Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả các dự án công nghệ thông tin tại bảo hiểm xã hội việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------------

HÀ TRỌNG HIẾU

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------------

HÀ TRỌNG HIẾU

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM THỊ THU HÀ

Hà Nội - 2015




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Hà Trọng Hiếu
Đề tài luận văn: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả các dự án công nghệ
thông tin tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam”.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh.
Mã số SV: CB120869
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác
giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 21/10/2015 với
các nội dung sau:
- Bổ sung lời cam đoan lên trước mục lục.
- Chính sửa lỗi chính tả, đơn vị tính trong các cơng thức.
- Sửa lại cách trình bày nguồn tài liệu tham khảo theo mẫu (tên tác giả, năm
xuất bản).
- Xác định lại các chỉ tiêu hiệu quả trong ứng dụng CNTT.
- Viết lại phần lý do thực hiện đề tài.
- Thống nhất các số liệu trong bài.
Ngày 07 tháng 11 năm 2015
Giáo viên hướng dẫn

Tác giả luận văn

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

SĐH.QT9.BM11


Ban hành lần 1 ngày 11/11/2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: “Một số giải
pháp nâng cao hiệu quả các dự án CNTT tại BHXH Việt Nam” là cơng
trình do chính bản thân độc lập nghiên cứu một cách nghiêm túc.
Tơi xin chịu trách nhiệm hồn tồn về nội dung và tính trung thực
của luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015.

Học viên
Hà Trọng Hiếu
Học viên lớp Cao học QTKD khoá 2012B
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các thầy
cô Viện Kinh tế & Quản lý đã truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt hai năm học
Thạc sĩ tại trường.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Phạm Thị Thu Hà - Giảng viên Trường
Đại học Bách Khoa Hà Nội, người đã hướng dẫn khoa học của luận văn, giúp tơi
hình thành ý tưởng, các nội dung cần nghiên cứu từ thực tiễn để hoàn thành tốt đề

tài này.
Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến những người bạn, những đồng
nghiệp và người thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian
học và hoàn thành luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!

Học viên
Hà Trọng Hiếu
Học viên lớp Cao học QTKD khoá 2012B
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

CNTT

:

Công nghệ thơng tin

NCKT

:


Nghiên cứu khả thi

SROI

:

Phương pháp phân tích, đánh giá hiệu quả đầu
tư về mặt xã hội (Social Return on Investment)

TBGT

:

Thiết bị giải trí

TBTH

:

Thiết bị tin học

TKKT

:

Thiết kế kỹ thuật

WAN


:

Mạng diện rộng

WB

:

Ngân hàng Thế giới (World Bank)

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................ viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ......... 3
1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động đầu tư .......................................... 3
1.1.1. Khái niệm về đầu tư .......................................................................... 3
1.1.2. Vai trò của hoạt động đầu tư ............................................................ 3
1.1.3. Các đặc điểm của hoạt động đầu tư ................................................. 4
1.2. Tổng quan về dự án đầu tư ................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư .................................................................... 7
1.2.2. Đặc trưng của dự án ......................................................................... 8
1.2.3. Phân loại dự án đầu tư ..................................................................... 8

1.2.4. Chu trình dự án đầu tư ................................................................... 11
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tư .................................... 16
1.3.1. Chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính ............................................... 16
1.3.2. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư ....... 17
1.3.3. Phân tích rủi ro dự án đầu tư ......................................................... 20
1.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư về mặt xã hội trong dự án
ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước (SROI)..................................... 24
1.4.1. Định nghĩa và phạm vi áp dụng của SROI .................................... 26
1.4.2. Nguyên lý xây dựng phương pháp SROI ....................................... 28

