


<b>1. Thí nghiệm 1: </b>


- 1 chậu cây của la cây bất kì hoặc cây mọc trong vườn trường có lá với phiến lá to.
- Cặp nhựa hoặc cặp gỗ


- Giấy lọc.


- Đồng hồ bấm giây


- Dung dịch Coban clorua 5%


- Bình hút ẩm để giữ giấy tẩm coban clorua.
<b>2. Thí nghiệm 2.</b>


- Hạt thóc ( ngơ, đậu..) đã nảy mầm 2-3 ngày. Số lượng hạt đã nảy mầm 2-3 ngày tuổi tuỳ thuộc vào số nhóm( 2
chậu/nhóm)


- Chậu ( cốc nhựa)


- Bình nhựa hoặc thuỷ tinh đựng nước.
- Tấm xốp tròn.


- Ống đong và đũa thuỷ tinh


* Chuẩn bị dung dịch dinh dưỡng ( phân NPK)


<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


-Hoạt động nhóm


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Tiến trình thực hành;</b>


<b>A. THÍ NGHIỆM 1. SO SÁNH TỐC ĐỘ THOÁT HƠI NƯỚC Ở HAI MẶT LÁ</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>KẾT QUẢ THỰC HÀNH</b>


-GV hướng dẫn Hs các bước
thực hiện thí nghiệm:


<b>Bước 1: Dùng 2 miếng giấy lọc </b>
tẩm côban clorua đã sấy khơ( có
màu xanh da trời) đặt đối xứng
nhau qua hai mặt lá.


<b>Bước 2: Dùng cặp gỗ hoặc cặp </b>
nhựa kẹp ép hai bản kính vào 2
miếng giấy này ở cả hai mặt của
lá tạo thành hệ thống kín.
<b>Bước 3: Bấm giây đồng hồ để </b>
so sánh thời gian giấy chuyển
màu từ màu xanh da trời sang
màu hồng và diện tích giấy có
màu hồng ở mặt trên và mặt
dưới lá trong cùng thời gian.





Hs lắng nghe các bước.


HS tổ chức theo từng nhóm và tiến
hành thí nghiệm với một cây và
chọn cây ở vườn trường làm thí
nghiệm.


Kết quả đạt được sẽ được ghi vào
bảng.


Nhóm 1 2 3 4


tgian
Tên cây, vị


trí lá
Tg
chuyển


màu
Mt
Md


<b>B. THÍ NGHIỆM 2. NGHIÊN CỨU VAI TRỊ CỦA NPK</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>KẾT QUẢ THỰC HÀNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

dung hướng dẫn trong sách giáo
khoa. Yêu cầu Hs thực hiện công
việc này trước một tuần trước khi
tiến hành thí nghiệm.


- Trước khi kiểm tra kết quả, Gv yêu
cầu HS nhắc lại các bước thực hiện
và yêu cầu của thí nghiệm.


<b>H. Cách pha để tạo ra được nồng độ </b>
1g/l?


Gv Nhận xét và kết luận:


Tiến hành kiểm tra kết quả thực
hành của các nhóm.


SGK


Cử đại diện của nhóm trả lời câu
hỏi:


+ B1: Pha một chai phân NPK với
nồng độ 1g/l


* Cách pha: Cân 1g phân NPK hoặc
0,5 g phân NPK( chai 0,5l) cho vào
đáy chai. Dùng ống đong đong đủ
lượng nước cần thiết và rót vào
bình. Đậy chặt nắp bình rồi lắc nhẹ


họăc dùng que sạch để khuấy cho
phân hò tan hết.


- B2: Rót dung dịch phân NPK vào
chậu thí nghiệm


-B3: Đặt tấm xốp vào chậu trồng
cây đã chứa môi trường nuôi cấy.
-B4: Chọn các hạt với cây mầm có
kích thước tương đương nhau. Số
lượng hạt đã nảy mầm tuỳ vào các
lỗ trong tấm xốp


-B5: xếp các hạt đã nảy mầm vào
trong các lỗ của tấm xốp, cho rễ
mầm chui vào lỗ hướng xuống dung
dịch dinh dưỡng trong chậu. Mỗi lỗ
chỉ xếp một hạt, cân thao tác nhẹ
nhàng .


cây trong các chậu thí nghiệm và chậu
đối chứng, ghi kết quả quan sát được vào
vở.


Tên
cây


Cơng
thức Tn



Chiều
cao
(cm/cây)


Nhận
xét


Mạ
lúa


Chậu
đối
chứng
Chậu
thí
nghiệm


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>


- Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp
- GV nhận xét giờ học thực hành
<b>VI. DẶN DÒ.</b>


- về nhà, mỗi học sinh làm tường trình thí nghiệm và nộp báo cáo cho GV theo mẫu SGK
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


...
....


...


....


...
....


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TIẾT 7: BÀI 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :


-Phát biểu định nghĩa về quang hợp, viết phương trình quang hợp ở thực vật.
- Trình bày vai trị của quang hợp.


- Phân tích đặc điểm cấu tạo của cơ quan quang hợp( lá) và các sắc tố tham gia quang hợp.
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ phát hiện kiến thức.</b>
<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm.</b>


<b>3. Thái độ, hành vi</b>


-Thấy được tầm quan trọng của cây xanh trong đời sống. Xây dựng ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


-Sử dụng tranh vẽ sơ đồ quá trình quang hợp ở thực vật: H 8.1,8.2 ,8.3 sgk
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải - Hoạt động nhóm


<b>IV.TRỌNG TÂM:</b>


<b>Các dịng vận chuyển vật chất :</b>
<b>+ Dòng mạch gỗ</b>


+ Dòng mạch rây


<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (0’): bài trước là thực hành.</b>
<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề:(1’) : Tại sao thực vật được xem là nhóm svsx quan trọng hàng đầu khơng thể thiếu trong bất kì hệ sinh</b>
thái nào? . Vậy vai trị của thực vật được thể hiện thơng qua q trình nào?


N1: Đó là q trình quang hợp. Vậy quang hợp là gì? Quá trình này diễn ra như thế nào?


<b>T</b>


<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>1</b>
<b>0</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK,</b>
<b>quan sát H8.1 và trả lời câu hỏi :</b>


<b>H. Hãy mô tả khái quát về quang</b>
hợp?


Nhận xét và hồn thiện


<b>H. Phương trình quang hợp được viết</b>
như thế nào?


<b>H. Quang hợp là gì?</b>
GV Nhận xét và kết luận :


<i><b> Gv chuyển ý: Vậy quang hợp có vai</b></i>


trị như thế nào đối với đời sống sinh
vật?


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và</b>
<b>trả lời câu hỏi:</b>


<b>H. Những vai trị của quang hợp là</b>
gì?


- Hs tổ chức hoạt động nhóm, phân
tích tranh vẽ và cử đại diện trả lời:
Nước được vận chuyển từ rẽ lên lá,
kết hợp với CO2 của khí quyển đi vào


lá qua lỗ khí khổng, dưới tác dụng
của ASMT tạo ra sản phẩm C6H12O6



và giải phóng ra O2


NLAS


N1: CO2 +H2O C6H12O6 +


O2 DL


- Là quá trình cây xanh chuyển hoá
năng lượng ASMT thành năng lượng
hoá học từ các chất ban đầu là H2O


và CO2


HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi: QH có 3 vai trị chính:


+ Tạo chất hữu cơ
+ Tích luỹ năng lượng


+ Đảm bảo trong sạch cho bầu khí


<b>I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP</b>
<b>1. Định nghĩa.</b>


<b>* Phương trình quang hợp:</b>
<b> NLAS MT</b>


6CO2 +6H2O C6H12O6 +



6O2 DL


<b>* Định nghĩa:</b>


Quang hợp là q trình trong đó hệ
sắc tố cây xanh hấp thụ năng lượng
ánh sáng mặt trời để tạo ra
cacbohiđrat và oxi từ khí CO2 và


H2O.


<b>2. Vai trò của quang hợp</b>
+ Tạo chất hữu cơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Nhận xét và kết luận


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>GV yêu cầu hs trả lời lệnh I.2: N?</b>
Quang hợp diễn ra chủ yếu ở cơ quan
nào của cây? tại sao?


<b>GV: Không chỉ ở lá cây mà các cơ</b>
quan của cây có màu xanh như đài
hoa, vỏ thân…đều có khả năng thực
hiện quang hợp.


<b>- Yêu cầu HS quan sát và phân</b>
<b>tích H8.2 SGK và trả lời câu hỏi </b>
<b>H. Đặc điểm cấu tạo của lá thích</b>


nghi với chức năng quang hợp như
thế nào?


GV Nhận xét và kết luận :


<b>H. Bào quan nào là nơi thực hiện quá</b>
trình quang hợp?


<b>Yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo</b>
<b>lệnh II.2 sgk.</b>


<b>H. Đặc điểm cấu tạo của lục lạp</b>
thích nghi với chức năng quang hợp
ntn?


GV Nhận xét và kết luận


<b>H. Tại sao lá cây có màu xanh?</b>
Tại sao diệp lục làm cho lá có màu
xanh?


<b>GV giải thích: diệp lục ( chlorophin)</b>
lá sắc tố có khả năng hấp thụ các tia
sáng ngoại trừ tia sáng xanh. Do đó
tia sáng xanh phản chiếu lại vào mắt
làm ta thấy lá cây có màu xanh.
<b>H. NLAS được lá cây hấp thụ là nhờ</b>


quyển



-Quang hợp diễn ra chủ yếu ở lá cây
vì cấu tạo của lá cây phù hợp với
chức năng quang hợp.


Nghiên cứu H8.2 và sgk mô tả đặc
điểm cấu tạo bên ngoài và bên trong
của lá.


- Từ các đặc điểm đó ta kết luận: Lá
là cơ quan thực hiện chức năng
quang hợp là chủ yếu


Là bào quan lục lạp nằm trong tế
bào của lá.


Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10
để trả lời:


Vì trong lá cây xanh có chứa diệp
lục


????


vật trên hành tinh của chúgn ta và là
nguồn nguyên liệu cho cơng nghiệp,
dược liệu chữa bệnh cho con người.
+ Tích lũy năng lượng:


Qua quang hợp năng lượng quang
năng chuyển hoá thành hoá năng


(ATP). Đây là nguồn năng lượng
duy trì hoạt đơng sống trên sinh giới.
+ Điều hồ khơng khí: Qua quang
hợp O2 được giải phóng và CO2


được hấp thụ


<b>II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG</b>
<b>HỢP </b>


<b>1.Hình thái giải phẫu của lá thích</b>
<b>nghi với chức năng quang hợp.</b>
<b>* Đặc điểm giải phẩu hình thái bên</b>
<b>ngồi:</b>


<b> + Diện tích bề mặt lá lớn giúp hấp</b>
thụ được nhiều tia sáng.


+ Phiến lá mỏng giúp cho q trình
khuếch tán khí vào và ra dễ dàng.
+ Biểu bì của mặt lá có nhiều khí
khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán


vào bên trong lá đến lục lạp.


<b>* Đặc điểm giải phẩu hình thái bên</b>
<b>trong.</b>


<b> + Hệ gân lá có mạch dẫn gồm mạch</b>
gỗ và mạch rây, xuất phát từ bó


mạch ở cuống lá đi đến tận cùng của
từng tế bào nhu mơ lá. Nhờ đó giúp
đưa nước và ion khoáng đến được
từng tế bào để thực hiện quang hợp
và vận chuyển sản phẩm quang hợp
ra khỏi lá.


<b>2. Lục lạp là bào quan quang hợp.</b>
+ Hạt grana: Bao gồm các tilacôit
xếp chồng lên nhau. Trên màng của
tilacôit là nơi phân bố của hệ sắc tố
quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng
sáng. Xoang tilacôit là nơi xảy ra các
phản ứng quang phân li nước và tổng
hợp ATP.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

vào đâu?


<b>H. Trong tự nhiên lá cây có nhều</b>
màu sắc khác nhau. Điều đó chứng tỏ
gì?


+ Nhận xét và kết luận: Có hai hệ sắc
tố quang hợp là: diệp lục và
carôtenôit.


<b>H. Chức năng của từng hệ sắc tố là</b>
gì?


<i><b>GV nhấn mạnh: Các hệ sắc tố đều</b></i>



có khả năng hấp thụ năng lượng as
nhưng chỉ có diệp lục ADN có chức
năng chuyển hoá NLAS thành NL
hoá học( ATP và NADPH)


<i><b>H. Hãy sơ đồ hoá lại quá trình</b></i>


<i>chuyển hoá năng lượng ánh sáng</i>
<i>trong lá cây?</i>


GV Nhận xét và kết luận


- Nhờ hệ sắc tố.


- Chứng tỏ có nhiều hệ sắc tố khác
nhau. Có loại khơng hấp thụ as xanh,
có loại khơng hấp thụ ánh sáng đỏ
hoặc ánh sáng vàng vv..


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi


HS thực hiện sơ đồ hoá.


<b>3. Hệ sắc tố quang hợp.</b>


<b> * Hệ sắc tố quang hợp bao gồm:</b>
<b>- Diệp lục: </b>



+ Diệp lục a: chuyển hoá NLAS
thành hoá năng trong ATP và
NADPH.


+ Diệp lục b: truyền năng lượng AS
-Carôtenôit (Sắc tố đỏ, da cam,
vàng..)


<b>* Sơ đồ hố q trình truyền NL:</b>
<b>NLAS Carôtenoit diệp</b>
lục b diệp lục a.(Diệp lục a ở
trung tâm phản ứng)


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC: 4’)</b>


<b>Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:</b>


<b>Câu 1: Sắc tố nào tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa năng lượng mặt trời thành hố năng?</b>
a. Carơtenoit b. diệp lục a c. diệp lục b d.cả a, b, c đều đúng


<b>Câu 2. Pha sáng của quang hợp sẽ cung cấp cho chu trình Canvin :</b>


a. năng lượng as b. CO2 c. ATP và NADPH d. H2O


<b>Câu 3: Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là:</b>


a. AS xanh và vàng b. Da cam và đỏ c. Đỏ và xanh tím d. xanh lơ và đỏ
<b>Câu 4: Bộ phận có chứa sắc tố của quang hợp trong lục lạp là:</b>


a. Các xoang của tilacôit b. Màng của tilacôit c. Chất nền d. Màng kép của lục lạp


<b>Câu 5: Đặc điểm của hệ sắc tố quang hợp là:</b>


a. Có khả năng hấp thụ as có bước sóng ngắn b. Chỉ hấp thụ ánh sáng xanh và xanh tím
c. Rất dễ bị kích thích bởi các phôton ánh sáng d.Không hấp AS vùng đỏ


<b>VI. DẶN DÒ: Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.</b>
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


...
....


...
....


...
....


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TIẾT 8: BÀI 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :


- Trình bày đặc điểm của pha sáng và pha tối, từ đó tìm mối liên hệ giữa pha sáng và pha tối
- Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM


- Phân tích được đặc điểm thích nghi của thực vật C4 và CAM đối với các môi trường sống ở vùng nhiệt đới và
hoang mạc.



<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ</b>


<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập</b>
<b>3. Thái độ, hành vi.</b>


<b>- Tạo niềm yêu thích mơn học thơng qua phân tích sự kì diệu của thiên nhiên.</b>
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


<b>- Tranh vẽ sơ đồ của các pha trong quang hợp, sơ đồ về chu trình C4 (H 9.1, 9.2, 9.3 9.4 sgk). Phiếu học tập.</b>


<b>Đặc điểm</b> <b>Thực vật C3</b> <b>Thực vật C4</b>


Giống nhau
Khác nhau
+ chất nhận CO2


+ Ezim cố định CO2


+ Sản phẩm ổn định
đầu tiên


+Diễn biến


+Các loại tế bào quang
hợp


+ Khí hậu
+ Cây tiêu biểu



<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM:</b>


<b>Đặc điểm các q trình chuyển hố CO2 trong các nhóm thực vật khác nhau.</b>


<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


<b>BT1:1.Nêu thành phần và chức năng của các hệ sắc tố trong lá cây xanh?</b>


<b> 2. Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang </b>
hợp ở cây xanh?


xA - Diệp lục a B - Diệp lục b C - Diệp lục a,b D - Diệp lục a,b và carôtenôit


<b> 3.Cấu tạo ngồi của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh</b>
sáng?


A - Có cuống lá xB - Có diện tích bề mặt lá lớn C - Phiến lá mỏng


D - Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên khơng chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng
<b>3.Bài giảng: 35’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>T</b>
<b>G</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CÍNH</b>


<b>1</b>
<b>0</b>
<b>’</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã</b>
<b>học ở lớp 10 cho biết:</b>


<b>H. Quá trình quang hợp gồm mấy</b>
pha?


<b>H. Vị trí xảy ra?</b>


<b>H. Bản chất của pha sáng là gì?</b>
<b>H. Điều kiện cần có?</b>


GV Nhận xét và kết luận


<b>Yêu cầu HS quan sát H9.1 và</b>
<b>nghiên cứu SGK cho biết diễn biến</b>
<b>của pha sáng diễn ra như thế nào?</b>
Gv Nhận xét và hoàn thiện


<b>H. Vậy nguồn gốc của O</b>2 có trong


quang hợp?



<b>H. Sản phẩm của pha sáng là gì?</b>
GV Nhận xét và kết luận


<b>H. Để tổng hợp nên các hợp chất hữu</b>
cơ thì phải trãi qua pha nào?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>H. Pha tối trong quang hợp hồn</b>
tồn khơng phụ thuộc vào ánh sáng
phải khơng? Vì sao?


<b>H. Pha tối có chức năng gì?</b>
<b>H. Vị trí xảy ra?</b>


GV giảng giải: Tuỳ thuộc vào đặc
điểm sinh thái qua quá trình tiến hố
đã hình thành các con đường cố định
CO2 khác nhau : C3, C4, CAM.


Nhóm thực vật phổ biến nhất là thực
vật C3, thực hiện pha tối theo chu
trình Canvin


<b>GV treo sơ đồ H9.2- Chu trình</b>
<b>Canvin. Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi:</b>


<b>H. Chu trình Canvin gồm mấy pha?</b>



<b>H. Chất nhận CO</b>2 đầu tiên là gì?


<b>H. Tại sao gọi là chu trình C3?</b>
<b>H. Sản phẩm ổn định đầu tiên là gì?</b>
<b>H. Hãy chỉ ra trên H9.2 các vị trí mà</b>
tại đó sản phẩm của pha sáng đi vào


Gồm hai pha : sáng và tối


- Xảy ra tại các hạt grana (trên màng
của tilacoit)


- Pha sáng là pha chuyển hoá năng
lượng của ánh sáng đã được diệp lục
hấp thu thành năng lượng của các
liên kết hoá học trong ATP và
NADPH


HS: Nghiên cứu SGK và phân tích
H9.1 trả lời câu hỏi


+DL bị kích động giải phóng điện tử.
+ Quang phân li nước:


H2O 4H+ + 4e- +O2


Do quá trình quang phân li nước tạo
ra.


N3: ATP, NADPH. O2



- Pha tối


- Khơng đúng. Vì pha tối xảy ra phải
cần dùng năng lượng từ pha
sángchuyển qua. Như vậy pha tối đã
sử dụng as một cách gián tiếp


+ Cố định CO2


Hs quan sát sơ đồ, nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi:


- Chu trình Canvin gồm 3 pha:
+ pha cố định CO2


+ Pha khử và pha tái sinh chất nhận
RiB1,5 diP


Là RiB1,5 diP


N3: Vì sản phẩm ổn định đầu tiên
của chu trình chứa 3 nguyên tử C
APG


HS nghiên cứu sơ đồ trả lời câu hỏi:
- Tại điểm kết thúc giai đoạn khử,
có phân tử AlPG tách ra khỏi chu
trình để tham gia tổng hợp C6H12O6



HS nghiên cứu SGK, phân tích tranh
vẽ và tổ chức hoạt động nhóm để
hồn thành phiếu HT.


+ Cử đại diện trình bày kết quả, các
nhóm hồn thiện


HS hồn thành nội dung.


<b>I. PHA SÁNG.</b>


<b>+ Vị trí : Tại các tilacơit </b>
+ Điều kiện: AS, H2O và DL


+ Bản chất: Chuyển hoá năng lượng
của ánh sáng đã được diệp lục hấp
thu thành năng lượng của các liên kết
hoá học trong ATP và NADPH
<b>+ Diễn biến: </b>


* Quang lí: Diệp lục bị kích thích
dưới tác dụng của AS và giải phóng
electron tham gia tổng hợp ATP
* Quang phân li nước (trong xoang
của tilacôit)


H2O 4H+ + 4e- +O2


* e-<sub> bù lại điện tử cho DL đã mất</sub>



* H+<sub> tham gia khử NADP</sub>+<sub> thành</sub>


NADPH
<b>+Kết quả:</b>


Tổng hợp nên ATP, NADPH và giải
phóng


<b>II.PHA TỐI</b>


+Pha tối là pha cố định CO2


<b>+ Vị trí: trong chất nền( Stroma)</b>
<b>+ Diễn biến:</b>


Tuỳ vào từng nhóm thực vật khác
nhau, các nhà khoâ học đã phát hiện
ra 3 con đường cố định CO2 khác


nhau ứng với 3 nhóm thực vật : C3,
C4, CAM.


<b>A. Thực vật C3</b>


<b>+ Đại diện: Các loại tảo đơn bào, rêu</b>
sống dưới nước đến các loại cây gỗ
lớn trong rừng phân bố khắp nơi trên
trái đất.


<b>*Chu trình Canvin (chu trình C3)</b>


Bao gồm 3 pha


+ Pha cố định CO2


Ribulôzơ 1,5diP + CO2 APG


+ Pha khử:


APG AlPG
+Pha tái sinh chất nhận:


AlPG Ribolôzơ 5P <i>ATP</i>
Rib 1,5diP


<b>* Tại điểm kết thúc pha khử có phân</b>
tử AlPG tách ra khỏi chu trình để
tổng hợp nên C6H12O6 từ đó tổng hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

chu trình Canvin?


<b>H. Quá trình tổng hợp nên các hợp</b>
chất hữu cơ xảy ra tại vị trí nào?
GV:Nhận xét và kết luận


Một nhóm thực vật sống ở vùng
nhiệt đới và cận nhiệt đới lại xảy ra
pha tối theo chu trình C4:


<i><b> Yêu cầu HS nghiên cứu SGK,</b></i>



<i><b>phân tích sơ đồ H9.2 và H9.3, hãy</b></i>
<i><b>rút ra những điểm giống nhau và</b></i>
<i><b>khác nhau về quang hợp giữa thực</b></i>
<i><b>vật C3 và C4?( phát phiếu HT cho</b></i>
<i><b>các nhóm)</b></i>


GV nhận xét và bổ sung để hoàn
thiện PHT: treo PHT nguồn cho HS
hoàn thành vào vở


<b>H. Thực vật CAM gồm những lồi</b>
nào? sống ở mơi trường nào?


<b>H. Đặc điểm thích nghi với mơi</b>
trường thiếu nước?


+ Như vậy hạn chế mất nước nhưng
lại cản trở cho quá trình gì?


<i><b>Gv giảng giải: Để khắc phục thực</b></i>


vật thực hiện quang hợp theo chu
trình CAM


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và</b>
<b>trả lời câu hỏi :</b>


<b>H. Giữa chu trình C3 và C4 có gì</b>
khác nhau?



*GV Nhận xét và kết luận:


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi :


+Thực vật CAM: xương rồng, thanh
long, dứa…


+Mơi trường sống khơ hạn, ở sa mạc
N3: khí khổng đóng vào ban ngày và
mở ra vào ban đêm để hạn chế sự
mất nước.


+ Thiếu hụt CO2 cho quá trình quang


hợp.


N3: hs nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi.


nên tinh bột, sacarôzơ, axitamin,
lipit…


<b>B. Thực vật C4</b>


<b>+ Đại diện: Một số thực vật nhiệt đới</b>
và cận nhiệt đới như : mía, ngơ, rau
dền, kê…


<b>C. Thực vật CAM</b>



<b> - Đại diện: Các loài thực vật mọng</b>
nước : xương rồng, thanh long,
dứa…sống ở các vùng đất khô cằn,
thiếu nước.


- Bản chất của chu trình CAM giống
với chu trình C4 (về chất nhận CO2


ban đầu và tiến trình)
+ Điểm khác nhau:


Thực vật C4 Thực vật CAM
+Xảy ra ở cả


hai loại tếbào
+ Cả hai giai
đoạn đều xảy
ra ban ngày


+ chỉ xảy ra ở
một loại tế bào
+C4 ban ngày và
C3 ban đêm
<b>* Kết luận: Chu trình Canvin tồn tại</b>
ở mọi loại thực vật. Sản phẩm của
chu trình Canvin là glucơzơ rồi từ đó
hình thành nên tinh bột, lipit…

<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC: (4’)</b>




<b>Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:</b>


<b>Câu 1: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C</b>6H12O6 ở cây mía là:


a. Pha sáng b. chu trình CAM c. pha tối d. chu trình Canvin


Đặc điểm

Thực vật C3

Thực vật C4



Giống nhau

Đều có ch trình Canvin tạo ra AlPG rồi từ



đó hình thành nên các hợp chất hữu cơ:


Cacbohidrat, axitamin, lipit…



Khác nhau


+ Chất nhận CO

2


đầu tiên



+Sản phẩm ổn định


đầu tiên



+Tiến trình



+Loại tế bào tham


gia



-RiB1,5 diP


- APG



- Chỉ xảy ra chu trình



Canvin



- Nhu mơ



-PEP



-AOA và axit malic


- Gồm hai giai


đoạn



+ Cố định CO

2


thành hợp chất C

4


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Câu 2. Khi nhiệt độ cao và lượng O2 hoà tan cao hơn CO2 trong lục lạp, sự tăng trưởng khơng giảm ở cây:</b>


a. Lúa mì b. mía c. Dưa hấu d. Lúa nước
<b>Câu 3. Pha sáng của quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào:</b>


<b>a. CO</b>2 và ATP b. năng lượng ánh sáng c. nước và CO2 d. ATP và NADPH


<b>VI. DẶN DÒ:</b>


Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


...
....


...


....


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn: 16/9/2012 Ký duyệt
Ngày giảng: Tuần 5


<b>TIẾT 9. BÀI 10 + 11: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN </b>


<b>QUANG HỢP</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :


- Trình bày được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến cường độ quang hợp.
- Phân tích sự phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2, hàm lượng H2O


- Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ mơi trường đến cường độ quang hợp và vai trị của các nguyên tố
khoáng đến quang hợp.


<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích đồ thị </b>
<b>- Phát triển tư duy logic</b>


<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Hình thành kiến thức thực tiễn cho HS thơng qua phân tích các nhân tố ngoại cảnh lên quang hợp
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


<b>- Sử dụng sơ đồ SGK H10.1 và 10.2 và 10.3 sgk</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM:</b>


<b>- Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và nồng độ CO2, H2O đến cường độ quang hợp </b>


<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


Cõu 1. Một cây C3 và một cây C4 đợc đặt trong cùng một chng thuỷ tinh kín dới ánh sáng. Nồng độ CO2 thay đổi
thế nào trong chuông:


a. Không thay đổi b. Giảm đến điểm bù của cây C3 c. Giảm đến điểm bù của cây C4
d. Tăng e. Giảm đến dới điểm bù của cây C4


Câu2. Trình bày các điểm giống và khác nhau giữa quá trình quang hợp ở thực vật C3, C4 và CAM
<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề:(1’) Để quá trình quang hợp xảy ra thì cây xanh cần được cung cấp những yếu tố nào? </b>
N1: Phải cung cấp ánh sáng, nước, CO2, các nguyên tố dinh dưỡng.


Vậy những yếu tố này có ảnh hưởng như thế nào đến cường độ quang hợp? Chúng ta cùng tìm hiểu :
<b>T</b>


<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>



<b>1</b>
<b>0</b>
<b>’</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<i>GV: giảng giải: Cường độ quang</i>
<i>hợp là biểu hiện mức độ quang hợp</i>
<i>mạnh hay yếu.</i>


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu H</b>
<b>10.1SGK và trả lời câu hỏi :</b>


<b> H.Cường độ ánh sáng ảnh hưởng</b>
như thế nào đến cường độ quang hợp
khi nồng độ CO2 bằng 0,01 và 0,32?


GV Nhận xét và kết luận


- HS nghiên cứu SGK và thảo luận
để trả lời câu hỏi của GV:


Khi nồng độ CO2 tăng thì tăng


cường độ ánh sáng sẽ làm tăng
cường độ quang hợp.


+ tại nồng độ CO2 = 0.01 thì cường


độ ánh sáng tăng hay giảm đều


không ảnh hưởng đến cường độ
quang hợp.


<b>I. ÁNH SÁNG</b>


<b>1. Cường độ ánh sáng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>1</b>
<b>2</b>
<b>’</b>


<b>6</b>
<b>’</b>


GV: Sự ảnh hưởng của cường độ as
đến quang hợp không tác động đơn
lẻ mà trong mối tương tác với các
yếu tố khác của môi trường (CO2,


nhiệt độ, nước..)


<b>H. Quang phổ ánh sáng gồm mấy</b>
màu?


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và</b>
<b>trả lời câu hỏi : </b>


<b>H. Nêu những ảnh hưởng của quang</b>
phổ ánh sáng đến quang hợp?



GV Nhận xét và kết luận
<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b> GV yêu cầu HS nghiên cứu đồ thị</b></i>


<i><b>H10.2, em có nhận xét gì về ảnh</b></i>
<i><b>hưởng của nồng độ CO</b><b>2</b><b> đến cường</b></i>


<i><b>độ quang hợp?</b></i>


<b>H. Cường độ quang hợp có tăng mãi</b>
khơng?


Gv nhận xét và hồn thiện:


<b>H. Sự phụ thuộc vào nồng độ CO</b>2 có


giống nhau ở tất cả các lồi cây
khơng?


<b>H. Hàm lượng CO</b>2 trung binh trong


tự nhiên là ? và nguồn cung cấp CO2


cho khí quyển từ đâu?


<b>H. Cần thực hiện biện pháp gì?</b>
<b>Hoạt động 3:</b>


<b> Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và</b>


<b>trả lời câu hỏi: </b>


Nước có vai trị gì đối với quang
hợp?


GV Nhận xét và kết luận :


<b>Bổ sung: Điều hồ nhiệt độ của lá</b>
ảnh hưởng đến q trình quang hợp
Hàm lượng nước trong tế bào ảnh
hưởng đến tốc độ hidrat hoá của chất
nguyên sinh do đó ảnh hưởng đến
điều kiện làm việc của các enzim
quang hợp.


<b>H. Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào</b>
đến q trình quang hợp?


<b>H. Các lồi thực vật khác nhau có</b>


+ Tại nồng độ CO2 = 0.32, cường độ


ánh sáng càng tăng thì cường độ
quang hợp càng mạnh


Gồm 7 màu : Đỏ, da cam, vàng, lục,
lam, chàm, tím


- Cây quang hợp tốt ở ánh sáng đơn
sắc đỏ và xanh tím. Nhưng ánh sáng


đỏ cho cường độ quang hợp cao hơn
tại cùng cường độ ánh sáng.


- HS nghiên cứu sgk và đồ thị
H10.2:


Khi tăng nồng độ CO2 làm cho


cường độ quang hợp tăng theo tỉ lệ
thuận


- khơng (hoặc có)


- khơng.


- 0.03% và đất là nguồn cung cấp
CO2 cho khí quyển


- Thực hiện quá trình xới, xáo đất tạo
điều kiện tốt cho hoạt động của VSV
đất.


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi :


+ Nước là dung mơi hồ tan các sản
phẩm quang hợp và vận chuyển đến
các bộ phận khác của cây


+ Nước là nguồn nguyên liệu cho


quá trình quang phân li nước xảy ra
tại pha sáng để cung cấp electron và
H+<sub> cho quá trình tổng hợp ATP và</sub>


NADPH.


- Nhiệt độ ảnh hưởng chủ yếu đến
các enzim trong quang hợp tại pha


as là trị số mà tại đó cường độ quang
hợp khơng tăng thêm dù cho cường độ
as tiếp tục tăng)


<b>2. Quang phổ ánh sáng</b>


<b>+ Nếu cùng một cường độ chiếu sáng</b>
thì ánh sáng đơn sắc đỏ sẽ có hiệu quả
quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc
màu xanh tím.


+ Các tia xanh tím kích thích sự tổng
hợp các axit amin, prơtêin. Các tia sáng
đỏ xúc tiến quá trình hình thành
cacbonhidrrat.


<b>II. NỒNG ĐỘ CO2</b>


<b>+ Ban đầu ở nồng độ CO</b>2 thấp, cường


độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận với với


nồng độ CO2, sau đó tăng chậm đến


một giá trị bão hồ. Vượt q trị số đó
cường độ quang hợp giảm.


+ Nồng độ CO2 trung bình trong tự


nhiên là 0,03%. Đất là nguồn cung cấp
CO2 cho khơng khí do hoạt động hô


hấp của VSV và của rễ cây tạo nên.
<b>III. NƯỚC</b>


Khi thiếu nước từ 40- 60% quá trình
quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị
ngừng trệ. Khi thiếu nước cây chịu hạn
có thể duy trì quang hợp ổn định hơn
cây trung sinh và cây ưa ẩm.


<b>IV.NHIỆT ĐỘ</b>


<b>+ Nhiệt độ ảnh hưởng đến hệ enzim</b>
trong pha tối của quang hợp.


+ Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang
hợp ở các lồi cây khác nhau thì khác
nhau


Ví dụ: Thực vật ở vùng cực, núi cao, ôn
đới: - 500<sub>C, thực vật á nhiệt đới : </sub>



0-20<sub>C, thực vật nhhiệt đới ; 4-8</sub>0<sub>C.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

ảnh hưởng bởi nhiệt độ nhtn?
GV Nhận xét và kết luận:


<b>H. Theo em quá trình quang hợp</b>
chịu ảnh hưởng bởi các nguyên tố
khoáng ntn?


GV Nhận xét và kết luận


<b>Hoạt động 4:</b>
<b> GV hỏi: </b>


<b>H. Hình thức trồng cây dưới ánh </b>
sáng nhân tạo là gì?


<b>N? Vai trị của hình thức trên?</b>


<b>GV bổ sung:</b>


Ở Việt Nam, trồng cây dưới ánh sáng
nhân tạo để sản xuất rau sạch , nhân
giống cây trồng bằng phương pháp
sinh dưỡng như nuôi cấy mô, tạo
càng giâm trước khi đư ra gieo trồng
ở ngoài thực địa.



tối.


- Các loài thực vật khác nhau chịu
ảnh hưởng khác nhau bởi nhiệt độ.


Các nguyên tố khoáng là thành phần
cấu tạo của các enzim: N, P, S. cấu
tạo diệp lục :Mg, N


Điều tiết q trình đóng mở của khí
khổng để CO2 khuếch tán vào.(K)


….


HS đọc thông tin SGK mục VI và
kiến thức thực tế trả lời.


- Vai trò: tạo ra cho con người nhiều
thực phẩm tươi, sạch…


Ví dụ: Cây ưa lạnh, quang hợp bị
ngừng ở 120<sub>C, thực vật nhiệt đới là vẫn</sub>


quang hợp ở 500<sub>C, thực vật sa mạc vẫn</sub>


quang hợp ở 580<sub>C.</sub>


<b>V. NGUYÊN TỐ KHOÁNG</b>


+ Tham gia cấu tạo enzim quang hợp


+ Thành phần cấu tạo diệp lục


+ Tham gia điều tiết q trình đóng mở
của khí khổng


+Tham gia vào q trình quang phân li
nước.


<b>VI. TRỒNG CÂY DƯỚI ÁNH</b>
<b>SÁNG NHÂN TẠO:</b>


- Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo là
hình thức sử dụng ánh sáng của các loại
đèn ( dèn neon, đèn sợi đốt, ASMT…)
để trồng cây trong nhà có mái che,
trong phịng kín…


- Vai trị:


+ Giúp khắc phục được điều kiện bất
lợi của môi trường như giá rét, hay sâu
bệnh để sản xuất ra nông sản cho con
người


+ sản xuất rau sạch, nhân giống cây
trồng.


ÁMT


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>



<b> Ngoại cảnh ảnh hưởng như thế nào đến QH? Hãy trả lời bằng cáh điền nội dung vào phiếu học tập:</b>


<b>Các yếu tố</b> <b>Ảnh hưởng đến QH</b>


<b>Ánh sáng</b> Về cả hai mặt:


+ Cường độ QH tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng cho đến trị số bảo hồ, trên ngưỡng
đó QH giảm.


+ Quang phổ: QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím, tia lục TV khơng QH.
<b>Nhiệt độ</b> QH tăng theo nhiệt độ đến giá trị đến 25- 30o<sub> C, trên ngưỡng đó QH bắt đầu giảm dần. </sub>


<b>Nồng độ CO2</b> QH tỉ lệ thuận với nồng độ CO2 cho đến trị số bảo hoà, trên ngưỡng đó QH giảm.


<b>Nước</b> Là yếu tố rất quan trọng với QH


+ Là nguyên liệu cho QH.
+ Điều tiết độ mở khí khổng.


<b>Dinh dưỡng khống</b> Ảnh hưởng đến nhiều mặt của quang hợp.
<b>VI. DẶN DÒ:</b>


- Trả lời câu hỏi trong sgk.


- Làm bài tập 2 trang5 sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
....



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

...
..


Ngày soạn: 16/9/2012 Ký duyệt
Ngày giảng: Tuần 5


<b>TIẾT 9. BÀI 11: QUANG HỢP VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :


- Phân tích được vai trị của quang hợp quyết định đến năng suất cây trồng.
- Trình bày các biện pháp khoa học, kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, làm việc độc lập với sgk.</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


-Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng các biện pháp khoa học kĩ thuật trong sản xuất và tin tưởng vào triển
vọng của năng suất cây trồng.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


- Sách giáo viên và các tài liệu liên quan đến vai trò của quang hợp trong đời sống.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải


<b>IV.TRỌNG TÂM:</b>


<b> Biện pháp tăng năng suất cây trồng.</b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5'<sub>)</sub></b>


- Trình bày vai trị của ánh sáng và CO2 đối với quang hợp ở thực vật?


- Sự phụ thuộc của quang hợp vào nhiệt độ như thế nào? Vai trò của các nguyên tố khống trong quang hợp? ví
dụ?


<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b> GV u cầu Hs nhắc lại bản chất và sản phẩm cuối cùng của q trình quang hợp. Sau đó GV nhấn mạnh sản phẩm cuối</b>
cùng của quang hợp là chất hữu cơ. Trong sản xuất nơng nghiệp làm gì để lượng chất hữu cơ ở cây xanh đạt cao nhất?
Đó là nội dung của bài học hơm nay.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>13’</b> <b><sub>Hoạt động 1</sub></b>


<b>Gv nêu ví dụ:</b>


- Trồng lúa → sau 1 vụ thu hoạch
được 4tấn/ 1ha


- Trồng mì → sau 1 vụ thu hoạch
được 3tấn/ 1ha



<i><b>GV khẳng định: sản lượng thu</b></i>


được ở cây mì: 3tấn/ha (A) hay
cây lúa: 4tấn/ ha (B) sau 1 vụ
được gọi là năng suất cây trồng
(NSCT)


<b>GV hỏi: </b>


<b>H. A, B phần lớn do đâu mà có?</b>
( nhờ vào q trình nào cảu cây
xanh?)


<b>HS lắng nghe ví dụ</b>


HS liên hệ kiến thức bài trước và
kiên thức mới nghe để trả lời:
A, B phần lớn có được là nhờ vào
q trình quang hợp ở cây xanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>2’</b>


<i><b>GV nhận xét,khẳng định:</b></i>


Người ta chứng minh tổng số chất
khô do quang hợp tạo ra chiếm
90o<sub>/</sub>


o – 95o/o tổng lượng chất khô



của thực vật.


<b>H. Vậy quang hợp có vai trị như</b>
thế nào đối với năng suất cây
trồng?


<i><b>- GV thông báo: </b></i>


Khi đề cập đến năng suất cây
trống có một số khái niệm liên
quan , đó là năng suất kinh tế
(NSKT) và năng suất sinh học
(NSSH). Vậy thế nào là ăng suất
kinh tế và năng suất sinh học?
<i><b> GV nêu lại ví dụ ban đầu:</b></i>
Sau đó kẳng định cho HS thấy
được :


- Tổng lượng chất khô phần lớn
do quang hợp tạo ra tích luỹ trong
các cơ quan rễ,củ, thân, lá, cành
trong 1 ngày trên một diện tích
nhất định của cây lúa hay cây mì
được gọi là NSSH của cây lúa và
NSSH của cây mì.


- Tổng lượng chất khô tích luỹ
trong các cơ quan có giá trị kinh
tế cho con người như củ, qủa của


cây lúa hay cây mì…được gọi là
NSKT của cây lúa hay cây mì.
<b>GV hỏi:</b>


<b>H. Thế nào là NSSH? </b>
<b>H. Thế nào là NSKT?</b>


<b>H. Giữa năng suất kinh tế và năng</b>
suất sinh học có mồi liên hệ như
thế nào với nhau?


<b>- GV lưu ý:</b>


Đối với nhưng loài cây như tảo,
bèo hao dâu người ta sử dụng
toàn bộ sinh khối của cơ thể làm
thực phẩm. Vậy NSKT và NSSH
liên hệ với nhau như thế nào?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV đặt vấn đề: ( chuyển ý qua </b>
<b>mục II)</b>


NSCT phụ thuộc phần lớn vào
hiệu suất quá trình quang hợp. Mà
quang hợp lại chịu ảnh hưởng
trực tiếp hay gián tiếp từ các nhân
tố môi trường. Do đó có thể tăng
NSCT thơng qua việc điều tiết các


nhân tố ảnh hưởng đến QH .
<b>- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội</b>
<b>dung SGK kết hợp thảo luận </b>
<b>nhóm trả lời câu hỏi:</b>


HS lắng nghe và hiểu được:
QH có vai trò quyết định năng
suất cây trồng.


HS lắng nghe Gv phân tích ví dụ
và nghiên cứu nội dung SGK trả
lời được câu hỏi bên.


HS vận dụng kiến thức vừa học,
trảo đổi nhóm trả lời được :
NSSH = NSKT.


HS nghiên cứu SGK trả lời được:


Quang hợp quyết định 90o<sub>/</sub>


o – 95o/o


NSCT, còn lại là các chất hữu dinh
dưỡng khoáng.


