Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp sài gòn hà nội – chi nhánh vĩnh phúc thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.1 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc: Thực trạng và giải pháp

Ngành: Quản Trị Kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: CA130312

Họ và tên: Phạm Việt Hà
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ THU HÀ

Hà Nội - 2015

1


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu của luận văn là trung thực, không sao chép của bất kỳ ai. Các số liệu trong
luận văn có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng.
Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

PHẠM VIỆT HÀ

2



LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành sâu sắc tới các giảng viên, các nhà
khoa học của trường Đại học Bách Khoa đã trang bị cho tơi nền tảng kiến thức q
báu trong q trình học tập tại trường.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới lãnh đạo và các cán bộ nhân
viên của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Vĩnh Phúc
đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, cung cấp tài liệu để tác giả hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn TS.Nguyễn Minh Hằng, người đã tận
tình hướng dẫn tác giả trong quá trình làm luận văn này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2015

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

PHẠM VIỆT HÀ

3


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. 2
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... 3
MỤC LỤC .......................................................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................... 14
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại .................................. 14
1.1.1. Khái niệm về tín dụng.......................................................................................... 14
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ......................................................................................... 15
1.1.3. Phân loại tín dụng ................................................................................................ 15

1.1.4. Vai trị của tín dụng ............................................................................................. 16
1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.......................................... 18
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ................................................................................ 18
1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ..................................................................... 20
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng ...................................................................................... 22
1.2.4. Tác động của rủi ro tín dụng ................................................................................ 23
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ........................................................................... 25
1.4. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại .............................. 28
1.4.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ....................................................................... 28
1.4.2. Mục tiêu và vai trị của quản trị rủi ro tín dụng ................................................... 28
1.4.3. Các nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng ...................................................... 29
1.4.4. Các mơ hình đánh giá rủi ro tín dụng .................................................................. 31
1.4.5. Những nội dung cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng ............................................... 36
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng .................................................................. 45
1.5.1 Yếu tố vĩ mô: ........................................................................................................ 45
1.5.2 Yếu tố vi mô: ........................................................................................................ 46
1.5.3 yếu tố nội tại: ........................................................................................................ 47
1.6. Một số phương hướng hồn thiện Quản trị rủi ro tín dụng ........................................ 47
1.7 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng thương mại Việt Nam ............................. 48
4


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SHB CHI
NHÁNH VĨNH PHÚC .................................................................................................... 50
2.1. Khái quát về SHB chi nhánh Vĩnh Phúc .................................................................... 50
2.1.1. Lịch sử hình thành ............................................................................................... 50
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 50
2.1.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh của SHB chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn
2012-2014 ...................................................................................................................... 51
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại SHB chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2014 ........ 61

2.2.1. Tỉ lệ nợ quá hạn, tỉ lệ nợ xấu và hệ số rủi ro tín dụng ......................................... 61
2.2.2. Tình hình phân loại nợ ......................................................................................... 62
2.2.3. Tình hình trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro ................................................... 63
2.3. Thực trạng cơng tác Quản trị rủi ro tín dụng tại SHB chi nhánh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2012-2014 ................................................................................................................. 64
2.3.1 Bộ máy tổ chức ..................................................................................................... 64
2.3.2. Nhận dạng rủi ro .................................................................................................. 65
2.3.3. Đo lường rủi ro .................................................................................................... 67
2.3.4. Kiểm soát và xử lý rủi ro .................................................................................... 70
2.4. Đánh giá công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại SHB chi nhánh Vĩnh Phúc thời gian
qua ..................................................................................................................................... 74
2.4.1. Những thành công của SHB Chi nhánh Vĩnh Phúc ............................................. 74
2.4.2. Những hạn chế .................................................................................................... 75
2.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế .............................................................................. 78
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI SHB CHI NHÁNH VĨNH PHÚC .............................................................. 81
3.1. Mục tiêu hoạt động tín dụng của SHB Chi nhánh Vĩnh Phúc trong những năm tới
(giai đoạn 2015-2017) ....................................................................................................... 81
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại SHB chi nhánh Vĩnh Phúc
trong giai đoạn 2015-2017................................................................................................. 81
3.2.1. Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .................................................... 81
3.2.2. Xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng ....................................................... 82
3.2.3. Kiểm sốt chặt chẽ quy trình tín dụng ................................................................. 82
5


3.2.4. Thực hiện đa dạng hoá danh mục đầu tư nhằm phân tán và kiểm sốt rủi ro tín
dụng hiệu quả ................................................................................................................. 83
3.2.5. Xây dựng hệ thống dấu hiệu cảnh báo trong hoạt động QTRRTD ..................... 84
3.2.6. Nâng cao chất lượng cơng tác thẩm định và phân tích tín dụng.......................... 86

3.2.7. Xây dựng chính sách tuyển dụng, đào tạo, đãi ngộ và đề bạt hợp lý nhằm nâng
cao chất lượng Cán bộ tín dụng ..................................................................................... 87
3.2.8. Tăng cường các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng ......................................... 88
3.2.9. Chú trọng nâng cấp hệ thống thông tin báo cáo .................................................. 88
3.2.10. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ ............................................... 88
3.2.11. Xử lý nợ có vấn đề ............................................................................................. 89
3.3. Một số kiến nghị ......................................................................................................... 91
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................................... 91
3.3.2. Kiến nghị với SHB............................................................................................... 92
3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ và các ban, ngành có liên quan ................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 99