iv


1.4.3. Các bước thực hiện phân tích và đánh giá theo SROI ................. 30
1.4.4. Ưu điểm, nhược điểm của phương pháp SROI ............................. 32
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư ........................... 33
1.5.1. Yếu tố bên ngồi .............................................................................. 33
1.5.2. Yếu tố bên trong .............................................................................. 36
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................ 38
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM ..... 39
2.1. Tổng quan về Bảo hiểm xã hội Việt Nam .......................................... 39
2.1.1. Quá trình hình thành, chức năng, nhiệm vụ Bảo hiểm xã hội Việt
Nam ................................................................................................................. 39
2.1.1.1. Giai đoạn trước năm 1995.......................................................... 39
2.1.1.2. Giai đoạn sau 1995 đến nay ....................................................... 39
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ, vị trí của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ......... 40
2.1.2.1. Chức năng hoạt động .................................................................. 40
2.1.2.2. Nhiệm vụ của BHXH Việt Nam ................................................... 41
2.1.2.3. Vị trí của BHXH Việt Nam trong nền kinh tế thị trường ............ 41

2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ............... 41
2.1.4. Đặc điểm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ...................................... 43
2.2. Khái quát các Dự án Công nghệ thông tin tại Bảo hiểm xã hội Việt
Nam ................................................................................................................. 44
2.2.1. Sự cần thiết các Dự án Công nghệ thông tin tại Bảo hiểm xã hội
Việt Nam ......................................................................................................... 44
2.2.2. Dự án Công nghệ thông tin tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam .......... 49
2.2.2.1. Giải pháp nâng cao ứng dụng hệ thống Công nghệ thông tin tại
BHXH Việt Nam .............................................................................................. 49
2.2.2.2. Các dự án Công nghệ thông tin tại BHXH Việt Nam ................. 51
v


2.2.3. Thông tin cơ bản về các Dự án CNTT tại Bảo hiểm xã hội Việt
Nam ................................................................................................................. 58
2.2.3.1. Tổng mức đầu tư các Dự án CNTT tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam
......................................................................................................................... 58
2.2.3.2. Hiệu quả xã hội các Dự án CNTT tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam
mang lại ........................................................................................................... 60
2.3. Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính Dự án CNTT tại Bảo hiểm xã
hội Việt Nam .................................................................................................. 61
2.3.1. Thực hiện phân tích và đánh giá theo SROI ................................. 61
2.3.2. Đánh giá chung về hiệu quả của Dự án CNTT tại Bảo hiểm xã hội
Việt Nam ......................................................................................................... 66
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả các Dự án CNTT tại Bảo hiểm
xã hội Việt Nam ............................................................................................. 68
2.4.1. Yếu tố bên ngoài .............................................................................. 68
2.4.2. Yếu tố bên trong .............................................................................. 70
2.4.3. Điều kiện thực hiện các Dự án Công nghệ thông tin tại Bảo hiểm
xã hội Việt Nam .............................................................................................. 72

2.4.3.1. Triển khai mã số định danh chính thức của BHXH Việt Nam cho
đơn vị sử dụng lao động, đối tượng đóng BHXH và cơ quan thu BHXH ....... 72
2.4.3.2. Nghiên cứu xây dựng mã định danh duy nhất cho đối tượng tham
gia BHXH Việt Nam ........................................................................................ 73
2.4.3.3. Triển khai một cơ sở dữ liệu Đơn vị tham gia BHXH tập trung
tại Trung tâm Dữ liệu CNTT_TT của BHXH Việt Nam theo yêu cầu của Kế
hoạch Tổng thể CNTT ..................................................................................... 74
2.5. Đánh giá chung về thực hiện các Dự án Công nghệ thông tin tại Bảo
hiểm xã hội Việt Nam .................................................................................... 75
2.5.1. Những điểm đạt được ...................................................................... 75
vi