<b>* Một số khái niệm liên quan đến</b>
<b>NSCT:</b>


<i><b>- Năng suất sinh học: </b></i>



Là tổng lượng chất khơ tích luỹ được
mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong
suốt thời gian sinh trưởng của cây.


<i><b>- Năng suất kinh tế: </b></i>


Là một phần của năng suất SH - luợng
chất khơ tích luỹ trong các cơ quan có
giá trị kinh tế như củ, quả, hạt, lá… của
từng loại cây đối với con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>10’</b>


<b>5’</b>


<b>5’</b>


<b>N? Nêu các biện pháp nâng cao </b>
năng suất cây trồng thông qua
điều tiết QH ?


<i><b>- GV yêu cầu HS vận dung kiến</b></i>
<i><b>thức mới học được và nghiên</b></i>
<i><b>cứu SGK và hỏi:</b></i>


<b>H. Tại sao tăng diện tích lá lại</b>
tăng năng suất cây trồng?


<b>H. Tăng diện tích lá bằng cách</b>


nào?


<b>- GV hỏi thêm: (Liên hệ )</b>
<b>H. Trong sản xuất nông nghiệp</b> ,
có phải cứ tăng diện tích lá là tăng
năng suất cây trồng không?
<b>H. Việc tăng NSCT còn phụ</b>
thuộc vào yếu tố nào?


<i><b>- Gv nhận xét và bổ sung:</b></i>


+ Đối với cây lấy hạt thì tị số diện
tích là tương ứng: 3 – 4
( 30.000m2<sub> – 40.000m</sub>2<sub> ) </sub>


+ Đối với cây lấy củ và lấy rễ là:
4 – 5,5 ( 40.000 – 55000m2<sub>) </sub>


<b>H. Khi gieo trồng các loaị cây</b>
trồng khác nhau, để đảm bảo
được trị số trên thì cần chú ý đến
việc gì?


<i><b> - GV thơng báo: </b></i>


Cường độ quang hợp là chỉ số thể
hiện hiệu suất của bộ máy QH (lá)
. Chỉ số này ảnh hưởng đến sự
tích luỹ chất khô và năng suất cây
trồng



<i><b>GV hỏi:</b></i>


<b>H. Điều tiết hoạt động QH của lá</b>
bắng cách nào?


<b>H. Để tăng cường độ QH cịn có</b>
biện pháp nào?


<b>* Liên hệ:</b>


Những giống lúa có năng suất
cao hiện nay , bộ phận lá thường
có đặc điểm như thế nào?


<i><b> Gv nhận xét, bổ sung:</b></i>


Lá có bản rộng, cứng, đứng tạo
một góc hẹp với thân.


<b>GV yêu cầu Hs nghiên cứu nội</b>
<b>dung sgk hỏi:</b>


<b> H. Tăng hệ số kinh tế bằng cách</b>
nào?


- Các biện pháp nhằm tăng năng
suất cây trồng:


+ Tăng diện tích lá


+ Tăng cường độ QH.
+ Tăng hệ số kinh tê.


HS thảo luận nhóm trả lời được:


→ tăng diện tích lá là tăng diện
tích tiếp xúc hấp thụ ánh sáng, từ
đó tăng cường độ QH → tăng
NSCT.


→ Tăng diện tích lá bằng cách:
Chăm sóc hợp lí đối với từng loại
cây trồng khác nhau


→ HS trả lời: không


HS vận dụng kiến thức SGK và
liên hệ thực tiển trả lời:


→ Tăng NSCT còn phụ thuộc vào
tỉ số diện tích lá / diện tích đất .
Tỉ số này gọi là trị số diện tích lá.


→ HS liên hệ và trả lời được: Cần
chú ý đến mật độ gieo trồng
( khoảng cách giữa các cây)


Hs đọc thông tin SGk và nêu
được: Các biện pháp như:



+ Làm cho bộ phận lá phát triển
+ Điều tiết QH


→ Chọn giống cây trồng mới có
khả năng QH cao.


Hs liên hệ thực tế trả lời tuỳ theo
sự hiểu biết của mình.


HS nghiên cứu SGK và trả lời
được.


<b>1. Tăng diện tích lá:</b>


- Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là
tăng cường độ quang hợp → tăng sự
tích luỹ chất hữu cơ cho cây → tăng
năng suất cây trồng.


- Tăng diện tích lá bằng cách:


+ Áp dụng các biện pháp nông sinh như
bón phân, tưới nước hợp lí.


+ Thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp
với từng loại cây khác nhau.


<b>2. Tăng cường độ quang hợp:</b>


<b>- Cường độ QH là chỉ số thể hiện hiệu</b>


suất QH của bộ máy QH


- Điều tiết hoạt động của bộ máy QH
bằng cách:


+ Áp dụng các biện pháp kỹ thuật ,
chăm sóc, bón phân hợp lí tuỳ thuộc
vào từng giống và loại cây trồng khác
nhau.


+ Tuyển chọn các giống cây trồng mới
có cường độ QH cao.


<b>3. Tăng hệ sồ kinh tế: </b>


- Tuyển chọn các giống cây có sự phân
bố sản phẩm QH vào các bộ phận có
giá trị kinh tế (hạt, củ, quả…) với tỉ lệ
cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

* Ví dụ: Đối với cây nơng nghiệp: bón
đủ lượng phân K giúp tăng sự vận
chuyển sản phẩm QH vào hạt, củ , quả.


<b>VI. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>


<b> 1. Nói QH quyết định NSCT đúng hay sai?</b>


<b> 2. Phân biệt năng suất sinh học và năng suất kinh tế?</b>
<b> 3. Có thể tăng cường độ QH bằng cách nào? </b>



<b>VII. DẶN DÒ:</b>


<b> 1. Học bài củ và soạn bài mới</b>
<b> 2.Trả lời các câu hỏi trong SGK.</b>
<b>VIII. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


...
....


...
....


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ngày soạn: 16 / 9 /2012 Ký duyệt
Ngày giảng : Tuần 5


<b> </b>


<b>TIẾT 10. BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Trình bày được khái quát về hơ hấp ở thực vật,viết phương trình tổng qt.</b>
- Phân biệt các con đường hô hấp ở thực vật và vấn đề hơ hấp sáng.


- Phân tích mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường. Ví dụ minh hoạ.
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ để phát hiện kiến thức.</b>



<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp và so sánh các vấn đề. Tăng cường làm việc độc lập với sgk.</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Nhìn thấy được vai trị của hơ hấp đối với đời sống thực vật.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


- Sử dụng sơ đồ H12.1 và 12.2 sgk. Sgv và sách tham khảo.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải - Dạy học nêu vấn đề.
<b>IV.TRỌNG TÂM:</b>


<b>Khái niệm hô hấp thực vật, các con đường hô hấp ở thực vật.</b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


<b>Câu hỏi: Trình bày các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua tăng quá trình quang hợp? </b>
<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề:(1’) Thực vật thực hiện quá trình quang hợp khi có ánh sáng, vậy khi cây khơng được chiếu sáng( đêm) thì</b>
sẽ thực hiện q trình hơ hấp.Q trình đó diễn ra như thế nào?


BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT


<b>T</b>


<b>G</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức</b>
<b>về hô hấp ở tế bào. </b>


Thực vật thực hiện quá trình hơ hấp
trong mọi cơ quan của cơ thể thực
vật, đặc biệt là các cơ quan đang có
các hoạt động sinh lí mạnh như hạt
đang nảy mầm, hoa và quả đang sinh
trưởng..


<b> Yêu cầu HS nghiên cứu thí</b>
<b>nghiệm về hơ hấp ở thực vật</b>
<b>H12.1 SGK và trả lời câu hỏi theo</b>


HS nhớ lại kiến thức sinh học tế bào
ở lớp 10.


HS nghiên cứu SGK, H12.1 A và B
và trả lời câu hỏi theo lệnh:


<b>I. KHÁI QUÁT VỀ HƠ HẤP Ở</b>
<b>THỰC VẬT.</b>


<i><b>1. Hơ hấp thực vật là gì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>lệnh:</b>



<b>H. Vì sao nước vơi trong ống nghiệm</b>
bên phải bình chứa hạt nảy mầm bị
vẫn đục khi bơm hút hoạt động?
<b>H. Giọt nước màu trong ống mao</b>
dẫn di chuyển về phía trái (H12.1B)
có phai do hạt nảy mầm hơ hấp hút
O2 khơng, vì sao?


<b>H. Tại sao nhiệt kế trong bình thí</b>
nghiệm tăng lên?


<b>* GV nhấn mạnh: Tất cả các biểu</b>
hiện trên chứng tỏ hạt thực hiện q
trình hơ hấp.


<b>H. Vậy hơ hấp thực vật là gì?</b>
Gv Nhận xét và kết luận:


<b>H. Phương trình hơ hấp thực vật thực</b>
hiện như thế nào?


GV hồn thiện


<b>H. Hơ hấp thực vật có vai trị gì đối</b>
với cơ thể thực vật?


GV Nhận xét, bổ sung và kết luận


<b>Hoạt động 2:</b>



<b> H. Cho biết thực vật có mấy con</b>
đường hơ hấp?


<b> u cầu HS nghiên cứu SGK và</b>
<b>trả lời câu hỏi:</b>


<b>H. Phân giải kị khí xảy ra qua mấy</b>
giai đoạn?


Nhận xét và kết luận:


<i><b>Dựa vào H12.2 , hãy cho biết có</b></i>
<i><b>bao nhiêu phân tử ATP được hình</b></i>
<i><b>thành từ 1 phân tử glucôzơ bị phân</b></i>
<i><b>giải trong đường phân?</b></i>


GV kết luận.


<b>H. Thực vật thực hiện q trình hơ</b>
hấp kị khí trong trường hợp nào?
GV hoàn thiện.


<b>GV bổ sung: Lớp 10 trong chương</b>
VSV, đã nắm rõ các hình thức lên
men. Do đó GV nhắc lại cho học
sinh nắm.


<i><b>* Dựa vào kiến thức Sinh học 10,</b></i>
<i><b>hãy: </b></i>



<b>H. Mô tả cấu tạo của ti thể là bào</b>
quan hơ hấp hiếu khí?


<i><b> Dựa vào H12.2 SGK, cho biết </b></i>
<b>H. Quá trình hơ hấp hiếu khí gồm</b>


- Nước vơi bị vẫn đục là do hạt nảy
mầm hô hấp thải ra khí CO2


- Chứng tỏ hạt nảy mầm đã hút O2


- Nhiệt kế trong bình tăng lên chứng
tỏ hạt hơ hấp đã thải ra nhiệt.


Học sinh trả lời


HS vận dụng kiến thức mới tìm hiểu
và nội dung SGK trả lời:


PTTQ: C6H12O6 + 6O2 = 6CO2 +


6H2O


HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi:


- Cung cấp năng lượng cho hoạt
động sống của cơ thể.



- Cung cấp nhiệt độ thuận lợi cho các
hoạt động sống của cơ thể.


- Cung cấp cá sản phẩm trung gian
cho các quá trình tổng hợp các hợp
chất hữu cơ khác trong cơ thể thực
vật.


Hai con đường : kị khí và hiếu khí.
- Qua hai giai đoạn là đường phân và
lên men.


- Tạo ra 2 ATP


- Khi mơi trường thiếu oxi, như các
lồi cây bị ngập úng.


- HS mô tả cấu tạo của ti thể phù hợp
với chức năng hô hấp.


- Gồm đường phân, chu trình Crep và
chuỗi chuyền electron.


<i><b>2. Phương trình hô hấp tổng quát.</b></i>


C6H12O6 + O2 = 6CO2 + 6H2O +


870kJ/mol ( nhiệt + ATP)


<i><b> 3. Vai trị của hơ hấp đối với cơ thể</b></i>



<i><b>thực vật</b></i>


- Phần năng lượng hơ hấp được thải ra
ngồi ở dạng nhiệt là cần thiết để duy
trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động
sống của cơ thể thực vật.


- Năng lượng hô hấp tích luỹ trong
phân tử ATP được sử dụng cho nhiều
hoạt động sống của cây như vận chuyển
các chất trong cây, sinh trưởng, tổng
hợp các chất hữu cơ ( prôtêin, axit
nuclêic…) sửa chữa những hư hại của
tế bào.


<b>II.CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC</b>
<b>VẬT</b>


<b>1. Phân giải kị khí ( đường phân và</b>
<b>lên men)</b>


<b>- Đường phân: Xảy ra trong tế bào</b>
chất, là quá trình phân giải đường
glucôzơ tạo ra 2axit Pyruvic và 2ATP.


<b>- Lên men: Khi khơng có oxi, axit</b>
pyruvic sẽ chuyển hố theo con đường
hơ hấp kị khí ( lên men) tạo ra rượu
etilic và CO2 hoặc axit lactic.



<b>2. Hơ hấp hiếu khí.</b>


+ Đường phân: Giống với hô hấp kị
khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

những giai đoạn nào?


<b>H. Vị trí xảy ra các giai đoạn trên?</b>
<b>H. Diễn biến xảy ra của chu trình</b>
Crep?


<b>H. Chuỗi chuyền electron xảy ra</b>
như thế nào?


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và</b>
<b>trả lời câu hỏi theo lệnh II.2: Dựa</b>
vào sơ đồ trên hình 12.2 hãy so sánh
hiệu quả năng lượng của q trình hơ
hấp hiếu khí và lên men?


GV Nhận xét và kết luận :
<b>Hoạt động 3</b>


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và</b>
<b>trả lời câu hỏi:</b>


<b>H. Thế nào là hô hấp sáng?</b>
GV Nhận xét và kết luận:



<b>H. Điều kiện xảy ra quá trình hơ hấp</b>
sáng là gì?


<b>GV bổ sung hồn thiện:</b>


Khi cường độ ánh sáng cao, lượng
CO2 cạn kiệt và O2 tích luỹ nhiều.


( khoảng gấp 10 lần so với CO2)


Enzim cacbôxilaza chuyển thành
enzim ôxigenaza ôxi hố
ribulơzơ-1,5 điphơtphat đến CO2 xảy ra kế


tiếp nhau qua 3 bào qua:bắt đầu từ
lục lạp qua perôxixôm và kết thúc
bằng sự thải khí CO2 tại ti thể.


+ Tác hại của hô hấp sáng là gì?
<b>Hoạt động 4</b>


BT1: Dựa vào kiến thức đã học về
quang hợp và hô hấp hãy chứng
minh quang hợp là tiền đề cho q
trình hơ hấp? và ngược lại?


GV nhận xét và hoàn thiện


Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và trả
lời các câu hỏi sau:



+ Các nhân tố môi trường gồm
những nhân tố nào?


+ Các nhân tố môi trường đã ảnh
hưởng như thế nào đến hô hấp?
GV nhận xét và kết luận.


+ Chu trình Crep xảy ra trong chất
nền của ti thể.


+ Chuỗi chuyền electron xảy ra ở
màng trong của ti thể.


HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi:


Hơ hấp hiếu khí từ 1 phân tử Glucô
phân giả cho ra 2 + 36 = 38 ATP,
gấp 19 lần so với hô hấp kị khí
(2ATP)


HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi


- Hơ hấp sáng là q trình hơ hấp xảy
ra ở ngoài sáng.


- Khi cường độ ánh sáng cao, lượng
CO2 cạn kiệt và O2 tích luỹ nhiều.



- Gây lãng phí sản phẩm quang hợp .
HS nghiên cứu SGK,thảo luận và
trả lời câu hỏi:


Quang hợp là q trình tổng hợp hay
đồng hố toạ ra sản phẩm
Cacbohiđrat làm nguồn nguyên liệu
cho quang hợp.


Ngược lại hô hấp tạo ra CO2 và H2O


cung cấp nguyên liệu cho quang hợp
HS nghiên cứu SGK,thảo luận và
trả lời câu hỏi:


+ Các nhân tố môi trường gồm:
nước, nhiệt độ, Oxi, hàm lượng CO2


+ HS nêu ảnh hưởng của từng nhân
tố ngoại cảnh đến hoạt động hô hấp.


Khi có oxi, axit piruvic đi từ tế bào
chất vào ti thể. Tại đó axit piruvic bị
chuyển hố theo chu trình Crep và bị
oxi hố hồn tồn.


+ Chuỗi chuyền electron: H2 tách ra từ


axit piruvic trong chu trinhg Crep


chuyển đến chuỗi chuyền electron, đến
cuối quá trình H kết hợp với Oxi để tạo
ra nước đồng thời tích luỹ được 36
ATP.


<b>III.HƠ HẤP SÁNG</b>


<b>*KN: Hơ hấp sáng là q trình hấp thụ</b>
O2 và giải phóng CO2 ở ngồi sáng.


<b>* ĐK:Khi cường độ ánh sáng cao,</b>
lượng CO2 cạn kiệt và O2 tích luỹ


nhiều.( khoảng gấp 10 lần so với CO2)


Enzim cacbôxilaza chuyển thành enzim
ôxigenaza ôxi hoá ribulôzơ- 1,5
điphôtphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau


qua 3 bào qua:bắt đầu từ lục lạp qua
perôxixôm và kết thúc bằng sự thải khí
CO2 tại ti thể.


* Tác hại: Gây lãng phí sản phẩm của
quang hợp.


<b>IV.QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI</b>
<b>QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG </b>


<i><b>1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang</b></i>


<i><b>hợp </b></i>


<b>- Quang hợp và hô hấp là hai q trình</b>
có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
+ Sản phẩm của quang hợp la nguyên
liệu của hô hấp và ngược lại.


+ Hô hấp tạo ra năng luợng cung cấp
cho hoạt động của cơ thể.


Vì vậy, có quang hợp sẽ có hơ hấp.
<i><b>.2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi</b></i>


<i><b>trường.</b></i>


a. Nước
b. Nhiệt độ
c. Ôxi


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>


<b> 1. BT4:Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:</b>
<b>Câu 1: Trong hơ hấp q trình đường phân xảy ra ở đâu?</b>


a. Chất nền của ti thể b. Tế bào chất
c. Màng trong của ti thể d. Màng ngoài của ti thể
<b>Câu 2. Ở thực vật C</b>3 có quang hơ hấp, vậy quang hơ hấp là gì?


a. Q trình hơ hấp ở ngồi sáng, diễn ra đồng thời với q trình quang hợp
b. Q trình hơ hấp thiếu ánh sáng, diễn ra sau quang hợp



c. Q trình hơ hấp khi thiếu oxi
d. Q trình hơ hấp đặc biệt ở thực vật.


<b>Câu 3: Tác nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hơ hấp ở thực vật là gì?</b>


a. H2O, oxi b. Nhiệt độ c. Nồng độ CO2 d. Cả a, b, c đều đúng.


<b> VI. DẶN DÒ:- Trả lời câu hỏi trong sgk. Đọc bài tiếp theo.</b>
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngày 23/9 /2012 Ký duyệt
Ngày giảng: Tuần 6


<b>TIẾT 11. BÀI 13: THỰC HÀNH</b>



<b> PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CAROTENÔIT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Thực hiện thí nghiệm để phát hiện diệp lục trong lá và carotenôit trong lá, quả và củ.</b>
<b>2. Kỹ năng</b>



<b>- Rèn luyện thao tác trong phịng thí nghiệm và các kĩ năng thực hành khác như nhanh nhẹn, khéo léo vv…</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


-Giáo dục ý thức tìm hiểu thực tiễn vấn đề khoa học thơng qua thí nghiệm trong học đường.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


<b>1. Dụng cụ:</b>


+ Cốc thuỷ tinh( hoặc nhựa sứ),có mỏ.


+ Ống đong bằng nhựa hoặc bằng thuỷ tinh loại 20 – 50ml.


+ Ống đong hoặc ống nghiệm bằng thuỷ tinh( hoặc nhựa) trong suốt.
<b>2. Hoá chất:</b>


- Nước sạch
- Cồn 90-96o


<b>3. Mẫu vật</b>


- Lá xanh, lá già màu vàng, các loại quả, củ như quả gấc, xoài, hồng, cà chua…
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Thực nghiệm và hoạt động nhóm
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2.Cách tiến hành.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>



<b>* Hoạt động 1</b>
GV: Nhắc lại kiến thức qua câu hỏi:


<b>H. Diệp lục có mặt ở đâu? Vai trị của diệp</b>
lục trong hoạt động sống của cây xanh?
GV: Đọc SGK để nêu cách tiến hành phát
hiện diệp lục trong lá cây?


GV nhận xét và hoàn thiện. Đồng thời nhấn
mạnh các bước sau:


+ Cần tách bỏ gân và xé nhỏ lá cho vào cối
nghiền( Không giã mạnh gây ồn)


+ Khi chắt lọc không để cặn bã rơi vào
trong dịch chiết làm mất độ chính xác của
thí nghiệm


HS: nhớ kiến thức cũ và trả
lời


HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi


+ Mẫu vật
+ Dụng cụ


<b>I. PHÁT HIỆN DIỆP LỤC QUA LÁ</b>
<b>CÂY XANH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ Cẩn thận các dụng cụ thuỷ tinh dễ vỡ.
<b>GV hướng dẫn HS làm bài </b>


<b>* Hoạt động 2:</b>


GV: Quá trình phát hiện ra Carotenôit
giống với các bước tiến hành phát hiện ra
diệp lục.


<b>H: Nêu vai trị của carotenơit trong đời </b>
sống


+ Cách tiến hành:


HS tiến hành tương tự kể cả
đối chứng và thí nghiệm.
HS trả lời về vai trò của
carotenoit.


<b>II. PHÁT HIỆN CAROTENOIT QUA</b>
<b>HOA QUẢ CỦ </b>


Kết quả trong báo cáo của HS


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>


<b>* GV : Yêu cầu HS nhắc lại các loại thực phẩm giàu carotenooit? </b>
<b>VI. DẶN DÒ: </b>



Trả lời câu hỏi trong sgk. Đọc bài tiếp theo.
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


...
....


...
....


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Ngày soạn 30/9/2012 Ký duyệt
Ngày giảng: Tuần 7


<b>TIẾT 12. BÀI 14: THỰC HÀNH: PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- HS phát hiện được q trình hơ hấp ở thực vật thông qua sự thải CO</b>2 và hút O2.


<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn luyện các kĩ năng thực hành, sự tỉ mỉ trong thao tác thí nghiệm</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


<b>- Tạo cho HS tính nghiêm túc trong khoa học, và có nhìm nhận đúng vấn đề hơ hấp </b>
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


<b>GV Chuẩn bị tiến hành thí nghịêm theo nhóm: mỗi nhóm 5-6HS:</b>
+ Mẫu vật: Hạt ( lúa, ngô hay các loại đậu) mới nhú mầm.



+ Dụng cụ: Bình thuỷ tinh có dung tích 1lít, nút cao su khơng khoan lỗ, nút cao su có khoan 2 lỗ vừa khít với
ống thuỷ tinh hinhg chữ U và phễu thuỷ tinh, ống nghiệm, cốc có mỏ.


+ Hố chất: Nước bari [Ba(OH)2], diêm


<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>
-Thực nghiệm và hoạt động nhóm.
<b>IV. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH</b>


<b>HOẠT ĐỘNG VỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>K ẾT QUẢ THỰC HÀNH</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


<b> - Gv yêu cầu HS nghiên cứu SGK và</b>
cho biết các bước tiến hành thí
nghiệm phát hiện hơ hấpqua sự thải
CO2?


<b>H. Hiện tượng gì xảy ra và giải thích</b>
tại sao?


GV Nhận xét và kết luận :


<b>- Hs nghiên cứu SGK và tiến</b>
hành thí nghiệm cách 1,5 -2h.
Nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi:
- Cho 50g các hạt mới nhú mầm
vào bình thuỷ tinh. Nút chặt bình
bằng nút cao su đã gắn ống thuỷ
tinh như hình vẽ H14.1



Hs quan sát thí nghiệm và nhận
thấy sự biến đổi của nước vơi từ
trong sang đục


<b>I. Thí nghiệm 1:PHÁT HIỆN HƠ</b>
<b>HẤP QUA SỰ THẢI CO2</b>


<b>- Do hơ hấp của hạt, CO</b>2 tích luỹ lại


trong bình, CO2 nặng hơn khơng khí nên


khơng thể khuếch tán qua ống và phễu ra
mơi trường bên ngồi bình.


- Khi rót nước vào bình thí nghiệm nước
đẩy khí CO2 đi ra theo ống và đi vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>H. Bằng cách nào để khẳng định về</b>
quá trình hơ hấp có sự thoát hơi
nước?


HS nghiên cứu SGK và trả lời:
Thở bằng miệng vào một ống
nghiệm có chứa nước vơi thì ống
nghiệm bị vẫn đục.


<b> Kết quả thực hành</b>
* Hơ hấp thực vật có thải khí CO2



<b> </b>


<b>Hoạt động 2</b>


GV cho HS quan sát lại H14.2 đã giới
thiệu ở bài trước, yêu cầu hs cho biết
cách tiến hành thí nghiệm:


<b>GV Nhận xét và kết luận :</b>


Vậy hiện tượng xảy ra ở hai bình như
thế nào?


<b>HS cử đại diện trả lời:</b>


<b>+ Lấy 100g hạt mới nhú mầm và</b>
chia thành 2 phần bằng nhau
+ Một phần đổ nước sôi lên và
một phần để nguyên.


+ Cho hai phần vào hai bình có
nút chặt


+ Sau 1,5 đến 2h mở bình nút
chứa hạt sống và nhanh chóng
đưa que nến đang cháy vào bình.
Tương tự làm giống bình hạt sống
cho bình hạt chết.


N3: HS quan sát hai thí nghiệm ở


hai bình và cử đại diện trả lời:


<b>II. Thí nghiệm 2: PHÁT HIỆN HƠ</b>
<b>HẤP QUA SỰ THẢI O2</b>


<b>- Bình hạt sống: Cây nến tắt vì khơng</b>
có O2 để duy trì sự cháy.


<b>- Bình hạt chết: Cây nến vẫn cháy vi</b>
lượng O2 trong bình khơng mất đi.


* Kết luận : Q trình hơ hấp thực vật
hút O2 và thải CO2


<b>V. THU HOẠCH:</b>


<b>- Mỗi học sinh phải viết tường trình các thí nghiệm trên, rút ra kết luận cho từng thí nghiệm và chung cho cả hai thí </b>
nghiệm.


- Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp.


* GV nhận xét kết quả của từng nhóm, nhận xét buổi thực hành của lớp.


<b>VI .DẶN DỊ: Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới: Bài 15. Tiêu hoá ở Động vật</b>
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
....


...


....


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

N soạn: 30/9/2012 Ký dut
N gi¶ng:Tuần 7


<b>B. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>TIẾT 14. BÀI 15: TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT</b>



<b> I. MỤC TIÊU bµi häc</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Mơ tả được q trình tiêu hố trong khơng bào tiêu hố , túi tiêu hố và ống tiêu hoá.
- Phân biệt được tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào.


- Thấy được sự khác nhau trong hấp thụ các chất từ môi trường vào cơ thể thực vật và động vật
<b> 2. Kỹ năng:</b>


<b> Rèn kỹ năng quan sát , phân tích, so sánh và tổng hợp.</b>
<b> 3. Thái độ, hành vi:</b>


Thấy được vai trò của tiêu hoá đối với đời sống động vật và từ đó có những phương pháp và cách ăn uống hợp lý
nhăm đảm bảo sức khỏe cho bản thân.


<b>II. chn bÞ cđa vg& hs</b>


- Tranh phóng to các hình từ 15.1 đến 15.6 SGK.
- Bảng15 trang 63 SGK


<b>III. hoạt động dạy và HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài củ:</b>



-Vì sao nói cây xanh tồn tại và phát triển như một thể thống nhất?


- Hô hấp ở cây xanh là gì? Hơ hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hơ hấp kị khí?
- Trong những trường hợp nào thì diễn ra lên men ở thực vật.


<b> 2 Bài mới:</b>
<b> * Mở bài: </b>


Cây xanh tồn tại được là nhờ quá trình trao đổi chất và năng lượng với mơi trưịng thơng qua các q trình: Hút
nuớc và muối khống ở


rễ; quang hợp diễn ra ở lá; hô hấp diễn ra chủ yếu ở rễ. Như vậy ở người và động vật thực hiện trao đổi chất với
môi trường như thế nào


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>- Cho HS quan sát hình 15.1 đến 15.4 và </b>
xem câu hỏi SGK, yêu cầu :


<b>H. Đánh dấu X vào đáp án đúng nhất? </b>
<b>H. Từ đó cho biết: Tiêu hố là gì?</b>
- GV đặt vấn đề: Ở các nhóm sinh vật có
mức độ tổ chức cơ thể khác nhau thì có hinh
thức tiêu hố giống nhau khơng?


<b>H. Động vật có các hính thức tiêu hố nào?</b>


-GV thơng báo để chuyển sang nội dung II
va III và IV:



Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hố
trong khơng bào tiêu hố, ở cấc nhóm đơng
vật khác thức ăn được tiêu hố bên ngồi tế
bào( trong túi tiêu hố hoặc ống tiêu hoá):


<b> Hoạt động 2:</b>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung SGK
và quan sát hinh vẽ 15.1 (Tiêu hoá nội bào ở
trùng đe giày), hỏi:


<b>H. Ở động vật đơn bào, chưa có cơ quan tiêu</b>
hố tiêu hố thức ăn theo hình thức nào?
<b>H. Bộ phân nào thực hiện ?</b>


<b>H. Quá trình diễn ra như thế nào? ( Mơ tả </b>
q trình tiêu hố thức ăn ở trung giày?)


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>H. Nhóm động vật nào có túi tiêu hóa?</b>
<b>H. Hình thức tiêu hố ở nhóm động vật có </b>
túi tiêu hố?


<b>H. Q trình tiêu hố diễn ra ở nhóm đơng </b>
vật trên như thế nào?( Mơ tả q trình tiêu
hố và hấp thụ thức ăn ở thuỷ tức?


<b>H. Tại sao ở thuỷ tức phải có thêm q trình </b>


tiêu hố nội bào?


<b>H. Tiêu hố thức ăn trong túi tiêu hố có ưu </b>
điểm gì so với tiêu hố nội bào?


<b> Hoạt động 4:</b>


<b>H. Nhóm động vật nào có ống tiêu hố? </b>
<b>H. Cấu tạo ống tiêu hoá?</b>


Khác với ống tiêu hoá như thế nào?


- GV yêu cầu HS trả lời bằng cách điền nội
dung vào phiếu học tập.


- GV nhận xét , bổ sung giúp HS hoàn thiện
kiến thứ

c:



Nội dung Túi TH Ống


SGK và kiến thức lớp
dưới kết hợp quan sát
hình , trao đổi nhóm trả
lời:


- Đáp án đúng là : B
- HS lắng nghe và trả lời:
không giống nhau.
HS nghiên cứu nội dung
SGK và trả lời:



Có hai hình thức tiêu
hố:


+ Tiêu hố nội bào
+ Tiêu hoá ngoại bao.


- HS đọc nội dung SGK
va trao đổi nhom trả lời
câu hỏi


 Theo hình thức nội
bào


 Thức ăn được tiêu hố
trong khơng bào tiêu hoá.
- Thức ăn vào túi tiêu hoá
 chất ding dưỡng.
HS nghiên cứu SGK và
trao đổi nhóm tra lời:
 Nhóm động vật thuộc
ngành ruột khoang và
giun dẹp.


 Tiêu hố theo hình
thức ngoại bào và nội
bào.


 Diễn ra trong túi tiêu
hoá và trong tế bào thành


túi tiêu hoá


 Thức ăn mới được
tiêu hoá dở dang trong
túi tiêu hoá.


 Tiêu hoá được những
thức ăn có kích thước lớn
và khác nhau.


- HS nghiên cứu SGK trẻ
lời


Nhóm động vật có
xương sống.


<b> 1. Khái niệm:</b>


Tiêu hố là q trình biến đổi và hấp
thụ thức ăn thành những chất dinh
dưỡng,đồng thời tạo ra năng lượng,
hình thành phân thải ra ngồi.


<b>2. Các hình thức tiêu hố ở động vật:</b>
- Tiêu hoá nội bào: (tiêu hoá bên trong
tế bào): Đây là hình thức tiêu hố đặc
trưng cho cơ thể động vật đơn bào và
đa bào bậc thấp chưa có cơ quan tiêu
hố.



- Tiêu hố ngoại bào ( tiêu hố bên
ngồi tế bào) : Đây là hình thức tiêu
hố dặc trưng cho cơ thể động vật đa
bào đã có sự phân hố rõ rệt cơ quan
tiêu hố.


<b>II. TIÊU HỐ Ở ĐỘNG VẬT </b>
<b>CHƯA CĨ CƠ QUAN TIÊU HỐ</b>
<b>( TIÊU HỐ Ở ĐỘNG VẬT ĐƠN </b>
<b>BÀO)</b>


<b>1.Tiêu hoá thức ăn ở động vật đơn bào </b>
là tiêu hố nội bào.


<b>2. Q trình:</b>


Thức ăn vào vào không bào TH


chất đơn giản đi vào tế bào chất., còn
chất thải được thải ra ngồi.


<b>III. TÊU HỐ Ở ĐỘNG VẬT CĨ </b>
<b>TÚI TIÊU HOÁ ( TIÊU HOÁ Ở </b>
<b>ĐỘNG VẬT ĐA BÀO BẬC THẤP, </b>
<b>CHƯA CĨ CƠ QUAN TIÊU HĨA).</b>
<b>1. Động vật có túi tiêu hoá: Ngành </b>
ruột khoang và giun dẹp, tiêu hố thức
ăn theo hình thức tiêu hố nội bàovà
tiêu hố ngoại bào.



<b>2. Q trình: Thức ăn vào túi tiêu hoá </b>
 tiêu hoá ngoại bào thành các mảnh
nhỏ thức ăn tiêu hoá nội bào thành
các chất dinh dưỡng.



<b>3. Ưu điểm: </b>


Tiêu hoá được những thức ăn khác
nhau có kích thước lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

TH
Mức độ trộn


lẫn


Nhiều khơng


Mức độ hồ
lỗng của
dịch tiêu
hóa


Nhiều Ít


Mức độ
chun hoá
của các bộ
phận



Thấp Cao


Chiều đi
của thức ăn


Thức ăn và chất
thỉa vào ra cùng
chiều.


1
chiều
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 15.3 đến
15.6 và mơ tả:


<b>H. Q trình tiêu hố thức ăn diễn ra trong </b>
các bộ phận của ống tiêu hoá?


- GV yêu cầu HS trả lời bằng cách hoàn
thành nội dung phiếu học tập sau.


Bộ phận TH cơ học TH hoá học
Miệng


T.quản
Dạ dày
Tuỵ
Gan
Ruột non
Ruột già



- GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến
thức cho HS.


<b>H. Ưu điểm của tiêu hố thức ăn trong ống </b>
tiêu hóa?.


<b>* Liên hệ mơi trường: </b>


<b>H. Phân của động vật có vai trị gì với mơi </b>
trường?


<b>H. Các chất dinh dưỡng động vật lấy từ đâu?</b>
Mặt trái của nó là gì? Biên pháp khắc phục
<b>H. Nêu các bệnh liên quan đến hệ tiêu hoá? </b>
Nguyên nhân ? Khắc phục?


- Gv nhận xét, bổ sung và giúp hs ghi nhớ
kiến thức.


- HS trao đổi nhóm và
hoạt động độc lập, đại
diện nhóm trả lời.
- Các bạn khác bổ sung.


<b>- HS liên hệ bản thân và </b>
kiến thức hiểu biết của
mình và trao đổi nhóm
trả lời.


- Đại diện nhóm trình


bày


- HS trao đổi nhóm và
nghiên cứu hính vẽ SGK,
kết hợp kiến thức thực tế
trả lời.


- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác bổ
sung.


HS liên hệ kiến thức thực
tế trả lời.


<b>ỐNG TIÊU HOÁ.( TIÊU HÓA Ở </b>
<b>ĐỘNG VẬT ĐA BÀO BẬC CAO ĐÃ</b>
<b>CÓ CƠ QUAN TIÊU HỐ):</b>


<b>1. Ống tiêu hóa: là một ống dài,được </b>
cấu toạ từ nhiều bộ phận với chức năng
khác nhau.Thức ăn đi theo một chiều
trong ống tiêu hoá.


<b>2.Quá trình:</b>


Ở động vật có ống tiêu hố thức ăn
được tiêu hố hố trong ống tiêu hố
theo hình thức tiêu hoá ngoại bào nhờ
hoạt động cơ học của các bộ phận trong
ống tiêu hoá và hoạt động hoá học của


các enzim dịch tiêu hoá  chất ding
dưỡng đơn giản và được hấp thụ trực
tiếp vào máu qua thành ruột. Thức ăn
không được tiêu hoá sẽ tạo thành phân
và được thải ra ngồi.


<b>3. Ưu điểm:</b>


Mỗi bộ phận trong ống tiêu hố có một
chức năng riêng nên hiệu quả tiêu hố
cao.



<b>ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP</b>


Bộ phận TH cơ học TH hoá học


Miệng Nhai làm nhỏ thức ăn Nước bọt chứa enzim Amilaza


T.quản Không Không


Dạ dày Co bóp trộn dịch vị Dạ dày chứa enzim pepin,HCl,


chimozin,lipaza


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Gan Khơng Dịch mật nhũ tưong hố mỡ.


Ruột non Co bóp Chứa ezim tiêu hố prơtêin


Ruột già Co bóp tống phân ra ngồi Khơng.



<b>IV. kÕt thóc bµi häc:</b>


<b> 1. So sánh ưu điểm của tiêu hoá thức ăn ở động vật có ống tiêu hố ,túi tiêu hố và chưa có cơ quan tiêu hố.</b>
2. Phân biệt tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào.


<b>V. DẶN DÒ:</b>


<b> 1. Đọc khung tổng kết cuối bài và soạn bài mới</b>
2. Trả lời câu hỏi cuối bài.


<b>VI. rót kinh nghiƯm giê d¹y:</b>


……….
Ngày soạn: 14/10/2012 Ký dut
N. giảng: Tuần 9


<b>Tiết 15: BI 16: TIấU HO NG VẬT (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


<b> Qua bài này HS phải :</b>


- Nêu được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hố thích nghi với thức ăn thực vật và thức ăn động vật
- So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hoá của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật.


<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, làm việc độc lập với sgk.</b>


<b>3. Thái độ, hành vi</b>


-Thấy được đặc điểm tiến hoá của động vật trong hệ tiêu hố
<b>II. chn bÞ cđa gv & hs</b>


- Tranh phóng to về hệ tiêu hố của động vật có vú ăn thịt( H16.1)
- Tranh về hệ tiêu hoá của động vật ăn thực vật( H16.2)


- Cỏc mẫu vật hoặc mụ hỡnh răng và hộp sọ của động vật cú vỳ ăn thực vật và ăn thịt ( Nếu cú)
<b>III. hoạt động dạy và học</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Quá trình tiêu hoá nội bào khác với tiêu hoá ngoại bào như thế nào?.Các kiểu tiêu hóa ở động vật?.
- Q trình tiêu hóa ở đối tượng nào là tiến hố nhất? Vì sao?


<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Mở bài: </b>


Liệt kê một số động vật sống trong một khu rừng nhiệt đới mà em biết?
HS: Cừu, thỏ, nai. hổ, mèo, chó sói…


GV:Trong các đv này có một số chuyên ăn thức ăn là động vật, một số ăn thực vật. Vậy cấu tạo của cơ quan tiêu
hố có những đặc điểm thích nghi với các loại thức ăn đó như thế nào? , Đó là nội dung của bài học hôm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>Ho</b>



<b> ạt động 1</b>


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu H16.1
và cho biết:


<b>H. Ống tiêu hóa của thú ăn thịt có</b>
những đặc điểm nào thích nghi với
thức ăn là thịt mềm và giàu chất dinh
dưỡng?


- HS tổ chức quan sát H16.1 trao đổi
nhóm và trả lời.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.


u cầu nêu được:


- Thú ăn thịt có các đặc điểm thích
nghi sau:


<b> V. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ Ở THÚ</b>
<b>ĂN THỊT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Để hoàn thành câu hỏi trên yêu cầu
HS hoàn thành nội dung trong phiếu
học tập sau:


Bộ phận Động vật ăn thịt


Miệng


Dạ day
Ruột
Manh
tràng


- GV nhận xét nhóm trình bày và bổ
sung, hoàn thiện kiến thức.


<b>Hoạt động 2</b>


- GV yêu cầu HS kết hợp với việc
nghiên cứu SGK và quan sát H16.2
về đặc điểm tiêu hoá của thú ăn thực
vật. Hãy hoàn thành nội dung phiếu
học tập sau:


Bộ phận Độngvật ăn thực vật
Miệng


Dạ dày
Ruột non
Manh tràng


<b>* GV gợi ý:</b>


<b>H. Tìm hiểu những đặc điểm cấu tạo</b>
phù hợp với chức năng tiêu hoá và
hấp thụ thức ăn thực vật?



<b>H. Ưu điểm của tiêu hoá thức ăn</b>
trong dạ dày 4 túi so với dạ dày 1
túi?


<b>H. Nhai lại thức ăn ở một số động</b>
vật như trâu, bị, cừu, dê có tác dụng
gì?


* Để hiểu hoạt động tiêu hóa thức ăn
ở động vật nhai lại GV yêu cầu học
sinh nghiên cứu nội dung SGK trình
bày q trính tiêu hố cỏ trong dạ
dày 4 ngăn của trâu bị:


<b>H. Em có nhân xét gì về cấu tạo của</b>
ống tiêu hóa với các loại thức ăn?
* Sau đó, GV trình bày lại rõ ràng,
chính xác cho học sinh ghi nhớ lại
kiến thức.


<b>* Liên hệ môi trường:</b>


<b>H. Làm thế nào để bảo vệ nguồn gen</b>
quí hiếm và sự đa dạng sinh học?


+ Răng chia thành: răng cửa, răng
nanh và răng hàm: Dùng để cắt, xé
nhỏ thức ăn và nuốt.



+ Dạ dày đơn, to chứa được nhiều
thức ăn.


+ Ruột ngắn hơn ruột thú ăn thực vật.


- HS lắng nghe và bổ sung kiến thức
vào bảng, hoàn thiện nội dung kiến
thức.


- Hs tiếp tục nghiên cứu SGK và
H16.2 về đặc điểm cấu tạo hệ tiêu
hoá của thú ăn thực vật. Và thảo
luận hoàn thành phiếu học tập.


- HS nghiên cứu nội dung SGK và
nhận biết kiến thức trả lời câu hỏi.