6


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng ...................................................... 34
Bảng 1.2 Khung chính sách tín dụng theo mơ hình điểm số tín dụng tiêu dung .............. 35
Bảng 1.3 Phân hạng chất lượng tài sản đảm bảo ............................................................... 43
Bảng 2.1 Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng ............................................. 52
Bảng 2.2 Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn tiền gửi ........................................................ 53
Bảng 2.3 Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn khoản vay ................................................................. 55
Bảng 2.4 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng cho vay ................................................................ 57
Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ theo loại tiền cho vay................................................................... 58
Bảng 2.6 Hoạt động thanh toán quốc tế ............................................................................ 60
Bảng 2.7 Kết quả kinh doanh SHB chi nhánh Vĩnh Phúc ................................................. 61
Bảng 2.8 Bảng tỉ lệ nợ quá hạn, tỉ lệ nợ xấu và hệ số rủi ro tín dụng của SHB Chi
nhánh Vĩnh Phúc ............................................................................................................... 62
Bảng 2.9 Tình hình phân loại nợ vay của SHB Chi nhánh Vĩnh Phúc ............................. 63
Bảng 2.10 Tỉ lệ trích lập dự phòng rủi ro của SHB chi nhánh Vĩnh Phúc .............................. 63

Bảng 2.11 Bảng liệt kê rủi ro của doanh nghiệp ............................................................... 66
Bảng 2.12 Bảng ma trận rủi ro .......................................................................................... 67
Bảng 2.13 Chính sách tín dụng theo mức độ rủi ro của khách hàng doanh nghiệp ................. 68

7


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức SHB chi nhánh Vĩnh Phúc ........................................................ 50
Hình 2.2 Biểu đồ cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng ................................. 52
Hình 2.3 Biểu đồ cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn tiền gửi ............................................ 54
Hình 2.4 Biểu đồ cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn khoản vay .................................................... 56
Hình 2.5 Biểu đồ cơ cấu dư nợ theo đối tượng cho vay .................................................... 57
Hình 2.6 Biểu đồ cơ cấu dư nợ theo loại tiền cho vay ...................................................... 58
Hình 2.7 Biểu đồ tổng hợp cơ cấu dư nợ tại SHB chi nhánh Vĩnh Phúc ................................ 59
Hình 2.8 Biểu đồ hoạt động thanh tốn quốc tế ................................................................ 60
Hình 2.9 Biểu đồ kết quả kinh doanh SHB chi nhánh Vĩnh Phúc .................................... 61
Hình 2.10 Mơ hình chuyển đổi quy trình tín dụng............................................................. 64
Hình 2.11 Sơ đồ tổ chức Quản trị rủi ro tín dụng tại SHB chi nhánh Vĩnh Phúc ............. 65

8


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

NHNN


: Ngân hàng nhà nước

QTRRTD

: Quản trị rủi ro tín dụng

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

TCTD

:Tổ chức tín dụng

TCKT

: Tổ chức kinh tế

SHB

: Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội

9


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một trung gian tài chính, là một kênh dẫn vốn quan trọng cho tồn
bộ nền kinh tế. Trong mơ hình hoạt động của các Ngân hàng Việt Nam hiện nay thì

hoạt động tín dụng vẫn là lĩnh vực quan trọng nhất, nó chiếm một tỉ trọng rất lớn
(chiếm đến 90%) trong tổng doanh thu của ngành Ngân hàng. Nhưng có một thực tế
là, hoạt động tín dụng có lợi nhuận cao nhưng nó cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi ro rất lớn.
Từ đó làm tăng tỉ lệ nợ xấu, làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng, dẫn đến thị trường tài
chính của đất nước xấu đi.
Thời gian qua, vấn đề nợ xấu ở mức đáng báo động của các Ngân hàng Việt Nam
là chủ đề nóng hổi trên báo chí cũng như trong các cuộc họp Quốc Hội của nước ta.
Mặc dù đã có nhiều ý kiến trao đổi về nợ xấu tại các NHTM, nhưng cho đến nay, vẫn
chưa có tiếng nói thống nhất về tỷ lệ nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam. Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước cho rằng tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tại các NHTM khoảng
10%. Trong khi cơ quan Thanh tra NHNN lại đưa ra con số tỷ lệ nợ xấu của các Ngân
hàng khoảng 8,6%, tương đương với trên 200.000 tỷ đồng. Bên cạnh những con số
được NHNN cơng bố nói trên, Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia cũng đưa ra tỷ lệ nợ
xấu là 11,8%, tương đương với khoảng 270.000 tỷ đồng. Vậy nợ xấu của các Ngân
hàng Việt Nam là bao nhiêu vẫn còn là ẩn số nhưng đa số các ý kiến đều cho rằng nợ
xấu tại các Ngân hàng là con số không nhỏ
Trong những năm qua, nền kinh tế trong và ngoài nước tiếp tục chịu khủng
hoảng, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên cả nước nói chung và trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng đã gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng khơng nhỏ đến hoạt
động tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Vĩnh
Phúc (sau đây gọi tắt là SHB chi nhánh Vĩnh Phúc), tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh trong
những năm gần đây liên tục tăng cao.
Qua những lý do kể trên thì vấn đề hồn thiện QTRRTD là rất cấp thiết đối với
cả hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói chung và đối với SHB chi nhánh Vĩnh Phúc nói
riêng trong giai đoạn hiện nay. Đó là lý do người viết chọn đề tài nghiên cứu “Quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Vĩnh
10


Phúc: Thực trạng và giải pháp” nhằm đóng góp vào sự phát triển chung của tổ chức

cũng như có ý nghĩa thiết thực trong hoạt động tín dụng hàng ngày tại SHB chi nhánh
Vĩnh Phúc.