2.5.2. Những điểm tồn tại.......................................................................... 76
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................ 78
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỰ ÁN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM ..... 79
3.1. Định hướng phát triển phát triển Bảo hiểm xã hội Việt Nam đến
năm 2020 ........................................................................................................ 79
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả các dự án Công nghệ thông tin
tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam....................................................................... 82
3.2.1. Giải pháp 1....................................................................................... 83
3.2.2. Giải pháp 2....................................................................................... 89
3.3. Kiến nghị............................................................................................... 98
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................. 101
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà
nước ................................................................................................................... 9
Bảng 1.2: Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư ........................................... 12
Bảng 1.3: Mối quan hệ giữa các thành phần trong Dự án đầu tư triển khai
phần mềm quản lý văn bản trong cơ quan hành chính nhà nước.................... 30
Bảng 2.1: Chi tiết các Dự án CNTT tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam .............. 58
Bảng 2.2: Mối quan hệ giữa các thành phần trong Dự án CNTT tại Bảo hiểm
xã hội Việt Nam .............................................................................................. 63
Bảng 2.3: Tính tốn ảnh hưởng của tỷ lệ hao mịn lên giá trị kết quả tương lai
trong những năm tiếp trong Dự án CNTT tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam ..... 65
Bảng 3.1: Chi tiết Dự án CNTT tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam có triển khai
mã số định danh duy nhất cho người tham gia BHXH ................................... 84
Bảng 3.2: Mối quan hệ giữa các thành phần trong Dự án CNTT tại Bảo hiểm
xã hội Việt Nam .............................................................................................. 87
Bảng 3.3: Tính tốn ảnh hưởng của tỷ lệ hao mòn lên giá trị kết quả tương lai
trong những năm tiếp trong Dự án CNTT tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam ..... 88
Bảng 3.4: Chi tiết Dự án CNTT tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam có Triển khai
mã số định danh duy nhất cho người tham gia BHXH ................................... 92
Bảng 3.5: Mối quan hệ giữa các thành phần trong Dự án Công nghệ thông tin
tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam ......................................................................... 95
Bảng 3.6: Tính tốn ảnh hưởng của tỷ lệ hao mòn lên giá trị kết quả tương lai
trong những năm tiếp trong Dự án Công nghệ thông tin tại BHXH Việt Nam
......................................................................................................................... 97

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn của chu trình dự án đầu tư ...................................... 11

Sơ đồ 1.2: Các phương pháp phân tích rủi ro dự án đầu tư ............................ 22
Sơ đồ 1.3: Phân tích độ nhạy bằng mơ hình tài chính .................................... 24

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Biểu diễn NPV theo hệ số chiết khấu ............................................. 18
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam .............................. 43
Hình 2.2: Mơ hình xây dựng phần mềm nghiệp vụ Bảo hiểm........................ 47
Hình 2.3: Mơ hình đăng ký hiện hành ............................................................ 52
Hình 2.4: Mơ hình đăng ký điện tử của Dự án CNTT .................................... 56
Hình 2.5: Các phương pháp phân tích rủi ro dự án đầu tư.............................. 60
Hình 2.6: Tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2004-2014 ..................................... 69
Hình 3.1: Kinh phí đầu tư các Dự án Cơng nghệ thơng tin tại BHXH Việt
Nam ................................................................................................................. 86
Hình 3.2: Kinh phí đầu tư các Dự án Cơng nghệ thơng tin tại BHXH Việt
Nam ................................................................................................................. 94

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo Báo cáo môi trường kinh doanh 2014 của Ngân hàng thế giới
(WB) công bố về chỉ số nộp thuế, thời gian DN ở Việt Nam làm thủ tục về
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là 335 giờ/năm (trong tổng số 872 giờ), số lần nộp
là 12 lần/năm (trong tổng số 32 lần nộp thuế). Để cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, Thủ tướng Chính phủ đã chỉ
đạo trong thời gian từ năm 2014 đến hết năm 2015 BHXH Việt Nam cần cắt
giảm thời gian kê khai thủ tục nộp BHXH bằng mức bình quân các nước
trong khu vực (là 50 giờ).
Để hoàn thành chỉ tiêu được giao, cơng tác cải cách thủ tục hành chính

và các dự án công nghệ thông tin (CNTT) được BHXH Việt Nam đặc biệt
quan tâm và quyết liệt triển khai.
Sau thời gian nghiên cứu và làm việc tại BHXH Việt Nam, tôi nhận
thấy các dự án CNTT tại BHXH Việt Nam vẫn còn những vấn đề chưa được
giải quyết, khiến cho hiệu quả các dự án CNTT tại BHXH Việt Nam vẫn còn
chưa cao. Với mong vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn và nâng
cao hiệu quả các dự án CNTT tại BHXH Việt Nam trong thời gian tới, tôi đã
mạnh dạn chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả các dự án
CNTT tại BHXH Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ quản
trị kinh doanh.
2. Mục đích của luận văn
Phân tích khái qt các Dự án Cơng nghệ thơng tin tại Bảo hiểm xã hội
Việt Nam để tìm ra những điểm vấn đề tồn tại làm giảm hiệu quả các dự án
CNTT tại BHXH Việt Nam. Từ đó xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả các dự án CNTT tại BHXH Việt Nam

