Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
-----------***-----------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH VĨNH PHÚC

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LÊ THỊ THU THỦY

Hà Nội - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
-----------***-----------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH VĨNH PHÚC

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã ngành: 8340101

Họ tên học viên: Lê Thị Thu Thủy
Người hướng dẫn: TS Nguyễn Trọng Hải


Hà Nội - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được
công bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn
tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định, liệt kê theo danh mục tài
liệu tham khảo của luận văn.

Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Thủy


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới TS. Nguyễn Trọng Hải, giảng viên Trường
Đại Học Ngoại Thương Hà Nội đã tận tình hướng dẫn tơi thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giảng viên khoa Quản trị kinh
doanh, Trường Đại học Ngoại Thương đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt
q trình tơi học tập, nghiên cứu tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Sau Đại học, Trường Đại học
Ngoại Thương Hà Nội cùng tập thể cán bộ, nhân viên Trường Đại học Ngoại Thương
Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp tơi hồn thiện về mặt thủ tục và quy trình, thơng tin,
dữ liệu trong suốt q trình làm luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii
TỐM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ........................................... vi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................12
1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng bán lẻ của các ngân hàng thương mại .
.......................................................................................................................12
1.1.1 Khái niệm, bản chất của tín dụng........................................................12
1.1.2 Khái niệm tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại .................14
1.1.3 Đặc điểm hoạt động tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại .15
1.1.4 Vai trò hoạt động tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại .....18
1.2 Sản phẩm và quy trình cho vay trong hoạt động Tín dụng bán lẻ. ........19
1.2.1 Sản phẩm tín dụng bán lẻ ....................................................................19
1.2.2 Quy trình nghiệp vụ tín dụng bán lẻ....................................................20
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng bán lẻ ......................................21
1.3.1 Chỉ tiêu về quy mơ tín dụng .................................................................21
1.3.2 Chỉ tiêu về thị phần dư nợ....................................................................22
1.3.3 Chỉ tiêu về cơ cấu dư nợ.......................................................................22
1.3.4 Chỉ tiêu về chất lượng nợ .....................................................................23
1.3.5 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ .............................................26
1.4 Sự cần thiết phải đẩy mạnh hoạt động tín dụng bán lẻ ...........................27
1.4.1 Đối với ngân hàng thương mại ............................................................27

1.4.2 Đối với khách hàng ..............................................................................28
1.4.3 Đối với nền kinh tế ...............................................................................28
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng bán lẻ ..........................30
1.5.1 Các nhân tố khách quan ......................................................................30


iv

1.5.2 Các nhân tố chủ quan ..........................................................................32
1.6 Kinh nghiệm nâng cao hoạt động tín dụng bán lẻ ở một số ngân hàng
thương mại...........................................................................................................34
1.6.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam ..........................................................................................................34
1.6.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương
Việt Nam ..........................................................................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC .38
2.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc .................................................38
2.2 Khát quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Vĩnh Phúc ............................................................................................................43
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển .....................................................43
2.2.2 Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ ...........................................................44
2.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy .........................................................................45
2.2.4 Tóm tắt kết quả kinh doanh giai đoạn 2016-2019 ..............................47
2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc .....................................................................51
2.3.1 Các sản phẩm tín dụng bán lẻ .............................................................51
2.3.2 Quy trình nghiệp vụ tín dụng ...............................................................55
2.3.3 Quy mơ dư nợ khách hàng bán lẻ .......................................................58
2.3.4 Thị phần dư nợ khách hàng bán lẻ .....................................................59

2.3.5 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng, sản phẩm và kỳ hạn vay .61
2.3.6 Chất lượng dư nợ khách hàng bán lẻ..................................................64
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc ................................67
2.4.1 Các nhân tố khách quan ......................................................................67
2.4.2 Các nhân tố chủ quan ..........................................................................68
2.5 Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP
Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc .............................................70
2.5.1 Những thành tựu đạt được ..................................................................70


v

2.5.2 Những hạn chế và nguyên nhân .........................................................71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH
PHÚC........................................................................................................................74
3.1 Các căn cứ xây dựng giải pháp ..................................................................74
3.1.1 Đánh giá và dự báo tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn
2020-2025. ........................................................................................................74
3.1.2 Định hướng phát triển kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn
2020-2025 .........................................................................................................75
3.1.3 Phương hướng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 -2025. ....................................77
3.2 Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc .......................................................79
3.2.1 Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng bán lẻ, đầu tư phát triển các sản
phẩm mới. ........................................................................................................79
3.2.2 Nâng cao chất lượng và số lượng nguồn nhân lực ............................80
3.2.3 Phối hợp chặt chẽ với các phịng ban trụ sở chính trong việc hồn thiện

quy trình cho vay .............................................................................................82
3.2.4 Điều chỉnh chính sách định giá tài sản bảo đảm ...............................82
3.2.5 Tái cơ cấu tỷ trọng dư nợ cho vay theo sản phẩm, kỳ hạn .................83
3.2.6 Đẩy mạnh công tác xử lý, thu hồi nợ xấu ...........................................84
3.2.7 Nâng cao hiệu quả thu lãi từ hoạt động cho vay ................................86
3.3 Kiến nghị với các cơ quan ..........................................................................86
3.3.1 Đối với chính phủ .................................................................................86
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ..............................................................88
3.3.3 Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam............................89
3.3.4 Đối với bản thân khách hàng...............................................................90
KẾT LUẬN ..............................................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................93
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nội dung

