Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị dự án tại công ty cổ phần alphanam cơ điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.58 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

VŨ LINH DÂN

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN TRỊ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ALPHANAM CƠ ĐIỆN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

VŨ LINH DÂN

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN TRỊ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ALPHANAM CƠ ĐIỆN

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. CAO TÔ LINH

HÀ NỘI - Năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại lớp Cao học Quản trị kinh doanh khóa
2012A, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, tôi đã được đào tạo và tích lũy nhiều
kiến thức thiết thực cho bản thân cũng như phục vụ công việc. Đặc biệt là khoảng
thời gian thực hiện đề tài: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản trị dự án tại công ty cổ phần Alphanam Cơ Điện
Tôi xin bày tỏ lịng tri ân tới các Thầy, Cơ Viện Kinh tế & Quản lý - Trường Đại
học Bách khoa Hà Nội, Ban Giám đốc cùng đồng nghiệp tại Công ty CP Alphanam
Cơ Điện đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Đặc biệt tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Cao Tô Linh
đã dành nhiều thời gian và công sức hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận
văn này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng, song do nhiều nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan,
luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được
sự chỉ bảo của Q Thầy, Cơ, sự góp ý của bạn bè và đồng nghiệp nhằm bổ sung
hoàn thiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2015
Học viên
Vũ Linh Dân


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài:..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài : .....................................................................3
3. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................3
4. Nội dung của luận văn: .....................................................................................3
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN .....................4
1.1. Dự án đầu tƣ xây dựng công trình. ..............................................................4
1.1.1. Dự án .................................................................................................................. 4
1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình: ..................................................................... 5
1.1.3. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng: ............................................................... 5
1.1.4. Tác dụng của dự án đầu tư xây dựng: ................................................................ 6
1.1.5. Phân loại Dự án đầu tư xây dựng: ...................................................................... 7
1.1.6. Vòng đời dự án: ............................................................................................... 11

1.2. Quản trị dự án đầu tƣ xây dựng .................................................................13
1.2.1. Bản chất, mục tiêu và tác dụng của quản trị dự án ........................................... 13
1.2.2. Nội dung của quản trị dự án ............................................................................ 16
1.2.3. Một số phương pháp thực hiện công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng...... 20

1.3. Tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả QTDA............26
1.3.1. Tiến độ của dự án ............................................................................................. 27
1.3.2. Chất lượng dự án .............................................................................................. 27
1.3.3. Chi phí dự án ................................................................................................... 28

PHẦN II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ALPHANAM CƠ ĐIỆN ......................................................................30
2.1. Thông tin chung và giới thiệu về Cơng ty CP Alphanam Cơ Điện .......30
2.1.1. Thơng tin tóm tắt về Cơng ty:........................................................................... 30
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Alphanam Cơ Điện ...... 30
Vũ Linh Dân


MSSV: CA120219


2.1.3. Cơ cấu tổ chức : ............................................................................................... 32

2.2. Mô tả và dánh giá thực trạng công tác quản trị dự án tại Công ty CP
Alphanam Cơ Điện trong 5 năm qua. ...............................................................36
2.2.1: Quy trình thực hiện dự án và một số yếu tố về nhân lực và cơ sở vật chất. ..... 36
2.2.2: Các bất cập trong công tác quản trị dự án. ....................................................... 42
2.2.3: Đánh giá thực trạng thực hiện dự án tại Công ty CP Alphanam Cơ Điện ....... 44

2.3 Đánh giá công tác quản trị dự án của Công ty CP Alphanam Cơ Điện
trong 5 năm qua ..................................................................................................48
2.3.1 Đánh giá công tác quản lý tiến độ dự án. .......................................................... 48
2.3.2 Đánh giá công tác quản lý chất lượng dự án: .................................................... 51
2.3.3. Đánh giá công tác quản lý chi phí dự án. ......................................................... 57

2.4. Tổng kết đánh giá kết quả công tác quản trị dự án: ................................59
2.4.1 Những mặt đạt được .......................................................................................... 59
2.4.2 Những mặt hạn chế ............................................................................................ 60

PHẦN III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ DỰ ÁN CỦA CÔNG TY CP ALPHANAM CƠ ĐIỆN TRONG 5 NĂM
TỚI............................................................................................................................63
3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty CP Alphanam Cơ Điện trong giai
đoạn 2015-2020. ...................................................................................................63
3.2 Những Vấn đề đặt ra đối với công tác quản trị dự án...............................64
3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng công tác quản trị dự án của
Công ty CP Alphanam Cơ Điện trong giai đoạn 2015-2020. ..........................66
3.3.1. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản lý của các phòng quản lý dự án ...... 66

3.3.2. Nhóm giải pháp hồn thiện chất lượng quản trị dự án ..................................... 70
3.3.3. Giải pháp nâng cao khả năng quản lý rủi ro. .................................................... 73

KẾT LUẬN ..............................................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................85

Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQL

Ban quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CĐT

Chủ đầu tư

CP

Cổ phần

KTKH


Kinh Tế Kế hoạch

DAĐT

Dự án đầu tư

DADTXD

Dự án đầu tư xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

NT

Nhà thầu

TVGS

Tư vấn giám sát

QLDA

Quản lý dự án

QĐĐT

Quyết định đầu tư


XDCT

Xây dựng cơng trình

XDCB

Xây dựng cơ bản

TMĐT

Tổng mức đầu tư

HSMT

Hồ sơ mời thầu

HSYC

Hồ sơ yêu cầu

QTDA

Quản Trị Dự Án

HSĐX

Hồ sơ đề xuất

Vũ Linh Dân


MSSV: CA120219


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Phân loại dự án ......................................................................................................... 7
Bảng 2: Phân loại dự án đầu tư xây dựng. ............................................................................. 8
Bảng 3: Thứ bậc phân tách công việc theo các phương pháp.............................................. 22
Bảng 4: Bảng thống kê độ tuổi cản bộ kỹ thuật. .................................................................. 40
Bảng 5: Bảng thống kê trình độ của cán bộ nhân viên trong lĩnh vực xây lắp Cơ Điện. .... 41
Bảng 6: Tình hình thực hiện dự án của Công ty CP Alphanam Cơ Điện từ 2010-2014 ..... 44
Bảng 7: bảng phân loại dự án Cơ Điện tại Công ty CP Alphanam Cơ Điện. ...................... 45
Bảng 8: Kết quả thực hiện các dự án của Công ty CP Alphanam Cơ Điện giai đoạn 20102014 ..................................................................................................................................... 47
Bảng 9: Bảng tiến độ thực hiện một số Dự án ..................................................................... 48
Bảng 10: Bảng tiến độ thực hiện dự án Hiện đại hóa TTTH đường sắt Vinh - Sài Gịn ..... 50
Bảng 11: Bảng danh mục máy móc u cầu của dự án trạm biến áp 220kV Đức Trọng: ... 54
Bảng 12: Bảng đánh giá chi phí dự án điển hình. ................................................................ 58
Bảng 13: Bảng đánh giá độ phức tạp của dự án. ................................................................. 78

Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1: Vịng đời dự án ....................................................................................................... 11
Hình 3: Mối quan hệ giữa ba mục tiêu: thời gian, chi phí và kết quả .................................. 15
Hình 5: Q trình quản lý thơng tin ..................................................................................... 17
Hình 6: Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................... 18
Hình 9: Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần Alphanam Cơ Điện ............................................... 33

Hình 10: Sơ đồ phân chia cơng việc và thực hiện dự án. .................................................... 35
Hình 11: Mơ hình chức năng QLDA tại Cơng ty Alphanam Cơ Điện. ............................... 37
Hình 12: Lưu đồ các bước trong quản lý rủi ro. .................................................................. 73
Hình 13: Đo lường các rủi ro ............................................................................................... 77

Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


LỜI NĨI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Tìm kiếm cách thức để doanh nghiệp có thể tồn tại trong sự canh tranh khốc
liệt của nền kinh tế toàn cầu, các công ty đang chuyển sang xu hướng tập trung vào
quản trị dự án để mang lại hiệu quả kinh doanh ổn định.
Các công ty ngày càng nhận ra giá trị của việc đầu tư thời gian, tiền bạc và tài
nguyên để xây dựng đội ngũ quản lý chuyên nghiệp đó là: tiết kiệm chi phí, hiệu
quả cao, đem lại sự hài lòng của khách hàng và cuối cùng là đem lại năng lực cạnh
tranh tốt hơn. Quản trị dự án là cách thức để quản lý chi phí và nâng cao hiệu quả
dự án. Các nhà điều hành cũng nhận ra rằng, có được phương pháp và chiến lược
quản trị dự án hiệu quả sẽ giảm các rủi ro, cắt giảm chi phí, tăng cơ hội thành cơng
và là nhân tố tất yếu để có thể sống sót trong khủng hoảng kinh tế.
Việt Nam đang trong q trình cơng nghiệp hóa mạnh mẽ. Việc đầu tư và đổi
mới cho hạ tầng kỹ thuật là yêu cầu tất yếu. Trong đó lĩnh vực Cơ Điện lại là yếu tố
xương sống của cơ sở hạ tầng. Công ty Cổ phần Alphanam Cơ Điện có lịch sử gần
20 năm hình thành và phát triển. Hiện nay là nhà thầu hàng đầu trong lịnh vực thi
cơng các dự án Cơ Điện và đã hồn thành nhiều dự án quan trọng phục vụ cả công
tác chính trị lẫn xã hội. Nguyên tắc phát triển của Alphanam Cơ Điện là Chất lượng
là sự sống còn - Khơng ngừng phấn đấu để vươn tới sự hồn thiện đáp ứng kỳ vọng
của khách hàng, làm việc với lòng tin cậy và tôn trọng lẫn nhau, coi trọng sự đa

dạng của từng cá nhân và bản sắc của từng địa phương. duy trì mối quan hệ các bên
cùng có lợi, cùng phát triển đối với các đại lý, các bạn hàng, các nhà cung cấp, các
doanh nghiệp khác. Có mối quan hệ thân thiết nhất để dành được sự ủng hộ từ các
cơ quan ban ngành. Với những nguyên tắc đó Alphanam Cơ Điện hiện nay đã lớn
mạnh với đội ngũ cán bộ công nhân viên là gần 200 người, các văn phịng đại diện
có mặt trên khắp ba miền của Tổ quốc.
Trong suốt thời kỳ phát triển Công ty luôn chú trọng nâng cao chất lượng
quản trị các dự án. Tuy nhiên do tính chất các dự án ngày càng phức tạp và yêu cầu