1


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các Dự án Công
nghệ thông tin tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
- Tác giả chỉ tập trung nghiên cứu hiệu quả các Dự án Công nghệ thông
tin tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Các dữ liệu thứ cấp được thu thập dữ liệutrong giai đoạn 2013-2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
+ Phương pháp phân tích tổng hợp.
+ Phương pháp thống kê số liệu và phân tích thống kê.

+ Phương pháp so sánh.
+ Phương pháp khảo sát.
5. Những đóng góp của luận văn
+ Hệ thống hố những lý luận cơ bản về hiệu quả dự án đầu tư.
+ Phân tích thực trạng hiệu quả các các dự án CNTT tại BHXH Việt
Nam
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các dự án CNTT
tại BHXH Việt Nam
6. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương
bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả dự án đầu tư.
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả các các dự án CNTT tại
BHXH Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả các dự án CNTT tại
BHXH Việt Nam.

2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU

1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động đầu tư
1.1.1. Khái niệm về đầu tư
 Đầu tư theo nghĩa rộng: là hoạt động sử dụng các tài nguyên trong
một thời gian tương đối dài nhằm thu lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội, là sự
hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu được
các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức
lao động và trí tuệ. Những kết quả đạt được có thể là sự gia tăng tài sản vật

chất, tài sản tài chính hoặc tài sản trí tuệ và các nguồn nhân lực có đủ điều
kiện để làm việc với năng suất cao hơn cho nền kinh tế và cho toàn xã hội.
 Đối với các doanh nghiệp: hiểu đơn giản đầu tư là việc bỏ vốn kinh
doanh để mong thu được lợi nhuận trong tương lai.
 Trên quan điểm xã hội: đầu tư là hoạt động bỏ vốn phát triển từ đó
thu được các hiệu quả kinh tế xã hội vì mục tiêu phát triển quốc gia.
1.1.2. Vai trò của hoạt động đầu tư
 Hoạt động đầu tư đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân được thể hiện ở các mặt sau:
− Đầu tư chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân và là
một hoạt động cơ bản thúc đẩy phát triển nền kinh tế, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội.
− Đầu tư có tác dụng giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa
các vùng lãnh thổ, đưa những vùng kém phát triển thốt khỏi tình trạng đói
nghèo, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài ngun, địa thế, kinh tế,
chính trị,…của những vùng có khả năng phát triển nhanh hơn, làm bàn đạp
thúc đẩy các vùng khác cùng phát triển. Đồng thời hình thành nên các
3


nghành sản xuất mới, làm tiền đề cho việc chuyên mơn hóa và phân cơng
lao động xã hội.
− Đầu tư tạo ra hoặc đưa vào áp dụng công nghệ mới thúc đẩy tăng
năng suất lao động và chất lượng sản phẩm cho nền kinh tế quốc dân.
 Đầu tư tạo ra sự ra đời tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở sản xuất
kinh doanh dịch vụ
Để tạo dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật cho sự ra đời của bất kỳ cơ sở
nào đều phải cần xây dựng nhà xưởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm và lắp đặt
thiết bị máy móc trên nền bệ, tiến hành các công tác xây dựng cơ bản và thực
hiện các chi phí khác gắn liền với các hoạt động trong một chu kỳ của các cơ