→ Thức ăn khác nhau, cấu tạo của
ống tiêu hóa khác nhau.


HS liên hệ và trả lời được:


- Cần bảo vệ cây xanh, trång cây gây
rừng- là nơi trú ngụ và sinh sống cho
các loài động vật.


- Cấm săn bắt các lồi động vật q
hiếm và có các bộ luật nghiêm cấm
việc săn bắt động vật quí hiếm.



<b>VI. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ Ở THÚ</b>
<b>ĂN THỰC VẬT.</b>


Nội dung trong phiếu học tập.


<b>ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Răng</b> - Răng cửa hình chêm giúp gặm và lấy thịt ra khỏi xương


- Răng nanh nhọn và dài dùng để cắm vào con mồi và giữ mồi cho thật chặt.


-Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn dùng để cắt thịt thành các mảnh nhỏ để dễ nuốt.
- Răng hàm nhỏ nên ít được sử dụng


<b>Dạ dày</b> - Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày đơn.


- Thịt được tiêu hoá cơ học giống như trong dạ dày người ( Dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn và
làm thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thuỷ phân prôtêin thành các peptit)


<b>Ruột non</b>


-Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non của ĐV ăn thực vật.


-Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và hấp thụ trong ruột non giống ở người
<b>Manh tràng</b> -Manh tràng không phát triển và khơng có chức năng tiêu hố thức ăn.


<b>ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2</b>
<b>Động vật ăn thực vật</b>


<b>Răng</b> <b>- Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ.</b>


- Răng cạnh hàm và răng hàm phát triển, dùng để nghiền nát cỏ khi động vật nhai.


<b>Dạ dày</b> <b>- Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn(1 túi)</b>


-Dạ dày trâu, bị có 4 túi. Ba túi đầu tiên là dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách. Túi thứ 4 là dạ múi
khế.


|+ Dạ cỏ là nơi dự trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều VSV tiêu hố
xenlulơzơ và các chất dinh dưỡng khác.


+ Dạ tổ ong và dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước.


+Dạ múi khế tiết ra Pepsin và HCl tiêu hố prơtêin có trong cỏ và VSV từ dạ cỏ xuống. Bản thân
VSV cũng là nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật


<b>Ruột non</b>


<b>- Ruột non có thể dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của đv ăn thịt.</b>
Các chất D2<sub> được tiêu hóa hố học và hấp thụ trong ruột non giống như ở người.</sub>


<b>Manh tràng</b> <b>- Manh tràng rất phát triển và có nhiều VSV sống cộng sinh tiếp tục tiêu hoá xenlulozơ và các chất </b>
dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ qua thành manh
tràng.


<b>iV. KÕt thóc bµi häc:</b>


1. Học sinh đọc nhớ phần tóm tắt in nghiêng trong sách giáo khoa.
<b> 2. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:</b>


Câu 1: Thứ tự các ngăn từ trước đến sau của dạ dày ở động vật ăn cỏ nhai lại là:


a. Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.


b. Dạ cỏ, dạ lá sách, dạ tổ ong, dạ múi khế.
c. Dạ tổ ong, dạ cỏ, dạ lá sách, dạ múi khế
d. Dạ cỏ, dạ múi khế, dạ lá sách, dạ tổ ong
Câu 2: Ở trâu, bò thức ăn tiêu hoá sinh học ở:


a. Dạ cỏ b. Dạ tổ ong c. Dạ lá sách d. Dạ múi khế


Câu 3: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn:


a. Cừu b. Bồ câu c. Chuột d. Gà


<b>V. DẶN DÒ:</b>


Trả lời câu hỏi trong sgk. Đọc bài tiếp theo.
<b>VI. rút kinh nghiệm giờ dạy</b>


..
...


..
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Ngày soạn: 14/10/2012 Ký duyệt
N. giảng: Tuần 9:


<b> </b>


<b>TiÕt 16: BÀI 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :


- Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt hô hấp


-Liệt kê các hình thức hơ hấp của động vật ở nước và ở cạn.


-Giải thích được tại sao động vật sống ở nước và trên cạn có khả năng trao đổi khí hiệu quả
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, làm việc độc lập với sgk.</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


-Thấy được sự thống nhất của sinh giới về đặc điểm trao đổi chất
<b>II. chn bÞ cđa gv & hs</b>


Sử dụng cỏc hỡnh vẽ H17.1, H17.2, H17.3, H17.4, H17.5 SGK
<b>IịI hoạt động dạy và học</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


? Đặc điểm thích nghi của hệ tiêu hóa của động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt?
<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề</b>

: (1’) Động vật muốn tồn tại phải luôn ln có q trình hơ hấp với mơi trường để cung cấp năng


lượng cho cơ thể hoạt động. Vậy quá trình hơ hấp ở động vật diễn ra như thé nào? Có gì khác so với hơ hấp ở



thực vật?



<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b> Hoạt động 1</b>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội
dung sgk,hình vẽ từ 17.1 đến
17.4 kêt hợp kiến thức lớp dưới
và thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi sau:


<b>N Hơ hấp là gì?</b>


<b>T? Liệt kê các hình thức hơ hấp</b>
của động vật ở nước và ở cạn ?
<b>T? Trả lời lệnh 1 trong sgk?</b>
- GV đánh giá hoạt động của các


- HS thảo luận nhóm và đại
diện nhóm trình bày


- Các nhóm khác bổ sung và
nhan xét.


Yêu cầu nêu được :


Đáp án đúng trong sgk về hô


hấp ở động vật là đáp án B.


<b>I. KHÁI NIỆM HÔ HẤP Ở ĐỘNG </b>
<b>VẬT</b>


<b> 1. Khái niệm:</b>


Hô hấp ở động vật là tập hợp những q
trình trong đó cơ thể lấy oxi từ bên ngồi
vào để oxi hố các chất trong tế bào, giải
phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt
động sống của cơ thể, đồng thời thải khí
CO2 ra ngồi.


<b>* Sơ đồ tóm tắt</b>

50



O



2


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

nhóm, hồn thành kiến thức.
<b> * GV thơng báo:</b>


Q trình hơ hấp bao gồm hơ hấp
ngồi và hơ hấp trong ( hô hấp tế
bào). Nội dung bài 17 là đề cập
đến hơ hấp ngồi. + Hơ hấp
ngồi là quá trình trao đổi khí
giữa cơ thể với mơi trường sống


thơng qua bề mặt trao đổi khí của
các cơ quan hô hấp: phổi, mang,
da...


+ Hô hấp trong là q trình trao
đổi khí giữa tế bào với máu và
dịch kẽ tế bào, ơxi hố các chất
trong tế bào, giải phóng CO2


<b>* Giáo dục mơi trường:</b>
<b>GV hỏi: </b>


<b>H. Làm thế nào để đảm bảo</b>
thuận lợi cho hoạt động hơ hấp ở
các lồi động vật?


<b>H. Trong thực tế các em đã làm</b>
được diều đó hay chưa? Ví dụ?
<b>H. Trong cuộc sống các em cần</b>
làm gì để phổ biến kiến thức này
dến những người chưa biết?
<b>H. Nếu môi trướng nước, mơi</b>
trường khơng khí của chúng ta bị
ơ nhiễm thì ảnh hưởng như thế
nào đến sức khoẻ con người?


<b>Hoạt động 2</b>


GV đặt vấn đề để dẫn vào mục
II: Vậy bộ phận nào sẽ thực hiện


chức năng lấy oxi và thải khí
CO2.


- GV cho HS nghiê cứu mục II
SGK , kết hợp thảo luận nhóm
trả lời các câu hởi sau:


<b>H. Thế nào là bề mặt trao đổi</b>
khí?


<b>H. Đặc điểm?</b>


<b>H. Nguyên tắc trao đổi khí?</b>


<b>Ho</b>


<b> ạt động 3</b>


<b>* GV lưu ý cho HS ghi nhớ</b>
<b>kiến thức:</b>


Bề mặt TĐK của cơ quan hô hấp
ở động vật khác nhau nên hiệu
quả hô hấp ở động vật khác nhau


Hs lắng nghe và ghi nhận kiến
thức,


- HS liên hệ và trả lời được:
→ Giữ cho môi trường sống


trong lành, không ô nhiễm để
đảm bảo cho q trình hơ hấp ở
động vật và con ngưới diễn ra
thuận lợi.


→ Trồng nhiều cây xanh,
thường xuyên làm sạch môi
trường.


→ Tuyên truyền đến những
ngưới dân. Có phản ứng, góp ý
với những người hàng xóm
sống khơng vệ sinh.


→ Môi trường bị ô nhiễm sẽ
dẫn đến một số bệnh của đường
hô hấp như viêm phổi, viêm
xoang, bệnh đường ruột ( dịch
tả, dịch xuất huyết đường
ruột…)…


-HS trả lời được đó là: Bề mặt
trao đổi khí.


Cơ thể Mơi trường


<b>2. Các hình thức hơ hấp: </b>


a. Động vật ở cạn : Hô hấp bằng phổi;


da


( qua bề mặt cơ thể ) ; ống khí.


b. Động vật ở nước: Hơ hấp bằng mang


<b>II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ:</b>
<b> 1. Khái niệm bề mặt trao đổi khí:</b>
Bơ phận cho oxi và CO2 từ mơi trường


ngồi khuếch tán vào trong tế bào ( hoặc
máu) và CO2 khuếch tán từ tế bào ( hoặc


máu) ra ngoài gọi là bề mặt trao đổi khí.
<b> 2. Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí:</b>
- Diện tích bề mặt trao đổi khí lớn. ( Tỉ lệ
giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và thể
tích cơ thể )


- Mỏng và luôn ẩm ướt giúp oxi và CO2


dễ dàng khuếch tán qua.


- Có nhiều mao mạch và mạch máu, máu
có chứa sắc tố hơ hấp (hồng cầu)


- Có sự lưu thơng khí  tao ra sự chênh
lệch nồng độ khí CO2 và oxi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

nên hiệu quả trao đổi khí của


chúng cũng khác nhau:


Ví dụ: Thú và bị sát đều trao đổi
khí bằng phổi nhưng do diện tích
trao đổi khí của phổi thú lớn hơn
(nhiều phế nang hơn) nên hiệu
quả trao đổi khí của thú cao hơn.


<i><b>- GV cho HS quan sát hình 17.1</b></i>
<i><b>( trao đổi khí qua da của giun</b></i>
<i><b>đất) kết hợp nghiên cứu sgk trả</b></i>
<i><b>lời:</b></i>


<b>H. V× sao da của giun đất đảm</b>
nhận được chức năng hô hấp?


<i><b>GV yêu cầu HS quan sát H17.2</b></i>
<i><b>và nghiên cứu mục II.2 hãy mơ</b></i>
<i><b>tả q trình trao đổi khí ở cơn</b></i>
<i><b>trùng?</b></i>


<b>H.V× sao hệ thống ống khí trao</b>
đổi khí đạt hiệu quả cao?


<b>* GV lưu ý:</b>


Ở cơn trùng, hệ tuần hồn khơng
có chức năng trong vận chuyển
khí vì các ống khí phân nhánh
đến tận các tế bào.



-GV yêu cầu HS quan sát H17.3
<b>và nghiên cứu mục II.3,hỏi:</b>
<b>H. Đối tượng sinh vật nào thực</b>
hiện hơ hấp bằng mang?


<b>H. Cấu tạo của mang có những</b>
đặc điểm nào giúp cá thực hiện
hiệu quả quá trình hô hấp bằng
mang?


<b>GV Bổ sung:</b>


Cấu tạo của mang gồm nhiều
cung mang và rất nhiều phiến
mang. Điều này giúp cho cá có
bề mặt trao đổi khí khá lớn.
<b>H. Vì sao trao đổi khí ở cá xương</b>
lại đạt hiệu quả nhất?


<b>GV giải thích thêm:</b>


*Dịng nước chảy một chiều từ


HS lắng nghe


<b>- HS trả lời được : </b>


+ Vì da của giun đất có đầy đủ
các đặc điểm của bề mặt hô


hấp?


+ Côn trùng thực hịên trao đổi
khí qua hệ thống ống khí
Các ống khí thích nghi với chức
năng trao đổi khí do có sự phân
nhánh đến các cơ quan và bộ
phận của cơ thể.


→Vì hệ thống ống khí được
phân nhánh đến tận các tế bào
của cơ thể.


HS nghiện cứu SGK, H17.3
thảo luận và trả lời câu hỏi
 cá thực hịên q trình hơ hấp
bằng mang


 Cấu tạo:


+ Tỉ lệ S/ V khá lớn


+ Bề mặt trao đổi khí mỏng và
ẩm ướt


+ Có nhiều sắc tố hơ hấp
+ Có sự lưu thơng khí


HS tìm hiểu nội dung SGK và
trả lời:



→Vì bề mặt trao đổi khí của cá
có thêm hai đặc điểm:


+ Miệng và nắp mang đóng mở
nhịp nhàng tạo dòng nước chảy
liên tục một chiều qua mang
+ Máu chảy trong mao mạch
song song ngược chiều với
dòng nước chảy


* Dòng nứơc chảy bên ngoài
mao mạch ngược chiều với
dòng máu chảy bên trong mao
mạch của mang. Nếu dịng


<b>III. CÁC HÌNH THỨC HƠ HẤP:</b>
<b>1. Hơ hấp qua bề mặt cơ thể:</b>
a. Đại diện:


Động vật đơn bào hay đa bào bậc thấp
như ruột khoang, giun trịn, giun dẹp.
b. Đ ặc điểm:


Trao đổi khí qua da có đầy đủ 5 đặc điểm
của bề mặt hơ hấp. Chất khí được trao đổi
trực tiếp qua bề mặt cơ thể ẩm ướt.
<b>2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.</b>
a. Đại diện: Cơn trùng



b. Đặc điểm:


+ Hệ thống ống khí được cấu tạo từ
những ống dẫn chứa khơng khí (ống khí)
+Các ống khí phân nhánh thành các ống
khí nhỏ nhất tiếp xúc trực tiếp đến các tế
bào của cơ thể. Hệ thống ống khí thơng
với khơng khí bên ngồi nhờ các lỗ thở.
Sự thơng khí trong các ống khí thực hiện
được nhờ sự co giãn của bụng chất khí
được trao đổi giữa tế bào với các ống khí
nhỏ nhất.


<b> 3. Hơ hấp bằng mang</b>
<b> </b>


<b>a. Đại diện: Cá</b>


b. Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở
mang cá:


+ Tỉ lệ S/V khá lớn


+ Bề mặt trao đổi khí mỏng và có nhiều
mao mạch và sắc tố hơ hấp


+ Có sự lưu thơng khí


+ Miệng và nắp mang đóng mở nhịp
nhàng tạo dòng nước chảy liên tục một


chiều qua mang


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

trước ra sau là do:


+ Khi cá thở vào: Cửa miệng cá
mở to ra, thềm miệng hạ thấp
xuống, nắp mang đóng dẫn đến
thể tích khoang miệng tăng lên,
áp suất trong khoang miệng
giảm, nước tràn qua miệng vào
khoang miệng.


+ Khi cá thở ra: Cửa miệng cá
đóng lại, thềm miệng nânglên,
nắp mang mở ra làm thể tích
khoang miệng giảm, áp lực trong
khoang miệng tăng lên có tác
dụng đẩy nước từ trong khoang
miệng đi qua mang.


T? Vì sao mang cá thích hợp trao
đổi khí ở nước?


<b>-GV yêu cầu HS quan sát</b>
<b>H17.5 và nghiên cứu mục II.4,</b>
<b>hỏi:</b>


<b>H. Đại diện động vật hô hấp</b>
bằng phổi?



<b>H. Mơ tả đường dẫn khí?</b>
<b>H. Cơ quan trao đổi khí?</b>
<b>H. Hoạt động thơng khí ?</b>


<b>H. Vì sao phổi của thú trao đổi</b>
khí đạt hiệu quả cao?


<b>H. Vì sao động vật có phổi</b>
khơng hơ hấp ở nước?


<b>GV hướng dẫn HS tra lời các</b>
<b>lệnh trong SGK:</b>


+ Sở dĩ nồng độ oxi trong khơng
khí thở ra thấp hơn so với khơng
khí hít vào ( 16.4o<sub>/o – so với</sub>


20.96o<sub>/</sub>


o ) là do máu trong mao


mạch phổi có phân áp oxi thấp
hơn trong phế nang nên một
lượng khí O2 ( trong phế nang)đã


khuếch tán vào máu trước khi đi
ra khỏi phổi , làm giảm lượng oxi
khi thở ra.


+ Nồng độ khí CO2 trong khơng



khí thở ra cao hơn so với trong
khơng khí hít vào ( 4,1 o<sub>/o – 0,03</sub>
o<sub>/o) là do máu trong mao mạch</sub>


phổi có phân áp CO2 cao hơn


trong phế nang nên khí CO2 từ


mao mạch phổi vào phế nang
làm tăng lượng CO2 khi thở ra.


GV hoàn thiện.


nước chảy bên ngồi mao mạch
mang cùng chiều với dịng máu
chảy bên trong mao mạch mang
thì hiệu quả trao đổi khí sẽ kém
hơn.


HS thảo luận nhóm trả lời:
Vì mang chỉ trao đổi khí hoà
tan trong nước và được lưu
thông qua mang.


HS hoạt động nhóm và hoàn
thành yêu cầu:


+ mô tả đường dẫn khí từ
miệng vào phổi đến phế nang


+ Cơ quan trao đổi khí : Phổi
Ở chim cịn có thêm túi khí
phía sau phổi.


Vì cấu tạo của phổi, đặc biệt
là phổi người có rất nhiều túi
phổi nên có bề mặt tiếp xúc lớn.
 HS trao đổi trả lời câu hỏi:
Vì nước tràn vào đường dẫn
khí : Khí quăn, phế quản  khí
khơng lưu thông được trong
đường dẫn khí nên khơng hơ
hấp được và sau một thời gian
thiếu dưỡng khí sẽ chết.


<b>4. Hô hấp bằng phổi</b>


a. Đại diện: chim , thú, bó sát, con người.
* Đường dẫn khí:


+ Khoang mũi
+ Hầu


+ Khí quản
+ Phế quản


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Ở chim cịn có thêm túi khí phía sau phổi.
b. Hoạt động thơng khí: Bị sát, chim, thú
nhờ cơ hô hấp làm thay đổi thể tích
khoang bụng hay lồng ngực.



<b>IV. kÕt thóc bµi häc.</b>


1. Phân biệt hơ hấp ngồi và hơ hấp trong.
2. Sự vân chuyển khí trong cơ thể như thế nào?


→ Khơng khí từ ngoài vào trong cơ thể qua bề mặt trao dổi khí ( Da, mang, ống khí, phổi…) O2 giữ lại. khí CO2


ngồi.


3. Hơ hấp ở động vật đã tiến hóa như thế nà

o



→ Từ đơn giản đến phức tạp và ngày càng chuyên hóa.


<b>* Trắc nghiệm: </b>



1. Nếu bắt giun đất để trên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết. Tại sao?



Ở nơi khô ráo làm cho da của giun đất bị khô dẫn đến O

2

và CO

2

không khuếch tán được qua da và giun nhanh



bị chết.



2. Sự trao đổi khí phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?



a. Diện tích bề mặt trao đổi khí b. Sắc tố hơ hấp có trong ,máu.


c. Khí hậu. d. Số vòng tuần hồn.



3.Hệ thống ống khí trao đổi khí đạt hiệu quả cao là do:


a. Hệ thống ống khí nối với các mạch máu trong cơ thể.


<b> b. Các ống khí tiếp xúc trực tiếp với từng tế bào của cơ thể.</b>




c. Khối lượng của các ống khí lớn. d. Tất cả các ý trên.


4. Phổi của thú có hiệu quả TĐK hiệu quả hơn ở phổi của lưỡng cư và bò sát là do:



a. Phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn. b. Phổi thú có cấu trúc lớn


hơn.



<b> c. Phổi thú có khói lượng lớn hơn. d. Vì phổi thú có nhiều phế nang ,diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.</b>


5. Loài động vật nào sau đây có cơ quan trao đổi khí đạt hiệu quả nhất?



a. Chim b . Thú

C. Lìng cư d. Bß sát.


<b>V. DẶN DÒ:</b>



Đọc khung tổng kết cuối bài


Học bài cũ và soạn bài tiếp theo.


<b>VI. rót kinh nghiƯm giê d¹y</b>


………..
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Ngày 21/10 /2012 Ký dut
N gi¶ng:Tuần 10


<b>TiÕt 17: BÀI 18: TUẦN HOÀN MÁU </b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :



-Nêu được các hệ thống tuần hồn ở giới động vật.


- Trình bày đặc điểm tuần hoàn của hệ tuần hoàn hở và của tuần hồn kín.
- Phân tích ưu thế của tuần hồn kín so với hệ tuần hoàn hở.


- Nêu được sự khác biệt về tuần hồn máu của lưỡng cư, bị sát, chim, thú.
<b> 2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn luyện kĩ năng so sánh giữa các vấn đề, so sánh về đặc điểm cấu tạo thơng qua phân tích tranh vẽ và nghiên</b>
cứu SGK


<b> 3. Thái độ, hành vi</b>


-Giáo dục ý thức tìm hiểu về các cơ quan bộ phận. Đặc điểm tiến hoá của hệ tuần hồn trên quan điểm duy vật
biện chứng.


<b>II. chn bÞ cđa vg & hs</b>
<b> 1 Phương pháp</b>


- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận.
- Thuyết trình - giảng giải.
- Quan sát – tìm tịi
<b> 2. Phương tiện</b>


Tranh vẽ các hệ tuần hoàn hở và kín H18.1, 18.2 và 18.3 SGK
<b>III.TRỌNG TÂM: </b>


<b> - Cỏc dạng hệ tuần hoàn ở động vật</b>
<b>IV. hoạt động dạy và học.</b>



<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


BT1. Trình bày các hình thức hơ hấp của động vật ở nước và ở cạn. Sự tiến hoá của các cơ quan hô hấp ở động
vật từ đơn bào đến đa bào như thế nào?


<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề:(1’) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>T</b>
<b>G</b>


<b>NỘI DUNG CHÍNH</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và
cho biết:


<b>H. Hệ tuần hồn xuất hiện từ nhóm</b>
động vật nào? V× sao?


<b>H. Hệ tuần hồn ở động vật có cấu</b>
tạo như thế nào?


- Giáo viên sử dụng sơ đồ hệ tuần
hoàn kín , yêu cầu HS:


<b>H.Chỉ ra động mạch? tỉnh mạch,</b>
mao mạch ?



<b>H.Chức năng của hê tuần hoàn</b>
trong cơ thể là gì?


<b>H</b>


<b> oạt động 2</b>


<b>- GV thơng báo: Căn cứ vào hệ</b>
mạch người ta chia hệ tuần hoàn
thành hai dạng:


+ Hệ tuần hồn kín
+ Hệ tuần hồn hở


-u cầu HS nghiên cứu sgk và
thảo luận nhóm hồn thành phiêu
học tập số 1.


-GV gợi ý bằng những câu hỏi
sau:


<b>H. Động vật nào có hệ tuần hoàn</b>
hở?


<b>H. Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở?</b>
<b>GV nhận xét và hồn thiện</b>
<b>H. Động vật nào có hệ tuần hồn</b>
kín?



<b>H. Đặc điểm của hệ tuần hồn kín?</b>
<b>H. Hãy chỉ ra đường đi của máu</b>
trên sơ đồ hệ tuần hồn kín và hệ
tuần hồn hở


<b>-GV nhận xét và hoàn thiện:</b>
Đường đi của máu trong hệ tuần
hoàn hở: Máu xuất phát từ tim, qua
hệ thống động mạch và tràn vào
khoang máu và trộn lẫn với nước
mô. Sau khi tiếp xúc và trao đổi
chất với tế bào, máu chui vào TM
về tim. Hệ tuần hồn có một đoạn


HS nghiên cứu SGK và thảo luận
trả lời câu hỏi :


→ Động vật đơn bào và đa bào
bậc thấp chưa có hệ tuần hồn.
→ Động vật đa bào lớn mới xuất
hiện hệ tuần hồn vì cơ thể chúng
phức tạp, việc trao đổi chất qua
bề mặt cơ thể không đáp ứng
đựơc nhu cầu của cơ thể.


→Cấu tạo của hệ tuần hoàn bao
gồm:


+ Dịch tuần hồn: máu và hỗn
hợp máu-dịch mơ



+ Tim


+ Hệ thống mạch máu


- Hs Tổ chức hoạt động hoàn
thành yêu cầu.


- HS lắng nghe bổ sung của GV
để hoàn thiện vo bng so sỏnh


<b>I. Cấu tạo và chức năng của </b>
<b>hệ tuần hoàn</b>


<b>1. Cu to chung</b>


<b> H tun hoàn được cấu tạo bởi các bộ</b>
phận sau:


+ Dịch tuần hồn: máu - dịch mơ


+ Tim: là một cái máy bơm hút và đẩy
máu chảy trong mạch máu


+ Hệ thống mạch máu: gồm hệ thống
động mạch, hệ thống mao mạch và hệ
thống tĩnh mạch.


<b>2. Chức năng:</b>



<b>- Hệ tuần hồn có chức năng vận chuyển</b>
các chất từ bộ phận này đến bộ phận
khác để đáp ứng cho các hoạt động sống
của cơ thể.


<b>II. Các dạng hệ tuần hồn ở</b>
<b>động vật.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

khơng chảy trong mạch gọi là hệ
tuần hồn hở.


- Trong hệ tuần hồn kín: Máu từ
tim lưu thơng trong mạch kín, từ
ĐM qua MM đến TM về tim. Máu
và tế bào trao đổi chất qua thành
mao mạch. Hệ tuần hồn có máu
chảy trong mạch kín gọi là hê tuần
hồn kín.


<b>- GV u cầu HS nghiên cứu nội</b>
<b>dung II.1 và II.2 sgk và trả lời</b>
<b>các câu hỏi sau: </b>


<b>H.Hệ tuần hồn kín có mấy dạng?</b>
<b>H. Hệ tuần hồn đơn có ở động vật</b>
nào?


<b>H. Giải thích tại sao hệ tuần hồn</b>
của cá gọi là hệ tuần hoàn đơn?
<b>H. Hãy chỉ ra đường đi của máu</b>


trong hệ tuần hoàn đơn?


<b>GV hoàn thiện.</b>


<b> - Yêu cầu HS nghiên cứu nội</b>
<b>dung II.2 sgk và trả lời các câu</b>
<b>hỏi sau: </b>


<b>H. Hệ tuần hồn kép có ở động vật</b>
nào?


<b>H. Tại sao được gọi là hệ tuần</b>
hoàn kép?


<b>H. Mơ tả đường đi của máu trong</b>
hệ tuần hồn của thú?


<b> - GV bổ sung và hoàn thiện</b>
<b>H. Hãy nhận xét sự khác nhau về</b>
cấu tạo của tim ở các lồi: cá, ếch
nhái, bị sát, chim và thú.


( Máu ở tim có pha trộn khơng?
Các lồi khác nhau có khác nhau
ko?)


- HS nghiên cứu SGK,thảo luận
và trả lời câu hỏi:


+ Có hai dạng hệ tuần hồn kín


là: hệ tuần hồn đơn và hệ tuần
hồn kép


<b>+ Cá có hệ tuần hồn đơn vì</b>
<b>máu chỉ đi một vòng trong cơ</b>
<b>thể</b>


- HS nghiên cứu và cử đại diện
trả lời


<b>+ Gọi là hệ tuần hồn kép vì có </b>
hai vịng tuần hồn trong hệ tuần
<b>hồn. Máu đi qua tim hai lần</b>
HS trả lời:


+ Ở cá là HTH đơn (Tim có hai
ngăn: 1 TT và 1TN ). Còn ở
lưỡng cư (ếch nhái - tim có 3
ngăn, có một tâm thất); bị
sát(tim có


4 ngăn- vách ngăn hụt);


chim và thú (tim có 4 ngăn- có
vách ngăn hồn tồn): có hệ tuần
hồn kép.


<b>2. Các dạng hệ tuần hồn kín</b>


<i><b>a. Hệ tuần hồn đơn</b></i>



<b> + Có ở cá</b>


+ Máu được tim bơm vào động mạch
lên mang, máu đi qua hệ thống mao
mạch mang để thực hiện trao đổi khí, sau
đó đi vào động mạch lưng, vào hệ thống
mao mạch và về tĩnh mạch, cuối cùng về
tim.


+ Máu chỉ đi một vịng


<i><b>b.Hệ tuần hồn kép</b></i>


<b> + Có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú. </b>
+ Bao gồm hai vịng tuần hồn:


<i><b>* Vịng tuần hoàn lớn: Máu giàu oxi</b></i>
<b>được tim bơm từ TTT vào ĐM chủ và</b>
<b>các ĐM nhỏ hơn và đến mao mạch các</b>
cơ quan, bộ phận để thực hiện trao đổi
chất và khí. Sau đó máu giàu CO2 theo


<b>tĩnh mạch về tim (theo TNP đến TTP )</b>
<i><b>* Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu giàu CO</b></i>2


<b>được tim bơm từ TTP lên ĐMP phổi để</b>
trao đổi khí và trở thành máu giàu oxi
<b>sau đó theo TM phổi quay trở lại tim.</b>
(theo TNT đến TTT)



<b> + Máu ở các lồi có tim hai ngăn, vách</b>
ngăn hụt thì pha trộn nên máu đi ni cơ
thể là máu pha, cịn ở chim và thú thì có
vách ngăn hồn tồn nên máu đi ni cơ
thể là máu đỏ tươi.


<b>ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1</b>
<b>So sánh hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hốn kín</b>


<b>HTH hở</b> <b>HTH kín</b>


<b>Đtượng</b> ĐV thân mềm: ốc sên, trai..) và chân khớp Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu, và động vật có
<b>xương sống </b>


<b>Khái</b>
<b>niệm</b>


Là HTH có một đoạn mạch máu đi ra khỏi mạch
và trộn lẫn với nước mô,lưu thông với tốc độ
chậm, khả năng phân phối chậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Đặc</b>
<b>điểm</b>


<b>- Hệ mach: Hở ( Giữa TM và ĐM có MM)</b>
-Máu xuất phát từ tim được bơm vào ĐM và sau
đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu trộn lẫn
với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu- dịch mơ.
- Máu có sắc tố hơ hấp la hêmơxianin ( nhân Cu



2+ <sub>nên máu có xanh)</sub>


- Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với tế bào,
<b>sau đó về tim </b>


<b>- Hệ mach: Kín (Giữa TM và ĐM khơng có MM)</b>
- Máu xuất phát từ tim được tim bơm liên tục trong
mạch kín. từ ĐM qua MM đến TM.


- Máu có sắc tố hơ hấp la hêmơglơbin( nhân Fe 2+ <sub>nên </sub>


máu có đỏ)


-Máu khơng tiếp xúc trực tiếp với các tế bào mà thông
qua dịch mô.


<b>Ưu</b>
<b>điểm</b>


- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp,
tốc độ máu chảy chậm.


- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc
trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.


<b>V. kÕt thóc bµi häc:</b>


<b>1. Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép?</b>



Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hồn kép


- Có 1 vịng tuần hồn
- Tim có hai ngăn


- Máu đi ni cơ thể là máu pha


- Khi tim co, máu được bơm với áp lực thấp
nên vận tốc máu chảy chậm


- Có 2 vịng tuần hồn
- Tim có 3 hoặc 4 ngăn


- Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxi
- Khi tim co máu được bơm với áp lực cao
nên vận tốc máu chảy nhanh.


<b>2. Mô tả đường đi của máu trong mỗi hệ tuần hoàn</b>
<b>3. Hãy chọm đáp án đúng</b>


Câu 1: Những đối tượng nào sau đây có hệ tuần hoang hở?
a. Cá b. Khỉ c. Kiến d. Ếch e. Sứa


Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là sai khác lớn nhất giữa hệ tim mạch người và hệ tim mạch cá?
a. Ở cá, máu được oxy hóa khi qua nền mao


mạch mang.


b. Tim người có hai ngăn cịn tim cá có bốn ngăn.
c. Người có hai vịng tuần hồn, cịn cá chỉ có


một vịng tuần hồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

a. Đúng b. Sai.
Câu 4: Các động mạch của vịng tuần hồn lớn từ động mạch


chủ mà phân nhánh đi.


a. Đúng b. Sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Con đường


vận chuyển - Dòng nhựa nguyên từ đất qua rễ ( mạch gỗ) lênthân , lá.
- Dòng nhựa luyện từ lá xuống các cơ quan ( rễ, củ)
theo mạch rây


Các chất được máu vận chuyển trong cơ thể
thơng qua hai vịng


<b>- Vịng tuần hoàn hở: Tim ĐM →Xoang cơ</b>
<b>thể / khoang máu →TM → Tim</b>


<b>- Vòng tuần hồn kín: Tim → ĐM → MM</b>
→TM→ Tim


Động lực vận
chuyển


- Sự chênh lệch nồng độ
- Sự kết hợp giữa ba lực:
+ Áp suất rễ



+ Thoát hơi nước


+ Lực liên kết giữa các phân tử nước và với thành
mạch gỗ.


Nhờ sự co bóp của tim tạo nên lực đẩy và lực
hút.


Thành phần
các chất vận
chuyển


Nước, muối khống, sản phẩm quang hợp Chất dinh dưỡng, khí oxi, cacbonic, sản phẩm
bài tiết.


<b>VI. DẶN DÒ: Học bài và đọc bài mới.</b>
<b>VII. rót kinh nghiƯm giê d¹y.</b>


………...
………...
………...


Ngày 21/10 /2012 Ký duyÖt
N gi¶ng:Tuần 10


<b>TiÕt 18: BÀI 19: TUẦN HOÀN MÁU(TT)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>



Qua bài này HS phải :


- Phân tích được tính tự động của tim. Chu kì hoạt động của tim.


- Phân tích hoạt động của hệ mạch gồm cấu trúc mạch, huyết áp và vận tốc máu. Nêu được ý nghĩa của
huyết áp.


- Giải thích được tại sao nhịp tim của các loài ĐV lại khác nhau
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn luyện kĩ năng phân tích tranh vẽ, kỹ năng hoạt động nhóm và làm việc độc lập với SGK</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


-Giáo dục ý thức rèn luyện sức khoẻ thơng qua việc tìm hiểu về chu kì hoạt động của tim, huyết áp.
<b>II. chn bÞ cđa gv & hs</b>


<b>1 Phương pháp</b>


Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải. quan sát tranh- tìm tịi bộ phận.
<b>2. Phương tiện </b>


Sử dụng tranh vẽ về hệ dẫn truyền tim H19.1sgk, H19.2, H19.3 sgk và H19.4SGK
<b>III.TRỌNG TÂM:</b>


<b> Chu kì hoạt động của tim và huyết áp.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>3.Bài giảng: 35* Đặt vấn đề:(1’) Trong hệ tuần hồn thì tim là cơ quan thực hiện chức năng quan trọng là</b>
<b>nhận máu và tống máu đi như một cái bơm hút và đẩy. Tại sao tim có thể co giãn nhịp nhàng? Vậy tim hoạt động</b>


<b>như thế nào?</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>T</b>


<b>G</b>


<b>NỘI DUNG CHÍNH</b>
<b>Hoạt động 3</b>


<b>GV: Mơ tả thí nghiệm: </b>


Cắt tim ếch ra khỏi lồng ngực,
cắt cơ chân ếch và đặt trong
dung dịch sinh lý. Trong dung
dịch sinh lý tim ếch co giãn nhịp
nhàng cịn cơ bắp thì khơng co
giãn.


<b> GV bổ sung:</b>


Tim ếch chỉ co bóp nhịp nhàng
trong mơi trường có dung dịch
sinh lý: đủ ơxi và nhiệt độ thích
hợp).


GV: Hãy nghiên cứu SGK và
trả lời câu hỏi:


<b>H. V× sao tim ếch vẫn đập?</b>
<b>H. Tính tự động của tim là gì?</b>


<b>GV nhận xét và kết luận</b>
<b>- Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>H19.1 sgk và trả lời các câu</b>
<b>hỏi sau: </b>


<b>H. Nguyên nhân dẫn đến tính tự</b>
động của tim là gì?


<b>H. Hệ dẫn truyền tim gồm</b>
những bộ phận nào?


<b>H.Hoạt động của hệ dẫn truyến</b>
tim.


- GV gọi các nhóm trả lời và
chỉnh sữa nội dung cho hồn
thiện.


<b>H.Tính tự động của tim có ý</b>
nghĩa gì?


<b>- GV hoàn thiện</b>


<b>-GV Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>mục 2 và H19.2 sgk và trả lời</b>
<b>các câu hỏi sau:</b>


<b>H.Thế nào là chu kì hoạt động</b>
của tim?



<b>H.Một chu kì hoạt động của tim</b>
gồm mấy pha?


<b>H.Thời gian của mỗi pha tính</b>
như thế nào?


<b>H.Tại sao tim co bóp liên tục</b>
khơng nghỉ trong suốt đời sống
sinh vật?


HS lắng nghe và nghiên cứu SGK trả
lời câu hỏi của GV.


HS: Tim ếch khi lấy ra khỏ cơ thể vẫn
có khả năng co bóp nhp nhng cũn
cơ bắp thỡ khơng vì tim có tính tự
động.


→ Là khả năng co bóp nhịp nhàng
của tim trong mơi trường dinh dưỡng
khi bị cắt rời khỏi cơ thể.


- Hs tổ chức nghiên cứu SGK và thảo
luận để trả lời các câu hỏi:


→ Là do hệ dẫn truyền tim gây ra.
→ Hệ dẫn truyền tim gồm có: Nút
xoang nhĩ, Nút nhĩ thất, bó His và
mạng Puôckin.



→ Nút xoang nhĩ phát ra xung điện,
xung điện lan ra khắp cơ tâm nhĩ làm
tâm nhĩ co, sau đó lan đến nút nhĩ thất
đến bó His rồi theo mạng Puôckin lan
ra khắ cơ tâm thất làm tâm thất co.
→ Giúp tim hoạt động bình thường
ngay cả khi chúng ta ngủ đảm bảo
cho các chất dd và khí O2 cho cơ thể


hoạt động


HS nghiên cứu SGK,thảo luận và trả
lời câu hỏi:


→Sự co giãn co giãn của các vung cơ
trên tim theo những khoảng thời gian
xác định gian xác định gọi là chu kì
→ Gồm 3 pha: Pha tâm nhĩ co, ph
tâm thất co và pha dãn chung


→ Vì tim co bóp nhưng có thời gian
nghĩ do đó tim khơng mệt mỏi.
→ Một phút tim hoạt động được


10


<b>12,</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM.</b>
<b>1. Tính tự động của tim.</b>



<b>a. Khái niệm:</b>


<b> Tính tự động của tim là khả năng co</b>
bóp tự động của tim theo chu kì


<b>b. Nguyên nhân gây ra tính tự động</b>
là do hệ dẫn truyền tim.


<b>c. Cấu tạo hệ dẫn truyền tim gồm:</b>
+ NXN: có khả năng tự phát xung điện,
truyền xung điện đến NNT và cơ tâm
nhĩ


+NNT : nhận xung điện từ NXN đến bó
His


+Bó His: dẫn truyền xung điện đến
mạng Puôckin


+ Mạng Puôckin: truyền xung điện đến
cơ tâm thất làm tâm thất co.


<b>2. Chu kì hoạt động của tim</b>
<b> a. Khái niệm: </b>


Sự co giãn co giãn của các vung cơ trên
tim theo những khoảng thời gian xác
định.



- Tim co giãn nhịp nhàng theo chu kì
<b>b. Một chu kì tim bao gồm ba pha:</b>
+ Pha TN co: 0,1s


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

chu kì là 0,8s, Vậy 1 phút tim
hoạt động bao nhiêu chu kì?


<i><b>GV hồn thiên</b></i>


<b> u cầu HS nghiên cứu SGK</b>
<b>và bảng 19.1 và trả lời các câu</b>
<b>hỏi sau: </b>


<b>H. Nhịp tim là gì?</b>


<b>H. Mối quan hệ giữa nhịp tim</b>
với khối lượng cơ thể?


<i><b>GV giải thích: </b></i>


<b>-Nhịp tim là chỉ số quan trong</b>
thể hiện cường độ trao đổi chất
giữa cơ thể và tim,là đại lượng
đặc trưng cho lồi và thường tỉ
lệ nghịch với thêr tích và khối
luợng cơ thể.


<b>- Vì thế ở động vật càng to thì </b>
tỉ lệ S/V của nó với mơi trường
nhỏ cịn ĐV có kích thước bé thì


tỉ lệ S/V lớn nên nhu cầu trao
đổi chất mạnh hơn do đó nhịp
tim nhanh hơn để đáp ứng với
<b>nhu cầu của cơ thể. </b>


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>SGK và trả lời các câu hỏi</b>
<b>sau:</b>


<b>H. Cấu trúc của hệ mạch bao</b>
gồm những hệ mạch nào?


<b>H.Hệ thống các mạch có đặc</b>
điểm là đường kính từ lớn giảm
đến nhỏ dần, điều này có ý
nghĩa gì?


<b>GV nhận xét và bổ sung:</b>
- Thành ĐM gồm 3 lớp, có
nhiều sợi đàn hồi cùng với sự co
bóp của tim giúp máu chảy liên
tục trong hệ mạch. - - Thành
MM mỏng, gồm một lớp tế bào
giúp sự trao đổi chất giữa các tế
bào với máu nhanh và hiệu quả.
- Thành TM mỏng hơn thành
ĐM cũng gồm 3 lớp, ít sợi đàn
hồi hơn ĐM.



<b> - Yêu cầu HS nghiên cứu mục</b>
<b>II.2 sgk và trả lời các câu hỏi</b>
<b>sau: </b>


<b>H. Huyết áp là gì? (HA) </b>
<b>H. Nguyên nhân gây ra HA? </b>
<b>H. HA được chia thành những</b>
loại HA nào?


<b>H. Tại sao tim đập nhanh và</b>
mạnh làm HA tăng, tim đập


Hs trả lời


→ Động vật có khối lượng càng lớn
thì nhịp tim càng nhỏ và ngược lại.


HS nghiên cứu SGK,thảo luận và trả
lời câu hỏi:


→ Cấu trúc của hệ mạch gồm:
- Hệ thống ĐM


- Hệ thống MM
- Hệ thống TM


→ Đây là đặc điểm giúp máu chảy
liên tục trong hệ mạch vì càng xa tim,
lực co bóp giảm dần nhưng tiết diện


của mạch giảm nên vận tốc máu
không giảm.