1

CB HTTD

Cán bộ Hỗ trợ tín dụng


2

CB QHKH

Cán bộ Quan hệ khách hàng

3

CNTT

Cơng nghệ thông tin

4

KHBL

Khách hàng bán lẻ

5

KTXH

Kinh tế xã hội

6

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


7

NHTM

Ngân hàng thương mại

8

NIM

Net Interest Mergin

9

TCTD

Tổ chức tín dụng

10

TDBL

Tín dụng bán lẻ

11

TMCP

Thương mại cổ phần


12

UBND

Ủy ban nhân dân

13

VietinBank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Thời hạn vay trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại VietinBank
Vĩnh Phúc ..................................................................................................................17
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động tại VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2019....47
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay tại VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2019 ..............49
Bảng 2.3: Các hoạt động dịch vụ khác tại VietinBank Vĩnh Phúc ...........................49
Bảng 2.4: Thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế và lãi kinh doanh ngoại tệ của
VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2019 .........................................................50
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Vietinbank Vĩnh Phúc giai đoạn
2016-2019..................................................................................................................51
Bảng 2.6: Một số sản phẩm tín dụng bán lẻ tại VietinBank Vĩnh Phúc ...................52
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát khách hàng về sản phẩm tín dụng bán lẻ ......................54
Bảng 2.8: Tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng bán lẻ tại VietinBank Vĩnh Phúc
giai đoạn 2016-2019 ..................................................................................................59

Bảng 2.9: Thị phần Tín dụng bán lẻ của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2019 .............................................................................60
Bảng 2.10: Nợ xấu –Tỷ lệ nợ xấu Tín dụng bán lẻ tại VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn
2016 – 2019 ...............................................................................................................64
Bảng 2.11: NII cho vay khách hàng bán lẻ VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn
2016 - 2019 ...............................................................................................................66
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát khách hàng yếu tố quyết định lựa chọn sản phẩm tín
dụng bán lẻ của khách hàng ......................................................................................67
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng nhân sự của Vietinbank Vĩnh
Phúc ...........................................................................................................................81


viii

DANH MỤC HÌNH

STT

Hình

1

Hình 2.1

2

Hình 2.2

3


Hình 2.3

4

Hình 2.4

5

Hình 2.5

Nội dung
Sơ đồ tổ chức VietinBank Vĩnh Phúc
Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng tại
VietinBank Vĩnh Phúc năm 2019
Cơ cấu cho vay khách hàng bán lẻ theo sản
phẩm tại VietinBank Vĩnh Phúc năm 2019
Cơ cấu cho vay khách hàng bán lẻ theo thời hạn
vay tại VietinBank Vĩnh Phúc năm 2019
NIM cho vay khách hàng bán lẻ tại VietinBank
Vĩnh Phúc năm 2019

Trang
46
61

62

63

67



vi

TỐM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Qua luận văn: “Nghiên cứu hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc” tác giả đã nghiên cứu
và phân tích các nội dung sau:
Thứ nhất, tác giả đã nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động tín
dụng bán lẻ (TDBL) tại các ngân hàng thương mại (NHTM) bao gồm khái niệm, đặc
điểm, vai trò của hoạt động TDBL, đồng thời phân tích sản phẩm, quy trình và các
chỉ tiêu đánh giá hoạt động TDBL. Các nhận tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng
bán lẻ gồm nhóm nhân tố bên ngồi và nhóm nhân tố bên trong được làm rõ tại
Chương 1 của luận văn.
Thứ hai, từ cơ sở lý thuyết tại Chương 1, tác giả đã phân tích thực trạng hoạt
động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần (TMCP) Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc (VietinBank Vĩnh Phúc). Các sản phẩm TDBL, quy
trình cho vay hiện hành được phân tích và đánh giá đúng với thực tế tại Chi nhánh.
Ngoài ra, tác giả đánh giá ưu, nhược điểm của hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh
Phúc dựa trên các chỉ tiêu đánh giá dư nợ bán lẻ.
Thứ ba, căn cứ điểm hạn chế và nguyên ngân từ hoạt động TDBL, tác giả để
xuất các giải pháp ngằm nâng cao hoạt động TDBL tại chi nhánh như sau:
-

Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng bán lẻ, đầu tư phát triển các sản phẩm mới.

-

Phối hợp với Trụ sở chính để hồn thiện quy trình cho vay


-

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Chi nhánh

-

Tái cơ cấu tỷ trọng dư nợ cho vay theo sản phẩm, kỳ hạn

-

Đẩy mạnh công tác xử lý, thu hồi nợ xấu

-

Nâng cao hiệu quả thu lãi từ hoạt động cho vay
Mảng tín dụng bán lẻ đang là mảng dịch vụ tiềm năng thu hút các tổ chức tín

dụng (TCTD) trên địa bản Tỉnh Vĩnh Phúc. Mở rộng cho vay KHBL là cần thiết và
luôn là vấn đề được quan tâm và chú trọng phát triển của VietinBank Vĩnh Phúc. Tác
giả hi vọng luận văn sẽ đóng góp được một phần trong việc nâng cao hiệu quả hoạt
động TDBL của NH TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm vừa qua dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, nền kinh
tế nước ta đang chuyển sang cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mơ của Nhà nước
nhằm thực hiện mục tiêu cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Vì vậy ngân hàng