1
Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


ngày càng cao của khách hàng nên việc thực hiện vẫn còn nhiều điểm hạn chế trong
các khâu như: quản lý chi phí (Mua sắm vật tư, thanh quyết tốn cơng trình), quản
lý chất lượng (Chất lượng thi cơng dự án, An toàn lao động, thiết kế kỹ thuật, thiết
kế bản vẽ thi cơng, dự tốn), quản lý tiến độ ( Tiến độ giải phóng mặt bằng, tiến độ
bàn giao hàng hóa, tiến độ cơng trình), các ngun nhân chủ yếu do:
+ Bộ máy thực thi chưa hiệu quả, chuyên nghiệp. Năng lực của cán bộ quản
lý dự án còn nhiều hạn chế về nghiệp vụ, kinh nghiệm nên không đáp ứng được u
cầu cơng việc
+ Cơng ty cịn non trẻ nên chưa có tích lũy chiều sâu về nhân lực và chưa
chú trong gìn giữ thương hiệu nên chưa thấy hết được ảnh hưởng của các sai sót
trong quá trình thực hiện. Cơng ty đang trong q trình mở rộng quy mơ nên khó có
thời gian để ra sốt và rút kinh nghiệm.
+ Đặc thù của các dự án Cơ Điện là thời gian thi công kéo dài do phụ thuộc
vào mặt bằng xây dựng, công việc bị chia nhỏ, phụ thuộc nhiều vào các hạng mục
liên quan, có nhiều công việc liên quan đến các cấp các ngành khác.

+ Các sản phẩm mới của các hãng xuất hiện nhanh chóng và kèm theo mức
giá cũng thay đổi gây khó khăn cho quản lý chi phí.
+ Văn hóa quản lý của các vùng miền nơi đặt dự án cũng khác nhau gây khó
khăn cho cơng tác thực hiện.
Các ngun nhân nêu trên dẫn đến chất lượng cơng trình có nơi có lúc cịn chưa
bảo đảm, tiến độ thực hiện cơ bản thường không được đáp ứng theo kế hoạch ban
đầu. Phát sinh nhiều chi phí khơng lường trước. Tình trạng này không chỉ diễn ra
đối với riêng Alphanam Cơ Điện mà còn diễn ra phổ biến chung đối với các công ty
tương tự trong nghành
Các nguyên nhân như trên dẫn đến động lực phải không ngừng đổi mới và nâng
cao kỹ năng quản trị dự án. Với mong muốn được áp dụng kiến thức thu được trong
quá trình học tập để đóng góp cho sự phát triển của Cơng ty. Em đã xin đề xuất
được giáo viên hướng dẫn và Viện Kinh tế quản lý cho làm luận văn thạc sỹ với đề

2
Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


tài: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị dự án tại Công ty cổ
phần Alphanam Cơ Điện.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài :
Việc nghiên cứu đề tài nhằm một số mục đích sau:
- Nhìn nhận sâu hơn, hệ thống hơn về quy trình thực hiện dự án của cơng ty
cổ phần Alphanam Cơ Điện. Khái quát nhiệm vụ của các khối chức năng thực hiện.
- Nghiên cứu thực trạng quản trị các dự án tương tự trong ngành để thấy
được tồn tại, phát hiện nguyên nhân.
- Tìm hiểu những thách thức cạnh tranh từ đó dẫn đến nhu cầu phải khơng
ngừng đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động triển khai các dự án của công ty.

Đánh giá chất lượng thực tế triển khai dự án của công ty.
- Đưa ra một số quy trình và các cách thức thực hiện để nâng cao hiệu quả công
tác quản trị dự án đồng thời vẫn tuân thủ các quy định hiện hành của nhà nước.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp:
- Phương pháp điều tra thực tế kết hợp với phương pháp lý luận chung
- Phương pháp tổng hợp
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê
4. Nội dung của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm có 3 phần như sau:
- Phần I: Cơ sở lý luận về công tác quản trị dự án.
- Phần II: Thực trạng công tác quản trị dự án của Công ty CP Alphanam Cơ Điện
- Phần III: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị dự án của công ty CP
Alphanam Cơ Điện trong thời gian tới.