HS nghiên cứu SGK,thảo luận và trả
lời câu hỏi:


→ HA là áp lực của máu tác dụng lên
thành mạch.


→HA tối đa, huyết áp tối thiểu.
→ Khi tim đập nhanh và mạnh làm
cho máu tống vào ĐM nhiều nên HA
tăng và ngược lại.


<b>c. Nhịp tim</b>


- Là số lần chu kì tim thực hiện trong
<b>một phút. </b>


<b> - Đa số động vật nhịp tim tỉ lệ nghịch</b>
với khối lượng và thể tích cơ thể.


<b>IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH.</b>
<b>1. Cấu trúc của hệ mạch</b>


Hệ mạch gồm:
- Hệ thống ĐM
- Hệ thống MM
- Hệ thống TM



<b>2. Huyết áp:</b>
<b> a. Khái niệm:</b>


HA là áp lực của máu tác dụng lên
thành mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

làm cho HA giảm?


<b>- Yêu cầu Hs quan sát bảng</b>
<b>19.2 SGK và cho biết: </b>


<b>H. Biến động của HA trong hệ</b>
mạch của người trưởng thành
như thế nào?


<b>H. Tại sao lại có sự biến động</b>
đó?


<b>GV nhận xét và hồn thiện.</b>
<b>-u cầu HS đọc SGK mục</b>
<b>II.3 và H19.4 sgk để trả lời câu</b>
<b>hỏi:</b>


<b>H. Vận tốc máu là gì?</b>


<b>H. So sánh vận tốc máu ở ĐMC</b>
với MM và TMC? Giải thích sự
khác nhau đó?


<i><b>GV nhận xét và hoàn thiện</b></i>



→Giảm lượng máu trong tim, nên lực
tác động vào thành mạch yếu.


-HS nghiên cứu SGK,thảo luận và
trả lời câu hỏi


→ HA giảm dần từ ĐM đến MM và
đến TM


→ Càng xa tim lực đẩy của máu càng
giảm.


- HS trả lời:


→Vận tốc máu là tốc độ máu chảy
trong 1s.


→ HS thảo luận trả lời.


<i><b>đẩy vào hệ mạch. </b></i>


<b>c. phân loại: phụ thuộc vào thời điểm</b>
<b>tim co hay giầnm HA chia làm hai</b>
<b>dạng:</b>


+ HA tối đa: ( HA tâm thu) ứng với lúc
TT co.


+ HA tối thiểu ( HA tâm trương) ứng


với lúc TT giãn


+ HA giảm dần từ ĐM đến MM và đến
TM là do ma sát của máu với thành
mạch, sự tương tác giữa các phân tử
máu với nhau.


<b>d. Tác nhân làm thay đổi HA:</b>
- Nhịp tim, lực co tim


- Độ quánh của máu
- Sự đán hồi của mạch máu.
<b>3. Vân tốc máu:</b>


-Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong
1s


VD: Vận tốc máu ở ĐMC là:
500mm/s, MM là 0,5 m/s, TMC là
200mm/s


-Vận tốc máu phụ thuộc vào:


+ Tổng tiết diện của mạch (tỉ lệ
nghịch)


+ Sự chênh lệch áp suất giữa hai đầu
mạch.


<b>V. kÕt thóc bµi häc</b>



<b>Câu 1: Ngun nhân nào làm cho máu chảy liên tục trong hệ mạch?</b>
Có 4 nguyên nhân cơ bản làm cho máu chảy liên tục trong hệ mạch là:
+ Sự co bóp của tim


+ Tính đàn hồi của thành động mạch


+ Sự chênh lệch HA giữa đầu và cuối của hệ mạch


+ Sự hỗ trợ của van một chiều, sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch( đối với các TM phía dưới cơ thể)
<b>Câu 2: Tại sao tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co bóp?</b>


<b> Do tim có tính tự động.</b>
<b>VI: DẶN DÒ: </b>


- Trả lời câu hỏi trong sgk trang 85.
- Đọc bài tiếp theo.


<b>VII: rót kinh nghiƯm giê d¹y</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>TiÕt 19: BÀI 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :


- Nêu được định nghĩa, ý nghĩa của cân bằng nội môi, hậu quả của mất cân bằng nội mơi
- Vẽ và giải thích được sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội mơi



- Nêu được vai trị của gan và thận trong cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.
- Nêu được vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi


<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn luyện kĩ năng vẽ sơ đồ, làm việc theo nhóm và biết cách vận dụng vào thực tế.</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


-Giáo dục thái độ tích cực trong việc bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng
<b>II. chuÈn bÞ cđa gv & hs</b>


<b>1. Phương pháp:</b>


- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải
<b>2. Phương tiện </b>


- Tranh vẽ sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội mơi
- Sơ đồ cơ chế điều hồ huyết áp


- Sơ đồ cơ chế điều hồ glucơ trong máu
- Sơ đồ cơ chế điều hoà hấp thụ nước ở thận
- Sơ đồ cơ chế điều hoà hấp thụ Na+ ở thận
<b>III.TRỌNG TÂM:</b>


- Cơ chế duy trỡ cõn bằng nội mụi và vai trũ của gan và thận trong cõn bằng ỏp suất thẩm thấu.
<b>IV. hoạt động dạy và học</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>



BT1. 1. Huyết áp là gì?Tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch?


2. Dựa vào kiến thức đã học cho biết môi trường bên trong cơ thể gồm những gì?
3. Khi tỉ lệ, thành phần các chất trong môi trường trong thay đổi dẫn đến hậu quả gì?
<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề:(1’) Trong một cơ thể sống ln có một cơ chế điều chỉnh mơi trường bên trong ở trạng thái ổn định</b>
nhằm đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. Quá trình này gọi là : CÂN BẰNG NỘI MÔI.


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>H. Cân bằng nội mơi là gì? Ý nghĩa?</b>


<b>H. Mất cân bằng nội mơi là gì? Cho</b>
các ví dụ minh hoạ?


GV nhận xét và kết luận:


* GV đặt vấn đề vào mục II: Vậy cơ
chế nào đó giỳp cơ thể duy trỡ trạng
thỏi cõn bằng nội mụi?


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu sgk mục </b>
<b>II, sơ đồ H 20.1 và trả lời các câu </b>
<b>hỏi sau: </b>



<b>H. Những bộ phận nào tham gia vào</b>
cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
<b>H. Chức năng của từng bộ phận?</b>
<b>H. Tại sao cân bằng nội mơi lại đầy</b>
đủ những thành phần đó?


<b>H. Liên hệ ngược là gì?</b>


<i><b>GV nhận xét và kết luận</b></i>


<i><b>Yêu cầu Hs quan sát H 20.2 thực</b></i>
<i><b>hiện lệnh trong trang 87 sgk.</b></i>
<i><b>GV hoàn thiện lệnh: </b></i>


GV giải thích cơ chế điều hồ huyết
áp (cơ chế điều hồ thần kinh) cho
HS hiểu:


Khi huyết áp tăng cao thì thụ thể áp
lực ở mạch máu (trên xoang động
mạch cảnh và gốc cung động mạch
chủ) tiếp nhận và báo về trung khu
điều hoà tim mạch ở hành n·o. Từ
trung khu điều hoà tim mạch xung
thần kinh theo dây li tâm đến tim và
mạch máu, làm tim giảm nhịp, giảm
lực co bóp, mạch máu giãn rộng. Kết
quả là huyết áp giảm xuống và trở lại
bình thường. Sự thay đổi huyết áp ở


mạch máu lúc này lại được thụ thể áp
lực ở mạch máu tiếp nhận và thơng
báo về trung khu điều hồ tim mạch
ở hành nảo (liên hệ ngược)


<i><b>Sau đó, GV có thể đưa ra ví dụ: </b></i>


Hs nghiên cứu SGK,thảo luận và trả
lời câu hỏi:


+ CBNM là duy trì sự cân bằng và ổn
định của môi trường bên trong.


+ Mất CBNM là trạng thái rối loạn
các đặc tính sinh lí hố sinh trong tế
bào sống.


Ví dụ: Cơ thể bị cảm lạnh khi thời
tiết thay đổi


HS nghiên cứu SGK,thảo luận và
trả lời câu hỏi:


+ Những bộ phận tham gia vào cơ
chế duy trì cân bằng nội mơi là: Bộ
phận tiếp nhận, Bộ phận điều khiển,
bộ phận thực hiện và liên hệ ngược


HS lắng nghe và liên hệ kiến thức,
ghi nhớ kiến thức



<b>1.Khái niệm cân bằng nội môi: Cân</b>
bằng nội mơi là trạng thái duy trì sự
ổn định của MTT cơ thể


<b>2. Ý nghĩa của cân bằng nội môi:</b>
Các cơ quan, tế bào trong cơ thể
hoạt động bình thường khi các điều
kiện lý hố của MTT thích hợp và ổn
định


<b> 3. Mất cân bằng nội mơi: Khi các</b>
điều kiện lý hóa của MTT biến động
và khơng duy trì được sự ổn định gây
rối loạn hoạt động của các tế bào,
<b>các cơ quan thậm chí gây ra tử vong. </b>


<b>II.SƠ ĐỒ KHÁI QT CƠ CHẾ</b>
<b>DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MƠI.</b>
Cơ chế duy trì cân bằng nội mơi có
sự tham gia của:


<b>1. Bộ phận tiếp nhận kích thích:</b>
(thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm): tiếp
nhận kích thích từ MT
hình thành xung thần kinh truyền về
bộ phận điều khiển.


<b>2. Bộ phận điều khiển: ( TWTK</b>
hoặc tuyến nội tiết): điều tiết hoạt


động của cơ quan bằng cách gửi đi
các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon.
<b>3. Bộ phận thực hiện:( các cơ quan</b>
gan, thận, tim, phổi…): nhận các tín
hiệu thần kinh hoặc


Hoocm«n từ đó tăng hoặc giảm hoạt
động đưa MTT trở về trạng thái cân
bằng và ổn định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

ít,dẫn đến huyết áp và vận tốc máu
giảm.


<b>GV lưu ý HS về: </b>


- Vai trò của liên hệ ngược trong cơ
chế duy trì cân bằng nội mơi, đó là
sự thay đổi tính chất lí hố mơi
trường bên trong cơ thể (sau khi bộ
phận thực hiện hoạt động) lại được
bộ phận tiếp nhận thông báo cho bộ
phận điều khiển để bộ phận điều
khiển tiếp tục điều chỉnh.


- Cơ chế cân bằng nội mơi chỉ có tác
dụng trong một phạm vi nhất định.
Khi các điều kiện của môi trường bị
biến đổi vượt quá khả năng tự điều
hoà của cơ thể thì sẽ phát sinh các
trục trặc, rối loạn dẫn đến bệnh tật,


thậm chí dẫn đến tử vong. Sau đó
GV yêu cầu hs nêu ví dụ chứng
minh.


<b>Hoạt động 3</b>


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và trả</b>
<b>lời các câu hỏi sau:</b>


<b>H. Tầm quan trong của việc duy trì</b>
áp suất thẩm thấu của máu?


<b>H. Áp suất thẩm thấu của máu phụ</b>
thuộc vào những yếu tố nào?


<i><b>GV gợi ý bàng ví dụ sau:</b></i>


Tế bào chỉ hoạt động tốt trong điều
kiện áp suất thẩm thấu của mơi
trường thích hợp.Khi áp suất thẩm
thấu của máu thay đổi sẽ làm thay
đổi hoặc rối loạn hoạt động của tế
bào. Ví dụ khi áp suất của máu tăng
cao, tế bào hồng cầu sẽ bị mất nước
và teo nhỏ lại sẽ ảnh hưởng đến chức
năng vận chuyển khí và chất dinh
dưỡng của tế bào.


<b>- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk mục</b>
<b>III.1 và trả lời câu hỏi sau: </b>



<b>H. Thận có những chức năng gì? </b>
<b>H. Vì sao thận có chức năng quan</b>
trong trong việc duy trì áp suất thẩm
thấu của máu? Ví dụ


HS liên hệ và nêu được ví dụ:
- Mặc quầo áo khơng đủ ấm vào mùa
lạnh có thể gây bệnh cảm lạnh.
- Ăn thức ăn khơng vệ sinh có thể
gây bệnh dịch tả.


- Thức ăn có thuốc trừ sâu co thể bị
ngộ độc.


HS lắng nghe gợi ý của GV kết hợp
nghiên cứu SGK,thảo luận và trả lời
câu hỏi:


- Tầm quan trong của việc duy trì áp
suất thẩm thấu của máu là nhằm đảm
bảo cho hoạt động của tế bào và cơ
thể được bình thường


HS thảo luận dựa trên kiến thức mới
nhận biết được ở trên nêu được vai
trò của thận:


+ Thận: bài tiết nước tiểu



+ Giúp ổn định MT trong cơ thể
thông qua việc điều hoà muối và
lượng đường.


- Vì thận tham gia điiều hồ nước và
các chất hữu cơ hồ tan trong máu.
<b>- Ví dụ:</b>


+ Khi ăn mặn hoặc cơ thể mất nhiều
mồ hôi → áp suất thẩm thấy của máu
tăng cao→ thận tăng cường tái hấp
thu nước trở về máu , đồng thời động
vật uống nuớc( do kích thích cảm


<b>III.VAI TRỊ CỦA GAN VÀ</b>
<b>THẬN TRONG CÂN BẰNG ÁP</b>
<b>SUẤT THẨM THẤU.</b>


<b>1. Vai trò của thận</b>


<b> - Áp suất thẩm thấu của máu phụ</b>
thuộc vào: lượng nước, nồng độ các
chất hoà tan trong máu, đặc biệt là
nồng độ Na+


- Thận có vai trị quan trọng là điều
hoà nồng độ Na+<sub> và điều hoà nước</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>GV nhận xét và kết luận</b></i>



<b>HS đã học về vai trị của gan ở lớp</b>
<b>8, vì thế GV yêu cầu HS nghiên</b>
<b>cứu thêm nội dung SGK và cho</b>
<b>biết:</b>


<b>H. Vai trò của gan trong cơ thể?</b>
<b>H. Ví sao gan có vai trị cân bằng áp</b>
suất thẩm thấu của máu?


<b>H. Tụy giữ chức năng gì?</b>


<i><b>GV hồn thiện</b></i>


<i><b>GV nêu ví dụ cho hs khắc sâu kiến</b></i>
<i><b>thức về vai trò của gan:</b></i>


<b> Gan bị bệnh sẽ sản sinh prôtêin</b>
huyết tương, dẫn đến áp suất thẩm
thấu của máu giảm, nước bị ứ đọng
lại nhiều trong gian bào gây ra hiện
tượng phù nề.


<i><b>GV bổ sung kiến thức:</b></i>


* Trong cơ chế ổn định glucozơ
trong máu, tuyến tụy đóng vai trị là
bộ phận điều khiển, gan là bộ phận
thực hiện


<b>GV đặt vấn đề vào mục IV: Các tế</b>


bào trong cơ thể đều hoạt động trong
môi trường pH nhất định. Sự cân
bằng pH nội môi là nhờ hệ đệm
(chúng lấy đi H+ <sub> hoặc OH</sub>-<sub> khi các</sub>


ion này xuất hiện trong máu).


<b> Sau đó,yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>SGK và trả lời các câu hỏi sau: </b>
<b>H. Có những hệ đệm nào trong</b>
máu?


<b>H. Hệ đệm nào mạnh nhất? Vì sao?</b>


<i><b>GV nhận xét và hồn thiện.</b></i>
<i><b>GV giải thích cho HS hiểu: </b></i>


Mỗi hệ đệm được cấu tạo từ một loại
axit yếu và muối kiềm mạnh của axit
đó.Vì thế, khi H+ <sub>trong máu tăng,</sub>


máu có xu hướng chuyển về axit thì
muối kiềm của đơi đệm có tác dụng
làm giảm H+ <sub> trong máu . Khi OH</sub>


+ Ngược lại , khi uống quá nhiều
nước làm dư thừa nước → thận tăng
hoạt tải nước → cân bằng áp suất
thẩm thấu của máu.



+ Mặt khác thận thải các chất thải
như urê , crêatin qua đó duy trì áp
suất thẩm thấu của máu.


HS nghiên cứu SGK,thảo luận và
trả lời câu hỏi:


→ Vai trò gan: Điều hồ áp suất
thẩm thấu của máu.


→Vì gan có chức năng chuyển hố
các chất , điều hồ nồng độ glucozơ.
điều hồ nồng độ prơtêin huyết tương
trong máu.


Hs nghiên cứu SGK,thảo luận và trả
lời câu hỏi:


→ Có các hệ đệm trong máu như:


-Hệ đệm bicacbonat:


H2CO3/NaHCO3


- Hệ đệm phôtphat: NaH2PO4/


NaHPO4


--<sub>Hệ đệm prôtêinat - là hệ đệm mạnh</sub>



nhất.


Ngồi hệ đệm ra thì cịn có:


- Phổi tham gia điều hoà pH của máu
bằng cách thải CO2


- Thận tham gia điều hoà pH nhờ khả
năng thải H+<sub>, tái hấp thụ Na</sub>+<sub>, thải</sub>


NH3…


<b>2. Vai trò của gan:</b>


- Điều hồ nồng độ của nhiều chất
trong huyết tương từ đó duy trì cân
bằng áp suất thẩm thấu của máu( đặc
biệt là điều hồ nồng độ glucơ trong
máu - điều hồ nồng độ đường huyết)
)


- Tuyến tụy tiết ra 2 loại hoocmon
<b>inzulin và glucagơn có tác dụng trái</b>
ngược nhau:


+ Insulin kích thích gan chuyển hố
glucozơ thành glicogen


+ Glucagơn kích thích chuyển hố
glicogen thành glucơzơ (glucagơ n)


→Giúp ổn định glucơzơ trong máu.


<b>IV. VAI TRÒ CỦA HỆ</b>
<b>ĐỂMTRONG CÂN BẰNG ĐỘ pH</b>
pH nội mơi rất quan trọng vì đảm bảo
cho các cơ quan hoạt động tốt.
Ví dụ: pH của máu người: 7.35-7.45
* Để pH duy trì sự cân bằng cần một
hệ đệm. Hệ đệm có khả năng lấy đi
H+<sub> hoặc OH</sub>- <sub> khi các ion này xuất</sub>


hiện trong máu:


Trong máu có một số hệ đệm sau:
-Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3
- Hệ đệm phôtphat: NaH2PO4/


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-làm giảm OH- <sub> trong máu. </sub> <sub>- Phổi tham gia điều hoà pH của máu</sub>


bằng cách thải CO2


- Thận tham gia điều hoà pH nhờ khả
năng thải H+<sub>, tai hấp thụ Na</sub>+<sub>, thải</sub>


NH3…


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC :</b>


1. Tại sao cân bằng nội mơi có vai trị quan trọng đối với cơ thể?



2. Tại sao bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển, bộ phận thực hiện lại đống vai trò quan trọng trong cơ chế duy
trì cân bằng nội mơi?


3. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:
<b>Câu 1: Hiện tượng nào xảy ra ở thú khi trời lạnh?</b>


a. Tăng quá trình oxi hố glucơzơ trong cơ thể
b. Giảm lượng hoocmon tirôxin của tuyến giáp
c. Các mạch máu dưới da giãn ra


d. Tăng q trình bài tiết mồ hơi


<b>Câu 2: Nhóm hoocmơn nào sau đây tham gia vào chuyển hố glicôgen thành glucôzơ?</b>
a. Inzulin và tirôxin b. Anđrôstêron và glucôgon


c. Glucagon và inzulin d. Anđênalin và axêtincôlin
<b>Câu 3: Nguyên nhân gây tăng bài tiết nước tiểu là:</b>


a. Lượng nước trong cơ thể tăng b. Áp suất thẩm thấu giảm
c. Huyết áp tăng


d. Cả A, B, C đúng
<b>VI. DẶN DÒ:</b>


-Trả lời tấc cả các câu hỏi trong SGK
- Học bài cũ và soạn bài mới.


<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b> </b>


<b>BÀI 21: THỰC HÀNH: ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƯỜI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :


- Đo được nhịp tim, đo được huyết áp, thân nhiệt
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn luyện kĩ năng khéo léo, độ chính xác và cẩn thận trong thực hành</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


-Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng các kiến thức khoa học vào thực tiễn
<b>II. chn bÞ cđa gv & hs</b>


<b> - Huyết áp kế đồng hồ hoặc huyết áp kế thuỷ ngân</b>
- Nhiệt kế đo thân nhiệt người


- Đồng hồ bấn giây


<b>III</b>

. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>* Tiến trình tổ chức</b>


- Chia nhóm, phân cơng vị trí tiến hành thí nghiệm cho mỗi


nhóm.


- Các trị số nhịp tim, huyết áp tối đa và tối thiểu, thân nhiệt
đo được ở mỗi người được ghi vào bảng kẻ sẵn. Mỗi HS có
kết quả đo và ghi vào bảng ở 3 thời điểm:


+ Trước khi chạy nhanh tại chỗ.


+ Ngay sau khi chạy nhanh 2 phút tại chỗ.
+ Sau khi nghỉ chạy được 5 phút.


<i><b>- Yêu cầu HS giải thích huyết áp ứng với tiếng đập đầu tiên</b></i>
<i><b>là huyết áp tối đa, huyết áp ứng với thời điểm bắt đầu không</b></i>


<i><b>nghe thấy tiếng đập nữa là huyết áp tối thiểu.</b></i>


<b>- Sau đó, Gv nhận xét kết quả và giải thích:</b>


- Khi bơm khí vào làm tăng áp lực trong bao cao su và nén
chặt động mạch cánh tay lại nên máu không đi qua động
mạch được , ta không nghe thấy tiếng đập của động mạch .
Khi ta xả khí của bao cao su ra , áp lực ép lên động mạch
giảm dần cho đến khi bằng áp lực của động mạch khi tim
co,lúc này máu mới có thể chui qua động mạch và làm rung
thành mạch , trong ống nghe có thể nghe những tiếng đập
đầu tiên . Huyết áp lúc đó là huyết áp tối đa.


- Khi áp lực trong bao cao su bằng áp lực trung bình của
huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu thì thành động mạch có
nhiều thời gian tự do rung động nên ta nghe được tiếng đập


rõ nhất.


- Khi áp lực trong bao cao su bắt đầu thấp hơn huyết áp tối
đa thì huyết áp đẩy căng thành động mạch ra , vì vậy ta
khơng nghe tiếng đập nữa. Huyết áp lúc đó chính là huyết áp
tối thiểu.


* Gv co thể hương dẫn cho hs cách đo huyết áp băng huyết
áp kế điện tử ( nếu có) như hướng dẫn SGK.


<b>* Thu hoạch</b>


<b>Yêu cầu HS các nhóm nộp kết quả đo được và giải thích </b>
<b>các kết quả đó.</b>


- HS chia nhóm và bắt đầu đo huyết áp của từng người.


- Hs ghi kết quả vào bảng tường trình đã có sẵn. Giải
thích sai số ( nêu có)


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>



<b>V. DẶN DÒ:</b>
<b> -</b>Soạn bài m

ới



<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


………...

………


...




</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải :</b>


<b> - Mơ tả được mối liên hệ gắn bó của các chức năng dinh dưỡng( trao đổi nước, hấp thụ nước và các chất dinh dưỡng</b>
khoáng, quang hợp và sự vận chuyển vật chất) trong cây và các cấu trúc đặc hiệu thực hiện chức năng đó trong cơ thể thực
vật.


- Trình bày được mối liên hệ gắn bó phụ thuộc lẫn nhau giữa 2 q trình chuyển hố vật chất và năng lượng( quang hợp
và hô hấp) xảy ra trong cơ thể thực vật


- Trình bày mối liên quan về chức năng của các hệ tuần hồn, hơ hấp, tiêu hố và bài tiết của cơ thể động vật


- So sánh những điểm giống nhau và khác nhau về chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể thực vật và động vật.
<b> 2. Kỹ năng</b>


<b> - Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng giải bài tập. Sử dụng hình 22.1 và 22.2 sgk</b>
<b> 3. Thái độ, hành vi</b>


-Giáo dục cho học sinh cách thức làm bài tập trắc nghiệm và cách vận dụng các kiến thức đã học một cách nhanh nhẹn
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


- Sách giáo viên và các tài liệu tham khảo
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải .
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>


<b> 1. Ổn định lớp( 1’)</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
<b> 3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề:(1’). Trong chương I “ Chuyển hoá vật chất và năng lượng” các em đã được học về quá trình hấp thụ và trao</b>
Vậy các q trình đó có mối liên hệ gì, giống và khác nhau như thế nào?. Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đổi các chất dinh
dưỡng ở cơ thể động vật và thực vật - các biểu hiện của quá trìng trao đổi chất và năng lượng. về vấn đề này.


<b>HOẠT ĐỘNG CUA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ H22.1 SGK </b>
<b>(Mối liên hệ dinh dưỡng ở thực vật).</b>


<b>H. Chú thích những phần cịn lại cho hồn chỉnh?</b>
<b>GV yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ bằng những </b>
<b>kiến thức đã học ở chươg I</b>


<b>Mặt trời </b>


<b> </b>
<b> ? + ? </b>
<b> 1 2 5 6</b>
<b> Hô hấp </b>
<b> </b>
<b> </b>


<b> 3 4 </b>
<b> 7 </b>
<b>H. Giữa quang hợp và hô hấp có mối liên hệ chặt </b>
chẽ nhau về nguyên liệu và sản phẩm như thế
nào?



<b>GV yêu cầu hs hoàn thành bảng sau bằng cách </b>
<b>điền dấu X vào các ô trống cho phù hợp về các </b>
<b>quá trình tiêu hố hố học và cơ học ở các </b>
<b>nhóm động vật tương ứng.</b>


<b>I. MỐI LIÊN HỆ DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT:</b>


HS lắng nghe GV hướng dẫn, kết hợp nghiên cứu SGK và kiến
thức đã học hoàn thành sơ đồ trên bằng các câu trả lời vào những
dòng để trống trên sơ đồ (Từ a đến e)


A: CO2 khuếch tán qua khí khổng vào là


B: Quang hợp trong lục lạp ở lá.


C: Dòng vận chuyển nhựa luyện (dòng vận chuyển đường) từ lá
xuống rễ theo mạch rây của thân.


D: Dịng vận chuyển nươc và các chất khống theo mạch gỗ của
thân (dòng vận chuyển nhựa nguyên)


E: Thốt hơi nuớc qua khí khổng và qua cutin trong lớp biểu bì
của lá.


<b>II. MỐI QUAN HỆ GIỮA QUANG HỢP VÀ HƠ HẤP.</b>
HS trao đổi nhóm và hồn thành chính xác sơ đồ bên bằng cách
điền thơng tin vào sơ đồ:


1: C6H12O6 2. O2



3. CO2 4. H2O


5. ADP 6. Pi
7. ATP (2886 Kj/mol)


? ?



? ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>H. Sự khác nhau giữa tiêu hoá nội bào và tiêu hoá </b>
ngoại bào?


<b>H. Ưu điểm của tiêu hoá thức ăn trong ống tieu </b>
hoá so với trong túi tiêu hố.


<b>H. Tại sao nói tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá </b>
là tiêu hoá ngoại bào?


<i><b>- GV bổ sung: </b></i>


Ưu điểm TH thức ăn trong ống TH:


- Thức ăn theo một chiều nên không có sự pha
trộn chất dinh dưỡng và chất thải.


- Chuyên hoá bộ phận


<b> GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ở bài hô </b>
<b>hấp ở TV và hô hấp ở ĐV trong SGK trang 51 </b>


<b>và 71 để trả lời các câu hỏi sau :</b>


<b>H. Cơ quan trao đổi khí ở động vật và thực vật? </b>


<b>H. So sánh sự trao đổi khí ở thực vật và động vật?</b>


<b>H. Cho biết hệ thống vận chuyển mạch gỗ, dòng </b>
mạch rây ở thực vật ? Hệ thống vận chuyển máu ở
ĐV?


<b>H. Cơ thể ĐV trao đổi chất với mơi trường sống </b>
như thế nào?


Q trình
tiêu hố


TH ở ĐV
đơn bào


TH ở ĐV có
túi TH


TH ở ĐV có
ống TH


TH cơ học X


TH hoá học X X X


- Hs trao đổi nhóm và kết hợp kiến thức ở chương trả lời câu


hỏi:


 Tiêu hoá ngoại bào là tiêu hố thức ăn diễn ra bên ngồi tế
bào,thức ăn có thể được tiêu hố hố học hay cơ học hoặc cả cơ
học và hoá học trong ống tiêu hoá; Tiêu hoá nội bào diễn ra bên
trong tế bào, thức ăn được tiêu hố hóa học trong khơng bào tiêu
hố nhờ enzim của lizơxom.


 Ưu điểm của tiêu hố thức ăn trong ống TH: Ống TH dài chia
thành nhiều bộ phận khác nhau , mỗi bộ phận có một chức năng
riêng nhất định nên hiệu quả TH thức ăn cao hơn các nhóm động
vật TH trong túi TH và khơng bào TH.


 Quá trinh biến đổi thức ăn trong ống tiêu hoá theo một chiều
và nhờ enzim của các tuyến TH trong ống TH , chất dinh dưỡng
được hập thụ vào máu qua thành ruột , khơng có q trình biến
đổi thức ăn trong tế bào cho nên TH thức ăn trong ống TH gọi là
TH ngoại bào.


<b>III. HÔ HẤP Ở THỰC VẬT:</b>


Hs hoạt động độc lập và kết hợp nhóm thảo luận trả lời:


 Cơ quan trao đổi khí ở động vật là bề mặt cơ thể, mang, hệ
thống ống khí, phổi


Cơ quan trao đổi khí ở thực vật : Tất cả các bộ phận có khả năng
thấm khí ( tuy nhiên trao đổi khí giữa TV với mơi trương chủ yếu
thơng qua các khí khổng ở lá và bì khổng ở thân.



<b> * Giống nhau: </b>


Lấy oxi và thải cacbonic ra khỏi môi trường
<b> * Khác nhau: </b>


<b>+ Ở TV : Ngồi trao đổi khí qua hơ hấp cịn có qt TĐK qua</b>
quang hợp (lấy CO2, giải phóng O2) TĐK ở thực vật được thực


hiện thông qua các tế bào khí khổng ở lá và bì khổng ở thân cây.
+ Ở ĐV: TĐK được thực hiện nhờ cơ quan hơ hấp, đó là bề mặt
cơ thể, mang , hệ thống ống khí, phổi.


<b>V. HỆ TUẦN HỒN:</b>


<b> * Hệ thống vận chuyển các chất ở:</b>


<b>+ TV: .Vận chuyển nhựa nguyên (nước và các chất dinh duỡng</b>
khoáng) theo dòng mạch gỗ


<b> .Vận chuyển nhựa luyện ( sản phẩm quang hợp...) theo</b>
dòng mạch rây


<b> + ĐV: Hệ thống vận chuyển máu là tim và hệ thống mạch máu.</b>
<b> * Động lực vận chuyển:</b>


<b> + TV: Áp suất rễ; thoát hơi nước qua lá; lực liên kết giữa các</b>
phân tử nước và với thành mạch gỗ; Chênh lệch áp suất thẩm
thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận ( rễ, củ,thân...)
<b> + ĐV: Có hệ tuần hồn, động lực vận chuyển máu đi đến các cơ</b>
quan là lực co bóp của tim , tạo ra áp lực đẩy máu đi trong vịng


tuần hồn.


- Cơ thể ĐV trao đổi chất với mơi trường thơng qua hệ tuần hồn,
hệ hơ hấp, hệ tiêu hoá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

GV yêu cầu HS hồn thành sơ đồ cơ chế duy trì
cân bằng nội mơi.


Kích thích


+ Hệ hơ hấp tiếp nhận oxi chuyển vào hệ tuần hoàn .


+ Hệ tuần hoàn vận chuyển chất dinh duỡng và oxi đến cung
cấp cho các tế bào và các bộ phận của cơ thể. Các chất dinh
dưỡng và oxi tham gia vào chuyển hoá nội bào tạo ra các chất bài
tiết và CO2 . Hệ tuần hoàn vận chuyển các chất bài tiết đến thận


để bài tiết ra ngoài và vận chuyển CO2 đến phổi để thải ra ngồi.


<b>IV . CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MƠI.</b>
Kích thích


Liên hệ ngược.


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC.</b>
<b> - Về nhà hs tiếp tục ôn tập</b>
- Đọc trước bài 24


<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.</b>



………...
………...
………...


Ngày soạn: 4/11/2012 Ký kiểm tra
N giảng: Tuần 12


<b>Chương II. CẢM ỨNG</b>


<b>A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT</b>



<b>TIẾT 22; BÀI 23:HƯỚNG ĐỘNG</b>


Bộ phận tiếp nhận


Bộ phận điều khiển


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b> 1.Kiến thức</b>


<b> Qua bài này HS phải :</b>


- Trình bày và giải thích đựơc khái niệm hướng động


- Nêu được các nguyên nhân làm phát sinh các hiện tượng hướng động


- Phân loại các kiểu hướng động và vai trò của hướng động đối với đời sống của cây, từ đó giải thích được sự thích nghi
của cây đối với mơi trường biến đổi để tồn tại và phát triển.


<b> 2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, so sánh và làm việc độc lập với sgk, làm việc theo nhóm
<b> 3.Thái độ, hành vi</b>



-Tạo niềm hứng thú trong học tập bộ môn, biết liên hệ với thực tiễn.
<b>II.TRỌNG TÂM:</b>


- Nguyên nhân gây ra hướng động và vai trò của hướng động đối với đới sống thực vật.
<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


<b> 1.Phương pháp:</b>


Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải.
Hoạt động nhóm. Quan sát- tìm tịi bộ phận


<b> 2.Phương tiện giảng dạy:</b>


Tranh vẽ hình 23.1 và 23.2, một số hình ảnh trực quan
<b>VI. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b> 1. ổn định tổ chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ ( mới ôn tập chương)</b>
<b> 3. Bài giảng: 40’</b>


<b>Đặt vấn đề:(3’) </b>


Sinh vật sống trong môi trường luôn chịu tác động bởi những yếu tố của môi trường. Vậy sinh vật có khả năng nào để có
thể thích ứng và tồn tại được? Đó là khả năng cảm ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Như ta biết , phản xạ là một cảm </b>
<b>ứng của động vật có hệ thần kinh. </b>
<b>Vậy ở thực vật và động vật đơn bào</b>


<b>chưa có hệ thần kinh chúng có tính </b>
<b>cảm ứng khơng? Nếu có thì biểu </b>
<b>hiện như thế nào?</b>


<i><b>- GV cho ví dụ một số biểu hiện cảm</b></i>
<i><b>ứng ở sinh vật: </b></i>


+ Cây trồng sẽ hướng thân về phía có
ánh sáng, rễ cây sẽ hướng về phía có
dinh dưỡng, nước.


+Vơ tình chân chúng ta dẫm vào lửa
nóng sẽ có phản ứng giật lại...
GV: Những biểu hiện trên.


<b>- GV yêu cầu hs nhận xét ví dụ và rút</b>
ra khái niệm cảm ứng ở sinh vật nói
chung và cảm ứng ở thực vật nói
riêng.


<b>Hoạt động 2</b>


<b> GV treo tranh 23.1 và 23.2 yêu cầu </b>
<b>HS quan sát, phân tích , nhân xét: </b>
<b>H. Sự sinh trưởng của các cây con ở </b>
những điều kiện chiếu sáng khác
nhau. (Từ một phía, khơng có ánh
sáng, đầy đủ ánh sáng)


<b>H. Khái niệm hướng động?</b>


<b>H. Có mấy loại hướng động?</b>


<b>H. Nguyên nhân gây ra tính hướng </b>
động? (Phần này GV cần lưu ý , giảng
giải cho HS hiểu)


<i><b> GV nhân xét , bổ sung và kết luận.</b></i>
<i><b>- GV trình bày va giải thích cơ chế </b></i>


<i><b>chung gây nên sự phân bố không </b></i>
<i><b>đều của Auxin.</b></i>


<b>Hoạt động 3</b>


<b>GV treo tranh từ 23.2 đến 23.4. </b>


HS nghiên cứu ví dụ và kết hợp nghiên
cứu SGK thảo luận nhóm rút ra khái
niên cảm ứng.


Yêu cầu nêu được:


+ Sinh vật có khả năng nhận biết sự thay
đổi của mơi trường.


+ Có khả năng phản ứng kịp thời với sự
thay đổi đó để thích nghi và tồn tại.
Từ đó Hs nêu được khái niệm cảm ứng.



HS quan sát và nhận xét được: Cây sinh
trưởng không giống nhau ở các điều kiện
chiếu sáng khác nhau.


+ Ở điều kiện chiếu sáng từ một hướng ,
thân cây non sinh trưởng hướng về
nguồn sáng.


+ Ở điều kiện khơng có ánh sáng cây
non mọc vống lên và có màu vàng úa.
+ Ở điều kiện chiếu sáng bình thường từ
mọi hướng, cây mọc thẳng, cây khỏe, lá
có màu xanh lục.


<b>Khả năng của sinh vật phản ứng lại</b>
các kích thích.


<b> 2. Khái niệm cảm ứng ở thực vật:</b>
* Cảm ứng ở thực vật là khả năng
<b>phản ứng của thực vật đối với kích</b>
<i><b>thích và gọi là tính cảm ứng.</b></i>


<b> * Tính cảm ứng ở thực vật bao</b>
<b>gồm hướng động và ứng động:</b>


<b>II. HƯỚNG ĐỘNG:</b>


<b>1. Khái niệm: </b>


Là phản ứng sinh trưởng khơng đồng


đều tại hai phía cơ quan của cây đối
với kích thích.


<b>2. Phân loại: Có hai loại</b>


<b>3. Nguyên nhân:</b>


Do sự phân bố không đều của Axin
dưới tác động của kích thích.


<b>4. Cơ chế chung:</b>


<b>- Trong tế bào thân và rễ (đặc biệt là</b>
tb còn non) có chứa Auxin (hoocmon
kích thích sinh trưởng). Auxin vận
chuyển chủ động từ nơi bị kích thích
(sáng) qua nơi khơng kích thích (tối).
Lượng Auxin phân bố nhiều ở phía
khơng bị kích thích sẽ kích thích sự


Các loại Hướng động dương Hướng động âm


Hoạt động
sinh trưởng


Hướng tới nguồn kích thích Tránh xa nguồn kích thích


Cơ chế


TB ở phía được kích thích ST


chậm hơn so với các tb ở phía
khơng được kích


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Sau khi HS trình bày GV nhận xét và
bổ sung, giải thích một sồ cơ chế sau
cho HS khắc sâu kiền thức.


<b>+ Hướng sáng: Thân có hướng sáng </b>
<b>dương , rễ cây có hướng sáng âm. Vì </b>
sao có sự khác biệt đó?


 Do sự khác biệt trong tính nhạy
cảm của các tế bào thân và tế bào rễ
đối với Auxin. Tế bào rễ cây có độ
mẫn cảm cao hơn tế bào thân. Nồng
độ Auxin kích thích tế bào thân lại trở
nên ức chế đối với tế bào rễ cây. Do
đó tế bào rễ phía khơng bi kích thích
bị auxin ức chế, sinh trưởng chậm
hơn so với tế bào phía bị kích thích
làm cho rễ sinh trưởng uốn cong theo
hướng tránh xa nguồn kích thích.
+ Hướng trọng lực: Sự hút của trong
lực là nguyên nhân gây nên hướng
trọng lực ở thực vật làm cho rễ uốn
<b>cong về phía dưới ( Hướng trọng lực </b>
dương), thân uốn cong lên trên
<b>( Hướng trọng lực âm)</b>


+ Hướng hố: Rễ cây hướng về phía


phân bón , dinh dưỡng là hướng hoá
dương, ngược lại lá hướng hoá âm.
+ Hướng nước: Rễ cây sinh trưởng
mạnh về phía có nguồn nước.
<b>- GV u cầu HS trả lời lệnh trong </b>
<b>SGK:</b>


<b>H. Nêu vai trò hướng sáng dương của</b>
thân, cành cây và cho ví dụ minh hoạ?
<b>H. Hướng sáng âm và hướng trong </b>
lực dương của rễ có ý nghĩa gì đối với
đời sống của cây?


<b>H. Nêu vai trị của hướng hố đối với </b>
sự ding dưỡng khoáng và nước của
cây.


<b>H. Hãy nêu những lồi cây trồng có </b>
hướng tiếp xúc.?


<b>Hoạt động 4</b>


Dựa vào ý kiến trả lời của HS , Gv
định hướng cho HS rút ra vai trò của
hướng động trong đời sống TV.


- HS quan sát tranh , phân tích kiến thức
và hoạt động nhóm , thống nhất ý kiến



- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.


HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.


Giúp cây lấy được đủ ánh sáng cho
quang hợp.


Giúp cây lấy được nước và các muối
khoáng cho quá trình sống.


 cây sẽ nhận đủ các chấy dinh dưỡng
đảm bảo cho sự sinh trưởng và phát triển
của cây.


 Ví dụ: Cây bí, cây mướp, dây tơ
hồng...


Auxin do đó sự sinh trưởng của tế bào
chậm làm cây hướng về phía kích
thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>VẬT:</b>


<b>Giúp cây thích nghi đối với sự biến</b>
<b>đổi của môi trường để tồn tại và</b>
<b>phát triển. </b>


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>



<b>Câu 1: Tính cảm ứng và tính hướng động của thực vật khác nhau như thế nào?</b>


<b>Câu 2: Vào rừng nhiệt đới ta gặp rất nhìêu dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của:</b>
a. Hướng sáng b. Hướng tiếp xúc c. Hướng trọng lực âm d. Cả 3 loại trên


<b>VI. DẶN DÒ: Học và làm bài tập, đọc nội dung bài mới</b>


<b>ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP.</b>


<b>Các kiểu hướng động</b> <b>Khái niệm</b> <b>Tác nhân</b> <b>Vai trò</b> <b>Cơ chế chung</b>


<b>Hướng sáng</b> Là sự phản ứng sinh trưởng của
thực vật đối với kích thích ánh
sáng.


Ánh sáng Tìm nguồn sáng đê


quang hợp + Do tốc độ sinh
trưởng khơng
đồng đều ở hai
phía của các tế
bào của các cơ
quan


+ Tác nhân: Sự
phân bố không
đều cảu Axin.
<b>Hướng trọng lực</b> Là phản ứng sinh trưởng của cây


đối với sự kích thích từ một phía


của trọng lực


Trọng lực Đảm bảo sự phát
triển của bộ rễ
<b>Hướng hoá</b> Là phản ứng sinh trưởng của cây


đối với sự kích thích của chất hoá
học.