là ngành kinh tế chủ chốt quan trọng, chi phối và có sự ảnh hưởng lớn đến sự phát
triển của các ngành kinh tế khác. Các ngân hàng Thương mại (NHTM) thực hiện
chức năng trung gian, là cầu nối giữa khách hàng thừa vốn và khách hàng có nhu
cầu sử dụng vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trị là người đi vay, vừa
đóng vai trị là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất
nhận gửi và lãi suất cho vay.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế xã hội trong nước, các
NHTM cũng đẩy mạnh việc phát triển các sản phẩm dịch vụ ngày một đa dạng và
phong phú hơn, đáp ứng hầu hết các nhu cầu của khách hàng một cách thuận tiện
nhất. Hệ khách hàng cũng được mở rộng hơn, từ các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp
có quy mô lớn, nhỏ đến các khách hàng là các cá nhân, hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Cập
nhật với xu hướng của các NHTM trên thế giới, các NHTM tại Việt Nam trong những
năm gần đây dành sự quan tâm nhiều hơn đến việc khai thác và phục vụ nhu cầu của
các khách hàng cá nhân, hay còn được gọi là KHBL, tập trung nguồn lực khai thác
thị trường và coi đây là một chiến lược kinh doanh cốt lõi của các ngân hàng. Hầu
hết các NHTM hàng đầu tại Việt Nam như Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam (Vietcombank), Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank), Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đều phát triển
mảng dịch vụ KHBL một cách mạnh mẽ. Và VietinBank cũng không phải là một
ngoại lệ, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc
(VietinBank Vĩnh Phúc) cũng đã và đang coi việc khai thác và phục vụ KHBL là một
nhiệm vụ kinh doanh trọng tâm tại đơn vị.
Tiềm năng phát triển TDBL tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc là rất lớn, bởi đây là
một địa phương có quy mơ dân số lớn, tập trung nhiều khu cơng nghiệp (Khu cơng
nghiệp Bình Xun, Khu công nghiệp Khai Quang, Khu công nghiệp Bá Thiện I và


2

II...), nhiều làng nghề và các khu chợ đầu mối… Theo báo cáo kết quả kinh doanh

của ngân hang TMCP Công Thương Việt Nam – CN Vĩnh Phúc năm 2019, dư nợ
KHBL của Vietinbank Vĩnh Phúc đạt trên 2.600 tỷ đồng, chiếm 46% tổng dư nợ của
chi nhánh. So với các TCTD trên địa bàn tỉnh, dư nợ KHBL của chi nhánh chiếm 14
%1, thấp hơn Agribank (21%)2 và BIDV (14%)3. Như vậy, tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc,
các TCTD vẫn còn rất nhiều tiềm năng để khai thác, phát triển quy mơ dư nợ KHBL
nói riêng và tín dụng nói chung.
Trong khi đó, q trình triển khai mục tiêu kinh doanh tại VietinBank Vĩnh
Phúc, việc khai thác thị phần KHBL vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định, chưa
tận dụng và phát huy được hết các nguồn lực của chi nhánh cũng như tiềm năng của
thị trường, dẫn đến thị phần so với các TCTD trên địa bàn cịn khiêm tốn, chưa xứng
tầm với với quy mơ và thương hiệu của VietinBank Vĩnh Phúc. Thêm vào đó là yêu
cầu tất yếu của việc phát triển mảng TDBL để bắt kịp với xu thế chung của ngành tài
chính ngân hàng trong thời gian tới, đảm bảo khả năng cạnh tranh của Vietinbank so
với các đối thủ trên thị trường.
Xuất phát từ cơ sở thực tiễn và cơ sở lý luận nêu trên, tôi chọn vấn đề: “Nghiên
cứu hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam –
Chi nhánh Vĩnh Phúc” làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế với mong muốn nêu ra
được thực trạng hoạt động TDBL tại nơi mình làm việc và cơng tác. Từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm mang lại hiệu quả cao hơn cho hoạt động TDBL tại VietinBank
Vĩnh Phúc.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh
Phúc.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng bán lẻ tại
VietinBank Vĩnh Phúc.
Ngân hàng Nhà Nước Tỉnh Vĩnh Phúc, Báo cáo thường niên năm 2019, Vĩnh Phúc 2019
Ngân hàng Nhà Nước Tỉnh Vĩnh Phúc, Báo cáo thường niên năm 2019, Vĩnh Phúc 2019
3

Ngân hàng Nhà Nước Tỉnh Vĩnh Phúc, Báo cáo thường niên năm 2019, Vĩnh Phúc 2019
1
2


3

- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc,
những kết quả đạt được cũng như những tồn tại cần khắc phục.
- Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động TDBL trong thời gian
2016-2019 tại VietinBank Vĩnh Phúc: Nguyên nhân từ phía khách hàng, ngun nhân
từ phía ngân hàng, ngun nhân từ mơi trường kinh doanh.
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TDBL tại
VietinBank Vĩnh Phúc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc trong 4
năm từ 2016 đến 2019.

-

Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Hoạt động tín dụng bán lẻ nghiên cứu trong luận văn là
hoạt động cho vay đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình và doanh
nghiệp vừa và nhỏ
+ Về không gian: VietinBank Vĩnh Phúc
+ Về thời gian: Giai đoạn 2016-2019.