2. Tình hình nghiên cứu
Ở nước ngồi, các vấn đề có liên quan đến rủi ro tín dụng và chính sách
QTRRTD đối với các Ngân hàng đã được xác lập từ rất lâu và dưới nhiều góc độ khác
nhau nhưng trong điều kiện nền kinh tế ln vận động, việc nghiên cứu rủi ro tín dụng
và QTRRTD vẫn rất được quan tâm và đặt ra nhiều vấn đề cần được giải quyết.
Ở nước ta, các đề tài nghiên cứu rủi ro tín dụng và QTRRTD đối với các NHTM
luôn được quan tâm và hiện nay vẫn mang tính thời sự cấp bách, cần tiếp tục hồn
thiện các luận cứ khoa học và thực tiễn. Trong thời gian qua đã có khá nhiều cơng
trình nghiên cứu về rủi ro tín dụng và QTRRTD được đăng trên báo chí, các tạp chí
khoa học, các hội thảo khoa học…hoặc được xuất bản thành các ấn phẩm như:
“Một số vấn đề nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của NHTM Việt Nam”
của tác giả Bùi thị Kim Ngân, được đăng trên Tạp chí Ngân hàng (số chuyên đề năm
2008), tr 29-33.
“Để Ngân hàng vươn ra biển lớn. Điều trị “căn bệnh” nợ xấu của NHTM” của
tác giả Trịnh Thanh Huyền, được đăng trên Tạp chí Tài Chính (tháng 5 năm 2007), tr
20-22,28.
“Giáo trình quản trị Ngân hàng thương mại” tác giả GS.TS.Nguyễn Văn Tiến,
Nxb Thống kê, Hà Nội, năm 2012.
“Giải pháp xử lý nợ xấu trong tiến trình tái cơ cấu các NHTM Việt Nam” của
Viện nghiên cứu khoa học Ngân hàng, Nxb Thống kê, Hà Nội, năm 2003.
Ở trường Đại học Ngoại thương Hà Nội cũng có một số cơng trình nghiên cứu về
đề tài này như:
Luận văn Thạc sĩ: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Quốc tế Việt Nam (VIB Bank)- thực trạng và giải pháp” của học viên Nguyễn Lan
Khanh, bảo vệ tại Đại học Ngoại Thương năm 2010.

11



Luận văn Thạc sĩ: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh
vượng chi nhánh Kinh Đô” của học viên Trương Thị Thanh Hà, bảo vệ tại Đại học
Ngoại Thương năm 2009.
Luận văn Thạc sĩ: “Quản lý rủi ro trong cấp tín dụng cho các dự án đầu tư tại
cơng ty tài chính dầu khí Việt Nạm (PVFC)” của học viên Lã Thị Minh Trang, bảo vệ
tại Đại học Ngoại Thương năm 2009.
Trong mỗi giai đoạn khác nhau cần có một cách nhìn nhận vấn đề và cách thức
quản trị rủi ro khác nhau cho phù hợp hồn cảnh của Ngân hàng mình. Trong bối cảnh
tình hình rủi ro tín dụng đang tăng rất cao trong hệ thống NHTM Việt Nam nói chung
và đối với SHB chi nhánh Vĩnh Phúc nói riêng thì việc nghiên cứu, đưa ra những biện
pháp để QTRRTD hiệu quả tại SHB chi nhánh Vĩnh Phúc là rất cần thiết trong giai
đoạn hiện nay và khơng trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu đã được liệt kê ở trên
về đối tượng và thời gian nghiên cứu.

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín
dụng, và nâng cao hiệu quả công tác QTRRTD của SHB chi nhánh Vĩnh Phúc.
Để đạt được mục đích nghiên cứu nói trên, đề tài có những nhiệm vụ nghiên cứu
sau:
• Làm rõ cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, Quản trị rủi ro tín dụng
• Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng và
các phương pháp QTRRTD hiện nay tại SHB chi nhánh Vĩnh Phúc.
• Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng, từ
đó đưa ra một số giải pháp nhằm QTRRTD tại SHB chi nhánh Vĩnh Phúc hiệu quả
hơn.

4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động QTRRTD tại SHB chi nhánh

Vĩnh Phúc.
• Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ nghiên cứu hoạt động QTRRTD tại SHB chi
nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn: 2013-2015 và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác QTRRTD của SHB chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn: 2015-2017.
12


5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích nghiên cứu của đề tài, luận văn sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau đây:
• Nhóm các phương pháp nghiên cứu tổng hợp lý thuyết: Phương pháp phân tích
và tổng hợp lí thuyết; phương pháp phân loại, hệ thống hóa lí thuyết; phương pháp mơ
hình hóa; phương pháp lịch sử...
• Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp quan sát; phương
pháp tổng hợp và phân tích số liệu….

6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở dầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt và tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn được trình bày trong ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại SHB chi nhánh Vĩnh phúc
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại SHB Chi
nhánh Vĩnh Phúc.