sở vật chất- kỹ thuật vừa tạo ra. Các hoạt động chính là hoạt động đầu tư đối
với các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ đang tồn tại. Sau một thời gian
hoạt động các cơ sở vật chất- kỹ thuật bị hao mòn hư hỏng, để duy trì được sự
hoạt động bình thường cần định kỳ tiến hành sửa chữa mới hoặc thay mới các
cơ sở vật chất- kỹ thuật đã hư hỏng, hao mịn này hoặc đổi mới để thích ứng
với điều kiện hoạt động mới của sự phát triển của khoa học kỹ thuật và nhu
cầu tiêu dùng cho nền sản xuất xã hội, phải mua sắm các trang thiết bị mới
thay cho các trang thiết bị cũ đã lỗi thời, cũng có nghĩa là phải đầu tư.
Đối với các tổ chức phi lợi nhuận (hoạt động không để thu lợi nhuận
cho bản thân mình) đang tồn tại, để duy trì sự hoạt động, ngoài tiến hành sửa
chữa lớn định kỳ các cơ sở vật chất kỹ thuật còn phải thực hiện các chi phí
thường xuyên. Tất cả các hoạt động và chi phí này đều là những hoạt động
đầu tư.
1.1.3. Các đặc điểm của hoạt động đầu tư
Để làm rõ hơn nội dung khái niệm hoạt động đầu tư và phân biệt hoạt
động đầu tư với các hoạt động khác, đồng thời để thấy rõ yêu cầu và nội dung

4


thẩm định dự án chúng ta đi sâu vào phân tích các đặc trưng của hoạt động
đầu tư:
 Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tư thường
là trên phương diện tài chính
− Để thực hiện đầu tư trước hết cần có vốn. Vốn là nguồn lực sinh lợi
được thể hiện dưới các hình thức khác nhau và có thể quy đổi về tiền tệ, vì
vậy các quyết định về đầu tư thường xem xét từ phương diện tài chính (số vốn
bỏ ra là bao nhiêu, có khả năng thu hồi vốn khơng, mức sinh lợi là bao
nhiêu…).
− Trên thực tế, các quyết định đầu tư thường được cân nhắc bởi sự hạn

chế về ngân sách (Nhà nước, địa phương, cá nhân) và luôn được xem xét từ
những khía cạnh tài chính nói trên. Hiện nay các dự án khả thi về các phương
diện khác (kinh tế xã hội) nhưng không khả thi về phương diện tài chính cũng
khó có thể thực hiện.
 Hoạt động đầu tư là hoạt động có tính chất lâu dài
− Thời gian từ khi bắt đầu đầu tư cho đến khi các thành quả của cơng
cuộc đầu tư đó phát huy tác dụng đem lại lợi ích phải địi hỏi nhiều năm tháng
với nhiều biến động xảy ra. Đặc điểm này ảnh hưởng đến các dự tính (vốn
đầu tư, nhân lực…) nên chịu một xác xuất biến đổi nhất định do nhiều nhân
tố. Chính điều này là một trong những vấn đề quam trọng cần phải tính đến
trong nội dung phân tích, đánh giá của q trình thẩm định dự án.
 Hoạt động đầu tư là hoạt động ln có sự cân nhắc giữa lợi ích
trước mắt và lợi ích trong tương lai
− Về một phương diện nào đó đầu tư là sự hy sinh lợi ích hiện tại để
đánh đổi lấy lợi ích tương lai nên ln có sự cân nhắc. Nhà đầu tư chỉ
mong muốn và chấp nhận đầu tư trong điều kiện lợi ích thu được trong

5


tương lai lớn hơn lợi ích họ tạm thời phải hy sinh (không tiêu dùng hoặc
không đầu tư vào nơi khác).
 Hoạt động đầu tư là hoạt động mang nặng rủi ro
Những đặc điểm nói trên đặt ra cho người phân tích, đánh giá đầu
tư chẳng những phải quan tâm về mặt nội dung xem xét mà cịn tìm các
phương pháp, cách thức đo lường, đánh giá để có những kết luận giúp cho
việc lụa chọn và đưa ra quyết đầu tư một cách có căn cứ. Vì vậy để đảm
bảo cho mọi dự án đầu tư đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao đòi hỏi phải
làm tốt công tác chuẩn bị. Sự chuẩn bị này được thể hiện trong việc lập dự
án đầu tư, có nghĩa là phải thực hiện đầu tư theo dự án đã được soạn thảo