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Thiết kế quy trình nghiên cứu
Hoạt động tín dụng bán lẻ trong những năm gần đây đã trở thành trọng tâm
phát triển của hầu hết các NHTM. VietinBank Vĩnh Phúc cũng không phải là trường
hợp ngoại lệ. Với những đặc điểm về kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh nhà, thị trường
tín dụng dành cho KHBL có tiềm năng khai thác vơ cùng to lớn. Đứng trước cơ hội
đó, VietinBank Vĩnh Phúc đã coi việc mở rộng quy mô TDBL là một nhiệm vụ kinh
doanh quan trọng hàng đầu và đã thu được những thành cơng nhất định. Bên cạnh đó
vẫn cịn tồn tại những hạn chế cần phải khắc phục.
Với cách tiếp cận nghiên cứu này, tác giả đã thiết kế quy trình nghiên cứu như
sau:


4

Quy trình nghiên cứu
Bước nghiên cứu

Nội dung

Bước 1: Xác định

- Tổng quan tình hình nghiên cứu, xác định khoảng
trống nghiên cứu

vấn đề và mục tiêu
- Xác định mục đích nghiên cứu
nghiên cứu
- Xây dựng khung lý thuyết
Bước 2: Lựa chọn


- Lựa chọn phương pháp nghiên cứu
phương pháp nghiên
- Thu thập thông tin
cứu, thu thập thông tin
Bước 3: Tổng hợp
và phân tích thơng tin

- Xử lý thơng tin

Bước 4: Trình bày - Phân tích, đánh giá thực trạng
kết quả nghiên cứu
- Đề xuất giải pháp
(Nguồn: tác giả đề xuất)
4.2 Phương pháp nghiên cứu và thu thập thơng tin
Phương pháp phân tích tổng hợp
-

Nội dung phương pháp
Phân tích trước hết là phân chia cái toàn thể của đối tượng nghiên cứu thành

những bộ phận, những mặt, những yếu tố câu thành giản đơn hơn để nghiên cứu, phát
hiện ra từng thuộc tính và bản chất của yếu tố đó, và từ đó giúp chúng ta hiểu được
đối tượng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn, hiểu được cái chung phức tạp từ những
yếu tố bộ phận ấy.
Bước tiếp theo của phân tích là tổng hợp. Tổng hợp là quá trình ngược với q
trình phân tích, nhưng lại hỗ trợ cho q trình phân tích để tìm ra cái chung và khái
qt. Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt, phải tổng hợp lại để có nhận thức đầy
đủ, đúng đắn cái chung, tìm ra được bản chất, quy luật vận động của đối tượng nghiên
cứu.
Phân tích và tổng hợp bổ sung cho nhau cho đến khi có được sự nhận thức về

sự vật một cách đầy đủ, hồn chỉnh.
-

Mục đích sử dụng phương pháp


5

Phân tích các tài liệu liên quan đến lý luận chung về hoạt động cho vay đối với
KHBL.
Phân tích, đánh giá các số liệu liên quan đến kết quả hoạt động TDBL tại
VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2019.
Phân tích các nghiệp vụ, quy trình cho vay đối với KHBL tại VietinBank Vĩnh
Phúc.
-

Cách thức luận văn sử dụng phương pháp
Bước 1: Xác định vấn đề cần phân tích
Luận văn đi sâu nghiên cứu phân tích hiệu thực trạng hoạt động cho vay đối

với KHBL tại VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2019 trên các khía cạnh: sản
phẩm tín dụng, quy trình cấp tín dụng, các chỉ tiêu đánh giá hoạt động TDBL tại chi
nhánh. Đây là cơ sở để tác giả đưa ra một cái nhìn chi tiết về thực trạng hoạt động
TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc, tìm ra những ưu nhược điểm và nguyên nhân dẫn
đến những hạn chế còn tồn tại, đề xuất những giải pháp khắc phục, nâng cao hiệu
quả.
Bước 2: Thu thập các thơng tin cần phân tích
Luận văn chủ yếu khai thác nguồn thông tin sơ cấp được thu thập từ hồ sơ, tài
liệu quy trình nghiệp vụ tín dụng, báo cáo họp giao ban hàng tháng, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh thường niên của ngân hàng VietinBank Vĩnh Phúc, Ngân hàng

nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc. Đây là các tài liệu đã được tổng hợp với độ tin cậy cao, số
liệu chính xác.
Ngồi ra, luận văn cịn sử dụng các cơng trình nghiên cứu, bài báo, tạp chí,
báo điện tử đã được đăng tải như một nguồn thơng tin thứ cấp. Trong q trình tìm
kiếm, nghiên cứu tài liệu, một số thông tin đã được sử dụng bằng cách trích dẫn trực
tiếp, một số thơng tin được tác giả tổng hợp, khái quát nội dung thành những luận cứ
cho q trình phân tích.
Bước 3: Phân tích dữ liệu và lý giải
Trên cơ sở những thơng tin thu thập được, tác giả tiến hành phân tích nội dung
quy trình cấp tín dụng; các chỉ tiêu đánh giá hoạt động TDBL tại chi nhánh Vĩnh
Phúc.


