Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Phân tích thực trạng, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng của công ty cp tập đoàn vina megastar

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 130 trang )

HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ:
NGUYỄN MẠNH HÙNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN MẠNH HÙNG

CHUYÊN NGÀNH:
QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN
THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CỦA CƠNG TY CP TẬP ĐỒN VINA MEGASTAR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC:
QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHOÁ
2012B
Hà Nội – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN MẠNH HÙNG

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN


CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA CƠNG TY
CP TẬP ĐỒN VINA MEGASTAR

Chun ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC:
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :

TS. TRẦN THỦY BÌNH
Hà Nội – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Nguyễn Mạnh Hùng, học viên lớp Cao học chuyên ngành Quản trị kinh
doanh - Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội – khóa học 2012B. Tơi xin cam đoan đây là
đề tài nghiên cứu của riêng tơi, kết quả phân tích đánh giá trong luận văn này dựa vào
hệ thống văn bản hƣớng dẫn của nhà nƣớc; tài liệu tham khảo; kinh nghiệm thực tế
trong quá trình triển khai quản lý dự án và những phân tích của cá nhân tơi. Các số liệu
đƣợc cung cấp đƣợc dẫn nguồn một cách chính xác và minh bạch. Tôi xin chịu trách
nhiệm về mọi vấn đề liên quan tới nội dung của đề tài này.
Học viên

Nguyễn Mạnh Hùng

i



LỜI CÁM ƠN
Với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi phạm vi đề tài rất rộng và phức tạp
nên dù đã đƣợc sự tận tình giúp đỡ của các thầy, cô, bạn bè cùng các chuyên gia nhƣng
do sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế, chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót, tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý chia sẻ của các thầy, cô giáo và những ngƣời
quan tâm đến lĩnh vực đầu tƣ xây dựng để đề tài nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với các thầy, cô của Viện đào
tạo sau Đại học - Đại học Bách Khoa Hà Nội, đặc biệt là TS.Trần Thủy Bình - Giáo
viên hƣớng dẫn cùng các đồng nghiệp tại các phòng ban trong Tập đoàn Vina Megastar
đã cung cấp số liệu và tận tình giúp đỡ tác giả hồn thiện luận văn này./.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 .....................................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ..............4
1.1 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ......................................................... 4
1.1.1 Các khái niệm cơ bản: ............................................................................................4
1.1.2 Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng: ...........................................................................5
1.1.3 Trình tự thực hiện đầu tƣ xây dựng: .......................................................................5
1.1.4 Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng: ....................................................................6
1.2 CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ........... 7
1.2.1. Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý thực hiện dự án: .......................................................7
1.2.2 Chủ đầu tƣ thuê tổ chức tƣ vấn quản lý điều hành dự án: ......................................8

1.2.3 Quản lý dự án theo hình thức Tổng thầu xây dựng: .............................................10
1.3 NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG .................... 10
1.3.1 Phân tích tài chính dự án đầu tƣ: .........................................................................10
1.3.2 Lựa chọn mơ hình quản lý dự án: .........................................................................17
1.3.3 Giám sát khảo sát và thiết kế xây dựng ................................................................19
1.3.4 Công tác lựa chọn nhà thầu: .................................................................................24
1.3.5 Quản lý quá trình thực hiện dự án ........................................................................27
1.3.6 Đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cƣ..................................................................29

iii


1.4 CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CƠNG TÁC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG .............................................................................................................................. 32
1.4.1 Tiêu chí về tiến độ: ...............................................................................................33
1.4.2 Tiêu chí về chất lƣợng: .........................................................................................33
1.4.3 Tiêu chí về chi phí: ...............................................................................................33
CHƢƠNG 2 ...................................................................................................................36
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
TẠI CƠNG TY CP TẬP ĐỒN VINA MEGASTAR .................................................36
2.1 GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐOÀN MEGASTAR.................................................................... 36
2.1.1 Lĩnh vực hoạt động: ..............................................................................................37
2.1.2 Năng lực Tài Chính: .............................................................................................37
2.1.3 Danh mục dự án Đang triển khai thực hiện: .........................................................38
2.1.4 Nguồn nhân lực:....................................................................................................40
2.1.5 Sơ đồ tổ chức của Tập đồn: ................................................................................43
2.1.6 Vai trị ban quản lý dự án trong sơ đồ tổ chức Tập đồn: ....................................43
2.1.7 Quy trình quản lý dự án đang áp dụng: ................................................................46
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA TẬP ĐỒN ..................... 48
2.2.1 Quản lý Quy trình thực hiện .................................................................................49

2.2.2 Quản lý tiến độ: ...................................................................................................53
2.2.3 Quản lý chất lƣợng: .............................................................................................60
2.2.4 Quản lý chi phí, nguồn vốn: ...............................................................................66
2.2.5 Quản lý rủi do: ......................................................................................................74
2.2.6 Công tác lựa chọn nhà thầu: .................................................................................75
2.2.7 Cơng tác nghiệm thu thanh quyết tốn và bàn giao cơng trình ............................83
2.2.8 Cơng tác giải phóng mặt bằng: .............................................................................85

iv


2.2.9 Ảnh hƣởng của hệ thống văn bản pháp luật đến công tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng cơng trình ..............................................................................................................86
2.3 ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI CƠNG
TY CP TẬP ĐỒN VINA MEGASTAR ................................................................................. 88
2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc: .....................................................................................88
2.3.2 Các yếu tố còn hạn chế trong việc quản lý dự án đầu tƣ ......................................92
2.3.3 Nguyên nhân các mặt còn hạn chế trong cơng tác quản lý dự án.........................93
2.3.4 Ví dụ điển hình 1 dự án chƣa đạt hiệu quả đầu tƣ ................................................94
CHƢƠNG 3 ...................................................................................................................99
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN ................................................99
3.1. MỘT SỐ YÊU CẦU TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN THỜI GIAN TỚI
............................................................................................................................................................... 99