với chất lượng tốt.
Chi phí và kết quả đầu tư:
Chi phí đầu tư:
Theo tính chất của các loại chi phí có thể chia ra hai loại chính:
 Chi phí đầu tư cố định: Đất đai, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, các cơ
sở phụ trợ, tiện ích khác và các chi phí trước vận hành (preoperating cost).
Phần chi phí trước vận hành tuy không trực tiếp tạo ra tài sản, phương
tiện phục vụ cho hoạt động đầu tư nhưng là các chi phí gián tiếp hoặc liên
quan đến việc tạo ra và vận hành khai thác các tài sản đó để đạt được mục tiêu
đầu tư. Thơng thường chi phí này phụ thuộc vào cơng suất lắp đặt của cơng
trình.
 Vốn lưu động ban đầu: là các chi phí để tạo ra các tài sản lưu động
ban đầu, các điều kiện để dự án có thể đi vào hoạt động bình thường theo các
điều kiện kinh tế kỹ thuật dự tính. Thơng thường chi phí này phụ thuộc vào
quy mơ vận hành cơng trình.

6


Kết quả đầu tư:
Kết quả đầu tư là những biểu hiện của mục tiêu đầu tư dưới dạng các lợi
ích cụ thể. Kết quả đầu tư có thể biểu hiện ở các dạng: Kết quả tài chính; Kết
quả kinh tế; Kết quả xã hội. Có những kết quả có thể dễ dàng lượng hóa được
chính xác nhưng cũng có những kết quả rất khó lượng hóa hoặc thậm chí
khơng thể lượng hóa được. Việc đo lường các kết quả và chi phí của dự án
đầu tư gặp rất nhiều khó khăn vì đây là những con số dự kiến trước một
khoảng thời gian dài (trước khi thực hiện dự án xảy ra). Hơn nữa việc này
càng trở nên đặc biệt khó khăn trong điều kiện kinh tế có nhiều biến động.
1.2. Tổng quan về dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư

Có nhiều cách định nghĩa dự án đầu tư. Tùy theo mục đích mà nhấn
mạnh một khía cạnh nào đó:
 Theo Ngân hàng Thế giới (World Bank): “Dự án là tổng thể những
chính sách, hoạt động về chi phí có liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt
được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định”.
 Theo Quy chế quản lý đầu tư, xây dựng và đấu thầu: Dự án là tập
hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hay cải tạo những đối
tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc năng
cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian
xác định.
 Theo Luật đầu tư: Dự án là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài
hạn để tiến hành đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian cụ thể.
 Khái niệm khác: Dự án là nỗ lực lớn và phức tạp được tạo thành bởi
nhiều cơng việc có liên quan lẫn nhau, nhằm hoàn thành trong một thời gian
xác định một tập hợp các mục tiêu đã định trước, với kế hoạch và nguồn lực
đã được xác định rõ.

7


Tóm lại, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù
nhằm đạt được các mục tiêu mong muốn bằng phương pháp và phương tiện
cụ thể trong một khoảng thời gian xác định.
1.2.2. Đặc trưng của dự án
 Mang tính chất tạm thời: có vịng đời giới hạn với các đặc tính ở các
giai đoạn khác nhau.
 Có tính duy nhất: mỗi dự án có một mục tiêu, nhiệm vụ, con người,
lịch trình, vấn đề khác nhau.
 Có mục tiêu rõ ràng xác định cụ thể.
 Là một tập hợp phức tạp các hoạt động phức tạp với sự tham gia của

nhiều người, tổ chức với nhiều chức năng khác nhau.
 Là một thực thể được tạo mới, xuất hiện lần đầu.
 Bao gồm những thay đổi và rủi ro do bản thân dự án hoặc do mơi
trường bên ngồi.
1.2.3. Phân loại dự án đầu tư
Có rất nhiều cách phân loại dự án đầu tư, tùy theo mục đích và phạm vi
xem xét.
Theo quy mơ và tính chất:
Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ
trương đầu tư, các dự án cịn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C
Theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về quản lý đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