Các chất


hoá học Thực hiện trao đổi
nước và muối


khoáng


<b>Hướng tiếp xúc</b> Là phản ứng sinh trưởng của cây
đối với sự tiếp xúc


Tiếp xúc Cây leo lên hướng
tiếp xúc
<b>VII. KẾT THÚC BÀI HỌC.</b>


...
...
...


<b> </b>


Ngày soạn: 11/11/2012 Ký kiểm tra


N giảng:Tuần 13


<b>TIẾT 23. BÀI 24: ỨNG ĐỘNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: Qua bài này HS phải :</b>


- Trình bày và giải thích đựơc khái niệm ứng động


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, so sánh, làm việc độc lập với sgk, làm việc theo nhóm</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


-Tạo niềm hứng thú trong học tập bộ môn, biết liên hệ với thực tiễn.
<b>II.TRỌNG TÂM:</b>


<b> - Khái niệm ứng động, cơ chế gây ra ứng động</b>
<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS :</b>


<b>1. Phương pháp:</b>


- Sgk, tranh vẽ hình 24.1, 23.2, 24.3, 24.4 và một số hình ảnh trực quan. Máy vi tính
<b>2. Phương tiện:</b>


- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải. Hoạt động nhóm. Quan sát- tìm tịi bộ phận
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’): Cảm ứng của thực vật là gì? Hãy phân biệt các loại hướng động? Nêu vai trò của từng</b>
loại hướng động đối với đời sống của cây?


<b>3.Bài giảng: 40</b>


<b>* Đặt vấn đề:(3’) Hoa vạn liên thanh trồng bên cửa sổ thì cành lá hướng về phía có ánh sáng. Hoa đồng tiền, hoa Phù</b>
Dung sớm nở và tối tàn. Vậy hai hiện tượng trên có gì khác nhau. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b> Hoạt động 1: </b>


GV treo tranh 24.1 (sự vận động nở
hoa) và tranh 23.1 (phản ứng hướng
sáng của cây đối với các điều kiện
chiếu sáng khác nhau) và yêu cầu
Hsquan sát trả lời lệnh 1 SGK:
<b>H. So sánh tìm sự khác biệt trong</b>
<b>phản ứng hướng sáng của cây và</b>
<b>vận động nở hoa ?</b>


<b>H. Ứng động là gì? Cho ví dụ ?</b>
<b>H. Ngun nhân ?</b>


GV nhận xét và hồn thiện


Vậy các loại ứng động khác nhau thì
khác nhau như thế nào?


<b> Hoạt động 2</b>



<b>Gv treo tranh 24.1 và 24.2 SGK lên</b>
<b>bảng, yêu cầu HS quan sát và</b>
<b>nghiên cứu thông tin mục II trang</b>
<b>102, 103 SGK hoàn thành phiếu</b>
<b>học tập sau: </b>


GV nhận xét, bổ sung và hoàn thành
nội dung.


GV yêu cầu HS trả lời:


<b>H. Hãy mô tả cách bắt mồi và tiêu</b>
huỷ con mồi của cây ăn sâu bọ?
( Cây nắp ấm, cây gọng vó)


<b> Hoạt động 3</b>


HS nghiên cứu SGK,thảo luận và trả
lời câu hỏi:


Yêu cầu nêu được:


* Giống nhau: - Đều là phản ứng của
cơ thể trước những kích thích của
mơi trường.


* Khác nhau:
-Vận động nở hoa



+ Hướng trả lời kích thích khơng xác
định theo hướng kích thich mà mà
phụ thuộc vào cấu trúc cơ quan
+ Cấu tạo cơ quan thực hiện: Dẹp
kiểu lưng bụng (lá,cánh hoa, đài
hoa…) hoặc khớp phình nhiều khớp
như hoa trinh nữ…


+ Có tính thuận nghịch
- Vận động hướng sáng:


+ Hướng trả lời kích thích từ một
phía theo hướng kích thích.


+ Cấu tạo cơ qua thực hiện: hình trụ
(thân, cành,rễ)


+ Khơng có tính thuận nghịch.
HS tổ chức hoạt động nhóm và hồn
thành vào phiếu học tập


+ HS cử đại diện trả lời nội dung yêu
cầu


+ Các nhóm khác lăng nghe và bổ
sung.


- Khi con mồi chạm vào lá thì sức
trương giảm nên các gai, lông, tua
cụp lại các nắp đậy lại giữ chặt con


mồi.


<b>I.KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG</b>
<b>* Khái niệm:</b>


- Ứng động ( vận động cảm ứng) là hình
thức phản ứng của cây trước tác nhân
kích thích khơng định hướng.


- Cơ quan thực hiện ứng động có cấu tạo
dẹp kiểu lưng bụng (lá hoa, cánh hoa, đài
hoa…)


<b>Ví dụ (SGK)</b>


<b>Hoa của cây nghệ tây và hoa tulip nở</b>
<b>ra vào sáng sớm và cụp lại lúc chạng</b>
<b>vạng tối.</b>


<b>*Phân loại:Tuỳ thuộc vào tác nhân kích</b>
thích mà chia ứng động thành nhiều
dạng: Quang ứng động, nhiệt ứng động.
thuỷ ứng động, hoá ứng động, ứng động
tiếp xúc, ứng động tổn thương, điện ứng
động…


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

của ứng động đối với đời sống thực
vật?


<b>TRONG ĐỜI SỐNG THỰC VẬT</b>


- Giúp thực vật thích nghi được với
những điều kiện môi trường biến đổi
đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.


<b>Phiếu Học tập nguồn</b>
<b>Kiểu</b>


<b>ứng</b>
<b>động</b>


<b>Khái niệm</b> <b>Nguyên</b>


<b>nhân </b> <b>Cơ chế</b> <b>Phân loại</b> <b>Ví dụ</b>


Ứng
động
sinh
trưởng


Là vận động cảm ứng
<b>do sự khác biệt nhau </b>
<b>về tốc độ sinh trưởng</b>
<b>không đồng đều của </b>
<b>các tế bào tại hai </b>
<b>phía đối diện của cơ </b>
<b>quan có cấu trúc </b>
<b>hình dẹp gây nên( lá, </b>
<b>cánh hoa, đài hoa..)</b>


Do biến đổi


tác nhân từ
mọi phía.


Do tốc độ sinh
trưởng không
đồng đều của
các tế bào tại
hai phía cơ
quan của cây
gây nên.


- Quang ứng động: tác
nhân là cường độ ánh
sáng


- Nhiệt ứng động: Tác
nhân kích thích là nhiệt
độ


- Ứng động nở hoa:
- Sự nở hoa của hoa bồ
công anh, Lá me, lá
phượng: Sáng nở , tối
cụp…(Quang ƯĐ)
- Sự nở hoa của hoa
tuylip, hoa nghệ tây
(Nhiệt ƯĐ)
- Ứng
động
không


sinh
trưởng


Là các vận động của
thực vật do biến động
của sức trương
nướccủa tế bào chuyên
<b>hoá , khơng có sự </b>
<b>phân chia và lớn lên </b>
<b>của các tế bào cảu </b>
<b>cây.</b>


Do tác nhân
kích thích
của môi
trường.


Do biến đổi
hàm lượng
nước trong tế
bào chuyên hoá
và xuất hiện
điện thế lan
truyền kích
thích.


-Ứng động sức trương:
tác nhân kích thích là sự
thay đổi sức trương nước
trong 1 số tế bào chuyên


hoá


- Ứng động tiếp xúc và
hố ứng động: tác nhân
kích thích là tiếp xúc và
chất hoá học.


- ƯĐ sức trương:
+ Ứng động sức trương
nhanh: hiện tượng cụp
lá ở cây trinh nữ
+ Ứng động sức trương
chậm: vận động đóng
mở cảu tế bào khí
khổng.


- Vận động bắt mồi.
<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC:</b>


<b> Câu 1: Phân biệt các loại ứng động? </b>


Câu 2: Đọc và ghi nhớ nội dung trong khung tóm tắt.
<b>VI. DẶN DỊ: </b>


<b> Hoàn thành các câu hỏicuối bài</b>
Đọc trước bài thực hành.


<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>TIẾT 24. Bài 25: THỰC HÀNH : HƯỚNG ĐỘNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Củng cố kiến thức về cảm ứng ở thực vật: hướng động và ứng động</b>
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn luyện kỹ năng thực hành: thực hiện thí nghiệm phát hiện hướng trọng lực của cây.</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


-Tạo niềm hứng thú trong học tập bộ môn, biết liên hệ với thực tiễn.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>2. Mẫu vật:</b>


Hạt đậu, ngô, lúa mới nhú mầm.
<b>III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH</b>


Chọn các hạt đã có rễ mầm mọc thẳng, dùng ghim cắm xuyên 2 hạt vừa chọn. Cho rễ mầm ở thế nằm ngang
hướng ra mép của nút cao su, còn các lá mầm thì hướng vào bên trong. Sau đó, cắt bỏ tận cùng của rễ ở một hạt.. Đặt nút
cao su lên trên lên đáy của đĩa đã có nước. Dùng giấy lọc phủ lên lá mầm, hai đầu của giấy lọc nhúng vào nước ở trong
đĩa để cây mầm không bị khô. Úp lên đĩa và nút đã ghim cây mầm bằng chng thuỷ tinh, rịi đặt trong bóng tối. Sau 1-2
ngày, quan sát sự vận động của rễ ở cây mầm còn nguyên vẹn và cây mầm bị cắt đỉnh rễ. Học sinh rút ra kết luận về sự
vận động của rễ mầm và vị trí tiếp nhận kích thích trọng lực ở cây mầm.


<b>IV. THU HOẠCH</b>


<b>-</b> Học sinh làm tường trình về q trình thí nghiệm


<b>-</b> Từng nhóm HS báo cáo trước lớp về kết quả của thí nghiệm và rút ra kết luận về sự vận động hướng trọng lực


của rễ cây.


Ngày soạn: 25/11/2012 Ký kiểm tra
N giảng: Tuần 15


<b>B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT</b>



<b>TIẾT25. Bài 26: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :


.- Nắm được khái niệm về cảm ứng ở động vật.


- Nêu được q trình tiến hố về hình thức cảm ứng của động vật.
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, so sánh và làm việc độc lập với sgk, làm việc theo nhóm</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


-Tạo niềm hứng thú trong học tập bộ môn, biết liên hệ với thực tiễn.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>


1. Phương tiện1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>IV.TRỌNG TÂM:</b>


Khái niệm hướng động, cơ chế gây ra hướng động.


<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’): </b>


<b>- Thế nào là ứng động? Lấy ví dụ minh hoạ?</b>


<b>- Các kiểu ứng động? phân biệt ứng động sinh trưởng và ưng động không sinh trưởng?</b>
<b>3.Bài giảng: 40’</b>


<b>* Đặt vấn đề:(1’) Cảm ứng ở động vật thể hiện bằng hướng động và ứng động,diễn ra với tốc độ chậm. Còn cảm ứng ở</b>
động vật cũng là phản ứng (trả lời) lại các kích thích nhưng cách biểu hịên khác với thực vật và tốc độ phản ứng nhanh
hơn. Bài học hôm nay sẽ giúp ta giải thích được ngun nhân vì sao.


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>1</b>
<b>0</b>
<b>.</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


Sau khi học sinh nhắc lại khái niệm
cảm ứng ở thực vật.


GV lấy hai ví dụ: cảm ứng ở ĐV
-Khi trời lạnh, mèo xù lông, co


mạch máu và nằm co mình lại…
<b>H. Cảm ứng ở thực vật khác với</b>
cảm ứng ở đv như thế nào?


<i><b>GV thông báo: Cảm ứng của động</b></i>


vật có hệ thần kinh gọi là phản xạ.
<b>H. Phản xạ là gì? Tại sao phản xạ ở</b>
Đv có tổ chức thần kinh là cảm
ứng?


<b>GV: khái niệm cảm ứng rộng hơn</b>
khái niệm phản xạ. Cảm ứng có cả
ở ĐV và TV, cịn phản xạ là cảm
ứng của cơ thể có sự tham gia của
tổ chức thần kinh.


<b>H. Để thực hịên được phản xạ thì</b>
phải nhờ vào bộ phận nào?


<b>H. Khi làm thí nghiệm trên ếch, cắt</b>
rời cơ bắp và kích thích thì cũng có
phản ứng, vậy đó có gọi là phản xạ
không?


<i><b>Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và trả</b></i>
<i><b>lời câu hỏi lệnh SGK trang 107.</b></i>


<b>H. Hình thức, mức độ và tính</b>
chính xác của cảm ứng ở các lồi


ĐV có giống nhau khơng?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>H. Đối tượng ĐV nào chưa có tổ</b>
chức thần kinh?


HS: nghiên cứu và thảo luận trả lời
câu hỏi:


- Cảm ứng ở tv biểu hiện bằng
hướng động và ứng động, diễn ra
với tốc độ chậm,


- Cảm ứng ở ĐV cũng là phản ứng
trả lời các kích thích từ mơi trường
sống để tồn tại và phát triển nhưng
biểu hiện khác với thực vật và tốc độ
nhanh hơn.


→ Phản xạ là phản ứng của cơ thể
thông qua hệ thần kinh trả lời lại
kích thích bên ngồi hoặc bên trong
cơ thể.


→ Phản xạ được thực hiện là nhờ
cung phản xạ. Cung phản xạ bao
gồm:


-Bộ phận tiếp nhận kích thích


- Bộ phận phân tích và tổng hợp
- Bộ phận trả lời phản ứng


→ Khơng vì khơng có hệ thần kinh
tham gia


→ Tác nhân: gai nhọn


- Bộ phận tiếp nhận: thụ quan
đau ở tay


- Bộ phận phân tích: Tuỷ sống
và não bộ


- Bộ phận thực hiện: cơ tay
→ Hình thức và mức độ và tính
chính xác của cảm ứng ở các loài
động vật không giống nhau và phụ
thuộc vào tổ chức thần kinh của
chúng.


<b> I. KHÁI NIỆM CẢM ỨNG ĐỘNG</b>
<b>VẬT</b>


<i><b>1. Ví dụ: </b></i>


Khi trời lạnh, mèo xù lông, co mạch máu
và nằm co mình lại…


<b>2. Khái niệm: </b>



- Cảm ứng động vật là khả năng tiếp
nhận kích thích và phản ứng lại các kích
thích đó


- Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh
gọi là phản xạ.


- Phản xạ là phản ứng của cơ thể thơng
qua hệ thần kinh trả lời lại kích thích bên
ngồi hoặc bên trong cơ thể.


* Phản xạ thực hiện được nhờ cung phản
xạ, cung phản xạ bao gồm:


+ Bộ phận tiếp nhận kích thích ( thụ thể
hoặc cơ quan thụ cảm)


+ Bộ phận phân tích và tổng hợp thơng
tin để quýêt định hình thức và mức độ
phản ứng ( Hệ thần kinh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>7</b>
<b>’</b>
<b>1</b>
<b>0</b>
<b>’</b>
<b>1</b>
<b>0</b>
<b>’</b>



GV nhận xét và KL: đây là phản
ứng giúp di chuyển hoặc vận động
bắt mồi.


<b>H. Hãy cho biết những động vật </b>
nào có hệ thần kinh dạng lưới?
<b>T? Đặc điểm của cơ thể thuộc </b>
ngành ĐV này?


? Đặc điểm HTK mạng lưới?
GV nhận xét và KL


<i><b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và </b></i>
<i><b>trả lời câu hỏi lệnh:</b></i>


<b>H. Cho biết con thuỷ tức sẽ phản </b>
ứng như thế nào khi ta dùng một
kim nhọn đâm vào?


<b>H. Thần thần kinh dạng lưới hoạt </b>
động như thế nào?


<b>H. Phản ứng của thuỷ tức có phải </b>
là phản xạ không? Tại sao?


<i><b>GV nhận xét và kết luận </b></i>


<b>GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK </b>
<b>và trả lời câu hỏi:</b>



<b>H. Đối tượng ĐV có HTK dạng </b>
chuỗi hạch là gì ?


<b>N? Đặc điểm của HTK dạng chuỗi </b>
hạch?


<b>H. Cơ chế hoạt động của HTKdạng</b>
chuỗi hạch?


<i><b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và </b></i>
<i><b>trả lời câu hỏi lệnh trang 109 </b></i>
<i><b>trong SGK.</b></i>


<i><b>GV hoàn thiện</b></i>


amipvv…


→ Khi có tác nhân kích thích thì
tồn bộ cơ thể phản ứng bằng cách
co rút hoặc co rút chất nguyên sinh.


HS tổ chức nghiên cứu SGK và thảo
luận trả lời câu hỏi


→ Là những ĐV thuộc ngành ruột
khoang.


→ Cơ thể có đối xứng toả trịn.
→ HTK mạng lưới là HTK được


hình thành do các TB TK nằm rải
rác trong cơ thể và liên hệ với nhau
qua các sợi thần kinh. Các TBTK có
các sợi thần kinh liên hệ với TB cảm
giác và TB biểu mơ cơ.


→ Con thuỷ tức sẽ co tồn thân lại
để tráng kích thích.


→ phản ứng của thuỷ tức là phản xạ
vì: đây là phản ứng của cơ thể trả lời
lại kt có sự tham gia của hệ thần
kinh.


HS tổ chức nghiên cứu SGK và thảo
luận trả lời câu hỏi:


→ ĐV có cơ thể đối xứng hai bên
thuộc các ngành: Giun dẹp, giun
tròn, chân khớp


→ Các tế bào thần kinh tập trung
lại tạo thành các hạch thần kinh và
tạo thành hạch thần kinh. Các hạch
TK được nối với nhau bởi các dây
TK tạo thành chuỗi hạch TK nằm
dọc theo chiều dài cơ thể.


→ Mỗi hạch thần kinh điều khiển
hoạt động của một vùng xác định và


thực hiện phản ứng theo nguyên tắc
phản xạ.


→ Đáp án đúng là C.


<b>KHÁC NHAU:</b>


<i><b> 1. Cảm ưng ở động vật chưa có hệ</b></i>


<i><b>thần kinh ( Động vật đơn bào) </b></i>


+ Đối tượng: ĐV đơn bào như amip,
trùng roi, trùng giày.


+ Hình thức: Phản ứng co rút toàn bộ cơ
thể hoặc co rút chất nguyên sinh.


<b>2. Cảm ứng ở ĐV có hệ thần kinh </b>
<b>dạng lưới.</b>


<i><b>+ Đối tượng: ĐV thuộc ngành ruột </b></i>
khoang như thủy tức, sứa… Cơ thể có
đối xứng toả trịn.


<i>+ Cấu tạo: các tế bào thần kinh nằm rải </i>
rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua
các sợi TK, tạo thành mạng lưới thần
kinh. Các TBTK liên hệ với các tế bào
cảm giác và tế bào biểu mơ cơ.



<i>+ Hình thức phản ứng: Khi bị kích thích </i>
thì tồn bộ cơ thể phản ứng bằng cách co
mình lại.


<b>3. Cảm ứng ở ĐV có HTK dạng chuỗi </b>
<b>hạch</b>


<b>+ Đối tượng: ĐV có cơ thể đối xứng hai </b>
bên: giun dẹp, giun tròn, chân khớp.
+ Cấu tạo: Các tế bào TK tập trung lại
thành các hạch, các hạch nối với nhau
bằng các dây TK tạo ra dạng chuỗi hạch
( riêng ở chân khớp có não - hạch TK
đầu lớn hơn các hạch cịn lại)


+ Hình thức phản ứng Mỗi hạch thần
kinh điều khiển hoạt động của một vùng
xác định. Phản ứng lại kích thích theo
nguyên tắc phản xạ.


<b>VI. KẾT THÚC BÀI HỌC: 2’</b>


<b>Câu 1: Hình thức cảm ứng ở đv có htk dạng lưới tiến hố hơn đv có HTK chuỗi hạch như thế nào?</b>
<b>Câu 2: Ý nào sau đây không đúng đối với cảm ứng ở động vật đơn bào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>VIII. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


………...
………...
………...



<b>Ngày soạn: 2/12/2012 Ký kiểm tra </b>
<b>N giảng: Tuần 16 </b>


<b>TIẾT 26: ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>


<b>I. M ỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b> 1. Kiến thức</b>


- Hệ thống kiến thức chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật
- Trả lời câu hỏi thắc mắc của hs


- Một số câu hỏi học sinh tự ôn tập
<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi và bài tập.
<b> 3. Thái độ, hành vi</b>


- Thái độ học tập tích cực
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>


<b> GV: Chuẩn bị ngân hàng câu hỏi bài tập</b>
HS: Ôn tập


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ.</b>


Kiểm tra trong q trình ơn tập


<b>3.Bài mới</b>


<b>NỘI DUNG</b>


<b>A. TRẢ LỜI NHỮNG CÂU HỎI HOẶC THẮC MẮC CỦA HS</b>
<b>B. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Câu 4: động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng </b>
chục met. Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể tiếp tục đi lên được khơng ? vì sao ?
<b>Câu 5:Vai trị sinh lí của nitơ, thực vật đồng hoá nitơ như thế nào ?</b>


<b>Câu 6: Quang hợp ở thực vật là gì ? Viết phương trình tổng qt của quang hợp ? Ví sao quang hợp có vai trị quyết </b>
định đối với sự sống trên trái đất ?


<b>Câu 7: Các pha của quá trình quang hợp : Phân biệt thực vật C</b>3 , C4, CAM ?


<b>Câu 8: Hô hấp ở thực vật là gì? Phương trình tổng qt của hơ hấp ?</b>
<b>Câu 9 Sự khác nhau giữa tiêu hoá nội bào với tiêu hoá ngoại bào ?</b>
<b>Câu 10: Phân biệt hệ tuần hồn hở và hệ tuần hồn kín</b>


<b>Câu 11: Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.</b>
<b>Câu 12: Phân biệt cảm ứng ở động vật đơn bào và đa bào</b>
<b>Câu 13: Phận biệt cảm ứng ở động vật và thực vật</b>
<b>Câu 14: Trình bày các hình thức hô hấp ở động vật</b>


<b>C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM</b>
<b>Câu1. Nước trong đất sâm nhập được vào rễ là nhờ cơ chế</b>


a.vận chuyển thụ động theo cách thẩm thấu



<b> b.vận chuyển chủ động bằng bơm ion có tiêu tốn TAP</b>
c.a hoặc b tuỳ theo nhu cầu của cây và môi trường đất
d.a đối với cây trên cạn, b đối với cây thuỷ sinh


<b>C âu 2. Trong hệ TH kín, tế bào của cơ thể tiếp nhận chất dinh dưỡng và trao đổi khí thơng qua</b>


a. mao mạch máu b. khoang máu. c. huyết tương. d. dịch mô
<b>Câu 3. ỏ những sinh vật có HTH kép có.</b>


a. tim 2 ngăn- 1 vịng tuần hồn b. tim 1 ngăn- 2 vịng tuần hồn
b. tim 3 hoặc 4 ngăn- 2 vòng tuần hoàn d. tim 2 ngăn- 2 vịng tuần hồn
<b>Câu 4. Trong tâm thất có sự pha trộn giữa máu giàu O</b>2 với máu giàu CO2 nhiều nhất là ở động vật lớp.


a. cá b. lưỡng cư c. bò sát d. chim
<b>Câu 5. Ngăn tim nào của thú có thành cơ tim phát triển nhất</b>


a. tâm thất trái. b. tâm thất phải. c. tâm nhĩ trái. d. tâm nhì phải
<b>Câu 6. Hệ TH hở có ở</b>


a. cá. b. lưỡng cư c. giun đốt d. thân mềm
<b>Câu 7. Hồng cấu có chức năng chủ yếu là</b>


a. tạo màu đỏ cho máu b. bảo vệ cơ thể c. vận chuyển CO2 d. vận chuyển O2


<b>Câu 8. Nồng độ gluco được duy trì ổn định là nhờ sự hoạt động của</b>


a. tuyến tuỵ b. tế bào cơ thể c. gan d. cả a, b, và c


<b>Câu 9. Nam đếm mạch đập ở cổ tay của Hoàng và cho biết:</b>“ nhịp tim của bạn là 75 nhịp / phút”’<sub>. Như vậy một chu </sub>



kỳ tim của Hoàng là


a. 0,6 giây b. 7,5 giây c. 0,8 giây d. 10 giây
<b>Câu 10. bác sĩ đo huyết áp cho một người trưởng thành và ghi 90/60. Theo em huyết áp của người đó là.</b>
a. cao b. thấp. c. bình thường. d. kẹt


Câu 1



2



3



4



5




6 7



8



9




10


ĐA


a



d




c b



a



d



d




d c



b



<b>IV. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>
- Về nhà tiếp tục ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

………
………


Ngày soạn: 6/1/2013 Ký kiểm tra
Ngày giảng: Tuần 21


<b>TIẾT 28: BÀI 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (TT)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: Qua bài này HS phải :</b>


- Phân tích được cấu trúc và hoạt động của hệ thần kinh dạng ống, là tinh vi, linh hoạt, đảm bảo thực hiện phản
ứng nhanh, chính xác giúp cơ thể thích ứng tơta với môi trường


- Phân biệt được đặc điểm cơ bản của phản xạ ở dạng thàn kinh ống và thần kinh hạch.
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Nhận dạng được phản xạ có điều kiện và không điều kiện.</b>
- Phân biệt được phản xạ đơn, phản xạ chuỗi.


- Biết cách tạo ra phản xạ trong có điều kiện trong chăn ni
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


-Tạo niềm hứng thú trong học tập bộ môn, biết liên hệ với thực tiễn.
<b>II.Chuẩn bị của GV và học sinh</b>


<b> 1. Phương pháp</b>



- Hướng dẫn tự học theo sgk
- Sử dụng sgk - tìm tịi
<b> 2. Phương tiện</b>


- Hình vẽ hệ thần kinh ở động vật hoăc người, phóng to
- SGK, tranh 27.1 và 27.2 SHK, một số ví dụ thực tiễn
<b>III.TRỌNG TÂM:</b>


<b> Cấu trúc và hoạt động của TK dạng ống.</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’): </b>


Câu 1: Phản xạ là gì? Cung phản xạ gồm các bộ phận nào?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>3.Bài giảng: 40’<sub> * Đặt vấn đề:(3’) Chúng ta đã tìm hiểu về các hình thức cảm ứng ở ĐV có tổ chức TK</sub></b>


<b>dạng lưới và chuỗi hạch. Vậy ở động vật có hệ thần kinh dạng ống thì phản xạ có những đặc điểm như thế nào ?</b>
<b>Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của HTK này.</b>


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>1</b>
<b>0</b>
<b>’</b>



GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi :


<b>H. Hệ thần kinh dạng ống gặp ở</b>
đối tượng động vật nào?


<b>H. Tại sao HTK của người lại gọi</b>
là HTK dạng ống?


GV nhận xét và kết luận :


<b> H. Cấu trúc của HTK dạng ống</b>
gồm những thành phần nào?
<i><b> GV nhận xét và kết luận </b></i>


<b>H. Não bộ hoàn thiện gồm những</b>
thành phần nào?


<i><b> GV nhận xét và kết luận : Động</b></i>
vật càng tiến hố thì bán cầu đại
não càng lớn và càng có nhiều
nếp nhăn.


<i><b>GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK</b></i>
<i><b>và trả lời câu hỏi: </b></i>


<b>H. Cấu trúc của HTK dạng ống có</b>
số lượng tế bào thần kinh như thế
nào?



GV nhận xét và kết luận


<i><b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và</b></i>
<i><b>trả lời câu hỏi:</b></i>


<b>H. Hoạt động của HTK dạng ống</b>
như thế nào?


(Các phản ứng của động vật có
HTK dạng ống thực hiện theo
ngun tắc gì?)


<b>H. Có mấy loại phản xạ?</b>


<b>H. Thế nào là phản xạ khơng điều</b>
kiện?


<b>H. Phân tích cung phản xạ tự vệ ở</b>
người trong SGK?


<b>H. Tại sao khi kim nhọn đâm vào</b>
ngón tay thì ngón tay co lại ?


<b>H. Phản xạ co ngón tay là phản xạ</b>
có diều kiện hay khơng có điều
kiện ? Vì sao ?


HS tổ chức nghiên cứu SGK và thảo
luận trả lời câu hỏi:



→ Động vật có xương sống như cá,
lưỡng cư, bị sát, chim và thú.
→ Vì trong HTK của người các tế
bào thần kinh tập trung lại tạo thành
ống TK nằm trong xương cột sống,
trong đó đầu trước phình to tạo
thành não, phía sau gọi là tuỷ sống.
→ Não bộ hồn thiện gồm có 5 bộ
phận: Bán cầu đại não, não trung
gian, não giữa, tiểu não và hành tuỷ


HS tổ chức nghiên cứu SGK và thảo
luận trả lời câu hỏi:


→ Số lượng tế bào thần kinh của
động vật ngày càng tăng đảm bảo
cho hoạt động của Tk ngày càng
hồn thiện, phong phú, và chính xác.
HS tổ chức nghiên cứu SGK và thảo
luận trả lời câu hỏi:


→ Phản ứng của ĐV có HTK dạng
ống thực hiện theo nguyên tắc phản
xạ.


→ Chia làm hai loại: Phản xạ có
điều kiện và phản xạ không điều
kiện.



→ Cung phản xạ ở người gồm gồm
5 bộ phận: Thụ quan đau ở da; sợi
cảm giác của dây thần kinh tuỷ; tuỷ
sống; sợi vận động của dây thần
kinh tuỷ; các cơ ở ngón tay.


→ Khi kim nhọn đâm vào ngón tay
thì ngón tay co lại vì đây là phản xạ
tự vệ ( có cả ở động vật). Khi kim
đâm vào tay, thụ quan đau sẽ đưa tin
về tuỷ sống và từ đây lệnh đi các
ngón tay làm các ngón tay co lại.
→ Đó là phản xạ khơng điều kiện,
vì đây là phản xạ có tính di truyền,
sinh ra đã có, đặc trưng cho lồi , rất
bền vững và sinh ra đã có.


HS tổ chức nghiên cứu SGK và thảo
luận trả lời câu hỏi:


<b>3. Cảm ứng ở ĐV có tổ chức thần</b>
<b>kinh dạng ống.</b>


<i><b> a. Cấu trúc của HTK dạng ống.</b></i>
+ Đối tượng: Động vật có xương sống
như cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
+ Cấu tạo: HTK dạng ống gồm có hai
thành phần:


* TKTW: Não bộ và tuỷ sống


* TK ngoại biên


* Theo xu hướng tiến hoá, các tế
bào thần kinh tập trung lại tạo thành
ống thần kinh được bao bọc trong
xương cột sống, phần trước ống thần
kinh phình to thành não, phần sau kéo
dài tạo thành tuỷ sống. Dọc theo hai
bên tuỷ sống là các đôi dây thần kinh.
* Não bộ hoàn thiện gồm có 5 bộ
phận: Bán cầu đại não, não trung gian,
não giữa, tiểu não và hành tuỷ


+ số lượng tế bào thần kinh ngày
càng tăng đảm bảo cho hoạt động thần
kinh ngày càng phong phú, đa dạng,
chính xác và hồn thiện.


<i><b>b. Hoạt động của HTk dạng ống</b></i>


Hoạt động của ĐV có HTK dạng ống
chia làm hai dạng:


+ Phản xạ không điều kiện: là những
phản xạ mang tính bẩm sinh, đặc
trưng cho loài, đơn giản và chỉ do một
số tế bào thần kinh tham gia ( chủ
yếu là các tế bào tuỷ sống)


*Ví dụ: Cung phản xạ tự vệ ở người



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

kiện? Trả lời câu hỏi lệnh trong
SGK:


Giả sử bạn đang đi chơi, bất ngờ
gặp một con chó chạy ngang
trước mặt:


<b> H. Bạn sẽ có phản ứng như thế</b>
nào ?


<b>H. Cho biết bộ phận tiếp nhận</b>
kích thích và xử lí thơng tin, bộ
phận quyết định hành động , bộ
phận thực hiện của phản xạ tự vệ
khi gặp chó dại.


<b>H. Ghi lại tất cả những suy nghĩ</b>
diễn ra trong đầu bạn khi đó ?


<b>H. Đây là phản xạ có ĐK hay</b>
không ĐK ?


GV nhận xét và kết luận :


→ Có thể sẽ bỏ chạy, đứng im, tìm
gậy để đánh đuổi, nhặt gạch hoặc đá
để ném.


→ Bộ phận tiếp nhận kích thích là


mắt,bộ phận xử kí thông tin va quyết
định hành động là não bộ , bộ phận
thực hiện là cơ chân, tay.


→ Các suy nghĩ có thể là: Làm thế
nào bây giờ? Chó dại cắn sẽ bị
nhiễm vi trùng dai?có thể chết? bỏ
chạy hay đồi phó, nếu chạy thì chó
sẽ đuổi theo?...


→ Đó là phản xạ có ĐK vì phải qua
học tập, rút kinh ngiệm mới biết chó
có dấu hiệu như thế nào là dại? từ đó
có cach hành động sáng cách và
thơng minh nhất


.


<b>* Ví dụ: Khi bạn gặp chó dại trước</b>
mặt thì phản ứng của bạn như thế
nào?


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>


<b>Câu 1: Trình bày xu hướng tiến hố của HTK ở động vật?</b>
GV hướng dẫn HS trả lời:


+ Tâp trung hoá: nghĩa là các tế bào thần kinh nằm rải rác trong HTK dạng lưới tập trung lại thành HTK dạng
chuỗi hạch và sau đó là HTK dạng ống.



+ Từ dạng đối xúng toả tròn sang đối xúng hai bên. Đối xứng hai bên hình thành nhờ Đv chủ động di chuyển
theo một hướng xác định ở trên cạn.


+ Hiện tượng đầu hoá: Nghĩa là các tế bào thần kinh tập trung vào phía đầu làm cho não bộ phát triển mạnh. Vì
vây, khả năng điều khiển, thống nhất hoạt động được tăng cường.


<b>Câu 2: Nêu chiều hướng tiến hố của hình thức cảm ứng ở ĐV?</b>


<b>- Về cơ quan cảm ứng: Từ chỗ chưa có cơ quan chuyên trách đến chỗ có cơ quan chun trách thu nhận và trả lời</b>
kích thích. Ở ĐV có hệ thần kinh, từ dạng thần kinh lưới đến TK chuỗi, thần kinh hạch và cuối cùng là tk dạng ống


- Về cơ chế cảm ứng: Từ chổ chỉ là sự biến đổi cấu trúc của các phân tử prôtêin gây nên sự vận động của chất
nguyên sinh (ĐV đơn bào) đến sự tiếp nhận và trả lời kích thích (ĐV đa bào)


- Ở các ĐVcó HTK: Từ phản xạ đơn đến phản xạ chuỗi, từ phản xạ khơng điều kiện đến phản xạ có điều kiện,
nhờ đó mà cơ thể có thể thích ứng linh hoạt đối với mọi sự thay đổi của ĐK mơi trường.


* Sự hồn thiện các hình thức cảm ứng là kết quả của một quá trình tiến hố lâu dài đảm bảo cho cơ thể thích nghi và
tồn tại.


<b> * Về nhà: Học bài và đọc bài mới</b>
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>TIẾT 29. BÀI 28: ĐIỆN THẾ NGHỈ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Nêu được khái niệm điện thế nghỉ



- Trình bày được cơ chế hình thành điện thế .nghỉ
<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Luyện tập kỹ năng quan sát, tư duy phân tích và tổng hợp
<b> 3. Thái độ, hành vi</b>


- Thấy được mối quan hệ thống nhất giữa cấu tạo và chức năng
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>


<b> 1. Phương pháp</b>


Làm việc với SGK, trực quan, hoạt động nhóm qua phiếu học tập, hỏi đáp- tìm tịi.
<b> 2. Phương tiện dạy học:</b>


- Tranh phóng to hình 28.1, 28.2, 28.3 SGK và bẳng 28 sgk, sgv, sách tham khảo
<b>III. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


- Điện thế nghỉ là gì?


- Cơ chế hình thành nên điện thế nghỉ
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi: 1.Phân biệt HTK ống với HTK lưới và HTK chuỗi hạch?
2. Hãy cho biết những hoạt động của HTk dạng ống?
<b>3. Bài mới:</b>


<b> Vì sao ĐV có tổ chức thần kinh nói chung, ở động vật có thần kinh ống nói riêng, tốc độ phản úng xảy ra nhanh và </b>


chính xác ?


Nhanh và chính xác vì trong tế bào, đặc biệt là tế bào thần kinh có điện tích cả khi tế bào nghỉ cũng như đang
hưng phấn (bị kích thích) đều có điện gọi là điện thế nghỉ


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
VD :


- khi tuyến mồ hơi bị khích thích
gây hiện tượng bài tiết mồ hôi.
=> đây là sự hưng phấn. Vậy


HS: biến đổi lý, hố, sinh, khi
bị kích thích


<b>I. KHÁI NIỆM HƯNG PHẤN VÀ</b>
<b>TÍNH HƯNG PHẤN</b>


<b>1. Hưng phấn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

GV. đ/v tb thần kinh thì khả năng
tiếp nhận và trả lời kích thích
nhanh hơn các loại tb khác. khả
năng tiếp nhận và trả lời → gọi là
hưng tính. vậy hưng tính là gì?


GV. chỉ số để đánh giá tb, mô
hưng phấn hay không hưng phấn
là điện tb.


<b>Hoạt động 2</b>


GV: mọi tb sống đều có điện →
cơ thể có điện => gọi là điện sinh
học. điện sinh học bao gồm:
- điện thế nghỉ (ĐT tỉnh)
- điện thế hoạt động


Gv cho hs quan sát H28.1. các
nhóm thảo luận n/c hình và sgk
cho biết:


<b>H. Điện thế nghỉ có tb lúc nào?</b>


<b>H. Cách đo điện thế nghỉ?</b>


<b>H. Kết quả đo cho thấy điều gì</b>
xảy ra?


<b>H. Rút ra được kết luận gì?</b>
<b>H. Điện thế nghỉ là gì?</b>


HS: n/c hình, sgk và trả lời
→ Lúc tb đang nghỉ , không bị
kích thích như tb cơ đang giãn,
TBTK khơng bị kích thích.


- HS nghiên cứu và mơ tả thí
nghiệm cách đo ĐTN trên
TBTK mực ống:


→ Đồng hồ đo điện có hai điện
cực. Một điện cực để sát mặt
ngoài màng tế bào, còn điện
cực kia cắm vào phía trong
màng( để sát màng)


HS tổ chức nghiên cứu SGK và
thảo luận trả lời câu hỏi:
- Chênh lệch điện thế giữa 2
bên màng tb.


- 2 phía của màng tb có sự
phân cực (trong tích điện âm,
ngồi dương)


- Vì bên trong màng tích điện


<b>2. Tính hưng phấn</b>


Là khả năng nhận và trả lời kích thích
của tb.


<b>II. KHÁI NIỆM ĐIỆN THẾ NGHỈ.</b>


<b>1. Cách đo điện thế nghỉ:</b>



Sử dụng điện cực cực nhạy, với 2 vi
điện cực để đo điện thế nghỉ của tbtk.
điện cực 1 đặt sát mặt ngoài màng tb,
điện cực 2 đâm vào trong màng (sát
màng)


<b>2. Khái niệm điện thế nghỉ</b>


Là sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên
màng tb khi khơng bị kích thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>GV thơng báo:</b></i>


Chỉ số ĐTN đo được rất bé. Như
ở tbtk khổng lồ mực ống là
-70mV, tb nón trong mắt ong
mật: -50mV


<b>Hoạt động 3</b>


<b>GV yêu cầu HS nghiên cứu nội</b>
<b>dung SGK mục III, hỏi:</b>


<b>H. Sự hình thành ĐTN diễn ra</b>
như thế nào.


<b>H. Yếu tố cơ bản để hình thành</b>
ĐTN?


<i><b>GV. Sử dụng hình 28.2 và bảng </b></i>


<i><b>28.</b></i>


Ion Nồng độ bên


trong tb (mM) nồng độ ởdịch
ngoại bào


(mM)


K+ <sub>150</sub> <sub>5</sub>


Na+ <sub>15</sub> <sub>150</sub>


<i>Bảng 28: sự phân bố ion kali, </i>
<i>natri ở hai bên màng tb. </i>


Phiếu học tập: quan sát hình và
bảng trả lời theo nhóm


<b>GV đặt vấn đề: Sự di trì điện</b>
thế nghỉ liên tục được là nhờ yếu
tố nào. Trong khi ta biết khi
trang thái không bị kích thích thì
K+<sub> trong > ngồi mà dịng ion</sub>


K+<sub> thì ln từ trong ra ngoài.</sub>


vậy làm thế nào để duy trì trạng
thái trên. mục III. 2



ĐTN là dấu “-”, chỉ số này rất


HS. học sinh rút lại k/n


HS tìm hiểu nội dung trong sgk
và thả luận nhóm trả lời:
- Sự phân bố ion ở hai bên
màng tb và sự di chuyển của
ion qua màng tb.


- Tính thấm có chọn lọc của
màng đ/v ion


- Bơm Na-K


HS nghiên cứu và hồn thành
phiếu theo nhóm với u cầu
sau:


<b>III. CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐIỆN</b>
<b>THẾ NGHỈ (không dạy)</b>


<b>1. Sự phân bố ion, sự di chuyển ion và</b>
<b>tính thấm của màng tb đ/v ion.</b>


- Ở bên trong tb , K+<sub> có nồng độ cao hơn</sub>


và Na+<sub> có nồng độ thấp hơn so với bên</sub>



ngoài.


- K+<sub> khuếch tán ra ngoài màng do cổng</sub>


K+<sub> mở (màng tb có tính thấm cao với</sub>


K+<sub> ) và nồng độ K</sub>+<sub> bên trong cao hơn</sub>


ngoài. Khi K+<sub> ra ngoài mang theo mang</sub>


theo điện tích dương → trong trở nên
âm, khi K+<sub> ra ngoài bị lực hút trái dấu</sub>


của màng giữ lại nên không ra xa mà
nằm sát ngay trên bề mặt ngoài của
màng → bề mặt ngồi tích điện dương
so với mặt trong tích điện âm.