13


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN
DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế
xã hội. Ngày nay tín dụng được hiểu là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả vốn gốc và lãi
sau một thời gian nhất định. Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa
dạng, nhưng ở bất cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện ở ba mặt cơ bản:
• Có sự chuyển giao quyền sử dụng từ người này sang người khác;
• Sự chuyển giao này mang tính tạm thời;
• Đến thời hạn do hai bên thoả thuận, người sử dụng hoàn lại cho người sở hữu
một giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm được gọi là phần lời hay nói theo ngôn ngữ kinh tế
là lợi tức.
Theo khoản 8 điều 20 Luật các TCTD thì hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín
dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng. Cấp tín dụng là
việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với ngun tắc
có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh Ngân
hàng và các nghiệp vụ khác.
Hiên nay có rất nhiều các khái niệm khác nhau về tín dụng nhưng có thể nêu một
cách tổng qt như sau:“Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá
trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng để sau
một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”
(Học viện Ngân hàng 2008, tr.26).
Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ chốt của các NHTM
để tạo ra lợi nhuận nhằm bù đắp những chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh,
trong đó có chi phí bù đắp rủi ro tín dụng, và các chi phí khác.

14



1.1.2. Đặc điểm của tín dụng
• Những hình thức trong quan hệ tín dụng Ngân hàng bao gồm cho vay và cho
thuê. Tài sản giao dịch trong cho vay là bằng tiền và tài sản trong cho thuê là bất động
sản và động sản.
• Lịng tin: Quan hệ tín dụng được hình thành trên cơ sở niềm tin rằng người đi
vay sẽ hồn trả đúng hạn.
• Về mặt pháp lý, những văn bản xác định quan hệ tín dụng như hợp đồng tín
dụng, khế ước…đó là những văn bản pháp lý nhằm ràng buộc những trách nhiệm,
nghĩa vụ và quyền lợi của hai bên cho vay và đi vay.
• Tính hồn trả: Người đi vay thơng thường phải thanh tốn phần lãi ngồi vốn
gốc, vì vậy người đi vay phải thanh tốn nhiều hơn so với lúc đầu vay.
• Tính thời hạn: Là khoảng thời gian mà người đi vay phải hồn trả đúng hạn.

1.1.3. Phân loại tín dụng
Hoạt động tín dụng có thể phân chia làm nhiều loại khác nhau theo tính chất và
đối tượng của hoạt động tín dụng
* Phân loại tín dụng dựa theo tiêu chí thời gian:
• Cho vay ngắn hạn: Từ 12 tháng trở xuống, tài trợ cho tài sản lưu động.
• Cho vay trung hạn: Từ trên 1 năm đến 5 năm, tài trợ cho các tài sản cố định
như: phương tiện vận tải, một số cây trồng vật ni, trang thiết bị chóng hao mịn...
• Tín dụng dài hạn: Trên 5 năm, tài trợ cho cơng trình xây dựng như: nhà, cầu,
sân bay, đường, máy móc thiết bị có giá trị lớn...
* Phân loại tín dụng dựa trên hình thức tài trợ:
• Cho vay: Là việc Ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng
phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Đây là tài sản lớn nhất
trong khoản mục tín dụng.
• Chiết khấu thương phiếu: Là việc Ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng
tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của Ngân hàng để sở hữu
một thương phiếu chưa đến hạn (hoặc một giấy nợ).


15


• Cho thuê: Là việc Ngân hàng bỏ tiền ra mua tài sản để cho khách hàng thuê
theo những thỏa thuận nhất định. Sau thời gian nhất định khách hàng phải trả cả gốc
và lãi cho Ngân hàng.
• Bảo lãnh: Là việc Ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ khách
hàng của mình.
* Phân loại tín dụng dựa trên tài sản đảm bảo:
• Tín dụng khơng cần tài sản đảm bảo: là hình thức cấp tín dụng không dựa trên
cam kết yêu cầu Ngân hàng và khách hàng phải kí hợp đồng bảo đảm.
• Tín dụng có tài sản đảm bảo: Là hình thức cấp tín dụng dựa trên cam kết yêu
cầu Ngân hàng và khách hàng phải kí hợp đồng bảo đảm.
* Phân loại tín dụng dựa trên rủi ro:
• Tín dụng lành mạnh: Các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao.
• Tín dụng có vấn đề: Các khoản tín dụng có dấu hiệu không lành mạnh như
khách hàng chậm tiêu thụ, tiến độ thực hiện kế hoạch bị chậm…
• Nợ quá hạn có khả năng thu hồi: Các khoản nợ đã quá hạn với thời gian ngắn
và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo có giá trị lớn…
• Nợ khó địi: Nợ q hạn q lâu, khả năng trả nợ rất kém, tài sản thế chấp quá
nhỏ hoặc bị giảm giá…

1.1.4. Vai trị của tín dụng
Thứ nhất, tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì q trình tái sản xuất đồng
thời góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế.
Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng đối
với mỗi doanh nghiệp, bên cạnh đó quan hệ mua bán chịu ln tồn tại trên thị trường,
do đó với hoạt động tín dụng đã góp phần vào q trình luân chuyển vốn trong nền
kinh tế được diễn ra nhanh hơn, giúp cho người cần vốn có thể tìm được vốn nhanh
hơn, hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuẩt kinh doanh được liên tục và

giúp cho người thừa vốn có thể bảo quản an tồn, đồng thời kinh doanh kiếm lời.
Trong nền sản xuất hàng hố, tín dụng là một trong những nguồn hình thành vốn
cho doanh nghiệp, đã góp phần động viên vật tư hàng hoá đi vào sản xuất, thúc đẩy
ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.