8


Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư công nghệ thông tin sử dụng ngân sách
nhà nước
Số
TT
1

Tổng mức vốn

Phân loại

đầu tư

Dự án ứng dụng công nghệ thông tin quan trọng Theo Nghị quyết
của Quốc hội


quốc gia
Nhóm A

2

Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin nhằm thiết

Không kể mức

lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp hạ tầng kỹ thuật,

vốn

phần mềm và cơ sở dữ liệu có ý nghĩa chính trị - xã
hội quan trọng.
Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin nhằm thiết Trên 100 tỷ đồng

3

lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp hạ tầng kỹ thuật,
phần mềm và cơ sở dữ liệu phục vụ phát triển ngành,
vùng, lãnh thổ.
Nhóm B
Các dự án ứng dụng cơng nghệ thơng tin nhằm thiết

4

Trên 20 tỷ đồng


lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, đến 100 tỷ đồng
phần mềm và cơ sở dữ liệu phục vụ phát triển ngành,
vùng, lãnh thổ.
Nhóm C
Các dự án ứng dụng cơng nghệ thơng tin nhằm thiết Từ 20 tỷ đồng trở

5

lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp hạ tầng kỹ thuật,

xuống

phần mềm và cơ sở dữ liệu phục vụ phát triển ngành,
vùng, lãnh thổ.

(Nguồn Nghị định số 102/2009/NĐ-CP Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước).
9


Theo nguồn vốn đầu tư:
 Vốn trong nước:
− Vốn ngân sách Nhà nước
− Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển
của Nhà nước.
− Vốn đầu tư phát triển của các doanh nghiệp nhà nước
− Vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều
nguồn vốn
 Vốn ngoài nước:
− Vốn vay nước ngoài của Nhà nước, viện trợ, ODA

− Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI)
− Vốn của các tổ chức quốc tế.
Theo cách thức quản lý và sử dụng vốn:
 Đầu tư gián tiếp:
Đầu tư mà người sử dụng khác với người bỏ vốn ra đầu tư, thường là
hoạt động tín dụng của các tổ chức ngân hàng, quỹ tín dụng, quỹ tiền tệ, cơng
ty tài chính… khi đó người bỏ vốn khơng tham gia trực tiếp vào quản trị công
việc kinh doanh.
 Đầu tư trực tiếp: Người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản trị kinh
doanh, chia làm hai loại:
− Đầu tư dịch chuyển: Người đầu tư bỏ vốn mua lại một số cổ phần đủ
lớn để chi phối hoạt động của doanh nghiệp.
− Đầu tư phát triển: Tạo nên những năng lực mới về lượng hay chất
cho hoạt động sản xuất, dịch vụ.
Trong đó đầu tư gián tiếp đặt ra vấn đề phối hợp Quản lý.

10


Ngồi ra cịn có một số cách phân loại dự án khác như: phân loại theo
lĩnh vực đầu tư, phân loại theo chủ đầu tư, theo nội dung kinh tế, theo quan hệ
phụ thuộc.…
1.2.4. Chu trình dự án đầu tư
Các giai đoạn trong chu trình dự án có thể mơ tả theo sơ đồ sau (sơ đồ
1.1):
Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn của chu trình dự án đầu tư

(Nguồn: Bài giảng Quản lý dự án - TS Phạm Thị Thu Hà)
Dự án có thể phân tách thành các giai đoạn sau:
 Giai đoạn chuẩn bị

 Giai đoạn thực hiện
 Giai đoạn cuối dự án
Giai đoạn chuẩn bị:
Còn được gọi là giai đoạn tiền dự án, nhằm xác định chính xác kết quả
mong đợi từ dự án, được thể hiện trong bản hợp đồng. Đây là cơ sở để thực
hiện cam kết giữa chủ dự án và giám đốc dự án. Kết quả của giai đoạn này là
quyết định nên bắt đầu thực hiện dự án. Giai đoạn chuẩn bị bao gồm:
 Nghiên cứu cơ hội đầu tư (nhận dạng dự án, xác định dự án):