3
Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN
1.1. Dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
1.1.1. Dự án
Có rất nhiều các khái niệm khác nhau về dự án. Tuỳ theo mục đích mà nhấn mạnh
một khía cạnh nào đó.
- Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện
trong một khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn; nhất là
nguồn tài chính có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa

mãn nhu cầu của đối tượng mà dự án hướng đến. Thực chất, Dự án là tổng thể
những chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt
được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định. Dự án bao gồm dự án
đầu tư và dự án hỗ trợ kỹ thuật.
- Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ
duy nhất. Mọi dự án đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Dự án kết thúc khi
mục tiêu của dự án đã đạt được hoặc dự án bị loại bỏ; sản phẩm hoặc dịch vụ duy
nhất là sản phẩm hoặc dịch vụ khác biệt so với những sản phẩm tương tự đã có hoặc
dự án khác.
- Hoạt động và Dự án khác nhau một cách cơ bản vì lý do sau: Hoạt động là
công việc diễn ra thường xun, liên tục và có tính lặp lại; trong khi, Dự án là
nhưng cơng việc mang tính tạm thời và duy nhất. Vì vậy, một dự án có thể được
định nghĩa bằng một đặc tính đặc biệt của nó: Một dự án là một chuỗi các cố gắng
mang tính tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc một dịch vụ mang
tính duy nhất. Tính tạm thời được hiểu là các dự án có một điểm khởi đầu xác định
và điểm kết thúc xác định. Tính duy nhất được hiểu là sản phẩm hay dịch vụ khác
với tất cả các sản phẩm hay dịch vụ khác bởi một vài sự tiêu biểu nào đó.
Các dự án được thực hiện tại tất cả các mức khác nhau của tổ chức. Chúng
có thể liên quan đến chỉ 1 người hoặc hàng nghìn người. Các dự án có thể mất ít
hơn 100 giờ đồng hồ để hoàn thành và cũng có thể mất hàng triệu giờ. Các dự án có

4
Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


thể liên quan đến một đơn vị nhỏ trong tổ chức hoặc có thể vượt qua biên giới của
tổ chức như trong các liên doanh.
- Theo Luật Đầu tư 2005: “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung

và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời
gian xác định”
1.1.2. Dự án đầu tƣ xây dựng công trình:

(K
. Phạm vi nội dung
nghiên cứu của đề tài này liên quan đến các dự án cơ điện nằm trong phân loại của
dự án đầu tư xây dựng cơng trình.

Thời gian và nguồn lực dành cho mỗi dự án là hữu hạn, không được vượt
qua một giới hạn nhất định, nếu trái lại có thể đạt được mục tiêu trung gian nào đó,
nhưng khơng đạt được mục đích cuối cùng là sự phát triển và sự sinh lợi, vì vậy
khơng thể có những dự án “ thực hiện với bất cứ giá nào”
1.1.3. Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng:
Dự án đầu tư xây dựng có những đặc điểm chính sau:
- Dự án có mục tiêu, kết quả xác định: Tất cả các dự án xây dựng đều phải có
kết quả được xác định rõ (là một con đường, tồ nhà văn phịng, khu nhà ở,…).
Mục tiêu dùng để hướng dẫn (tập trung) nguồn lực của dự án vào những hoạt động
quan trọng nhất (tạo sản phẩm), để khơng lãng phí nguồn lực cho các hoạt động
khơng cần thiết. Sau khi mục tiêu đã đạt được thì dự án sẽ kết thúc.

5
Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


- Dự án có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn: cơ cấu tổ
chức cho phù hợp với mục tiêu mới. Nghĩa là mỗi dự án đều có một thời hạn nhất
định, tức là có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc.

- Dự án được xem là một chuỗi các hoạt động nhất thời. Tổ chức của một dự
án mang tính chất tạm thời, được tạo dựng nên trong một thời hạn nhất định để đạt
được mục tiêu đề ra. Sau đó tổ chức này sẽ giải tán hay thay đổi một chu kỳ hoạt
động.
- Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo (mới lạ): Khác với quá
trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản
xuất hàng loạt mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là
duy nhất, không lặp lại hoàn toàn ở các dự án. Ở một số dự án khác tính duy nhất ít
rõ ràng hơn bởi tính tương tự giữa chúng. Tuy nhiên sự khác biệt trong thiết kế, vị
trí, khách hàng khác… chỉ một trong những điều đó cũng tạo nên nét duy nhất, độc
đáo, mới lạ của dự án.
- Dự án liên quan đến nhiều chủ thể: chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, đơn vị thi
công, đơn vị giám sát, nhà cung ứng… Các chủ thể này lại có lợi ích khác nhau,
quan hệ giữa họ thường mang tính đối tác. Mơi trường làm việc của dự án xây dựng
mang tính đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể.
- Dự án xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân lực,
công nghệ, kỹ thuật, vật tư thiết bị… kể cả thời gian, ở góc độ là thời hạn cho phép.
- Tính bất định và độ rủi ro cao: Dự án xây dựng thường yêu cầu một lượng
vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dài.
1.1.4. Tác dụng của dự án đầu tƣ xây dựng:
Công dụng của dự án đầu tư xây dựng đối với từng chủ thể khác nhau thì
khác nhau:
+ Đối với Nhà nước và các định chế tài chính: Dự án ĐTXD là cơ sở để
thẩm định và ra quyết định đầu tư, quyết định tài trợ vốn cho dự án.
+ Đối với chủ đầu tư và nhà thầu:
- Dự án ĐTXD là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn đầu tư.
- Dự án ĐTXD là cơ sở để xin phép được nhập khẩu máy móc thiết bị, xin
hưởng các khoản ưu đãi trong đầu tư.
- Dự án ĐTXD là phương tiện để tìm đối tác trong nước và nước ngoài liên
doanh bỏ vốn đầu tư.