16


Thứ hai, tín dụng thúc đẩy q trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
Bản chất đặc trưng hoạt động Ngân hàng là huy động vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi phân tán trong nền kinh tế, trong xã hội để thực hiện cho vay đối với các đơn vị
kinh tế có nhu cầu vốn phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Đầu tư tập trung là
yêu cầu tất yếu của nền kinh tế sản xuất hàng hố, hạn chế sự lãng phí vốn, tiết kiệm
mọi nguồn lực như thời gian, chi phí huy động vốn cho sản xuất…
Thứ ba, tín dụng thúc đẩy q trình ln chuyển hàng hố và ln chuyển tiền tệ.
Tín dụng đã tham gia trực tiếp vào quá trình luân chuyển hàng hoá và luân
chuyển tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế trọng
điểm trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng ln chịu sự chi phối
trực tiếp của chính sách phát triển kinh tế của Chính phủ, vì vậy đã góp phần vào việc
đẩy nhanh q trình lưu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thị trường, hạn chế thấp nhất
sự ứ đọng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh vịng quay của vốn.
Thứ tư, tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch tốn kinh tế.
Với sự tài trợ tín dụng của Ngân hàng, mỗi doanh nghiệp phải thực hiện một chế
độ hạch toán kinh tế một cách minh bạch và hiệu quả hơn. Khi sử dụng vốn vay Ngân
hàng các doanh nghiệp phải tôn trọng các hợp đồng tín dụng, phải thực hiện thanh toán
lãi và nợ vay đúng hạn, cũng như việc chấp hành các quy định ràng buộc trách nhiệm
nghĩa vụ khác ghi trong hợp đồng.
Vì vậy địi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay của Ngân hàng phải quan
tâm tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất kinh doanh, tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.

Thứ năm, tín dụng tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Hiện nay, xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước yêu cầu các doanh
nghiệp phải mở rộng mối quan hệ kinh tế không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà
còn phải mở rộng ra phạm vi khu vực và thế giới. Tín dụng đã trở thành cầu nối giữa
nền kinh tế trong nước với thế giới và khu vực. Đối với nước ta, một nước đang trong
q trình cơng nghiệp hố hiện đại hố, tín dụng đóng vai trị rất quan trọng, nhất là
trong công tác xuất nhập khẩu, trong công cuộc quảng bá thương hiệu NGƯỜI VIỆT
17


trên thế giới.
Tín dụng ngày nay là một cơng cụ để giúp đỡ các doanh nghiệp trong nước có đủ
năng lực để tham gia vào thị trường thế giới như: tài trợ việc mua bán chịu hàng hóa,
mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu về quy mô
và chất lượng của thị trường thế giới.
Thứ sáu, tín dụng là cơng cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển và
các ngành kinh tế trọng điểm.
Với cơng cụ tín dụng, Chính phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển
bằng việc cho vay ưu đãi với lãi suất thấp, thời hạn dài, mức vốn lớn. Ngoài ra, Chính
phủ cịn tập tung vốn tín dụng vào việc phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, để tạo
động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển theo. Điều này được thể hiện rõ
trong chính sách, chiến lược phát triển đất nước từng thời kỳ.
Thứ bảy, tín dụng góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế, chính sách kinh tế, hạn chế
lạm phát.
Ngân hàng tạo ra các nguồn vốn chủ yếu từ việc huy động các nguồn tiền nhàn
rỗi trong nền kinh tế thơng qua chính sách lãi suất linh hoạt hấp dẫn, sau đó đầu tư vào
nền kinh tế, vào các cơng trình trọng điểm trong chính sách phát triển đất nước mà
Chính phủ đã đề ra. Bên cạnh đó vẫn đảm bảo được khơng ảnh hưởng tiêu cực đến
tình hình giá cả và lưu thơng tiền tệ quốc gia. Ngược lại, Nhà nước sử dụng biện pháp
khác, ví dụ như phát hành tiền giấy để tạo nguồn vốn đầu tư vào nền kinh tế, điều này

sẽ gây ra sự mất cân đối trong lưu thông, trong quan hệ hàng hoá - tiền tệ, làm tăng
lạm phát… Kết quả là ảnh hưởng tiêu cực tới quá trình cơng nghiệp hố hiện đại hố
đất nước.

1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
A.Saunders và H.Lange định nghĩa: “ Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi
Ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập

18


dự tính mang lại từ khoản cho vay của Ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về
cả số lượng và thời hạn” ( A.Saunder, H.Lange 2002).
Theo quy định tại Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN
ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN (sau đây gọi tắt là Quyết định 493): “Rủi ro tín
dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng do
khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết”.
Tuy có nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng nhưng chúng ta có thể khái
qt rủi ro tín dụng như sau: “Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp Ngân hàng
không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và
lãi không đúng kỳ hạn” (Nguyễn Văn Tiến 2012, tr.148
Do quan hệ tín dụng được hiểu theo hai chiều là đi vay và cho vay, vì vậy chúng
ta cũng cần phải hiểu rủi ro tín dụng theo hai chiều đó là rủi ro trong cho vay và rủi ro
trong hoạt động đi vay.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhu cầu cấp thiết về nguồn vốn đầu tư
càng lớn thì mức độ rủi ro tín dụng càng cao. Nguồn thu nhập chính của các NHTM là
từ lãi suất mà người vay sẽ thanh toán cho Ngân hàng, phần khác là từ hoạt động trao