11


Đây là những ý tưởng ban đầu được hình thành trên cơ sở cảm tính trực
quan của nhà đầu tư trên cơ sở quy hoạch định hướng của vùng, của khu vực
hay của quốc gia, quy hoạch tổng thể phát triển ngành.... Thường giai đoạn
này kết thúc bằng một kế hoạch mang tính chất chỉ đạo về hướng đầu tư và
hình thành tổ chức nghiên cứu.
Bảng 1.2: Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư
Thực hiện đầu tư

Vận hành kết quả
đầu tư (SX, KD,
DV)

Thiết
kế và
lập dự
tốn
thi
cơng


Sử
dụng
chưa
hết
cơng
suất

Chuẩn bị đầu tư
Nghiên
cứu
phát
hiện
các cơ
hội đầu


Nghiên NCKT Đánh Hoàn
cứu tiền (lập dự giá
tất các
khả thi
án và
thủ tục
sơ bộ
BCKT quyết
để
lựa chọn
KT)
định
triển

dự án
(thẩm khai
định
thực
dự
hiện
án)
đầu tư

Thi
cơng
xây
lắp
cơng
trình

Chạy
thử và
nghiệ
m thu
sử
dụng

Sử Cơng
dụng suất
cơng giảm
suất
dần



mức
kết
cao
thúc
nhất dự án

(Nguồn: Giáo trình lập dự án đầu tư - ĐH Kinh tế Quốc dân 2005)

 Nghiên cứu tiền khả thi (NCTKH):
Đây là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án.
Trong giai đoạn này, người ta cũng xác định các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu
quả dự án để làm cơ sở cho việc xem xét, lựa chọn dự án.
Nghiên cứu tiền khả thi bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
− Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và
khó khăn. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, lao động, thị trường tiêu
thụ, chính sách đầu tư của vùng lãnh thổ, ngành kinh doanh.
− Dự kiến quy mô và lựa chọn hình thức đầu tư.
− Chọn khu vực, địa điểm và nghiên cứu nhu cầu, diện tích sử dụng,
giảm đến mức tối đa những ảnh hưởng về môi trường, xã hội và tái định cư.
12


− Phân tích sơ bộ cơng nghệ, kỹ thuật và xây dựng, các điều kiện cung
cấp vật tư, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ hạ tầng.
− Phân tích tài chính nhằm xác định sơ bộ tổng mức đầu tư và các
nguồn vốn, phương án huy động và khả năng hồn vốn, trả nợ, trả lãi.
− Tính tốn sơ bộ hiệu quả đầu tư trên quan điểm của chủ đầu tư, của
xã hội và của nhà nước.
− Nghiên cứu lợi ích kinh tế xã hội của dự án: dự tính khối lượng đóng
góp vào GDP, nộp ngân sách nhà nước thông qua thuế thu nhập doanh

nghiệp, số lượng ngoại tệ thu được từ dự án, tạo công ăn việc làm cho người
lao động địa phương nơi đặt dự án.
 Nghiên cứu khả thi (NCKT):
NCKT là bước nghiên cứu một cách toàn diện và chi tiết các yếu tố của
dự án. NCKT được thực hiện trên cơ sở các thông tin chi tiết và có độ chính
xác cao hơn giai đoạn NCTKT. Đây là cơ sở để quyết định đầu tư và là căn cứ
để triển khai thực hiện dự án thực tế.
NCKT bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
− Những căn cứ xác định sự cần thiết phải đầu tư.
− Lựa chọn hình thức đầu tư.
− Lập chương trình sản xuất và chương trình đáp ứng nhu cầu.
− Các phương án địa điểm cụ thể (Trong đó có đề xuất giải pháp hạn
chế tới mức tối thiểu ảnh hưởng đến môi trường và xã hội)
− Phương án giải phóng mặt bằng.
− Phân tích lựa chọn kỹ thuật, cơng nghệ.
− Các phương án thiết kế và giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của các
phương án đề nghị lựa chọn, giải pháp quản lý bảo vệ môi trường.

13


×