- Dự án ĐTXD là phương tiện để thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ
trong và ngồi nước tài trợ hoặc cho vay vốn.
- Dự án ĐTXD là căn cứ quan trọng để xem xét giải quyết các mối quan hệ về
quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên liên doanh, giữa liên doanh và Nhà nước
Việt Nam. Đây cũng là cơ sở pháp lý để xét xử khi có tranh chấp giữa các
bên.

6
Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


1.1.5. Phân loại Dự án đầu tƣ xây dựng:
Dự án có thể phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, sau đây là cách phân loại dự
án thông thường thông qua một số tiêu chí:
Bảng 1: Phân loại dự án
STT Tiêu chí phân loại
Các loại dự án
1

Theo cấp độ dự án

Dự án thơng thường, chương trình, hệ thống

2

Theo qui mơ dự án

Nhóm các dự án quan trọng quốc gia; nhóm A;

nhóm B; nhóm C

3

Theo lĩnh vực

Dự án xã hội, kinh tế, kỹ thuật, tổ chức, hỗn hợp

4

Theo loại hình

Dự án giáo dục, nghiên cứu và phát triển, đổi mới,
đầu tư, tổng hợp

5

Theo thời hạn

Dự án ngắn hạn (1-2 năm); trung hạn (3-5 năm); dài
hạn (trên 5 năm)

6

Theo khu vực

Dự án quốc tế, quốc gia, miền, vùng, liên ngành,
địa phương

7


Theo chủ đầu tư

8

Theo đối tượng đầu Dự án đầu tư tài chính, dự án đầu tư vào đối tượng

9

Là Nhà nước, là doanh nghiệp, là cá thể riêng lẻ



vật chất cụ thể

Theo nguồn vốn

Vốn từ ngân sách Nhà nước, vốn ODA, vốn tín
dụng, vốn tự huy động của doanh nghiệp nhà nước,
vốn liên danh với nước ngồi, vốn góp của dân, vốn
của các tổ chức ngoài quốc doanh, vốn FDI……

(Nguồn: Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính Phủ).
Trên cơ sở phân loại dựa trên tiêu chí chính là quy mơ dự án kết hợp với việc xem
xét đặc điểm riêng của từng ngành và các kết quả của dự án cùng với tầm quan
trọng của chúng. Nghị định 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 10/2/2009 về quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thay thế nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
7/2/2005 và nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của nghị định 16/2005/NĐ-CP quy định cụ thể phân loại dự án xây
dựng công trình như sau:


7
Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


Theo quy mơ và tính chất: Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết
định về chủ trương đầu tư, các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C
Bảng 2: Phân loại dự án đầu tư xây dựng.
STT LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG

TMĐT

Dự án quan trọng quốc gia

I

Theo NQ
số66/2006

II

Nhóm A
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ an Khơng kể
ninh, quốc phịng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính mức vốn
trị- xã hội quan trọng.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: sản xuất chất độc hại, chất Khơng kể
nổ; hạ tầng khu công nghiệp


mức vốn

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp điện, khai thác
dầu khí, hố chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai Trên 1.500
thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông( cầu, cảng biển, tỷ đồng
cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà
ở.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuỷ lợi, giao thơng (khác ở
điểm II-3), cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật Trên 1.000
điện, sản xuất thiết bị thơng tin, diện tử, tin học, hố dược, thiết bị tỷ đồng
y tế, cơng trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn
thơng.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp nhẹ, sành sứ,
thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất Trên 700
nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chề biến nông, lâm, thuỷ tỷ đồng
sản.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố, giáo dục, phát
thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác( trừ xây dựng khu nhà Trên 500
ở), kho tàng, du lịch thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án tỷ đồng

8
Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


STT LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG

TMĐT


khác.
III

Nhóm B
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp điện, khai thác Từ 75 đến
dầu khí, hố chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai 1.500 tỷ
thác chế biến khống sản, các dự án giao thơng( cầu, cảng biển, đống
cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà
ở.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuỷ lợi, giao thơng( khác ở Từ 50 đến
điểm II-1), cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật 1.000 tỷ
điện, sản xuất thiết bị thơng tin, diện tử, tin học, hố dược, thiết bị đồng
y tế, cơng trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn
thơng.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: hạ tầng kỹ thuật khu đơ thị Từ 40 đến
mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu 700 tỷ
bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ đồng
sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố, giáo dục, phát Từ 30
thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác( trừ xây dựng khu nhà đến 500
ở), kho tàng, du lịch thể dục, thể thao, nghiên cứu khoa học và các tỷ đồng
dự án khác.