<b>2. Vai trị của bơm natri-kali.</b>
- Bơm Na-K có bản chất protein .
- Bơm Na-K có chức năng chuyển K+


từ ngồi vào trong màng giúp duy trì
Ion Phía trong


màng


Phía ngồi
màng
ion K+<sub> nhiều,</sub>



Na+<sub> ít</sub>


K+<sub> ít, Na</sub>+


nhiều
Dịng


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

thái trên (K+<sub> trong ln cao hơn</sub>


ngồi) cần có yếu tố nào tham
gia ?


<b>H. Bơm này có bản chất là gì và </b>
hoạt động như thế nào?


HS. Nghiên cứu sgk và trả lời
→ Cần có hoạt động của bơm
Na-K


HS. Nghiên cứu sgk và trả lời
- bản chất protêin


- Chuyển K+<sub> từ ngồi trả</sub>


lại trong + có sự cung cấp
NL ATP


động cần tiêu tốn năng lượng



màng màng


ion K+<sub> nhiều,</sub>


Na+<sub> ít</sub>


K+<sub> ít, Na</sub>+


nhiều
Dịng


ion
qua
màng


Cổng K+


trên màng
mở, K+ <sub>di</sub>


trừ trong
ra ngồi,
mang theo


ion (+) ra
ngồi.


Cổng Na+


trên màng


đóng, Na+


khơng đi vào
trong
được(hoặc rất


ít) do màng
tb có tính
thấm chọn


lọc và ion
Na+<sub> lại có</sub>


kích thước
lớn hơn K+


điện
tích


Khi K+


mang điện
(+) ra
ngồi làm
cho trong
tích (-)


Khi K+<sub> ra</sub>


ngồi bị lực


hút trái dấu
của màng(do


trong âm)
nên không ra


xa mà nằm
sát trên màng


làm cho bề
mặt tích điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>BTập trắc nghiệm</b>


<b>Câu 1: Ở trạng thái nghỉ tb sống có đặc điểm :</b>


a. Cổng K+<sub> mở, trong màng tích điện dương, ngồi màng tích điện âm</sub>


b. Cổng K<sub> mở, trong màng tích điện âm , ngồi màng tích điện dương</sub>+


c. Cổng Na+<sub> mở, trong màng tích điện dương, ngồi màng tích điện âm</sub>


d. Cổng Na+<sub> mở, trong màng tích điện âm , ngồi màng tích điện dương</sub>


<b>Câu 2: Điện thế nghỉ là:</b>


a. Sự chênh lệch điện thế (=hiệu điện thế) giữa trong và ngòai màng sợi trục của nơron thần kinh khi khơng bị kích
thích.


b. Sự chênh lệch điện thế (=hiệu điện thế) giữa trong và ngòai màng sợi trục của nơron thần kinh khi bị kích thích.


c. Sự chênh lệch điện thế (=hiệu điện thế) giữa trong và ngòai màng tế bào khi bị kích thích


d. Sự chênh lệch điện thế (=hiệu điện thế) giữa trong và ngòai màng tế bào khi khơng bị kích thích
<b>Câu 3: Trên sợi trục của nơron ở trạng thái nghỉ có sự phân bố điện tích như sau:</b>


a. Điện tích dương ở trong màng, điện tích âm ngịai màng
b. Điện tích dương ở ngịai màng, điện tích âm trong màng
c. Điện tích dương và điệ tích âm đều ở ngịai màng
d. Điện tích dương và âm đều ở trong màng


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

a. Đảo cực b. Khử cực c. Phân cực d. Mất phân cực
e.


<b>Câu 6: Ở trạng thái nghỉ ngơi, màng tb có hiện tượng nào sau đây?</b>
a. Tăng khả năng thấm hút đối với ion K+


b. Hạn chế khả năng thấm hút đối với ion Na+


c. Cho ion K+<sub> và Na</sub>+<sub> di chuyển qua lại đồng đều</sub>


d. Hạn chế sự di chuyển của ion Na<sub> </sub>+


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95></div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Đọc SGK bài tiếp theo.


<b> V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


Ngày soạn: 3/1/2013. Ký kiểm tra
Ngày giảng: Tuần 22


<b>TIẾT 30. BÀI 29: ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG </b>


<b>VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Phân biệt điện thế nghỉ và điện thế hoạt động


- Giải thích được cơ chế hình thành điện thế hoạt động


- Giải thích được sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
<b>2. Kỹ năng</b>


- Quan sát, khái quát qua hình vẽ
<b>3. Thái độ, hành vi.</b>


- Hiểu được vì sao các động vật có hệ thần kinh đặc biệt hệ thần kinh dạng ống lại có thể phản ứng nhanh , nhạy và
chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>
<b> 1. Phương pháp</b>


- Sử dụng SGK, tìm tịi
<b>2 .Phương tiện</b>


- Hình 29.1, 29.3, 29.4 sgk phóng to
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



- Thế nào là điện thế nghỉ, điện thế nghỉ được hình thành như thế nào ?
- Bơm Na – K có vai trị như thế nào trong việc duy trì điện thế nghỉ ?
- Giả sử cổng K và Na đều mở thì điều gì sẽ xảy ra ?


<b> 3. Bài mới</b>


Khi tế bào khơng bị kích thích thì xuất hiện điện thế nghỉ. Vậy nếu tế bào bị kích thích thì điện thế giữa trong và ngoài
màng tế bào sẽ như thế nào ?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1</b>


GV nêu: Bằng cách nào người ta khẳng
định được khi tế bào bị kích thích sẽ
xuất hiện điện thế hoạt động ?


GV giải thích các kí hiệu trong đồ thị
và nêu câu hỏi:


<b>H.Qua đồ thị hình 29.1 cho ta biết </b>


những thơng tin gì ? HS trả lời


<b>I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG</b>
<b> 1. Đồ thị điện thế hoạt động</b>


- Người ta đo và diễn đạt được ĐTHĐ bằng
đồ thị



- Đặc điểm: Khi bị kích thí thì ĐTN biến
thành ĐTHĐ, nghĩa là từ có phân cực ->
mất phân cực -> đảo cực -> tái phân cực
- Thời gian từ mất phân cực đến tái phân
cực rất ngắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>H. Ví sao tiếp mất phân cực lại đảo cực</b>
<b>H. Vì sao tiếp đảo cực lại tái phân cực</b>
GV nêu vẫn đề để học sinh suy nvghĩ.
Sau khi tái phân cực lượng Na+<sub> trong tế</sub>


bào chất nhiều hơn ngoài dịch mơ, cịn
K+<sub> thì ngược lại, làm thế nào lập lại sự </sub>


phân phối K+<sub> và Na</sub>+<sub> như điện thế nghỉ </sub>


ban đầu ?


<b>Hoạt động 2</b>
GV thông báo.


- ĐTHĐ còn gọi là XTK


- Lan truyền xung thần kinh: Là xung
thần kinh được xuất hiện tại một nơi,
nhưng được lan dọc sợi thần kinh.
Quan sát hình 29.3 cho biết


<b>H. Các kí hiệu trên hình có nghĩa là thế</b>
nào ?



<b>H. Sự lan truyền xung thần kinh diẽn ra</b>
như thế nào ?


<b>H.Sự lan truyền XTK được biểu diễn ở</b>
hình 29.3 và hình 29.4 khác nhau như
thế nào ?


HS quan sát hình 29.3, 29.4 thảo
luận và trả lời câu hỏi


trong và ngoài màng bằng nhau; là do tế
bào khi bị kích thích, kênh Na+<sub>mở và Na</sub>+


từ ngồi màng tràn vào tế bào chất, cịn
kênh K+ <sub>vẫn đóng nên làm m cân bằng điện</sub>


thế trong và ngoài màng.


- Đảo cực: Sau khi mất phân cực, nhưng
Na+<sub> vẫn vào tế bào chất, làm cho trong </sub>


màng mang điện dương và ngồi màng
mang điện âm, lúc này có phân cực nhưng
ngược với ban đầu


- Tái phân cực: Với lượng Na+<sub>nhất định </sub>


được chuyển vào tế bào chất, kênh Na+



đóng lại, kênh K+<sub> mở ra và K</sub>+<sub> lại từ trong </sub>


tế bào chất ra ngoài màng và trở về trạng
thái ban đầu.


<b>II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN </b>
<b>KINH TRÊN SỢI THẦN KINH.</b>
- Lan truyền XTK là điện thế hoạt động
được xuất hiện kế tiếp nhau từ một điểm bị
kích thích dọc theo sợi thần kinh


<b>1.Lan truyền XTK trên sợi thần kinh </b>
<b>khơng có bao miêlin. </b>


Lan truyền từ một điểm kích thích lần lượt
dọc theo sợi TK


<b>2.Lan trtuyền XTK trên sợi XTK có bao </b>
<b>mêlin.</b>


Lan truyền từ một điểm kích thích lần lượt
dọc sợi nhưng nhảy cóc từ eo Ranvie này
sang eo Ranvie khác tiếp đó, tốc độ nhanh
hơn trên sợi trục khơng có bao miêlin
<b>IV. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>


1.Bằng chứng nào cho biết có ĐTHĐ ? Cơ chế hình thành ĐTHĐ diễn ra như thế nào ?
2.Bơn Na- K có vai trị như thế nào trong quá trình hình thành ĐTHĐ ?


3.Sự lan truyền XTK ở sợi có boa miêlin kh


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


………
..


………
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Ngày giảng:Tuần 22



<b>TIẾT 31.BÀI 30: TRUYỀN TIN QUA XINAP</b>


<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b> 1. Kiến thức</b>


- Trình bày được đặc điểm xinap


- Giải thích được q trình chuyền tin qua xanap
<b> 2. Kỹ năng.</b>


- Phân tích qua kênh hình hình thành lết luận khoa học
<b> 3.Thái độ, hành vi</b>


<b> - Học sinh hiểu được xinap là gì. Có thể tìm thấy xinap ở những nơi nào trong cơ thể</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>


<b> 1.Phương pháp: Tự học có hướng dần qua kênh hình</b>
<b> 2. Phương tiện: Hình 30.1-> 30.3 sgk phóng to</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>



<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Thế nào là điện thế hoạt động? Nguyên nhân hình thành điện thế hoạt động là gì?
- Xung thần kinh được truyền như thế nào trên sợi trục


<b> 3. Bài mới.</b>


<b>Đặt vấn đề: Trên dây thần kinh có nhiều tế bào nối với nhau, vậy xung thần kinh truyền như thế nào để qua phần tiếp nối </b>
giữa 2 tế bào thần kinh hoặc tế bào thần kinh với tế bào khác? Trả lời câu hỏi này là bài học ngày hôm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1</b>


GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu
mục I, quan sát hình 30.1 cho biết.
<b>H. Xináp là gì ?</b>


<b>H. Có những loại xináp nào?</b>
GV tổng kết khái quát cho hs ghi
vào vở


<b>Hoạt động 2</b>
HS. Quan sát hình 30.2 cho biết
<b>H. Mối xináp gồm có những thành </b>
phần chủ yếu nào?


<b>Hoạt động 3</b>



GV hướng dẫn nghiên cứu hình 30.3
cho biết.


<b>H. Quá trình truyền tin qua xináp </b>
phải trải qua những giai đoạn nào?
GV gợi ý.


- Thông tin truyền đênd chuỳ
xináp dưới dạng nào?


- Chất nào nhận thông tin truyền
qua khe xináp?


- Màng sau nhận được thông tin
lại chuyển đi dưới dạng nào


HS nghiên cứu sgk tự trả lời
được 2 câu hỏi trên


HS: Cấu tạo gồm 3 bộ phận
- Chuỳ xináp


- Khe xináp
- Màng sau xináp


HS: Tự tìm ý để nói các bước
chuyển từ xung thần kinh ->
chất hoá học trung gian -> màng
sau xináp chuyển thành xung
thần kinh



<b>I. KHÁI NIỆM XINÁP</b>


<b>1. Định nghĩa: Lf diện tiếp xauc giữa tế bào </b>
thần kinh với tế bào thần kinh hoặc tế bào
thần kinh với té bào khác


<b>2. Các loại xináp</b>


- Dựa vào loại tế bào tiếp xáuc coa 3 loại:
Xináp thần kinh- Thần kin, xináp thần kinh-
cơ, xináp thần kinh- tuyến


- Dựa vào nhân tố di truyền xung thần kinh
qua xináp có: Xi náp hố hoạc, xináp điện
<b>II. CẤU TẠO XINÁP.</b>


<b>1. Chuỳ xináp: chứa chất trung gian và màng </b>
trước


<b>2.Khe xináp: khoảng trống tiếp giáp giữa 2 tế</b>
bào


<b>3. Màng sau xináp: có thụ thể nhận chất </b>
trung gian hố học


<b>III. Q TRÌNH TRUYỀN TIN QUA </b>
<b>XINÁP</b>


1. Giai đoạn chuyễnTK sang chất trung gian


hoá học


- XTK đến chuỳ xináp -> Ca2+<sub> tử ngoài di </sub>


chuyển vào trong chuỳ xináp làm bóng chứa
axêtincơlin gắn vào màng trước -> giải phóng
chất trung gian hố học vào khe xináp


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Chất trung gian hoá học được thụ thể ở màng
sau xináp tiếp nhận-> chuyển thành XTK.
3. Giai đoạn truyền XTK đi tiếp từ màng sau
xináp


- Thông tin được truyền dưới dạng XTK.
- Chất trung giân hoá học được enzim đến
phân giải thành những sản phẩm (axêtincôlin
-> a xêtat + côlin)-> chuỳ xináp để tái tạo hợp
chất hoá học trung gian.


<b>IV. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>
- Xináp là gì?


- Có những loại xináp nào?


- Thơng tin truyền qua xináp khác với truyền trên trục thế nào?


- Q trình truyền thơng tin qua xináp qua những giai đoạn nào? Mỗi giai đoạn diễn biến như thế nào?
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b> 1-Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS cần phải:</b></i>


- Định nghĩa tập tính


- Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
- Nêu cơ sở thần kinh của tập tính.


<i><b> 2-Kỹ năng:</b></i>


-Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
-Kỹ năng làm việc độc lập và hoạt động nhóm


<b> 3-Thái độ:</b>


- Nhìn nhận vấn đề tập tính trên cơ sở khoa học, áp dụng vào thực tiễn như thế nào?
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>


<b> 1. Phương tiện</b>


-Một số phim, ảnh hoặc tranh vẽ tập tính của một số động vật: Sơ đồ hình 31.2. SGK.
- HS nghiên cứu SGK, trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm.


<b> 2. Trọng tâm</b>


- Khái niệm tập tính bẩm sinh và tập tính học được.


- Cơ sở thần kinh của tập tính.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b> 1-Ổn định tổ chức lớp:( 1 ph )</b>
<b> 2-Kiểm tra bài cũ: ( 4 ph )</b>


Câu hỏi: Xinap có cấu tạo như thế nào? Quá trình truyền tin qua xinap?
<b> </b>

3-Giảng bài mới:( 35ph )



<b>T</b>
<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>8</b>
<b>P</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV cho một số ví dụ: khỉ làm xiếc,
nhện giăng tơ, tò vò xây tổ, gà ấp
trứng, mèo bắt chuột…


Những hoạt động trên gọi là tập tính
của động vật


Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả
lời câu hỏi:


+ Tập tính là gì?



<b>Hoạt động 2:</b>


u cầu HS nghiên cứu SGK và trả
lời câu hỏi


<b>H. Tập tính bẩm sinh là gì?</b>
<b>H. Cho ví dụ?</b>


Gv hồn thiện


<b>H. Phân biệt giữa tập tính bẩm sinh</b>
và tập tính học được?


<b>H. Cho một số ví</b>
<b>GV cho ví dụ: </b>


+ Mèo bắt chuột là tập tính bẩm sinh
hay học đựơc? (Vừa bẩm sinh , vừa
học tập)


+ Gà kiếm ăn là tập tính bẩm sinh
hay học được?(Vừa bẩm sinh , vừa


HS: quan sát, lắng nghe và HS tổ
chức nghiên cứu SGK và thảo luận
trả lời câu hỏi


HS tổ chức nghiên cứu SGK và thảo
luận trả lời câu hỏi:



+ Tập tính bẩm sinh là tập tính sinh
ra đã có, được di truyền từ bố mẹ,
đặc trưng cho loài


HS lấy ví dụ


HS tổ chức nghiên cứu SGK và thảo
luận trả lời câu hỏi


+ Tập tính học được là loại tập tính
được hình thành trong q trình sống
của cá thể, thông qua học tập và rút
kinh nghiệm


HS phân loại các tập tính


<b>I.TẦP TÍNH LÀ GÌ ?</b>


Tập tính là chuỗi phản ứng của động
vật trả lời lại các kích thích từ mơi
trường( bên trong hoặc bên ngồi cơ
thể), nhờ đó động vật thích nghi với
mơi trường sống và tồn tại.


<b>II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH</b>
<b>1. Tập tính bẩm sinh</b>


+ Tập tính bẩm sinh là tập tính sinh
ra đã có, được di truyền từ bố mẹ,


đặc trưng cho lồi


+ Ví dụ (SGK)


<b>2. Tập tính học được</b>


+ Tập tính học được là loại tập tính
được hình thành trong q trình sống
của cá thể, thơng qua học tập và rút
kinh nghiệm


+Ví dụ (SGK)


* Một số trường hợp: tập tính hình
thành vừa là tập tính bẩm sinh vừa là
tập tính học đựơc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

tập tính gì? (bẩm sinh)


Cho học sinh trả lời lệnh sgk.
<b>Hoạt động 3:</b>


<b> GV: Giới thiệu cơ sở thần kinh của </b>
tập tính là phản xạ, các phản xạ được
thực hiện qua cung phản xạ.


GV: Giới thiệu sơ đồ 31.2.


<b>H. Em hãy giải thích sơ đồ cơ sở</b>
thần kinh tập tính



<b>H. Phân biệt cơ sở thần kinh của tập </b>
tính bẩm sinh và tập tính học được
<b>H. Vì sao mức độ phức tạp của tập</b>
tính khác nhau?( ví dụ).


<b>H. Sự hình thành tập tính học được</b>
phụ thuộc vào yếu tố nào?


<b>H. 1 số tập tính của động vật (ngủ </b>
đơng, sinh sản) có phải chỉ chịu sự
chi phối của hệ thần kinh không?
<b>GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh</b>
<b>cuối bài.</b>


GV hoàn thiện


HS tổ chức nghiên cứu SGK và thảo
luận trả lời câu hỏi :


+ Sơ đồ là cung phản xạ,cung phản
xạ gồm có các bộ phận: tiếp nhận
kích thích, điều khiển và xử lí kích
thích, thực hiện.


+ Tập tính bẩm sinh là phản xạ
khơng điều kiện


+ Tập tính học được là phản xạ có
điều kiện.



+ Vì mức độ phức tạp của tập tính
động vật phụ thuộc số lượng xinap
trong cung phản xạ.


+ Phụ thuộc vào mức độ tiến hoá của
hệ thần kinh và tuổi thọ


* Không ( thần kinh và nội tiết)
* HS tổ chức nghiên cứu SGK và
thảo luận trả lời câu hỏi lênh:


<b>II. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP</b>
<b>TÍNH</b>


<b>+ Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ</b>
không điều kiện đã được gen quy
định, có đặc điểm bền vững và khơng
thay đổi.


+Tập tính học được là chuỗi phản xạ
có điều kiện được hình thành nhờ sự
hình thành các mối liên hệ mới giữa
các nơron nên ít bền vững và có thể
thay đổi.


* Sự hình thành tập tính học được
phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của
hệ thần kinh và tuổi thọ.



<b>* Một số tập tính của động vật như:</b>
sinh sản, ngủ đông là kết quả phối
hợp của hệ thần kinh và hệ nội tiết.


<b>IV. KẾT THÚC BÀI HỌC:</b>


<b>Câu hỏi: Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được? Cho ví dụ minh họa?</b>
+ Cơ sở thần kinh của tập tính bẩm sinh và tập tính học được.


<b> Về nhà: Đọc phần in nghiêng trong sgk.. Đọc bài tiếp theo.</b>
<b> V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.</b>


………
………
………


Ngày soạn: 20/1/2013 Ký kiểm tra
Ngày giảng: Tuần 23


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Liệt kê và lấy được một số ví dụ về moọt số dạng tập tính phổ biến ở động vật.
- Nêu được ví dụ về hiểu biết tập tính vào đời sống và sản xuất.


<b> 2-Kỹ năng:</b>


-Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
-Kỹ năng làm việc độc lập và hoạt động nhóm


<b> 3-Thái độ:</b>


- Nhìn nhận vấn đề tập tính trên cơ sở khoa học, áp dụng vào thực tiễ như thế nào?


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:</b>


<b> 1- Phương tiện</b>


-Một số phim, ảnh hoặc tranh vẽ tập tính của một số động vật: Sơ đồ hình 32.1 SGK.
- Nghiên cứu SGK, trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm.


<b> 2- Trọng tâm</b>


Một số hình thức học tập ở động vật.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :</b>


<b> 1-Ổn định tổ chức lớp:( 1 ph )</b>
<b> 2-Kiểm tra bài cũ: ( 4 ph )</b>


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
Gv yêu cầu HS nghiên cứu nội
dung SGK và tự tìm hiểu kiến
thức.


- Sau đó mời HS đứng lên phân
tích và cho ví dụ, các HS khác
nhận xét và bổ sung.


- Gv bổ sung giúp Hs hoàn thiện


kiến thức.


* Gv yêu cầu hs trả lời lệnh trong
SGK trang 129.


HS nghiên cứu nội dung SGK và
tìm hiểu kiến thức.


- Đại diện nhóm trình bày nội dung
câu hỏi


- Các nhóm khác bổ sung,
- HS hồn thiện kiến thức


- Đáp án đúng:
1 B, 2 C, 3 B.


<b>IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP </b>
<b>Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b> 1. Quen nhờn:</b>


- Là hình thức học tập đơn giản nhất
- ĐV phớt lờ, khơng trả lời lại kích thích
nhiều lần nếu như kt đó khơng kèm theo
sự nguy hiểm nào.


Ví dụ: SGK
<b> 2. In vết:</b>



- Đây là hình thức có ở nhiều lồi động
vật và dễ thấy nhất ở lớp chim.


- In vết co hiệu quả nhất ở ở giai đoạn ĐV
mới sinh ra một vài giờ đồng hồ cho đến
hai ngày, sau giai đoạn đó hiệu quả in vết
thấp.


* Ví dụ: SGK


<b> 3. Điều kiện hố đáp ứng: ( Điều kiện </b>
<b>hố kiểu Paplơp)</b>


- là hình thức học tập được hìnht hành từ
các mối liên kết mới trong thần kinh trung
ương dưới tác động của các kt đơng thời.
Ví dụ: Thí nghiệm của Paplơp trong
SGK.


<b> 4. Điều kiện hoá hành động: (ĐK hoá </b>
kiểu Skinnơ)


- Là kiểu liên kết một hành vi của động
với một phần thưởng (hoặc phạt) , sau đó
ĐV chủ động lặp lại các hành vi đó.
* Ví dụ: SGK


<b> 5. Học ngầm: </b>


- Là kiểu học không ý thức, không biết rõ


là mình đã học được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu nội </b>
<b>dung SGK và điền nội dung vào</b>
<b>phiếu học tập sau:</b>


tìm cách giải quyết những tình huống
mới.


- Chỉ có ở động vật có hệ thần kinh rất
phát triển như người và cá động vật khác
thuộc bộ Linh trưởng.


* Ví dụ : SGK


<b>VI. MỘT SỐ TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở</b>
<b>ĐV VÀ ỨNG DỤNG</b>


<b>Nội dung phiếu học tập.</b>


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>
- Trả lời câu hỏi cuối bài.


- Tại sao chim và cá di cư. Khi di cư chúng địn hướng bằng cách nào?
- Đặc tính nào là quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn?


A. Tính hung giữ C. Tính thân thiện
B. Tính lãnh thổ D. Tính quen nhờn.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>



………


………


Ngày soạn: 27/1/2013 Ký kiểm tra
Ngày giảng: Tuần 24


<b>TIẾT 34. BÀI 33: THỰC HÀNH: XEM PHIM TẬP TÍNH ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


+ HS cần phải phân tích được các dạng tập tính của động vật (tập tính kiếm ăn, tập tính sinh sản, tập tính lãnh
thổ, tập tính bầy đàn…).


Loại tập


tính Ví dụ Ứng dụng


Kiếm ăn Hổ, báo săn mồi, vồ mồi; Nhện giăng lưới
bẩy con trùng.


Dạy thú làm xiếc, dệt tơ lụa
Lãnh


thổ


Các loài thú rừng thường hay chiếm lãnh thỗ
riêng.


Biện pháp bảo vệ và khai thác các lồi


thú q hiếm


Sinh sản Ve vãn ấp trứng và đẻ trứng Chăn nuôi
Di cư Các đàn chim , sếu di cư thành từng đàn theo


mùa.


Săn bắt, boả vệ chim thú.
Xã hội


thứ bậc


Các loài thứ sống thành bầy đàn và có thứ bậc Khai thác, bảo vệ chim thú
Xã hội


vị tha


Ong thợ lao động để phục vụ cho sự sinh sản
của ong chúa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ các động vật q hiếm, bảo vệ mơi trường sống của động vật.</b></i>
<i><b>4.Tư duy: Tư duy lôgic, liên kết kiến thức.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>- Giáo viên: Đĩa CD về vài dạng tập tính của một hoặc một số loài động vật hoặc ổ cứng của máy vi tính kết nối với</b></i>


mý chiếu hoặc ti vi.


<i><b>- Học sinh: SGK, ôn tập kiến thức về tập tính động vật.</b></i>



<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Phân tích các dạng tập tính ở động vật</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra kiến thức của học sinh về tập tính của động vật.</b>


<i><b>3. Bài mới</b></i>

.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Xem phim về tập tính của động</b></i>
<i><b>vật.</b></i>


<b>GV: u cầu học sinh phân nhóm thực hành, lớp</b>
chia thành 4 nhóm.


<b>HS: Chia nhóm theo yêu cầu của giáo viên</b>


<b>GV: Đưa ra một số câu hỏi gọi ý trước khi xem</b>
phim:


- Động vật rình mồi, vồ mồi, rượt đuổi con mồi,
giết con mồi… như thế nào?


- Động vật ve vãn, giành con cái, giao hoan, làm
tổ, ấp trứng, chăm sóc con non như thế nào?
- Đơng vật bảo vệ lãnh thổ ntn?



- Các tập tính trên là bẩm sinh hay học được?
<b>HS: Các nhóm ghi nhớ các gọi ý của giáo viên và</b>
xem phim. Sau khi xem phim tiến hành thảo luận
nhóm dựa theo các câu hỏi nêu trên.


<b>GV: Yêu cầu học sinh trình bày nội dung đã thảo</b>
luận sau khi xem phim về tập tính của động vật.
<b>HS: Đại diện lớp một số nhóm trình bày và các</b>
nhóm khác bổ sung.


<b>GV: Nhận xét, đánh giá và bổ sung.</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Học sinh viết thu hoạch.</b></i>


<b>GV: Yêu cầu học sinh viết bài thu hoạch.</b>


<b>HS: Tiến hành viết bài thu hoạc theo yêu cầu của</b>
giáo viên.


<b>I. XEM PHIM VỀ TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT.</b>
- Chú ý các gọi ý trước xem phim về tập tính của động vật.
- Theo dõi phim và ghi chép các tập tính chủ yếu ở động vật như:
+ Chim làm tổ.


+ Thứ bắt mồi.


+ Sự giao hoan giữa các động vật.
+ Động vật bảo vệ lãnh thổ


- So sánh các tập tính ở nhiều lồi khác nhau.


- Thảo luận các câu hỏi SGK trang 133.


<b>II. VIẾT THU HOẠCH</b>


Dựa trên kết quả đã thảo luận, mỗi học sinh viết một bản tóm
tắt về những biểu hiện của từng tập tính ở động vật.


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC:</b>


- Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học.
- Khen nhóm hoạt động tích cực, có hiệu quả.


- Nhắc nhở các nhóm chưa tích cực, hiệu quả chưa cao.
<i><b>VI. DẶN DỊ:</b></i>


- Hồn thành bài thu hoạch.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Đọc trước bài 34.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105></div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>



<b>CH ƯƠNG III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN</b>


<b> A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT</b>



<b>TIẾT 35. BÀI 34: SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :



- Trình bày được khái niệm về sinh trưởng ở thực vật


- Trình bày đặc điểm sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích bài học để tìm kiến thức</b>
- Kỹ năng quan sát và phân tích tranh vẽ


<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Hình thành ý thức đúng về sự sinh trưởng ở thực vật, làm cơ sở nghiên cứu những nội dung sau.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>


<b>- Sử dụng hình ảnh H34.1, H34.2, H34.3 và các hình ảnh tư liệu</b>


<b> - Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm</b>
<b>III. TRỌNG TÂM:</b>


-Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (0’)</b>
<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề:(1’) Một trong những đặc điểm sống của sinh vật là sự sinh trưởng và phát triển, vậy thực vật sinh trưởng</b>
như thế nào? Bài học hơm nay sẽ tìm hiểu về vấn đề này



<b>T</b>
<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>5</b>
<b>’</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV u cầu HS nhận xét ví dụ sau:
<b>H. Cây ngơ trồng khoảng một tuần</b>
thấy có hiện tượng gì khác so với lúc
đầu?


<b>H. Nguyên nhân của sự thay đổi đó</b>
là do đâu?


GV hướng HS đến khái niệm sinh
trưởng.


<b>Hoạt động 2</b>


Gv yêu cầu HS dựa vào kiến thức
sinh học được biết trả lời:


<b>H. Mô phân sinh là gì?</b>
<b>H. Tế bào phân sinh là gì?</b>
<b>Gv nhận xét và rút ra kết luận</b>
Yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu


H34.2 và trả lời câu hỏi:


<b>H. Có những loại mơ phân sinh nào?</b>


HS trả lời: Có sự gia tăng về khối
lượng cơ thể và kích thước


- Do sự gia tăng số lượng tb và thể
tích tb


HS trả lời theo suy luận của mình
Dại diện nhóm trả lời


HS ghi chép.


<b>I.KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG</b>
<b> Sinh trưởng thực vật là sự gia</b>
tăng về khối lượng, kích thước của
cơ thể do sự gia tăng số lượng và
kích thước của tế bào.


<b>II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ</b>
<b>SINH TRƯỞNG THỨ CẤP.</b>
<b>1. Các mô phân sinh và chức</b>
<b>năng của chúng:</b>


a. Khái niệm mô phân sinh và tế
bào phân sinh:


- Mô phân sinh là tập hợp những tế


bào chưa phân hóa có khả năng
nguyên phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

sinh trên là gì?


- GV hồn thiện và kết luận


GV gợi ý HS trả lời bằng cách


điền lần lượt các nội dung vào


phiếu học tập sau:



Các
loại
MPS


cây
1, 2

mầ
m


Vị trí Chức


năng


MPS
đỉnh


1, 2 Đỉnhchồi


Đỉnh rễ
Nách
thân,nách


Giúp cây
sinh
trưởng về
chiều dài


MPS
bên


1, 2 Phân bố
hình trụ
dọc theo
thân,
hình
thành
mps đỉnh


Giúp cây
ST thứ
cấp theo
chiều
ngang


MPS
lóng



1 Phân bố
tại các
mắt


Giúp sự
ST của
các lóng
<b>H. Sinh trưởng sơ cấp là gì?</b>


<b>H. Sinh trưởng sơ cấp do mô phân</b>
sinh nào đảm nhận?


* Yêu cầu HS quan sát hình 34.4 và
cùng thảo luận.


<b>H. Sinh trưởng thứ cấp là gì?</b>


<b>H. Nhóm thực vật nào có sinh trưởng</b>
thứ cấp?


<b>H. Các tế bào ngoài cùng (bần) của</b>
vỏ cây gỗ được sinh ra từ đâu?
. Gv cho các nhóm thảo luận , bổ
sung và kết luận.


<b>H. Vịng năm là gì? Ứng dụng ?</b>


<b>* Giáo dục mơi trường:</b>


<b>H. Các nhân tố nào bên ngoài ảnh </b>


hưởng đên sự sinh trưởng của thực
vật, từ đó ảnh hưởng như thế nào đến
môi trường sống?


 Mô phân sinh đỉnh
 Mô phân sinh bên
 Mô phân sinh lóng


HS quan sát và nghiên cứu hình, thảo
luận và trả lời:


+ Sinh trưởng sơ cấp là sự gia tăng
về chiều dài của thân cây và rễ cây
+ Do mô phân sinh đỉnh đảm nhận


HS dựa vào kiến thức về MPS mới
phân tích trả lời


- HS thảo luận nhóm và thống nhất ý
kiến trả lời.


- Các nhóm khác bổ sung và nhận
xet.


Yêu cầu nêu được:


+ Sinh trưởng thứ cấp giúp cây lớn
lên về chiều ngang


+ Do hoạt động của MPS bên tạo


nên.


+ Hoạt động của tầng sinh vỏ sinh ra
vỏ cây (gồm libe thứ cấp, tầng sinh
bần, bần)


- HS liên hệ trả lời:


+ Nhiệt độ, nước, ánh sáng, oxi,
khống trong mơi trường đất, khơng
khí ảnh hưởng đến sinh trưởng của
thực vật.


Nội dung phiếu học tập.


<b>2. Sinh trưởng sơ cấp:</b>


- Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng
làm tăng chiều dài của thân và của
rễ


- Nguyên nhân: Do hoạt động của
mô phân sinh đỉnh qua quá trình
nguyên phân của các tế bào.


<b>3. Sinh trưởng thứ cấp:</b>


ST thứ cấp giúp cây lớn lên về
chiều ngang do hoạt động của MPS
bên tạo ra.



- Quá trình trên tạo ra gỗ lõi, gỗ dác
và libe thứ cấp.


- Hoạt động của tầng sinh vỏ tạo ra
võ cây (bao gồm: libe thứ cấp, tầng
sinh bần và bần)


Vịng năm là những vịng trịn, hình
thành hàng năm trong cây thân gỗ,
bao gồm:


+ Vòng sáng ( mạch ống rộng,
vách mỏng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

+ Có ý thức bón phân, tưới hợp lí,
giữ mơi trường ổn định.


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>


<b>* Về nhà: Trả lời câu hỏi trong sgk.</b>


Làm bài tập 2 trang5 sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


……….
……….
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :


- Trình bày được khái niệm về hoocmơn thực vật


- Kể ra 5 hoocmơn thực vật đã biết và trình bày tác động của những hoocmôn này đối với họat động sinh trưởng
của thực vật.


<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Phát triển tư duy logic, kỹ năng phân tích tranh vẽ và đọc SGK</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Biết được vai trò quan trọng của Hoocmơn trong đời sống thực vật, có ý thức trong việc sử dụng trực tiếp các
sản phẩm hocmôn nhân tạo đối với các sản phẩm dùng làm thức ăn.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>
<b> 1. Phương tiện</b>


<b>- Sử dụng hình SGK H35.1 và 352 và 35.3 sgk</b>
<b> 2. Phương pháp</b>


- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm
<b>III.TRỌNG TÂM:</b>


<b>- Vai trị của Hocmơn đối với quá trình sinh trưởng của tv</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


Câu 1: Trình bày sự sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật? Các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng như
thế nào đến sự sinh trưởng của thực vật?


<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề:(1’) Nguyên nhân bên trong gây ra sự chuyển động của thực vật về nơi AS là gì?</b>
HS: Là do hoocmơn Auxin gây nên.


GV: Các hóa chất hữu cơ như auxin và một số chất khác gây ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật như vật là các
hocmôn thực vật


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>7’</b>


<b>12</b>
<b>’</b>
<b>10</b>
<b>’</b>


<b>Hoạt động 1</b>


Yc HS nghiên cứu SGK và cho biết:
<b>H. Hoocmôn thực vật là gì?</b>



<b>H. Các loại hocmơn thực vật có đặc</b>
điểm gì?


GV nhận xét và hồn thiện


Với một nồng độ rất thấp cũng gây
ra những tác động lớn nên việc sử
dụng các hocmơn rất cần có sự cẩn
thận trong việc pha chế nồng độ cho
phù hợp


<b>H. Tính chuyên hóa thấp có nghĩa là</b>
gì?


<b>Hoạt động 2</b>
Có những nhóm hocmơn nào?
<b>H. Hoocmôn sinh trưởng của thực</b>
vật có những loại hocmơn nào?
GV hoàn thiện:


Yc học sinh nghiên cứu và cho biết:
<b>H. Auxin được tạo ra ở đâu?</b>
<b>H. Tác động sinh lý của AIA là gì?</b>
G bổ sung và hồn thiện


HS tổ chức nghiên cứu SGK và cử
đại diện trả lời


+ Hoocmơn thực vật là các hợp chất
hữu cơ có tác dụng kích thích, điều


tiết hoạt động sống của thực vật
+ Có các đặc điểm sau:


- Với nồng độ rất thấp gây ra những
biến đổi mạnh trong cơ thể


- Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so
với hoocmơn ở động vật bậc cao
- Trong cây, hocmôn được vận
chuyển theo mạch gỗ và mạch rây
Trong thực vật chia làm hai nhóm
hoocmơn: Nhóm hoocmơn ức chế và
nhóm kích thích.


HS tổ chức nghiên cứu và trả lời các
câu hỏi của GV:


+ Auxin được tổng hợp chủ yếu ở
các cơ quan còn non


+ AIA gây ra nhiều tác động sinh lý


<b>I.KHÁI NIỆM</b>


Hoocmôn thực vật là các hợp chất
hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có
tác dụng điều tiết hoạt động sống của
cây.


+ Đặc điểm của hocmôn thực vật là:


- Đựơc tạo ra ở một nơi nhưng lại
gây ra phản ứng ở một nơi khác
- Với nồng độ rất thấp gây ra những
biến đổi mạnh trong cơ thể


- Tính chun hóa thấp hơn nhiều so
với hoocmơn ở động vật bậc cao
- Trong cây, hoocmôn được vận
chuyển theo mạch gỗ và mạch rây
<b>II. HOOCMƠN KÍCH THÍCH</b>


<i><b>1. Auxin(AIA)</b></i>


- Được tạo ra chủ yếu ở đỉnh của thân
và cành


- Tác động sinh lý:


+ Ở mức tế bào: kích thích quá trình
nguyên phân và sinh trưởng kéo dài
của tế bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>5’</b>


BS: Hiện nay AIA nhân tạo được sử
dụng nhiều vào nhiều lĩnh vực như
công nghệ nuôi cấymô tế bào thực
vật, ..Tuy nhiên AIA tổng hợp nếu sử
dụng cho nơng phẩm, cịn dư thừa sẽ
gây ra những tác động độc hại cho


người sử dụng vì chúng khơng có
enzim tương ứng để phân giải.
Yc HS nghiên cứu và cho biết:
+ GA được tổng hợp ở đâu?
+ GA gây ra tác động sinh lý nào?
GV nhận xét và kết luận


+ GA được ứng dụng vào thực tế như
thế nào?


BS: Hiện nay người ta chưa tổng hợp
được GA nhân tạo và việc tách GA
bằng cách nuôi cấy một loại nấm
Yc hs nghiên cứu sgk và cho biết:
+ Hocmôn Xitôkinin được tổng hợp
ở đâu? Tác động sinh lý của
Xitơkinin là gì/


+GV hịan thiện


<b>Hoạt động3</b>
Nghiên cứu SGK cho biết:


<b>H. Những loại hocmơn nào thuộc</b>
nhóm họcmon ức chế?


GV nhận xét và kết luận
<b>H. Etilen được tổng hợp ở đâu?</b>
<b>H. Tác động của E đối với hoạt động</b>
của thực vật là gì?



GV hồn thiện và kết luận


Ứng dụng của E trong thực tế như
thế nào?


GV nhận xét và kết luận


* Yêu cầu HS nghiên cứu và cho
biết:


<b>H. AAB là hoocmôn ức chế khác với</b>
các hocmôn trên như thế nào?
<b>H.Tác dụng của AAB đối với thực</b>
vật là gì?


<i><b>Bổ sung: Thiếu AAB là nguyên nhân</b></i>


của hiện tượng “ sinh con” ở một số
loại cây như cây đước


YC HS nghiên cứu SGK và cho biết:


HS lắng nghe và ghi chép.


+GA được tổng hợp tại nhiều bộ
phận của cây trong đó chủ yếu là lá
và rễ.


+ GA gây ra nhiều tác động sinh lý


như: tăng hoạt động nguyên phân,
kéo dài tế bào, vv…


HS trả lời


HS nghiên cứu và thảo luận, trả lời
câu hỏi của GV


+ Hocmôn etilen và axit abxixic
- E được sản sinh ra trong quả đang
chín như quả cà chua chín


- HS trả lời


AAB là chất ức chế sinh trưởng tự
nhiên, gây nên sự rụng lá, quả và
cành. Làm cho hạt và chồi cành ngủ.
HS lắng nghe và ghi chép


thích nảy mầm của hạt, của chồi,
kích thích ra rễ phụ..


<b>- Ứng dụng: Auxin nhân tạo và tự</b>
nhiên được dùng trong kích thích ra
rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ
thụ quả( cà chua…), tạo ra quả không
hạt, nuôi cấy mô tb thực vật, diệt cỏ.


<i><b>2. Gibêrelin(GA)</b></i>



- Được sinh ra chủ yếu ở trong lá và
trong rễ, chồi đang nảy mầm


- Tác động sinh lý :


+ Ở mức tế bào: GA làm tăng số lần
nguyên phân và tăng sinh trưởng kéo
dài của mỗi tế bào


+ Ở mức cơ thể: Kích thích nảy mầm
cho hạt, chồi, củ, kích thích sinh
trưởng chiều cao của cây, tạo quả
không hạt, tăng tốc độ phân giải tinh
bột.


3. Xitơkinin


- Là một nhóm các chất tự nhiên và
nhân tạo có tác dụng gây ra sự phân
chia tế bào


- Tác động sinh lý:


+ Ở mức té bào: Kích thích sự phân
chia tế bào, làm chậm q trình hóa
già của tế bào


+ Ở mức cơ thể: Hoạt hóa sự phân
hóa phát sinh chồi thân trong nuôi
cấy mô callus



<b>III.HOOC MÔN ỨC CHẾ</b>


<i><b>1. Etilen</b></i>


- E được tạo ra nhiều vào thời gian
lá rụng, hoa già và khi mô bị tổn
thương hoặc bị tác động của những
điều kiện bất lợi. Quả đang chín sản
sinh nhiều etilen


- Tác động sinh lý:


+ E ức chế sinh trưởng chiều dài
nhưng lại kích thích cho sự tăng
trưởng chiều ngang của thân cây
+ Khởi động tạo rễ lông hút ở cây
mầm rau diếp xoắn


+ Cảm ứng ra hoa ở cây họ dứa và
gây sự ứng động ở lá cà chua


+ Thúc quả đang chín, tạo ra quả trái
vụ


<i><b>2. Axit abxixic</b></i>


- AAB được tổng hợp trong mơ thực
vật có mạch, ở thực vật có hoa, AAB
được tổng hợp ở lá( lục lạp), chóp rễ.