3.1.1 Hoàn thành dự án đúng tiến độ: ............................................................................99
3.1.2 Hoàn thành dự án trong giới hạn nguồn vốn quy định: ........................................99
3.1.3 Cơng trình đạt tiêu chuẩn chất lƣợng quy định: .................................................100
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢN LÝ DỰ ÁN ........................................ 101

3.2.1 Giải pháp thứ nhất: Hồn thiện mơ hình quản lý dự án trong toàn hệ thống: ....101
3.2.2 Giải pháphoàn thiện về quản lý tiến độ: .............................................................105
3.2.3 Giải pháp hoàn thiện về quản lý chất lƣợng cơng trình ......................................109
3.2.4 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí đầu tƣ: .......................................112
3.2.5 Giải pháp hồn thiện cơng tác lựa chọn nhà thầu: ..............................................116
3.3 KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƢỚC .......................................................................................... 118
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ..............................................................................................119
KẾT LUẬN ...................................................................................................................................... 120

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:Tổng hợp tài chính tập đồn...........................................................................38
Bảng 2.2: Danh mục dự án ............................................................................................40
Bảng 2.3: danh sách nhân sự ........................................................................................42
Bảng 2.4: Quy trình quản lý dự án ................................................................................48
Bảng 2.5: Đánh giá công tác khảo sát và thiết kế xây dựng ..........................................50
Bảng 2.6: Đánh giá công tác thi công ............................................................................52
Bảng 2.7 Bảng tiến độ các dự án Tập đoàn ...................................................................54
Bảng 2.8: Tiến độ thi công dự án Trung tâm Thƣơng mại, Văn phòng, Chung cƣ cao
tầng Hesco tại phƣờng Văn Quán, Quận Hà Đông, Hà Nội……. .................................55
Bảng 2.9: Đánh giá công tác quản lý chất lƣợng quản lý dự án ....................................61
Bảng 2.10: Tổng nhu cầu vốn của Tập đoàn giai đoạn 2007-2015 ...............................66
Bảng2.11: Khái toán tổng mức đầu tƣ Dự án 181 Nguyễn Huy Tƣởng........................68
Bảng2.12: Kế hoạch sử dụng vốn dự án 181 Nguyễn Huy Tƣởng ..............................74
Bảng 2.13 : Giá trị quyết toán một số dự án tại Tập đồn .............................................72
Bảng2.14: Minh họa – Các gói thầu dự án C2 Xuân Đỉnh ............................................81
Bảng 2.15: Đánh giá công tác nghiệm thu, thanh quyết toán vốn đầu tƣ đối với một dự
án cụ thể .........................................................................................................................84

Bảng 2.16 Tổng hợp quá trình thực hiện dự án trong 5 năm (từ 2010 đến 2015) .........91

vi


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Hình thức chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý thực hiện dự án .................................. 8
Hình 1.2.: Hình thức chủ đầu tƣ thuê tổ chức tƣ vấn quản lý điều hành dự án............... 9
Hình 1.3: Mơ hình chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án .................................................. 17
Hình 1.4: Mơ hình chìa khóa trao tay ............................................................................ 18
Hình 1.5: Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án ............................................................. 18
Hình 1.6: Mơ hình tự thực hiện ..................................................................................... 19
Hình 2.1: Mơ hình quản lý dự án của Tập đồn ............................................................ 44
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy ban quản lý dự án ...................................................... 45
Hình 2.3: Minh họa kiểm sốt tiến độ dự án ................................................................ 57
Hình2.4: Sơ đồ quy trình đấu thầu lƣu hành nội bộ Tập đồn ...................................... 76
Hình 3.1: Minh họa tiến độ dự án.................................................................................. 99
Hình 3.2:Minh họa chi phí dự án Cơng viên hồ điều hịa Nhân Chính ....................... 100

vii


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Trong quá trình phát triển đất nƣớc, ngành xây dựng luôn là một trong những
nhân tố quan trọng trong quá trình phát triển xã hội. Mặc dù với xu hƣớng chung của
quá trình hội nhập quốc tế, ngành xây dựng đã trải qua nhiều thời kỳ trì trệ, bất động
sản có thời kỳ đóng băng, tuy vậy, đánh giá trên góc độ khách quan và chủ quan thì sự
phát triển kinh tế và sự phát triển của ngành xây dựng luôn song hành, cùng phát triển,