IV
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp điện, khai thác Dưới 75
dầu khí, hố chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai tỷ đồng
thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông( cầu, cảng biển,
cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ).Các trường phổ
thông nằm trong quy hoạch( không kể mức vốn), xây dựng khu nhà
ở.


9
Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


STT LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG

TMĐT

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuỷ lợi, giao thơng( khác ở
điểm III-1), cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật Dưới 50
điện, sản xuất thiết bị thơng tin, diện tử, tin học, hố dược, thiết bị tỷ đồng
y tế, cơng trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn
thơng.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp nhẹ, sành sứ,
thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất Dưới 40
nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ tỷ đồng
sản.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố, giáo dục, phát
thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác( trừ xây dựng khu nhà Dưới 30
ở), kho tàng, du lịch thể dục, thể thao, nghiên cứu khoa học và các tỷ đồng
dự án khác.
(Nguồn: Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính Phủ).
Theo nguồn vốn đầu tư: Dự án được phân loại như sau
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Nhà nước quản lý tồn bộ q
trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu
tư, lập thiết kế, dự tốn, lựa chọn nhà thầu, thi cơng đến khi nghiệm thu, bàn giao
cơng trình đưa vào sử dụng và khai thác

+ Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước
+ Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước
Hai hình thức dự án trên thì Nhà nước quản lý về chủ trương và quy mơ đầu tư, cịn
doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo
quy định
+ Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn: Các bên góp vốn thỏa thuận về phương thức quản lý hoặc quản lý
theo quy định đối với nguồn vốn có tỷ lệ % lớn nhất trong tổng mức đầu tư của dự án

10
Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


1.1.6. Vịng đời của dự án:

Hình 1: Vịng đời dự án
a) Giai đoạn hình thành (Formation stage):
Xây dựng ý tưởng dự án bắt đầu ngay khi hình thành dự án. Khảo sát-tập hợp
số liệu, xác định yêu cầu, đánh giá rủi ro, dự tính nguồn lực, so sánh lựa chọn dự án.
Quyết định lựa chọn dự án là những quyết định chiến lược dựa trên mục đích, nhu
cầu và các mục tiêu lâu dài của tổ chức, doanh nghiệp. Kết thúc giai đoạn này là sự
phê duyệt về chủ trương thực hiện dự án (ý tưởng).
b) Giai đoạn chuẩn bị (Preparation stage):
Là giai đoạn chi tiết xem dự án cần được thực hiện như thế nào, nội dung chủ yếu
của giai đoạn này tập trung vào công tác thiết kế và lập kế hoạch. Đây là giai đoạn
chứa đựng những công việc phức tạp nhất của dự án. Nội dung chủ yếu bao gồm:
-


Thành lập nhóm dự án, xác định cấu trúc tổ chức.

-

Lập kế hoạch tổng thể

-

Phân tích, lập bảng chi tiết công việc - WBS

11
Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


-

Lập kế hoạch tiến độ thời gian

-

Lập kế hoạch ngân sách

-

Lập kế hoạch nguồn lực cần thiết

-


Lập kế hoạch chi phí

-

Xin phê chuẩn thực hiện tiếp

Kết thúc giai đoạn này, tiến trình dự án có thể bắt đầu. Thành cơng của dự án
phụ thuộc rất lớn vào chất lượng và sự chuẩn bị kỹ lưỡng của các kế hoạch trong
giai đoạn này.
c) Giai đoạn thực hiện (Implementation stage):
Là giai đoạn quản lý tổ chức triển khai các nguồn lực bao gồm các cơng việc
cần thiết như xây dựng phịng ốc, hệ thống, lựa chọn công cụ, mua sắm trang thiết
bị, lắp đặt ... Đây là giai đoạn chiếm nhiều thời gian và nỗ lực nhất. Những vấn đề
cần xem xét trong giai đoạn này là những yêu cầu kỹ thuật cụ thể nhằm so sánh,
đánh giá lựa chọn công cụ thiết bị, kỹ thuật lắp ráp, mua thiết bị chính, phát triển hệ
thống. Kết thúc giai đoạn này, các hệ thống được xây dựng và kiểm định, hệ thống
có thể chuyển sang giai đoạn vận hành, đưa vào khai thác thử nghiệm.
d) Giai đoạn hoàn thành (Finishing stage):
Trong giai đoạn kết thúc của chu kỳ dự án, cần thực hiện những cơng việc cịn
lại như hồn thành sản phẩm, bàn giao hệ thống, cơng trình và những tài liệu
liên quan; đánh giá dự án, giải phóng các nguồn lực. Một số các việc cụ thể có thể
gồm:
-