6

Bước 4: Tổng hợp kết quả phân tích
Sau khi phân tích các thơng tin đã thu thập được, luận văn tổng hợp các kết
quả phân tích để đưa ra bức tranh chung về vấn đề phân tích.
Đây là cơ sở quan trọng cho những kết luận, đánh giá và đề xuất kiến nghị của
tác giả đối với việc nâng cao hoạt động cho vay đối với KHBL tại ngân hàng
VietinBank Vĩnh Phúc.
Phương pháp so sánh
-

Nội dung phương pháp
Phương pháp so sánh là việc xem xét để tìm ra những điểm giống, tương tự

hoặc khác biệt về mặt số lượng, kích thước, phẩm chất… Phương pháp so sánh sẽ
giúp xác định được xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích.
-


Mục đích của phương pháp
Luận văn sử dụng phương pháp so sánh để chỉ ra sự biến động của các chỉ tiêu

qua từng thời kỳ nhất định, cũng như sự khách biệt giữa kết quả kinh doanh của các
chi nhánh, các TCTD trên cùng địa bàn để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu.
Đối chiếu, tìm hiểu sự tương đồng và khác biệt trong các nghiên cứu về vấn
đề nâng cao hiệu quả cho vay đối với KHBL.
-

Cách thức luận văn sử dụng phương pháp
Bước 1: Xác định các chỉ tiêu, nội dung so sánh
Nội dung so sánh phải có liên quan, mối liên hệ với vấn đề cần phân tích (Chỉ

tiêu về cơ cấu dư nợ, thị phần dư nợ trên địa bàn tỉnh, tốc độ tăng trưởng qua các năm
….).
Bước 2: Xác định phạm vi, số gốc so sánh
Phạm vi so sánh được tiến hành trong nội bộ ngân hàng, hoặc với các NHTM
trên địa bàn, trong thời gian 3-4 năm trước liền kề.
Số gốc so sánh được xác định tùy theo nội dung so sánh.
Bước 3: Xác định điều kiện để so sánh
Đảm bảo thống nhất về nội dung của chỉ tiêu.
Đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu.
Đảm bảo tính thống nhất về đơn vị tính.


7

Bước 4: Thực hiện và trình bày kết quả so sánh
Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng để phân tích hiệu quả cho vay

đối với KHBL trong bài luận văn này, cụ thể:
Làm rõ tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay, quy mô cho vay đối với KHBL.
Làm rõ tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho
vay đối với KHBL.
Làm rõ tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng là KHBL trên tổng dư nợ qua các năm.
Thông qua việc so sánh các tiêu chí trên, việc phân tích các luận cứ, giả thuyết
sẽ sâu sắc hơn, có một cách nhìn tồn diện hơn về tổng quan hoạt động kinh doanh
của VietinBank Vĩnh Phúc nói chung và hoạt động cho vay đối với KHBL nói riêng.
Phương pháp khảo sát thông tin khách hàng
-

Nội dung phương pháp
Phương pháp khảo sát thông tin khách hàng là việc điều tra mẫu nghiên cứu

bằng bảng câu hỏi. Phương pháp khảo sát thông tin khách hàng góp phần chỉ ra các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm TDBL của khách hàng.
-

Mục đích của phương pháp
Luận văn sử dụng phương pháp khảo sát thông tin từ khách hàng để chỉ

ra các yếu tố trọng yếu, tác động đến quyết định lựa chọn sản phẩm của khách hàng
thuộc phân khúc bán lẻ. Luận văn sử dụng phương pháp khảo sát thông tin từ khách
hàng để đánh giá sự hài lòng của khách hàng, các yếu tố tác động đến quyết định lựa
chọn sản phẩm của khách hàng thuộc phân khúc bán lẻ.
-

Cách thức luận văn sử dụng phương pháp
Bước 1: Xác định các nội dung cần khảo sát khách hàng
Nội dung khảo sát phải có liên quan, mối liên hệ với vấn đề cần phân tích (Đặc


điểm của khách hàng, sản phẩm dịch vụ khách hàng thường xuyên sử dụng, sự hài
lòng của khách hàng về sản phẩm dịch vụ tín dụng bán lẻ…).
Bước 2: Xác định thang đo và chọn mẫu khảo sát
Luận văn lựa chọn phương pháp chọn mẫu phân tầng. Sau khi lựa chọn kích
thước mẫu phù hợp, mẫu sẽ được phân thành các nhóm theo địa bàn. Sở dĩ phân


8

loại thành các nhóm như trên vì những đối tượng trên cùng địa bàn có trình độ,
nhu cầu tương đồng, môi trường sống và điều kiện tương đồng nhau.
Bước 3: Thu thập dữ liệu
Luận văn sẽ sử dụng kết quả từ bảng câu hỏi khảo sát khách hàng. Đây là các số
liệu đã được tổng hợp khánh quan và chính xác.
Bước 4: Thực hiện và trình bày kết quả khảo sát
Đây là phương pháp thường xuyên được sử dụng để đánh giá sự hài lòng của
khách hàng với sản phẩm TDBL, dự đoán xu hướng lựa chọn sản phẩm dịch vụ của
khách hàng trong thời gian tới, cụ thể:
Chỉ rõ mức độ hài lòng hiện tại của khách hàng về sản phẩm dịch vụ TDBL
Chỉ rõ các nhân tố tác động đến lựa chọn sản phẩm cho vay đối với KHBL.
Chỉ rõ mức độ ảnh hưởng của các nhân tố nêu trên đến sự lựa chọn sản phẩm
cho vay đối với KHBL.
Thơng qua việc phân tích các tiêu chí trên, giả thuyết sẽ sâu sắc hơn, có một
cách nhìn tồn diện hơn về tổng quan hoạt động TDBL của VietinBank Vĩnh Phúc
nói chung và hoạt động cho vay đối với KHBL nói riêng.
5. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
5.1. Các nghiên cứu liên quan đến hoạt động tín dụng bán lẻ của các ngân
hàng thương mại
Hiệu quả hoạt TDBL là đề tài được rất nhiều luận văn, luận án, tạp chí, sách