có thời kỳ nhà nhà làm bất động sản, ngƣời ngƣời làm bất động sản, các công ty xây
dựng mọc lên nhƣ nấm, nhiều công ty cũng đầu tƣ ngoài ngành sang lĩnh vực xây
dựng, kinh doanh bất động sản. Có nhiều cơng ty đã thành cơng, cũng có nhiều cơng ty
đã thất bại, cũng chính bởi sự phát triển q “nóng”, việc đầu tƣ, xây dựng khơng theo
quy trình dẫn đến hậu quả tất yếu là sự suy sụp của hàng loạt tập đồn, tổ chức tài
chính lớn. Chính vì vậy, việc hệ thống hóa quy trình quản lý dự án là vấn đề hết sức
cần thiết, cấp thiết và mang tính chiến lƣợc trong giai đoạn phát triển kinh tế xã hội
nhƣ hiện nay.
Bên cạnh xu thế tất yếu của việc phát triển xây dựng là nền tảng cho việc phát
triển kinh tế, Chính phủ cũng có nhiều chủ trƣơng, chính sách để phát triển ngành, đặc
biệt sau khi trải qua giai đoạn suy thoái 2008 - 2013, chính phủ đã rất nỗ lực trong việc
đƣa ra các chính sách, kích thích việc phát triển xây dựng. Nhiều quy định, chính sách
ở nhiều lĩnh vực: Tài chính – Ngân hàng, Luật xây dựng, Luật Đầu tƣ, Luật kinh
doanh bất động sản ...ra đời hoặc đƣợc cập nhật, sửa đổi khơng ngồi mục đích đƣa
việc quản lý đầu tƣ vào đúng quỹ đạo, phù hợp với bối cảnh thực tế, tình hình thị
trƣờng và nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực có thể xảy ra trong kinh tế vĩ mô, với
giá trị kết lõi là tạo ra những sản phẩm dự án đƣợc đánh giá có chất lƣợng, đạt đúng
hiệu quả đầu tƣ. Cân đối nguồn Cung và Cầu của thị trƣờng.
Để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả đầu tƣ của các dự án, việc nghiên cứu tìm
ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản là vấn đề hết
sức cần thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, học viên đã đăng ký đề tài: “Phân tích
thực trạng, đề xuất giải pháp hồn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
của cơng ty CP Tập đồn Vina Megastar” làm đề tài tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
1


chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Với những nội dung phân tích và ý kiến đề xuất
dƣới đây, học viên mong muốn phản ánh một cách khách quan về thực trạng và hiệu
quả của công tác quản lý dự án trong Tập đoàn và đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý dự án, kết quả đạt đƣợc khơng chỉ phục vụ q trình quản lý dự

án tại Tập đồn mà cịn đƣợc ứng dụng cho các dự án đầu tƣ xây dựng nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở hệ hệ thống Luật, Thơng tƣ, Nghị định, văn bản hƣớng dẫn và các quy
định liên quan, kết hợp hệ thống lý luận của học viên có đƣợc từ thực tiễn triển khai
các dự án xây dựng và phân tích một số tồn tại, vƣớng mắc, khó khăn trong cơng tác
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình tại Tập đồn Megastar thời gian vừa qua để
đƣa ra một số đề xuất, giải pháp phù hợp ứng dụng vào công tác quản lý dự án.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng
do Ban quản lý dự án Tập đoàn Megastar triển khai thực hiện.
Phạm vi nghiên cứu: Các dự án đầu tƣ xây dựng do Tập đoàn Megastar làm chủ
đầu tƣ.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích; phƣơng pháp so sánh; các phƣơng pháp thống
kê kết hợp với khảo sát thực tế.
Nghiên cứu số liệu thứ cấp các tài liệu thống kê, báo cáo; các văn bản chấp thuận
của các cơ quan chức năng, hiệu quả đạt đƣợc của dự án.
5. Đóng góp của đề tài
Hệ thống lại quy trình chuẩn bị đầu tƣ, hệ thống Pháp lý và quy trình quản lý xây
dựng cơ bản.
Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời cam đoan, lời nói đầu, mục lục, danh mục các bảng, danh mục các
hình vẽ, tóm tắt luận văn và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành
3 chƣơng:
2


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng: Khái

quát chung về lý thuyết, quy trình, quy định, hƣớng dẫn quản lý dự án.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng của
Tập đoàn Megastar, gồm 3 phần:
- Thực trạng quản lý dự án tại Tập đồn;
- Khái qt chung về tình hình triển khai các dự án và kết quả đạt đƣợc;
- Phân tích các ngun nhân các mặt cịn hạn chế trong cơng tác quản lý dự án
nhằm rút ra các kinh nghiệm trong quá trình quản lý dự án.
Chƣơng 3: Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án.

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1.1 Các khái niệm cơ bản:
- Công trình, hạng mục cơng trình chính thuộc dự án đầu tƣ xây dựng là cơng
trình, hạng mục cơng trình có quy mô, công năng quyết định đến mục tiêu đầu tƣ của
dự án.
- Cơng trình xây dựng theo tuyến là cơng trình đƣợc xây dựng theo hƣớng tuyến
trong một hoặc nhiều khu vực địa giới hành chính, nhƣ: Đƣờng bộ; đƣờng sắt; đƣờng
dây tải điện; đƣờng cáp viễn thông; đƣờng ống dẫn dầu, dẫn khí, cấp thốt nƣớc; và
các cơng trình tƣơng tự khác.
- Dự án xây dựng khu nhà ở là dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở theo quy hoạch đƣợc
duyệt, đƣợc đầu tƣ xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và có
từ 02 cơng trình nhà ở trở lên.
- Giám đốc quản lý dự án là ngƣời đƣợc Giám đốc Ban quản lý dự án chuyên
ngành, Ban quản lý dự án khu vực, ngƣời đại diện theo pháp luật của tổ chức tƣ vấn
quản lý dự án phân công là ngƣời đứng đầu để thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án một

dự án đầu tƣ xây dựng cụ thể.
- Giấy phép hoạt động xây dựng là giấy phép do cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền của Việt Nam cấp cho nhà thầu nƣớc ngoài theo từng hợp đồng sau khi trúng
thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là giấy phép đƣợc cấp cho chủ đầu tƣ để
thực hiện xây dựng từng phần của cơng trình xây dựng, nhƣ: Móng cọc, phần móng,
phần thân; hoặc thực hiện xây dựng từng cơng trình xây dựng trong một dự án đầu tƣ
xây dựng.
- Nhà thầu nƣớc ngoài là tổ chức, cá nhân nƣớc ngồi có năng lực pháp luật dân
sự; đối với cá nhân cịn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp
đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của nhà thầu nƣớc ngoài
4