đổi các món vay hoặc từ việc bảo đảm và cung cấp các dịch vụ. Nguồn thu nhập này
phụ thuộc chủ yếu vào doanh số và lãi suất cho vay.
Tuy nhiên, khơng có gì đảm bảo chắc chắn rằng tiền vay và tiền lãi sẽ được
người vay hoàn trả đúng hạn và đầy đủ. Sự mất mát vốn vay và thu nhập này do nhiều
ngun nhân khác nhau, đó chính là những rủi ro mà Ngân hàng thường gặp khi cho
vay. Những rủi ro này là một nhân tố quan trọng có thể quyết định sự tồn tại của cả
một Ngân hàng. Vì vậy, mục tiêu chính của các nhà QTRRTD là đảm bảo lợi nhuận
tối đa ở các mức rủi ro có thể chấp nhận được. Trong điều kiện cạnh tranh việc cung
cấp dịch vụ Tài chính – Ngân hàng gia tăng và bị áp lực từ nhiều phía, do đó có thể nói
rằng tình trạng rủi ro và đặc biệt là rủi ro tín dụng của Ngân hàng đang được hết sức
chú trọng.

19


1.2.2. Ngun nhân gây ra rủi ro tín dụng
Có thể nói rủi ro tín dụng rất đa dạng và nó liên quan đến tồn bộ q trình tín dụng
của Ngân hàng với khách hàng và nền kinh tế. Chính vì lẽ đó ngun nhân gây ra rủi ro
tín dụng cũng nhiều và đa dạng như: rủi ro thị trường (giá cả hàng hóa biến động, tỷ giá
biến động…); rủi ro từ phía khách hàng (do dự án, phương án kinh doanh kém hiệu quả,
không khả thi…); rủi ro do môi trường (kinh tế, pháp lý); rủi ro từ phía Ngân hàng mang
yếu tố kỹ thuật và yếu tố con người (rủi ro nghiệp vụ, rủi ro giao dịch…). Tuy nhiên, theo
đánh giá chung nhất thì có các ngun nhân chính sau:
* Một là, do yếu tố nguồn nhân lực: Yếu tố nguồn nhân lực là một trong nguyên
nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thể hiện qua các mặt sau:
Trình độ nghiệp vụ và năng lực của CBTD hạn chế: Chính sự hạn chế về năng
lực và trình độ nghề nghiệp là kết quả của những quyết định cho vay không đúng,
quyết định đầu tư vào những phương án, dự án kinh doanh kém hiệu quả. Sự hạn chế
này trong quá trình thẩm định và quyết định cho vay, quá trình phân tích và đánh giá
khách hàng, đánh giá doanh nghiệp đã dẫn đến quyết định đầu tư sai lầm và dẫn dến

rủi ro tín dụng. Mặt khác, khả năng phân tích dự án của CBTD cịn hạn chế, nhất là
các dự án kinh tế lớn có thời gian đầu tư dài địi hỏi khả năng phân tích, đánh giá và
dự báo tốt với nhiều yếu tố, chỉ tiêu kinh tế xã hội có liên quan đến khả năng thực hiện
và tính khả thi của dự án.
Đạo đức của CBTD: Phẩm chất đạo đức của CBTD là vấn đề cần đặc biệt quan
tâm, nó đã và đang là nguyên nhân thuộc yếu tố nguồn nhân lực dẫn đến rủi ro tín
dụng, với mức độ tác động ảnh hưởng là rất lớn.
* Hai là, yếu tố kỹ thuật: yếu tố này thể hiện những hạn chế trong hoạt động
QTRRTD, công tác kiểm sốt nội bộ, quy trình và thủ tục tín dụng cũng như chính
sách tín dụng của Ngân hàng, cụ thể:
Hoạt động QTRRTD chủ yếu dựa trên hệ thống cơ chế chính sách tín dụng, các
quy trình về cho vay đảm bảo an tồn tín dụng. Tuy nhiên, trong cơng tác QTRRTD
việc tuân thủ các quy trình cũng chưa được thực hiện một cách triệt để, không tuân thủ
đúng các quy định về phân loại nợ, trích lập dự phịng. Ngồi ra, hệ thống thơng tin
20


không được trang bị đủ để phục vụ trong công tác phịng ngừa và hạn chế rủi ro.
Bên cạnh đó, hiệu quả hoạt động của bộ phận kiểm tra, kiểm soát nội bộ chưa
cao, việc chấp hành các quy định của NHNN về an tồn vốn, tín dụng, bảo lãnh tại
một số NHTM chưa được chấp hành đầy đủ, công tác tổ chức, quản lý CBTD cịn bất
cập.
Đối với chính sách tín dụng: chính sách tín dụng khơng hợp lý, đầu tư tín dụng
nhiều vào dự án lớn, tỷ trọng cho vay trung dài hạn cao trong khi đó nguồn vốn dài
hạn thấp, tập trung cho vay nhiều vào một loại thành phần kinh tế, chính sách tín dụng
quan tâm quá mức đến vấn đề tài sản đảm bảo nợ vay, quá nhấn mạnh vào lợi nhuận
và muốn phát triển nhanh, không cân xứng với thực lực Ngân hàng, không có được
những giải pháp đúng và khơng có được những quy định kịp thời để xử lý những
trường hợp cho vay có dấu hiệu của một khoản cho vay kém an tồn. Chính sách tín
dụng khơng phù hợp với các điều kiện thực tiễn, thiếu một quy chế đầy đủ, chặt chẽ để