báo, bài báo khoa học… đề cập. Các nghiên cứu đều nêu lên được tính cấp thiết của
đề tài, làm rõ những lý luận về hiệu quả hoạt động TDBL, phân tích thực trạng hoạt
động TDBL tại ngân hàng, đề ra những giải pháp hay nhằm tăng tính hiệu quả. Nhưng
nếu xét trong hoàn cảnh kinh tế cụ thể một số giải pháp ấy thường mang tính chung
chung, việc áp dụng vào thực tế cho đơn vị/chi nhánh ngân hàng nghiên cứu vì thế
mà thiếu tính khả thi. Sau đây là một số cơng trình nghiên cứu đã được cơng bố có
liên quan đến đề tài của luận văn:
- Về tài liệu nước ngoài:
Brett King với tác phẩm “Breaking Banks” (Ngân hàng đột phá”) đã đưa ra
nhiều phân tích với các mơ hình kinh doanh đang thành cơng, các khái niệm, cách
tiếp cận và hướng xậy dựng từ góc nhìn chiến lược dựa trên cơng nghệ và những


9

thành tựu – từ góc nhìn về những thành cơng và cả những thất bại trong hoạt động
của các NHTM trên thế giới. Đây là nguồn tham khảo hữu ích để lãnh đạo các NHTM
có thể đưa ra được nhứng chiến lược kinh doanh trong thời kỳ mới hiện nay.
- Về tài liệu trong nước:
Giáo trình “Ngân hàng thương mại” của PGS.TS Phan Thị Thu Hà (2013),
trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Trong giáo trình này, tác giả đã đưa ra hệ thống lý
thuyết một cách khoa học và đầy đủ về nội dung, đặc điểm và hoạt động của các
NHTM. Tuy nhiên, tác giả chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu về mặt lý thuyết nói chung
chứ chưa đi vào cụ thể hoạt động TDBL của các ngân hàng.
Tác giả Lê Văn Tề trong quyển “Tín dụng Ngân hàng” (2013) nghiên cứu các
hoạt động cốt lõi của NHTM diễn ra trên thế giới và ở nước ta, tín dụng đóng vai trị
cực kỳ quan trọng, xét trên phương diện: Quy mô sử dụng vốn và khả năng tạo ra lợi
nhuận. Tác phẩm đã chỉ rõ những nguyên tắc hoạt động cốt lõi của các NHTM. Trong
đó, tín dụng là khoản mục sinh lợi chủ yếu nên đây cũng là khoản mục rủi ro trong
hoạt động tín dụng của NHTM. Rủi ro trong hoạt động NHTM có nhiều: rủi ro khơng

hồn trả, rủi ro lạm phát và rủi ro tỷ giá...Tuy nhiên khi đề cập đến rủi ro NHTM, chủ
yếu người ta đề cập đến rủi ro khơng hồn trả. Sở dĩ như vậy là vì tín dụng bao giờ
cũng được hiểu là sự vận động đơn phương của giá trị từ người cho vay sang người
đi vay, và khi kết thúc kỳ hạn tín dụng, nó sẽ quay về với điểm xuất phát ban đầu, cả
vốn và lãi. Sự khơng quay lại hoặc chậm quay lại chính là rủi ro của tín dụng.
Tác giả Trần Thị Thanh Tâm: “Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng
tại Việt Nam”, bài đăng trên Tạp chí Tài chính kỳ 2-2016, năm 2016. Cho vay tiêu
dùng là hình thức cho vay rất phổ biến trên thế giới hiện nay. Tại Việt Nam, mặc dù
chỉ mới phát triển mạnh trong vài năm trở lại đây, song tiềm năng phát triển cho vay
tiêu dùng là rất lớn. Sự tồn tại và phát triển nào cũng đều có ý nghĩa với sự phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước, vì vậy cần nhìn nhận một cách khách quan về thị trường
này. Bài viết chỉ ra thực trạng đối với hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam, qua
đó nêu ra một số giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng hiệu quả, là tài liệu
tham khảo để lãnh đạo các NHTM có thể sử dụng trong việc định hướng, xây dựng