đƣợc xác định theo pháp luật của nƣớc mà nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nƣớc ngồi
có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.
- Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng EPC (Engineering, Procurement and
Construction) là nhà thầu thực hiện toàn bộ các công việc thiết kế, cung cấp thiết bị
công nghệ và thi cơng xây dựng cơng trình của một dự án đầu tƣ xây dựng.
- Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng chìa khóa trao tay là nhà thầu thực hiện
tồn bộ các cơng việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi cơng xây
dựng cơng trình của một dự án đầu tƣ xây dựng.
1.1.2 Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng:
- Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình
chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự
án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tƣ công và đƣợc quy định
chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
- Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình u cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ
xây dựng gồm:
a) Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;

b) Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tƣ dƣới
15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
- Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án
sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách và dự
án sử dụng vốn khác.
1.1.3 Trình tự thực hiện đầu tƣ xây dựng:
1.1.3.1. Trình tự thực hiện đầu tƣ xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 50
của Luật Xây dựng năm 2014 đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau:
a) Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng để xem xét, quyết

5


định đầu tƣ xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị
dự án;
b) Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc
thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây
dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng
(đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà
thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây
dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lƣợng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng
hồn thành; bàn giao cơng trình hồn thành đƣa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và
thực hiện các công việc cần thiết khác;
c) Giai đoạn kết thúc xây dựng đƣa công trình của dự án vào khai thác sử dụng
gồm các cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng.
1.1.3.2. Tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, ngƣời quyết
định đầu tƣ quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các
hạng mục công việc.

1.1.3.3. Các bản vẽ thiết kế đã đƣợc thẩm định, đóng dấu đƣợc giao lại cho chủ
đầu tƣ và chủ đầu tƣ có trách nhiệm lƣu trữ theo quy định của pháp luật về lƣu trữ.
Chủ đầu tƣ có trách nhiệm đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây
dựng khi cần xem xét hồ sơ đang lƣu trữ này. Chủ đầu tƣ nộp tệp tin (file) bản vẽ và
dự toán hoặc tệp tin bản chụp (đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm định) về cơ quan
chuyên môn theo quy định tại Khoản 13 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014 để quản lý.
1.1.4 Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng:
1.1.4.1 Đặc điểm chung:
Dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm các tài
liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi công …
đƣợc giải quyết. Các dự án đầu tƣ xây dựng có một số đặc điểm sau:
* Dự án có tính thay đổi: Dự án xây dựng không tồn tại một cách ổn định cứng,
hàng loạt phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều nguyên
nhân, chẳng hạn các tác nhân từ bên trong nhƣ nguồn nhân lực, tài chính, các hoạt
6


động sản xuất… và bên ngồi nhƣ mơi trƣờng chính trị, kinh tế, cơng nghệ, kỹ thuật
… và thậm chí cả điều kiện kinh tế xã hội.
* Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trƣng riêng biệt lại đƣợc thực
hiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời gian và
mơi trƣờng ln thay đổi.
* Dự án có hạn chế về thời gian và quy mô: Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu
và kết thúc rõ ràng và thƣờng có một số kỳ hạn có liên quan. Có thể ngày hoàn thành
đƣợc ấn định một cách tuỳ ý, nhƣng nó cũng trở thành điểm trọng tâm của dự án, điểm
trọng tâm đó có thể là một trong những mục tiêu của ngƣời đầu tƣ.
1.1.4.2 Đặc điểm riêng của dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn Megastar:
Ngoài những đặc điểm của một dự án đầu tƣ xây dựng nói chung, các dự án đầu
tƣ xây dựng tại Tập đồn Megastar có những đặc thù:
* Nguồn vốn đầu tư dự án đầu tư xây dựng phần lớn là nguồn vốn ngồi ngân

sách nhà nước (Vốn Doanh nghiệp) cịn lại là một số dự án kết hợp vốn ngân sách và
vốn doanh nghiệp (Với các dự án liên danh, liên kết với cơng ty nhà nước).
* Tồn bộ q trình đầu tƣ xây dựng đƣợc quản lý từ việc xác định chủ trƣơng
đầu tƣ, lập dự án, quyết định đầu tƣ, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công
xây lắp đến khi nghiệm thu, bàn giao và đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng theo quy
định của Luật xây dựng, Lật Đầu tƣ, Luật Đấu thầu, Luật Kinh doanh Bất động
sản...và các văn bản hƣớng dẫn chuyên ngành khác.
1.2 CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
Ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định áp dụng hình thức tổ chức quản lý dự án theo
quy định tại Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014.
Các hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án xây dựng ở Việt Nam hiện nay về
cơ bản là giống với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Bao gồm:
1.2.1. Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý thực hiện dự án:
Chủ đầu tƣ sử dụng tƣ cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực
thuộc để trực tiếp quản lý dự án.
7


Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng một dự án là tổ chức trực thuộc chủ đầu tƣ,
có tƣ cách pháp nhân độc lập, đƣợc sử dụng con dấu riêng, đƣợc mở tài khoản tại kho
bạc nhà nƣớc và ngân hàng thƣơng mại theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ quản
lý dự án đƣợc chủ đầu tƣ giao; chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và chủ đầu tƣ về hoạt
động quản lý dự án của mình.
Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo
quy định tại Khoản 3 Điều 64 Nghị định 59/2015/NĐ-CP, đƣợc phép thuê tổ chức, cá
nhân tƣ vấn có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc thuộc nhiệm vụ
quản lý dự án của mình.
Chủ đầu tƣ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt
động của Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng một dự án theo quy định tại Khoản 2
Điều 64 của Luật Xây dựng năm 2014.