- Tác động sinh lý: Là chất ức chế
sinh trưởng tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

GV hoàn thiện


NC và cho biết trong cơ thể vật hai
loại hocmôn nào của hai nhóm kích
thích và ức chế đối kháng với nhau?
GV hai loại hocmôn này điều tiết
những trạng thái sinh lý nào?


GV kết luận


<b> * Giáo dục môi trường:</b>


<b>H. Trong trống trọt, con người sử</b>
dung các chất điều hoà sinh trưởng
nhân tạo có ảnh hưởng như thế nào
đến mơi trường? Ví sao ảnh hưởng?


HS tổ chức nghiên cứu và trả lời câu
hỏi:


<b>- Tương quan giữa hocmơn kích</b>
thích và ức chế sinh trưởng là AAB
và GA.


- Tương quan này điều tiết trạng thái
ngủ và nảy mầm của hạt và chồi.
Thiếu AAB chính là nguyên nhân


của hiện tượng “ Sinh con” ở một số
cây


HS thảo luận nhóm trên cơ sở vận
dung thực tế và kiến thức mới học trả
lời:


_ Các chất điều hoà nhân tạo khơng
bị enzem phân giải sẽ tích tụ nhiều
trong nơng sản , đất nước, khơng khí
gây độc hại cho nơng sản và sẽ ảnh
hưởng đến sức khõe con người.


và chồi.


<b>IV. TƯƠNG QUAN HOOC MÔN</b>
<b>THỰC VẬT</b>


<b>- Tương quan giữa hoocmơn kích</b>
thích và ức chế sinh trưởng là AAB
và GA.


- Tương quan này điều tiết trạng thái
ngủ và nảy mầm của hạt và chồi.
Thiếu AAB chính là nguyên nhân
của hiện tượng “ Sinh con” ở một số
cây


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>



<b>Câu 1: Có mấy nhóm hoocmơn thực vật? Nêu tên các loại Hoocmơn và vai trị của mỗi nhóm?</b>
<b>Câu 2: Nêu những ứng dụng của con người dựa trên tác động sinh lý của các loại hoocmôn?.</b>
<b>* Về nhà: Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập 2 trang 5 sách bài tập. Đọc bài tiếp theo</b>
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


……….
……….
……….


Ngày soạn:3/2/2013 Ký kiểm tra
Ngày giảng: Tuần 25


<b>TIẾT 37. BÀI 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>- Tăng cường khả năng phân tích tranh ảnh để tìm ra nội dung học tập</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Biết được cụ thể vai trị của hocmơn trong đời sống của thực vật. Mô tả xen kẽ thế hệ trong chu trình sống của
thực vật


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>
<b>1. Phương tiện</b>


<b> - Sử dụng các tranh vẽ H36.1, H36.2, H36.3 SGK</b>
<b> 2. phương pháp</b>



- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm
<b>III.TRỌNG TÂM:</b>


<b>- Khái niệm sinh trưởng và các nhân tố chi phối sự sinh trưởng</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


Câu 1: Hocmôn thực vật là gì? Nêu những đặc điểm chung của hocmơn thực vật?
Câu 2: Nêu những ứng dụng của Auxin và GA trong sản xuất?


<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề: (1’) Một cơ thể hồn thiện ln tồn tại hai mặt sinh lý: sinh trưởng và phát triển. Vậy phát triển có gì khác </b>
so với sinh trưởng


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>8’</b> <b>Hoạt động 1</b>


Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết:


<b>H. Phát triển là gì?</b>



<b>H. Sự phát triển của thực vật có</b>
hoa có đặc điểm gì?


<b>H. Sự phát triển của tực vật có</b>
hoa diễn ra như thế nào?


<b>Hoạt động 2</b>


Yêu cầu Hs nhiên cứu nội dung
SGK và liên hệ thực tế thảo luận
các vấn đề sau:


<b>H. Những nhân tố nào cáo tác </b>
dụng điều tiết sự ra hoa?
<b>H. Mức độ ảnh hưởng của nó.</b>
<b>H. Xuân hố là gì? Nêu các ứng</b>
dụng?


<b>H. Quang chu kì là gì? Cho ví</b>
dụ?


- Gv nhận xét, bổ sung và hoàn
thiện kiến thức.


* Yêu cầu HS trả lời lệnh trong


HS tham khảo SGK và trả lời câu
hỏi.


* Yêu cầu nêu được:



+ Phát triển bao gồm ba quá trình:
Sinh trưởng, phân hố tế bào, hình
thành cơ quan mới.


+ Sự xen kẻ thế hệ luỡng bội 2n và
đơn bội 1n.


+ Đến tuổi xác định thì đỉnh chồi
chuyển từ trạng thái sinh dưỡng
sang trạng thái sinh sản


.


- HS thảo luận nhóm và thống nhất
ý kiến trả lời.


- Các nhóm khác bổ sung và nhận
xét.


* Yêu cầu nêu được:


+ 4 nhân tố ảnh hưởng đến sự ra
hoa: ( Tuổi cua cây, nhiệt độ thấp,
quang chu kì,hoocmơn ra hoa)
+ Phân biệt rõ hiện tượng xn hố
và quang chu kì.


- Đáp án: Dựa vào lá cây để xác
định tuổi của cay cà chua.



<b>I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ ?</b>
<b> 1. Khái niệm phát triển</b>


- Phát triển bao gồm 3 quá trình liên tiếp
là: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh
hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
(rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt…)


<b> 2. Sự xen kẻ thế hệ trong chu trình</b>
<b>sống của thực vật có hoa.:</b>


Đó là sự xen kẻ thế hệ lưỡng bội 2n và
thế hệ đơn bội 1n.


<b>3. Sự phát triển của thực vật có hoa</b>
<b>diễn ra như thế nào?</b>


Khi đến thời điểm xác định thì chồi đỉnh
chuyển từ trạng thái sinh dưỡng (hình
thành lá) sang trạng thía sinh sản (hình
thành hoa) → quả là nơi diễn ra quá
trình chuyển thế hệ 2n → 1n.


<b>II.CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI RA</b>
<b>HOA</b>


<b>1. Tuổi của cây</b>


- Cây chỉ ra hoa khi đạt đến độ tuổi xác


định


- Tuổi của cây phụ thuộc đặc tính di
truyền của giống cây.


- Khi hội đủ các điều kiện như tỉ lệ C/N,
tương quan hoocmơn… thì cây sẽ ra hoa.
<b>2. Nhiệt độ thấp (Xn hố)</b>


<i><b> a. Nhiệt độ thấp</b></i>


- Đó là sự phụ thuộc của sự ra hoa vào
nhiệt độ thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi:


<b>H. Cơ chế nào chuyển cây từ</b>
trạng thái sinh dưỡng sang trạng
thái sinh sản?


<b>H. HM ra hoa được hình thành ở</b>
đâu? Vân chuyển như thế nào
trong cây?


<b>Hoạt động 3</b>


Yêu cầu HS đọc mục III. Và
quan sát hình 36.2



Nhận xét thí nghiệm.


<b> H. Rút ra kết luận về sinh</b>
trưởng và phát triển?


<b>Hoạt động 4</b>


GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm
về các nội dung sau:


<b> H. Những ứng dụng về sinh </b>
trưởng và phát triển vào nông
nghiệp, công nghiệp?


<b>H. Nêu ví dụ cụ thể ?</b>


HS trao đổi nhóm trả lời: Đó là
hoocmơn ra hoa.


HS vân dụng kiến thức mới học
được trả lời:


+ Cây chỉ ra hoa (giai đoạn phát
triển) khi sinh trưởng đến độ tuổi
xác định.


+ Sinh trưởng làm tiền đề cho sự
phát triển.


- Mối phụ thuộc của sự ra hoa ở thực vật


vào tương quan độ dài ngày và đêm gọi
là quan chu kì


<b>c. Phitơcrơm: Là sắc tố cảm nhận chu</b>
kỳ quang của thực vật và là sắc tố nảy
mầm đối với các loại hạt mẫn cảm với
ánh sáng


<b>3. Hoocmôn ra hoa.</b>


- Là hợp chất giúp kích thích cho sự ra
hoa của cây ngày dài, cây ngày ngắn và
cây trung tính.


- Hình thành trong lá cây


- Vận chuyển đến đỉnh sinh trưởng kích
thích ra hoa.


<b>III. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH</b>
<b>TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN </b>


Sinh trưởng gắn với phát triển và phát
triển được thực hiện trên cơ sở của sự
sinh trưởng. Đó là hai q trình liên kết
với nhau, phụ thuộc lẫn nhau trong quá
trình phát triển của cá thể thực vật
<b>IV.ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ</b>
<b>SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN</b>
<b>1. Ứng dụng kiến thức sinh trưởng.</b>


<b> - Trong nông nghiệp: thúc hạt, củ nảy</b>
mầm sớm ở trạng thái nghỉ


- Trong lâm nghiệp: Điều chỉnh mật độ
cây rừng


- Trong công nghiệp rượu bia: Sử dụng
hocmôn sinh trưởng gibêrelin để tăng
quá trình phân giải tinh bột thành mạch
nha.


<b>2. Ứng dụng kiến thức về phát triển</b>
<b>thực vật.</b>


- Tác động của nhiệt độ, chu kỳ quang
được sử dụng trong công tác chọn cây
trồng theo vùng địa lý, theo mùa, xen
canh chuyển đổi, gối vụ cây trồng nông
nghiệp và trồng cây rừng hỗn lồi


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC:(4’)</b>


1. Phát triển là gì? Nhấn mạnh phát triển ở thực vật có hoa có sự xen kẻ thế hệ.
2. Các nhân tó ảnh hưởng đến sự phát triển ở thực vật.


<b>* Về nhà: Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập 2 trang5 sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.</b>
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM GỜ DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

……….



Ngày soạn : 17/2/2013 Ký kiểm tra
Ngày giảng : Tuần 27


<b>B- SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>TIẾT 38. BÀI 37 : SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b> 1. Kiến thức.</b>


- Xác định được dấu hiệu bản chất của khái niệm sinh trưởng, phát triển.
- Phân biệt được khái niệm có biến thái và khơng biến thái.


- Phân biệt được biến thái hồn tồn và biến thái khơng hồn tồn


- Lấy được vd về phát triển khơng biến thái, phát triển có biến thái hồn tồn và khơng hồn tồn
<b> 2. Kỹ năng :</b>


- Nhận dạng được biến thái hồn tồn hay khơng hồn tồn
<b>II. CHUẦN BỊ CỦA GV & HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b> 1. Ôn định tổ chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Thế nào là phat triển ở thực vật ? cho ví dụ.
- Những nhân tố nào chi phối sự ra hoa của cây ?


- Sinh trưởng và ra hoa có quan hệ với nhau như thế nào ? Người trồng hoa hay trồng cây lấy quả phải điều khiển ra
hoa như thế nào để cây ra hoa, quả theo đúng thời vụ ?



<b> 3.</b>

Bài mới


T


G <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


Hoạt động 1
GV thơng báo


Khái niệm ST, PT giống như ở thực vật
* Dựa vào biến thái người ta chia phát
triển của động vật thành các kiểu.
- Phát triển không qua biến thái.
- Phát triển qua biến thái
+ Phát triển qua biến hoàn toàn
+ Phát triển qua biến thái khơng hồn
tồn.


Hoạt động 2


<b>H. Theo em, trong đời cá thể (từ thụ tinh</b>
đến chết) trải qua những giai đoạn phát
triển nào ? Dựa vào căn cứ nào mà chia
các giai đoạn đó ?


<b>H. Qua thơng tin ở hình 37.1 và sự hiểu </b>
biết của mình em thấy sau giai đoạn phơi
lại có thể chia thành những giai đoạn
nhỏ nào ? Dựa vào cơ sở nào để phân
chia như vậy ?



Hoạt động 3


<b>H. phát triển qua biến thái coa nhữn kiểu</b>
nào ? Mỗi kiểu có những đặc điểm như
thế nào ?


Liên hệ


Nghiến cứu các gaii đoạn phát triển của
động vật nhằm mục đích gì ?


HS : Trải qua hai giai đoạn
- Giai đoạn phôi và giai đoạn sau
sinh.


- Dựa vào đặc điểm biến đổi làm
điểm mốc để phân chia


HS : Gồm hai kiểu


- Phát triển qua biến thái hoàn
toàn


- Phát triển qua biến thái khơng
hồn tồn


HS. Diêth sâu hai hoa màu vào
những thời điểm thích hợp



<b>I. KHÁI NIỆM VỀ SINH </b>
<b>TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN</b>
- Khái niệm ST.


- Khái niệm PT.


- Biến thái : là sự thay đổi đột ngột
về hình thái, cấu tạo và sinh lí của
động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ
trứng ra


<b>II.PHÁT TRIỂN KHƠNG QUA </b>
<b>BIẾN THÁI.</b>


<b>1.Giai đoạn phơi : Giai đoạn </b>
trong trứng hay trong bào thai
- Phân cắt trứng : Phân chia tế bào
hợp tử.


- Phôi nang.
- Phôi vị


- Mầm cơ quan (hoặc hình thành
các tổ chức)


<b>2.Giai đoạn sau sinh.</b>


- lúc sinh ra có hình thái và cấu tạo
tương tự như trưởng thành



<b>III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN </b>
<b>THÁI</b>


<b>1. Phát triển qua biến thái hoàn </b>
<b>toàn</b>


- Ở nhiều loại côn trùng


Các giai đoạn : Qua hai giai đoạn
a. Giai đoạn phôi


b. Giai đoạn hậu phôi : Con mới
sinh ra có đặc điểm hình thái cấu
tạo, hoạt động khác hoàn toàn con
trưởng thành


<b>2. Phát triển qua biến thái </b>
<b>khơng hồn tồn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

gần giống con trưởng thành
<b>IV. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>


1.Biến thái hồn tồn và khơng hồn tồn khác nhau ở những đặc điểm cơ bản nào ?


2.Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối, mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm trưởng thành thường không gây hại
cho cât trồng ?


3. Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>



...
...
...


Ngày soạn: 17/ 2/2013 Ký kiểm tra
Ngày giảng : Tuần 27


<b>TIẾT 39 : BÀI 38:CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN </b>


<b>SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :


- Nêu được vai trò của yếu tố di truyền đối với sinh trưởng và phát triển ở động vật.


- Kể tên các Hocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của Đv có xương sống và khơng xương sống
- Nêu được vai trị của hocmơn đối với q trình ST và PT của đv có xương sống và khơng xương sống.
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Hiểu được một số cơ chế hoạt động làm cho cơ thể sinh trưởng và phát triển khơng bình thường</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Hiểu được tác dụng của một số loại hocmôn.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>


<b>1. Phương tiện</b>


<b> - Sử dụng sơ đồ SGK H38.1 và 38.2 và 38.3 sgk</b>


<b> 2. Phương pháp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề:(1’) Gv cho HS kể tên một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động STvà PT của ĐV, giúp hs phân loại các yếu</b>
tố bên trong và bên ngoài. :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Yêu cầu HS nghiên cưu SGK và</b>
<b>cho biết: Nhân tố bên trong là</b>
<b>nhân tố nào? </b>


<b>H. Hãy so sánh kích thước và khối </b>
lượng, tuổi thọ, tốc độ lớn, giới hạn
lớn của cá voi, các chép và ếch hoa?
<b>H. Em có nhận xét gì về sự khác </b>
nhau đó?


<b> GVbổ sung giúp HS kết luận</b>
<b>H. Hãy so sánh kích thước và khối </b>
lượng, tuổi thọ, tốc độ lớn của các
động vật giới đực và giới cái cùng
loài? ( mối chúa và mối thợ)


<b>H. Em có nhận xét gì về sự khác </b>
nhau đó?


<b>GVbổ sung giúp HS kết luận.</b>
<b>Đặt vấn đề: Tại sao có người</b>
<b>người cao khổng lồ và người tí</b>
<b>hon?tại sao có người bị bệnh bứu</b>
<b>cổ và có người bị bệnh Bazađô.</b>
<b>Những hiên tượng nêu trên là do</b>
<b>ảnh hưởng của yếu tố nào?</b>
<b>H. Nghiên cứu tài liệu và hoàn </b>
thành phiếu học tập sau:


Sau đó, GV u cầu HS hồn thành
từng phần trong phiếu HT như sau:
<b>H. Hoocmôn GH do tuyến nào tiết </b>
ra (nguồn gốc) ? tác dụng?


<b>H. Hãy giải thích tác động và hậu </b>
quả của GH đến sinh trưởng trong
các trường hợp khác nhau:


- Khi thiếu GH ở giai đoạn thiếu
niên.


- Khi thừa GH ở giai đoạn thiếu


HS trả lời:


- Tuổi tho, kích thước của các voi


cao hơn cá chép và ếch hoa .


- Tốc độ lớn của cá chép hơn cá voi
và ếch hoa, trong khi đó giới hạn
lớn của cá voi là cao nhất


HS tham khảo SGK và trả lời được:
Do ảnh hưởng của Hoocmôn sinh
trưởng – phát triển.


HS đại diện nhóm trình bày , các
nhóm khác bổ sung hoàn thiện kiến
thức.


HS nghiên cứu tài liệu và hình ảnh
SGK trả lời.


 Người bé nhỏ là hậu quả do
tuyến yên tiết ra quá ít hocmôn GH
vào giai đoạn trẻ em, còn người


<b>I. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ</b>
<b>BÊN TRONG</b>


<b>1. Yếu tố di truyền:</b>


Mỗi lồi có đặc điểm sinh trưởng phát
triển khác nhau về tuổi thọ, tốc độ lớn,
khối lượng, kích thước. Đó là do yếu tố di
truyền qui định.



<b>2. Giới tính:</b>


Cùng một lồi, thường thì ở giai đoạn đầu
con cái có kích thước, khối lượng, tốc độ
lớn nhanh, sống lâu hơn con đực, nhưng
ngừng lớn sớm hơn.


<b>3. Hoocmôn sinh trưởng – phát triển:</b>
<b>a) Hoocmôn ST - PT ở động vật có </b>
<b>xương sống</b>


<i><b>* Hoocmơn GH: </b></i>


- Do tế bào a của thuỳ trước tuyến yên
tiết ra ở giai đoạn cịn non.


- Kích thích phân chia tế bào và tăng kích
thước tế bào.


- Kích thích phát triển xương, cơ.
 Cơ thể lớn lên.


- Thừa GH ở giai đoạn thiếu niên làm tăng
quá trình phân chia tế bào, tăng số lượng
<i><b>và kích thước tế bào, xương dài ra  cơ</b></i>


<i><b>thể phát triển thành khổng lồ.</b></i>


- Thiếu GH ở giai đoạn thiếu niên làm


giảm quá trình phân chia tế bào, giảm số
lượng và kích thước tế bào, xương dài
<i><b>không sinh trưởng  cơ thể ngừng lớn</b></i>


<i><b>(lùn cân đối).</b></i>


- Thừa GH ở giai đoạn trưởng thành làm
tăng quá trình phân chia tế bào, tăng số
lượng và kích thước tế bào ở mặt, đầu
<i><b>xương  Bệnh to đầu ngón.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>thiếu GH thì cần tiêm GH ở giai </b>
đoạn nào? Tại sao?


<b>* GV bổ sung:</b>


- Ở chuột: Khi cắt bỏ tuyến yên
cũng gây sinh trưởng chậm (Sau
108 ngày):


<i><b>A - Chuột bình thường: nặng 264 </b></i>
<i>gam.</i>


<i>B - Chuột bị cắt bỏ tuyến yên nặng </i>
<i><b>80 gam.</b></i>


<b>H. Cho biết hooc môn Tiroxin do </b>
tuyến nào tiết ra? Tác dụng?
<b>H. Hãy nêu những hiện tượng do </b>
thiếu Iốt gây nên?



<b>H. Hãy nêu biện pháp phòng tránh </b>
những bệnh trên?


<b>H. Tại sao thiếu Iôt trong thức ăn</b>
và nước uống thì trẻ chậm lớn( hoặc
ngừng lớn), chịu lạnh kém, não ít
nếp nhăn, trí tuệ thấp?


<b>H. Ơstrogen và Testosteron do </b>
tuyến nào tiết ra? Có vai trị gì?
<b>H. Gà trống con sau khi bị cắt bỏ</b>
tinh hồn thì phát triển khơng bình
thường: não nhỏ, khơng có cựa,
khơng biết gáy và mất bản năng
sinh dục…Tại sao?


<b>H. Cho biết hoocmôn Ecđĩơn và</b>
Juvenin do tuyến nào tiết ra?có vai
trị gì?


<b>H. Quan sát sơ đồ hình 38.3 SGK </b>
và cho biết mối quan hệ tác động
giữa hai loại Hoocmôn trên trong
quá trình biên thái ở bướm?( lột xác
từ sâu bướm thành nhộng và bướm)
- GV nhận xét và bổ sung.


<b>H. Ứng dụng trong chăn nuôi và </b>
trồng trọt như thế nào để có lợi cho


con người?


trưởngGH vào giai đoạn trẻ em.


<i>- Chữa bệnh lùn cần tiêm GH ở tuổi</i>
<i>thiếu nhi, còn khi đã trưởng thành</i>
<i>tốc độ sinh trưởng chậm lại và</i>
<i>dừng hẳn, GH khơng có tác dụng.</i>


Các hiện tượng thiếu Iôt:
+ Đần độn,


<b>+ Niêm thủng (B)</b>
<b> + Bướu cổ (C)</b>
<b> + Bazơđô (D</b>


 + Vì Iơt là thành phần cấu tạo
nên Tirơxin.


+Vì Iơt là một trong hai thành
phân cấu tạo nên Tirôxin nên thiếu
Iốt sẽ dẫn đến thiếu Tirơxin làm
giảm q trình chuyển hóa và sinh
nhiệt ở tế bào nên động vật và
người chịu lạnh kém và làm giảm
quá trình phân chia và lớn lên bình
thường của tế bào, hậu quả làm cho
trẻ em và động vật còn non chậm
lớn hoặc ngừng lớn,não ít nếp nhăn,
số lượng tb não giảm, trí tuệ thấp.



* Thí nghiệm Ecđixơn trên tồn bộ
hay chỉ 1 phần của nhộng cũng đều


<i><b>*Hoocmôn Tirôzin</b></i>


- Tiroxin do tuyến giáp tiết ra, có cấu tạo
chủ yếu từ Iốt.


- Kích thích chuyển hố ở tế bào.
- Kích thích q trình sinh trưởng, phát
triển của cơ thể.


 Cơ thể sinh trưởng phát triển bình
thường.


<b>* Các hiện tượng do thiếu Iốt:</b>


- Ở trẻ em: Gây đần độn, chậm lớn, chịu
lạnh kém, sự phát triển sinh dục bị ngừng
<b>trệ (A)</b>


- Ở người lớn: Gây bệnh:
<b> + Niêm thủng (B)</b>
<b> + Bướu cổ (C)</b>
<b> + Bazơđơ (D)</b>


- Ở ếch nhái: Tirơxin cịn gây biến thái từ
nịng nọc thành ếch. Thiếu Tiroxin: Nịng
nọc khơng biến thái thành ếch được


<b>* Ơstrogen: Ở con cái, do buồng trứng</b>
tiết ra. Có tác dụng:


+ Kích thích sinh trưởng ở tuổi dậy thì
+ Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp:
Tiết sữa, ni con, hình thái


<b>* Testosteron: Ở con đực, do tinh hoàn</b>
tiết ra. Có tác dụng:


+ Kích thích sinh trưởng ở tuổi dậy thì
+ Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp:
Biết gáy (Ở gà), có bờm (Sư tử), hình
thái…


<b>b) Hoocmơn ST - PT ở động vật khơng </b>
<b>xương sống</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

hóa nhộng và bướm được.
- Nếu tăng Ecđixơn: Ấu trùng sẽ
biến thái sớm.


+ Juvenin:ức chế biến sâu non
thành nhộng và bướm.


+ Ếcđixơn: gây lột xác và biến sâu
non thành nhộng  bướm.


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>



1. Vào thời kì dậy thì của nam và nữ, hoocmơn nào tiết ra nhiều làm cơ thể thay đổi mạnh về thể chất và tâm sinh lí?
Vào thời kì dậy thì, vùng dưới đồi thơng qua tuyến n kích thích tinh hồn tăng cường sản xuất testosteron và kích thích
buồn trứng tăng cừơng tiết ơstrogen. Những biến đổi về thể chất và tâm sinh lí ở tuổi dậy thì của nam và nữ là do tác động
của hai loại hoocmôn sinh dục này


<i><b> 2. Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ:</b></i>


<i><b>- Bệnh Bazơđô: do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoocmôn làm tăng cường trao đổi chất, tăng tiêu dùng ôxi, nhịp</b></i>
<i>tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi hợp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh.</i>


<i>- Khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmơn thúc đẩy tuyến giáp tăng</i>
<i><b>cường hoạt động gây phì đại tuyến giáp là nguyên nhân của bệnh bướu cổ.</b></i>


<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


...


Soạn ngày:24/2 /2013 Ký kiểm tra
Ngày giảng: Tuần 28


<b>TIẾT 40: BÀI 39: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG</b>


<b> VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :


- Kể tên một số yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật.
- Phân tích được tác động của các yếu tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển ở động vật


<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Phát triển một số kĩ năng phân tích và giải thích một số hiện tượng sinh lý của đv và người</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Biết một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>


<b>1. Phương pháp</b>


<b> - Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề:(1’) Trong quá trình sinh trưởng và phát triển động vật chịu tác động của những nhân tố nào?</b>
<b>T</b>


<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


* Gv yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết: nhân tố thức ăn ảnh hưởng
như thế nào đến sinh trưởng và phát



HS nghiên cứu SGK và thảo luận,
trả lời câu hỏi;


Thức ăn là nguồn cung cấp chất dinh
dưỡng của đv, làcơ sở để tăgn số


<b>II. CÁC NHÂN TỐ BÊN</b>
<b>NGOÀI</b>


<b>1. Thức ăn: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

hưởng mạnh lên sự sinh trưởng và phát
triển ở ĐV?


Gv nhận xét và hoàn thiện


<b>N? Khi nào động vật sinh trưởng và PT</b>
tốt nhất dưới tác động của nhân tố to<sub>? </sub>


<b>H. Tại sao khi nhiệt độ xuống thấp lại</b>
ảnh hương lên ĐV?


GV nhận xét và hoàn thiện


GV giải thích thêm về tác động của
nhiệt độ lên động vật biến nhiệt.
<b>H. Trong các nhân tố ngoại cảnh thì</b>
nhân tố nào đóng vai trị quan trọng?
<b>H. Ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào</b>
lên sự sinh trưởng và phát triển ở động


vật.


GV hoàn thiện


<b>H. Tại sao nên cho trẻ tắm nắng buổi</b>
sáng?


GV hồn thiện


<b>Hoạt động 2:</b>


Tìm hiểu về ST và PT ở ĐV con người
đã có nhưng biện pháp nào đê đảm bảo
cho ĐV sinh trưởng phát triển tốt?
<b>H. Tại sao phải cải tạo giống vật ni?</b>
Lợi ích?


<b>H. Để cho vật ni ST và PT tốt khơng</b>
bị nhiễm bệnh cần làm gì?


GV hồn thiện


<b>H. Đối với con người, vấn đề chất</b>
lượng dân số được cải thiện như thế
nào?


Gv hồn thiện.


<b> Giáo dục mơi trường: </b>



<b>Gv yêu cấu HS liên hệ thực tế trả lời</b>
<b>câu hỏi:</b>


<b>H. Theo em, cảo thiện mơi trường sống</b>
có vai trị gì?


<b>H. Cải thiện chất lượng cuộc sống</b>
bằng cách nào? Có ý nghĩa gì?


chất dinh dưỡng cịn là nguồn cung
cấp năng lượng cho các hoạt động
sống của động vật


 Khi động vật sống ở nhiệt độ
thích hợp nhất thì chúng ST và PT
tốt nhất


+ Nhân tố ánh sáng là nhân tố quan
trọng vì ánh sáng chi phối nhiệt độ
và độ ẩm


Ví dụ khi lạnh ra ngồi nơi ánh sáng
sẽ làm tăng nhiệt độ cơ thể lên
+ Trẻ em đang lớn cần nhiều canxi
để phát triển xương, dưới tác dụng
của tia tử ngoại thì tiền vitamin D
biến đổi thành VTM D. VTM D có
tác dụnghấp thụ tốt canxi


<b>Biện pháp:</b>


+ Cải tạo giống,


+ Cải thiện môi trường sống
của động vật


+ Cải thiện chất lượng dân số.
 Để tạo ra những giống ĐV có đặc
điểm ST và PT tốt


HS trả lời


+ Cải tạo môi trường sống tốt cho
vật nuôi từ khâu chuồng trai, thức ăn
và cách quản lý, chăm sóc ….


Đối với con người, cần nâng cao đời
sống bằng nhiều hình thức : luyện
tập TDTT, ăn uống, giảm các tật xấu
như nghiện thuốc lá


- HS trả lời:


+ Bảo vệ môi trường sống của vật
nuôi tạo điều kiện tốt nhất cho vật
nuôi sống và phát triển.


+ Có ý thức bảo vệ mơi trường sống
của con người, bảo vệ tầng ozon
+ hạn chế hút thuốc lá, giảm ơ
nhiễm mơi trường từ khói thuốc.



thơng qua vai trị:


- Cấu tạo nên tế bào và cơ quan
cơ thể


- Cung cấp năng lượng cho tế
bào,


<i><b>2. Nhiệt độ:</b></i>


- Mỗi loài động vật sinh trưởng
và phát triển tốt trong điều kiện
nhiệt độ mơi trường thích hợp.
- Nhiệt độ q cao hoặc quá thấp
 tiêu tốn nhiều năng lượng
làm chậm quá trình sinh trưởng
và phát triển của động vật đặc biệt
là động vật biến nhiệt


<b>3. Ánh sáng.</b>


- Ảnh hưởng đến quá trình
chuyển hố canxi tạo xương’
- Bổ sung lượng nhiệt cho cơ thể
động vật khi trời rét.


<i><b>4. Các chất độc hại:</b></i>


- Làm chậm quá trính sinh trưởng


và phát triển


- làm ảnh hưởng đến sự phát triển
của bào thai.


<b>III. MỘT SỐ BIÊN PHÁP</b>
<b>ĐIỀU KHIỂN SINH TRƯỞNG</b>
<b>VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘNG VẤT</b>
<b>VÀ NGƯỜI</b>


<i><b>1. Cải tạo giống: </b></i>


- Chọn lọc nhân tạo: Khi nuôi
động vật người ta chọn những
Đvto khỏe, lớn nhanh để làm con
giống.


- Lai giống giữa các giống lơn,
bò… địa phương với các giống
ngoại nhập lớn nhanh và kích
thước lớn khi trưởng thành.
<b>2. Cải thiện môi trường sống</b>
<b>của động vật.</b>


-Đưa ra các biện pháp và các chế
độ ăn thích hợp cho ĐV nuôi
trong các giai đoạn ST và PT
khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>IV. KẾT THÚC BÀI HỌC:(4’)</b>



<b>Câu 1: Những yếu tố ảnh hưởngđến ST và Pt của ĐV?</b>
<b>Câu 2. .Những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng như tthế nào? </b>


<b>Câu 3: .Tại sao mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều hơn để chúng ST và Pt bình thường?</b>
<b>* Về nhà: Trả lời câu hỏi trong sgk. Đọc bài tiếp theo.</b>


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


………...
………...
………...


Soạn ngày 3 / 3 /2013 Ký kiểm tra
Ngày giảng: Tuần 29


<b>TIẾT 41. Bài 40: XEM PHIM VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Trình bày các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của một loài ( hoặc một số loài) của động vật.
<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát, phân tích hình ảnh
<b> 3. Thái độ, hành vi:</b>


- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



+ Đĩa CD về sự sinh trưởng và phát triển của một vài loài động vật.
+ Đầu CD và phòng chiếu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>
<b> 1. Ổn định lớp ( 1’)</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


<b> - Phân tích các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng lên sự sinh trưởng và phát triển của động vật.?</b>
<b> 3. Một số điều cần lưu ý trước khi xem phim:</b>


<b> - Quá trình phân chia tế bào, hình thành các cơ quan ở giai đoạn phôi thai.</b>


- Quá trình sinh trưởng của động vật đó thuộc lồi nào? ( khơng qua biến thái, qua biến thái hoàn toàn và qua biến
thái khơng hồn tồn)


- Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển chủ yếu.
- Nêu thêm ví dụ cho mỗi hiện tượng nêu trên,
<b> 4.Xem phim:</b>


<b> GV: - Chiếu phim cho HS quan sát vừa phân tích những hình ảnh để HS ghi nhớ thêm.</b>
<b> HS: Chú ý : - Phim chỉ được chiếu một lần, do đó cần tập trung quan sát kỹ các chi tiết .</b>
<b> 5. Thu họach:</b>


<b> Viết báo cáo tóm tắt về các giai đoạn sinh trưởng và phát triển chủ yếu của các loài động vật.( hoặc một số loài động</b>
vật) trong phim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Nghiên cứu chương IV.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>



<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


Soạn ngày.9/ 3 /2013 Ký kiểm tra
Ngày giảng: Tuần 30


<b>CHƯƠNG IV: SINH SẢN</b>



<b>TIẾT 43. BÀI 41: SINH SẢN VƠ TÍNH Ở THỰC VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải :


- Trình bày khái niệm chung về sinh sản, khái niệm sinh sản vơ tính ở thực vật
- Phân biệt các hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật


- Nêu ý nghĩa của sinh sản vơ tính và các hình thức nhân giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vơ tính.
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ </b>
<b>- Tăng khả năng phân tích và khái quát vấn đề</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Hình thành kiến thức thực tiễn cho HS thơng qua phân tích các hình thức nhân giống vơ tính ở thực vật.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>



<b> 1. Phương tiện</b>


<b>- Sử dụng sơ đồ SGK H41.1 và 41.2 và 43 sgk. Và một số hình ảnh trực quan, mẫu vật</b>
<b> 2. Phương pháp</b>


- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm
<b>III.TRỌNG TÂM:</b>


<b>- Khái niệm sinh sản vơ tính, các hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Phân tích sự ảnh hương của nhân tố nhiệt độ và thức ăn ảnh hưởng lên sự sinh trưởng và phát triển ở động vật.
<b> 3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề:(1’): Chúng ta đã tìm hiểu 3 đặc trưng cơ bản của sự sống ở cấp cơ thể trong các chương 1, 2 và 3. Vậy đặc</b>
trưng cịn thiếu trong 4 đặc trưng đó là gì? _ “ Sinh sản”. Hơm nay chúng ta chuyển sang chương mới : “Sinh sản” Và bài
đầu tiên là “ Sinh sản vơ tính ở thực vật”


<b>Hoạt động 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

+ Ngọn mía mọc thành những
cây mía.


+ Những hạt ngô mọc thành
những cây ngô


+ Thằn lằn đứt đuôi mọc thành


đi mới


Trong các ví dụ trên cho biết
đâu là hình thức sinh sản?
<b>H. Sinh sản là gì? ( Khi nào</b>
được gọi là sinh sản?)


<b>H. Có mấy kiểu sinh sản ở</b>
thực vật?


Tổ chức thảo luận và trả lời:


+ hạt ngơ mọc thành cây ngơ và cây
mía mọc thành ngọn mía là những
hình thức sinh sản.


+ Thằn lằn đứt đi mọc thành đi
mới khơng phải là hình thức sinh sản.
 Khi có cá thể mới tạo thành thì gọi
là sinh sản


1. Khái niệm:


Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể
mới bảo đảm sự phát triển liên tục của
loài.


2. Các kiểu sinh sản:
- Sinh sản vơ tính
- Sinh sản hữu tính



<b>Hoạt động 2. TÌM HIỂU SINH SẢN VƠ TÍNH Ở THỰC VẬT ( 20’)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>GV: lấy một số ví dụ:</b>


+ Trên củ khoai tây, nảy chồi rồi
hình thành những cây khoai tây.
+ Thân mì, mọc thành những cây


<b>H. Nhận xét đặc điểm của các cây</b>
con với cây mẹ ban đầu?


<b>H. Các cây con hình thành có thơng</b>
qua sự tạo thành giao tử khơng?
Đây là những hình thức sinh sản
vơ tính. Vậy khái niệm sinh sản vơ
tính được phát biểu như thế nào?
<b>GV hoàn thiện</b>


<b>H. Cơ chế chung của q trình sinh</b>
sản vơ tính là gì?


Gv hồn thiện


<b>H.Vậy ở thực vật có những hình</b>
thức sinh sản vơ tính nào?



<b>H. cho biết sinh sản bào tử gặp ở</b>
đối tượng nào?


Gv BS: Ở rêu và dương xỉ có sự
xen kẽ giữa sinh sản vơ tính và hữu
tính.


u cầu HS nghiên cứu H41,1 và
trả lời


+ Chu kì phát triển của rêu xảy ra
như thế nào?


<b>H. Cây rêu là cơ thể gì? Đơn bội</b>
hay lưỡng bội?


Gv : Sinh sản bào tử là hình thức
sinh sản như thế nào?


GV : Quan sát hình 41.2 và cho biết
những hình thức sinh sản sinh
dưỡng?


Gv hịan thiện


<b>H. Sinh sản sinh dưỡng là hình thức</b>


HS nghiên cứu các ví dụ.


+ Các cây con tạo thành giống hồn


tịan cây mẹ


+ Cây con hình thành khơng thơng
qua quá trình tạo giao tử


HS nghiên cứu SGK và phát biểu
khái niệm Sinh sảnvơ tính


HS nghiên cứu SGK và trả lời
+ Có hai hình thức sinh sản vơ tính ở
thực vật là: sinh sản bằng bào tửvà
sinh sản sinh dưỡng


+ Sinh sản bào tử gặp ở dương xỉ và
rêu


+ HS ghi sơ đồ tổng quát chu trình
phát triển cây rêu:


+ Cây rêu là thể giao tử (n)


<b>1. Khái niệm sinh sản vơ tính</b>


Là hình thức sinh sản khơng có sự hợp
nhất của giao tử đực và giao tử cái, con
cái giống nhau và giống bố mẹ


* Cơ chế chung: Quá trình nguyên phân.


<b>2. Các hình thức sinh sản vơ tính ở </b>


<b>thực vật</b>


<b>a. Sinh sản bào tử</b>


<b>* ví dụ: dương xỉ, nấm, rêu</b>


* Khái niệm: Sinh sản bào tử là hình
thức sinh sản mà cơ thể con hình thành
từ một tế bào chuyên hóa gọi là bào tử.


Túi tinh
*Sơ đồ: Thể giaotử


Túi nõan
Tinh trùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Từ những tìmhiểu trên cho biết ưu
và nhược điểm cúa sinh sản vơ tính
ở thực vật?


GV bổ sung và hồn thiện


Ứng dụng các hình thức sinh sản vơ
tính con người ứng dụng để nhân
giống cây trồng( sinh sản sinh
dưỡng nhân tạo).


+ Có những hình thức nhân giống
vơ tính nào?



BS: Nuôi cấy mô tb thực vật


YC HS nghiên cứu H 43.1 và 43.2
SGKvà cho biết:


<b>H. Ghép chồi , ghép cành thực hiện</b>
như thế nào?


<b>H Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở mắt</b>
ghép?


GV hòan thiện


<b>H Các phương pháp khơng có trên</b>
hình H43 là gì?


GV hồn thiện


<b>H.Nghiên cứu mục II.3.c cho biết</b>
ni cấy mơ tế bào là gì?


<b>H. Cơ sở khoa học của nuôi cấy mô</b>
tế bào thực vật là gì?


<b>H.Tính tồn năng là gì?</b>


<b>H. Ý nghĩa của ni cấy mơ tế bào</b>
là gì?


<b>H. Sinh sản vơ tính có ý nghĩa gì</b>


đối với đời sống thực vật và con
người?


<b>H. Hãy lấy ví dụ để chứng minh vai</b>
trị quan trọng đó?


GV hồn thiện


Cây rêu được hình thành từ bào tử
đơn bội nên hình thức sinh sản này là
sinh sản bào tử


Sinh sản sinh dưỡng bằng thân, củ,
rễ.


+ Trả lời


+ Có ghép chồi, ghép cành, chiết
cành và giâm cành


HS nghiên cứu H 43 và trả lời
HS trả lời lệnh:


+Giữ nguyên được tính trạng mà ta
mong muốn


+ Thời gian thu hoạch sản phẩm
ngắn vì cây mọc từ cành giâm và
cành chiết mau sớm cho ra hoa
+ Nuôi cấy mô tế bào thực vật là từ


một mô tế bào đem ni cấy trong
mơi trường thích hợp thì phát triển
thành một cơ thể hồn chỉnh


+ Tính tồn năng của tế bào


+ Là khả năng của tế bào phát triển
thành cây nguyên ven ra hoa và kết
hạt bình thường


HS trả lời:


HS trả lời: Giúp cho sự tồn tại của
thực vật


+ Đảm bảo cho sự phát triển của thực
vật


+ Giúp nhân nhanh giống cây
trồng…..


<b>b. Sinh sản sinh dưỡng</b>
* Ví dụ:


* Khái niệm


Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh
sản mà cơ thể con được hình thành từ
một phần của cơ thể mẹ.



* Ưu điểm: Cá thể con có đặc điểm di
truyền giống mẹ nên giữ được những đặc
tính tốt


+ Số cá thể con tạo ra nhiều giúp cho
sự tồn tại của lòai


* Nhược điểm: Con kém thích nghi với
điều kiện sống mới khi môi trường sống
thay đổi


<b>3. Phương pháp nhân giống vơ tính</b>
a. Ghép cành và ghép chồi


( Tự ghi chép)


b. Chiết cành và giâm cành
( tự ghi chép)


c. Nuôi cấy mô tế bào


Lấy các tế bào từ các phầnkhác nhau của
cơ thể thực vật( củ, lá, đỉnh sinh


trưởng..)đem ni trong mơi trường
thích hợp (invitro) để tạo thành các cây
con.