10

chiến lược kinh doanh tại đơn vị mình. Tuy nhiên tác giả chỉ tập trung vào một sản
phẩm cụ thể trong TDBL là cho vay tiêu dùng.
Một số luận văn thạc sĩ kinh tế nghiên cứu hoạt động TDBL tại các NHTM có
thể liệt kê ra như sau:
Nguyễn Ngọc Lê Ca, “Giải pháp phát triển tín dụng tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường ĐH KT TP
Hồ Chí Minh, năm 2011. Đề tài nghiên cứu thực trạng tín dụng cá nhân và đưa ra
những giải pháp nhằm phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam. Tác giả nghiên cứu chủ yếu trên khía cạnh về mặt sản phẩm, chứ không
xuất phát từ thực trạng thị trường, hoạt động tín dụng của các chi nhánh.
Trần Thùy Linh: “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh”, năm 2017, Luận văn thạc sĩ Quản

trị kinh doanh, trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài nghiên cứu
và đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Vietinbank Quảng Ninh.
Vương Hồng Hà, “Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường ĐH
Nông Nghiệp Hà Nội, năm 2018. Đề tài nghiên cứu thực trạng TDBL và đưa ra những
giải pháp nhằm phát triển TDBL tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Bắc Giang.
Vũ Thị Thu Hằng, “Tín dụng cho kinh doanh thương mại của khách hàng cá
nhân tại Vietinbank Vĩnh Phúc”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Chính trị Quốc
gia Hồ Chí Minh, năm 2019. Luận văn nghiên cứu trực tiếp hoạt động TDBL tại
VietinBank Vĩnh Phúc đối với các khách hàng hoạt động trong lĩnh vực thương mại
thuần túy. Luận văn chỉ tập trung vào nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng của
một nhóm đối tượng cụ thể, chứ chưa mang tính chất xây dựng giải pháp chung cho
cả chi nhánh.
Ngồi ra cịn nhiều đề tài, bài viết, cơng trình nghiên cứu khác đề cập đến
TDBL ở các góc độ khác nhau. Mỗi bài viết đều chỉ ra những phân tích sâu sắc về
những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động TDBL tại các tổ chức tín dụng và có
tính ứng dụng vào hoạt động kinh doanh thực tiễn của các NHTM.


11

5.2. Những khoảng trống nghiên cứu
Những đề tài đã được công bố hầu hết đều là các nghiên cứu mang tính lý thuyết
đơn thuần, hoặc là các nghiên cứu dựa trên những đặc điểm kinh tế xã hội riêng biệt
của từng địa phương, hay đặc thù kinh doanh tại từng chi nhánh của các NHTM. Mục
tiêu của người viết khi xây dựng giải pháp là không tập trung vào việc xây dựng những
giải pháp mang tính vi mơ, những kiến nghị mang tính chất bao qt vì sẽ rất khó cho
Ngân hàng nếu muốn áp dụng vào thực tế. Hiện vẫn chưa có các cơng trình nghiên cứu
cụ thể hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc, hoặc mới chỉ đề cập tới một vài lĩnh

vực kinh doanh đặc thù của nhóm đối tượng khách hàng cá nhân mà chưa phản ánh được
tổng quát cho toàn bộ phân khúc khách hàng này.
Qua tham khảo một số cơng trình đã nghiên cứu, trước những mặt tích cực và
cịn thiếu sót của những cơng trình nghiên cứu đó, tơi coi đây như một nguồn dữ liệu
tiền đề quan trọng kết hợp với quá trình nghiên cứu thực tế để bổ xung những thiếu
sót đó và hồn thiện cơng trình nghiên cứu của mình. Xuất phát từ lý do trên và với
mong muốn trả lời câu hỏi hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc đã được khai
thác hết tiềm năng của nó hay chưa, tác giả mong muốn luận văn của mình sẽ nêu ra
được một số các giải pháp nhằm phát triển hoạt động TDBL tại cơ quan mình cơng
tác, qua đó góp phần và sự phát triển và thịnh vượng chung của hệ thống VietinBank
trên toàn quốc.
5. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, bảng biểu và danh mục tài
liệu tham khảo, kết cấu của luận văn như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng bán lẻ tại các Ngân hàng thương
mại.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc.
- Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Cơng
Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc.


12

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Tổng quan về hoạt động tín dụng bán lẻ của các ngân hàng thương mại

1.1


1.1.1 Khái niệm, bản chất của tín dụng
Đứng trên góc độ kinh tế học, tín dụng Ngân hàng được hiểu như là quan hệ
kinh tế về sử dụng vốn tạm thời giữa Ngân hàng với các tổ chức, cá nhân theo ngun
tắc hồn trả, dựa trên cơ sở tín nhiệm, làm thoả mãn nhu cầu về vốn của các doanh
nghệp và cá nhân trong kinh doanh.Nghĩa là, trong nền kinh tế có nhiều người có
nguồn vốn nhàn rỗi, muốn đầu tư cho người khác vay với mục đích vừa có lợi nhuận,
vừa đảm bảo an tồn đồng vốn. Bên cạnh đó lại có những người đầu tư trực tiếp vào
khâu sản xuất kinh doanh cần có vốn để sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận. Họ rất
muốn vay vốn từ những người tiết kiệm với mức chi phí thấp nhất. Từ những yêu cầu
đó mà các tổ chức tín dụng đã xuất hiện làm trung gian để tập trung vốn tạm thời
nhàn rỗi, rồi trên cơ sở vốn đó sẽ phân phối lại cho người cần vốn, quan hệ này làm
nảy sinh tín dụng ngân hàng.
Tín dụng là hoạt động cơ bản và chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của các
NHTM. Thuật ngữ “tín dụng” (credit) xuất phát từ gốc La tinh “crediltum” tức là sự
tin tưởng, tín nhiệm. Theo ngơn ngữ Việt Nam đó là sự vay mượn theo sự tin tưởng,
tín nhiệm giữa các bên.
Khái niệm tín dụng có thể được nhìn nhận từ nhiều góc độ:
-