Hình thức chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý thực hiện dự án áp dụng cho dự án có quy
mơ vừa và nhỏ, địi hỏi kỹ thuật và cơng nghệ khơng đặc biệt mà chủ đầu tƣ đã nắm
vững.
Hợp đồng
CHỦ ĐẦU TƢ

Tƣ vấn khảo sát, thiết
kế, đấu thầu, giám sát

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN



Giám sát
Hợp đồng
Thực hiện
DỰ ÁN

Nhà thầu

Hình 1.1: Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án
1.2.2 Chủ đầu tƣ thuê tổ chức tƣ vấn quản lý điều hành dự án:
Trƣờng hợp Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực không
đủ điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc quản lý dự án đầu tƣ xây dựng thì

8


đƣợc thuê tổ chức, cá nhân tƣ vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị
định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 để thực hiện.

Đối với các doanh nghiệp là thành viên của tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà
nƣớc nếu không đủ điều kiện năng lực để quản lý dự án đầu tƣ xây dựng bằng nguồn
vốn nhà nƣớc ngồi ngân sách hoặc vốn khác thì đƣợc th tổ chức, cá nhân tƣ vấn có
đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định trên để thực hiện.
Tổ chức tƣ vấn quản lý dự án có thể đảm nhận thực hiện một phần hoặc toàn bộ
các nội dung quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tƣ.
Tổ chức tƣ vấn quản lý dự án đƣợc lựa chọn phải thành lập văn phòng quản lý dự
án tại khu vực thực hiện dự án và phải có văn bản thơng báo về nhiệm vụ, quyền hạn
của ngƣời đại diện và bộ máy trực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tƣ và các nhà thầu có
liên quan.
Chủ đầu tƣ có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tƣ vấn quản lý dự
án, xử lý các vấn đề có liên quan giữa tổ chức tƣ vấn quản lý dự án với các nhà thầu và
chính quyền địa phƣơng trong q trình thực hiện dự án.
Trong trƣờng hợp này, tổ chức tƣ vấn phải có đủ điều kiện năng lực tổ chức quản
lý phù hợp với quy mơ, tính chất của dự án. Tƣ vấn quản lý dự án đƣợc thuê là tổ chức,
cá nhân tƣ vấn tham gia quản lý nhƣng phải đƣợc chủ đầu tƣ chấp thuận và phù hợp với
hợp đồng đã ký với chủ đầu tƣ. Khi áp dụng hình thức thuê tƣ vấn quản lý dự án, chủ
đầu tƣ vẫn phải sử dụng các đơn vị chuyên môn thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định
đầu mối để kiểm tra, theo dõi việc thực hiện hợp đồng của tƣ vấn quản lý dự án.
CHỦ ĐẦU TƢ

Trình

Hợp đồng
Tƣ vấn quản lý dự
án

Hợp đồng

Phê duyệt


Ngƣời có
thẩm
quyền
quyết định
đầu tƣ

Quản lý
Nhà thầu

Thực hiện

DỰ ÁN

Hình 1.2.: Hình thức chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án

9


1.2.3 Quản lý dự án theo hình thức Tổng thầu xây dựng:
Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay có
trách nhiệm tham gia quản lý thực hiện một phần hoặc toàn bộ dự án theo thỏa thuận
hợp đồng với chủ đầu tƣ và phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo
quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan để thực
hiện cơng việc do mình đảm nhận.
Nội dung tham gia quản lý thực hiện dự án của tổng thầu xây dựng gồm:
a) Thành lập Ban điều hành để thực hiện quản lý theo phạm vi công việc của hợp
đồng;
b) Quản lý tổng mặt bằng xây dựng cơng trình;
c) Quản lý cơng tác thiết kế xây dựng, gia công chế tạo và cung cấp vật tƣ, thiết

bị, chuyển giao công nghệ, đào tạo vận hành;
d) Quản lý hoạt động thi công xây dựng, các kết nối với công việc của các nhà
thầu phụ;
đ) Điều phối chung về tiến độ thực hiện, kiểm tra, giám sát cơng tác bảo đảm an
tồn, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trƣờng tại công trƣờng xây dựng;
e) Tổ chức nghiệm thu hạng mục, cơng trình hồn thành để bàn giao cho chủ đầu
tƣ;
g) Quản lý các hoạt động xây dựng khác theo yêu cầu của chủ đầu tƣ.
3. Tổng thầu xây dựng đƣợc hƣởng một phần chi phí quản lý dự án theo thỏa
thuận với chủ đầu tƣ.
1.3 NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.3.1 Phân tích tài chính dự án đầu tƣ:
Nhằm khẳng định tiềm lực tài chính cho việc thực hiện dự án, phân tích những
kết quả hạch tốn kinh tế của dự án nhằm xác định đƣợc quy mơ đầu tƣ, cơ cấu các
loại vốn, nguồn tài chính thực hiện dự án, tính tốn thu chi lỗ, lãi, những lợi ích thiết
thực mang lại cho nhà đầu tƣ và cho cả cộng đồng.