* Có sở khoa học: Tính tồn năng của tế
bào



* Ý nghĩa:


- Đảm bảo được tính trạng mong di
truyền mong muốn


- Giá trị kinh tế cao( nhân nhanh giống
với số lượng lớn) , có thể sản xuất ra
giống cây sạch bệnh, phục chế cây giống
quý, hạ giá thành sản phẩm…


<b>4. Vai trò của sinh sản vơ tính đối với </b>
<b>đời sống thực vật và con người</b>


a. Đối với đời sống thực vật: Giúp cho sự
tồn tại và phát triển của loài


b. Đối vớicon người: Giúp nhân nhanh
giống, tạo giống mới cho năng suất cao.
<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC:(4’)</b>


Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:


Câu 1: Nêu ra ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vơ tính?
Câu 2. Nêu các hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật?.
* Về nhà: Trả lời câu hỏi trong sgk. . Đọc bài tiếp theo.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>………</b>



Ngày soạn: 13/3/2013 Ký kiểm tra
Ngày giảng: Tuần 31


<b>TIẾT 44 . BÀI 42:SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b> 1.Kiến thức.</b>


Chỉ ra được dấu hiệu chung, bản chất của khái niệm sinh sản hữu tính của thực vật
- Phân biệt được hạt phấn và tinh tử


- Phân biệt túi phơi và nỗn cầu


- Trình bày được quá trình sinh sản ở thực vật có hoa
<b> 2.Kỹ năng.</b>


- Thực hiện được thụ phấn nhân tạo cây bằng cách tự thụ phấn hoặc giao phấn
<b> 3. Thái độ, hành vi.</b>


- Hiểu được ý nghĩa sinh học của quá trình thụ tinh
<b>II.CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>


<b> 1.Phương pháp.Vấn đáp, tìm tịi</b>


<b>2.Phương tiện Hình 42.1, 42.2 SGK phóng to</b>
<b>III.TRỌNG TÂM</b>


- Nhận biết được sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa
<b>IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>



<b>1. Ổn đinh tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Thế nào là sinh sản ? Thế nào là sinh sản vô tính?


- Sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng giống và khác nhau như thế nào ?


- Ứng dụng sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng người ta có trể nhân giống bằng cách nào?
<b>3. Bài mới: </b>


Đặt vấn đề: Ở thực vật, ngồi hình thức sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng một số thực vật còn có khả năng
sinh sản hữu tính, điển hình là thực vật có hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

dung mục I và cho biết


<b>H. Khái niệm sinh sản hữu tính ở</b>
thực vật gồm có những dấu hiệu
bản chất nào?


<b>H. Sinh sản hữu tính có những</b>
đặc trưng gì?


Hoạt động 2.


GV nêu vấn đề: ở thực vật có hoa
q trình sinh sản diễn ra như thế
nào?


<b>H. Mô tả cấu tạo của một hoa mà</b>
em biết?



Quan sát hình 42.1 hãy mơ tả tóm
tắt hình thành hạt phấn diến ra
như thế nào? Tại cơ quan nào?
<b>H. Q trình hình thành túi phơi</b>
diễn ra như thế nào? Tại cơ quan
nào?


<b>H. Hạt phấn và túi phôi khác</b>
nhau ở những điểm nào?


GV nêu vấn đề: Quá trình thụ
phấn, thụ tinh diễn ra như thế
nào?


<b>H. Thế nào là thụ phấn?</b>


<b>H. Bằng cách nào hạt phấn gặp</b>
núm nhụy?


GV nêu vấn đề: Sau khi thụ phấn
sự thụ tinh diễn ra như thế nào?
Gợi ý: Quan sát hình 42.2 cho
biết.


- Ống phấn mọc dài ra như thế
nào?


- Tinh tử hình thành như thế nào?
- Hai tinh tử kết hợp những bộ


phận nào trong túi phôi?


Gvnêu câu hỏi: Nghiên cứu thông
tin mục 4 sgk cho biết


Hạt được hình thành từ bộ phận
nào?


Quả được hình thành từ bộ phận
nào?


HS: Tự nghiên cúa và sắp xếp
loại dấu hiệu để phát biểu định
nghĩa


HS Tự trao đổi và trả lời


HS. Hạt phấn rơi vào đầu nhụy
nhờ gió, cơn trung, nước, người


HS: nghiên cứu hình và thơng tin,
tìm ý trả lờ


- ống phấn mọc dài, xuyên qua lỗ
phôi và túi phôi, nhờ nhân của tế
bào ống phấn, giải phóng 2 tinh
tử.


Nhân sinh sản nhân đôi tạo 2 tinh
tử.



+ 1 tinh tử kết hợp với tế bào
trứng thành hợp tử.


+ 1 tinh tử kết hợp với nhân cực
thành nhân nội nhũ 3n


<b>1. Định nghĩa. Là hình thức sinh sản có sự </b>
hợp nhát giao tử đực và giao tử cái


<b>2.Đặc trưng sinh sản hữu tính</b>


- ln có sự tái tổ họp gen (qua giảm phân tạo
thành giao tử và tổ hợp khi thụ tinh)


- Tạo sự đa dạng nên thích nghi với mơi
trường


<b>II. Q TRÌNH SINH SẢN Ở THỰC VẬT</b>
<b>CĨ HOA</b>


<b>1.Cấu tạo của hoa.</b>


<b>2.Quá trình hình thành hạt phấn và túi</b>
<b>phơi</b>


- Hình thành hạt phấn:


Trong bao phấn, tế bào(2n) giảm phân<sub> 4 tế bào (n)</sub>
nguyên phân<sub> 4 hạt phấn, mỗi hạt phấn có 2</sub>



nhân đơn bội, 1 nhân hình thành ống phấn,
1nhân nguyên phân cho 2 tinh tử.


- Hình thành túi phơi:


3 tb tiêu biến
Trong bầu nhuỵ, noãn (2n)giảm phân 1 đại bào tử
nguyên phân 3lần<sub> túi phôi</sub>


Trong đó có 8 nhân:


+ 3 nhân đối cực (3tb đối cực)
+ 2 nhân cực (2 tb cực)
+ 1 tế bào trứng
+ 2 tế bào kèm


<b>3.Quá trình thụ phấn và thụ tinh</b>


<b>a.Thụ phấn. Hạt phấn bám vào đầu nhụy, </b>
nhờ gió, cơn trùng, nước hay con người
<b>b. Thụ tinh:</b>


- ống phấn mọc dài, xuyên qua lỗ phôi và túi
phơi, nhờ nhân của tế bào ống phấn, giải
phóng 2 tinh tử.


Nhân sinh sản nhân đôi tạo 2 tinh tử.


+ 1 tinh tử kết hợp với tế bào trứng thành hợp


tử.


+ 1 tinh tử kết hợp với nhân cực thành nhân
nội nhũ 3n


- Thụ tinh ở thực vật có hoa là thụ tinh kép.
<b>4.Q trình hình thành hạt và quả</b>
<b>a. Hình thành hạt. Hạt gồm có phơi và nội </b>
nhũ. Hợp tử phát triển thành phôi. Nhân nội
nhũ phat triển thành những tế bào giàu chất
dinh dưỡng nuôi phôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt ở
trong. Quả chín chứa nhiều chất dinh dưỡng.
Quả không được thụ tinh gọi là quả đơn tính
hay quả giả.


<b>V. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>
1. Học sinh trả lời các câu hỏi sau
- Hạt phấn được hình thành như thế nào?
- Túi phơi được hình thành như thế nào?
- Thụ phấn khác thụ tinh như thế nào ?


- Thụ tinh kép ở thực vật diễn ra như thế nào ?


- Hạt được phát triển từ bộ phận nào của túi phôi? Quả được phát triển từ bộ phận nào?
2. Dặn dò.


- Trả lời câu hỏi cuối bài



<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


...
Ngày soạn:14/ 3 /2013 Ký kiểm tra


Ngày giảng:Tuần 31


<b>TIẾT 45. BÀI 43:THỰC HÀNH NHÂN GIỐNG VƠ TÍNH Ở THỰC VẬT</b>


<b>BẰNG GIÂM, CHIẾT, GHÉP</b>



<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> 1. Kiến thức.</b>


- Giải thích được cơ sở sinh học của phương pháp giâm, chiết, ghép ở thực vật


- Nêu được những lợi ích của nhân giống vơ tính nói chung, giâm, chiết, ghép nói riêng
<b> 2. Kỹ năng.</b>


- Hình thành được kỹ năng chọn cành tốt để giâm, chiết và chọn mắt để ghép
- Chuẩn bị được gốc ghép phù hợp về tuổi, khả năng phát triển.


- Thực hiện đúng thao tác: Lấy mắt ghép tạo của sổ gốc ghép để ghép mắt (hay cắt vát gốc ghép, cành ghép tạo bề
mặt tiếp xúc sát nhau), cắt đoạn cành giâm không bị dập nát, cắt vỏ quanh cây chiết và bó đất đúng kỹ thuật.


- Chăm sóc tốt cành giâm, cành chiết và cây ghép để có kết quả cao
<b> 3. Thái độ, hành vi.</b>


- Có thái độ đúng đắn bảo vệ nguồn gen quý của thực vật
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>



<b> 1.Phương pháp. Thực hành nghiên cứu</b>
<b> 2. Phương tiện.</b>


- Kéo cắt cành: 2 kéo /1nhóm 5 – 6 hs


- Dao cắt cành và cắt mắt ghép: 2 con dao /1 nhóm
- Túi nilong để bựôc cành chiết 3 túi / 1nhóm


- Hai gốc ghép là cây cam hay cây bưởi, trồng trong chậu/ 1 nhóm
- 2 cành bưởi hoặc cành hồng xiêm để tập chiết/1 nhóm


- Một số cành rau ngót để cắt cành giâm /1nhóm
- 1 cậu đất để giâm cànhi 1nhóm


- 1 bình phun sương để phun cho cành giâm/ 1 nhóm
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b> 1.Ổn định tổt chức</b>


<b> 2. Kiểm tra dụng cụ thực hành theo nhóm do cán bộ thí nghiệm chuẩn bị</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b> 1.Ghép cành cam.</b>


- Chọn gốc ghép: Cây cam chua, phát triển khoẻ, trồng vào chậu hay luống ở vườn.


- Cắt cành và gốc ghép: dùng dao chuyên dụng cắt vát gốc và cành ghép, sao cho đặt vào khít với nhau (thao tác
mẫu)


- Dùng dây nilông buộc cố định cành và gốc ghép.



<b>Chú ý: gốc ghép độ hơn một tuổi (hơn 1 năm), cành ghép bánh tẻ, già q khó hình thành mơ sẹo, nên khó sống</b>
- Cắt hết lá ở cành ghép, gốc ghép để ít lá


<b> 2.Ghép mắt cam</b>


- Chọn gốc và cành như cành ghép.


- Chọn mắt ngủ ở gốc lá, dùng dao chuyên dụng cắt lấy mắt sát vào gỗ (GV làm mẫu)


- Tạo cửa sổ ghép mắt ở gốc hgép: cáh mặt đất độ 30cm, dùng dao chuyên dụng cắt hình chữ T, dùng dao tách lớp
vỏ (làm mẫu)


- Đặt mắt ghép vào cửa sổ ở gốc ghép (làm mẫu)
-Buộc dây nilơng: Buộc vịng từ dưới lên (làm mẫu)


- Cắt ngọn của gốc ghép sau khi mắt đã gắn liền với thân (làm mẫu)
<b> 3. Dâm cành dâu hay rau ngót</b>


- Cắt cành từng đoạn 20cm (làm mẫu), tỉa hết lá
- Chọn cành bánh tẻ (chỉ mẫu)


- Giâm vào chậu: Cắm nghiêng 450<sub> , sâu trên 10cm</sub>


- Tưới phun dạnh bọt nhỏ (hay sương) (làm mẫu)
<b> 4. Chiết chanh cam, bưởi, hồng xiêm...</b>


- Chọn cành bánh tể, giữa tán hay cách gốc một số cành


- Khoanh vỏ: Khoanh vỏ sát vào gỗ dài 1cm, bóc hết vỏ để lộ lõi gỗ (làm mẫu)



- Chuẩn bị đất bó: đất nhỏ, mầu mỡ chộn với phân chuồng mục, ẩm bó xung quanh vết cắt, dài khoảng 15cm, đường
kính 10 – 12cm lấy túi nilơng quấn ngồi để khỏi rời đất, lấy dây nilơng cột chặt hai đầu của bố đất (làm mẫu)


- Để các mẫu lên bàn giáo viên cho hs quan sát làm theo


<b>Hoạt động2. HỌC SINH THỰC HÀNH THỰC HIỆN CÁC THAO TÁC KĨ THUẬT</b>
- Mỗi nhón làm đủ 4 sản phẩm: ghép cành, ghép mắt, chiết cành, giâm cành.


- Học sinh tự thực hiện, giáo viên quan sát, giúp hoạt động làm đúng kĩ thuật
- Sau mỗi mẫu GV kiểm tra đánh giá


- Viết tường trình:


Mỗi hs viết tường trình với nội dung sau:
<b>1.Ghép mắt: - Chọn mắt</b>


- Cách lấy mắt


- Cách tạo cửa sổ trtên gốc ghép


- Cách ghép mắt vào cửa sổ và buộc dây cố định
- Cách phát hiện mắt sống


<b>2. Cành ghép: - Chọn cành</b>
- Cắt vát cành ghép
- Cắt vát gốc ghép


- Cắt cố định cành ghép trên gốc ghép
<b>3. Chiết cành :- Vị trí chọn cành để chiết</b>



- Cách khoanh vỏ
- Cách tạo đất bó
- Cách bó đất


- Cách phát hiện kết quả
<b>4. Giâm cành: - Chọn cành để giâm</b>
- Cách cắt cành giâm
- Cách cắm cành giâm
- Cách tưới và chăm sóc cành
<b>IV. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


Ngày soạn: 15/3/2013 Ký kiểm tra
Ngày giảng: Tuần 32


<b>B. SINH SẢN VƠ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT</b>



<b>TIẾT 46, BÀI 44: SINH SẢN VƠ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Nhận ra được khái niệm sinh sản, sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính ở động vật cũng là chung cho cả thực vật
- Nêu được các hình thức và đặc điểm mỗi hình thức sinh sản vơ tính ở động vật


- Nêu dược những ứng dụng của sinh sản vơ tính ở động vật.


<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Hình thành kĩ năng hệ thống hố khái niệm sinh sản vơ tính nói chung, ở động vật nói riêng
<b> 3. Thái độ, hành vi.</b>


- Đặt niềm tin vào khoa học, ứng dụng sinh sản vơ tính đúng mục đích
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS.</b>


<b> 1. Phương pháp: vấn đáp tìm tịi</b>
<b> 2. Phương tiện: Máy chiếu</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b> 1. ổn đinh tổ chức.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Thế nào là sinh sản ? Thế nào là sinh sản vơ tính? Thực vật có những hình thức sinh sản vơ tính nào?
<b> 3. Bài mới:</b>


Đặt vấn đề: Cũng như ở thực vật, ta cũng nghiên cứu ở động vật có những hình thức sinh sản nào? Mỗi hình thức có đặc
điểm như thế nào? Có những điểm nào khác và giống ở thực vật?


Bài hôm nay ta nghiên cứu: Sinh sản vơ tính ở động vật
T


G <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<i>Silde 1.HS đọc chon đap án đúng </i>



GV nhắc lại: Khái niệm sinh sản,
sinh sản vơ tính và sinh sản hữu
tính ở động vật cũng giống như ở
thực vật.


<b>Hoạt động 2</b>
Gv đặt vấn đề: ở động vật có
những hình thức sinh sản nào? Mỗi
hình thức đó có đặc điểm như thế


- Trả lời câu hỏi lệnh mục I
ĐA. A


HS: Lấy VD về một số động vật
có sinh sản vơ tính.


HS: Hình thức sinh sản vơ tính,
sinh sản hữu tính.


<b>I. SINH SẢN VƠ TÍNH LÀ GÌ?</b>
( Như ở thực vật)


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i>Slide 2. HS quan sát và trả lời câu </i>
<i>hỏi. </i>


H. Trên đây có những hình thức
sinh sản vơ tính nào?


<b>H. Quan sát hình 44.2 cho biết: </b>
sinh sản nảy chồi ở thuỷ tức được


thực hiện như thế nào?


GV nêu vấn đề: nếu thuỷ tức cắt 3
đoạn: Đầu, thân, phần cuối, mỗi
phần lại phát triển những bộ phận
còn thiếu để thành những 3 cơ thể
mới vậy sinh sản phân mảnh có
đặc điểm đặc trưng gì? Khác với
phân đôi, nảy chồi như thế nào?
<b>H. Trinh sinh có ở những lồi nào?</b>
Đặc điểm hình thức sinh sản này
như thế nào?


GV choHS.Thực hiện lệnh sgk:


<b>Hoạt động 3</b>


<i>Slide 3. Cho học sinh quan sát trả </i>
<i>lời câu hỏi:</i>


<b>H. Ngày nay con người ứng dụng </b>
sinh sản vơ tính ở động vật bằng
phương pháp nào?


<b>H. Mơ là gì? Phương pháp ni </b>
cấy mơ ? Ứng dụng?


<b>- HS thảo luận nhóm và hồn </b>
<b>thành phiếu học tập về các </b>
<b>hình thức sinh sản vơ tính ở </b>


<b>động vật .</b>


HS


- Có ở ong, kiến, lưỡng cư


Câu 1
HS.


- Giống nhau: Từ một cá thể
sinh ra 1 hoặc nhiều cá thể mới
có bộ NST giống cá thể mẹ
khơng có sự kết hợp giữa tinh
trùng và tế bào trứng


+ Các hình thức Sinh sản vơ
tính đều dựa trên nguyên phân
để tạo ra thế hệ mới


- Khác nhau:


+ Phân đôi dựa trên phân chia
đơn giản tế bào chất và nhân
(Tạo ra eo thắt để chia đều nhân
va fTBC)


+ Nảy chồi: Dựa trên nguyên
phân nhiều lần để tạo thành một
chồi con. Sau đó, chồi con tách
khỏi mẹ tạo thành có thể mới


+ Phân Mảnh: Dựa trên mảnh
vụn vỡ của cơ thể, qua ng phân
tạo ra cơ thể mới.


+ Trinh sinh:Dựa trên phân chia
tế bào trứng (không thụ tinh)
theo kiểu ng phân nhiều lần tạo
nên cá thể mới có bộ NST đơn
bội


Câu 2.ở hình thức sinh sản vơ
tính các cá thể con nhận được
bộ gen giống hệt cá thể mẹ, vì
vậy mang các đặc điểm giống
mẹ


<b>- HS. Thảo luận và trả lời câu </b>
<b>hỏi</b>


- Ví dụ: Trùng biến hình, giun dẹp


- Đặc điểm: Cơ thể co thắt lại, chia cơ thể
mẹ thành 2 phần, mỗi phần là một cơ thể
mới.


<b>2. Nảy chồi:</b>


- Ví dụ: Thuỷ tức, bọt biển, san hô.
- Đặc điểm: tế bào tại một điểm trên cơ
thể phân chia, phân hoá và phát triển


thành một cơ thể mới


<b>3. Phân mảnh:</b>


- Ví dụ: Bọt biển, thuỷ tức , giun dẹp
- Đặc điểm: Cơ thể mới cắt làm nhiều
mảnh (phần), mỗi phần tái tạo những bộ
phận còn thiếu (Hay tái tạo lại những bộ
phận đã mất) tạo thành cơ thể mới
<b>4. Trinh sinh:</b>


- Ví dụ: ong, kiến, lưỡng cư...


- Đặc điểm: Trứng không thụ tinh phát
triển thành cơ thể mới (đơn bội)


*Ưu, nhược điểm của sinh sản vơ tính.
- Ưu điểm:


+ Cá thể sống độc lập đơn lẻ vẫn có thể
tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường
hợp mật độ quần thể thấp


+ Tạo ra các cá thể mới giống nhau và
giống cá thể mẹ về mặt di truyền


+ Tạo ra các cá thể thích ghi tốt với mơi
trường ổn định, ít biến động.


- Nhược điểm:



Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về
mặt di truyền. Vì vậy, khi đk sống thay
đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị
chết, thậm chí tồn bộ quần thể bị tiêu diệt


<b>III. ỨNG DỤNG:</b>
<b>1. Nuôi mô sống:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

nào?


<b>H. Ứng dụng sinh sản vơ tính ở </b>


động vật nhằm mục đích gì? <b>2. Nhân bản vơ tính: cấy nhân tế abị xơ </b>ma (2n) vào tế bào trứng đã lấy mất nhân.
Kích thích cho tế bào phát triển thành
phơi, sau tiếp tục phát triển thành cơ thể
mới


VD: Nhân bản cừu Đơly, chuột, lợn, bị,
chó.


Mục đích: Tạo được mơ, cơ quan để thay
cho những cơ quan bị bỏng


<b>IV. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>
<b> 1. Học sinh trả lời câu hỏi.</b>


1.Hình thức sinh sản vơ tính nào ở động vật thuộc sinh sản sinh dưỡng


2.Có thể coi trinh sinh tương đương với sinh sản bào tử được khơng? Vì sao? (được vì bào tử là tế bào chuyên biệt


đơn bội, phát triển thành cơ thể mới)


3. So sánh ss vơ tính ở động vật, thực vật


Giống nhau: Đều khơng có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cài
Đều tạo ra cơ thể mới bằng hình thức nguyên phân


Khác nhau: Hình thức ss vơ tính ở thực vật là sinh sản bằng bào tử, ss sinh dưỡng


Hình thức ss sản vơ tính ở động vật là, phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh
<b> 2. Dặn dò. về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.</b>


- Tìm hiểu động vật sinh sản hữu tính.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>TIẾT 47, BÀI 45: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


<b> - Định nghĩa được sinh sản hữu tính</b>


- Trình bày được các giai đoạn sinh sản hữu tính ở động vật và đặc điểm mỗi giai đoạn
- Nêu được bản chất của sinh sản hữu tính


- Nêu được thụ tinh ngoài và thụ tinh trong, ưu thế của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài.
- Nêu được các hình thức đẻ trứng và để con ở động vật


<b> 2. Kỹ năng: So sánh sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật</b>
<b> 3.Thái độ , hành vi.</b>



- Thấy được chiều hướng tiến hóa của sinh vật từ thấp đến cao
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>


<b> 1. Phương pháp: Vấn đáp – Tìm tịi</b>
<b> 2. Phương tiện: Máy chiếu</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện qua dạy bài mới</b>
<b> 3. Bài mới</b>


GV đặt vấn đề: Hôm nay ta nghiên cứu tiếp về sinh sản hữu tính ở động vật


<b>T</b>


<b>G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<i>- Slide 1. học sinh quan sát sinh</i>
<i>sản của gà. </i>


<b>H. Đặc trưng cơ bản nhất của </b>
sinh sản hữu tính khác với thực
vật là gì:


<i>=> Khái niệm </i>


<i>- Slide 2.HS so sánh số lượng </i>


<i>NST của của tb sinh trứng, </i>
<i>trứng, tính trùng, hợp tử</i>


<b>Hoạt động2</b>


<i>Slide3.HS quan sát và nhớ lại </i>
<i>quá trình hình thành tinh trùng </i>
<i>và trứng</i>


<b>H. Kết quả số lương tinh trùng </b>
và trứng được hình thành


<i><b>HS thảo luận:- Hình thành </b></i>
<i><b>và hợp nhất giao tử-> hơp </b></i>
<i><b>tử</b></i>


- Chỉ ra được các giai đoạn
SS hữu tính


- Tế bào mầm sinh sản đực
(2n) giảm phân tạo thành 4
tinh trùng(n)


- Tế bào mầm sinh sản cái
(2n) giảm phân tạo thành 1
trứng (n) (còn 3 tế bào thoái


<b>I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNH.</b>
<b>1. Định nghĩa:</b>



( Như ở thực vật)


<b>2. Các giai đoạn: - Tạo tinh trùng, trứng</b>
- Thụ tinh: ngoài hoặc trong
- Phôi phát triển thành con
non: ở trong cơ quan sinh sản của mẹ hay trong
trứng ngoài mơi trường


<b>II. Q TRÌNH SINH SẢN HỮU TÍNH Ở </b>
<b>ĐỘNG VẬT.</b>


<b>1.Giai đoạn hình thành tinh trùng, trứng.</b>
- Tế bào mầm sinh sản đực (2n) giảm phân tạo
thành 4 tinh trùng(n)


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Hoạt động 3</b>


GV đặt vấn đề: Tinh trùng gặp
trứng để thụ tinh có thể thực
hiện bằng cách nào?


<i>Slide 4.Các hình thức thụ tinh</i>


GV gợi ý: Ví dụ


- Ở gà, tinh trùng từ gà trống
gặp trứng của gà mái bằng cách
nào?


- Ở ếch, tinh trùng từ ếch đực


gặp trứng của con cái bằng cách
nào?


- Ở cá, tinh trùng tử cá đực gặp
trứng của cá cái bằng cách nào?


<b>Hoạt động 4</b>


<i>Slide 5. GV nêu vấn đề: Sau khi</i>


thụ tinh, hợp tử sẽ được phát
triển như thế nào?


GV gợi ý: Phôi được phát triển
ở trong hay ngoài cơ thể?
H. Chất dinh dưỡng ni phơi
phát triển lấy từ nguồn nào?


- 2 hình thức thụ tinh.
- Ưu nhược điểm mỗi hình
<i>thức (Thảo luân nhóm)</i>


<i>Hs thảo luận nhóm và nêu </i>
<i>chiều hướng tiến hóa về tổ </i>
<i>chức cơ thể,hình thức thụ </i>
<i>tinh,đẻ trứng và dẻ con.</i>


<b>III. CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH</b>
<b>1. Thụ tinh ngoài:</b>



- Con cái đẻ trứng ra ngoài cơ thể


- Con đực xuất tinh dịch, trong đó có tinh trùng
ra khỏi cơ quan sinh sản đực ra ngoài cơ thể,
tìm gặp trứng thụ tinh


<b>2. Thụ tinh trong:</b>


- Con đực và con cái giao phối


- Con đực phóng tinh vào huyệt hoặc âm đạo
của con cái


- Trứng gặp tinh trùng tạo hợp tử trong ống dẫn
trứng của cơ thể mẹ


- Có thể đẻ trứng đã thụ tinh ra ngồi
<b>IV. ĐẺ TRỨNG VÀ ĐẺ CON</b>


- Phơi phát triển trong tử cung của mẹ và chất
dinh dưỡng từ mẹ qua nhau thai cung cấp cho
phôi


Vd: Tất cả thú đẻ con (trừ thú bậc thấp)


- Trứng thụ tinh nằm lại trong ống dẫn trứng (đẻ
con) và phát triển thành phơi nhờ chất dự chữ có
ở nỗn hồng ( trong trứng)


VD. cá và nhiều lồi bị sát



- Phơi phát triển trong trứng, trứng ở ngoài cơ
thể mẹ, nhờ chất dinh dưỡng dự trữ trong trứng.
Đẻ trứng


VD. Cá, lướng cư, bị sát nhiếu lồi ĐV khơng
xương sống


<b>IV. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>
<b> 1. Học sinh trả lowid câu hỏi</b>


1. Cho biết sự khác nhau giữa sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính
2. So sánh sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật


<b> 2. Dặn dò:</b>


- Về nhà: học bài và trử lời câu hỏi cuối bài học, đọc trươc bài 46.


- Tìm hiểu thực tế về phương pháp điều khiển sinh sản ở động vật tại địa phương


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>



- Nêu được nguyên lí sinh học của điều hoà sinh sản mà chủ yếu điều hoà sinh tinh và sinh trứng.
- Nêu rõ cơ chế điều hoà sinh tinh ở động vật


- Nêu rõ cơ chế điều hoà sinh trứng ở động vật


- Giải thích được tác động của mơi trường, thần kinh đến quá trình sinh tinh và sinh trứng.
- Giải thích dược sự rụng trứng ở động vật và người theo chu kì


<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Phân biệt được chu kì rụng trứng ở một số động vật ni trong nhà như lợ, trâu, bị để chọn ngày cho thụ tinh có kết
quả.


<b> 3. Thái độ, hành vi.</b>


- Ứng dụng giáo dục sức khỏe sinh sản
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>


<b> 1.Phương pháp: Hỏi đáp, tìm tịi</b>
<b> 2. Phương tiện: Máy chiếu</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Ở động vật có những hình thức thụ tinh nào? Mỗi hình thức thụ tinh có những đặc điểm nào?
- Quá trình sinh sản ở động vật và thực vật có những điểm nào tương đồng với nhau?


<b> 3. Bài mới:</b>



<i>đặt vấn đề: Ta đã biết ở lớp thú như lợn, trâu, bị... trứng chín và rụng theo chu kì thời gian nhất định. vậy có thể khái quát</i>


bằng câu hỏi trứng chín, hình thành tinh trùng bị chi phối bởi những yếu tố nào và theo cơ chế như thế nào? để trả lời vấn
đề này cần có bài cơ chế điều hồ sinh sản mà ta học hơm nay


<b>T</b>


<b>G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<i>Slide 1. Cơ chế điều hòa sinh tinh</i>


Hooc


mơn Nơi sinh ra Vai trị


GV Nhận xét kết quả


<b>H. Cơ chế tắc động của hooc môn?</b>


<b>Hoạt động 2</b>


<i>Slide 1. Cơ chế điều hòa sinh </i>
<i>trứng</i>


Hooc Nơi sinh Vai trò


<b>HS. Quan sát sơ đồ thảo luận</b>
<b>nhóm hồn thành phiếu học </b>


<b>tập</b>


<b> HS. Quan sát sơ đồ thảo </b>
<b>luận nhóm hồn thành phiếu </b>
<b>học tập</b>


<b>I. CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ SINH TINH VÀ</b>
<b>SINH TRỨNG.</b>


<b>1.Cơ chế điều hồ sinh tinh.</b>


- Mơi trường-> vùng dưới đồi -> Tuyến
yên


LH FSH


TB kè ở tinh hoàn
Testostêrôn
ống sinh tinh


Tinh trùng


- Nếu trong mấu nồng độ Testostêrơn q
cao thì ức chế vùng dưới đồi và tuyến n,
GnRH, FSH và LH khơng hình thành, tinh
trùng khơng được hình thành.


<b>2. cơ chế điều hồ sinh trứng</b>



- Môi trường-> Vùng dưới đồi ->GnRH


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

GV Nhận xét kết quả


<b>H. Cơ chế tắc động của hooc mơn?</b>
<b>H. Tại sao trứng chín và rụng theo </b>
chu kỳ?


<b>H. các loại động vật khác nhau có </b>
chu kỳ chín và rụng giống nhau
khơng? Vì sai?


<b>H. Qua cơ chế điều hòa. Nêu các </b>
biện pháp tránh thai.


<b>H. Tại sao căng thẳng thần kinh </b>
kéo dài ảnh hưởng đến sinh tinh,
sinh trứng


<b> H. thiếu dinh dưỡng, nghiện rượu, </b>
ma tuý ảnh hưởng đến khả năng
sinh trứng và sinh tinh?


<b>H. Tại sao hiện nay số lượng cặp </b>
vợ trồng sinh con hiếm muôn ngày
càng tăng


HS Thảo luận nêu được ứng
dung.



- Tính vịng kinh
- Thuốc tránh thai


- …


HS. Qua thông tin mục II sẽ
nêu được các nội dung cơ bản


mà câu hỏi đã nêu ra


Tuyến yên




FSH Nang trứng
Ơtrôgen


Niêm mạc tử ơstrôgen và
cung Prôgenstê rôn
-Nếu trong máu có q nhiều ơstrgen và
prơgenstêrơn ức chế vùng đưới đồi và
tuyến n -> trứng khơng chín, khơng rụng


<b>II. ẢNH HƯỞNG THẦN KINH VÀ </b>
<b>MÔI TRƯỜNG SỐNG ĐẾN QUÁ </b>
<b>TRÌNH SINH TINH VÀ SINH TRỨNG</b>
1. Thần kinh căng thẳng, sợ hãi, lo âu,
bườn phiền kéo dài làm rối loạn q trình
sinh trứng chín và rụng, làm giảm sản sinh


tinh trùng.


2. Sự hiện diện của con đực gây hưng phấn
cúng có thể làm trứng chín, rụng


3. Thiếu chất dinh dưỡng dẫn đến rối loạn
quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ
thể-> ảnh hưởng sinh tinh, sinh trứng


4. Người nghiện thuốc lá, rượu, ma tuý,
làm giảm khả năng sinh trứng và sinh tinh.
<b>IV. KẾT THÚC BÀI HỌC.</b>


<b> 1. Học sinh trả lời câu hỏi</b>


Câu 1. Cơ chế điều hoà sinh tinh diễn ra như thế nào?
Câu 2. Cơ chế điều hoà sinh trứng, rụng trứng diễn ra ntn?


Câu 3. Những nhân tố nào dẫn đến quá trình sinh tinh trùng và trứng bị suy giảm


Câu 4. Trong chăn nuôi con người thường hạn chế khả năng sinh sản của đv bằng cách nào?
<b> 2. Dặn dò:</b>


<b> - Học bài cũ theo câu hỏi cuối bài.</b>


- Tìm hiểu các biện pháp sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>


...



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b> 1.Kiến thức :</b></i>


- Nêu được khái niệm tăng sinh ở động vật.


- Phân biệt được điều khiển số con và điều khiển giới tính của đàn con ở ĐV:
+ Nêu được vai trò của thụ tinh nhân tạo.


+ Mô tả được nguyen tắc nuôi cấy phôi.


- Nêu được khái quát các vấn đề về dân số và chất lượng cuộc sống:
+Kể tên được các biện pháp tránh thai và nêu cơ chế tác dụng của chúng


+Nêu được sinh đẻ có kế hoạch là gì và giải thích vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch.


<i><b> 2.Kỹ năng: </b></i>


- Học sinh rè n luyện kỹ năng quan sát
<b> 3. Thái độ, hành vi.</b>


<i> - Học sinh có ý thức vận dụng tri thức đã học vào cuộc sống</i>


-Ứng dụng các thành tựu nuôi cấy mô vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS.</b>


<b> GV. Máy chiếu</b>


<b> HS. Đọc trước bài mới để hoàn thành các yêu cầu của phiếu học tập</b>


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>


<b> 1 .Ổn định lớp </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu hỏi 1. Các hoocmon FSH, LH được sản xuất ở đâu ? Vai trò của chúng trong quá trình sản sinh tinh trùng và
trứng ?


Câu hỏi 2.Hệ thần kinh và mơi trường có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sinh tinh và sinh trứng ?


<i>GV nhận xét, đánh giá</i>


<b> 3. Vào bài mới: Giáo viên đặt câu hỏi. Tại sao cần tăng sinh sản ở động vật, nhưng cần giảm sinh đẻ ở người? GV trả </b>
lời sau đó dẫn dắt vào bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐÔNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>GV: Thế nào là tăng sinh? H. H. </b>
Hãy cho biết một số kinh nghiệm
làm tăng sinh sản trong chăn nuôi ?


<i>GV nhận xét và yêu cầu HS ng/cứu</i>
<i>mục I SGK </i>


<b>GV phát phiếu học tập</b>


<b>GV cho HS thảo luận theo nhóm </b>
nhỏ và sau đó đặt một số câu hỏi
gợi ý



<b>H.Tại sao SD hoocmon có thể làm </b>
tăng SS ở ĐV ?


<b>H. Cho VD về sự thay đổi yếu tố </b>
môi trường trong chăn nuôi ?
<b>H.Ý nghĩa của việc nuôi cấy </b>
phôi ?


<b>GV:Hiện nay chủ trương của nhà </b>
nước ta, mỗi cặp vợ chồng nên có
bao nhiêu con ? Ở độ tuổi nào thì
mới nên sinh con và khoảng cách
giữa các lần sinh là bao nhiêu
năm ?


<i>GV nhận xét và hỏi tiếp :</i>


<b>H. Vì sao phải sinh đẻ có kế </b>


HS : Sử dung hoocmon, thay đổi yếu
tố môi trường, thay đổi chế độ ăn ...
HS nghiên cứu SGK


HS nhận phiếu học tập
HS thảo luận theo nhóm nhỏ
hoàn thành phiếu học tập và trả lời
các câu hỏi.


HS : -Tối đa không quá 2 con.
-Ở độ tuổi 18, khoảng cách giữa các


lần sinh là 3 năm


HS : Để nâng cao chất lượng cuộc
sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã
hội.


Tăng sinh: tăng khả năng sinh sản (tăng số
con được sinh ra).


<b>I. ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG </b>
<b>VẬT</b>


- Làm tăng or giảm số con.
<b>1. Làm tăng số con:</b>


<b> a. Sử dụng hoocmon (tự nhiên hoặc </b>
nhân tạo), thay đổi môi trường:


-Sử dụng hoocmon hoặc tạo điều kiện môi
trường thuận lợi ….để tăng số lứa (ví dụ
thay đổi chế độ chiếu sáng có thể làm gà
nuôi đẻ 2 trứng/ngày), tăng số con đẻ
trong 1 lứa (sử dụng hoocmon thùy trước
tuyến yên có thể gây đa thai…)


VD: SGK/182


<b>b.Thụ tinh nhân tạo: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

=> Từ 2 ý trên hình thành khái


niệm


GV : Để sinh đẻ có kế hoạch,
người ta cần sử dụng các biện pháp
tránh thai. Vậy các biện pháp tránh
thai hiện nay đangsử dụng là các b/
pháp nào ?


GV khái quát lại bằng bảng 47
SGK trang 185 và yêu cầu HS điền
các biện pháp tránh thai vào bảng
và nêu cơ chế tác dụng.


<i><b>GV cho HS thảo luận về cơ chế </b></i>


<i>tác dụng của các biện pháp tránh </i>
<i>thai</i>


GV nhận xét bổ sung và giải thích
và hồn chỉnh kiến thức


<b>*GDMT: (Liên hệ vào mục 2)</b>
-Dân số tăng nhanh, chất thải sinh
hoạt, khói bụi, chất thải từ các dịch
vụ, y tế,…là nguyên nhân gây ơ
nhiễm mơi trường.


-Thực hiện tốt sinh đẻ có kế hoạch,
giảm bớt sức ép của dân số lên tài
ngun và mơi trường



-Vì sao cần phải điều khiển giới
tính ?.


<i>Slide. Vấn đề ơ nhiễm mơi trường</i>


<b>H. Sinh đẻ có kế hoạch là gì?</b>
Tại sao sinh để phải kế hoạch?
GV: gợi ý để hs trả lời.


<i>Slide. Các biện pháp tránh thai.</i>


thai...


HS khác bổ sung
<b>HS : Thảo luận</b>
HS tiếp thu


Đại diện HS của 2 nhóm báo cáo,
các nhóm cịn lại nhận xét. bổ sung


HS tìm hiều mỗi biện pháp, ưu
nhược điểm ,


<i>Thảo luận: Hoàn thành phiếu học </i>
<i>tập</i>


của con đực…).
<b>c. Nuôi cấy phôi: </b>



Sử dụng hoocmon thúc đẩy trứng chín và
rụng -> tách các trứng ra ngoài -> cho
trứng thụ tinh với tinh trùng trong ống
nghiệm tạo các hợp tử -> hợp tử ni cấy
trong mơi trường thích hợp để PT thành
phơi (có thể dùng p/pháp tách hợp tử đang
phân chia tạo nhiều phôi) -> đến giai đoạn
nhất định cấy phôi vào tử cung con cái.
<b>2.Làm giảm số con (đối với con người):</b>
-Ở người, cần sinh đẻ có kế hoạch (điều
chỉnh số con, thời điểm và khoảng cách
sinh con phù hợp) để nâng cao chất lượng
cuộc sống của cá nhân, cộng đồng.
-Có nhiều biện pháp sinh đẻ có kế hoạch
hiệu quả như sử dụng bao cao su, dụng cụ
tử cung, đình sản, thuốc tránh thai…->kế
hoạch hóa dân số, đảm bảo sức khỏe SS
(đặc biệt là sức khỏe SS vị thành niên).
<b>2. Một số biện pháp điều khiển giới tính</b>
<b>- Tăng tỉ lệ đực hoặc cái.</b>


-Muốn tăng nhanh đàn gia súc, thu hoạch
nhiều trứng, sữa cần tăng nhiều con cái.
Muối thu nhiều thịt, tơ tằm…cần tăng
nhiều con đực.


-Biện pháp điều khiển: sử dụng các biện
pháp kĩ thuật như: lọc, li tâm, điện di để
tách tinh trùng thành 2 loại (X và Y), sau
đó tùy theo nhu cầu về đực hay cái mà


chọn loại tinh trùng thụ tinh với trứng.
<b>III.SINH ĐỂ CÓ KẾ HOẠCH Ở </b>
<b>NGƯỜI.</b>


<b>1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì?</b>


Là điều chỉnh số con, thời điểm sinh con,
khoảng cách sinh con sao cho phù hợp với
việc năng cao chất lượng cuộc sống mỗ cá
nhân, gia đình và xã hội.


<b>2. Các biện pháp tránh thai.</b>


<b> V. KẾT THÚC BÀI HỌC</b>


<b> 1. GV hệ thống lại nội dung bài học bằng cách đưa ra PHT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

-GV gọi HS đọc phần tổng kết ở cuối bài trong SGK


<i><b> 2.. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 186 và xem lại chương 3, 4 để chuẩn bị ôn tập </b></i>
ở tiết sau


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


<b>Biện pháp làm tăng sinh sản ở ĐV</b> <b>Tác dụng</b>


Các biện pháp làm
thay đổi số con


Sử dụng hoocmon


Thay đổi yếu tố MT
Nuôi cấy phôi
Thụ tinh nhân tạo
Các biện pháp làm


thay đổi giới tính


Sử dụng hoocmon
Tách tinh trùng
Chiếu tia tử ngoại
Thay đổi chế độ ăn


Xđ sớm giới tính ở gđ phôi


<b>Tên biện pháp tăng sinh sản ở động vật</b> <b>Tác dụng</b>


Biện pháp
làm thay


Sử dụng hoocmon hoặc chất


kích thích tổng hợp Kích thích trứng chín hàng loạt, rụng nhiều trứng. Sử dụng trứng để thụ tinh nhân tạo
Thay đổi yếu tố môi trường Tăng số trứng/ngày.


Nuôi cấy phôi -Tăng nhanh số lượng các động vật quý hiếm (động vật
đơn thai)


</div>

<!--links-->

×