đảm bảo an toàn khi cho vay.
* Ba là, yếu tố thị trường, yếu tố khách hàng:
Yếu tố thị trường: Việc biến động của giá cả, đặc biệt là giá cả hàng hóa chủ lực,
nguyên nhiên liệu đầu vào như sắt thép, xăng dầu…tác động ảnh hưởng trực tiếp đến
việc triển khai dự án, đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và
gián tiếp ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng và gây ra rủi ro tín dụng.
Mặt khác, những diễn biến phức tạp của thị trường hàng hóa, thị trường xuất khẩu, là
nguyên nhân tiềm ẩn, chứa đựng rủi ro đối với hoạt động tín dụng.
Yếu tố khách hàng: Do khách hàng sử dụng vốn vay khơng đúng mục đích, tiền
vay khơng có tác dụng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến doanh nghiệp
vay vốn làm ăn kém hiệu quả, nợ phải trả tăng trong đó có nợ vay Ngân hàng. Ngoài
ra, phần lớn những nguyên nhân dẫn đến khoản cho vay kém hiệu quả và mất an tồn
bắt nguồn từ tình trạng mất khả năng trả nợ của khách hàng, khả năng trả nợ bị suy
yếu hoặc khơng cịn khả năng, ngun nhân có thể do: năng lực và trình độ quản lý
yếu kém; thiếu vốn hoặc tỷ trọng vốn vay quá lớn trong tổng nguồn vốn hoạt động;
công nghệ sản xuất lạc hậu, chất lượng sản phẩm thấp, không đáp ứng được nhu cầu
của thị trường. Thêm vào đó, bản thân doanh nghiệp thiếu ý thức trong vấn đề trả nợ,
21


không lo lắng, không quan tâm đến nợ Ngân hàng mặc dù khả năng tài chính của
doanh nghiệp là có.
* Bốn là, môi trường kinh tế, pháp lý:
Môi trường kinh tế không thuận lợi (chịu tác động của các nhân tố như thay đổi
chính sách của Chính Phủ, chỉ số cán cân thanh tốn, hoạt động đầu tư nước ngồi, giá
trị của đồng bản tệ, lãi suất, mối quan hệ giữa các ngành công nghiệp, phản ứng và
hành động của người tiêu dùng...); chu kỳ hoạt động của doanh nghiệp (chịu sự tác
động bởi những thành tựu công nghệ, mức độ cạnh tranh, chính sách của Chính Phủ,
những điều luật mới về sở hữu, cầm cố và thế chấp tài sản…hoặc những quy định mới
có thể đe dọa sự tồn tại của doanh nghiệp, sự thay đổi quan điểm và sở thích của người

tiêu dùng).
Tình hình kinh tế thế giới có thể ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng như: biến
động của giá vàng thế giới, giá một số ngoại tệ mạnh hoặc giá một số vật tư chủ yếu có
xu hướng tăng cao.

1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu
nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại
khác nhau. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
thành: Rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.
* Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm: Rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro
nghiệp vụ.


Rủi ro lựa chọn: Rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích tín

dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của Ngân hàng.


Rủi ro bảo đảm: Rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cho

vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…


Rủi ro nghiệp vụ: Rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt

động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
22



khoản vay có vấn đề.
* Rủi ro danh mục: Là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn
chế trong quản lý danh mục cho vay của Ngân hàng, được phân thành: Rủi ro nội tại
và rủi ro tập trung.


Rủi ro nội tại: Xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách

hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế.


Rủi ro tập trung: Rủi ro do Ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một

số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc
cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.

1.2.4. Tác động của rủi ro tín dụng
Rủi ro ln tồn tại song song với các hoạt động kinh doanh của các NHTM, vì
vậy việc hạn chế rủi ro đến mức tối thiểu có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các
Ngân hàng. Tín dụng là một nội dung quan trọng, chiếm khoảng 60-80% trong toàn
bộ hoạt động kinh doanh Ngân hàng. Các rủi ro tín dụng vì thế có ảnh hưởng rất
lớn tới Ngân hàng, thơng thường các rủi ro tín dụng chiếm khoảng 90% các rủi ro
cơ bản. QTRRTD là một trong những vấn đề trọng tâm hiện nay, đang được sự
quan tâm chú ý đặc biệt của hệ thống Ngân hàng trên tồn thế giới. Khi Ngân hàng
khơng kiểm sốt được rủi ro tín dụng sẽ gây nên nhiều bất lợi, phát sinh nhiều vấn
đề như:
* Đối với Ngân hàng
• Giảm lợi nhuận: Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ phát sinh các khoản nợ khó thu

hồi. Ảnh hưởng trước mắt của nó đến hoạt động Ngân hàng là sự ứ đọng vốn dẫn đến
làm giảm vòng quay vốn của Ngân hàng. Mặt khác, khi có quá nhiều các khoản nợ khó
hoặc khơng thu hồi được sẽ phát sinh các khoản chi phí quản lý, giám sát, thu nợ...
Các chi phí này cịn cao hơn khoản thu nhập từ việc tăng lãi suất các khoản nợ quá hạn
bởi vì thực ra đây chỉ là những khoản thu nhập ảo, thực tế Ngân hàng rất khó có khả
năng thu hồi đầy đủ được chúng. Bên cạnh đó, Ngân hàng vẫn phải trả lãi cho các
khoản tiền huy động được trong khi một bộ phận tài sản của Ngân hàng không thu
được lãi cũng như không chuyển được thành tiền để cho người khác vay và thu lãi. Kết
23