Hồn chỉnh và lập kế hoạch lưu trữ hồ sơ liên quan đến dự án

-

Kiểm tra lại sổ sách kế toán, tiến hành bàn giao và báo cáo


-

Thanh quyết toán

-

Đối với phát triển, xây dựng hệ thống cần chuẩn bị và bàn giao sổ tay hướng
dẫn

-

lắp đặt, quản trị và sử dụng

-

Bàn giao dự án, lấy chữ ký của khách hàng về việc hoàn thành

12
Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


-

Bố trí lao động, giải quyết cơng ăn việc làm cho những người từng tham gia
dự án

-


Giải phóng và bố trí lại thiết bị

Trong các giai đoạn này thì hiện nay giai đoạn thực hiện đầu tư đang được quan
tâm nhiều nhất. Xét về chi phí thực hiện thì thơng thường giai đoạn I,II và IV có chi
phí thấp hơn nhiều so với giai đoạn III, thời gian thực hiện của giai đoạn I thường
khó xác định được chính xác và hay bị kéo dài ngoài dự kiến. Hiện nay để rút ngắn
thời gian triển khai dự án người ta mới chỉ quan tâm đến việc làm thế nào để thời
gian thực hiện ở giai đoạn III là ngắn nhất dẫn đến việc ép tiến độ gây căng thẳng
cho nhà thầu, ảnh hưởng đến chất lượng và chi phí thực hiện dự án. Trong phạm vi
nghiên cứu của Đề tài, Công ty Cp Alphanam Cơ Điện thông thường sẽ phụ trách
triển khai giai đoạn III và VI. Nên Đề tài sẽ đi sâu nghiên cứu vào hai giai đoạn
trên.

1.2. Quản trị dự án đầu tƣ xây dựng
1.2.1. Bản chất, mục tiêu và tác dụng của quản trị dự án
a) Bản chất của Quản trị dự án
Quản trị dự án là hoạt động quan trọng quyết định sự tồn tại của dự án, có
nhiều cách tiếp cận khác nhau về quản trị dự án:
- Quản trị dự án là khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và
quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn
thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng,
đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra. Mục tiêu cơ bản của việc
quản trị dự án thể hiện ở chỗ các cơng việc phải được hồn thành theo u cầu và
bảo đảm chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt, đúng thời gian và giữ cho
phạm vi dự án không thay đổi.
- Quản trị dự án còn là việc ứng dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật
vào các hoạt động của dự án để thoả mãn yêu cầu của dự án

13

Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


Quản trị dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch, điều phối
thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực hiện
giám sát các cơng việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định
- Lập kế hoạch: đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc, dự
tính nguồn lực, cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch
hành động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ
thống hoặc theo phương pháp lập kế hoạch truyền thống
- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ
thời gian. Giai đoạn này chi tiết hố thời gian, lập lịch trình cho từng cơng việc và
toàn bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc) trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân
lực và thiết bị phù hợp
- Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình
thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc
trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, cơng tác đánh giá dự án
giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị
các pha sau của dự án.
b) Mục tiêu của Quản trị dự án
Mục tiêu cơ bản của quản trị dự án là hồn thành các cơng việc của dự án
theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và
theo tiến độ thời gian cho phép.
Ba yếu tố chi phí, thời gian, và mức độ hồn thiện cơng việc có quan hệ chặt
chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án,
giữa các thời kỳ đối với cùng một dự án. Nói chung để đạt được kết quả tốt với mục
tiêu này thường phải ”hi sinh” một hoặc hai mục tiêu kia. Trong quá trình quản trị

dự án thường diễn ra hoạt động đánh đổi mục tiêu. Nếu công việc dự án diễn ra theo
đúng kế hoạch thì khơng phải đánh đổi mục tiêu. Tuy nhiên, kế hoạch thực thi cơng
việc dự án thường có những thay đổi do nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan
khác nhau nên đánh đổi mục tiêu là một kỹ năng quan trọng của nhà quản lý dự án.

14
Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


Việc đánh đổi mục tiêu diễn ra trong suốt quá trình quản lý, từ khi bắt đầu
đến khi kết thúc dự án. Ở mỗi giai đoạn của quá trình quản trị dự án, có thể một
mục tiêu nào đó trở thành yếu tố quan trọng cần phải tuân thủ, trong khi các mục
tiêu khác có thể thay đổi do đó, việc đánh đổi mục tiêu có ảnh hưởng đến kết quả
thực hiện các mục tiêu khác. Trong quá trình quản lý dự án, các nhà quản lý mong
muốn đạt được một cách tốt nhất tất cả các mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, thực tế không
đơn giản. Dù phải đánh đổi hay không đánh đổi mục tiêu, các nhà quản lý hy vọng
đạt được sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu của quản lý được thể hiện ở hình
dưới đây:

Kết quả
Mục tiêu
tổng thể

Kết quả mong
muốn

Chi phí
cho phép


Thời
gian cho
phép

Chi
phí

Thời gian
Hình 2: Mối quan hệ giữa ba mục tiêu: thời gian, chi phí và kết quả
Đặc biệt là trong các dự án đầu tư xây dựng cơng trình, nếu thời gian bị kéo
dài, trong xu thế giá cả thay đổi leo thang sẽ phát sinh tăng chi phí một số khoản
mục nguyên, vật liệu. Mặt khác thời gian kéo dài dẫn đến tình trạng làm việc kém
hiệu quả do cơng nhân mệt mỏi, do chờ đợi và thời gian máy chết tăng cao.., làm

15
Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


phát sinh tăng một số khoản mục chi phí. Thời gian thực hiện dự án kéo dài, chi phí
lãi vay ngân hàng, chi phí hoạt động cho bộ phận quản lý dự án tăng theo thời gian.
Ngoài ba mục tiêu cơ bản trên, các chủ thể tham gia vào dự án xây dựng còn
phải đạt được các mục tiêu khác về an ninh, an toàn lao động; vệ sinh và bảo vệ môi
trường...
c) Tác dụng của quản trị dự án:
- Liên kết tất cả các công việc, các hoạt động của dự án.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên gắn bó với nhóm quản
lý dự án với khách hàng.

- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên, chỉ rõ trách nhiệm của mỗi thành
viên tham gia dự án.
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều
chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không dự đốn được.
- Tạo ra sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao hơn.
1.2.2. Nội dung của quản trị dự án
Quản trị hay quản lý dự án gồm nhiều nội dung và được nhìn nhận từ nhiều
khía cạnh khác nhau như sau: Theo Vòng đời của dự án; Theo hoạt động điều hành
của tổ chức dự án; Theo phân loại dự án; Theo mục tiêu và lĩnh vực quản lý dự án;
a) Quản lý theo vòng đời dự án
Vòng đời của dự án là khoảng thời gian giữa thời điểm xuất hiện ý tưởng,
hình thành dự án và thời điểm kết thúc, thanh lý dự án (dự án được gọi là kết thúc
khi đã hết thời gian nhà thầu bảo hành cơng trình);
Có thể chia vịng đời dự án thành 3 giai đoạn theo quá trình đầu tư và xây
dựng đối với dự án xây dựng cơng trình đó là các giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực
hiện đầu tư và kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác, sử dụng:
b) Theo hoạt động tổ chức, điều hành dự án:
Nội dung quản lý dự án kiểu này bao gồm: Hình thức quản lý bộ máy, nhân lực,
thơng tin quản lý:
- Quản lý bộ máy thực hiện dự án:
Bộ máy thực hiện dự án được thành lập dựa vào quy mơ, tính chất của dự án.
Tổ chức bộ máy quản lý dự án phụ thuộc vào việc lựa chọn hình thức quản lý dự án:
Có thể chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. Có thể thuê tư vấn quản lý dự án thì mức
độ hay nội dung quản lý bộ máy thực hiện dự án có thể khác nhau. Mục tiêu của bộ
máy thực hiện dự án là thiết lập được mối quan hệ hợp lý giữa các công việc phải
thực hiện, giữa những người thực hiện công việc.
- Quản lý nguồn nhân lực:

16
Vũ Linh Dân


MSSV: CA120219


Quản lý nguồn nhân lực mang tính hệ thống nhằm đảm bảo phát huy hết
năng lực , tính tích cực, sáng tạo của mỗi cá nhân trong dự án và tận dụng nó một
cách có hiệu quả nhất. Tùy thuộc vào quy mô dự án, phương thức quản lý dự án và
các chủ thể tham gia vào dự án mà quy mơ nguồn nhân lực khác nhau. Căn cứ vào
đó, nhà quản lý có kế hoạch tuyển dụng, đề bạt, phân công, sử dụng, phát triển con
người lao động cũng như phải có chính sách phù hợp cho người lao động.
- Quản lý thơng tin dự án:
Q trình hoạt động quản lý thực chất là q trình trao đổi thơng tin giữa chủ
thể quản lý và đối tượng quản lý, trong đó chủ thể quản lý đưa ra thơng tin dưới
hình thức các quyết định quản lý tác động lên đối tượng quản lý nhằm hướng đối
tượng quản lý đến mục tiêu đề ra. Còn đối tượng quản lý trong quá trình thực hiện
các quyết định quản lý thì chuyển tải các thơng tin dưới các hình thức báo cáo, phản
ánh tình hình lên chủ thể quản lý.

Chủ thể quản lý
Vào

Ra

Thông tin
thực hiện

Thông tin
chỉ đạo

Hƣớng tới mục tiêu


Khách thể quản lý

Thông tin và các tác động từ môi trường bên ngồi
Hình 3: Q trình quản lý thơng tin
Nếu xét trong lĩnh vực quản lý, thông tin là tập hợp các phản ảnh khác nhau
về quá trình ra quyết định, truyền đạt và thực hiện các quyết định quản lý.

17
Vũ Linh Dân

MSSV: CA120219


×