10


Đánh giá đƣợc hiệu quả về mặt tài chính để đƣa ra quyết định có nên đầu tƣ hay
khơng, đầu tƣ vào giai đoạn nào, mặt khác, nhà nƣớc cũng căn cứ vào các chỉ tiêu tài
chính để tính tốn hiệu quả kinh tế mang lại cho xã hội.
Phân tích tài chính liên quan trực tiếp đến ngân quỹ của nhà đầu tƣ nên là khía
cạnh đƣợc đặc biệt quan tâm trong việc quản lý dự án đầu tƣ.
1.3.1.1 Nội dung nghiên cứu tài chính:
a. Xác định tổng mức vốn đầu tƣ và cơ cấu nguồn vốn của dự án:
Xác định vốn đầu tƣ cần thực hiện từng năm và toàn bộ dự án trên cơ sở kế
hoạch tiến độ thực hiện đầu tƣ dự kiến. Trong tổng số vốn đầu tƣ trên cần tách riêng
các nhóm:

- Theo nguồn vốn: vốn góp, vốn vay (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn với lãi xuất
theo từng nguồn).
- Theo hình thức vốn: bằng tiền, bằng hiện vật, bằng tài sản khác
Tổng mức vốn đầu tƣ dự tính của dự án cần đƣợc xem xét theo từng giai đoạn
của quá trình thực hiện đầu tƣ và đƣợc xác định bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ, bằng
hiện vật hoặc bằng tài sản khác. Tổng mức vốn đầu tƣ của dự án bao gồm toàn bộ số
vốn cần thiết để thiết lập và đƣa dự án vào hoạt động. Tổng mức vốn này đƣợc chia ra
thành hai loại: Vốn cố định và vốn lƣu động.
- Vốn lƣu động là số vốn cần thiết đƣợc chi cho những khoản đầu tƣ nhất định
vào một số hạng mục để tạo sự thuận lợi cho công việc kinh doanh của dự án. Nhu cầu
vốn lƣu động đƣợc xác định cho từng năm và theo từng thành phần cụ thể.
b. Dự kiến doanh thu hàng năm của dự án:
Dự kiến doanh thu hàng năm của dự án giúp ƣớc tính đƣợc một phần kết quả
hoạt động của dự án, là tiền đề quan trọng để dự đốn lợi ích và xác định quy mơ dịng
tiền vào của dự án trong tƣơng lai. Doanh thu của dự án chủ yếu là doanh thu từ khối
lƣợng sản phẩm hoặc dịch vụ mà dự án tạo ra và dự kiến cung ứng cho thị trƣờng
tƣơng ứng với từng thời kì trong suốt vịng đời dự án.
Để ƣớc tính doanh thu hàng năm của dự án cần phải dự tính các thơng số cơ bản
11


về công suất thiết kế, công suất huy động hàng năm, sản lƣợng tồn kho hàng năm, giá
bán đơn vị sản phẩm cũng nhƣ sự thay đổi của mức giá này trong tƣơng lai.
c. Dự tính các loại chi phí hàng năm của dự án:
Để đáp ứng cho nhu cầu hoạt động kinh doanh của dự án và tạo ra doanh thu
tƣơng ứng, dự án phải tiêu hao những khản chi phí nhất định. Các khoản chi phí có
liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất – kinh doanh của dự án bao gồm các chi
phí trực tiếp, chi phí quản lý và chi phí bán hàng.
Chi phí trực tiếp là cơ sở tính giá thành sản xuất sản phẩm và giá vốn hàng bán,
và là căn cứ xác định kết quả lỗ lãi trong các năm hoạt động của dự án. Chi phí sản

xuất trực tiếp bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và
chi phí sản xuất chung.
Chi phí quản lý bao gồm các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và
các chi phí chung khác có liên quan tới toàn bộ hoạt động của dự án nhƣ tiền lƣơng và
các khoản phụ cấp cho ban giám đốc và nhân viên quản lý dự án, khấu hao tài sản thiết
bị văn phòng dự án, tiếp khách, và một phần chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho
dự án theo tỷ lệ thích hợp…
Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí dự kiến phát sinh trong q trình tiêu
thụ sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ của dự án, gồm tiền lƣơng, các khoản phụ cấp trả
cho nhân viên bán hàng, chi phí tiếp thị, quảng cáo, bao bì đóng gói… Thƣờng khoản chi
phí này đƣợc dự tính một tỷ lệ thích hợp theo doanh thu hoặc chi phí của dự án.
d. Xác định các thơng số khác của dự án:
Việc trình bày có hệ thống các thơng số tài chính cơ bản của dƣ án giúp cho nhà
đầu tƣ và các bên liên quan có thể hình dung đƣợc bối cảnh dự án, nhận dạng những
thông tin quan trọng nào cần thu thập, cần xem xét trong quá trình lập và thẩm định dự
án, làm cơ sở cho việc đƣa ra những quyết định đầu tƣ phù hợp.
Bảng thông số thƣờng đƣợc sắp xếp thành 5 nhóm chính: nhóm vốn đầu tƣ,
nhóm tài trợ, nhóm doanh thu, nhóm chi phí và nhóm thơng số khác… để ngƣời phân
tích dự án có thể dễ dàng tìm kiếm thơng tin.
Dựa vào thơng số tài chính cơ bản, kế hoạch đầu tƣ và kế hoạch hoạt động của
12