quả là lợi nhuận của Ngân hàng sẽ bị giảm sút.
• Giảm khả năng thanh tốn: Ngân hàng thường lập kế hoạch cân đối dòng tiền ra
(trả lãi và gốc tiền gửi, cho vay, đầu tư mới...) và dòng tiền vào (tiền nhận gửi, tiền thu
nợ gốc và lãi cho vay...) tại các thời điểm trong tương lai. Khi các món vay khơng
được thanh tốn đầy đủ và đúng hạn sẽ dẫn đến sự khơng cân đối giữa hai dịng tiền.
Các khoản tiền gửi, tiền tiết kiệm của khách hàng vẫn phải thanh toán đúng kỳ hạn
trong khi các khoản tiền vay của khách hàng lại khơng được hồn trả đúng hẹn. Nếu
Ngân hàng không đi vay hoặc bán các tài sản của mình thì khả năng chi trả của Ngân
hàng sẽ bị suy yếu và hạn chế, Ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong khâu thanh tốn.
• Giảm uy tín: Nếu tình trạng mất khả năng chi trả tái diễn nhiều lần hay những
thơng tin về rủi ro tín dụng của Ngân hàng bị tiết lộ ra công chúng, uy tín của Ngân
hàng trên thị trường tài chính sẽ bị giảm sút.
• Phá sản Ngân hàng: Nếu doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng gặp khó khăn trong
việc hồn trả, nhất là những món vay lớn thì có thể dẫn đến khủng hoảng trong hoạt
động của chính Ngân hàng. Ngân hàng nếu khơng chuẩn bị kịp thời cho những tình
huống như vậy, mà thậm chí dù có cũng khơng đủ khả năng đáp ứng nhu cầu rút tiền
quá lớn, sẽ nhanh chóng mất khả năng thanh tốn, dẫn đến sự sụp đổ của Ngân hàng
nếu NHNN không can thiệp kịp thời hoặc không thể can thiệp.
* Đối với khách hàng

Lãi vay Ngân hàng được hạch tốn vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Khi
để phát sinh nợ quá hạn với lãi suất lớn hơn (=150%) lãi suất trong hạn thì chi phí của
doanh nghiệp sẽ tăng lên. Doanh nghiệp đã đang gặp khó khăn trong tình hình tài
chính, giờ lại càng thêm khó khăn gấp bội. Nguy cơ khơng có đủ tiền để trả nợ cho
Ngân hàng là điều không thể tránh khỏi, dẫn đến việc phát mại tài sản thế chấp, đơi khi
dẫn đến tình trạng phá sản cho khách hàng.
*Đối với nền kinh tế
Khi Ngân hàng gặp khó khăn thì việc cung cấp vốn cho doanh nghiệp, nền kinh
tế bị ngừng trệ. Do một lượng vốn lớn nằm tồn đọng trong các khoản nợ quá hạn, nợ
khó địi, Ngân hàng khơng có đủ vốn để cho vay các dự án có hiệu quả, mở rộng và
24


phát triển sản xuất. Trong khi đó, tiền cho vay của Ngân hàng lại hoạt động khơng có
hiệu quả mà Ngân hàng lại khơng thể kiểm sốt nổi. Kết quả là sản xuất đình đốn, nền
kinh tế khơng phát triển, xã hội bị rối loạn.
Như vậy, rủi ro tín dụng xảy ra dù ở mức độ nào cũng gây ảnh hưởng đến sự phát
triển của Ngân hàng nói riêng và sự tăng trưởng của nền kinh tế nói chung. Vì vậy,
QTRRTD không chỉ là trách nhiệm của riêng Ngân hàng mà là của toàn nền kinh tế.

1.3 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
Hệ số nợ quá hạn
Dư nợ quá hạn

Hệ số nợ quá hạn

=

Tổng dư nợ cho vay


x 100%

Đây là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng tín dụng. Chỉ tiêu này càng thấp
càng tốt.
Hệ số rủi ro tín dụng
Hệ số rủi ro tín dụng

Tổng dư nợ cho vay
=

x 100%

Tổng tài sản có

Hệ số này càng cao thì hoạt động kinh doanh của Ngân hàng càng hiệu quả và
ngược lại. Thông thường hệ số này thường từ 70%-80%.
Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu

Dư nợ xấu
=

Tổng dư nợ cho vay

x 100%

Tỷ lệ này đánh giá các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày, được xác định là khơng
có khả năng thu hồi. Tỷ lệ này cao chứng tỏ khả năng thu hồi vốn thấp, nguy cơ mất
vồn cao, chất lượng tín dụng của Ngân hàng thấp.
Một TCTD có tỷ lệ nợ xấu dưới 5% được coi là nằm trong giới hạn cho phép, khi

tỷ lệ nợ xấu vượt quá tỷ lệ 5% thì tổ chức đó cần phải xem xét, rà sốt lại danh mục
đầu tư của mình một cách đầy đủ, chỉ tiết và thận trọng hơn.
Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng
Tỷ lệ trích lập dự phịng
rủi ro tín dụng

Dự phịng rủi ro tín dụng trích lập
=

Tổng dư nợ cho vay

x 100%

25


×