Tín dụng là sự trao đổi các tài sản hiện tại để nhận các tài sản cùng loại trong

tương lai.
- Tín dụng là quan hệ mua bán quyền sử dụng vốn, giá cả là lãi suất.
- Tín dụng là quan hệ kinh tế, theo đó một người thoả thuận để người khác sử
dụng số tiền hay tài sản của mình trong một thời gian nhất định với các điều kiện
có hồn trả vốn và lãi.
Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày 16 tháng 6 năm 2010:
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp



13

vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Về bản chất của tín dụng thể hiện ở các điểm sau:
- Quan hệ tín dụng thiết lập trên cơ sở tin tưởng và sự tín nhiệm. Chủ thể tham
gia vào quan hệ này gồm ít nhất là hai bên: bên cho vay và bên đi vay.
- Tín dụng là quan hệ chuyển giao quyền sử dụng có thời hạn.
- Hình thức pháp lý của hoạt động vay mượn giữa các bên được thể hiện thông
qua hợp đồng vay tài sản, thông thường, tài sản này được biểu hiện dưới dạng một
lượng tiền tệ nhất định. Như vậy, đối tượng của quan hệ tín dụng là vốn tiền tệ, trong
một số trường hợp khác có thể là tài sản (tín dụng thuê mua).
- Các quan hệ tín dụng phát sinh từ nhu cầu về vốn của nền kinh tế.
Dựa vào tính chất của quan hệ vay mượn, hoạt động tín dụng được phân biệt
thành: tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước, tín dụng quốc tế, tín dụng thương mại
(tín dụng hàng hóa).
- Tín dụng ngân hàng:
Là quan hệ tín dụng giữa các tổ chức tín dụng với khách hàng (tổ chức, các
doanh nghiệp và cá nhân…Trong đó, chủ thể cho vay là các tổ chức tín dụng, chủ thể
đi vay là cá nhân và các tổ chức. Chất lượng tín dụng của một NHTM được phản ánh
ở yếu tố như thu hút nhiều khách hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an
tồn vốn tín dụng, chi phí về tổng thể lãi suất, chi phí nghiệp vụ.
- Tín dụng nhà nước:
Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng phát sinh trong q trình nhà nước sử
dụng tạm thời vốn của các chủ thể khác trong xã hội.

Trong quan hệ này, nhà nước là người đi vay; các cá nhân, tổ chức khác là bên
cho vay. Mục đích của loại hình tín dụng này nhằm bù đắp bội chi ngân sách nhà
nước, bổ sung vốn cho đầu tư phát triển. Ngày nay, Chính phủ hạn chế việc bù đắp
bội chi ngân sách nhà nước bằng động thái phát hành tiền. Thay vào đó, chính phủ có


14

thể thơng qua hoạt động tín dụng nhà nước để vay của nhân dân dưới hình thức phát
hành các loại tín phiếu, trái phiếu kho bạc nhà nước để huy động vốn của các cá nhân,
các tổ chức. Trường hợp thiếu nguồn vốn đầu tư, Chính phủ phát hành trái phiếu
Chính phủ, cơng trái để huy động vốn.
- Tín dụng quốc tế:
Là quan hệ sử dụng vốn tạm thời theo ngun tắc có hồn trả, phát sinh giữa
chính phủ, tổ chức kinh tế nước này với chính phủ, tổ chức kinh tế nước khác hoặc
với các tổ chức tài chính quốc tế, nhằm thỏa mãn nhu cầu bù đắp thiếu hụt ngân sách
nhà nước hoặc nhu cầu vốn kinh doanh.
1.1.2 Khái niệm tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại
Hầu hết các NHTM tại Việt Nam ngày nay đều phân chia đối tượng khách hàng
của mình thành hai nhóm là: khách hàng bán lẻ (khách hàng cá nhân) và khách hàng
doanh nghiệp. Mỗi phân khúc khách hàng lại có các đặc điểm, nhu cầu sử dụng dịch
vụ, cách thức phục vụ… rất khác nhau. Việc phân chia hệ thống khách hàng thành
hai phân khúc chính như vậy giúp các NHTM có thể xây dựng được các sản phẩm,
dịch vụ và các chính sách chăm sóc khách hàng riêng biệt, qua đó đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
TDBL là hình thức tín dụng được các NHTM sử dụng để cấp cho các khách
hàng là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp siêu nhỏ nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư, dịch vụ và đời sống (tiêu dùng). Như vậy,
TDBL là hoạt động tín dụng được cung cấp cho một nhóm đối tượng khách hàng
riêng biệt, mang tính chất cá nhân nhỏ lẻ, hoặc các tổ chức kinh tế có quy mơ nhỏ

theo quy định riêng của từng NHTM.
Tùy theo mục đích sử dụng vốn khác nhau có thể chia TDBL thành các sản
phẩm tín dụng cụ thể, một số sản phẩm bán lẻ phổ biến như:
- Sản phẩm TDBL hỗ trợ nhu cầu mua đất, xây dựng sửa chữa nhà ở.
- Sản phẩm TDBL cho vay mua ô tô tiêu dùng.
- Sản phẩm TDBL cho vay bảo đảm bằng lương, thấu chi tài khoản.
- Sản phẩm TDBL cho vay đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh đối
với hộ kinh doanh, doanh nghiệp siêu nhỏ.


×