dự án, việc xây dựng các bảng kế hoạch tài chính đƣợc tiến hành nhằm phục vụ cho
việ xác định giá trị ngân lƣu tƣơng lai của dự án.
e. Lập các báo cáo tài chính dự kiến cho từng giai đoạn của dự án:
Cần lập bảng chi phí sản xuất hoặc dịch vụ, doanh thu, bảng dự tính mức lỗ lãi,
bảng dự trù cân đối kế tốn, bảng dự tính cân đối thu chi. Các báo cáo tài chính giúp
cho chủ đầu tƣ thấy đƣợc tình hình hoạt động tài chính của dự án và nó là nguồn số
liệu giúp cho việc tính tốn phân tích các chỉ tiêu phản ánh mặt tài chính của dự án.

f. Các cơng cụ tài chính dùng phân tích dịng tiền dự án:
Việc nghiên cứu các thông số cơ bản của dự án đƣợc sử dụng trong lúc nghiên
cứu nhận dạng dự án, tức là trong lúc hình thành hay soạn thảo dự án, khi mà cịn có
thể mong muốn sử chữa những đặc điểm chính về kinh tế - kỹ thuật dự án. Đây chỉ
mới là tiến hành phân tích tài chính tổng quát. Bƣớc kế tiếp là thực hiện phân tích tài
chính chi tiết. Công việc này thƣờng đƣợc thực hiện vào cuối giai đoạn nghiên cứu khả
thi hay trong khi nghiên cứu đánh giá hiệu quả dự án. Nhƣ vậy, trong mọi trƣờng
hợpk, thực hiện phân tích tài chính tổng quát cho phép tiết kiệm thời gian đáng kể khi
chuẩn bị phân tích tài chính chi tiết. Để chuyển từ phân tích tài chính tổng quát sang
phân tích tài chính chi tiết, cần sử dụng các cơng cụ tài chính. Đó là các bảng kế hoạch
tài chính cho dự án.
* Bảng kế hoạch đầu tư:
Bảng kế hoạch đầu tƣ thể hiện tổng vốn đầu tƣ và cơ cấu nguồn vốn. Tổng vốn
đầu tƣ bao gồm vốn cố định, vốn lƣu động và lãi vay trong thời kỳ xây dựng (nếu có).
Dựa vào bảng này sẽ thấy đƣợc tiến độ phân bổ vốn đầu tƣ, danh mục các loại tài sản
là bao nhiêu. Từ đó làm cơ sở để tính khấu hao hàng năm cho dự án.
* Kế hoạch khấu hao:
Bảng kế hoạch khấu hao đƣợc căn cứ vào nguyên giá và thời gian hữu dụng của
tài sản cố định. Nguyên giá tài sản cố định đƣợc xác định dựa vào giá trị mà chúng ta
đã xác định trong bảng kế hoạch đầu tƣ. Thời gian hữu dụng của tài sản thƣờng đƣợc
ấn định bởi các điều kiện về thuế. Đối với những dự án đầu tƣ ở Việt Nam, xác định
thời gian hữu dụng để tính khấu hao tài sản cố định dựa theo khung thời gian khất hao
pháp định theo quy định hiện hành của Bộ tài chính.
13


* Kế hoạch trả nợ:
Đối với dự án đầu tƣ, ngân lƣu tài chính chỉ đề cập đến các khoản vay và trả nợ
và bỏ qua các khoản huy động vốn cổ phần và trả lợi tức cổ đông. Do đó, việc phân
tích ngân lƣu tài chính dự án là một cách hợp lý giúp các nhà đầu tƣ xác định đƣợc

ngày tháng cần huy động các khoản vay, tính tốn chi phí tài chính theo lãi suất và
phần hồn trả nợ gốc. Tất cả những điều này đƣợc phản ánh thông qua bảng kế hoạch
trả nợ của dự án.
*Bảng tính doanh thu:
Bảng dự tính doanh thu phản ánh thu nhập dự kiến từ khả năng tiêu thụ sản phẩm
ở các năm hoạt động trong tƣơng lai của dự án.
Bảng dự kiến chi phí :
Bảng dự kiến chi phí phản ánh tồn bộ các khỏan chi phí phát sinh trong suốt
thời gian hoạt động của dự án. Các khoản mục chi phí đƣợc xác định căn cứ vào mức
tiêu dùng các yếu tố đầu vào để sản xuất mức sản lƣợng tƣơng ứng với công suất huy
động hàng năm của dự án và giá cả dự tính của các nhập lƣợng này trên thị trƣờng
Ngồi ra có lập các bảng biểu: Bảng Kế hoạch lãi lỗ của dự án; Bảng kế hoạch
ngân lƣu... để tiện cho việc theo dõi, đánh giá và cân đối dòng tiền dự án.
1.3.1.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án:
a. Chỉ tiêu đánh giá hiện tại thuần (Net Present Value- NPV):
Giá trị hiện tại thuần là tổng lãi ròng của cả đời dự án đƣợc chiết khấu về năm
hiện tại theo tỷ lệ chiết khấu nhất định.
- Nếu dự án có NPV lớn hơn 0 thì dự án đó đáng giá về mặt tài chính
- Nếu dự án có nhiều phƣơng án loại bỏ nhau thì phƣơng án có NPV lớn nhất là
phƣơng án đáng giá nhất về mặt tài chính.
- Nếu các phƣơng án của dự án có lợi ích nhƣ nhau thì phƣơng án có giá trị hiện
tại của chi phí nhỏ nhất thì phƣơng án đó đáng giá nhất về tài chính.
Ưu điểm: Cho biết quy mơ tiền lãi thu đƣợc của cả đời dự án.
14


- Nhƣợc điểm:
o NPV phụ thuộc nhiều vào tỷ suất chiết khấu dùng để tính tốn. Việc xác định
tỷ lệ chiết khấu là rất khó khăn trong thị trƣờng vốn đầy biến động.
o Sử dụng chỉ tiêu này đòi hỏi xác định rõ ràng dòng thu và dòng chi của cả đời

dự án. Đây là một cơng việc khó khăn, không phải lúc nào cũng dự kiến đƣợc.
o Chỉ tiêu này chƣa nói lên hiệu quả sử dụng một đồng vốn.
o Chỉ tiêu này chỉ sử dụng để lựa chọn các dự án loại bỏ nhau trong trƣờng hợp
tuổi thọ nhƣ nhau. Nếu tuổi thọ khác nhau, việc lựa chọn căn cứ vào chỉ tiêu này sẽ
khơng có ý nghĩa.
a. Chỉ tiêu giá trị hiện tại hàng năm (Annual Value – AV):
Giá trị hiện tại hàng năm là giá trị hiện tại thuần đƣợc phân phối đều trong thời
kỳ phân tích từ 1 đến n năm.
- Dự án nào có AV lớn hơn là dự án đáng giá về mặt tài chính.
- Trong trƣờng hợp có các dự án loại bỏ nhau, thì dự án nào có AV lớn nhất là dự
án tốt nhất về mặt tài chính.
- Nếu các dự án có thu nhập nhƣ nhau thì dự án nào có chi phí hiện tại hàng năm
(AVC) nhỏ nhất là dự án đáng giá nhất về tài chính.
Ưu điểm: Có thể so sánh giữa các dự án có tuổi thọ khác nhau, có nhiều lần đầu
tƣ bổ sung khơng giống nhau.
Nhược điểm: Kết quả tính tốn phụ thuộc nhiều vào tỷ suất chiết khấu đƣợc lựa
chọn để tính tốn và cũng không cho biết hiệu quả sử dụng một đồng vốn.
+ Tỷ số lợi ích / chi phí (Benefit/Cost – B/C):
Là tỷ số giữa giá trị hiện tại của lợi ích thu đƣợc với giá trị hiện tại của chi phí bỏ
ra
Nếu dự án có B/C lớn hơn hoặc bằng 1 thì dự án đó có hiệu quả về mặt tài chính.
Trong trƣờng hợp có nhiều dự án loại bỏ nhau thì B/C là một tiêu chuẩn để xếp
hạng theo nguyên tắc xếp vị trí cao hơn cho dự án có B/C lớn hơn.
15


- Ưu điểm: nổi bật là cho biết hiệu quả của một đồng vốn bỏ ra.
- Nhƣợc điểm: Phụ thuộc vào tỷ lệ chiết khấu lựa chọn để tính tốn. Đây là chỉ
tiêu đánh giá tƣơng đối nên dễ dẫn đến sai lầm khi lựa chọn các dự án loại bỏ nhau, có
thể bỏ qua dự án có NPV lớn (vì thơng thƣờng phƣơng án có NPV lớn thì có B/C nhỏ).

Chính vì vậy khi sử dụng chỉ tiêu B/C phải kết hợp với chỉ tiêu NPV và các chỉ tiêu
khác nữa.
B/C lớn hay nhỏ còn tuỳ thuộc vào quan niệm về lợi ích và chi phí của ngƣời
đánh giá. Cho nên khi sử dụng chỉ tiêu B/C để lựa chọn dự án phải biết rõ quan niệm
của ngƣời đánh giá về lợi ích và chi phí tài chính.
d. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Returns – IRR):
Tỷ lệ này đƣợc biểu hiện bằng mức lãi suất mà nếu dùng nó để quy đổi dịng tiền
tệ của dự án thì giá trị hiện tại thực thu nhập bằng giá trị hiện tại thực chi phí.
Dự án có IRR lớn hơn tỷ lệ lãi giới hạn định mức đã quy định sẽ khả thi về tài
chính.
- Trong trƣờng hợp nhiều dự án loại bỏ nhau, dự án nào có IRR cao nhất sẽ đƣợc
chọn vì có khả năng sinh lời lớn hơn.
Ưu điểm: Nó cho biết lãi suất tối đa mà dự án có thể chấp nhận đƣợc, nhờ vậy có
thể xác định và lựa chọn lãi suất tính tốn cho dự án.
- Nhƣợc điểm:
Tính IRR tốn nhiều thời gian
Trƣờng hợp có các dự án loại bỏ nhau, việc sử dụng IRR để chọn sẽ dễ dàng đƣa
đến bỏ qua dự án có quy mơ lãi rịng lớn (thơng thƣờng dự án có NPV lớn thì IRR
nhỏ)
Dự án có đầu tƣ bổ sung lớn làm cho NPV thay đổi dấu nhiều lần, khi đó khó xác
định đƣợc IRR.
Với mỗi dự án đầu tƣ xây dựng có một số việc quan trọng không thể thiếu bao
gồm: Giám sát công tác lập dự án đầu tƣ; Giám sát thiết kế xây dựng; Giám sát thi
công, xây lắp và Giám sát nghiệm thu, thanh toán và quyết toán vốn đầu tƣ.
16


×